BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2014/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 20/2010/TT-BXD NGÀY 27/10/2010 CỦA BỘ
XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN THÍ ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ CÔNG BỐ MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh
doanh bất động sản;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh
tế xây dựng và Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 20/2010/TT-BXD
ngày 27/10/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thí điểm xây dựng và công bố một số
chỉ số đánh giá thị trường bất động sản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 20/2010/TT-BXD).
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều và thay thế, bổ sung một số phụ lục của Thông tư số
20/2010/TT-BXD như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Các chỉ số công bố theo hướng dẫn
tại Thông tư này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo,
sử dụng vào việc quản lý thị trường bất động sản tại địa phương; tham khảo
trong việc định giá bất động sản.”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Căn hộ chung cư được chia theo loại
bao gồm bình dân, trung cấp, cao cấp. Sở Xây dựng địa phương thực hiện việc
phân loại chung cư phù hợp với tình hình, đặc điểm của địa phương trên cơ sở các
tiêu chí: vị trí, kiến trúc, chất lượng hoàn thiện và mức giá.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Thời điểm gốc được lựa chọn là quý
I/2011. Trường
hợp đối với một số loại bất động sản không thu thập được số liệu của thời điểm
gốc tại quý I/2011 thì có
thể chọn thời điểm gốc tại các năm tiếp theo nhưng không muộn hơn năm 2013.”
4. Bổ sung
khoản 3 Điều 8 như
sau:
“3. Nội dung công bố được quy định
theo mẫu biểu tại Phụ lục số 4 của Thông tư này.”
5. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Thời điểm công bố
a) Đối với các chỉ số
công bố theo quý: việc công bố được thực hiện trước ngày 30 tháng đầu tiên của
quý sau quý cần công bố.
b) Đối với các chỉ số
công bố theo năm: việc công bố được thực hiện trước ngày 30 tháng 01 của năm
sau.”
6. Sửa đổi,
bổ sung Điều 10 như
sau:
“Định kỳ hàng quý, hàng năm, cơ quan
được giao chủ trì tổ chức xây dựng các chỉ số tại các thành phố được giao thí điểm
có trách nhiệm công bố các chỉ số trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố và các phương tiện thông
tin đại chúng khác.”
7. Bổ sung
khoản 3 Điều 11 như
sau:
“3. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp
vụ về xây dựng các chỉ số theo yêu cầu.”
8. Sửa đổi,
bổ sung Điều 12 như
sau:
“Điều 12. Ủy ban nhân dân các thành phố
thực hiện thí điểm có trách nhiệm
1. Chỉ đạo việc tổ chức
thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Ban hành quy chế phối
hợp thực hiện việc xây dựng và công bố chỉ số đánh giá thị trường bất động sản
giữa các Sở, ngành, đơn vị có liên quan.
3. Giao Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu về giá giao dịch bất động sản, số
lượng giao dịch bất động sản, xây dựng và công bố các chỉ số theo quy định tại Thông
tư này. Việc công bố lần đầu các chỉ số thực hiện từ quý III/2011. Trường hợp đối
với một số loại bất động sản lựa chọn thời điểm gốc sau quý I/2011 thì việc
công bố lần đầu các chỉ số thực hiện từ quý tiếp theo thời điểm gốc.
b) Xây dựng kế hoạch, lập
dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt để tổ chức xây dựng
và công bố các chỉ số đánh giá thị trường bất động sản.
c) Tổng hợp, báo cáo
theo định kỳ công bố các chỉ số về Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Xây dựng để
theo dõi, kiểm tra.
4. Giao các cơ quan, đơn
vị sau đây có trách nhiệm cung cấp thông tin; tổng hợp, lưu trữ các số liệu có
liên quan đến giao dịch bất động sản; định kỳ trước ngày 30 của tháng thứ 3
hàng quý gửi kết quả về Sở Xây dựng để tổng hợp, tính toán. Cụ thể như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi
trường: cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến giá đất thông qua các công
tác điều tra, khảo sát, xây dựng bảng giá các loại đất (theo Biểu mẫu số 1 Phụ lục số 2); số lượng cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thông qua các
giao dịch trong quý báo cáo (theo Biểu mẫu số 2 Phụ
lục số 2);
b) Sở Tư pháp: cung cấp
thông tin, số liệu về số lượng giao dịch, giá trị giao dịch bất động sản trong
quý báo cáo thông qua các hợp đồng công chứng của các tổ chức hành nghề công chứng
(theo Biểu mẫu số 3, Biểu mẫu số 4, Biểu
mẫu số 5 Phụ lục số 2); thực hiện việc thống kê về giá giao dịch bất động sản
từ các hợp đồng công chứng (theo Biểu mẫu số 6 Phụ
lục số 2);
c) Cục Thuế thành phố:
cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến số lượng giao dịch của từng loại bất
động sản, giá trị giao dịch cho thuê văn phòng qua việc kê khai nộp thuế (theo Biểu mẫu số 7, Biểu
mẫu số 8 Phụ lục số 2); thông tin về thu ngân sách từ lệ phí trước bạ đối với
nhà, đất của các quận, huyện trong quý báo cáo (theo Biểu mẫu số 9 Phụ lục số 2);
5. Bố trí nguồn kinh phí để tổ chức
xây dựng và công bố các chỉ số.”
9. Thay thế
các Phụ lục của Thông tư số 20/2010/TT-BXD
như sau:
a) Thay thế Phụ lục số 1 của Thông tư số 20/2010/TT-BXD tương ứng Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thay thế Phụ lục số 2 của Thông tư số 20/2010/TT-BXD tương ứng Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thay thế Phụ lục số 3 của Thông tư số 20/2010/TT-BXD tương ứng Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Bổ
sung Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015 .
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để
nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng,
các PTT Chính phủ;
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
HĐND,
UBND các tỉnh, TP trực
thuộc TW;
-
Văn
phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng
-
Văn
phòng Quốc hội;
-
Văn
phòng Chính phủ;
-
Văn
phòng Chủ tịch nước;
-
Tòa án nhân dân
tối cao;
-
Viện
kiểm sát nhân
dân tối cao;
-
Cơ
quan Trung ương của các đoàn thể;
-
Cục
kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
-
Các
Tổng công ty nhà nước;
-
Sở
Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Công
báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
-
Lưu:
VP, PC, Cục QLN, Viện KTXD (100b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
|
PHỤ
LỤC SỐ 1
THAY
THẾ PHỤ LỤC SỐ 1 CỦA THÔNG TƯ SỐ 20/2010/TT-BXD NGÀY 27/10/2010 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 19/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
PHƯƠNG PHÁP
XÂY DỰNG MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Các chỉ số đánh giá thị trường bất động
sản được xác định như sau:
1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
CHỈ SỐ GIÁ GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
1.1. Xác định chỉ
số giá giao dịch bất động sản chung của địa phương
Chỉ số giá giao dịch bất động sản
chung của địa phương (RPI) được xác định theo công thức sau:
(1)
Trong đó:
- lBĐSj: chỉ số giá
giao dịch của loại bất động sản thứ j (j = 1 ÷ 4);
- WBĐSj: tỷ trọng
giá trị giao dịch của loại bất động sản thứ j;
- n: số loại bất động sản
được lựa chọn để tính toán chỉ số (n = 4).
Cách xác định các thành phần trong
công thức (1) như sau:
- Chỉ số giá giao dịch
của loại bất động sản thứ j (IBĐSj) được xác định
theo hướng dẫn tại mục 1.2 của Phụ lục này.
- Tỷ trọng giá trị giao
dịch bất động sản đối với các loại bất động sản thứ j (WBĐSj) được xác định
theo công thức sau:
(2)
Trong đó:
- PBĐSj: giá trị
giao dịch đối với loại bất động sản thứ j.
Giá trị giao dịch bất động sản của các
loại bất động sản được xác định trên cơ sở các số liệu thu thập tại thời điểm
so sánh:
- Đối với trường hợp
xác định chỉ số để công bố hàng quý thì giá trị giao dịch của các loại bất động
sản là tổng giá trị giao dịch trong quý.
- Đối với trường hợp
xác định chỉ số để công bố hàng năm thì giá trị giao dịch bất động sản của các
loại bất động sản là tổng giá trị giao dịch trong năm.
1.2. Xác định chỉ
số giá giao dịch của từng loại bất động sản của địa phương
Chỉ số giá giao dịch của từng loại bất
động sản được xác định theo công thức sau:
(3)
Trong đó:
- : chỉ số giá giao dịch của loại bất động
sản thứ j trong khu vực thứ i (i =1 ÷ m);
- : tỷ trọng giá trị giao dịch bất động
sản của loại bất động sản thứ j trong khu vực thứ i;
- m: số khu vực tính
toán của loại hình bất động sản thứ j, phụ thuộc vào thực tế của địa phương.
Cách xác định các thành phần trong
công thức (3) như sau:
- Chỉ số giá giao dịch
của loại bất động sản j tại khu vực thứ i () xác định theo hướng dẫn tại mục
1.2.1 dưới đây;
- Tỷ trọng giá trị giao
dịch bất động sản của loại bất động sản thứ j trong khu vực thứ i () được xác định theo công thức sau:
(4)
Trong đó:
- : giá trị giao dịch bất động sản của
loại bất động sản thứ j trong khu vực thứ i.
Giá trị giao dịch bất động sản của loại
bất động sản được xác định trên cơ sở các số liệu thu thập tại thời điểm so
sánh.
- Đối với trường hợp
xác định chỉ số để công bố hàng quý thì giá trị giao dịch bất động sản của loại
bất động sản là tổng giá trị giao dịch của loại bất động sản đó trong quý.
- Đối với trường hợp
xác định chỉ số để công bố hàng năm thì giá trị giao dịch bất động sản của loại
bất động sản là tổng giá trị giao dịch của loại bất động sản đó trong năm.
1.2.1. Xác định chỉ
số giá giao dịch của từng loại bất động sản trong khu vực
Để xác định chỉ
số giá giao dịch bất động sản của từng loại bất động sản cần phân loại bất động
sản. Việc phân loại bất động sản thực hiện theo Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1. Bảng
phân loại bất động sản để tính chỉ số giá giao dịch của từng loại bất
động sản
Stt
|
Loại bất động
sản
|
Phân loại bất
động sản
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
I
|
Căn hộ chung cư
|
1. Căn hộ
chung cư cao cấp
2. Căn hộ
chung cư trung cấp
3. Căn hộ
chung cư bình dân
|
II
|
Nhà ở riêng lẻ
|
1. Nhà ở trong các dự án khu đô thị,
khu nhà ở
|
III
|
Đất nền
|
1. Đất nền
trong khu phố, khu dân cư hiện hữu
2. Đất nền
trong các dự án khu đô thị, khu nhà ở
|
IV
|
Văn phòng cho thuê
|
1. Văn phòng hạng
A
2. Văn phòng hạng
B
3. Văn phòng hạng
C
|
Chỉ số giá giao dịch của từng loại bất
động sản của từng khu vực () được xác định
theo công thức sau:
(5)
Trong đó:
-: chỉ số giá giao dịch của phân loại bất
động sản thứ z trong loại bất động sản thứ j thuộc khu vực thứ i (z = 1 ÷ e);
- : tỷ trọng giá trị giao dịch bất động
sản của phân loại bất động sản thứ z trong loại bất động sản thứ j thuộc khu vực
thứ i;
- e: số lượng phân loại
bất động sản trong loại bất động sản thứ j thuộc khu vực thứ i.
Cách xác định các thành phần trong
công thức (5) như sau:
- Chỉ số giá giao dịch
của phân loại bất động sản thứ z trong loại bất động sản thứ j thuộc khu vực thứ
i () xác định
theo hướng dẫn tại mục 1.2.2 dưới đây;
- Tỷ trọng giá trị giao
dịch bất động sản của phân loại bất động sản thứ z trong loại bất động sản thứ
j thuộc khu vực thứ i () xác định
theo công thức sau:
(6)
Trong đó:
- : giá trị giao dịch bất động sản của
phân loại bất động sản thứ z trong loại bất động sản thứ j thuộc khu vực thứ i.
Giá trị giao dịch bất động sản của
phân loại bất động sản được xác định trên cơ sở các số liệu thu thập tại thời điểm
so sánh.
- Đối với trường hợp
xác định chỉ số để công bố hàng quý thì giá trị giao dịch bất động sản của phân
loại bất động sản là tổng giá trị giao dịch của phân loại bất động sản đó trong
quý.
- Đối với trường hợp
xác định chỉ số để công bố hàng năm thì giá trị giao dịch bất động sản của phân
loại bất động sản là tổng giá trị giao dịch của phân loại bất động sản đó trong
năm.
1.2.2. Xác định chỉ
số giá giao dịch của từng phân loại bất động sản
Chỉ số giá giao dịch của từng phân loại
bất động sản được xác định theo công thức sau:
(7)
Trong đó:
- : giá giao dịch bình quân của phân loại
bất động sản thứ z tại thời điểm so sánh (đồng/m2);
- : giá giao dịch bình quân của phân loại
bất động sản thứ z tại thời điểm gốc (đồng/m2).
Cách xác định các thành phần trong
công thức (7) như sau:
- Giá giao dịch bình
quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm gốc () xác định theo số liệu thống kê về
giá giao dịch của phân loại bất động sản đại diện tại thời điểm gốc;
- Giá giao dịch bình
quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm so sánh () xác định trên cơ sở số liệu về giá
giao dịch thành công thu thập được của các bất động sản thuộc cùng phân loại bất
động sản tại thời điểm so sánh (bất động sản so sánh) sau khi được quy về dạng
bất động sản có các đặc điểm tương tự với dạng bất động sản được lựa chọn làm đại
diện.
Việc
quy đổi bất động sản so sánh về dạng bất động sản có đặc điểm tương tự với bất
động sản được lựa chọn làm đại diện trong phân loại bất động sản thực hiện trên
cơ sở hiệu chỉnh về giá sau khi phân tích các khác biệt về đặc điểm của bất động
sản. Các đặc điểm đưa vào phân tích là những yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến giá
giao dịch bất động sản được tham khảo tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
Việc hiệu chỉnh có thể thực hiện theo
hình thức tỷ lệ phần trăm hoặc theo giá trị tuyệt đối của giá giao dịch bất động
sản. Trên cơ sở các đặc điểm làm tăng hay giảm giá giao dịch của bất động sản
so với bất động sản lựa chọn làm đại diện trong cùng phân loại bất động sản, sử
dụng kinh nghiệm chuyên gia để xác định mức độ hiệu chỉnh.
Đối với trường hợp xác định chỉ số
công bố hàng quý, giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản là giá
giao dịch bình quân trong quý. Đối với trường hợp xác định chỉ số công bố hàng
năm, giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản là giá giao dịch bình
quân trong năm.
2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
CHỈ SỐ LƯỢNG GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Chỉ số lượng giao dịch của loại bất động
sản của địa phương xác định theo công thức sau:
(8)
Trong đó:
- : lượng giao dịch thành công của loại
bất động sản thứ j của địa phương tại thời điểm so sánh (j = 1 ÷ n);
- : lượng giao dịch thành công của loại
bất động sản thứ j của địa phương tại thời điểm lựa chọn làm gốc;
- n: số lượng loại bất
động sản trong khu vực (n=4).
Chỉ số lượng giao dịch của loại bất động
sản của địa phương được xác định theo 2 phương pháp:
a) Chỉ số lượng giao dịch
của từng loại bất động sản của địa phương (theo số lượng diện tích): Khi đó lượng
giao dịch thành công được tính theo số lượng diện tích (m2);
b) Chỉ số lượng giao dịch
của từng loại bất động sản của địa phương (theo số lượng bất động sản): Khi đó
lượng giao dịch thành công được tính theo số lượng bất động sản giao dịch của từng
loại bất động sản tương ứng (căn hộ/lô).
Việc xác định chỉ số lượng
giao dịch bất động sản cho các loại bất động sản, phân loại bất động sản của từng
khu vực của địa phương được tính toán tương tự như trên.
3. TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH CÁC
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ THỊ
TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
3.1. Các bước xác
định các chỉ số đánh giá thị trường bất động sản
Việc xây dựng các chỉ số đánh giá thị
trường bất động sản được thực hiện qua các bước như sau:
Bước 1. Phân chia
khu vực và lựa chọn bất động sản làm đại diện;
Bước 2. Xây dựng các dữ liệu gốc: xác
định giá gốc của bất động sản đại diện; xác định khối lượng giao dịch bất động
sản tại thời điểm gốc;
Bước 3. Xây dựng các dữ liệu so sánh:
thu thập, xử lý các thông tin về giá, giá trị giao dịch, khối lượng giao dịch
theo loại, phân loại bất động sản.
Bước 4. Tính toán xác định chỉ số đánh
giá thị trường bất động sản.
3.2. Nội dung các
bước xác định chỉ số đánh giá thị trường bất động sản
3.2.1. Phân chia khu
vực và lựa chọn bất động sản đại diện
Việc phân chia khu vực để xây dựng và
công bố chỉ số được thực hiện cụ thể cho từng loại bất động sản, do các địa
phương quyết định trên cơ sở đặc điểm về địa giới hành chính, địa hình của địa
phương và mức độ phát triển khu vực thị trường của từng loại bất động sản.
Bất động sản đại diện trong từng phân
loại bất động sản cho từng khu vực được lựa chọn căn cứ vào vị trí địa lý, quy
mô, trạng thái của bất động sản có khả năng giao dịch phổ biến trên thị trường.
3.2.2. Xây dựng các
dữ liệu gốc
- Giá bất động sản đại
diện được xác định trên cơ sở giá bình quân của bất động sản đại diện tại thời điểm
được lựa chọn làm gốc;
- Lượng giao dịch bất động
sản được xác định trên cơ sở tổng lượng bất động sản đã giao dịch thành công
trong kỳ được lựa chọn làm gốc:
+ Đối với nhà ở và đất nền: tính theo
m2 và căn hộ/lô;
+ Đối với văn phòng: tính theo m2.
3.2.3. Xây dựng các
dữ liệu so sánh
Việc thu thập các thông tin về giá
trên cơ sở các nguồn số liệu được quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
3.2.4. Tính toán xác định
các chỉ số đánh giá thị trường bất động sản
Việc xác định các chỉ số đánh giá theo
hướng dẫn tại mục 1 và mục 2 của Phụ lục này.
4. VÍ DỤ TÍNH TOÁN
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Ví dụ sau đây là kết quả xây dựng chỉ
số đánh giá thị trường bất động sản tại 1 địa phương với các dữ liệu gốc đã được
xác định và dữ liệu tại thời điểm so sánh đã được thu thập.
4.1. Xác định chỉ
số giá giao dịch bất động sản địa phương
4.1.1. Xác định chỉ
số giá giao dịch của từng loại bất động sản
a) Xác định chỉ số giá
giao dịch của từng phân loại bất động sản
Sau khi thu thập được các thông tin về
các giao dịch đã thành công của từng phân loại bất động sản, tiến hành hiệu chỉnh
giá bất động sản để quy đổi các bất động sản trên cơ sở so sánh, đối chiếu với
đặc điểm của bất động sản đại diện.
Ví dụ kết quả quy đổi giá giao dịch của
căn hộ chung cư trung cấp như Bảng 2 dưới đây.
Bảng 2. Quy đổi
giá giao dịch của căn hộ chung cư (CHCC) trung cấp tại thời điểm
so sánh
Stt
|
Đặc điểm/
Tính
chất
|
CHCC
đại
diện
|
CHCC
số
1
|
CHCC
số
2
|
CHCC
số
3
|
CHCC
số
4
|
CHCC
số
5
|
I
|
Giá bán (đồng/m2)
|
15.950.000
|
15.362.000
|
15.620.000
|
16.500.000
|
16.770.000
|
17.000.000
|
1
|
Pháp lý
|
Sở hữu
|
Sở hữu
|
Sở hữu
|
Sở hữu
|
Sở hữu
|
Sở hữu
|
2
|
Diện tích căn hộ (m2)
|
105
|
68
|
78
|
110
|
128
|
142
|
|
Mức điều chỉnh (%)
|
|
3,00%
|
2,50%
|
0,00%
|
-1,20%
|
-2,00%
|
|
Giá điều chỉnh (đồng/m2)
|
|
460.860
|
390.500
|
0
|
-201.240
|
-340.000
|
3
|
Mức độ thuận tiện giao thông
|
Cách T.tâm
3km
|
Cách T.tâm
3km
|
Cách T.tâm
4km
|
Cách T.tâm 3,5km
|
Cách T.tâm
3km
|
Cách T.tâm
4km
|
|
Mức điều chỉnh (%)
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Giá điều chỉnh (đồng/m2)
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Vị trí tầng
|
Tầng 9
|
Tầng 4
|
Tầng 9
|
Tầng 19
|
Tầng 19
|
Tầng 22
|
|
Mức điều chỉnh (%)
|
|
2,0%
|
0
|
-2%
|
-2%
|
-2,50%
|
|
Giá điều chỉnh (đồng/m2)
|
|
307.240
|
0
|
-330.000
|
-335.400
|
-425.000
|
5
|
Đặc điểm yếu tố xã hội tại khu vực
|
Gần chợ, bệnh
viện, trường học
|
Gần chợ, bệnh
viện, trường học
|
Gần chợ,
trường học
|
Gần chợ, bệnh
viện, trường học
|
Gần chợ, bệnh
viện, trường học
|
Gần chợ, bệnh
viện, trường học
|
|
Mức điều chỉnh (đồng)
|
|
0
|
10.000.000
|
0
|
0
|
0
|
|
Giá điều chỉnh (đồng/m2)
|
|
0
|
128.205
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Giá sau điều chỉnh (đồng/m2)
|
15.950.000
|
16.130.100
|
16.138.705
|
16.170.000
|
16.233.360
|
16.235.000
|
Ghi chú: Việc hiệu chỉnh có
thể thực hiện theo hình thức tỷ lệ phần trăm hoặc theo giá trị tuyệt đối của
giá giao dịch bất động sản.
Trên cơ sở các giá giao dịch bất động
sản đã được điều chỉnh, tiến hành xác định giá bình quân của phân loại bất động
sản tại thời điểm so sánh sau khi đã loại bỏ những giá quy đổi có tính chất đột
biến. Kết quả xác định được giá bình quân của phân loại căn hộ chung cư trung cấp
là Gt = 16.181.000 đồng/m2.
Việc xác định chỉ số
giá giao dịch của từng phân loại bất động sản thực hiện theo công thức (7) của Phụ
lục này. Kết quả tính toán các chỉ số giá giao dịch của từng phân loại bất động
sản căn hộ chung cư để bán thể hiện ở Bảng 3 dưới đây.
Bảng
3. Chỉ số giá giao dịch của từng phân loại bất động sản căn hộ
chung cư
Stt
|
Phân loại bất
động sản
|
Giá tại thời
điểm gốc (đồng/m2)
|
Giá tại thời
điểm so sánh (đồng/m2)
|
Chỉ số (%)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]=[4]/[3]x100
|
1
|
Căn hộ chung cư cao cấp
|
28.440.000
|
28.510.000
|
100,25
|
2
|
Căn hộ chung cư trung cấp
|
15.950.000
|
16.181.000
|
101,45
|
3
|
Căn hộ chung cư bình dân
|
12.550.000
|
12.700.000
|
101,20
|
Việc xác định chỉ số giá giao dịch đối
với các phân loại bất động sản khác thực hiện tương tự như trên.
b) Xác định chỉ số giá
giao dịch của từng loại bất động sản trong khu vực
Xác định tỷ trọng từng phân loại bất động
sản: việc xác định tỷ trọng từng phân loại bất động sản thực hiện theo công thức
(6) của Phụ lục này. Kết quả xác định tỷ trọng của từng phân loại bất động sản
căn hộ chung cư như Bảng 4 dưới đây.
Bảng 4. Tỷ trọng
của từng phân loại bất động sản căn hộ chung cư
Stt
|
Phân loại bất
động sản
|
Tỷ trọng
(%)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
|
Căn hộ chung cư
|
|
1
|
Căn hộ chung cư cao cấp
|
14,76
|
2
|
Căn hộ chung cư trung cấp
|
37,04
|
3
|
Căn hộ chung cư bình dân
|
48,20
|
|
Tổng cộng
|
100
|
Việc xác định chỉ số giá giao dịch loại
bất động sản thực hiện theo công thức (5) của Phụ lục này, cụ thể như
sau:
Kết quả tính toán chỉ số giá giao dịch
căn hộ chung cư để bán tại Bảng 6 dưới đây.
Bảng 5. Chỉ số
giá giao dịch căn hộ chung cư
Stt
|
Phân loại bất
động sản
|
Tỷ trọng
(%)
|
Chỉ số giá
giao dịch của phân loại bất động sản (%)
|
Chỉ số giá giao dịch
của loại bất động sản (%)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
I
|
Căn hộ chung cư
|
|
|
101,15
|
1
|
Căn hộ chung cư cao cấp
|
14,76
|
100,25
|
|
2
|
Căn hộ chung cư trung cấp
|
37,04
|
101,45
|
|
3
|
Căn hộ chung cư bình dân
|
48,20
|
101,20
|
|
Việc xác định chỉ số giá giao dịch đối
với các loại bất động sản khác thực hiện tương tự như trên.
c) Xác định chỉ số giá
giao dịch của từng loại bất động sản của địa phương
Việc xác định chỉ số giá giao dịch của
từng loại bất động sản của địa phương theo công thức (3) của Phụ lục này, cụ thể
như sau:
Kết quả tính toán chỉ số giá giao dịch
của căn hộ chung cư của địa phương tại Bảng 6 dưới đây.
Bảng 6. Chỉ số
giá giao dịch căn hộ chung cư tại địa phương
Stt
|
Loại bất động
sản
|
Tỷ trọng (%)
|
Chỉ số giá
loại bất động sản từng khu vực của địa phương (%)
|
Chỉ số giá
giao dịch của loại bất động sản của địa phương (%)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
|
Căn hộ chung cư tại địa phương
|
100,00
|
|
101,20
|
I
|
Căn hộ chung cư để bán KV1
|
18,32
|
101,65
|
|
II
|
Căn hộ chung cư để bán KV2
|
27,17
|
101,15
|
|
III
|
Căn hộ chung cư để bán KV3
|
25,32
|
100,94
|
|
IV
|
Căn hộ chung cư để bán KV4
|
29,19
|
100,22
|
|
Ghi chú: Số khu vực
tính toán của loại hình bất động sản căn hộ chung cư của địa phương là 4 khu vực.
Tương tự xác định chỉ số giá giao dịch
của các loại bất động sản khác của địa phương.
4.1.2. Xác định chỉ
số giá giao dịch bất động sản chung cho địa phương
Việc xác định chỉ số giá giao dịch bất
động sản chung cho địa phương thực hiện theo công thức (1) của Phụ lục này, cụ
thể như sau:
Kết quả tính toán chỉ số giá giao dịch
bất động sản chung cho địa phương tại Bảng 7 dưới đây:
Bảng 7. Chỉ số
giá giao dịch bất động sản chung cho địa phương
Stt
|
Nội dung
|
Tỷ trọng
(%)
|
Chỉ số giá
giao dịch các loại bất động sản của địa phương (%)
|
Chỉ số giá
giao dịch bất động sản chung cho địa phương (%)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
|
Bất động sản địa phương
|
|
|
101,51
|
I
|
Căn hộ chung cư
|
28,6
|
101,20
|
|
II
|
Nhà ở riêng lẻ
|
24,1
|
101,71
|
|
III
|
Đất nền
|
37,8
|
101,93
|
|
IV
|
Văn phòng cho thuê
|
9,5
|
100,32
|
|
4.2. Xác định chỉ
số lượng giao dịch bất động sản
Chỉ số lượng giao dịch bất động sản
xác định theo công thức (8) của Phụ lục này. Số lượng giao
dịch xác định trên cơ sở số liệu thống kê tại hai thời điểm (thời điểm chọn làm
gốc và thời điểm so sánh). Bảng 8 là ví dụ kết quả tính toán chỉ số lượng giao
dịch từng loại bất động sản của địa phương (tính theo số lượng diện tích), Bảng
9 là ví dụ kết quả tính toán chỉ số lượng giao dịch từng loại bất động sản của
địa phương (tính theo số lượng bất động sản).
Bảng 8. Chỉ số
lượng giao dịch bất động sản (tính theo số lượng diện tích)
Stt
|
Loại bất động
sản
|
Số lượng
giao dịch tại thời điểm gốc (m2)
|
Số lượng
giao dịch tại thời điểm so sánh (m2)
|
Chỉ số lượng
giao dịch bất động sản (%)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]=[4]/[3]x100
|
I
|
Căn hộ chung cư
|
20.900
|
16.900
|
80,86
|
II
|
Nhà ở riêng lẻ
|
16.500
|
13.500
|
81,82
|
III
|
Đất nền
|
19.550
|
14.550
|
74,42
|
IV
|
Văn phòng
|
10.500
|
8.800
|
83,81
|
Bảng 9. Chỉ số
lượng giao dịch bất động sản (tính theo số lượng bất động sản)
Stt
|
Loại bất động
sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
giao dịch tại thời điểm gốc
|
Số lượng
giao dịch tại thời điểm so sánh
|
Chỉ số lượng
giao dịch bất động sản (%)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]=[4]/[5]x100
|
I
|
Căn hộ chung cư
|
căn
|
256
|
190
|
74,22
|
II
|
Nhà ở riêng lẻ
|
căn
|
288
|
250
|
86,81
|
III
|
Đất nền
|
mảnh (lô)
|
165
|
112
|
67,88
|
Trường hợp cần xác định chỉ số lượng
giao dịch bất động sản cho từng loại và phân loại bất động sản của từng khu vực
của địa phương thì nguyên tắc xác định tương tự như trên với số liệu là số lượng
giao dịch từng loại và phân loại bất động sản của khu vực.
PHỤ
LỤC SỐ 2
THAY
THẾ PHỤ LỤC SỐ 2 CỦA THÔNG TƯ SỐ 20/2010/TT-BXD NGÀY 27/10/2010 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BXD ngày
10 tháng 12 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
MẪU PHIẾU TỔNG
HỢP SỐ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN DO CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TẠI ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
Biểu mẫu số 1
PHIẾU
TỔNG HỢP SỐ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐẤT NỀN
Stt
|
Vị trí lô đất
(địa
chỉ lô đất)
|
Diện tích (m2)
|
Thời điểm
đăng ký
|
Giá giao dịch
thành công (triệu đồng)
|
Đặc điểm lô
đất
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các đặc điểm lô đất
(cột [6]) bao gồm các đặc điểm chủ yếu được tham khảo trong mẫu phiếu tại Phụ lục
số 3 kèm theo Thông tư này.
PHỤ
LỤC SỐ 3
THAY ĐỔI PHỤ LỤC SỐ 3 CỦA THÔNG TƯ SỐ 20/2010/TT-BXD NGÀY
27/10/2010 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BXD ngày
10 tháng 12 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
MẪU PHIẾU ĐIỀU
TRA KHẢO SÁT SỐ LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN TỪ THỊ TRƯỜNG
1. Đối với căn hộ
chung cư
1.1. Cấp chung cư
1.2. Đặc điểm về vị trí
a) Địa chỉ, khu vực
b) Mức độ thuận tiện
giao thông
c) Số tầng của tòa nhà,
tại tầng thứ mấy
d) Chỗ để xe ô tô, xe
máy
e) Đặc điểm xã hội tại
khu vực: gần bệnh viện, gần chợ, gần trường,...
1.3. Đặc điểm căn hộ
a) Chất lượng căn hộ
b) Diện tích
c) Số lượng phòng ở
d) Số lượng phòng tắm
1.4. Thông tin về giá
a) Giá niêm yết (nếu có)
b) Ngày niêm yết (nếu
có)
c) Giá bán
d) Ngày bán
1.5. Thông tin khác (nếu
có)
2. Đối với nhà ở
riêng lẻ
2.1. Đặc điểm về vị trí
trong khu đô thị, dự án nhà ở
a) Địa chỉ, khu vực: đường,
phố
b) Mức độ thuận tiện
giao thông
c) Đặc điểm xã hội tại
khu vực: gần bệnh viện, gần chợ, gần trường,...
2.2. Đặc điểm bất động sản
a) Chất lượng
b) Diện tích đất, kích
thước đất
c) Diện tích, kích thước
xây dựng
d) Số tầng
e) Số lượng phòng ở
2.3. Thông tin về giá
a) Giá niêm yết (nếu có)
b) Ngày niêm yết (nếu
có)
c) Giá bán
d) Ngày bán
2.4. Thông tin khác (nếu
có)
3. Đối với đất nền
chuyển nhượng
3.1. Đặc điểm về vị trí
a) Địa chỉ, khu vực
b) Khoảng cách đến trục
giao thông chính
c) Số lượng, kích thước
mặt đường tiếp giáp
d) Đặc điểm xã hội tại
khu vực: gần bệnh viện, gần chợ, gần trường,...
3.2. Đặc điểm bất động sản
a) Diện tích, kích thước
b) Hạ tầng kỹ thuật: cấp
điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc,...
3.3. Thông tin về giá
a) Giá niêm yết (nếu có)
b) Ngày niêm yết (nếu
có)
c) Giá bán
d) Ngày bán
3.4. Thông tin khác (nếu
có)
4. Đối với văn
phòng cho thuê
4.1. Hạng văn phòng
4.2. Đặc điểm về vị trí
a) Địa chỉ, khu vực
b) Khoảng cách đến trục
giao thông chính
4.3. Đặc điểm bất động sản
a) Diện tích văn phòng
b) Hạ tầng kỹ thuật: cấp
điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc,...
c) Chỗ để xe ô tô, xe
máy
4.4. Thông tin về giá
a) Giá cho thuê
b) Ngày ký hợp đồng cho
thuê
c) Thời hạn cho thuê
4.5. Thông tin khác (nếu
có)
PHỤ
LỤC SỐ 4
BỔ SUNG PHỤ LỤC SỐ 4 CỦA THÔNG TƯ SỐ 20/2010/TT-BXD NGÀY
27/10/2010 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BXD ngày
10 tháng 12 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
BIỂU MẪU CÔNG
BỐ CHỈ SỐ GIÁ GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN VÀ CHỈ SỐ LƯỢNG GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Biểu mẫu số 1
CHỈ SỐ GIÁ GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN THÀNH PHỐ...
Quý (Năm)...
Đơn vị tính: %
Chỉ số giá
giao dịch bất động sản
|
Chỉ số giá
Quý (Năm) so với:
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
Chỉ số giá giao dịch
bất động sản chung của thành phố
|
|
|
|
1. Căn hộ chung cư
|
|
|
|
2. Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
3. Đất nền chuyển nhượng
|
|
|
|
4. Văn phòng cho thuê
|
|
|
|
Biểu mẫu số
2
CHỈ SỐ GIÁ GIAO DỊCH CĂN HỘ CHUNG CƯ THÀNH PHỐ ...
Quý (Năm)...
Đơn vị tính:
%
Chỉ số giá
giao dịch bất động sản
|
Chỉ số giá
Quý (Năm) so với:
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
1. Căn hộ chung cư khu vực ...
|
|
|
|
1.1. Căn hộ chung cư cao cấp
|
|
|
|
1.2. Căn hộ chung cư trung cấp
|
|
|
|
1.3. Căn hộ chung cư bình dân
|
|
|
|
2. Căn hộ chung cư khu vực ...
|
|
|
|
2.1. Căn hộ chung cư cao cấp
|
|
|
|
2.2. Căn hộ chung cư trung cấp
|
|
|
|
2.3. Căn hộ chung cư bình dân
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Biểu mẫu số
3
CHỈ SỐ GIÁ GIAO DỊCH NHÀ Ở RIÊNG LẺ THÀNH PHỐ...
Quý (Năm)...
Đơn vị tính:
%
Chỉ số giá
giao dịch bất động sản
|
Chỉ số giá
Quý (Năm) so với:
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
1. Nhà ở riêng lẻ trong khu đô thị,
dự án nhà ở
khu vực ...
|
|
|
|
2. Nhà ở riêng lẻ trong khu đô thị,
dự án nhà ở
khu vực ...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4
CHỈ SỐ GIÁ GIAO DỊCH ĐẤT NỀN CHUYỂN NHƯỢNG THÀNH PHỐ...
Quý (Năm)...
Đơn vị tính:
%
Chỉ số giá
giao dịch bất động sản
|
Chỉ số giá
Quý (Năm) so với:
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
1. Đất nền chuyển nhượng khu vực ...
|
|
|
|
1.1. Đất nền trong khu đô thị, dự án
nhà ở
|
|
|
|
1.2. Đất nền trong khu dân cư hiện hữu
|
|
|
|
2. Đất nền chuyển nhượng khu vực ...
|
|
|
|
2.1. Đất nền trong khu đô thị, dự án
nhà ở
|
|
|
|
2.2. Đất nền trong khu dân cư hiện hữu
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Biểu mẫu số 5
CHỈ SỐ GIÁ GIAO DỊCH VĂN PHÒNG CHO THUÊ THÀNH PHỐ...
Quý (Năm)...
Đơn vị tính:
%
Chỉ số giá
giao dịch bất động sản
|
Chỉ số giá
Quý (Năm) so với:
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
1. Văn phòng cho thuê khu vực ...
|
|
|
|
1.1. Văn phòng cho thuê hạng A
|
|
|
|
1.2. Văn phòng cho thuê hạng B
|
|
|
|
1.3. Văn phòng cho thuê hạng C
|
|
|
|
2. Văn phòng cho thuê khu vực ...
|
|
|
|
2.1. Văn phòng cho thuê hạng A
|
|
|
|
2.2. Văn phòng cho thuê hạng B
|
|
|
|
2.3. Văn phòng cho thuê hạng C
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Biểu mẫu số 6
CHỈ SỐ VỀ LƯỢNG GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN THÀNH PHỐ...
Quý (Năm)...
Đơn vị tính:
%
Chỉ số lượng
giao dịch bất động sản
|
Chỉ số lượng
giao dịch BĐS tính theo số lượng diện tích của Quý (Năm) so với:
|
Chỉ số lượng
giao dịch BĐS tính theo số lượng bất động sản của Quý (Năm) so với:
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
1. Căn hộ chung cư
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất nền chuyển nhượng
|
|
|
|
|
|
|
4. Văn phòng cho thuê
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 7
CHỈ SỐ LƯỢNG GIAO DỊCH CĂN HỘ CHUNG CƯ THÀNH PHỐ ...
Quý (Năm)...
Đơn vị tính:
%
Chỉ số lượng
giao dịch bất động sản
|
Chỉ số lượng
giao dịch BĐS tính theo số lượng diện tích của Quý (Năm) so với:
|
Chỉ số lượng
giao dịch BĐS tính theo số lượng bất động sản của Quý (Năm) so với:
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
1. Căn hộ chung cư khu vực ...
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Căn hộ chung cư cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Căn hộ chung cư trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Căn hộ chung cư bình dân
|
|
|
|
|
|
|
2. Căn hộ chung cư khu vực ...
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Căn hộ
chung cư cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Căn hộ
chung cư trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Căn hộ
chung cư bình dân
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 8
CHỈ SỐ LƯỢNG GIAO DỊCH NHÀ Ở RIÊNG LẺ THÀNH PHỐ...
Quý (Năm)...
Đơn vị tính:
%
Chỉ số lượng
giao dịch bất động sản
|
Chỉ số lượng
giao dịch BĐS tính theo số lượng diện tích của Quý (Năm) so với:
|
Chỉ số lượng
giao dịch BĐS tính theo số lượng bất động sản của Quý (Năm) so với:
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
1. Nhà ở riêng lẻ trong khu đô thị,
dự án nhà ở khu vực ...
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhà ở riêng lẻ trong khu đô thị,
dự án nhà ở khu vực ...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 9
CHỈ SỐ LƯỢNG GIAO DỊCH ĐẤT NỀN THÀNH PHỐ...
Quý (Năm)...
Đơn vị tính:
%
Chỉ số lượng
giao dịch bất động sản
|
Chỉ số lượng
giao dịch BĐS tính theo số lượng diện tích của Quý (Năm) so với:
|
Chỉ số lượng
giao dịch BĐS tính theo số lượng bất động sản của Quý (Năm) so với:
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
1. Đất nền chuyển nhượng khu vực ...
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nền trong khu đô thị, dự án
nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Đất nền trong khu dân cư hiện hữu
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất nền chuyển nhượng khu vực ...
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất nền trong khu đô thị, dự án
nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất nền trong khu dân cư hiện hữu
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số
10
CHỈ SỐ LƯỢNG GIAO DỊCH CHO THUÊ VĂN PHÒNG THÀNH PHỐ...
Quý (Năm)...
Đơn vị tính:
%
Chỉ số lượng
giao dịch bất động sản
|
Chỉ số lượng
giao dịch BĐS của Quý (Năm) so với:
|
Kỳ gốc
|
Kỳ liền trước
|
Cùng kỳ năm
trước
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
1. Văn phòng cho thuê khu vực ...
|
|
|
|
1.1. Văn phòng hạng A
|
|
|
|
1.2. Văn phòng hạng B
|
|
|
|
1.3. Văn phòng hạng C
|
|
|
|
2. Văn phòng cho thuê khu vực ...
|
|
|
|
2.1. Văn phòng hạng A
|
|
|
|
2.2. Văn phòng hạng B
|
|
|
|
2.3. Văn phòng hạng C
|
|
|
|
...
|
|
|
|