ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
931/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp,
ngày 09 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công chứng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Quyết định số
2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy
hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 826/TTr-STP ngày 31 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành Tỉnh và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ Tư pháp);
- Cục Công tác phía Nam - BTP;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/ UBND Tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài tinh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC/NC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 931/QĐ-UBND-HC ngày 09 tháng 9 năm 2015
của UBND tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng để xét duyệt hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo quy định
của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Công chứng.
Điều 2. Nguyên tắc xét
duyệt hồ sơ
Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp phải căn cứ theo Quyết định số
2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy
hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”, đảm bảo
nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm của
Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đã nộp.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA
CÁC TIÊU CHÍ
Điều 4. Vị trí dự kiến đặt trụ
sở của Văn phòng công chứng (05 điểm)
1. Trụ sở của Văn phòng công chứng dự kiến đặt ở
vị trí thuận lợi cho việc liên hệ của cá nhân, tổ chức có yêu cầu công chứng:
03 điểm;
2. Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có chỗ
đậu xe thuận lợi, không gây ách tắc giao thông: 02 điểm.
Điều 5. Về trụ sở của Văn phòng
công chứng (10 điểm)
Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ
cụ thể, có nơi làm việc cho Công chứng viên và người lao động, có nơi tiếp
người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng, cụ thể:
1. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở Văn phòng
công chứng
a) Diện tích dưới 80 m²: 03 điểm;
b) Diện tích từ 80 m² đến dưới 100 m²: 05 điểm;
c) Diện tích từ 100 m² trở lên: 07 điểm.
2. Về tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công
chứng
a) Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc sở hữu của
Công chứng viên hợp danh: 03 điểm;
b) Trụ sở Văn phòng công chứng nếu thuê, mượn
phải có hợp đồng thuê, mượn hợp lệ và thời hạn thuê, mượn từ 05 năm trở lên: 02
điểm.
Điều 6. Phần diện tích dành cho
Phòng tiếp người có yêu cầu công chứng và Công chứng viên làm việc (07 điểm)
1. Diện tích dưới 40 m²: 03 điểm;
2. Diện tích từ 40 m² đến 50 m²: 05 điểm;
3. Diện tích từ trên 50 m² trở lên: 07 điểm.
Điều 7. Phần diện tích dành cho
nơi lưu trữ hồ sơ công chứng (07 điểm)
1. Diện tích dưới 20 m²: 03 điểm;
2. Diện tích từ 20 m² đến dưới 30 m²: 05 điểm.
3. Diện tích từ 30 m² trở lên: 07 điểm.
Điều 8. Điều kiện thực hiện các
quy định về an ninh trật tự và an toàn giao thông (07 điểm)
1. Diện tích dành cho chỗ giữ xe
a) Diện tích chỗ giữ xe dưới 30 m²: 02 điểm.
b) Diện tích chỗ giữ xe từ 30 m² đến dưới 40 m²:
03 điểm.
c) Diện tích chỗ giữ xe từ 40 m² trở lên: 04
điểm.
2. Văn phòng công chứng có phương án, trang
thiết bị phòng, chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông:
03 điểm.
Điều 9. Cơ sở vật chất để phục
vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin trong hành nghề công
chứng (10 điểm)
1. Dự kiến trang bị máy photocoppy, máy vi tính,
máy in và các trang thiết bị khác để đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công
chứng: 06 điểm.
2. Dự kiến có đăng ký kết nối internet, thiết kế
trang website, tạo địa chỉ email của Văn phòng công chứng, Công chứng viên và
các nhân viên khác: 02 điểm.
3. Có phương án đầu tư xây dựng phần mềm hoặc có
sử dụng phần mềm quản lý nghiệp vụ công chứng: 02 điểm.
Điều 10. Số lượng Công
chứng viên của Văn phòng công chứng (20 điểm)
1. Số lượng Công chứng viên hợp danh của Văn
phòng công chứng a) Có 02 Công chứng viên hợp danh thành lập: 10 điểm.
b) Công chứng viên hợp danh thứ 03 trở đi: Mỗi
Công chứng viên được tính 05 điểm.
2. Số lượng Công chứng viên làm việc theo chế độ
hợp đồng tại Văn phòng công chứng.
Mỗi Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp
đồng được tính 04 điểm.
3. Tổng số điểm của Công chứng viên hợp danh thứ
03 trở đi và Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng được tính tối đa
không quá 10 điểm.
Điều 11. Nhân viên nghiệp
vụ của Văn phòng công chứng (10 điểm)
1. Mỗi nhân viên nghiệp vụ được tính 03 điểm;
2. Nhân viên nghiệp vụ có bằng Đại học Luật trở
lên được cộng 01 điểm.
3. Tổng cộng điểm cho số lượng nhân viên nghiệp
vụ tối đa không quá 10 điểm.
Điều 12. Nhân viên phụ
trách công nghệ thông tin (04 điểm)
1. Văn phòng công chứng có nhân viên công nghệ
thông tin: 03 điểm;
2. Nhân viên công nghệ thông tin có bằng chuyên
ngành công nghệ thông tin từ cao đẳng trở lên được cộng 01 điểm.
Điều 13. Nhân viên phụ
trách kế toán (04 điểm)
1. Văn phòng công chứng có nhân viên phụ trách
kế toán: 03 điểm;
2. Nhân viên phụ trách kế toán có bằng chuyên
ngành kế toán từ trung cấp trở lên được cộng 01 điểm.
Điều 14. Nhân viên phụ
trách lưu trữ (04 điểm)
1. Văn phòng công chứng có nhân viên làm công
tác lưu trữ: 03 điểm.
2. Nhân viên phụ trách lưu trữ có bằng chuyên
ngành lưu trữ từ trung cấp trở lên được cộng 01 điểm.
Điều 15. Xây dựng quy trình
nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ (04 điểm)
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng chặt
chẽ, đúng quy định của pháp luật: 02 điểm;
2. Xây dựng quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy
định của pháp luật: 02 điểm.
Điều 16. Tính khả thi của
Đề án thành lập Văn phòng công chứng (08 điểm)
Đề án thành lập Văn phòng công chứng thể hiện
được tính khả thi và đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật Công
chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành: 08 điểm.
Chương III
CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 17. Đơn vị tiếp nhận
và thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Giao Sở Tư pháp thực hiện việc tiếp nhận hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành
lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
2. Nguyên tắc thẩm định hồ sơ: Các thành viên
của Tổ thẩm định hồ sơ làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm đã
nêu tại Chương II của Quy định này để thẩm định và chấm điểm từng hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 18. Cách thức chấm điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng điểm trung
bình của các thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc thẩm định và chấm điểm hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng phải được lập thành biên bản và có chữ ký của
các thành viên Tổ thẩm định.
3. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt điểm
trung bình từ 70/100 điểm trở lên và có số điểm cao nhất trong số hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng trong 1 đơn vị quy hoạch (huyện, thị xã, thành
phố). Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau, thì hồ sơ đề nghị xét
chọn sẽ theo các thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Hồ sơ có số lượng Công chứng viên nhiều hơn;
b) Hồ sơ có số điểm cơ sở vật chất cao hơn.
4. Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số điểm của
từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định
việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Khiếu nại, tố cáo
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập Văn
phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với quy định
pháp luật và Quy định này.
2. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các
hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tuân thủ
theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 20. Tổ chức thực hiện
Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc thì kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo quy định
của pháp luật./.