Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 08/2017/TT-BCT đăng ký kê khai giá sữa thực phẩm chức năng trẻ em dưới 06 tuổi

Số hiệu: 08/2017/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Hồ Thị Kim Thoa
Ngày ban hành: 26/06/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Quy định về đăng ký giá sữa cho trẻ em dưới 6 tuổi

Vừa qua, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 08/2017/TT-BCT quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.

Theo đó, thương nhân sản xuất, nhập khẩu sữa thực hiện đăng ký giá với cơ quan có thẩm quyền trong thời gian thực hiện bình ổn giá bằng biện pháp đăng ký giá như sau:

- Đăng ký giá bán lẻ khuyến nghị và thông báo đến hệ thống phân phối của mình;

- Mức giá bán lẻ phải được niêm yết và không được vượt quá mức giá bán lẻ khuyến nghị đã đăng ký;

- Mức giá bán lẻ khuyến nghị đã đăng ký là cơ sở để thực hiện quản lý nhà nước về giá và công bố cho người tiêu dùng.

- Có thể thực hiện đăng ký các mức giá bán lẻ khuyến nghị phù hợp với từng khu vực địa lý nhất định.

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông tư 08/2017/TT-BCT có hiệu lực (ngày 10/8/2017), các thương nhân thông báo bằng văn bản danh mục giá bán lẻ khuyến nghị sản phẩm đang bán trên thị trường đến cơ quan có thẩm quyền.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2017/TT-BCT

Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ SỮA VÀ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về thực hiện đăng ký giá, kê khai giá sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (sau đây gọi là sữa); kê khai giá thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (sau đây gọi là thực phẩm chức năng). Danh mục sữa, thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thực hiện theo quy định do Bộ Y tế ban hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thương nhân kinh doanh sữa, thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.

2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quản lý giá.

Chương II

ĐĂNG KÝ GIÁ

Điều 3. Đối tượng thực hiện đăng ký giá

1. Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sữa thực hiện đăng ký giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Thông tư này trong thời gian Nhà nước thực hiện bình ổn giá bằng biện pháp đăng ký giá.

2. Bộ Công Thương công bố danh sách các thương nhân thực hiện đăng ký giá đối với các thương nhân có khả năng tác động vào sự hình thành và vận động của giá trên phạm vi toàn quốc.

Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hàng năm hoặc trường hợp đột xuất, Bộ Công Thương rà soát danh sách thương nhân thực hiện đăng ký giá và thông báo điều chỉnh danh sách này.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách thương nhân thực hiện đăng ký giá trên địa bàn trừ các thương nhân thuộc danh sách do Bộ Công Thương công bố.

Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hàng năm hoặc trong trường hợp đột xuất, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, thông báo điều chỉnh danh sách các thương nhân thực hiện đăng ký giá sữa trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Giá đăng ký

1. Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sữa đăng ký giá bán lẻ khuyến nghị và có trách nhiệm thông báo kịp thời mức giá bán lẻ khuyến nghị đã đăng ký đối với hệ thống các thương nhân phân phối sản phẩm của mình.

2. Mức giá bán lẻ của các thương nhân phải được niêm yết và không được vượt quá mức giá bán lẻ khuyến nghị đã đăng ký.

3. Mức giá bán lẻ khuyến nghị đã đăng ký là cơ sở để cơ quan tiếp nhận đăng ký giá và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện quản lý nhà nước về giá và công bố cho người tiêu dùng.

4. Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sữa có thể thực hiện đăng ký các mức giá bán lẻ khuyến nghị phù hợp với từng khu vực địa lý nhất định.

Điều 5. Thực hiện đăng ký giá

1. Thương nhân lập Biểu mẫu đăng ký giá và gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo một trong các hình thức sau:

a) Gửi trực tiếp: hai (02) bản tại Văn phòng cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị);

b) Gửi qua đường công văn: hai (02) bản cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị);

c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo hoặc gửi qua fax và đồng thời gửi bổ sung 01 bản chính thức qua đường công văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ.

2. Biểu mẫu đăng ký giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá

1. Quy trình tiếp nhận trực tiếp Biểu mẫu

a) Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân;

b) Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho thương nhân.

2. Quy trình tiếp nhận Biểu mẫu qua đường công văn, fax, thư điện tử

a) Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường bưu điện 01 bản cho thương nhân;

b) Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung thành phần, số lượng Biểu mẫu.

Điều 7. Rà soát Biểu mẫu đăng ký giá

1. Nội dung rà soát Biểu mẫu đăng ký giá bao gồm:

a) Ngày thực hiện mức giá đăng ký;

b) Bảng đăng ký mức giá cụ thể;

c) Các khoản mục chi phí cấu thành giá;

d) Giải trình lý do điều chỉnh giá;

đ) Kiểm tra tính hợp lý của các yếu tố hình thành giá.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu hợp lệ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này mà cơ quan tiếp nhận không yêu cầu thương nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu, thương nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.

3. Trường hợp thương nhân giải trình các lý do điều chỉnh giá không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ hoặc trong thời hạn tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận gửi thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử nêu rõ lý do và yêu cầu thương nhân chưa áp dụng mức giá đang đăng ký.

4. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này, thời hạn để thương nhân giải trình và gửi văn bản giải trình, tài liệu chứng minh tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản yêu cầu thương nhân giải trình.

5. Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Hết thời hạn trên, nếu cơ quan này không có văn bản yêu cầu thương nhân giải trình lại thì thương nhân được điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất.

Điều 8. Thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá

1. Bộ Công Thương tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá của các thương nhân thuộc Danh sách do Bộ Công Thương công bố.

2. Các Sở Công Thương tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá của các thương nhân thuộc Danh sách do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá của thương nhân trên địa bàn.

Chương III

KÊ KHAI GIÁ

Điều 9. Đối tượng kê khai giá

1. Thương nhân kinh doanh sản phẩm sữa, thực phẩm chức năng thực hiện kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định ngoài thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá.

2. Bộ Công Thương công bố danh sách các thương nhân thực hiện kê khai giá đối với các thương nhân có khả năng tác động vào sự hình thành và vận động của giá trên phạm vi toàn quốc.

Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hàng năm hoặc trường hợp đột xuất, Bộ Công Thương rà soát danh sách thương nhân thực hiện kê khai giá và thông báo điều chỉnh danh sách này.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách thương nhân thực hiện kê khai giá trên địa bàn trừ các thương nhân thuộc danh sách do Bộ Công Thương công bố.

Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hằng năm hoặc trong trường hợp đột xuất, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, thông báo điều chỉnh danh sách các thương nhân thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh.

Điều 10. Giá kê khai

1. Thương nhân sản xuất, nhập khẩu kê khai giá bán lẻ khuyến nghị đối với hệ thống các thương nhân phân phối sản phẩm của mình.

2. Mức giá bán lẻ của các thương nhân phải được niêm yết công khai. Trường hợp giá bán lẻ của các thương nhân phân phối vượt quá mức giá bán lẻ khuyến nghị đã kê khai của thương nhân sản xuất, nhập khẩu, các thương nhân này phải kê khai giá bán lẻ của mình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Mức giá bán lẻ khuyến nghị là cơ sở để cơ quan tiếp nhận kê khai giá và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện quản lý nhà nước về giá, công bố công khai cho người tiêu dùng.

4. Thương nhân sản xuất, nhập khẩu có thể thực hiện kê khai các mức giá bán lẻ khuyến nghị phù hợp với từng khu vực địa lý nhất định.

Điều 11. Thực hiện kê khai giá

1. Thương nhân lập Biểu mẫu kê khai giá và gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo một trong các hình thức sau:

a) Gửi trực tiếp: hai (02) bản tại Văn phòng cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).

b) Gửi qua đường công văn: hai (02) bản cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).

c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo hoặc gửi qua fax và đồng thời gửi bổ sung 01 bản chính thức qua đường công văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ.

2. Biểu mẫu kê khai giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 12. Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá

1. Quy trình tiếp nhận Biểu mẫu

a) Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quy định, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường công văn 01 bản cho thương nhân;

b) Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung thành phần, nội dung Biểu mẫu.

3. Tổ chức cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ thành phần nội dung Biểu mẫu theo quy định và nộp lại cho cơ quan tiếp nhận trong vòng tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận thông báo qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu bổ sung hồ sơ.

4. Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu theo quy trình quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Điều 13. Thẩm quyền tiếp nhận Văn bản kê khai giá

1. Bộ Công Thương tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá của các thương nhân thuộc danh sách các đơn vị thực hiện kê khai giá tại Bộ Công Thương.

2. Sở Công Thương tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá của các thương nhân quy định tại Khoản 3 Điều 9 và các thương nhân thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Thông tư này có đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá của thương nhân trên địa bàn.

Chương IV

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ

Điều 14. Quyền và trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá, kê khai giá

1. Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá, kê khai giá có các quyền sau:

a) Sử dụng mức giá do tổ chức, cá nhân đăng ký, kê khai vào mục đích phân tích, tổng hợp, dự báo biến động giá cả thị trường và xây dựng cơ sở dữ liệu về giá;

b) Kiểm tra các yếu tố hình thành giá, công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước về giá;

c) Rà soát các nội dung kê khai giá do tổ chức, cá nhân kê khai; yêu cầu các thương nhân thực hiện kê khai giá báo cáo về mức giá kê khai phù hợp với biến động của các yếu tố hình thành giá trong trường hợp cần thiết để phục vụ công tác quản lý nhà nước về giá;

d) Trường hợp thương nhân phân phối bán lẻ phải thực hiện kê khai giá, cơ quan tiếp nhận biểu mẫu kê khai giá có quyền yêu cầu thương nhân báo cáo các nội dung chi phí làm tăng giá bán lẻ so với giá bán lẻ khuyến nghị đã kê khai của thương nhân sản xuất, nhập khẩu.

2. Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá, kê khai giá có các trách nhiệm sau:

a) Thực hiện đúng quy định về tiếp nhận đăng ký giá, kê khai giá bán sữa, thực phẩm chức năng do thương nhân kinh doanh đăng ký, kê khai;

b) Có trách nhiệm bảo mật mức giá đăng ký, kê khai của thương nhân trong thời gian mức giá đăng ký, kê khai chưa có hiệu lực thực hiện;

c) Kiểm tra và giám sát việc thực hiện giá bán sản phẩm trên thị trường của thương nhân kinh doanh như đã đăng ký hoặc kê khai.

Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân thực hiện đăng ký giá, kê khai giá

1. Thương nhân thực hiện đăng ký giá, kê khai giá, thương nhân khác có các quyền sau:

a) Thương nhân sản xuất, nhập khẩu có quyền tự xác định giá bán lẻ khuyến nghị đối với sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng đến người tiêu dùng cuối cùng theo quy định của pháp luật hiện hành về giá;

b) Thông báo điều chỉnh giá theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này thay cho kê khai giá khi điều chỉnh giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó. Trường hợp lũy kế các lần thông báo điều chỉnh vượt mức 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo lần liền kề trước đó, thương nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định tại Thông tư này.

2. Thương nhân thực hiện đăng ký giá, kê khai giá có các nghĩa vụ sau:

a) Có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký giá, kê khai giá theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá đăng ký, kê khai;

b) Công bố trên trang điện tử của thương nhân hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng về mức giá đăng ký, mức giá kê khai và công khai trong toàn bộ hệ thống phân phối của mình khi giá hàng hóa được điều chỉnh;

d) Thông báo bằng văn bản về hệ thống phân phối của mình đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phân công tiếp nhận Văn bản đăng ký giá, kê khai giá theo mẫu tại Phụ lục số 4;

đ) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng của mình trong phạm vi cả nước;

e) Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký giá, kê khai giá.

3. Thương nhân khác có các nghĩa vụ sau:

a) Niêm yết công khai giá bán theo quy định của pháp luật;

b) Bán sản phẩm sữa, thực phẩm chức năng theo quy định của Điều 4 và Điều 10 Thông tư này.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng theo dõi diễn biến thị trường sữa và đề xuất Chính phủ các biện pháp bình ổn giá sữa theo thẩm quyền khi thị trường sữa có biến động bất thường;

b) Tiếp nhận, rà soát đăng ký giá, kê khai giá theo quy định tại Thông tư này;

c) Tổng hợp, công khai thông tin về mức giá khuyến nghị đã đăng ký, kê khai của các thương nhân thực hiện đăng ký, kê khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương và phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về giá sữa và thực phẩm chức năng tại địa phương giám sát mức giá bán lẻ đã được đăng ký, kê khai đó;

d) Kiểm tra, giám sát thương nhân sản xuất, kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi tại thị trường Việt Nam;

đ) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất, rà soát công bố danh sách đơn vị đăng ký giá tại trung ương, thông báo điều chỉnh danh sách này;

e) Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về giá đối với các thương nhân kinh doanh sữa, thực phẩm chức năng theo quy định tại Thông tư này.

2. Vụ Thị trường trong nước chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Công bố danh sách thương nhân đăng ký giá, kê khai giá tại tỉnh;

b) Phân công cụ thể về thẩm quyền kiểm tra, giám sát, tiếp nhận văn bản kê khai giá, đăng ký giá trên địa bàn tỉnh;

c) Thực hiện các quy định tại Điều 3 và Điều 9 của Thông tư này đối với các thương nhân thực hiện đăng ký giá, kê khai giá tại tỉnh; trong trường hợp cần thiết, phân cấp việc tiếp nhận, rà soát văn bản đăng ký giá, kê khai giá, thông báo giá tại tỉnh;

d) Kiểm tra, giám sát thương nhân kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh;

đ) Báo cáo mức giá đăng ký hoặc kê khai của các thương nhân trên địa bàn thực hiện đăng ký, kê khai tại Sở Công Thương hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất về Bộ Công Thương;

e) Phối hợp với Bộ Công Thương giám sát việc thực hiện giá bán lẻ của thương nhân kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng đến người tiêu dùng.

4. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan tại địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 17. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2017.

2. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các thương nhân sản xuất, nhập khẩu thông báo bằng văn bản danh mục giá bán lẻ khuyến nghị đối với các sản phẩm đang bán trên thị trường nhưng chưa có giá bán lẻ khuyến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn Phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TTTN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




H
ồ Thị Kim Thoa

Phụ lục số 1: BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ

Tên đơn vị đăng ký giá
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ........./ .....
V/v: đăng ký giá

... , ngày ... tháng ... năm ....

Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)

Thực hiện Thông tư số .........................ngày............ của Bộ Công Thương.

... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ..... gồm các văn bản và nội dung sau:

1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.

2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)

Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....

... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã đăng ký./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

- Họ tên người nộp Biểu mẫu:

- Số điện thoại liên lạc:

- Số fax:

Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá

1. (Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)

2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.

Tên đơn v
thực hiện đăng ký giá
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày ......tháng ....... năm .....

BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ

(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của Công ty........)

Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ)................................................

Đăng ký giá (bán buôn, bán lẻ) :..............................................cụ thể như sau:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Quy cách, chất lượng

Đơn vị tính

Mức giá đăng ký hiện hành

Mức giá đăng ký mới

Mức tăng/ giảm

Tỷ lệ % tăng/ giảm

Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....

(Ghi chú: Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu đăng ký giá bán buôn thực tế của mình cùng với giá bán lẻ khuyến nghị)

Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

.........., ngày...... tháng.......năm .....

THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ

(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)

ối với mặt hàng nhập khẩu)

Tên hàng hóa, dịch vụ:

Đơn vị sản xuất, kinh doanh:

Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)

I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA

STT

Khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Thành tiền

Ghi chú

A

Sản lượng nhập khẩu

B

Giá vốn nhập khẩu

1

Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)

2

Thuế nhập khẩu

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

4

Các khoản thuế, phí khác (nếu có)

5

Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)

C

Chi phí chung

6

Chi phí tài chính (nếu có)

7

Chi phí bán hàng

8

Chi phí quản lý

D

Tổng chi phí

Đ

Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm

E

Lợi nhuận dự kiến

G

Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định

H

Giá bán dự kiến

II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA

1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)

2. Thuế nhập khẩu

3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)

5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)

6. Chi phí tài chính (nếu có)

7. Chi phí bán hàng

8. Chi phí quản lý

9. Lợi nhuận dự kiến

10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định

11. Giá bán dự kiến

Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

.........., ngày...... tháng.......năm .....

THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ

(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)

ối với mặt hàng sản xuất trong nước)

Tên hàng hóa, dịch vụ:

Đơn vị sản xuất, kinh doanh:

Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)

I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

Số TT

Khoản mục chi phí

ĐVT

ợng

Đơn giá

Thành tiền

1

Chi phí sản xuất:

1.1

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

1.2

Chi phí nhân công trực tiếp

1.3

Chi phí sản xuất chung:

a

Chi phí nhân viên phân xưởng

b

Chi phí vật liệu

c

Chi phí dụng cụ sản xuất

d

Chi phí khấu hao TSCĐ

đ

Chi phí dịch vụ mua ngoài

e

Chi phí bằng tiền khác

Tổng chi phí sản xuất :

2

Chi phí bán hàng

3

Chi phí quản lý doanh nghiệp

4

Chi phí tài chính

Tổng giá thành toàn bộ

5

Lợi nhuận dự kiến

Giá bán chưa thuế

6

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

7

Thuế giá trị gia tăng (nếu có)

Giá bán (đã có thuế)

II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA

1. Chi phí sản xuất

2. Chi phí bán hàng

3. Chi phí quản lý doanh nghiệp

4. Chi phí tài chính

5. Lợi nhuận dự kiến

6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)

8. Giá bán (đã có thuế)

Phụ lục số 2: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ

Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ........./.....
V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước

....., ngày ... tháng ... năm .....

Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá....)

Thực hiện Thông tư số .................. ngày .................. của Bộ Công Thương.

... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hoá, dịch vụ bán trong nước (đính kèm).

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......

... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

- Họ tên người nộp Biểu mẫu:

- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai:

- Số điện thoại liên lạc:

- Email:

- Số fax:

Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận

(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)

Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

.........., ngày.... tháng... năm .....

BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ

(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)

1. Mức giá kê khai (bán buôn, bán lẻ): Các mức giá tại tại các địa bàn, khu vực khác nhau (nếu có).

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Quy cách, chất lượng

Đơn vị tính

Mức giá kê khai hiện hành

Mức giá kê khai mới

Mức tăng/ giảm

Tỷ lệ tăng/ giảm

Ghi chú

2. Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.

3. Ghi rõ các chính sách và mức khuyến mại, giảm giá hoặc chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng, các điều kiện vận chuyển, giao hàng, bán hàng kèm theo mức giá kê khai (nếu có).

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......

Ghi chú:

Mức giá kê khai là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm. Trường hợp lần đầu thực hiện kê khai giá với cơ quan quản lý nhà nước về giá đối với sản phẩm mới thì gửi kèm theo Bảng xây dựng hình thành mức giá bán hàng hóa, dịch vụ.

Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu kê khai giá bán lẻ khuyến nghị cùng với giá bán buôn thực tế của doanh nghiệp.

Phụ lục số 3: MẪU THÔNG BÁO MỨC GIÁ

Tên đơn vị thực hiện
thông báo giá
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ........./.....
V/v thông báo mức giá điều chỉnh tăng, giảm giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó

....., ngày ... tháng ... năm .....

Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)

Thực hiện Thông tư số ...................... ngày ................... của Bộ Công Thương.

... (tên đơn vị kê khai giá) thông báo mức giá sữa hoặc thực phẩm chức năng bán trong nước điều chỉnh trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó (Bảng thông báo mức giá đính kèm).

Mức giá này thực hiện từ ngày ..../.... / ......

... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã thông báo./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

- Họ tên người nộp Biểu mẫu:

- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai giá:

- Số điện thoại liên lạc:

- Email:

- Số fax:

Ghi nhận ngày nộp Thông báo mức giá
của cơ quan tiếp nhận

(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Thông báo mức giá và đóng dấu công văn đến)

Tên đơn vị thực hiện
thông báo giá
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

.........., ngày.... tháng... năm .....

BẢNG THÔNG BÁO GIÁ BÁN LẺ
TRONG NƯỚC

(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)

1. Thông báo giá bán lẻ trong nước: Các mức giá tại các địa bàn, khu vực khác nhau (nếu có).

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Quy cách, chất lượng

Đơn vị tính

Mức giá kê khai/thông báo liền kề trước

Mức giá thông báo

Mức tăng/ giảm

Tỷ lệ tăng/ giảm

Ghi chú

2. Mức giá thông báo này thực hiện từ ngày ..../.... / ......

Ghi chú:

Mức giá thông báo là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có), đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm.

Phụ lục số 4: MẪU THÔNG BÁO HỆ THỐNG PHÂN PHỐI

Tên đơn vị thực hiện
thông báo
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ........./.....
V/v thông báo hệ thống phân phối

....., ngày ... tháng ... năm .....

Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)

Thực hiện Thông tư số ...................... ngày ................... của Bộ Công Thương.

... (tên đơn vị thông báo) thông báo hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ sản phẩm sữa, thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (Bảng thông báo đính kèm).

Hệ thống phân phối này cập nhật từ ngày ..../.... / ......

... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông báo này./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

- Họ tên người nộp Biểu mẫu:

- Địa chỉ đơn vị thực hiện thông báo:

- Số điện thoại liên lạc:

- Email:

- Số fax:

Ghi nhận ngày nộp Thông báo
của cơ quan tiếp nhận

Tên đơn vị thực hiện
thông báo
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

.........., ngày.... tháng... năm .....

BẢNG THÔNG BÁO HỆ THỐNG PHÂN PHỐI

(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)

1. Thông báo hệ thống phân phối trong nước:

STT

TÊN CƠ SKINH DOANH

ĐỊA CHỈ

SĐIỆN THOẠI

GHI CHÚ

2. Hệ thống phân phối cập nhật ngày ...../...../.....

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 08/2017/TT-BCT

Hanoi, June 26, 2017

 

CIRCULAR

ON REGISTRATION AND DECLARATION OF PRICES FOR MILK AND FUNCTIONAL FOODS FOR CHILDREN UNDER THE AGE OF SIX

Pursuant to the Law on Prices dated June 20, 2012;

Pursuant to the Commercial Law dated June 14, 2005;

Pursuant to the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 specifying and providing guidelines for implementation of certain articles of the Law on Prices;

Pursuant to the Government’s Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 on amendments to certain articles of the Decree No. 177/2013/ND-CP;

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 on functions, tasks, power and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade,

The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on registration and declaration of prices for milk and functional foods for children under the age of six as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular deals with registration and declaration of prices for milk and functional foods for children under the age of six (hereinafter referred to as "milk and functional foods"). The list of milk and functional foods shall comply with regulations promulgated by the Ministry of Health.

Article 2. Regulated entities

1. Milk and functional food traders.

2. Competent state authorities responsible for the management of prices.

Chapter II

PRICE REGISTRATION

Article 3. Mandatory applicants for price registration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Ministry of Industry and Trade shall publish the list of traders that may influence the imposition and fluctuation of prices throughout the country.

The Ministry of Industry and Trade shall review such list and notify its revision on July 01 every year or on an ad hoc basis.

3. People’s Committees of provinces shall publish the list of traders registering prices in their provinces, except for the traders on the list published by the Ministry of Industry and Trade.

On July 01 every year or on an ad hoc basis, People’s Committees of provinces shall review the list of traders registering milk prices and notify its revision in their provinces.

Article 4. Registered prices

1. Milk manufacturers and importers shall register their recommended retail prices and promptly inform their distributors of such prices.

2. Retail prices imposed by traders shall be listed and shall not exceed the recommended retail prices registered.

3. Recommended retail prices registered shall be the basis receiving authorities and relevant authorities to carry out state management of prices and announce prices to consumers.

4. Milk manufacturers and importers may register their different recommended retail prices that are suitable for different areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Each trader shall submit an application for price registration to a receiving authority in any of the following manners:

a) In person: two (2) copies of the application (enclosed with a stamped envelope specifying the name and address of the trader, full name and phone number of the recipient);

b) By post: two (2) copies of the application sent to the receiving authority (enclosed with a stamped envelope specifying: the name and address of the trader, full name and phone number of the recipient);

c) By email enclosed with an electronic signature or a scan of the application bearing the applicant’s signature and seal to the address provided by the receiving authority or by fax and send its original by post to the receiving authority.

2. The specimen of the application for price registration is specified in Appendix No. 1 attached hereto.

Article 6. Receipt of applications for price registration

1. Procedures for receiving the application for price registration submitted in person

a) If the application is valid, the receiving authority shall seal and specify the date on which the application is received on one copy of the application and return it to the trader;

b) If the application is not valid, the receiving authority shall return it to the trader together with a written explanation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) If the application is valid, the receiving authority shall seal and specify the date on which the application is received on one copy of the application and return it to the trader by post;

b) If the application is not valid, the receiving authority shall send the trader a written explanation by post, fax or email within 2 working days from the day on which the application is received.

Article 7. Inspection of applications for price registration

1. The following elements of an application for price registration shall be inspected:

a) Date of price registration;

b) Specific prices;

c) Costs affecting price imposition;

d) Reasons for price adjustment;

dd) The compliance of pricing elements.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. In the cases where the trader’s explanation for price increase or decrease is not satisfactory, the receiving authority shall send, by post, fax or email, a written notification specifying explanation and request the trader not to apply registered prices within 4 working days from the day on which the application is received.

4. In the cases specified in Clause 2 this Article, the time limit for the trader to provide a written explanation and submit it and proof of documents is 10 working days from the day on which the receiving authority sends a written notification and requests the trader to provide such explanation.

5. The time limit for inspection of the written explanation is 4 working days from the day on which it is received according to the date stamp appended by the receiving authority. If the receiving authority does not require the trader to submit the written explanation again within the above-mentioned time limit, the trader may apply the adjusted prices at the proposed time.

Article 8. Power to receive and inspect applications for price registration

1. The Ministry of Industry and Trade shall receive and inspect applications for price registration submitted by traders on the list published by the Ministry of Industry and Trade.

2. Departments of Industry and Trade of provinces shall receive and inspect applications for price registration submitted by traders on the list published People’s Committees of provinces. People’s Committees of provinces may authorize People’s Committees of districts to receive and inspect applications for price registration submitted by traders in their provinces if necessary.

Chapter III

PRICE DECLARATION

Article 9. Entities required to declare prices

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Ministry of Industry and Trade shall publish the list of traders that may influence the imposition and fluctuation of prices throughout the country and have to notify prices.

The Ministry of Industry and Trade shall review such list and notify its revision on July 01 every year or on an ad hoc basis.

3. People’s Committees of provinces shall publish the list of traders declaring prices in their provinces, except for the traders on the list published by the Ministry of Industry and Trade.

On July 01 every year or on an ad hoc basis, People’s Committees of provinces shall review the list of traders declaring prices and notify its revision in their provinces.

Article 10. Declared prices

1. Manufacturers and importers shall send declarations of recommended retail prices to their distributors.

2. Retail prices imposed by traders shall be made publicly available. In the cases where a distributor imposes a retail price exceeding the recommended retail price declared by the manufacturer or importer, such distributor will have to submit a price declaration to the receiving authority.

3. Recommended retail prices shall be the basis for receiving authorities and relevant authorities to carry out state management of prices and announce prices to consumers.

4. Manufacturers and importers may declare their different recommended retail prices that are suitable for different areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Each trader shall submit an application for price declaration to a receiving authority in any of the following manners:

a) In person: two (2) copies of the application (enclosed with a stamped envelope specifying: the name and address of the trader, full name and phone number of the recipient);

b) By post: two (2) copies of the application sent to the receiving authority (enclosed with a stamped envelope specifying: the name and address of the trader, full name and phone number of the recipient);

c) By email enclosed with an electronic signature or a scan of the application bearing the applicant’s signature and seal to the address provided by the receiving authority or by fax and send its original by post to the receiving authority.

2. The specimen of the application for price declaration is specified in Appendix No. 2 attached hereto.

Article 12. Receipt and inspection of applications for price declaration

1. Procedures for receiving the application for price declaration

a) If the application is valid, the receiving authority shall seal and specify the date on which the application is received on one copy of the application and return it to the trader;

b) If the application is not valid, the receiving authority shall send the trader a written explanation by post, fax or email within 2 working days from the day on which the application is received.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Milk and functional food traders shall reduce prices in case of offering a discount and shall submit the receiving authority the application as specified in Clause 1 and Clause 2 this Article.

Article 13. Power to receive applications for price declaration

1. The Ministry of Industry and Trade shall receive applications for price declaration submitted by traders on the list published by the Ministry of Industry and Trade.

2. Departments of Industry and Trade of provinces shall receive applications for price declaration submitted by traders specified in Clause 3 Article 9 and Clause 2 Article 10 herein having their business registered in the provinces. People’s Committees of provinces may authorize People’s Committees of districts to receive and review applications for price declaration submitted by traders in their provinces if necessary.

Chapter IV

RIGHTS AND RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS IN PRICE REGISTRATION AND DECLARATION

Article 14. Rights and responsibilities of receiving authorities

1. Rights of the receiving authority:

a) Utilize the prices registered and declared by organizations and individuals (declarants) for the purposes of analyzing, collecting and forecasting the market price fluctuations and developing database on prices;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Review contents of price declaration made by declarants; request traders responsible for price declaration to report the declared prices according to fluctuations of constituent elements of prices to serve the state management of prices if necessary;

d) In the cases where a retailer is responsible for price declaration, the receiving authority shall be entitled to ask such retailer for making a report on costs that increase retail prices compared to recommended retail prices declared by manufacturers and importers.

2. Responsibilities of the receiving authority:

a) Comply with regulations on receiving prices of milk and functional foods registered and declared by traders;

b) Ensure confidentiality of prices registered and declared by traders when such prices have not been applied;

c) Inspect and monitor the application of product selling prices on the market as registered or declared by traders.

Article 15. Rights and obligations of traders in price registration and declaration

1. Rights of traders registering or declaring prices and other traders:

a) Determine recommended retail prices for milk products and functional foods applied to final consumers according to regulations of law on prices;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Obligations of traders registering or declaring prices:

a) Register or declare prices according to regulations of law and this Circular and take responsibility for the accuracy of registered or declared prices;

b) Publish registered or declared prices on websites of traders or on the media and make them public to all of their distribution networks when their products' prices are adjusted;

c) Notify their distribution networks in writing to the receiving authority as specified in the specimen of Appendix No. 4;

d) Take responsibility for quality of their milk products and functional foods throughout the country;

dd) Facilitate inspection and supervision carried out by a state authority responsible for price registration and declaration.

3. Obligations of other traders:

a) Publish selling prices according to regulations of law;

b) Sell milk products and functional foods in accordance with provisions of Article 4 and Article 10 herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IMPLEMENTATION

Article 16. Responsibility of state authorities

1. The Ministry of Industry and Trade shall:

a) Take charge and cooperate with relevant authorities in monitoring the development of dairy market and requesting the Government to take milk price stabilization measures when the dairy market fluctuates abnormally;

b) Receive and review the price registration and declaration as specified herein;

c) Gather and publish information about recommended prices registered and declared on the website of the Ministry of Industry and Trade by traders and cooperate with local state authorities responsible for the management of prices for milk and functional foods in monitoring such registered and declared retail prices;

d) Inspect and monitor manufacturers and traders of milk and functional foods in the Vietnam market;

dd) Conduct annual or ad hoc inspections and publish the list of central price registration units and notify to revise such list;

e) Carry out periodic or ad hoc inspections of the compliance with regulations of law on prices carried out by milk traders or functional food traders according to provisions stated herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. People’s Committees of provinces shall:

a) Publish the list of traders registering and declaring prices in their provinces;

b) Grant the power to inspect, monitor and receive documents on price registration and declaration specifically in their provinces;

c) Impose regulations of Article 3 and Article 9 herein on traders registering and declaring prices in their provinces; grant the power to receive and review documents on price registration and declaration and notify prices in their provinces if necessary;

d) Inspect and monitor milk and functional food traders within their power;

dd) Report the prices registered or declared by traders at Departments of Industry and Trade of provinces or report them to Ministry of Industry and Trade upon its ad hoc requests;

e) Cooperate with the Ministry of Industry and Trade in monitoring how milk and functional food traders apply retail prices to consumers.

4. Departments of Industry and Trade of provinces shall take charge and cooperate with specialized authorities affiliated to People’s Committees of provinces and relevant local authorities in performing the duties specified in Clause 3 this Article.

Article 17. Effect

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Within 30 days after the effective date of this Circular, manufactures and importers shall send their lists of recommended retail prices of products that are put on the market without recommended retail prices to competent state authorities.

3. Any issues arising in the course of implementation shall be reported to the Ministry of Industry and Trade.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Ho Thi Kim Thoa

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 08/2017/TT-BCT ngày 26/06/2017 quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


21.228

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.137.178
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!