ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3105/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 16 tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1618/QĐ-TTG NGÀY 24/10/2017 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 24/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu
quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường, UBND tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh,
với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
Xây dựng cơ sở dữ liệu về quan trắc
tài nguyên và môi trường tỉnh Kon Tum góp phần xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường. Ứng dụng giải pháp công nghệ hiện đại nhằm thu
nhận, quản lý thống nhất, đáp ứng yêu cầu công bố, cung cấp, khai
thác, chia sẻ kịp thời thông tin
quan trắc tài nguyên và môi trường phục vụ mục tiêu hoạch định chính sách, phát
triển kinh tế - xã hội, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh - quốc phòng.
2. Yêu cầu:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc
tài nguyên và môi trường tỉnh Kon Tum thống nhất với cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi
trường trên cơ sở áp dụng các giải pháp công nghệ, hạ tầng công nghệ thông
tin hiện đại, tiên tiến, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin.
- Xây dựng quy trình công bố, chia sẻ,
cung cấp, khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu
quan trắc tài nguyên và môi trường một cách thuận tiện, kịp thời, chính xác.
- Tạo lập điều kiện sử dụng kịp thời,
hiệu quả thông tin, dữ liệu của mạng lưới
quan trắc tỉnh và các hệ thống quan trắc của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
- Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ quản lý, duy trì và vận hành hệ thống một cách
hiệu quả, lâu dài, tiết kiệm.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP:
1. Nhiệm vụ:
a. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin
- Đầu tư trang thiết bị, phần cứng, phần mềm, thiết lập Trung tâm tích hợp và xử lý dữ liệu quan trắc
tài nguyên và môi trường trên địa
bàn tỉnh.
- Kết nối, tích hợp, trao đổi thông tin giữa Trung tâm tích hợp và xử lý dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường với các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và môi trường.
- Trang bị phần mềm phục vụ thu nhận,
tích hợp, quản lý, khai thác, chia sẻ thông tin, dữ
liệu quan trắc tài nguyên
và môi trường.
- Trang bị hệ thống đảm bảo an ninh thông tin và an toàn dữ liệu.
b. Xây dựng cơ sở dữ liệu:
- Thu thập, thu nhận, xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu về quan trắc tài nguyên và
môi trường tỉnh Kon Tum (bao gồm các dữ liệu quan trắc về lịch sử
và các dữ liệu điều tra cơ bản có liên quan khác) từ các số liệu của các cơ
quan, đơn vị quản lý nhà nước và các tổ chức, doanh nghiệp có thực hiện quan trắc tài nguyên và môi trường trên
địa bàn tỉnh.
- Tích hợp, hoàn thiện cơ sở dữ liệu của tỉnh về quan trắc tài nguyên và môi trường từ tất cả các nguồn dữ liệu.
- Công bố, cung cấp, chia sẻ, khai
thác sử dụng thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường cho các đối tượng
theo quy định của pháp luật.
c. Đào tạo, tăng cường năng lực:
Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng công
tác quản lý, duy trì và vận hành cơ sở dữ liệu của tỉnh về
quan trắc tài nguyên và môi trường.
d. Tăng cường công tác tuyên truyền:
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền
nâng cao nhận thức của cộng đồng về
vai trò, tác dụng và cách thức khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường
2. Danh mục các nhiệm vụ, dự án để triển khai thực hiện Kế hoạch: Có phụ lục kèm theo.
3. Các giải pháp chủ yếu:
a. Giải pháp về cơ chế, chính sách
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ
chức rà soát, kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện cơ chế chính sách, quy định công khai, công bố, chia sẻ, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường.
b. Giải pháp về nguồn lực:
- Kinh phí thực thực hiện: Ngân sách
địa phương, kinh phí hỗ trợ từ Trung ương, kinh phí xã hội hóa và các nguồn vốn
hợp pháp khác.
- Nhân lực thực hiện: Bố trí nhân lực; Đào tạo, tăng cường năng lực
chuyên môn đáp ứng các nhiệm vụ quản lý, duy trì và vận hành Hệ cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh.
c. Giải pháp về khoa học công nghệ:
- Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ mới: Dữ liệu lớn (Bigdata), kết nối qua Internet (IoT), điện toán đám mây, học máy..., phát triển các ứng
dụng khai phá dữ liệu phục vụ yêu cầu quản
lý, phân tích và khai thác thông
tin dữ liệu.
- Tích hợp nhu cầu nghiệp vụ chuyên
ngành và xu hướng phát triển công nghệ, đa dạng hóa khả năng tiếp cận để cung cấp và khai thác hiệu quả
nguồn thông tin dữ liệu quan trắc tài
nguyên và môi trường.
- Áp dụng, triển khai biện pháp quản
lý, kỹ thuật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin và an ninh dữ
liệu để phòng, chống nguy cơ, khắc phục sự cố trong quá trình
truyền, nhận thông tin, dữ liệu, thiết kế, xây dựng, quản lý, vận hành, sử dụng
Hệ cơ sở dữ
liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh.
d. Giải pháp về
tuyên truyền, nâng cao nhận thức:
- Tăng cường phổ biến, tuyên truyền
thường xuyên, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò và tác dụng của thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của
chính quyền địa phương, các đoàn
thể xã hội và mỗi người dân trong
việc sử dụng, giám sát thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường.
- Tạo điều kiện cho các cán bộ quản
lý ngành tài nguyên và môi trường,
các tổ chức đoàn thể, chính trị, xã hội và cộng đồng trên địa bàn tỉnh được tham gia các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực, kiến thức, nhận thức
quan trắc tài nguyên và môi trường.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức triển khai kế
hoạch; Là cơ quan đầu mối, tổ chức
theo dõi, báo cáo đánh giá tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số
1618/QĐ-TTg ngày 24/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2022.
- Lập, trình UBND tỉnh phê duyệt các
nhiệm vụ, dự án để triển khai thực
hiện Kế hoạch (ban hành kèm theo Kế hoạch này).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm
tham mưu cân đối, bố trí nguồn vốn
từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn
khác để thực hiện các nhiệm vụ của
Kế hoạch theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị phát huy vai trò chủ động, tích cực để triển khai có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch thuộc chức năng nhiệm vụ của đơn vị mình và định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12)
báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và
Môi trường theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
trường hợp cần sửa đổi, bổ sung Kế
hoạch để phù hợp với điều kiện thực tế của ngành và địa
phương, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để
xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NNTN6.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRỌNG TÂM TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 3105/KH-UBND ngày 16/11/2017 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Dự án Xây dựng dữ liệu quan trắc
tài nguyên và môi trường của tỉnh kết nối với hệ cơ sở dữ
liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường
|
Sở
TN&MT
|
- Các Sở: KH&ĐT, Tài chính,
Thông tin và Truyền thông
- Đài Khí tượng thủy văn tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
- Các tổ chức, doanh nghiệp có thực hiện quan trắc tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh
|
2017-
2020
|
|
1.1
|
Xây dựng kiến trúc tổng thể hệ thống
thông tin trắc tài nguyên và môi trường của tỉnh
|
|
|
|
|
1.2
|
Xây dựng dữ liệu quan trắc lĩnh vực môi trường
|
|
|
|
|
1.3
|
Xây dựng dữ liệu quan trắc đo đạc, bản đồ và viễn thám
|
|
|
|
|
1.4
|
Xây dựng dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
1.5
|
Xây dựng dữ liệu quan trắc tài
nguyên nước
|
|
|
|
|
1.6
|
Xây dựng dữ liệu quan trắc địa chất khoáng
sản
|
|
|
|
|
2
|
Duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu về
quan trắc tài nguyên và môi trường của tỉnh
|
Sở
TN&MT
|
- Các Sở: KH&ĐT, Tài chính,
Thông tin và Truyền thông
- Đài Khí tượng thủy văn tỉnh
- UBND các huyện, thành phố
- Các tổ chức, doanh nghiệp có thực
hiện quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
|
|
|