ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
409/2016/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 14 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ
SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/06/2014;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày
21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 25/2009/NĐ-CP
ngày 06/3/2009 của Chính phủ về Quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển và hải đảo;
Căn cứ Quyết định số
02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế
hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số
56/BCTĐ-STP ngày 26/11/2015 của Sở Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại các Công văn: số 2222/STNMT-CCB&HĐ ngày
10/12/2015, số 2399/STNMT-CCB&HĐ ngày 31/12/2015, số 216/STN&MT-CCB&HĐ
ngày 28/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
82/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị
thành phố; Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: TNMT, TP;
- Tổng cục Biển và Hải đảo;
- UBQG Tìm kiếm cứu nạn;
- Chủ tịch, các PCTUBND TP;
- Như Điều 3;
- Trung tâm ƯPSCTD KV miền Bắc;
- CVP, các PCVP;
- Đài PTTH HP, Báo HP, Báo ANHP;
- CV: MT, NC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ
SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 409/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc lập, thẩm
định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án
trên địa bàn thành phố Hải Phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân
dân cấp huyện).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có
hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các
sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu; dự án đầu tư xây
dựng công trình, cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu trên địa bàn
thành phố Hải Phòng.
Chương II
THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 3. Thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân thành phố
1. Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn
thành phố có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử
dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên
địa bàn thành phố Hải Phòng, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 4 của
Quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân thành phố tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt.
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các trường hợp sau:
a. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất
liền có tổng lượng chứa xăng dầu nhỏ hơn 20 tấn tại địa phương mình;
b. Cơ sở có các kho, bể chứa xăng dầu
trên đất liền có tổng lượng chứa xăng dầu nhỏ hơn 20 tấn tại địa phương mình.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường là
cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt.
Chương III
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ
TRÀN DẦU
Điều 5. Thời điểm lập, phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Cảng, cơ sở phải xây dựng Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi vận hành và
hoạt động sản xuất, kinh doanh chính thức.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình,
cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu phải xây dựng Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi triển khai thi công xây
dựng.
3. Các cảng, cơ sở, dự án quy định
tại Khoản 1, Điều 4 và Khoản 1, Điều 3 Quy định này (sau đây gọi là cơ sở) đã
hoạt động trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng không có
quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, trong thời hạn không quá
một (01) năm kể từ ngày quy định này có hiệu lực thi hành phải xây dựng Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
thành phố
1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của chủ cơ sở (bản chính).
b) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
được lập theo đề cương hướng dẫn tại Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 13/3/2014
của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề cương hướng dẫn xây dựng Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho các cơ sở trên địa bàn thành phố (bản chính).
c) Hồ sơ năng lực và danh mục trang
thiết bị thực hiện ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính). Trường hợp không có đủ
trang thiết bị thì phải có hợp đồng với đơn vị có đủ năng lực ứng phó sự cố
tràn dầu kèm theo hồ sơ năng lực của đơn vị đó (bản sao công chứng/chứng thực).
d) Quyết định thành lập/giấy đăng ký
kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng
dầu, giấy phép hoạt động đối với cảng, cơ sở (bản sao công chứng/chứng thực).
đ) Quyết định thành lập Tổ ứng phó sự
cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách các thành viên (bản chính) và chứng
chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (bản sao công chứng/chứng thực).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Điều 7. Quy trình tiếp nhận, thẩm
định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân thành phố
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Chủ cơ sở quy định tại Khoản 1,
Điều 3 của Quy định này hoặc người được ủy quyền (có giấy giới thiệu hoặc ủy
quyền) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa (sau đây gọi là Bộ phận một cửa) của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; trường
hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho
người nộp hồ sơ.
c) Hồ sơ được chuyển về Chi cục Biển
và Hải đảo ngay trong ngày làm việc; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì
chuyển ngay trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.
d) Chi cục Biển và Hải đảo tiến hành
kiểm tra, rà soát tính hợp lệ, hợp lý của nội dung hồ sơ trong thời hạn không
quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận; trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu
phải thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển cùng hồ
sơ về Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường để trả lại chủ cơ sở.
2. Thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Biển và Hải đảo có trách nhiệm tiến hành
kiểm tra thực tế, tham vấn các cơ quan liên quan (nếu cần thiết), tham mưu cho
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
Hội đồng thẩm định tổ chức họp thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
sau khi kết thúc cuộc họp thẩm định, Chi cục Biển và Hải đảo có trách nhiệm
tham mưu cho Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết luận của Hội
đồng thẩm định gửi chủ cơ sở.
đ) Theo nội dung thông báo kết luận
của Hội đồng thẩm định, chủ cơ sở thực hiện xây dựng lại Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu (trong trường hợp không đạt) gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thẩm định lại; chỉnh sửa, bổ sung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (trong trường
hợp Kế hoạch được thông qua nhưng phải chỉnh sửa, bổ sung) và gửi Sở Tài nguyên
và Môi trường kèm theo văn bản giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung.
Trường hợp Kế hoạch đã sửa đổi, bổ sung nhưng vẫn chưa đáp ứng các yêu cầu của
Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho chủ
cơ sở tiếp tục bổ sung, hoàn thiện.
3. Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu và trả kết quả:
a) Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể
từ ngày Hội đồng thẩm định kết luận đạt yêu cầu hoặc sau khi chủ cơ sở nộp Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên
và Môi trường lập tờ trình kèm theo hồ sơ liên quan gửi Ủy ban nhân dân thành
phố xem xét, phê duyệt.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu, chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường ký trang phụ bìa (trong
02 ngày làm việc).
h) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận được Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, Bộ phận
Một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện trả kết quả gồm 01 bản Quyết
định phê duyệt và 01 bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được Sở Tài nguyên
và Môi trường xác nhận cho chủ cơ sở.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
cấp huyện
1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của chủ cơ sở (bản chính).
b) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
được lập theo đề cương hướng dẫn tại Quyết định 1286/QĐ-UBND ngày 12/6/2015 của
Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Đề cương hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu cho các cơ sở trên địa bàn thành phố thuộc thẩm quyền
phê duyệt của UBND cấp huyện (bản chính).
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu,
giấy phép hoạt động đối với cơ sở (bản sao công chứng/chứng thực);
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Điều 9. Quy trình tiếp nhận, thẩm
định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Chủ cơ sở quy định tại Khoản 1,
Điều 4 của Quy định này hoặc người được ủy quyền (có giấy giới thiệu hoặc ủy
quyền) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; trường hợp thành phần
hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; trường hợp thành
phần hồ sơ đầy đủ thì lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp
hồ sơ, chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường ngay trong ngày để giải quyết.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, rà soát tính hợp lệ, hợp lý
của nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu phải thông báo bằng văn
bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển cùng hồ sơ về Bộ phận một cửa của
Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả lại chủ cơ sở.
2. Thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đoàn kiểm tra thực tế hiện
trường cơ sở; thành phần đoàn kiểm tra gồm: Trưởng phòng Tài nguyên và Môi
trường làm trưởng đoàn, đại diện Chi cục Biển và Hải đảo, đại diện Phòng Cảnh
sát Phòng cháy và Chữa cháy quản lý địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có cơ sở, chuyên gia chuyên ngành (nếu cần thiết).
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc
sau khi kết thúc kiểm tra, Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo kết quả
kiểm tra cho chủ cơ sở.
đ) Theo nội dung thông báo kết quả
kiểm tra, chủ cơ sở thực hiện xây dựng lại Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
(trong trường hợp không đạt) gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm
định lại; chỉnh sửa, bổ sung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (trong trường hợp
Kế hoạch được thông qua nhưng phải chỉnh sửa, bổ sung) và gửi Phòng Tài nguyên
và Môi trường kèm theo văn bản giải trình các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung.
Trường hợp Kế hoạch đã sửa đổi, bổ sung nhưng vẫn chưa đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu, Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở tiếp tục
bổ sung, hoàn thiện.
3. Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu và trả kết quả:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày Đoàn kiểm tra kết luận đạt yêu cầu hoặc sau khi chủ cơ sở nộp Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu đã chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, phê duyệt trên cơ sở hồ sơ trình của Phòng Tài nguyên và Môi
trường. Quyết định phê duyệt kèm theo Kế hoạch được gửi 01 bộ về Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp, theo dõi.
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ khi Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được phê duyệt, Bộ phận một cửa của Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện trả kết quả gồm 01 bản Quyết định phê duyệt và
01 bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được Phòng Tài nguyên và Môi trường
xác nhận cho chủ cơ sở.
Điều 10. Hội đồng thẩm định Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
2. Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu gồm các thành viên là đại diện các cơ quan sau:
a) Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường;
b) Ủy viên phản biện 1: Trung tâm ứng
phó sự cố tràn dầu Khu vực Miền Bắc;
c) Ủy viên phản biện 2: Ban chỉ huy
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố;
d) Các thành viên: Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi có cơ sở hoạt động, Đại diện Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, Chi cục
Bảo vệ Môi trường thành phố; mời tham dự: Sở Công Thương, Cảnh sát Phòng cháy
và Chữa cháy thành phố (trong trường hợp thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu của cảng xuất nhập xăng dầu, cửa hàng xăng dầu, cơ sở có các kho, bể chứa
xăng dầu);
đ) Thư ký Hội đồng: Chi cục Biển và
Hải đảo;
e) Trong trường hợp cần thiết, Hội
đồng thẩm định có thể mời thêm các chuyên gia chuyên ngành cùng tham dự, tư vấn.
3. Cuộc họp của Hội đồng thẩm định:
a) Chủ tịch Hội đồng thẩm định có
trách nhiệm tổ chức cuộc họp thẩm định. Cuộc họp thẩm định chỉ được tiến hành
trong trường hợp có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên. Trường
hợp thành viên Hội đồng không thể tham gia cuộc họp thẩm định nhưng có ý kiến
bằng văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng trước khi cuộc họp bắt đầu thì được tính có
mặt tham dự.
b) Tài liệu phục vụ cho cuộc họp của
Hội đồng thẩm định phải được cơ quan thụ lý hồ sơ gửi đến các thành viên Hội
đồng chậm nhất là hai (02) ngày làm việc, trước ngày tổ chức cuộc họp. Tài liệu
gửi đến các thành viên Hội đồng bao gồm: Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của
cảng, cơ sở (bản chính), giấy triệu tập hợp Hội đồng, các Biên bản kiểm tra
hiện trường, Phiếu nhận xét Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở.
c) Thành viên Hội đồng thẩm định thảo
luận về nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và những vấn đề khác có
liên quan đến nội dung Kế hoạch. Chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền giải trình
các ý kiến do thành viên Hội đồng yêu cầu cần làm rõ thêm. Chủ tịch Hội đồng
kết luận nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo 3 mức: đạt yêu cầu, đạt
yêu cầu nhưng phải chỉnh sửa bổ sung, không đạt yêu cầu (có thể thành lập lại
Hội đồng thẩm định hoặc xin ý kiến lại bằng văn bản) trên cơ sở thống nhất ý
kiến của ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng thẩm định có mặt.
d) Thư ký Hội đồng thẩm định có trách
nhiệm ghi biên bản cuộc họp. Biên bản cuộc họp phải được Chủ tịch và Thư ký Hội
đồng thẩm định ký.
Điều 11. Lưu giữ, niêm yết Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được phê duyệt
1. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã
được phê duyệt phải được lưu giữ tại cơ sở.
2. Chủ cơ sở có trách nhiệm niêm yết
tóm tắt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được phê duyệt tại vị trí thuận tiện
cho việc quan sát.
3. Nội dung niêm yết tóm tắt Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu được phê duyệt, bao gồm những nội dung sau: Danh sách
thành viên Ban chỉ huy, đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở (bao gồm số điện
thoại cố định, di động);
- Danh sách các cơ quan chức năng, cơ
quan hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu, đơn vị ký kết hợp đồng ứng phó sự cố tràn
dầu (bao gồm địa chỉ, số điện thoại liên hệ);
- Hoạt động triển khai ứng phó, phân
công nhiệm vụ từng thành viên tham gia ứng phó sự cố tràn dầu.
Điều 12. Kiểm tra hoạt động triển
khai Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được duyệt:
- Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi
trường có kế hoạch tổ chức kiểm tra các hoạt động triển khai Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở đã được Thành phố phê duyệt theo quy định
của pháp luật.
- Hàng năm, Phòng Tài nguyên và Môi
trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Đoàn Kiểm tra các hoạt
động triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở đã được Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt theo quy định của pháp luật, có mời Chi cục Biển
và Hải đảo tham gia đoàn.
Chương 4
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Chế độ báo cáo
1. Theo cấp thẩm quyền phê duyệt;
cảng, cơ sở, dự án báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện định kỳ 2 lần/năm, trước ngày 15 tháng 6
và ngày 15 tháng 12 hàng năm. Nội dung báo cáo bao gồm:
- Thông tin chung đơn vị;
- Đảm bảo trang thiết bị, nhân lực
ứng phó theo Kế hoạch được phê duyệt (kết quả, thuận lợi, khó khăn thực hiện);
- Công tác cập nhật Kế hoạch, đào
tạo, diễn tập;
- Tổng hợp các sự cố tràn dầu, đánh
giá thiệt hại, biện pháp khắc phục môi trường sau sự cố (nếu có);
- Kế hoạch thực hiện trong thời gian
tới;
- Đề xuất, kiến nghị.
2. Cảng, cơ sở, dự án phải gửi thông
báo về thời gian, địa điểm, nội dung tập huấn, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu
tới Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp thẩm
quyền phê duyệt ít nhất là 05 ngày trước ngày tổ chức.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo
tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn huyện
gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, định kỳ 2 lần/năm, trước ngày 15
tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường báo
cáo tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn
gửi Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban Quốc gia Tìm
kiếm Cứu nạn định kỳ 2 lần/năm, trước ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
Điều 14. Điều chỉnh, cập nhật và
sửa đổi, bổ sung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Cảng, cơ sở, dự án phải thường
xuyên điều chỉnh, cập nhật Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nhằm ngày càng nâng
cao hiệu quả chuẩn bị, sẵn sàng và kịp thời ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu
xảy ra tại đơn vị mình.
2. Các nội dung được cập nhật, điều
chỉnh trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải báo cáo Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo thẩm quyền phê duyệt và thông báo
cho các cơ quan, đơn vị liên quan để phối hợp thực hiện.
3. Cảng, cơ sở, dự án phải sửa đổi,
bổ sung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt trình cấp thẩm quyền
xem xét, chấp thuận trong các trường các trường hợp sau:
- Thay đổi về quy mô hoạt động, quy
trình công nghệ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- Thay đổi trang thiết bị ứng phó,
phương án phối hợp với các đơn vị xung quanh hoặc hợp đồng thuê dịch vụ ứng phó
sự cố tràn dầu.
- Thay đổi quy trình ứng phó và nội
dung diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu định kỳ.
4. Trong thời hạn không quá 60 ngày
kể từ khi các cảng, cơ sở, dự án có sự thay đổi như quy định tại quy định tại
khoản 3 điều này; cảng, cơ sở, dự án phải trình hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu đã sửa đổi, bổ sung đến Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, Ủy ban
nhân dân thành phố chấp thuận hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, chấp
thuận theo thẩm quyền.
Điều 15. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với sở, ban, ngành, địa phương liên quan phổ biến, hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra và thanh tra việc thực hiện quy định này.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động về
khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu
gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu; dự án đầu tư xây dựng công trình,
cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu trên địa bàn thành phố Hải Phòng
phải xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo hướng dẫn tại Quy định này;
thực hiện việc lưu giữ, niêm yết tóm tắt Kế hoạch; đảm bảo thực đúng các nội
dung trong Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chấp hành các quy định
về chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch của cơ
quan có thẩm quyền.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh; các tổ chức, cá nhân, sở, ban, ngành, địa
phương kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu Ủy ban nhân
dân thành phố sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.