BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2374/BXD-GĐ
V/v báo cáo về tổ chức, hoạt động giám định
tư pháp trong lĩnh vự xây dựng
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2017
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ quy định tài Điều 43 Luật
giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012, Khoản 2 Điều
17 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng,
trong đó có quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ quản lý chuyên môn về
lĩnh vực giám định tư pháp về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp. Bộ Xây dựng
đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo về tổ
chức, hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn với các
nội dung chính như sau:
1. Danh sách các giám định viên tư
pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định
tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng tính đến thời
điểm báo cáo.
2. Tình trạng nợ đọng chi phí giám định
tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên
tòa tính đến thời điểm báo cáo.
3. Số lượng vụ việc giám định tư pháp
xây dựng trên địa bàn từ năm 2015 đến thời điểm báo cáo.
4. Những hạn chế, khó khăn, vướng mắc
và nguyên nhân; giải pháp tháo gỡ và kiến nghị.
(Chi tiết nội dung báo cáo theo mẫu
tại Phụ lục kèm theo Văn bản này)
Báo cáo về tổ chức, hoạt động giám định
tư pháp trong lĩnh vực xây dựng đề nghị gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 20/11/2017
để tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Phạm Hồng Hà (để b/c);
- Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, CGĐ (2).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Công văn số 2374/BXD-GĐ ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Xây dựng)
1. Danh sách các giám định viên tư
pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định
tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng tính đến thời
điểm báo cáo
1.1. Danh sách giám định viên tư pháp
xây dựng:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Kinh
nghiệm (1)
|
Thông
tin liên hệ (2)
|
Nội
dung giám định (3)
|
Loại
công trình (4)
|
…
|
……………
|
….
|
……
|
…………
|
………….
|
…………..
|
……………
|
1.2. Danh sách người giám định tư
pháp xây dựng theo vụ việc:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Kinh
nghiệm (1)
|
Thông
tin liên hệ (2)
|
Nội
dung giám định (3)
|
Loại
công trình (4)
|
…
|
……………
|
….
|
……
|
…………
|
………….
|
…………..
|
……………
|
1.3. Danh sách tổ chức giám định tư
pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng:
TT
|
Tên
tổ chức
|
Kinh
nghiệm (1)
|
Thông
tin liên hệ (2)
|
Nội
dung giám định (3)
|
Loại
công trình (4)
|
…
|
…………….
|
……………..
|
……………………..
|
……………………..
|
…………….
|
Ghi chú:
(1) Số năm kinh nghiệm thực hiện giám
định (từ năm .... đến năm ....).
(2) Địa chỉ, số điện thoại, số fax liên hệ.
(3) Nội dung đăng ký giám định gồm:
- Giám định tư pháp về sự tuân thủ
các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Giám định tư pháp về chất lượng khảo
sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình.
- Giám định tư pháp về chất lượng bộ
phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
- Giám định tư pháp về chất lượng vật
liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
- Giám định tư pháp về chi phí đầu tư
xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan.
(4) Loại công trình đăng ký giám định
gồm: Dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, hạ
tầng kỹ thuật.
2. Tình trạng nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng,
tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa tính đến thời điểm
báo cáo
2.1. Tổng số vụ việc nợ đọng chi phí
giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự
phiên tòa:
2.2. Thống kê vụ việc nợ đọng chi phí
giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự
phiên tòa:
TT
|
Vụ
việc giám định tư pháp nợ đọng (1)
|
Thời
gian hoàn thành kết luận giám định và đề nghị thanh toán
(2)
|
Lý
do nợ đọng (3)
|
Tên
cơ quan trưng cầu giám định (4)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Vụ việc đã được cá nhân, tổ chức
giám định tư pháp hoàn thành và gửi kết luận giám định cho cơ quan trưng cầu,
nhưng cơ quan trưng cầu đang nợ chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự
phiên tòa.
(2) Ghi rõ thời gian hoàn thành gửi kết
luận giám định cho cơ quan trưng cầu và thời gian đã đề nghị thanh toán.
(3) Lý do cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi
dưỡng, chi phí giám định.
(4) Tên cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi
dưỡng, chi phí giám định.
3. Số
lượng vụ việc giám định
tư pháp xây dựng trên địa bàn tỉnh từ năm 2015 đến thời điểm báo cáo
3.1. Tổng số vụ việc đã thực hiện và
có kết luận giám định.
3.2. Tổng số vụ việc từ chối giám định
khi nhận được quyết định trưng cầu và lý do từ chối giám định.
3.2. Tổng số vụ việc phải giám định bổ
sung, giám định lại và lý do phải giám định bổ sung, giám định lại.