|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2650/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đinh Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
15/10/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2650/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN LUÂN PHIÊN, CHUYỂN ĐỔI VỊ
TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định
danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/BCSĐ ngày 10/10/2014 của Ban Cán sự Đảng Bộ
Tài chính về việc triển khai công tác luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị
trí công tác, điều động công chức, viên chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vị trí
công tác và thời hạn luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức,
viên chức của Bộ Tài chính.
Tổng cục trưởng các Tổng cục, căn cứ
Quyết định này, quy định chi tiết thêm về thời
hạn luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác cho phù hợp với từng vị trí công việc
và yêu cầu quản lý thực tế tại từng cấp đơn vị của Tổng cục.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 675/QĐ-BTC ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định danh mục vị trí công tác cần định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức tại các tổ
chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
DANH MỤC
VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN LUÂN PHIÊN
CÔNG TÁC ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO KHỐI CƠ QUAN BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2650/QĐ-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
STT
|
Danh mục vị trí
công tác
|
Thời hạn luân phiên
|
1
|
Vụ trưởng và tương đương
|
Tối đa 2 nhiệm kỳ
|
2
|
Phó Vụ trưởng và tương đương
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục); trường hợp
điều động sang Vụ, Cục khác thì theo yêu cầu thực tế
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương
|
Từ 5-7 năm (trong nội bộ Vụ, Cục); trường hợp điều
động ra ngoài đơn vị (sang Vụ, Cục khác) thì theo yêu cầu thực tế
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương đương
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục); trường hợp
điều động ra ngoài đơn vị (sang Vụ, Cục khác) thì theo yêu cầu thực tế
|
DANH MỤC
VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN LUÂN PHIÊN
CÔNG TÁC ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO KHỐI CÁC TỔNG CỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2650/QĐ-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
STT
|
Danh mục vị trí
công tác
|
Thời hạn luân phiên
|
Ghi chú
|
Tổng cục Thuế
|
Tổng cục Hải quan
|
Tổng cục DTNN
|
KBNN
|
UBCKNN
|
KHỐI CƠ QUAN TỔNG
CỤC
|
1
|
Tổng cục trưởng và tương đương
|
Tối đa 2 nhiệm kỳ
|
Tối đa 2 nhiệm kỳ
|
Tối đa 2 nhiệm kỳ
|
Tối đa 2 nhiệm kỳ
|
Tối đa 2 nhiệm kỳ
|
|
2
|
Phó Tổng cục trưởng và tương đương
|
Từ 3-5 năm
|
Từ 3-5 năm
|
Từ 3-5 năm
|
Từ 3-5 năm
|
Từ 3-5 năm
|
Trường hợp điều động ra ngoài Tổng cục thì theo
yêu cầu thực tế
|
3
|
Vụ trưởng và tương đương
|
Từ 5-7 năm
|
Từ 5-7 năm
|
Từ 5-7 năm
|
Từ 5-7 năm
|
Từ 5-7 năm
|
|
4
|
Phó Vụ trưởng và tương đương
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Trường hợp điều động sang Vụ, Cục khác thì theo
yêu cầu thực tế
|
5
|
Trường phòng và tương đương
|
Từ 5-7 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Từ 5-7 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Từ 5-7 năm (trong
nội bộ của Vụ, Cục)
|
Từ 5-7 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Từ 5-7 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Trường hợp điều động sang Vụ, Cục khác thì theo
yêu cầu thực tế
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương đương
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Vụ, Cục)
|
Trường hợp điều động sang Vụ, Cục khác thì theo
yêu cầu thực tế
|
CẤP CỤC Ở CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ
|
1
|
Cục trưởng và tương đương
|
Tối đa 2 nhiệm kỳ
|
Tối đa 2 nhiệm kỳ
|
Tối đa 2 nhiệm kỳ
|
Tối đa 2 nhiệm kỳ
|
|
|
2
|
Phó Cục trưởng và tương đương
|
Từ 3-5 năm
|
Từ 3-5 năm
|
Từ 3-5 năm
|
Từ 3-5 năm
|
|
Trường hợp điều động sang Cục khác thì theo yêu cầu
thực tế
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương
|
Từ 5-7 năm
|
Từ 5-7 năm
|
Từ 5-7 năm
|
Từ 5-7 năm
|
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương đương
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ Phòng)
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ Phòng)
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ Phòng)
|
Từ 3-5 năm (trong nội bộ Phòng)
|
|
Trường hợp điều động sang Phòng khác thì theo yêu
cầu thực tế
|
CẤP CHI CỤC
|
1
|
Chi cục trưởng
|
Tối đa 2
nhiệm kỳ
|
Tối đa 2 nhiệm kỳ
|
Tối đa 2 nhiệm kỳ
|
Tối đa 2 nhiệm kỳ
|
|
|
2
|
Phó Chi cục trưởng
|
Từ 3-5 năm
|
Từ 3-5 năm
|
Từ 3-5 năm
|
Từ 3-5 năm
|
|
Trường hợp điều động sang Chi cục khác thì theo
yêu cầu thực tế
|
3
|
Tổ trưởng, Đội trưởng
|
Từ 2-3 năm
|
Từ 2-3 năm
|
Từ 3-5 năm
|
Từ 3-5 năm
|
|
|
4
|
Tổ Phó, Đội phó
|
Từ 2-3 năm
|
Từ 2-3 năm
|
Từ 3-5 năm
|
Từ 3-5 năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC
VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ
CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2650/QĐ-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
STT
|
Tên đơn vị
|
Vị trí công tác
định kỳ chuyển đổi
|
Thời hạn chuyển
đổi
|
Ghi chú
|
1
|
Vụ Ngân sách nhà nước
|
Tất cả các vị trí công tác chuyên môn
|
3 năm
|
|
2
|
Vụ Đầu tư
|
1. Công chức làm công tác thẩm định dự án đầu tư
|
3 năm
|
|
2. Công chức làm công tác thẩm định quyết toán vốn đầu tư
|
3 năm
|
|
3. Công chức làm công tác quản lý vốn đầu tư các đơn vị ở trung ương
|
3 năm
|
|
4. Công chức làm công tác quản lý vốn đầu tư các
đơn vị ở địa phương
|
3 năm
|
|
3
|
Vụ I
|
1. Công chức làm công tác quản lý tài chính, ngân
sách của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Học viên Chính trị - Hành chính Quốc gia
Hồ Chí Minh, Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Ban Cơ yếu Chính phủ
|
3 - 5 năm
|
|
2. Công chức làm công tác quản lý nguồn vốn đặc biệt
|
3 - 5 năm
|
|
3. Công chức làm công tác quản lý nguồn vốn chuẩn
bị động viên
|
3 - 5 năm
|
|
4. Công chức làm công tác quản lý nguồn vốn Chương
trình Biển Đông - Hải đảo
|
3 - 5 năm
|
|
4
|
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Công chức làm công tác quản lý tài chính, ngân
sách, tài sản của Nhà nước tại các bộ,
ngành
|
3 năm
|
|
5
|
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài
chính
|
1. Công chức trực tiếp theo dõi, giám sát việc thực
hiện cơ chế tài chính đối với các tổ chức,
đơn vị: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng phát triển Việt Nam; Ngân hàng
Chính sách xã hội; Các Ngân hàng thương
mại Nhà nước; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; các tổ chức tài chính phi ngân
hàng, các trung gian tài chính và các tổ chức tài chính khác
|
3 - 5 năm
|
|
2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định hồ
sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh xổ số, đặt cược, casino,
trò chơi điện tử có thưởng
|
2 - 3 năm
|
|
6
|
Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
|
1. Công chức thực hiện thẩm định hồ sơ xin cấp giấy
phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm, Giấy phép đặt văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp
môi giới bảo hiểm nước ngoài
|
2 - 3 năm
|
|
2. Công chức thực hiện công tác kiểm tra, giám
sát doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
|
3 - 5 năm
|
|
3. Công chức thực hiện thanh tra chuyên ngành bảo
hiểm
|
3 - 5 năm
|
|
7
|
Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán
|
1. Công chức theo dõi, quản lý, cấp phát chứng chỉ
kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán
|
2 - 3 năm
|
|
2. Công chức tham gia Tổ giúp việc Hội đồng thi
kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề cấp nhà nước
|
2 - 3 năm
|
|
3. Công chức theo dõi, quản lý các doanh nghiệp kế
toán, kiểm toán, Hội nghề nghiệp
|
3 - 5 năm
|
|
8
|
Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại
|
1. Công chức làm công tác quản lý vay và trả nợ của
Chính phủ, gồm quản lý nợ trong nước và nợ nước ngoài, nợ của chính quyền địa
phương
|
3 - 5 năm
|
|
2. Công chức làm công tác cấp và quản lý bảo lãnh
của Chính phủ
|
3 - 5 năm
|
|
3. Công chức làm công tác quản lý tài chính các
nguồn viện trợ của nước ngoài cho Việt Nam và viện trợ của Việt Nam cho nước
ngoài
|
3 - 5 năm
|
|
4. Công chức làm công tác kế hoạch và quản lý rủi
ro
|
3 - 5 năm
|
|
5. Công chức làm công tác thống kê và thanh toán
nợ
|
3 - 5 năm
|
|
9
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
1. Công chức làm công tác quản lý tổ chức - biên
chế, thi tuyển dụng, thi nâng ngạch
|
3 năm
|
|
2. Công chức làm công tác quản lý nhân sự
|
3 năm
|
|
3. Công chức làm công tác quản lý đào tạo
|
3 năm
|
|
4. Công chức làm công tác kiểm tra
|
3 năm
|
|
10
|
Cục Kế hoạch - Tài chính
|
1. Công chức làm công tác quản lý tài chính đối với
các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
|
3 - 5 năm
|
|
2. Công chức làm công tác quản lý tài chính đối với
các dự án công nghệ thông tin, các dự án ODA của các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính
|
3 - 5 năm
|
|
3. Công chức làm công tác quản lý tài sản đối với
các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
|
3 - 5 năm
|
|
4. Công chức làm công tác kiểm tra, kiểm toán nội
bộ
|
3 - 5 năm
|
|
5. Công chức làm công tác tài vụ, kế toán cơ quan
Bộ Tài chính
|
3 - 5 năm
|
|
6. Công chức làm công tác quản lý đầu tư XDCB đối
với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
|
3 - 5 năm
|
|
7. Công chức làm công tác quản lý và tổ chức thực
hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị, hàng hóa của cơ quan Bộ Tài chính
|
3 - 5 năm
|
|
11
|
Thanh tra Bộ
|
1. Công chức làm công tác thanh tra ngân sách,
thanh tra vốn đầu tư xây dựng, thanh tra tài chính doanh nghiệp, thanh tra
giá, thanh tra tài sản công, thanh tra dự trữ nhà nước, thanh tra tài chính
các đơn vị hành chính sự nghiệp
|
3 năm
|
|
2. Công chức làm công tác thanh tra chấp hành
pháp luật về thanh tra, kiểm tra, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống
tham nhũng
|
3 năm
|
|
3. Công chức làm công tác xử lý sau thanh tra
|
3 năm
|
|
12
|
Cục Tin học và Thống kê tài chính
|
Công chức thực hiện thẩm định dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin và thống kê; kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình, hiệu
quả triển khai dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê tại các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Bộ Tài chính
|
3 năm
|
|
13
|
Cục Quản lý giá
|
1. Công chức làm công tác thẩm định phương án giá
|
3 - 5 năm
|
|
2. Công chức làm công tác định giá trong đấu giá
tài sản
|
3 - 5 năm
|
|
3. Công chức quản lý các đơn vị có chức năng thẩm
định giá, thẩm định viên về giá
|
3 - 5 năm
|
|
4. Công chức làm công tác kế toán nội bộ
|
3 - 5 năm
|
|
14
|
Cục Quản lý Công sản
|
1. Công chức làm công tác quản lý tài sản nhà nước
khu vực hành chính sự nghiệp của các Bộ, cơ quan khác ở trung ương
|
3 năm
|
|
2. Công chức làm công tác kế toán nội bộ
|
3 - 5 năm
|
|
15
|
Cục Tài chính doanh nghiệp
|
1. Công chức làm công tác quản lý Nhà nước về tài
chính và theo dõi hoạt động của các Tập đoàn, Tổng công ty, Doanh nghiệp,
Liên minh hợp tác xã
|
3 - 5 năm
|
|
2. Công chức làm công tác quản lý Nhà nước về tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp, hiệp hội
|
3 - 5 năm
|
|
3. Công chức làm công tác xử lý các vấn đề liên
quan đến tài chính doanh nghiệp
|
3 - 5 năm
|
|
4. Công chức làm công tác kế toán nội bộ
|
3 - 5 năm
|
|
16
|
Tổng cục DTNN
|
1. Công chức làm công tác kỹ thuật bảo quản
|
3 - 5 năm
|
|
2. Công chức làm công tác quản lý giá phí
|
3 năm
|
|
3. Công chức làm công tác quản lý hàng dự trữ quốc
gia
|
3 năm
|
Riêng Thủ kho từ 3-5 năm và tại thời điểm không bảo
quản hàng hóa
|
4. Công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành
dự trữ
|
3 năm
|
|
5. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài
vụ, quản trị, tài sản và xây dựng cơ bản của ngành
|
3 - 5 năm
|
|
6. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo,
thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; công tác nhân sự
|
3 năm
|
|
17
|
Tổng cục Thuế
|
1. Công chức quản lý thuế tại các Đội thuế liên
phường, xã; cán bộ quản lý thu lệ phí trước bạ và thu khác
|
2 năm
|
|
2. Công chức làm công tác thanh tra thuế, kiểm
tra thuế
|
3 năm
|
|
3. Công chức trực tiếp giải quyết các thủ tục
hành chính thuế: thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số thuế, mua bán hóa đơn, tiếp
nhận hồ sơ khai thuế…; trực tiếp xử lý hồ sơ xóa nợ thuế, miễn, giảm thuế,
hoàn thuế; trả lời chính sách thuế
|
2 - 3 năm
|
|
4. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo,
thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; công tác nhân sự; kiểm tra nội bộ
|
3 năm
|
|
5. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài
vụ, quản trị, tài sản và xây dựng cơ bản của ngành tại cơ quan thuế các cấp
|
3 - 5 năm
|
|
18
|
Tổng cục Hải quan
|
1. Công chức làm công tác đăng ký, tiếp nhận hồ
sơ hải quan
|
2 năm
|
|
2. Công chức làm công tác kiểm tra hồ sơ, giá,
thuế
|
2 năm
|
|
3. Công chức làm công tác quản lý rủi ro
|
2 năm
|
|
4. Công chức làm công tác kiểm tra thực tế hàng
hóa
|
2 năm
|
|
5. Công chức làm công tác xác định trị giá tính
thuế
|
2 năm
|
|
6. Công chức làm công tác giám sát hàng hóa, hành
lý xuất nhập khẩu; phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh
|
2 năm
|
|
7. Công chức làm công tác kiểm soát chống buôn lậu
|
2 năm
|
|
8. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài
vụ, quản trị, tài sản và xây dựng cơ bản của ngành
|
3 - 5 năm
|
|
9. Công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra sau
thông quan
|
2 - 3 năm
|
|
10. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo,
thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; công tác nhân sự
|
3 năm
|
|
19
|
Kho bạc Nhà nước
|
1. Công chức làm công tác nghiệp vụ kế toán ngân
sách (áp dụng đối với công chức giao dịch trực tiếp với khách hàng)
|
2 - 3 năm
|
|
2. Công chức làm công tác nghiệp vụ kiểm soát
thanh toán (áp dụng đối với công chức làm nhiệm kiểm soát thanh toán các dự
án tại các đơn vị Kho bạc Nhà nước các cấp)
|
2 - 3 năm
|
|
3. Công chức làm công tác nghiệp vụ kho quỹ (áp dụng
đối với công chức làm nghiệp vụ kiểm ngân tại quầy thu chi và thủ kho tiền tại
Kho bạc Nhà nước các cấp)
|
3 - 5 năm
|
|
4. Công chức thực hiện thanh tra chuyên ngành
|
3 năm
|
|
5. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo,
thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; công tác nhân sự
|
3 năm
|
|
6. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài
vụ, quản trị, tài sản và xây dựng cơ bản của ngành
|
3 - 5 năm
|
|
20
|
Ủy ban Chứng khoán NN
|
1. Công chức làm công tác Quản lý kinh doanh chứng
khoán, Quản lý phát hành chứng khoán, Quản lý công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu
tư chứng khoán, Giám sát thị trường chứng khoán, Thanh tra chứng khoán, Quản
lý đào tạo, Quản lý nhân lực
|
3 năm
|
|
2. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo,
thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; công tác nhân sự
|
3 năm
|
|
3. Cóng chức làm công tác quản lý tài chính, tài
vụ, quản trị, tài sản và xây dựng cơ bản của ngành
|
3 - 5 năm
|
|
21
|
Khối các trường và các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Bộ Tài chính
|
1. Viên chức làm công tác đào tạo (liên quan đến
quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm)
|
2 - 3 năm
|
|
2. Viên chức làm công tác quản lý tài chính, tài
vụ, quản trị, tài sản và xây dựng cơ bản
|
3 - 5 năm
|
|
3. Viên chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo,
thi tuyển, thi nâng ngạch; công tác nhân sự
|
3 năm
|
|
Ghi chú: Thời hạn định kỳ chuyển đổi không bao gồm thời gian tập sự của công chức,
viên chức
Quyết định 2650/QĐ-BTC năm 2014 quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức của Bộ Tài chính
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2650/QĐ-BTC ngày 15/10/2014 quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức của Bộ Tài chính
19.687
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|