|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
81/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY
NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 81/2014/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 31
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy
ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD, ngày 22
tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD, ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Nguyên
tắc phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ
thuật;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT, ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1802/TTr-SXD, ngày 30 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến
trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Bảng đơn giá này áp dụng trong công tác bồi
thường, hỗ trợ, di dời, tái định cư nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh; tính lệ phí trước bạ; phục vụ công
tác bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước; làm cơ sở để phục vụ các công tác quản
lý nhà nước về giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc có liên quan.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 51/2013/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh
về việc ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Đối
với các dự án đã có phương án bồi thường giá nhà cửa, công trình xây dựng được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và Quyết định chi trả bồi thường được
phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo Quyết
định số 51/2013/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây
Ninh.
Điều 4. Giao
Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban, ngành có
liên quan và Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn và kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Quang
|
BẢNG
ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 81/2014/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân
tỉnh Tây Ninh)
BẢNG SỐ 01. BẢNG ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỀN BÙ VÀ CÔNG TÁC BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ
NƯỚC
Số TT
|
Loại
nhà ở, công trình xây dựng
|
Đvt
|
Giá
bồi thường
(đồng)
|
Niên
hạn sử dụng
(năm)
|
Ghi
chú
|
A
|
ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, NHÀ
XƯỞNG, NHÀ KHO
|
I
|
NHÀ Ở
|
|
|
|
|
1
|
Nhà cấp đặc biệt
Nhà cấp I
Dạng nhà biệt thự 1 tầng hoặc nhiều tầng
|
m2
|
Xác định
theo hồ sơ quyết toán được phê duyệt hoặc nhân chỉ số giá xây dựng hàng năm
do Sở Xây dựng công bố.
|
100 năm
|
Độ bền vững bậc I, Bậc
chịu lửa bậc I
|
2
|
Nhà cấp II
|
2.1
|
Nhà cấp 2A
Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng
|
m2
|
5.724.000
|
98 năm
|
Độ bền vững bậc II, Bậc
chịu lửa bậc II
|
2.2
|
Nhà cấp 2B
Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng
|
m2
|
4.876.000
|
74 năm
|
2.3
|
Nhà cấp 2C
Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng
|
m2
|
4.558.000
|
50 năm
|
3
|
NHÀ CẤP III
|
3.1
|
Nhà cấp 3A
Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng
|
m2
|
3.975.000
|
48 năm
|
Độ bền vững bậc III, bậc
chịu lửa bậc III, bậc IV
|
3.2
|
Nhà cấp 3B
Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng
|
m2
|
3.445.000
|
34 năm
|
3.3
|
Nhà cấp 3C
Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng
|
m2
|
3.180.000
|
20 năm
|
4
|
Nhà cấp IV
|
4.1
|
Nhà cấp 4A
Dạng nhà trệt, 1 tầng
|
m2
|
2.756.000
|
18 năm
|
Độ bền vững
bậc IV, bậc chịu lửa bậc IV
|
4.2
|
Nhà cấp 4B
Dạng nhà trệt, 1 tầng
|
m2
|
2.385.000
|
15 năm
|
4.3
|
Nhà cấp 4C
Dạng nhà trệt, 1 tầng
|
m2
|
1.961.000
|
12 năm
|
5
|
Nhà tạm
|
5.1
|
Nhà tạm A
|
m2
|
742.000
|
< 10
năm
|
|
5.2
|
Nhà tạm B
|
m2
|
450.500
|
|
5.3
|
Nhà tạm C
|
m2
|
360.400
|
|
6
|
Nhà ngói xưa
|
|
|
|
|
6.1
|
- Kết cấu kiến trúc hoa văn tinh xảo;
- Móng, đà kiềng bê tông cốt thép;
- Tường xây tô;
- Nền gạch men hoặc gạch bông;
- Hoàn thiện mặt tiền.
|
m2
|
2.385.000
|
|
Nhà vệ sinh trong thì tính riêng (nếu có)
|
6.2
|
- Kết cấu kiến trúc đơn giản;
- Móng xây gạch hoặc đá hộc, đá ong;
- Vách ván, vách bồ hoặc vách tạm;
- Nền xi măng, gạch tàu.
|
m2
|
1.908.000
|
|
|
* Ghi chú
|
1. Đối với nhà ở không có khu
vệ sinh trong nhà, giảm 5% đơn giá.
|
2. Nhà ở có 1 mặt tường chung
giảm 5% đơn giá, 2 mặt tường chung giảm 10% đơn giá.
|
3. Nhà ở mượn 1 mặt tường thì
giảm 10% đơn giá, mượn 2 mặt tường thì giảm 20% đơn giá.
|
4. Đối với nhà cấp 4 trở xuống,
đơn giá không bao gồm nhà vệ sinh trong nhà. Trường hợp có nhà vệ sinh trong
nhà:
- Nhà vệ sinh xây kiên cố (cột
bê tông cốt thép, nền gạch men, đóng trần): Đơn giá tăng thêm 5%;
- Nhà vệ sinh xây tạm (cột gạch, nền láng xi măng, không đóng trần, ...): Đơn
giá tăng thêm 2%.
|
II
|
NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG
|
1
|
Loại không xác định được theo
cấp Công trình quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD, ngày 28/12/2012
của Bộ Xây dựng
|
1.1
|
Nhà xưởng loại I:
- Kết cấu khung kèo, cột bê
tông cốt thép hoặc sắt hình hoặc kết cấu khung kho Tiệp; chiều cao đỉnh cột 6
m;
- Mái lợp tôn sóng vuông hay mạ
màu;
- Tường xây gạch bao che;
- Nền lát gạch bông hoặc gạch
men hoặc đổ bê tông xi măng.
|
m2
|
2.491.000
|
|
- Khi đền bù tính theo giá
trị tỷ lệ (%) còn lại;
- Khi tính lệ phí trước bạ tính theo giá trị công trình mới.
|
1.2
|
Nhà xưởng loại 2:
- Kết cấu khung kèo cột bằng gỗ
xây dựng hoặc thép hình ống;
- Tường xây gạch lửng và lưới
B40;
- Mái tôn hoặc ngói;
- Nền láng xi măng hoặc lát
gạch men.
|
m2
|
2.014.000
|
|
1.3
|
Nhà xưởng loại 3:
- Kết cấu khung kèo cột bằng gỗ
xây dựng hoặc bằng thép hình ống;
- Tường xây gạch lửng + vách tôn hoặc ván xẻ;
- Mái tôn hoặc fibro xi măng
hoặc ngói;
- Nền láng xi măng, gạch tàu hoặc tương đương.
|
m2
|
1.590.000
|
|
1.4
|
Nhà xưởng loại 4:
Kết cấu giống nhà xưởng loại 3
nhưng không có bao che, nền đất.
|
m2
|
954.000
|
|
2
|
Loại xác định được theo cấp
Công trình quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD, ngày 28/12/2012 của
Bộ Xây dựng:
- Chủ sở
hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán, hồ sơ hoàn công đã được cấp có
thẩm quyền, cơ quan chức năng thẩm định phê duyệt dự toán.
- Khi đền bù tính theo giá
trị còn lại theo tỷ lệ (%) do Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện kết
hợp với Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện xác định và
báo cáo Hội đồng bồi thường xem xét, quyết định.
|
B
|
ĐƠN GIÁ VẬT KIẾN TRÚC
|
I
|
VẬT KIẾN TRÚC
|
1
|
Nhà vệ sinh
|
1.1
|
Nhà vệ sinh dùng cho các hộ tập
thể của các tổ chức cơ quan:
- Trang thiết bị vệ sinh trung
bình;
- Tường quét vôi;
- Nền láng bê tông xi măng đá
4x6;
- Mái tôn.
|
m2
|
2.173.000
|
|
- Chưa tính hầm tự hoại, thiết
bị điện (nếu có);
- Phần hầm tự hoại, hố thấm
tính riêng.
|
+ Tường ốp gạch men tính thêm
|
m2
|
286.200
|
|
+ Nền lát gạch men tính thêm
|
m2
|
137.800
|
|
1.2
|
Nhà vệ sinh riêng biệt của các
hộ gia đình nhỏ, lẻ:
- Thiết bị vệ sinh trung bình;
- Nền láng xi măng;
- Tường xây gạch, quét vôi;
- Mái lợp tôn hoặc fibrô xi
măng.
|
m2
|
1.961.000
|
|
- Chưa tính hầm tự hoại, hố
thấm, thiết bị điện, hệ thống cung cấp nước; Bồn nước.
- Đối với nhà có bồn nước đề
nghị cung cấp chứng từ, hóa đơn mua hàng (hoặc áp dụng công bố giá VLXD liên
sở)
|
+ Tường ốp gạch men tính thêm
|
m2
|
286.200
|
|
+ Nền lát gạch men, tính thêm
|
m2
|
137.800
|
|
1.3
|
Nhà vệ sinh riêng biệt của các
hộ gia đình nhỏ, lẻ:
- Xây gạch cao bình quân 2 m;
- Thiết bị vệ sinh trung bình;
- Không có mái.
|
m2
|
1.590.000
|
|
+ Tường ốp gạch men tính thêm
|
m2
|
286.200
|
|
+ Nền lát gạch men, tính thêm
|
m2
|
137.800
|
|
2
|
Chuồng gia súc, gia cầm, chuồng
trại chăn nuôi công nghiệp, phòng thí nghiệm của các trung tâm phát triển
giống cây con
|
m2
|
Chủ sở
hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công,
phù hợp với giá thị trường.
|
3
|
Chuồng trại chăn nuôi gia súc
của các hộ gia đình
|
3.1
|
Cột gạch, tường xây gạch; móng
xây gạch; mái lợp tôn hoặc lợp lá; nền láng xi măng
|
- Trát vữa xi măng toàn bộ
tường
|
m2
|
636.000
|
|
|
- Không trát tường
|
m2
|
508.800
|
|
|
3.2
|
Cột gỗ hoặc trụ bê tông đúc
sẵn; mái tôn hoặc lợp lá; nền láng xi măng
|
- Vách tôn;
|
m2
|
371.000
|
|
|
- Không vách.
|
m2
|
296.800
|
|
|
3.3
|
- Cột gỗ;
- Mái tôn hoặc lợp lá;
- Nền đất;
- Không vách.
|
m2
|
265.000
|
|
|
4
|
Quán tạm, sử dụng để buôn bán,
không ở
|
Áp dụng đối với những trường hợp giải tỏa
trắng nhà ở phải di chuyển chỗ ở khác hoặc bị giải tỏa 1 phần mà không có nơi
ở khác phải di dời
|
4.1
|
- Kết cấu khung sắt tiền chế;
- Mái tôn;
- Không vách;
- Nền xi măng hoặc lát gạch tàu
hoặc gạch bông.
|
m2
|
424.000
|
|
4.2
|
- Kết cấu khung sắt tiền chế;
- Mái tôn;
- Vách tôn;
- Nền xi măng hoặc lát gạch tàu
hoặc gạch bông.
|
m2
|
636.000
|
|
4.3
|
- Kết cấu khung sắt tiền chế;
- Mái tôn sóng tròn;
- Không vách;
- Nền đất.
|
m2
|
318.000
|
|
5
|
Tường quanh, cột xây gạch thẻ,
không tô, chiều dày bất kỳ
|
m3
|
1.954.000
|
|
|
6
|
Tường xây gạch ống, không tô,
chiều dày bất kỳ
|
m3
|
1.185.000
|
|
|
7
|
Mương dày 20, gạch thẻ, không
tô
|
|
Khi đền
bù xác định đơn giá theo m3 từng loại cấu kiện.
|
8
|
Tô tường, cột vữa xi măng mác
75
|
m2
|
51.000
|
|
|
9
|
Tô đá rửa vào tường, cột, sê
nô, ô văng, lam
|
m2
|
179.000
|
|
|
10
|
Láng nền sàn, bậc cấp mương
nước
|
m2
|
32.000
|
|
|
11
|
Vách ván (1 - 1,5 cm), sàn gỗ
các loại
|
11.1
|
Sàn gỗ tự nhiên các loại
|
m2
|
318.000
|
|
|
11.2
|
Vách, sàn ván ép
|
m2
|
127.000
|
|
|
12
|
Bê tông đá 4x6 M100: Móng, nền,
bệ máy
|
m3
|
1.113.000
|
|
|
13
|
Bê tông đá 1x2 M200: Móng,
tường, cột, bệ máy
|
m3
|
1.664.000
|
|
|
14
|
Bê tông cốt thép đá 1x2 M200
móng, cột, tường, đà, đan, lam các loại:
|
14.1
|
Móng, bệ máy
|
m3
|
3.074.000
|
|
|
14.2
|
Cột, tường, đà, đan, lam, dầm,
sàn các loại
|
m3
|
4.505.000
|
|
|
15
|
Nền sàn lát gạch bông hoặc gạch
men
|
m2
|
156.000
|
|
|
16
|
Sân xi măng hoặc lát gạch tàu
hoặc lát gạch thẻ
|
m2
|
106.000
|
|
|
17
|
Sân nền đá 4x6 chèn đá dăm (ở
các trạm xăng dầu)
|
m2
|
35.000
|
|
|
18
|
Sân đổ đá mi
|
m3
|
Theo
công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của liên sở Sở Xây dựng – Sở Tài
chính
|
19
|
Móng tường xây gạch thẻ
|
m3
|
1.537.000
|
|
|
20
|
Móng tường xây đá hộc, đá ong
|
m3
|
954.000
|
|
|
21
|
Móng tường xếp đá ba hoặc đá
hộc (ở các trạm xăng dầu)
|
m3
|
530.000
|
|
|
22
|
Hàng rào kẽm gai, lưới B40,
song sắt trụ bê tông đúc sẵn
|
22.1
|
Hàng rào kẽm gai có trụ bê tông
đúc sẵn, sắt V hoặc gỗ không có móng hàng rào
|
m2
|
64.000
|
|
|
22.2
|
Hàng rào lưới B40 có trụ bê
tông đúc sẵn, sắt V hoặc gỗ không có móng hàng rào
|
m2
|
127.000
|
|
|
22.3
|
Hàng rào song sắt móng xây gạch
hoặc đá hộc
|
m2
|
673.000
|
|
|
22.4
|
Trường hợp chủ đầu tư tự thu
hồi phần khung rào sắt, chỉ tính giá đền bù phần móng, chân tường xây gạch
|
m2
|
347.000
|
|
Tính trên 1 m2 hàng
rào
|
23
|
Hàng rào xây gạch, trụ xây gạch
thẻ, móng xây gạch hoặc đá hộc
|
23.1
|
Tường xây gạch cao ≤ 2,0 m dày
100 trát 2 mặt (cột xây gạch thẻ).
|
m2
|
530.000
|
|
Phần cao trên
2 m, tính thêm 180.000 đồng/m2
|
23.2
|
Tường xây gạch cao 2,0 m dày
100, không trát (cột xây gạch thẻ).
|
m2
|
371.000
|
|
Phần cao trên
2 m, tính thêm 127.000 đồng/m2
|
24
|
Hàng rào lưới B40:
- Móng xây gạch hoặc đá hộc
hoặc đá ong;
- Tường rào xây gạch ống dày
10 cm, cao bình quân 0,4 m +
rào lưới B40, chiều cao lưới bình quân 1,2 m;
- Khoảng cách trụ bê tông (cọc)
bình quân 3 m.
|
m2
|
265.000
|
|
Phần cao trên 1,2 m tính thêm
80.000 đồng/m2
|
25
|
Đền bù san lắp mặt bằng
|
|
|
|
|
25.1
|
Đất tôn tạo mặt bằng, khối
lượng > 40 m3 (dạng khối rời)
|
m3
|
- Theo công bố giá Vật liệu
xây dựng hàng tháng của Liên Sở Tài chính – Xây dựng.
- Công đắp: 55.000 đồng/m3;
- Chuyển đổi khối rời sang khối
chặt: Khối lượng (x) nhân với hệ số chuyển đổi bình quân từ đất đào sang đất
đắp theo Định mức dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành.
|
25.2
|
Đắp đất nền nhà của từng hộ gia
đình, cự ly vận chuyển trung bình 5 km, khối lượng đất đắp nhỏ.
|
26
|
Khối lượng đất đắp lớn, đất đổ
nền của các Công ty, các tổ chức kinh tế khác
|
m3
|
- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ
hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị
trường.
- Trường hợp chủ sở hữu không
có chứng từ thanh toán áp dụng giá thị trường và giảm 10% thuế GTGT.
|
27
|
Cầu rửa xe ô tô, mô tô, bệ
móng, hầm bồn xăng dầu
|
Công
trình
|
- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ
hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị
trường.
- Trường hợp chủ sở hữu không
cung cấp chứng từ áp dụng đơn giá 4.155.000 đồng/m3 kết cấu.
|
28
|
Ống cống bê tông cốt thép các
loại (kể cả ống cống li tâm)
|
md
|
Theo công bố giá Vật liệu xây
dựng hàng tháng của liên sở Sở Xây dựng - Sở Tài chính.
|
29
|
Giếng đào (tính theo chiều
sâu), đường kính bình quân 1 m
|
29.1
|
- Không ống cống
|
m sâu
|
138.000
|
|
|
29.2
|
- Không xây miệng, có ống cống
|
m sâu
|
138.000
đồng/m sâu + đơn giá ống cống.
|
29.3
|
- Xây miệng, có ống cống
|
m sâu
|
138.000
đồng/m sâu + đơn giá ống cống + giá diện tích xây, trát
|
Đường kính giếng khác 1
m nhân theo hệ số (đường kính khác 1 m)2
(ví dụ giếng đường kính 1,2 m nhân hệ số 1,44)
|
30
|
- Giếng khoan dân dụng (không
phân biệt đường kính), sâu ≤ 20 m
|
cái
|
1.272.000
|
|
|
- Giếng khoan dân dụng (không
phân biệt đường kính), sâu > 20 m, sau 20 m cứ 1 m thì cộng thêm 60.000
đồng/m
|
cái
|
1.272.000
đồng + 60.000 đồng/m nhân số mét tăng thêm
|
31
|
Giếng khoan công nghiệp
|
Chủ sở
hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công,
phù hợp với giá thị trường.
|
32
|
Giếng thấm đường kính 1 m, gồm:
- 2 ống cống, ống bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, chiều cao 1 ống khoảng
0,5 m, nắp đậy bê tông cốt thép;
- Chiều sâu giếng khoảng 3 m
|
cái
|
2.120.000
|
|
Trường
hợp số ống cống lớn hơn hoặc nhỏ hơn 2 ống, cộng hoặc trừ đi 500.000 đồng/ống
|
33
|
Miếu xây gạch có mái
|
m2
|
601.000
|
|
|
34
|
Bàn thiên xây gạch, có đan bê
tông cốt thép các loại
|
cái
|
482.000
|
|
|
35
|
Bàn thiên gỗ các loại
|
cái
|
58.000
|
|
|
36
|
Bàn thiên xây gạch không có đan
bê tông cốt thép các loại
|
cái
|
120.000
|
|
|
37
|
Ốp tường, cột, lam, đan bằng
gạch men, đá ốp lát các loại (ngoài phạm vi công trình)
|
m2
|
329.000
|
|
|
38
|
Đài nước kết cấu bê tông cốt
thép
|
cái
|
- Theo chứng từ thanh quyết
toán hoặc hợp đồng chủ sở hữu cung cấp;
- Trường hợp chủ sở hữu không
cung cấp chứng từ áp dụng đơn giá 8.617.000 đồng/m3 kết cấu công
trình.
|
39
|
Hầm bioga, hầm tự hoại xây gạch
thẻ, nắp bê tông cốt thép.
|
m3
|
1.590.000
|
|
|
40
|
Bể nước sinh hoạt gia đình bể
nổi không nắp, xây gạch, đáy bê tông, không có cốt thép.
|
cái
|
Tính
theo khối lượng các loại kết cấu (đáy, khối xây tường gạch thẻ hoặc gạch ống,
diện tích trát, láng)
|
|
Có nắp
cộng thêm 318.000 đồng/m2
|
II
|
LÒ GẠCH CÁC LOẠI
|
1
|
Lò đun: công suất 35.000
viên/cái - 60.000 viên/cái (không tính kết cấu bao che)
|
cái
|
Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc
chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị
trường.
|
2
|
Lò tàu đôi: công suất 60.000
viên/cái - 70.000 viên/cái (không tính kết cấu bao che)
|
cái
|
III
|
MỒ MẢ
|
1
|
Nhà mồ đặc biệt kiên cố có kiến
trúc phức tạp
|
m2
|
Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc
chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị
trường hoặc 85% đơn giá nhà cùng cấp.
|
2
|
Mả xây đứng kiểu hình tháp
(chóp đứng) dạng kiến trúc có chân đường kính 1,5 - 2 m, cao 2 - 3 m
|
cái
|
- Theo chứng từ thanh quyết toán
hoặc hợp đồng chủ sở hữu cung cấp;
- Trường hợp chủ sở hữu không
cung cấp chứng từ áp dụng đơn giá 18.574.000 đồng/mộ.
|
3
|
Mả xây ốp gạch, đá rửa
|
cái
|
8.728.000
|
|
|
4
|
Mả xây gạch, có hoa văn trang
trí (kim tỉnh tính riêng)
|
cái
|
4.676.000
|
|
|
5
|
Mả ghép đá đỏ, đá xanh (kim
tỉnh tính riêng)
|
cái
|
3.077.000
|
|
|
6
|
Mả đất
|
cái
|
2.120.000
|
|
|
7
|
Kim tỉnh xây gạch (trát vữa xi
măng)
|
cái
|
1.721.000
|
|
|
IV
|
CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT
|
1
|
Đình, chùa, trạm xăng dầu, tháp
thu, phát sóng viễn thông, công trình thể thao dưới nước, công trình giao
thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng.
|
|
- Chủ sở hữu lập hồ sơ phục hồi
hiện trạng hoặc quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Khi bồi thường tính theo giá trị còn lại theo tỷ lệ (%).
|
V
|
HỖ TRỢ KHÁC VỀ VẬT KIẾN
TRÚC
|
1
|
Hỗ trợ thay mái và vách lá bằng
vật liệu không cháy
|
m2
|
173.000
đồng/m2 của thực tế phần mái và vách.
|
2
|
Các công trình nhà cửa, vật
kiến trúc có đặc thù riêng, có các kết cấu tỉ mỉ, điêu khắc phức tạp, nếu
không áp được theo đơn giá này
|
công
trình
|
Tính
theo chứng từ thanh toán hoặc hiện trạng thực tế được các cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
C. CÁC LOẠI LÒ ĐỐT:
- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá
tính căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công.
- Trường hợp không có chứng từ
thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính toán theo đơn giá bình quân
1.040.000 đồng/m3 lò xây.
- Lò heo quay, lò nướng bánh mì,
lò nấu các loại tính theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị
thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để
tính theo đơn giá bình quân 1.040.000 đồng/m3 lò xây.
D. HỆ THỐNG ĐIỆN, NƯỚC CÁC LOẠI:
- Đơn giá tính theo giá dự toán
của ngành điện, nước hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện
nước.
- Trường hợp không có dự toán, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn
cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính bằng đơn giá của
ngành điện, nước tại thời điểm tính giá) và trừ đi 10% thuế VAT.
BẢNG
SỐ 02. BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC HỖ TRỢ DI DỜI
Số TT
|
Loại
nhà ở, công trình xây dựng
|
Đvt
|
Giá
bồi thường
(đồng)
|
Niên
hạn sử dụng
(năm)
|
Ghi
chú
|
I
|
VẬT KIẾN TRÚC
|
1
|
Quán tạm, sử dụng để buôn bán,
không ở (di dời đến vị trí khác trong phạm vi ≤ 50 m)
|
1.1
|
- Kết cấu khung sắt tiền chế;
- Mái tôn;
- Không vách;
- Nền xi măng hoặc lát gạch tàu
hoặc gạch bông
|
m2
|
159.000
|
|
Áp dụng đối với những trường hợp di dời
trong khuôn viên nhà ở tại phạm vi giải phóng mặt bằng hoặc các dự án như
đường, kênh và các dự án giải phóng 1 phần… mà di dời sử dụng lại được.
|
1.2
|
- Kết cấu khung sắt tiền chế;
- Mái tôn;
- Vách tôn;
- Nền xi măng hoặc lát gạch tàu
hoặc gạch bông.
|
m2
|
212.000
|
|
1.3
|
- Kết cấu khung sắt tiền chế;
- Mái tôn sóng tròn;
- Không vách;
- Nền đất.
|
m2
|
106.000
|
|
1.4
|
- Kết cấu cột gỗ;
- Mái tôn;
- Không vách.
|
m2
|
131.000
|
|
II
|
MỒ MẢ
|
1
|
Hỗ trợ di dời mộ cũ
|
cái
|
4.240.000
|
|
|
2
|
Hỗ trợ di dời mộ mới xây
(từ 3 năm trở xuống)
|
cái
|
7.420.000
|
|
|
III
|
HỖ TRỢ KHÁC VỀ VẬT KIẾN
TRÚC
|
1
|
Hỗ trợ di dời ăng ten truyền
hình
|
m
|
21.000
|
|
|
2
|
Hỗ trợ di dời cổng rào bằng sắt
thép kể cả các loại cổng chính, phụ
|
m2
|
24.000
|
|
|
3
|
Hỗ trợ di dời trụ bơm xăng dầu
|
trụ
|
722.000
|
|
|
4
|
Hỗ trợ di dời bồn xăng <
5.000 lít
|
bồn
|
1.721.000
|
|
|
5
|
Hỗ trợ di dời bồn xăng 5.000 -
15.000 lít
|
bồn
|
4.124.000
|
|
|
6
|
Hỗ trợ di dời bảng hiệu các
loại
|
m2
|
16.000
|
|
|
7
|
Hỗ trợ di dời đối với panô, áp
phích
|
M2
|
- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ
hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị
trường.
- Khi bồi thường tính theo
giá trị còn lại theo tỷ lệ (%).
|
8
|
Hỗ trợ di dời đan bê tông cốt
thép các loại
|
8.1
|
+ Đúc tại chỗ
|
m2
|
70.000
|
|
|
8.2
|
+ Đúc sẵn
|
m2
|
33.000
|
|
|
9
|
Hỗ trợ
di dời hòn non bộ
|
m3
|
1.395.000
|
|
|
10
|
Hỗ trợ di dời hồ nước, hồ cá
cảnh
|
m3
|
1.082.000
|
|
|
11
|
Hỗ trợ di dời hồ nước bằng ống
cống bê tông cốt thép đúc sẵn đường kính bất kỳ
|
cái
|
131.000
|
|
|
12
|
Hỗ trợ di dời trụ bê tông cốt
thép các loại trụ rào
|
cái
|
50.000
|
|
|
13
|
Hỗ trợ di dời đồng hồ điện các
loại (áp dụng khi bồi thường phải di dời thuộc phạm vi giải tỏa)
|
cái
|
410.000
|
|
|
14
|
Hỗ trợ di dời ống PVC hoặc sắt
tráng kẽm, đường ống nằm riêng lẻ ngoài công trình
|
cái
|
Theo
công bố giá Vật liệu xây dựng hàng tháng liên sở: Sở Xây dựng – Sở Tài
chính
|
15
|
Hỗ trợ di dời trụ điện bê tông
cốt thép hoặc thép hình
|
15.1
|
+ Phạm vi ≤ 4 m
|
cái
|
164.000
|
|
|
15.2
|
+ Phạm vi > 4m
|
cái
|
329.000
|
|
|
16
|
Hỗ trợ di dời bồn nước nhựa,
Inox chân đế thép hình
|
cái
|
820.000
|
|
|
17
|
Hỗ trợ di dời đài nước bằng
thép hình, cống Mỹ, chân đế bằng thép hình
|
cái
|
1.312.000
|
|
|
18
|
- Hỗ trợ di dời chân điện thoại
tại các huyện
|
cái
|
820.000
|
|
|
- Hỗ trợ di dời chân điện thoại
tại thành phố
|
cái
|
575.000
|
|
|
19
|
Hỗ trợ di dời đồng hồ nước sinh
hoạt
|
cái
|
656.000
|
|
|
20
|
Hỗ trợ di dời dây điện đối với
điện sinh hoạt từ đồng hồ chính tới đồng hồ phụ
|
m
|
11.000
|
|
|
* Ghi chú:
- Giá trị phần trăm (%) còn lại của tài sản
trong áp giá đền bù do Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện kết hợp với Phòng
Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị xác định và báo cáo Hội đồng
bồi thường xem xét, quyết định.
- Trong từng loại công trình xây dựng, nếu
quy mô và cấp công trình trên thực tế chưa được Bảng đơn giá đề cập đến thì tùy
theo từng trường hợp cụ thể giao Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện đề xuất
đơn giá phù hợp với thực tế, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Đối với công tác nhà cửa, vật kiến trúc có
dạng khác biệt, kết cấu phức tạp; kho tàng, bến bãi; các công trình xây dựng
khác không có trong danh mục Bảng đơn giá này đề nghị Chủ đầu tư các công trình
trên lập dự toán công trình và phải được đơn vị tổ chức tư vấn có đủ điều kiện
năng lực thẩm tra trước khi gửi Hội đồng thẩm định thực hiện công tác bồi
thường theo quy định./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 81/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 81/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
10.405
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|