BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3523/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 12
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH
VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Các Cảng vụ Hàng không;
- Các doanh nghiệp hàng không;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC
HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3523/QĐ-BGTVT ngày
20 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
B-BGT-285436-TT
|
Cấp
mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
của Cục Hàng không Việt Nam
|
Thông
tư số 45/2017/TT-BGTVT ngày 17/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ngày 01 tháng 02
năm 2016 quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất
lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
2
|
B-BGT-285437-TT
|
Cấp
lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
của Cục Hàng không Việt Nam
|
Thông
tư số 45/2017/TT-BGTVT ngày 17/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ngày 01 tháng 02
năm 2016 quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất
lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
3
|
B-BGT-285438-TT
|
Cấp mới
thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của
Cảng vụ hàng không
|
Thông
tư số 45/2017/TT-BGTVT ngày 17/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ngày 01 tháng 02
năm 2016 quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất
lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cảng
vụ HK
|
4
|
B-BGT-285439-TT
|
Cấp
lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
của Cảng vụ hàng không
|
Thông
tư số 45/2017/TT-BGTVT ngày 17/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ngày 01 tháng 02
năm 2016 quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất
lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cảng
vụ HK
|
5
|
B-BGT-285457-TT
|
Cấp
mới giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
dài hạn của Cảng vụ hàng không và người khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Thông
tư số 45/2017/TT-BGTVT ngày 17/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT
ngày 01 tháng 02 năm 2016 quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng
không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cảng
vụ hàng không; người khai thác cảng hàng không, sân bay
|
6
|
B-BGT-285458-TT
|
Cấp
lại giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
dài hạn của Cảng vụ hàng không và người khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Thông
tư số 45/2017/TT-BGTVT ngày 17/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT
ngày 01 tháng 02 năm 2016 quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cảng
vụ hàng không; người khai thác cảng hàng không, sân bay
|
7
|
B-BGT-285440-TT
|
Cấp
thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị
sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không
|
Thông
tư số 45/2017/TT-BGTVT ngày 17/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ngày 01 tháng 02
năm 2016 quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất
lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cảng
vụ HK
|
8
|
B-BGT-285459TT
|
Cấp
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn
hạn
|
Thông
tư số 45/2017/TT-BGTVT ngày 17/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ngày 01 tháng 02
năm 2016 quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất
lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cảng
vụ hàng không; người khai thác cảng hàng không, sân bay
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
B-BGT-285324-TT
|
Phê
duyệt danh sách giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh
hàng không
|
Thông
tư 43/2017/TT- BGTVT ngày 16/11/2017 quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện
an ninh hàng không
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
2
|
B-BGT-285323-TT
|
Chấp
thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép tổ chức đào tạo, huấn luyện khóa
học về an ninh hàng không tại Việt Nam
|
Thông
tư 43/2017/TT- BGTVT ngày 16/11/2017 quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện
an ninh hàng không
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
3
|
B-BGT-285322-TT
|
Phê
duyệt giáo trình, tài liệu chương trình huấn luyện an
ninh hàng không cho cán bộ, nhân viên nội bộ của các doanh nghiệp cảng hàng
không, hãng hàng không và tổ chức không có cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ
nhân viên an ninh hàng không
|
Thông
tư 43/2017/TT-BGTVT ngày 16/11/2017 quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện
an ninh hàng không
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
4
|
B-BGT-285065-TT
|
Cấp
năng định người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
|
Thông
tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
5
|
B-BGT-285064-TT
|
Cấp
năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng
thiết bị
|
Thông
tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
6
|
B-BGT-285063-TT
|
Cấp
năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn
|
Thông
tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực Hàng không
1. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không
Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ quan có nhu cầu đề nghị cấp thẻ
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn nộp hồ sơ
đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ phù hợp quy định, Cục Hàng
không Việt Nam thực hiện việc cấp thẻ;
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định,
Cục Hàng không Việt Nam có văn bản thông báo cho cơ quan đề nghị về việc không
cấp và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có nội dung cần làm rõ, Cục
Hàng không Việt Nam có công văn đề nghị cung cấp thêm thông tin, tài liệu hoặc
đề nghị trực tiếp đến làm việc để làm rõ.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan cấp
phép; hoặc
- Qua đường bưu điện; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ cấp mới:
- Văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
- Đối với các doanh nghiệp phải có bản
sao chứng thực của tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm vụ của
doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi
hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
- Danh sách trích ngang theo mẫu;
- Tờ khai cá nhân của người đề nghị cấp
thẻ theo mẫu quy định có dán ảnh màu 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti-mét, đóng dấu
giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, không quá 06
tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ);
- 01 ảnh màu 04 cen-ti-mét x 06
cen-ti-mét, ảnh chụp trên phông nền màu trắng, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp
tính đến ngày nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục
Hàng không Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng An ninh hàng không, Cục Hàng không Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 150.000 đồng/ thẻ;
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Mẫu công văn;
- Mẫu danh sách
trích ngang;
- Mẫu tờ khai cấp
thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Đối tượng được xem xét cấp thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn bao gồm:
- Cán bộ, nhân viên của các hãng hàng
không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại khu vực hạn chế của cảng hàng không,
sân bay có hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng không xác định thời
hạn theo quy định của pháp luật về lao động;
- Nhân viên của doanh nghiệp giao nhận
hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không;
- Nhân viên của doanh nghiệp thực hiện
khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trang bị, thiết bị tại cảng
hàng không, sân bay;
- Cán bộ, nhân viên của cơ quan nhà
nước, cơ quan Trung ương và địa phương của tổ chức chính trị, xã hội;
- Người của cơ quan đại diện ngoại
giao nước ngoài tại Việt Nam.
b) Đối tượng là cán bộ, nhân viên của
các hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay có hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng không
xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động; Nhân viên của doanh
nghiệp giao nhận hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không được cấp thẻ có giá trị
sử dụng dài hạn khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Không có án tích theo quy định của
pháp luật;
- Được cơ quan, tổ chức chủ quản giao
nhiệm vụ làm việc thường xuyên tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay trong thời
gian trên 06 tháng liên tục.
c) Việc cấp thẻ có giá trị sử dụng
dài hạn cho đối tượng là nhân viên của doanh nghiệp thực hiện khảo sát, thi
công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trang bị, thiết bị tại cảng hàng không,
sân bay được quy định như sau:
- Người đề nghị cấp thẻ không có án
tích theo quy định của pháp luật; được cơ quan, tổ chức chủ quản giao nhiệm vụ
làm việc thường xuyên tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay trong thời gian
không dưới 01 tháng liên tục;
- Không có hoạt động hàng không dân dụng
tại khu vực khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng;
- Ranh giới khu vực thi công có hàng
rào ngăn cách, bảo đảm cách biệt giữa khu vực thi công với các khu vực hạn chế
khác và không làm ảnh hưởng đến các hoạt động bình thường của cảng hàng không,
sân bay; bảo đảm người, phương tiện trong khu vực thi công không thể xâm nhập
vào khu vực hạn chế khác;
- Có lối ra, vào riêng từ khu vực
công cộng đến khu vực thi công và phải có cổng, cửa, nhân viên kiểm soát an
ninh hàng không thực hiện kiểm tra an ninh đối với người, phương tiện, đồ vật
ra vào. Trường hợp không có lối đi riêng mà phải đi qua khu vực hạn chế khác,
phải có nhân viên kiểm soát an ninh hàng không áp tải người, phương tiện khi
qua khu vực hạn chế;
- Có phương án bảo đảm an ninh khu vực
thi công được Cảng vụ hàng không thẩm định, chấp thuận. Phương án bảo đảm an
ninh khu vực thi công được quy định trong Chương trình an ninh cảng hàng không.
d) Đối tượng là cán bộ, nhân viên của
cơ quan nhà nước, cơ quan Trung ương và địa phương của tổ chức chính trị, xã hội;
được cấp thẻ có giá trị sử dụng dài hạn với điều kiện không có án tích theo quy
định của pháp luật và đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Có trụ sở cơ quan hoặc phòng làm việc,
quầy làm việc, nơi đặt thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ tại cảng hàng không, sân bay;
- Được cơ quan, tổ chức chủ quản giao
nhiệm vụ làm việc thường xuyên tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay trong thời
gian trên 03 tháng liên tục;
- Phục vụ trực tiếp nhiệm vụ an ninh
quốc phòng liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng hoặc vận chuyển hành
khách bằng đường hàng không;
- Phục vụ chuyên cơ theo quy định của
pháp luật về chuyên cơ;
- Thực hiện nhiệm vụ chuyên trách
đón, tiễn các đoàn khách quốc tế của các cơ quan Trung ương của tổ chức chính
trị, xã hội, cơ quan cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thường xuyên, chuyên trách đưa, đón
các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng,
Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng và các chức vụ tương
đương trở lên; Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực
thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Thứ trưởng Bộ Công an; Thứ trưởng Bộ Quốc
phòng, Phó tổng tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục tác chiến Bộ Tổng tham mưu, Chủ
nhiệm và Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; người điều
khiển phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước có nhiệm vụ phục vụ
chuyên cơ, phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước và chuyên phục
vụ các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng,
Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương trở lên; Bí thư,
Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thứ trưởng Bộ
Giao thông vận tải; Thứ trưởng Bộ Công an; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục tác chiến Bộ Tổng
tham mưu, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt
Nam.
đ) Phạm vi cấp thẻ, giấy phép cụ thể
như sau:
- Người làm việc tại mỗi cảng hàng
không, sân bay chỉ được cấp thẻ có giá trị sử dụng dài hạn vào đúng cảng hàng
không, sân bay nơi mình làm việc;
- Người làm nhiệm vụ tại nhiều cảng hàng
không được cấp thẻ có giá trị sử dụng dài hạn vào các cảng hàng không, sân bay
có nhiệm vụ; người có nhiệm vụ tại khu vực hạn chế nào chỉ được cấp thẻ vào khu
vực hạn chế đó; người có nhiệm vụ trong khu vực hạn chế thời gian nào chỉ được
cấp thẻ có giá trị sử dụng trong thời gian đó;
- Người của cơ quan đại diện ngoại
giao nước ngoài tại Việt Nam chỉ được cấp thẻ có giá trị sử dụng dài hạn vào cảng
hàng không quốc tế;
- Thẻ có giá trị sử dụng ngắn hạn, giấy
phép có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn chỉ có giá trị sử
dụng tại một cảng hàng không, sân bay.
e) Trong trường hợp áp dụng biện pháp
an ninh tăng cường, khẩn nguy sân bay, người khai thác cảng hàng không, sân bay quyết định việc hạn chế người,
phương tiện đã được cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh vào các khu vực hạn chế
và báo cáo ngay Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không liên quan.
g) Kiểm tra án tích:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người
xin cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn chịu trách
nhiệm kiểm tra án tích của người xin cấp thẻ tại cơ quan tư pháp trước khi làm
thủ tục xin cấp thẻ đối với người được cơ quan, đơn vị đề nghị xin cấp thẻ lần
đầu.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt
Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 92/2015/NĐ-CP
ngày 13/10/2015 của Chính phủ về an ninh hàng không;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ngày
01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an
ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT ngày
17/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ngày 01 tháng 02
năm 2016 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng
an ninh hàng không Việt Nam.