BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
563/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG
SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực địa chất, khoáng
sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Các Sở TN&MT, TP tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCĐCKSVN, PC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN MỚI
BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 563/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng
3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1.
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
Địa
chất, khoáng
sản
|
Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
2.
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt
|
Địa
chất, khoáng
sản
|
Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
3.
|
Cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Địa
chất, khoáng
sản
|
Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
4.
|
Nộp mẫu vật địa chất, khoáng
sản vào Bảo tàng Địa chất
|
Địa
chất, khoáng
sản
|
Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng
sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
Địa
chất, khoáng sản
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2.
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt
|
Địa
chất, khoáng
sản
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
3.
|
Cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Địa
chất, khoáng
sản
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị tham
gia đấu giá
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá quyền khai thác khoáng sản và nộp cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá là Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
- Bước 2. Tiếp nhận, xét chọn hồ
sơ đề nghị tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản
+ Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham
gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
trong thời gian là 30 ngày, kể từ ngày kết
thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
+ Sau khi hết thời hạn tiếp nhận hồ
sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tiến hành xét chọn hồ sơ để
lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá.
+ Đối với hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản không
được xét chọn, Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam phải thông báo cho tổ chức, cá nhân liên quan bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do không được xét chọn.
+ Đối với hồ sơ được xét chọn, Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có
trách nhiệm thông báo công khai danh sách tổ
chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá tại trụ sở cơ quan và đăng tải
trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi tiến
hành phiên đấu giá; thông báo bằng văn
bản về thời gian, địa điểm họp trao đổi về các thông tin liên quan đến phiên
đấu giá; thời điểm khảo sát thực địa khu vực đấu giá; thời gian nộp phí tham
gia đấu giá và tiền đặt trước cho tổ chức,
cá nhân được tham gia phiên đấu giá.
- Bước 3. Nộp tiền đặt trước
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản phải nộp tiền
đặt trước trước khi tham gia phiên đấu giá. Tiền đặt trước có thể nộp bằng tiền
mặt hoặc bằng bảo lãnh dự đấu giá theo phương thức như sau:
+ Trường hợp nộp bằng tiền mặt, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá phải nộp vào
tài khoản tạm giữ của Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam;
+ Trường hợp nộp bằng bảo lãnh dự
đấu giá, tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia đấu giá phải nộp bảo lãnh dự đấu giá
cho Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam.
- Bước 4. Tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
+ Phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành khi có ít nhất 03 tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá;
+ Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc
người điều hành phiên đấu giá tiến hành điều hành phiên đấu giá theo quy định.
- Bước 5. Trình, phê duyệt kết
quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Sau khi kết thúc phiên đấu giá
quyền khai thác khoáng sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét
và phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Bước 6. Thông báo kết quả
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông báo công khai tại trụ
sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá và trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; số 6, Phạm Ngũ Lão, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
c. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản giới thiệu năng lực kinh
nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng
sản; bản giới thiệu năng lực tài chính và khả năng huy động tài chính; kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác,
chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm và bản cam kết thực hiện nếu trúng đấu giá.
d. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
đ. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30
ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Tổng cục Địa
chất và Khoáng
sản Việt Nam phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá
và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội
đồng đấu giá phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được
thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức
phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu
giá quyền khai thác khoáng sản, Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải
trình Bộ Tài nguyên và Môi trường hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết
quả trúng đấu giá, Bộ Tài nguyên và Môi trường phải ban hành văn bản phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải
công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản); Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư
pháp, Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi có khu vực khoáng sản đấu giá.
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu
giá.
i. Phí, lệ
phí:
Mức thu phí tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản áp dụng theo quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014. Cụ thể:
Diện
tích khu vực đấu giá
|
Mức
thu tối đa (đồng/hồ sơ)
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
2.000.000
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
4.000.000
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
6.000.000
|
Từ trên 5 ha đến 10 ha
|
8.000.000
|
Từ trên 10 ha đến 50 ha
|
10.000.000
|
Từ trên 50 ha
|
12.000.000
|
k. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014);
- Mẫu số 02: Hồ sơ giới thiệu năng
lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014);
- Mẫu số 03: Bản cam kết thực hiện
dự án (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014).
l. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân được xét chọn
tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản khi đủ các yêu cầu sau:
+ Có văn bản, tài liệu trong hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản được lập theo quy định;
+ Đáp ứng các quy định của tổ chức,
cá nhân thăm dò khoáng sản hoặc khai thác
khoáng sản.
+ Có cam kết về thiết bị, công nghệ
khai thác, chế biến khoáng sản và phương
án tiêu thụ sản phẩm phù hợp với quy định trong hồ sơ mời đấu giá.
- Điều kiện của tổ chức, cá nhân
tham gia phiên đấu giá:
+ Là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề
nghị tham gia phiên đấu giá được Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam xét chọn;
+ Đã nộp phí tham gia đấu giá, nộp
tiền đặt trước theo quy định;
+ Trường hợp khi có sự thay đổi về
tư cách pháp nhân, tổ chức cá nhân được tham gia phiên đấu giá phải nộp bổ sung
văn bản liên quan cho Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam trước khi tiến
hành phiên đấu giá.
+ Tổ
chức, cá nhân tham gia phiên đấu giá và trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản nhưng từ chối không nhận kết quả
trúng đấu giá mà chưa được Hội đồng đấu giá chấp thuận thì không được tham gia
bất kỳ phiên đấu giá nào trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày kết thúc phiên đấu
giá đó.
- Đối tượng không được tham gia đấu
giá theo quy định tại Điều 9 Nghị định 22/2012/NĐ-CP, cụ thể là:
+ Chủ tịch, thành viên Hội đồng đấu
giá; cán bộ công chức được giao tiếp nhận, chuẩn bị hồ sơ mời đấu giá quyền
khai thác khoáng sản của Tổng cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam; cha, mẹ, vợ,
chồng, con của những người nêu trên.
+ Những đối tượng bị cấm khác theo
quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng
sản;
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày
14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế
hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai
thác khoáng sản.
MẪU
SỐ 01
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………)
(Tên tổ chức, cá nhân): ............................................................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số...., ngày … tháng …. năm…. (Đăng ký kinh doanh số …. ngày …. tháng … năm
…..)
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………;
Fax: ....................................................
Xin đăng kí và nộp tiền đặt trước
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản mà Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố…………) thông báo tại khu vực mỏ: .....................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Tên tổ
chức, cá nhân) xin cam kết:
1. Đã nghiên cứu tài liệu khu vực
đấu giá quyền khai thác khoáng sản và hồ
sơ mời đấu giá, Quy chế đấu giá tại (Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh/thành phố) …….. và tự nguyện
đăng ký tham gia đấu giá mà Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản Bộ Tài
nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố………) thông báo.
2. Chấp nhận tham gia đấu giá theo
hình thức đấu giá mà Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………….) lựa chọn cho phiên đấu giá.
3. Khi tham gia đấu giá (Tên tổ chức, cá nhân) cam kết thực hiện đúng các quy định
hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
|
Ngày
…. tháng …. năm 20...
(Tên tổ chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
MẪU
SỐ 02
HỒ
SƠ GIỚI THIỆU NĂNG LỰC KINH NGHIỆM TRONG THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG
SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỒ
SƠ GIỚI THIỆU
Năng
lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản
I. Thông tin chung:
1. Tính pháp lý
(1) Đối với nhà đầu tư là cá
nhân:
a) Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày
sinh, dân tộc, quốc tịch)
b) Chứng minh nhân dân/hộ chiếu
(số, ngày, nơi cấp)
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối
với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
c) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
d) Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện
thoại, Fax, Email)
(2) Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/ tổ chức:
a) Tên doanh nghiệp/tổ chức
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập (Số, Ngày cấp, Nơi cấp)
c) Thông tin về người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng
ký đầu tư, gồm:
- Họ tên (họ tên, ngày sinh, dân
tộc, quốc tịch)
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số,
ngày, nơi cấp)
- Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
- Chức vụ
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện
thoại, Fax, Email)
2. Tổng số năm kinh nghiệm:
Loại
hình công việc
|
Số
năm kinh nghiệm
|
- Thăm dò
|
|
- Khai thác
|
|
- Chế biến
|
|
- Khác
|
|
- …..
|
|
3. Năng lực tài chính (3 năm
gần nhất theo kết quả kiểm toán độc lập)
TT
|
|
Năm
20..
|
Năm
20..
|
Năm
20..
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ phải trả
|
|
|
|
3
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
4
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Doanh thu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
4. Bảng kê khai máy móc thiết bị
khai thác, chế biến chủ yếu
Tên
thiết bị (loại, kiểu, nhãn hiệu)
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Năm
sản xuất
|
Số
thiết bị
|
Chất lượng thực hiện nay
|
Thuộc
sở hữu
|
Đi
thuê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến, tiêu thụ
sản phẩm
a) Nội dung dự án đầu tư (phác
thảo).
b) Giới thiệu về công nghệ của dự
án (nếu có).
c) Giới thiệu về năng lực kinh
nghiệm: Kinh nghiệm của Nhà đầu tư trong lĩnh vực đầu tư này hoặc có đơn vị có
kinh nghiệm tham gia với Nhà đầu tư.
d) Giới thiệu về năng lực tài chính
thực hiện dự án.
III. Kiến nghị và cam kết.
a) Kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
b) Cam kết về tính chính xác của
nội dung hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá.
|
…..,
ngày ... tháng ... năm 20...
Đại diện tổ chức, cá nhân
|
MẪU
SỐ 03
BẢN
CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính)
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………….; Fax: ...........................................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân: .......................................................................................................
Chức vụ/nghề nghiệp: .............................................................................................................
CAM
KẾT
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết
khi trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước đưa ra mời đấu giá.
Nếu doanh nghiệp chúng tôi không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các cam kết này, doanh nghiệp chúng tôi
sẽ chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày tháng năm 20…
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị tham
gia đấu giá
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham
gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
phải lập hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản và nộp cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
đấu giá là Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
- Bước 2. Tiếp nhận, xét chọn hồ
sơ đề nghị tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
+ Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham
gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
trong thời gian là 30 ngày, kể từ ngày kết
thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
+ Sau khi hết thời hạn tiếp nhận hồ
sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tiến hành xét chọn hồ sơ để
lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện
tham gia phiên đấu giá.
+ Đối với hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản không
được xét chọn, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải thông báo cho tổ chức,
cá nhân liên quan bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không được xét chọn.
+ Đối với hồ sơ được xét chọn, Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có
trách nhiệm thông báo công khai danh sách tổ
chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá tại trụ sở cơ quan và đăng tải
trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi tiến
hành phiên đấu giá; thông báo bằng văn bản về
thời gian, địa điểm họp trao đổi về các
thông tin liên quan đến phiên đấu giá; thời điểm khảo sát thực địa khu vực đấu
giá; thời gian nộp phí tham gia đấu giá và tiền đặt trước cho tổ chức, cá nhân
được tham gia phiên đấu giá.
- Bước 3. Nộp tiền đặt trước
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản phải nộp tiền
đặt trước trước khi tham gia phiên đấu giá. Tiền đặt trước có thể nộp bằng tiền
mặt hoặc bằng bảo lãnh dự đấu giá theo phương thức như sau:
- Trường hợp nộp bằng tiền mặt, tổ
chức, cá nhân tham gia đấu giá phải nộp vào tài khoản tạm giữ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- Trường hợp nộp bằng bảo lãnh dự
đấu giá, tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia đấu giá phải nộp bảo lãnh dự đấu giá
cho Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam.
- Bước 4. Tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản
+ Phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành khi có ít nhất 03
tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá;
+ Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc
người điều hành phiên đấu giá tiến hành điều hành phiên đấu giá theo quy định.
- Bước 5. Trình, phê duyệt kết
quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản.
Sau khi kết thúc phiên đấu giá
quyền khai thác khoáng sản, Tổng cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam phải trình Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét và phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Bước 6. Thông báo kết quả
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông báo công khai tại trụ
sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá và trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam; Số 6, Phạm Ngũ
Lão, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
c. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản giới thiệu năng lực kinh
nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng
sản; bản giới thiệu năng lực tài chính và khả năng huy động tài chính; chương
trình sơ bộ việc đầu tư khai thác, chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm và bản cam kết thực hiện dự án nếu trúng
đấu giá.
d. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
đ. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30
ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Tổng cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn
thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu
giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội
đồng đấu giá phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được
thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức
phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu
giá quyền khai thác khoáng sản, Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải
trình Bộ Tài nguyên và Môi trường hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết
quả trúng đấu giá, Bộ Tài nguyên và Môi trường phải ban hành văn bản phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải
công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản); Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư
pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu vực khoáng sản đấu giá.
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu
giá.
i. Phí, lệ
phí:
Mức thu phí tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản áp dụng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 11 Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014. Cụ thể:
Giá
trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm
|
Mức
thu tối đa (đồng/hồ sơ)
|
Từ 1 tỷ đồng trở xuống
|
2.000.000
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
4.000.000
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
6.000.000
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
8.000.000
|
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ
đồng
|
10.000.000
|
Từ trên 100 tỷ đồng
|
12.000.000
|
k. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014);
- Mẫu số 02: Hồ sơ giới thiệu năng
lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014);
- Mẫu số 03: Bản cam kết thực hiện
dự án (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014).
l. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân được xét chọn
tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng
sản khi đủ các yêu cầu sau:
+ Có văn bản, tài liệu trong hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản được lập theo quy định;
+ Đáp ứng các quy định của tổ chức,
cá nhân thăm dò khoáng sản hoặc khai thác
khoáng sản;
+ Có cam kết về thiết bị, công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản và phương án tiêu thụ sản phẩm phù
hợp với quy định trong hồ sơ mời đấu giá.
- Điều kiện của tổ chức, cá nhân tham
gia phiên đấu giá:
+ Là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề
nghị tham gia phiên đấu giá được Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam xét chọn;
+ Đã nộp phí tham gia đấu giá, nộp
tiền đặt trước theo quy định.
+ Trường hợp khi có sự thay đổi về
tư cách pháp nhân, tổ chức cá nhân được tham gia phiên đấu giá phải nộp bổ sung
văn bản liên quan cho Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam trước khi tiến
hành phiên đấu giá.
+ Tổ chức, cá nhân tham gia phiên
đấu giá và trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản nhưng từ chối không nhận kết quả trúng đấu giá mà chưa được Hội đồng đấu
giá chấp thuận thì không được tham gia bất kỳ phiên đấu giá nào trong thời hạn
01 (năm), kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá đó.
- Đối tượng không được tham gia đấu
giá quy định tại Điều 9 Nghị định 22/2012/NĐ-CP, cụ thể:
+ Chủ tịch, thành viên Hội đồng đấu
giá; cán bộ công chức được giao tiếp nhận, chuẩn bị hồ sơ mời đấu giá quyền
khai thác khoáng sản của Tổng cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam; cha, mẹ, vợ,
chồng, con của những người nêu trên.
+ Những đối tượng bị cấm khác theo
quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy
định về đấu giá quyền khai thác khoáng
sản;
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày
14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế
hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng
sản.
MẪU
SỐ 01
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………)
(Tên tổ chức, cá nhân): ............................................................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số...., ngày … tháng …. năm…. (Đăng ký kinh doanh số …. ngày …. tháng … năm
…..)
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………;
Fax: ....................................................
Xin đăng kí và nộp tiền đặt trước
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản mà Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố…………) thông báo tại khu vực mỏ: .....................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Tên tổ
chức, cá nhân) xin cam kết:
1. Đã nghiên cứu tài liệu khu vực
đấu giá quyền khai thác khoáng sản và hồ
sơ mời đấu giá, Quy chế đấu giá tại (Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh/thành phố) …….. và tự nguyện
đăng ký tham gia đấu giá mà Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản Bộ Tài
nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố………) thông báo.
2. Chấp nhận tham gia đấu giá theo
hình thức đấu giá mà Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………….) lựa chọn cho phiên đấu
giá.
3. Khi tham gia đấu giá (Tên tổ chức, cá nhân) cam kết thực hiện đúng các quy định
hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
|
Ngày
…. tháng …. năm 20...
(Tên tổ chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
MẪU
SỐ 02
HỒ
SƠ GIỚI THIỆU NĂNG LỰC KINH NGHIỆM TRONG THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG
SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỒ
SƠ GIỚI THIỆU
Năng
lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản
I. Thông tin chung:
1. Tính pháp lý
(1) Đối với nhà đầu tư là cá
nhân:
a) Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày
sinh, dân tộc, quốc tịch)
b) Chứng minh nhân dân/hộ chiếu
(số, ngày, nơi cấp)
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối
với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
c) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
d) Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện
thoại, Fax, Email)
(2) Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/ tổ chức:
a) Tên doanh nghiệp/tổ chức
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập (Số, Ngày cấp, Nơi cấp)
c) Thông tin về người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng
ký đầu tư, gồm:
- Họ tên (họ tên, ngày sinh, dân
tộc, quốc tịch)
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số,
ngày, nơi cấp)
- Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
- Chức vụ
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện
thoại, Fax, Email)
2. Tổng số năm kinh nghiệm:
Loại
hình công việc
|
Số
năm kinh nghiệm
|
- Thăm dò
|
|
- Khai thác
|
|
- Chế biến
|
|
- Khác
|
|
- …..
|
|
3. Năng lực tài chính (3 năm
gần nhất theo kết quả kiểm toán độc lập)
TT
|
|
Năm
20..
|
Năm
20..
|
Năm
20..
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ phải trả
|
|
|
|
3
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
4
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Doanh thu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
4. Bảng kê khai máy móc thiết bị
khai thác, chế biến chủ yếu
Tên
thiết bị (loại, kiểu, nhãn hiệu)
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Năm
sản xuất
|
Số
thiết bị
|
Chất lượng thực hiện nay
|
Thuộc
sở hữu
|
Đi
thuê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến, tiêu thụ
sản phẩm
a) Nội dung dự án đầu tư (phác
thảo).
b) Giới thiệu về công nghệ của dự
án (nếu có).
c) Giới thiệu về năng lực kinh
nghiệm: Kinh nghiệm của Nhà đầu tư trong lĩnh vực đầu tư này hoặc có đơn vị có
kinh nghiệm tham gia với Nhà đầu tư.
d) Giới thiệu về năng lực tài chính
thực hiện dự án.
III. Kiến nghị và cam kết.
a) Kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
b) Cam kết về tính chính xác của
nội dung hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá.
|
…..,
ngày ... tháng ... năm 20...
Đại diện tổ chức, cá nhân
|
MẪU
SỐ 03
BẢN
CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính)
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………….; Fax: ...........................................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân: .......................................................................................................
Chức vụ/nghề nghiệp: .............................................................................................................
CAM
KẾT
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết
khi trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước đưa ra mời đấu giá.
Nếu doanh nghiệp chúng tôi không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các cam kết này, doanh nghiệp chúng tôi
sẽ chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày tháng năm 20…
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò đến Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm xem xét tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng
sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị
trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản
tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Trường hợp lựa chọn được hồ sơ của
tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được
lựa chọn tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
Đối với các tổ chức, cá nhân không được lựa chọn, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
thăm dò khoáng sản về lý do không được
lựa chọn.
+ Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò
khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản tại khu
vực chưa thăm dò khoáng sản:
Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ.
Trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng đúng theo quy định thì ban hành văn bản
tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò
chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài
liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp
nhận hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu
cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan
tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm: kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thăm
dò khoáng sản kể cả kiểm tra thực địa; gửi văn bản đến các cơ quan
có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng
sản trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 48 Luật khoáng sản; báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ pháp lý, đề án thăm dò
cho Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng
sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, họp thẩm định.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
để hoàn thiện đề án hoặc phải lập lại đề án thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ
lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án
kèm theo biên bản họp Hội đồng thẩm định.
- Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm
dò khoáng sản.
- Bước 5: Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông
báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả
(giấy phép) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu điện.
- Trả kết quả được thực hiện trực
tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản; Bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản; đề án thăm dò khoáng
sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc
hại; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết
định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là
doanh nghiệp nước ngoài; văn bản của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận về vốn chủ
sở hữu theo quy định; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá
quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa
thăm dò khoáng sản.
d. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
đ. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời
về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 05
ngày làm việc.
+ Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ
chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng
sản: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Trong thời gian không quá 55 ngày.
+ Trong thời gian không quá 20
ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi đề án
thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu.
+ Thời gian trả lời ý kiến của
chuyên gia không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị
thăm dò khoáng sản cho Chủ tịch Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản (Hội đồng thẩm định).
+ Trong thời gian không quá 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng
sản kèm theo ý kiến của các chuyên gia, Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định
tổ chức phiên họp Hội đồng thẩm định.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp, cơ quan tiếp nhận phải hoàn thành biên
bản họp Hội đồng thẩm định. Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án hoặc phải lập lại đề án thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản
thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện đề án kèm theo biên bản họp Hội đồng thẩm định. Thời gian tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò
khoáng sản không tính vào thời gian thẩm
định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép thăm
dò:
+ Trong thời hạn không quá 21 ngày
kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ
đã hoàn chỉnh theo thông báo của Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam về kết
quả thẩm định hồ sơ, đề án, Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
quyết định cấp hay không cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan được ủy quyền thực
hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thăm dò khoáng
sản
i. Phí, lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011. Cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha,
mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến
50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha,
mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Đề án thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012);
- Mẫu số 03: Đơn đề nghị cấp phép
thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012);
- Mẫu số 17, phụ lục số 02: Bản đồ
khu vực thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012);
- Mẫu số 07a: Quyết định về việc
công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014).
l. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò phải đáp ứng đủ điều kiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng
sản bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo
Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
được thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có văn
phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
- Trúng đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
- Được lựa chọn theo quy định tại
Điều 36 của Luật khoáng sản; Điều 13 Nghị
định số 15/2012/NĐ-CP.
- Là tổ
chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật khoáng sản; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ
điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản
thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò,
là các tổ chức:
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Có người phụ trách kỹ thuật tốt
nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế trong thăm dò
khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết,
nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò khoáng sản;
+ Có đội ngũ công nhân kỹ thuật
chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và chuyên ngành khác có
liên quan;
+ Có thiết bị, công cụ chuyên dùng
cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng
sản.
- Khu vực đề nghị thăm dò có diện
tích:
+ Không quá 50 kilômét vuông (km2)
đối với đá quý, đá bán quý, khoáng sản
kim loại, trừ bauxit;
+ Không quá 100 kilômét vuông (km2)
đối với than, bauxit, khoáng sản không
kim loại ở đất liền có hoặc không có mặt nước, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 200 kilômét vuông (km2)
đối với khoáng sản các loại ở thềm lục
địa, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2)
ở đất liền, không quá 01 kilômét vuông (km2) ở vùng có mặt nước đối
với khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2)
đối với nước khoáng, nước nóng thiên
nhiên.
- Khu vực đề nghị thăm dò:
+ Không có tổ chức, cá nhân đang
thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp
pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất
về khoáng
sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;
- Đề án thăm dò phù hợp với quy
hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính
phủ cho phép bằng văn bản;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng
50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng
sản.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng
sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày
15 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính
phủ quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức
và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
MẪU
SỐ 01
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng
sản)
----------------
ĐỀ
ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên
loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện...,
tỉnh...)
Địa
danh nơi lập đề án, Năm 20...
|
(Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)
---------------
|
|
Danh sách tác giả lập Đề án:
- KSĐC... (Chủ biên)
- KS Trắc địa...
- KS ĐCTV-ĐCCT
- KS Khoan....
…
|
ĐỀ
ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên
loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện...,
tỉnh...)
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN
VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa
danh nơi lập Đề án, Năm 20...
|
A.
NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ
ĐẦU
- Những căn cứ pháp lý để lập đề án
và đối tượng khoáng sản.
- Mục tiêu, nhiệm vụ đề án.
- Sơ bộ về công nghệ khai thác, chế
biến, tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả kinh tế.
- Cơ
sở tài liệu để lập đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có
trước đây và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng lập đề án).
- Quá trình xây dựng đề án, tổ chức và các cá nhân tham gia lập đề án.
CHƯƠNG
I
ĐẶC
ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
- Vị trí địa lý hành chính, tọa độ,
diện tích của khu vực thăm dò.
- Các thông tin về đặc điểm địa lý
tự nhiên - kinh tế, nhân văn.
- Lịch sử nghiên cứu địa chất và khoáng sản khu vực thăm dò. Các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản trong khu
vực.
- Các kết quả nghiên cứu, điều tra,
thăm dò khoáng sản liên quan đến diện
tích lựa chọn thăm dò khoáng sản.
CHƯƠNG
II
ĐẶC
ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
- Đặc điểm địa chất vùng bao quanh
khu vực thăm dò: trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo,
macma, khoáng sản có trong vùng.
- Đặc điểm khoáng sản khu vực thăm
dò, bao gồm:
+ Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề
có liên quan đến khoáng sản.
+ Quy mô, chất lượng và đặc điểm
phân bố thân khoáng sản trong khu vực
thăm dò.
CHƯƠNG
III
PHƯƠNG
PHÁP, KHỐI LƯỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp
- Các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật
áp dụng với đối tượng khoáng sản thăm dò.
- Cơ
sở tài liệu, số liệu ban đầu về loại hình nguồn gốc và điều kiện thành
tạo quặng; thành phần vật chất, mức độ phân bố quặng, điều kiện thi công làm cơ
sở dự kiến phân nhóm mỏ theo mức độ phức tạp và lựa chọn mạng lưới công trình
thăm dò với đối tượng khoáng sản.
- Đánh giá hiệu quả các phương pháp
địa chất đã triển khai trong giai đoạn trước: những tồn tại, hạn chế.
- Đề xuất lựa chọn mạng lưới, tổ
hợp phương pháp thăm dò.
2. Các phương pháp và khối lượng
các dạng công trình
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc
địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu
thăm dò).
- Phương pháp địa chất.
- Phương pháp địa hóa (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò).
- Phương pháp địa vật lý (tùy thuộc
loại khoáng sản thăm dò).
- Thi công công trình khai đào (dọn
vết lộ, hào, hố, giếng), khoan.
- Công tác mẫu: lấy, gia công, phân
tích các loại mẫu, dự kiến nơi gửi phân tích và cách thức kiểm tra chất lượng
phân tích mẫu.
- Công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình.
- Công tác nghiên cứu đặc tính công
nghệ khoáng sản: mục đích, cách thức lấy
mẫu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu và dự kiến nơi nghiên cứu.
- Công tác văn phòng, lập báo cáo
tổng kết.
Tất cả các dạng công tác nêu trên
nhất thiết phải làm rõ mục đích yêu cầu, số lượng, khối lượng; cách thức thực
hiện cụ thể cho từng hạng mục theo từng
giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng tổng hợp chung. Các công trình dự
kiến thi công thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ bố trí công trình.
CHƯƠNG
IV
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự báo các tác động đến môi
trường và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề án thăm dò.
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên
khoáng sản trong quá trình thi công đề án
thăm dò.
CHƯƠNG
V
DỰ
KIẾN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG
Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính trữ
lượng, phương pháp khoanh vẽ thân quặng và dự tính trữ lượng các cấp dự kiến
dạt được trong diện tích khu vực thăm dò.
CHƯƠNG
VI
TỔ
CHỨC THI CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh
tế - kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế
hoạch, tiến độ, thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân
thủ theo đúng các quy trình, quy phạm, các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện hành. Thời gian thi công
chỉ tính kể từ ngày cấp giấy phép thăm dò.
CHƯƠNG
VII
DỰ
TOÁN KINH PHÍ
Ngoài các căn cứ và danh mục dự
toán, khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng
đáp ứng để thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công
tác. Dự toán kinh phí thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định hiện hành
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
KẾT
LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh
tế sẽ đạt được.
- Đặc điểm khoáng sản (kích thước, thế nằm và chất lượng trung bình quặng).
- Tính khả thi mục tiêu trữ lượng,
thi công đề án.
- Các yêu cầu, kiến nghị.
B.
PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.
- Bản đồ địa chất vùng, bản đồ khu
vực thăm dò và bản đồ thân khoáng sản
(nếu có).
- Sơ đồ bố trí công trình và lấy
mẫu.
- Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và
độ cao.
- Mặt cắt địa chất, khoáng sản thiết kế công trình thăm dò.
- Các bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự
kiến tính trữ lượng khoáng sản.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C.
CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình
lập đề án.
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ cho lập đề án thăm dò.
MẪU
SỐ 03
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh……….)
(Tên tổ chức, cá nhân) .............................................................................................................
Trụ sở tại: ………………………………… Điện
thoại: …………………….. Fax: ...............................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày...
tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng....
năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư).... (nếu có).
Đề nghị được cấp phép thăm dò khoáng sản (tên khoáng
sản) ……………. tại xã ……………., huyện ……………………… tỉnh ……………………………………………………..
Diện tích là ……….. (ha, km2),
được giới hạn bởi các điểm góc ……….. có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực
thăm dò kèm theo.
Thời gian thăm dò …….. (tháng,
năm), kể từ ngày ký Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số ……,
ngày …. tháng...năm... với (tên tổ chức lập đề án thăm dò) …… (trong trường hợp
chủ đầu tư không có đủ điều kiện để tổ chức thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng khoáng sản: ................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ……….. cam
đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
SỐ 07a
QUYẾT
ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG NHẬN KẾT QUẢ TRÚNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....../QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 20...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
- Căn cứ quy định của Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính
phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng
sản;
- Căn cứ Biên bản đấu giá của
Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản tổ chức ngày ... tháng ... năm 20...
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Công nhận kết quả
trúng đấu giá quyền khai thác (tên, loại khoáng sản) tại khu vực: (vị
trí, tọa độ, diện tích khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản)
1.
Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá:
2. Giá trúng đấu giá: ……………………..
đồng (% mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản).
3. Thời gian nộp tiền trúng đấu giá
…………………………………………………………………
4. Diện tích tỉnh (tên tỉnh)
chiếm ...%. Diện tích tỉnh (tên tỉnh) chiếm ……… %.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá phải nộp hồ sơ
cấp phép hoạt động khoáng sản trước
ngày...tháng...năm 20...
Điều 3. Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm tiếp
nhận và thẩm định hồ sơ theo quy định cấp phép, trình cấp phép...
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Tỉnh....
- (Tên tổ chức, cá nhân trúng đấu giá);
- Lưu: HS, VT. ( ).
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản vào Bảo tàng Địa chất
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản nộp các mẫu
vật thu thập, mẫu vật mới phát hiện trong quá trình thi công vào Bảo tàng Địa
chất trụ sở tại thành phố Hà Nội hoặc tại chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận kiểm tra quy
cách, số lượng, chất lượng của mẫu vật và thông tin kèm theo mẫu vật do tổ chức, cá nhân thực hiện đề án điều tra cơ
bản địa chất về khoáng sản nộp vào Bảo
tàng Địa chất.
- Bước 3. Trả kết quả
Khi nhận được đầy đủ mẫu vật và hồ
sơ hợp lệ, Bảo tàng Địa chất cấp Giấy xác nhận nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản cho tổ
chức, cá nhân nộp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 53/2014/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm
2014.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại
Bảo tàng Địa chất, số 06 Phạm Ngũ Lão, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội hoặc
chi nhánh của Bảo tàng Địa chất tại thành
phố Hồ Chí Minh.
c. Thành phần hồ sơ:
- Mẫu vật địa chất, khoáng sản
- Bộ Phiếu ghi mẫu vật địa chất lập
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2014/TT-BTNMT
ngày 09 tháng 9 năm 2014.
d. Số lượng hồ sơ:
- Mẫu vật địa chất, khoáng sản.
- Hai (02) bộ Phiếu ghi mẫu vật địa
chất.
đ. Thời hạn giải quyết:
Không quá ba (03) ngày làm việc kể
từ khi nhận được đầy đủ mẫu vật và hồ sơ hợp lệ, Bảo tàng Địa chất hoàn thành
việc kiểm tra, tiếp nhận mẫu vật và cấp Giấy xác nhận nộp mẫu vật địa chất,
khoáng sản cho tổ chức, cá nhân nộp.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bảo tàng Địa chất.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bảo tàng Địa chất.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản.
i. Lệ phí (nếu có):
không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 1. Phiếu mẫu vật địa chất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2014/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2014);
- Phụ lục 2. Giấy xác nhận nộp mẫu
vật địa chất (Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2014/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9
năm 2014).
l. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoáng sản 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Thông tư số 53/2014/TT-BTNMT ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản vào Bảo tàng Địa chất.
PHỤ
LỤC 1
PHIẾU
GHI MẪU VẬT ĐỊA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2014/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN
VỊ LẬP PHIẾU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa
danh, ngày, tháng, năm
|
PHIẾU
MẪU VẬT ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
Số:
1. Thông tin chung về mẫu vật:
1.1. Số hiệu mẫu:
1.2. Tên mẫu:
1.3. Vị trí lấy mẫu:
- Mô tả đặc điểm địa hình, địa vật
nơi lấy mẫu;
- Vị trí địa lý, địa danh: thôn,
xã, huyện, tỉnh; tọa độ địa lý, danh pháp tờ bản đồ.
1.4. Người lấy mẫu:
1.5. Thời gian lấy mẫu:
2. Đặc điểm mẫu vật:
2.1. Loại mẫu: đá (trầm tích,
magma, biến chất, khoáng vật); hóa thạch,
khoáng sản.
2.2. Đặc điểm nhận dạng: hình dạng,
màu sắc, đặc điểm, tính chất vật lý.
2.3. Kích thước, số lượng, khối
lượng: đối với mẫu cục ghi rõ chiều dài, rộng, cao, số lượng mẫu; đối với mẫu
bở rời ghi rõ khối lượng.
2.4. Đặc điểm, thành phần (ghi theo
kết quả phân tích):
- Khoáng
vật:
-
Hóa học:
- Cổ sinh:
- Các thành phần, đặc điểm khác:
3. Các tư liệu khác kèm theo: ảnh
chụp mẫu, vị trí lấy mẫu; phiếu kết quả phân tích (dạng ảnh),...
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 2
GIẤY
XÁC NHẬN GIAO NỘP MẪU VẬT ĐỊA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2014/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TỔNG
CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
BẢO TÀNG ĐỊA CHẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BTĐC
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 20
|
GIẤY
XÁC NHẬN NỘP MẪU VẬT ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
BẢO
TÀNG ĐỊA CHẤT XÁC NHẬN:
Báo cáo địa chất: (ghi đúng tên
theo Quyết định phê duyệt đề án) …………………………….
Đơn vị thực hiện: (ghi tên đơn
vị giao nộp) ………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………..
Đã hoàn thành nộp mẫu vật vào Bảo
tàng Địa chất, gồm:
- Số lượng: X mẫu.
- Chủng loại: gồm Y loại mẫu (theo
bảng thống kê dưới đây):
TT
|
Loại
mẫu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Mẫu đá
|
|
|
2
|
Mẫu hóa đá
|
|
|
3
|
Mẫu khoáng sản
|
|
|
4
|
…………..
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
- Tài liệu kèm theo: + Phiếu mẫu
vật địa chất (ghi rõ số lượng phiếu).
+ Các tư liệu khác: ảnh chụp mẫu (số
lượng); phiếu kết quả phân tích (số lượng).
+ ……………………………………………………………..
Người nộp: (Họ tên, chức vụ, địa
chỉ liên lạc) ………………………………………..
Người nhận mẫu: (Họ tên, chức
vụ) …………………………………………………….
Giấy xác nhận này được lập thành 4
bộ, Bảo tàng giữ 01 bộ, đơn vị giao nộp giữ 03 bộ.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị tham
gia đấu giá
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá quyền khai thác khoáng sản và nộp cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá là Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2. Tiếp nhận, xét chọn hồ
sơ đề nghị tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong thời gian là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Sau khi hết thời hạn tiếp nhận hồ
sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành xét chọn hồ sơ để lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia phiên
đấu giá.
- Đối với hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản không
được xét chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo cho tổ chức, cá nhân liên quan bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do không được xét chọn.
- Đối với hồ sơ được xét chọn, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo công khai danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá
tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trước khi tiến hành phiên đấu giá; thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm họp trao đổi về các
thông tin liên quan đến phiên đấu giá; thời điểm khảo sát thực địa khu vực đấu
giá; thời gian nộp phí tham gia đấu giá và tiền đặt trước cho tổ chức, cá nhân
được tham gia phiên đấu giá.
Bước 3. Nộp tiền đặt trước
Tổ
chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải nộp tiền
đặt trước trước khi tham gia phiên đấu giá. Tiền đặt trước có thể nộp bằng tiền
mặt hoặc bằng bảo lãnh dự đấu giá theo phương thức như sau:
- Trường hợp nộp bằng tiền mặt, tổ
chức, cá nhân tham gia đấu giá phải nộp vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Trường hợp nộp bằng bảo lãnh dự
đấu giá, tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia đấu giá phải nộp bảo lãnh dự đấu giá
cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4. Tổ chức phiên đấu giá
quyền khai thác khoáng sản
- Phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành khi có ít nhất 03
tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá;
- Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc
người điều hành phiên đấu giá tiến hành điều hành phiên đấu giá theo quy định.
Bước 5. Trình, phê duyệt kết quả
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Sau khi kết thúc phiên đấu giá
quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét và phê duyệt kết quả trúng
đấu giá.
Bước 6. Thông báo kết quả trúng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá và trang thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và
Môi trường.
c. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hồ sơ giới thiệu năng lực kinh nghiệm
trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng
sản; bản giới thiệu năng lực tài chính và khả năng huy động tài chính; kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác,
chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm và bản
cam kết thực hiện nếu trúng đấu giá.
d. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
đ. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30
ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc
chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân
được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp
đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên
nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả
xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được
thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải
công khai kết quả trúng đấu giá là 05
ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Hội đồng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản); Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức
bán đấu giá chuyên nghiệp (trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá thì các
cơ quan liên quan là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá).
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu
giá.
i. Phí, lệ phí:
Mức thu phí tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh quy định.
k. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014);
- Mẫu số 02: Hồ sơ giới thiệu năng
lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014);
- Mẫu số 03: Cam kết thực hiện dự
án (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014).
l. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân được xét chọn
tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng
sản khi đủ các yêu cầu sau:
+ Có văn bản, tài liệu trong hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản được lập theo quy định;
+ Đáp ứng các quy định của tổ chức,
cá nhân thăm dò khoáng sản hoặc khai thác
khoáng sản;
+ Có cam kết về thiết bị, công nghệ
khai thác, chế biến khoáng sản và phương
án tiêu thụ sản phẩm phù hợp với quy định trong hồ sơ mời đấu giá.
- Điều kiện của tổ chức, cá nhân tham gia phiên đấu giá:
+ Là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề
nghị tham gia phiên đấu giá được Sở Tài nguyên và Môi trường xét chọn;
+ Đã nộp phí tham gia đấu giá, nộp
tiền đặt trước theo quy định;
+ Trường hợp khi có sự thay đổi về
tư cách pháp nhân, tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá phải nộp bổ
sung văn bản liên quan cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi tiến hành
phiên đấu giá;
+ Tổ chức, cá nhân tham gia phiên
đấu giá và trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản nhưng từ chối không nhận kết quả
trúng đấu giá mà chưa được Hội đồng đấu giá chấp thuận thì không được tham gia
bất kỳ phiên đấu giá nào trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá đó.
- Đối tượng không được tham gia đấu
giá quy định tại Điều 9 Nghị định 22/2012/NĐ-CP, cụ thể là:
+ Chủ tịch, thành viên Hội đồng đấu
giá; cán bộ công chức được giao tiếp nhận, chuẩn bị hồ sơ mời đấu giá quyền
khai thác khoáng sản của Sở Tài nguyên và
Môi trường nơi có khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản; cha, mẹ, vợ, chồng, con của những người nêu trên.
+ Những đối tượng bị cấm khác theo
quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày
14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế
hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai
thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
MẪU
SỐ 01
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………)
(Tên tổ chức, cá nhân): ............................................................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số...., ngày … tháng …. năm…. (Đăng ký kinh doanh số …. ngày …. tháng … năm
…..)
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………;
Fax: ....................................................
Xin đăng kí và nộp tiền đặt trước
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản mà Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố…………) thông báo tại khu vực mỏ: .....................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Tên tổ
chức, cá nhân) xin cam kết:
1. Đã nghiên cứu tài liệu khu vực
đấu giá quyền khai thác khoáng sản và hồ
sơ mời đấu giá, Quy chế đấu giá tại (Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh/thành phố) …….. và tự nguyện
đăng ký tham gia đấu giá mà Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản Bộ Tài
nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố………) thông báo.
2. Chấp nhận tham gia đấu giá theo
hình thức đấu giá mà Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………….) lựa chọn cho phiên đấu
giá.
3. Khi tham gia đấu giá (Tên tổ chức, cá nhân) cam kết thực hiện đúng các quy định
hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
|
Ngày
…. tháng …. năm 20...
(Tên tổ chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
MẪU
SỐ 02
HỒ
SƠ GIỚI THIỆU NĂNG LỰC KINH NGHIỆM TRONG THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG
SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỒ
SƠ GIỚI THIỆU
Năng
lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản
I. Thông tin chung:
1. Tính pháp lý
(1) Đối với nhà đầu tư là cá
nhân:
a) Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày
sinh, dân tộc, quốc tịch)
b) Chứng minh nhân dân/hộ chiếu
(số, ngày, nơi cấp)
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối
với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
c) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
d) Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện
thoại, Fax, Email)
(2) Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/ tổ chức:
a) Tên doanh nghiệp/tổ chức
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập (Số, Ngày cấp, Nơi cấp)
c) Thông tin về người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng
ký đầu tư, gồm:
- Họ tên (họ tên, ngày sinh, dân
tộc, quốc tịch)
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số,
ngày, nơi cấp)
- Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
- Chức vụ
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện
thoại, Fax, Email)
2. Tổng số năm kinh nghiệm:
Loại
hình công việc
|
Số
năm kinh nghiệm
|
- Thăm dò
|
|
- Khai thác
|
|
- Chế biến
|
|
- Khác
|
|
- …..
|
|
3. Năng lực tài chính (3 năm
gần nhất theo kết quả kiểm toán độc lập)
TT
|
|
Năm
20..
|
Năm
20..
|
Năm
20..
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ phải trả
|
|
|
|
3
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
4
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Doanh thu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
4. Bảng kê khai máy móc thiết bị
khai thác, chế biến chủ yếu
Tên
thiết bị (loại, kiểu, nhãn hiệu)
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Năm
sản xuất
|
Số
thiết bị
|
Chất lượng thực hiện nay
|
Thuộc
sở hữu
|
Đi
thuê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến, tiêu thụ
sản phẩm
a) Nội dung dự án đầu tư (phác
thảo).
b) Giới thiệu về công nghệ của dự
án (nếu có).
c) Giới thiệu về năng lực kinh nghiệm:
Kinh nghiệm của Nhà đầu tư trong lĩnh vực đầu tư này hoặc có đơn vị có kinh
nghiệm tham gia với Nhà đầu tư.
d) Giới thiệu về năng lực tài chính
thực hiện dự án.
III. Kiến nghị và cam kết.
a) Kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
b) Cam kết về tính chính xác của
nội dung hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá.
|
…..,
ngày ... tháng ... năm 20...
Đại diện tổ chức, cá nhân
|
MẪU
SỐ 03
BẢN
CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính)
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………….; Fax: ...........................................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân: .......................................................................................................
Chức vụ/nghề nghiệp: .............................................................................................................
CAM
KẾT
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết
khi trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước đưa ra mời đấu giá.
Nếu doanh nghiệp chúng tôi không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các cam kết này, doanh nghiệp chúng tôi
sẽ chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày tháng năm 20…
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả
thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị tham
gia đấu giá
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá quyền khai thác khoáng sản và nộp cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá là Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2. Tiếp nhận, xét chọn hồ
sơ đề nghị tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong thời gian là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Sau khi hết thời hạn tiếp nhận hồ
sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành xét chọn hồ sơ để lựa chọn tổ chức,
cá nhân đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá.
- Đối với hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản không
được xét chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo cho tổ chức, cá nhân liên quan bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do không được xét chọn.
- Đối với hồ sơ được xét chọn, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo công khai danh sách tổ chức,
cá nhân được tham gia phiên đấu giá tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trước khi tiến hành phiên đấu giá; thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm họp trao đổi về các
thông tin liên quan đến phiên đấu giá; thời điểm khảo sát thực địa khu vực đấu
giá; thời gian nộp phí tham gia đấu giá và tiền đặt trước cho tổ chức, cá nhân
được tham gia phiên đấu giá.
Bước 3. Nộp tiền đặt trước
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản phải nộp tiền
đặt trước trước khi tham gia phiên đấu giá. Tiền đặt trước có thể nộp bằng tiền
mặt hoặc bằng bảo lãnh dự đấu giá theo phương thức như sau:
- Trường hợp nộp bằng tiền mặt, tổ
chức, cá nhân tham gia đấu giá phải nộp vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Trường hợp nộp bằng bảo lãnh dự
đấu giá, tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia đấu giá phải nộp bảo lãnh dự đấu giá
cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4. Tổ chức phiên đấu giá
quyền khai thác khoáng sản.
- Phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành khi có ít nhất 03
tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá;
- Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc
người điều hành phiên đấu giá tiến hành điều hành phiên đấu giá theo quy định.
Bước 5. Trình, phê duyệt kết quả
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Sau khi kết thúc phiên đấu giá
quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét và phê duyệt kết quả trúng
đấu giá.
Bước 6. Thông báo kết quả trúng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá và trang thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và
Môi trường.
c. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
văn bản giới thiệu năng lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; bản giới thiệu năng lực tài chính và
khả năng huy động tài chính; chương trình sơ bộ việc đầu tư khai thác, chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm và bản cam kết thực hiện dự án nếu trúng
đấu giá.
d. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30
ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá
và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá
cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường
hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá
chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội
đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên
nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được
thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình
Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết
quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải
công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Hội đồng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản); Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (trong trường
hợp thành lập Hội đồng đấu giá thì các cơ quan liên quan là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây
dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có
khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá).
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu
giá.
i. Phí, lệ phí:
Mức thu phí tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh quy định.
k. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014);
- Mẫu số 02: Hồ sơ giới thiệu năng
lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014);
- Mẫu số 03: Cam kết thực hiện dự
án (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014).
l. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân được xét chọn
tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng
sản khi đủ các yêu cầu sau:
+ Có văn bản, tài liệu trong hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản được lập theo quy định;
+ Đáp ứng các quy định của tổ chức,
cá nhân thăm dò khoáng sản hoặc khai thác
khoáng sản;
+ Có cam kết về thiết bị, công nghệ
khai thác, chế biến khoáng sản và phương
án tiêu thụ sản phẩm phù hợp với quy định trong hồ sơ mời đấu giá.
- Điều kiện của tổ chức, cá nhân tham gia phiên đấu giá:
+ Là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề
nghị tham gia phiên đấu giá được Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam xét
chọn;
+ Đã nộp phí tham gia đấu giá, nộp
tiền đặt trước theo quy định;
+ Trường hợp khi có sự thay đổi về
tư cách pháp nhân, tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá phải nộp bổ sung văn bản liên quan cho Sở Tài nguyên và
Môi trường trước khi tiến hành phiên đấu giá.
+ Tổ
chức, cá nhân tham gia phiên đấu giá và trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản nhưng từ chối không nhận kết quả trúng đấu giá mà chưa được Hội đồng đấu
giá chấp thuận thì không được tham gia bất kỳ phiên đấu giá nào trong thời hạn
01 năm, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá đó.
- Đối tượng không được tham gia đấu
giá quy định tại Điều 9 Nghị định 22/2012/NĐ-CP cụ thể:
+ Chủ tịch, thành viên Hội đồng đấu
giá; cán bộ công chức được giao tiếp nhận, chuẩn bị hồ sơ mời đấu giá quyền
khai thác khoáng sản của Sở Tài nguyên và
Môi trường nơi có khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản; cha, mẹ, vợ, chồng, con của những người nêu trên.
+ Những đối tượng bị cấm khác theo
quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng
sản;
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày
14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế
hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
MẪU
SỐ 01
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…………)
(Tên tổ chức, cá nhân): ............................................................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số...., ngày … tháng …. năm…. (Đăng ký kinh doanh số …. ngày …. tháng … năm
…..)
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………;
Fax: ....................................................
Xin đăng kí và nộp tiền đặt trước
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản mà Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố…………) thông báo tại khu vực mỏ: .....................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Tên tổ
chức, cá nhân) xin cam kết:
1. Đã nghiên cứu tài liệu khu vực
đấu giá quyền khai thác khoáng sản và hồ
sơ mời đấu giá, Quy chế đấu giá tại (Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh/thành phố) …….. và tự nguyện
đăng ký tham gia đấu giá mà Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản Bộ Tài
nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố………) thông báo.
2. Chấp nhận tham gia đấu giá theo
hình thức đấu giá mà Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………….) lựa chọn cho phiên đấu
giá.
3. Khi tham gia đấu giá (Tên tổ chức, cá nhân) cam kết thực hiện đúng các quy định
hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
|
Ngày
…. tháng …. năm 20...
(Tên tổ chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
MẪU
SỐ 02
HỒ
SƠ GIỚI THIỆU NĂNG LỰC KINH NGHIỆM TRONG THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG
SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỒ
SƠ GIỚI THIỆU
Năng
lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản
I. Thông tin chung:
1. Tính pháp lý
(1) Đối với nhà đầu tư là cá
nhân:
a) Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày
sinh, dân tộc, quốc tịch)
b) Chứng minh nhân dân/hộ chiếu
(số, ngày, nơi cấp)
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối
với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
c) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
d) Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện
thoại, Fax, Email)
(2) Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/ tổ chức:
a) Tên doanh nghiệp/tổ chức
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập (Số, Ngày cấp, Nơi cấp)
c) Thông tin về người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng
ký đầu tư, gồm:
- Họ tên (họ tên, ngày sinh, dân
tộc, quốc tịch)
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số,
ngày, nơi cấp)
- Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
- Chức vụ
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện
thoại, Fax, Email)
2. Tổng số năm kinh nghiệm:
Loại
hình công việc
|
Số
năm kinh nghiệm
|
- Thăm dò
|
|
- Khai thác
|
|
- Chế biến
|
|
- Khác
|
|
- …..
|
|
3. Năng lực tài chính (3 năm
gần nhất theo kết quả kiểm toán độc lập)
TT
|
|
Năm
20..
|
Năm
20..
|
Năm
20..
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ phải trả
|
|
|
|
3
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
4
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Doanh thu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
4. Bảng kê khai máy móc thiết bị
khai thác, chế biến chủ yếu
Tên
thiết bị (loại, kiểu, nhãn hiệu)
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Năm
sản xuất
|
Số
thiết bị
|
Chất lượng thực hiện nay
|
Thuộc
sở hữu
|
Đi
thuê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến, tiêu thụ
sản phẩm
a) Nội dung dự án đầu tư (phác
thảo).
b) Giới thiệu về công nghệ của dự
án (nếu có).
c) Giới thiệu về năng lực kinh
nghiệm: Kinh nghiệm của Nhà đầu tư trong lĩnh vực đầu tư này hoặc có đơn vị có
kinh nghiệm tham gia với Nhà đầu tư.
d) Giới thiệu về năng lực tài chính
thực hiện dự án.
III. Kiến nghị và cam kết.
a) Kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
b) Cam kết về tính chính xác của
nội dung hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá.
|
…..,
ngày ... tháng ... năm 20...
Đại diện tổ chức, cá nhân
|
MẪU
SỐ 03
BẢN
CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính)
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………….; Fax: ...........................................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân: .......................................................................................................
Chức vụ/nghề nghiệp: .............................................................................................................
CAM
KẾT
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết
khi trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước đưa ra mời đấu giá.
Nếu doanh nghiệp chúng tôi không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các cam kết này, doanh nghiệp chúng tôi
sẽ chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày tháng năm 20…
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đến Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Khi nhận được hồ sơ của Tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó,
tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề
nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Trường hợp lựa chọn được hồ sơ của tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò, Sở
Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở cơ
quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép.
Đối với các tổ chức, cá nhân không
được lựa chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò
khoáng sản về lý do không được lựa chọn.
+ Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò
khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại
khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng đúng
theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò
chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài
liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp
nhận hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu
cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan
tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm: kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản kể cả kiểm tra thực địa; gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan về khu
vực đề nghị thăm dò khoáng sản trong
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 48 Luật khoáng
sản; báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ pháp lý, đề án thăm dò cho Hội đồng thẩm
định đề án thăm dò khoáng sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, họp thẩm
định.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
để hoàn thiện đề án hoặc phải lập lại đề án thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ
lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án
kèm theo biên bản họp Hội đồng thẩm định.
- Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả
(giấy phép) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu điện.
- Trả kết quả được thực hiện trực
tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản; Bản đồ khu vực thăm dò khoáng
sản; đề án thăm dò khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong
trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; văn bản của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch
xác nhận về vốn chủ sở hữu theo quy định;
văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.
d. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ
đ. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời
về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 05
ngày làm việc.
+ Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của
tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm
dò khoáng sản: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong
thời gian không quá 55 ngày
+ Trong thời gian không quá 20
ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi đề án
thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu.
+ Thời gian trả lời ý kiến của
chuyên gia không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp
ý của các chuyên gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề
nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời gian không quá 20
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng
sản kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng
sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng
thẩm định trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của Hội
đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa
thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò
khoáng sản. Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn
thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng
sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 21 ngày
kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ
đã hoàn chỉnh theo thông báo của Sở Tài
nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực
hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không.
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thăm dò khoáng
sản
i. Phí, lệ phí
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011. Cụ thể:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha,
mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến
50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò trên 50.000 ha,
mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Đề án thăm dò khoáng
sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012);
- Mẫu số 03: Đơn đề nghị cấp phép
thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012);
- Mẫu số 17, phụ lục số 02: Bản đồ
khu vực thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29 tháng 11 năm 2012);
- Mẫu số 07b: Quyết định về việc
công nhận kết quả trúng đấu giá quyền
khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014).
l. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò phải đáp ứng đủ điều kiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng sản bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo
Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
được thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có văn
phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
- Trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Được lựa chọn theo quy định tại
Điều 36 của Luật khoáng sản; Điều 13 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP.
- Là tổ chức, cá nhân trúng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa
thăm dò theo quy định của Luật khoáng
sản; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò,
là các tổ chức:
+ Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
+ Có người phụ trách kỹ thuật tốt
nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế trong thăm dò
khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết,
nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
thăm dò khoáng sản;
+ Có đội ngũ công nhân kỹ thuật
chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và chuyên ngành khác có
liên quan;
+ Có thiết bị, công cụ chuyên dùng
cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng
sản.
- Khu vực đề nghị thăm dò có diện
tích:
+ Không quá 50 kilômét vuông (km2)
đối với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bauxit;
+ Không quá 100 kilômét vuông (km2)
đối với than, bauxit, khoáng sản không
kim loại ở đất liền có hoặc không có mặt nước, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 200 kilômét vuông (km2)
đối với khoáng sản các loại ở thềm lục
địa, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2)
ở đất liền, không quá 01 kilômét vuông (km2) ở vùng có mặt nước đối
với khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2)
đối với nước khoáng, nước nóng thiên
nhiên.
- Khu vực đề nghị thăm dò:
+ Không có tổ chức, cá nhân đang
thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp
pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản
địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;
- Đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch
khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại
còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng
50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng
sản.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật khoáng sản.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ
cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng
cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày
15 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề
án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
MẪU
SỐ 01
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng
sản)
--------------
ĐỀ
ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên
loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện...,
tỉnh...)
Địa
danh nơi lập đề án, Năm 20...
|
(Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)
-----------------
|
|
Danh sách tác giả lập Đề án:
- KSĐC... (Chủ biên)
- KS Trắc địa...
- KS ĐCTV-ĐCCT
- KS Khoan....
…
|
ĐỀ
ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên
loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện...,
tỉnh...)
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN
VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa
danh nơi lập Đề án, Năm 20...
|
A.
NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ
ĐẦU
- Những căn cứ pháp lý để lập đề án
và đối tượng khoáng sản.
- Mục tiêu, nhiệm vụ đề án.
- Sơ bộ về công nghệ khai thác, chế
biến, tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả kinh tế.
- Cơ
sở tài liệu để lập đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước
đây và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng lập đề án).
- Quá trình xây dựng đề án, tổ chức và các cá nhân tham gia lập đề án.
CHƯƠNG
I
ĐẶC
ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
- Vị trí địa lý hành chính, tọa độ,
diện tích của khu vực thăm dò.
- Các thông tin về đặc điểm địa lý
tự nhiên - kinh tế, nhân văn.
- Lịch sử nghiên cứu địa chất và khoáng sản khu vực thăm dò. Các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản trong khu
vực.
- Các kết quả nghiên cứu, điều tra,
thăm dò khoáng sản liên quan đến diện
tích lựa chọn thăm dò khoáng sản.
CHƯƠNG
II
ĐẶC
ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
- Đặc điểm địa chất vùng bao quanh
khu vực thăm dò: trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo,
macma, khoáng sản có trong vùng.
- Đặc điểm khoáng sản khu vực thăm
dò, bao gồm:
+ Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề
có liên quan đến khoáng sản.
+ Quy mô, chất lượng và đặc điểm
phân bố thân khoáng sản trong khu vực
thăm dò.
CHƯƠNG
III
PHƯƠNG
PHÁP, KHỐI LƯỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp
- Các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật
áp dụng với đối tượng khoáng sản thăm dò.
- Cơ
sở tài liệu, số liệu ban đầu về loại hình nguồn gốc và điều kiện thành
tạo quặng; thành phần vật chất, mức độ phân bố quặng, điều kiện thi công làm cơ
sở dự kiến phân nhóm mỏ theo mức độ phức tạp và lựa chọn mạng lưới công trình
thăm dò với đối tượng khoáng sản.
- Đánh giá hiệu quả các phương pháp
địa chất đã triển khai trong giai đoạn trước: những tồn tại, hạn chế.
- Đề xuất lựa chọn mạng lưới, tổ
hợp phương pháp thăm dò.
2. Các phương pháp và khối lượng
các dạng công trình
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc
địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu
thăm dò).
- Phương pháp địa chất.
- Phương pháp địa hóa (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò).
- Phương pháp địa vật lý (tùy thuộc
loại khoáng sản thăm dò).
- Thi công công trình khai đào (dọn
vết lộ, hào, hố, giếng), khoan.
- Công tác mẫu: lấy, gia công, phân
tích các loại mẫu, dự kiến nơi gửi phân tích và cách thức kiểm tra chất lượng
phân tích mẫu.
- Công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình.
- Công tác nghiên cứu đặc tính công
nghệ khoáng sản: mục đích, cách thức lấy
mẫu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu và dự kiến nơi nghiên cứu.
- Công tác văn phòng, lập báo cáo
tổng kết.
Tất cả các dạng công tác nêu trên
nhất thiết phải làm rõ mục đích yêu cầu, số lượng, khối lượng; cách thức thực
hiện cụ thể cho từng hạng mục theo từng
giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng tổng hợp chung. Các công trình dự
kiến thi công thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ bố trí công trình.
CHƯƠNG
IV
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự báo các tác động đến môi
trường và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề án thăm dò.
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên
khoáng sản trong quá trình thi công đề án
thăm dò.
CHƯƠNG
V
DỰ
KIẾN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG
Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính trữ
lượng, phương pháp khoanh vẽ thân quặng và dự tính trữ lượng các cấp dự kiến
đạt được trong diện tích khu vực thăm dò.
CHƯƠNG
VI
TỔ
CHỨC THI CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh
tế - kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế
hoạch, tiến độ, thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân
thủ theo đúng các quy trình, quy phạm, các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện hành. Thời gian thi công
chỉ tính kể từ ngày cấp giấy phép thăm dò.
CHƯƠNG
VII
DỰ
TOÁN KINH PHÍ
Ngoài các căn cứ và danh mục dự
toán, khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng
đáp ứng để thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công
tác. Dự toán kinh phí thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định hiện hành
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
KẾT
LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh
tế sẽ đạt được.
- Đặc điểm khoáng sản (kích thước, thế nằm và chất lượng trung bình quặng).
- Tính khả thi mục tiêu trữ lượng,
thi công đề án.
- Các yêu cầu, kiến nghị.
B.
PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.
- Bản đồ địa chất vùng, bản đồ khu
vực thăm dò và bản đồ thân khoáng sản
(nếu có).
- Sơ đồ bố trí công trình và lấy
mẫu.
- Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và
độ cao.
- Mặt cắt địa chất, khoáng sản thiết kế công trình thăm dò.
- Các bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự
kiến tính trữ lượng khoáng sản.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C.
CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình
lập đề án.
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ cho lập đề án thăm dò.
MẪU
SỐ 03
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh……….. )
(Tên tổ chức, cá nhân) .............................................................................................................
Trụ sở tại: ………………………………… Điện
thoại: …………………….. Fax: ...............................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày...
tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày....
tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư).... (nếu có).
Đề nghị được cấp phép thăm dò khoáng sản (tên khoáng
sản) ……………. tại xã ……………., huyện ……………………… tỉnh ……………………………………………………..
Diện tích là ……….. (ha, km2),
được giới hạn bởi các điểm góc ………….. có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực
thăm dò kèm theo.
Thời gian thăm dò …….. (tháng,
năm), kể từ ngày ký Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số ……,
ngày … tháng...năm... với (tên tổ chức lập đề án thăm dò) …… (trong trường hợp
chủ đầu tư không có đủ điều kiện để tổ chức thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng khoáng sản: ................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………….. cam
đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|