HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2016/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số
181/TTr-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa
phương giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 42/BCTT-KTNS ngày 02 tháng 12
năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020 (có
Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2016; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2017 -
2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII)
Chương I
PHÂN CẤP NGUỒN
THU VÀ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 1. Nguồn
thu ngân sách tỉnh.
1. Các khoản
thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:
a. Thuế
tài nguyên thu từ các doanh nghiệp Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh
quản lý; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b. Lệ
phí môn bài (kể cả thu nợ thuế môn bài) thu từ các doanh nghiệp Nhà nước, các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài;
c. Tiền thuê đất, thuê mặt nước do tỉnh quyết định
cho thuê và thu tiền một lần;
d. Tiền sử dụng đất của các dự án, công trình
do tỉnh đầu tư và quản lý (kể cả các khu tái định cư do ngân sách tỉnh đầu tư để
bố trí đất tái định cư cho các hộ bị giải tỏa trên địa bàn thành phố Quy Nhơn);
e. Tiền
cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh quản lý;
g. Thu
từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do
các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc tỉnh quản lý;
h. Thu
từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn
vị trực thuộc tỉnh xử lý;
i. Thu
từ hoạt động xổ số kiến thiết;
k. Thuế
tài nguyên, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với việc khai thác yến sào tỉnh
Bình Định;
l. Các khoản thu hồi vốn của ngân
sách tỉnh đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp
của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu;
m. Thu
từ quỹ dự trữ tài chính của tỉnh;
n. Phí
nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định do các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh
thực hiện thu (trừ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản);
o. Lệ
phí do các cơ quan nhà nước trực thuộc tỉnh thực hiện thu;
p. Thu
từ các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh quản lý nộp ngân sách theo quy định của
pháp luật (kể cả các khoản thuế theo quy định);
q. Các
khoản thu huy động cho ngân sách tỉnh của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài
nước bao gồm: huy động theo quy định của pháp luật; huy động đóng góp tự nguyện
để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng; đóng góp tự nguyện khác;
r. Các
khoản tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định
của pháp luật do các cơ quan nhà nước trực thuộc tỉnh thực hiện;
s. Thu
cấp quyền khai thác khoáng sản phần ngân sách địa phương hưởng theo quy định;
t. Thu
kết dư ngân sách tỉnh;
u. Các
khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
v. Thu
chuyển nguồn của ngân sách tỉnh từ năm trước chuyển sang;
x. Viện
trợ không hoàn lại trực tiếp cho ngân sách tỉnh của các tổ chức quốc tế, các tổ
chức khác, các cá nhân ở nước ngoài.
2. Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân sách tỉnh, ngân sách huyện,
thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn:
a. Các
khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân
sách tỉnh:
- Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế
giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết) thu từ các doanh nghiệp Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
tỉnh quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ
thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí và hoạt
động xổ số kiến thiết) thu từ các doanh nghiệp Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc tỉnh quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
hoạt động xổ số kiến thiết);
- Thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế
quản lý;
- Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế
bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
b. Các
khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân
sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn:
- Thuế giá trị gia tăng thu từ
lĩnh vực ngoài quốc doanh và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc huyện, thị xã,
thành phố quản lý (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ
lĩnh vực ngoài quốc doanh và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc huyện, thị xã,
thành phố quản lý;
- Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục
Thuế quản lý.
3. Thu bổ
sung từ ngân sách Trung ương.
Điều 2. Nhiệm
vụ chi của ngân sách tỉnh.
1. Chi đầu tư phát triển về:
a. Đầu
tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo các lĩnh vực
chi quy định tại khoản 2 Điều này thuộc cấp tỉnh quản lý;
b. Đầu
tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do
Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính Nhà nước của địa
phương theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do địa
phương quản lý theo quy định của pháp luật;
c. Phần
chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan địa
phương thực hiện;
d. Các
khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường
xuyên về:
a. Các
hoạt động sự nghiệp kinh tế, môi trường do cấp tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý; lập
biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường theo
quy định do tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi,
các trạm, trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do tỉnh quản lý; công tác
khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư của các đơn vị trực thuộc tỉnh; khoanh
nuôi, bảo vệ, phòng, chống cháy rừng; bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc nhiệm vụ
của các cơ quan cấp tỉnh;
- Chi công tác quy hoạch đất đai
theo phân cấp;
- Công tác quản lý đất đai: đo lưới
địa chính cấp I, cấp II; đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ địa chính sau khi có
bản đồ địa chính cơ sở do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp; đo đạc, thành lập
bản đồ địa chính các khu vực không có bản đồ địa chính cơ sở; thành lập và in bản
đồ hành chính (trừ bản đồ hành chính cấp tỉnh); đăng ký đất đai, lập hồ sơ, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc cấp tỉnh; thống kê hiện trạng sử dụng đất
hàng năm toàn tỉnh; tổng kiểm kê đất đai định kỳ theo quy định của Luật Đất đai
toàn tỉnh; chỉnh lý đăng ký biến động đất đai toàn tỉnh; đánh giá phân hạng đất;
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai định kỳ toàn tỉnh; quản lý, thu thập, xử
lý thông tin, lưu trữ, cập nhật và cung cấp tư liệu đo đạc bản đồ và quản lý đất
đai theo quy định;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi
trường do tỉnh quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác do tỉnh
quản lý.
b. Sự
nghiệp giáo dục: hệ thống trường Trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú
có cấp Trung học phổ thông; trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh; trường giáo dục
cho người tàn tật, khuyết tật; hỗ trợ giáo dục thường xuyên (bổ túc văn hóa);
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục đúng độ tuổi và duy trì kết quả phổ cập giáo dục;
c. Sự
nghiệp đào tạo: đào tạo đại học tại chức, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
d. Sự
nghiệp y tế: phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác trên địa bàn tỉnh;
e. Dân
số và gia đình: các hoạt động dân số, kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh;
g. Sự
nghiệp xã hội: các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn
xã hội, các hoạt động xã hội và thực hiện các chính sách xã hội khác;
h. Sự
nghiệp văn hóa: bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động
văn hóa khác;
i.
Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
k. Sự
nghiệp thể dục thể thao: bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên
các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể
dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
l. Sự
nghiệp khoa học, công nghệ: nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các
hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
m. Các
sự nghiệp khác do tỉnh quản lý;
n. Quốc
phòng: huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ; tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ
và báo cáo công tác; hoạt động của các đơn vị tự vệ luân phiên thoát ly sản xuất
làm nghĩa vụ thường trực chiến đấu hoặc sẵn sàng chiến đấu ở những vùng trọng
điểm biên giới, hải đảo trong một số trường hợp đặc biệt theo chỉ đạo của Bộ Quốc
phòng; xây dựng phương án phòng thủ khu vực; chi công tác diễn tập phòng thủ; vận
chuyển vũ khí, khí tài, quân trang, quân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ và
quân nhân dự bị; tiếp đón quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về; đào tạo
Chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn;
o. An
ninh và trật tự an toàn xã hội: hỗ trợ các chiến dịch phòng ngừa, phòng chống
các loại tội phạm; hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã
hội; hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy; hỗ trợ sửa chữa nhà tạm giam, tạm
giữ; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
p. Hoạt
động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh;
q. Hoạt
động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh,
Tỉnh Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
r. Hỗ
trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật; hỗ trợ cho
các đơn vị thuộc ngành dọc hay các đơn vị khác khi có sự phối hợp thực hiện một
số nhiệm vụ của tỉnh;
s. Phần
chi thường xuyên trong các chương trình quốc gia do các cơ quan địa phương thực
hiện;
t. Trợ
giá theo chính sách của Nhà nước;
u. Các
khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ lãi các khoản do
tỉnh vay theo quy định.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính của cấp tỉnh.
5. Chi bổ sung cho ngân sách
huyện, thị xã, thành phố.
6. Chi chuyển nguồn sang năm
sau của ngân sách tỉnh.
Điều 3. Nguồn
thu của ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
1. Các khoản thu ngân sách huyện,
thị xã, thành phố hưởng 100%:
a. Thuế
tài nguyên thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý;
b. Lệ
phí môn bài (kể cả thu nợ thuế môn bài) thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý;
c. Tiền thuê đất, thuê mặt nước (không kể tiền
cho thuê của các dự án do tỉnh quyết định cho thuê và thu tiền một lần; tiền
thuê đất, thuê mặt nước đối với việc khai thác yến sào tỉnh Bình Định);
d. Tiền
đền bù thiệt hại về đất, trừ tiền đền bù thiệt hại về đất đối với quỹ đất công
ích do xã, phường, thị trấn quản lý;
e. Tiền
cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do huyện, thị xã, thành phố quản
lý;
g. Tiền sử dụng đất:
- Trên địa bàn thành phố Quy Nhơn:
Thu được từ các khu đất quy hoạch do tỉnh giao cho thành phố Quy Nhơn đầu tư
xây dựng và giao đất theo quy định; tiền sử dụng đất thu từ hộ gia đình, cá
nhân khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Quy Nhơn
(trừ tiền sử dụng đất của các dự án, công trình tỉnh đầu tư và quản lý);
- Trên địa bàn của các huyện, thị
xã: Ngân sách huyện, thị xã hưởng 100% tiền sử dụng đất của dự án, công trình
do huyện, thị xã đầu tư và quản lý (kể cả các dự án, công trình do huyện, thị xã
đầu tư trên địa bàn các xã, phường, thị trấn); tiền sử dụng đất thu từ hộ gia
đình, cá nhân khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện, thị
xã. Riêng tiền sử dụng đất của dự án, công trình do huyện,
thị xã đầu tư trên địa bàn của các xã thuộc kế hoạch xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020, sau khi trừ các khoản chi phí đầu tư liên quan thì cấp lại
cho các xã này tối thiểu 80% để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới
theo quy định;
h. Tiền
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách nhà nước;
i. Thu
từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn
vị trực thuộc huyện, thị xã, thành phố xử lý;
k. Thu
hồi vốn của ngân sách huyện, thị xã, thành phố tại các cơ sở kinh tế; thu nhập
từ vốn góp của ngân sách huyện, thị xã, thành phố (nếu có);
l. Phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
m. Lệ
phí trước bạ, trừ lệ phí trước bạ nhà, đất;
n. Các
khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ
quan trực thuộc huyện, thị xã, thành phố thực hiện;
o. Thu
từ các đơn vị sự nghiệp trực thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý nộp ngân
sách theo quy định của pháp luật (kể cả các khoản thuế theo quy định này);
p. Các
khoản thu huy động của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách
huyện, thị xã, thành phố bao gồm: huy động theo quy định của pháp luật; huy động
đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng đối với
thành phố Quy Nhơn; đóng góp tự nguyện khác;
q. Các
khoản tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định
của pháp luật do các cơ quan trực thuộc huyện, thị xã, thành phố thực hiện;
r. Thu
kết dư ngân sách huyện, thị xã, thành phố;
s. Các
khoản thu khác của ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo quy định của pháp luật;
t. Thu
chuyển nguồn của ngân sách huyện, thị xã, thành phố từ năm trước chuyển sang;
u. Viện
trợ không hoàn lại trực tiếp cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo quy định
của pháp luật của các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước.
2. Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân sách tỉnh, ngân sách huyện,
thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn; và giữa ngân sách huyện,
thị xã, thành phố với ngân sách xã, phường (thuộc thị xã), thị trấn:
a. Các
khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân
sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn:
Theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 1 Quy định này.
b. Các
khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách huyện, thị xã,
thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn:
- Lệ phí môn bài (kể cả thu nợ thuế
môn bài) thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
- Thuế nhà, đất (nếu có);
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.
3. Thu bổ
sung từ ngân sách tỉnh.
Điều 4. Nhiệm
vụ chi của ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
1. Chi đầu tư phát triển về:
Đầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo nguồn vốn ngân sách được tỉnh phân cấp; riêng
đối với thành phố Quy Nhơn được phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường
phổ thông công lập các cấp theo phân cấp, điện chiếu sáng, giao thông đô thị,
công trình phúc lợi khác và chi đầu tư kết cấu hạ tầng từ nguồn vốn đóng góp tự
nguyện của tổ chức và cá nhân.
2. Chi thường xuyên về:
a. Các
hoạt động sự nghiệp kinh tế, môi trường do cấp huyện, thị xã, thành phố quản
lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo
dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do huyện, thị xã,
thành phố quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi,
các trạm, trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do huyện, thị xã, thành phố
quản lý; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư của các đơn vị trực thuộc
huyện, thị xã, thành phố; bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc nhiệm vụ của các cơ
quan cấp huyện, thị xã, thành phố;
- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội
thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Chi công tác quy hoạch đất đai
theo phân cấp;
- Công tác quản lý đất đai do huyện,
thị xã, thành phố quản lý: đăng ký đất đai, lập hồ sơ, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; thống kê hiện trạng sử dụng đất hàng năm; tổng kiểm kê đất đai định
kỳ theo quy định của Luật Đất đai; chỉnh lý đăng ký biến động đất đai; lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất định kỳ; lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã; quản lý,
thu thập, xử lý thông tin, lưu trữ, cập nhật và cung cấp tư liệu đo đạc bản đồ
và quản lý đất đai theo quy định;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi
trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
b. Sự
nghiệp giáo dục: hệ thống trường mầm non; trường tiểu học; trường trung học cơ sở;
trường phổ thông dân tộc bán trú; trường phổ thông dân tộc nội trú không có cấp
trung học phổ thông; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; hỗ
trợ giáo dục thường xuyên (bổ túc văn hóa); xóa mù chữ, phổ cập giáo dục, phổ cập
giáo dục đúng độ tuổi và duy trì kết quả phổ cập giáo dục;
c. Sự
nghiệp đào tạo: trung tâm Bồi dưỡng chính trị; đào tạo ngắn hạn và các hình thức
đào tạo bồi dưỡng khác;
d. Sự
nghiệp y tế: hỗ trợ một phần kinh phí cho các hoạt động phối hợp với các đơn vị
thuộc ngành y tế trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;
e. Các
hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin, phát thanh, truyền hình, thể dục thể
thao, xã hội do huyện, thị xã, thành phố quản lý;
g. Ứng
dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ do
huyện, thị xã, thành phố quản lý;
h. Các
sự nghiệp khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;
i. Quốc
phòng: công tác giáo dục quốc phòng toàn dân; công tác tuyển quân và đón tiếp
quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về; đăng ký quân nhân dự bị; huấn luyện nghiệp
vụ dân quân tự vệ; chi công tác diễn tập phòng thủ;
k. An
ninh và trật tự an toàn xã hội: tuyên truyền, giáo dục phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh; hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự, an toàn xã hội; hỗ
trợ sơ kết, tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; hỗ trợ hoạt động
an ninh, trật tự ở cơ sở;
l. Hoạt
động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp huyện, thị
xã, thành phố;
m. Hoạt
động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, thị xã, thành phố: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
n. Hỗ
trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý theo quy định của pháp
luật; hỗ trợ cho các đơn vị thuộc ngành dọc hay các đơn vị khác khi có sự phối
hợp thực hiện một số nhiệm vụ của huyện, thị xã, thành phố;
o. Các
khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung cho ngân sách
xã, phường, thị trấn.
4. Chi chuyển nguồn sang năm
sau của ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
Điều 5. Nguồn
thu của ngân sách xã, phường, thị trấn.
1. Các khoản thu ngân sách xã,
phường, thị trấn hưởng 100%:
a. Tiền
sử dụng đất của các dự án, công trình do xã, phường, thị trấn (trừ các xã, phường
thuộc thành phố Quy Nhơn) đầu tư và quản lý;
b. Các
khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định;
c. Thu
từ các đơn vị sự nghiệp do xã, phường, thị trấn quản lý nộp ngân sách theo quy
định của pháp luật (kể cả thuế tài nguyên nếu có);
d. Thu
đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác
theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn quản lý;
e. Tiền
đền bù thiệt hại về đất đối với quỹ đất công ích do xã, phường, thị trấn quản
lý;
g. Các
khoản tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định
của pháp luật do xã, phường, thị trấn thực hiện;
h. Các
khoản huy động đóng góp cho ngân sách xã, phường, thị trấn của tổ chức, cá
nhân, gồm: các khoản huy động đóng góp theo quy định của pháp luật; các khoản
đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng do Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định đưa vào ngân sách xã,
phường, thị trấn để quản lý; các khoản đóng góp tự nguyện khác;
i. Viện
trợ không hoàn lại trực tiếp cho ngân sách xã, phường, thị trấn của các tổ chức
và cá nhân ở ngoài nước;
k. Thu
kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn;
l. Thu
chuyển nguồn của ngân sách xã, phường, thị trấn từ năm trước chuyển sang;
m. Các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện,
thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định tại điểm b,
khoản 2 Điều 1 Quy định này.
3. Thu bổ
sung từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
Điều 6. Nhiệm
vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn.
1. Chi
đầu tư phát triển:
Chi đầu tư phát triển đối với ngân
sách xã, phường, thị trấn bao gồm: Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh từ nguồn ngân sách và nguồn huy động
đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân.
Trường hợp nếu nguồn thu ngân sách
xã, phường, thị trấn hưởng 100% và nguồn thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)
lớn hơn nhiệm vụ chi thường xuyên thì được sử dụng nguồn thu này để chi đầu tư
các công trình trụ sở, nhà trẻ, mẫu giáo và các cơ sở hạ tầng khác do xã, phường,
thị trấn quản lý.
2. Chi thường xuyên về:
a. Hoạt
động của các cơ quan nhà nước xã, phường, thị trấn; cán bộ thôn, bản, làng, khu
vực theo quy định của Trung ương và địa phương;
b. Hoạt
động của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp xã, phường, thị trấn;
c. Hoạt
động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn: Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam (sau khi trừ các khoản thu
theo điều lệ và các khoản thu khác nếu có);
d.
Đóng, hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ chuyên trách, công chức,
người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và các đối tượng khác
theo chế độ quy định;
e. Chi
công tác an ninh, dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
- Huấn luyện dân quân tự vệ do xã,
phường, thị trấn triệu tập; các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ theo quy
định của Pháp lệnh dân quân tự vệ; đăng ký nghĩa vụ quân sự, tiễn đưa thanh
niên đi nghĩa vụ quân sự;
- Chi tuyên truyền, vận động và tổ
chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã, phường,
thị trấn;
- Các khoản chi an ninh - quốc
phòng khác theo quy định của pháp luật.
g.
Công tác xã hội và hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục thể thao do xã, phường,
thị trấn quản lý;
h. Sự
nghiệp giáo dục: hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, chi nhà trẻ, trường mẫu giáo do
xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của pháp luật;
i. Sự
nghiệp y tế: hỗ trợ một phần kinh phí cho các hoạt động phối hợp với các đơn vị
thuộc ngành y tế trên địa bàn xã, phường, thị trấn;
k. Hoạt
động sự nghiệp kinh tế do xã, phường, thị trấn quản lý về giao thông, nông nghiệp,
thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp, công tác quản lý đất đai (bao gồm: thống kê
hiện trạng sử dụng đất hàng năm; tổng kiểm kê đất đai định kỳ theo quy định của
Luật Đất đai; chỉnh lý đăng ký biến động đất đai; lập kế hoạch sử dụng đất định
kỳ; quản lý, thu thập, xử lý thông tin, lưu trữ, cập nhật và cung cấp tư liệu
đo đạc bản đồ và quản lý đất đai theo quy định) và các hoạt động công cộng
khác;
l. Các
khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn sang năm
sau của ngân sách xã, phường, thị trấn.
Chương II
TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) PHÂN CHIA NGUỒN THU NGÂN SÁCH
Điều 7. Phân
loại huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn.
Việc phân chia tỷ lệ phần trăm đối
với các xã, phường, thị trấn theo vùng của huyện, thị xã (đồng bằng, miền núi)
và thành phố Quy Nhơn.
Các huyện, thị xã đồng bằng gồm:
An Nhơn, Tuy Phước, Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân, Hoài Nhơn;
Các huyện miền núi gồm: Vân Canh,
Vĩnh Thạnh, An Lão.
Điều 8. Tỷ lệ
phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị
xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn (theo
phụ lục số 1, 2 kèm theo).
1. Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách Trung ương với ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã, thành phố và
ngân sách xã, phường, thị trấn:
Thuế giá trị gia tăng (không kể
thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu), thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ
lĩnh vực ngoài quốc doanh và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc huyện, thị xã,
thành phố quản lý; thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
a. Ngân
sách địa phương được hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia do Chính phủ
giao.
b. Việc
xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện,
thị xã, thành phố (bao gồm cả xã, phường, thị trấn) thực hiện theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước năm 2015.
c. Căn
cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này
(trừ thuế thu nhập cá nhân), UBND huyện, thị xã, thành phố phải phân chia lại
cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo tỷ lệ phần trăm cho từng nhóm xã, phường,
thị trấn, cụ thể như sau:
- Các phường thuộc thành phố Quy
Nhơn, các thị trấn thuộc huyện đồng bằng, phường Bình Định, Đập Đá thuộc thị xã
An Nhơn: 5%;
- Các xã thuộc thành phố Quy Nhơn,
các xã thuộc các huyện, thị xã đồng bằng, phường Nhơn Thành, Nhơn Hưng, Nhơn
Hòa thuộc thị xã An Nhơn: 10%;
- Các xã, thị trấn thuộc các huyện
miền núi: 20%.
Điều 9. Tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách huyện, thị xã, thành phố với ngân sách
xã, phường, thị trấn: (phụ
lục số 2 kèm theo)
1. Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách huyện, thị xã, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn bao gồm:
Lệ phí môn bài (kể cả thu nợ thuế
môn bài) thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế nhà, đất (nếu có); thuế sử dụng đất
nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; lệ phí trước bạ nhà, đất.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu quy định tại Khoản 1 điều này như sau:
a.
Phân chia cho xã, phường, thị trấn:
- Các phường thuộc thành phố Quy
Nhơn: hưởng 5% (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất);
- Các xã thuộc thành phố Quy Nhơn;
các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã còn lại: 100%.
b.
Phân chia cho huyện, thị xã, thành phố:
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố
được hưởng tỷ lệ phần trăm phân chia còn lại giữa 100% với tỷ lệ phần trăm phân
chia cho các xã, phường, thị trấn theo quy định trên.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 10. Thời gian ổn định tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách các cấp chính quyền địa
phương áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến hết năm 2020.
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh để quyết định thực hiện điều chỉnh, bổ sung và báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất./.
PHỤ LỤC SỐ 1
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN
THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
Đơn
vị tính: phần trăm (%)
Số thứ tự
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh
|
Thuế thu thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh
|
Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý
|
1
|
Quy Nhơn
|
19
|
19
|
100
|
2
|
An Nhơn
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Tuy Phước
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Tây Sơn
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Phù Cát
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Phù Mỹ
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Hoài Ân
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Hoài Nhơn
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Vân Canh
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Vĩnh Thạnh
|
100
|
100
|
100
|
11
|
An Lão
|
100
|
100
|
100
|
Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện,
thị xã, thành phố nêu trên bao gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân
sách xã, phường, thị trấn.
PHỤ LỤC SỐ 2
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN
THU CHO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
Đơn
vị tính: phần trăm (%)
Số thứ tự
|
Xã, phường, thị trấn
|
Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các
đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ
các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)
|
Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
Lệ phí (hoặc thuế) môn bài cá nhân và hộ kinh doanh
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
I
|
Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Trần Quang Diệu
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
2
|
Phường Bùi Thị Xuân
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
3
|
Phường Đống Đa
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
4
|
Phường Thị Nại
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
5
|
Phường Quang Trung
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
6
|
Phường Ghềnh Ráng
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
7
|
Phường Ngô Mây
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
8
|
Phường Nguyễn Văn Cừ
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
9
|
Phường Trần Hưng Đạo
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
10
|
Phường Lê Hồng Phong
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
11
|
Phường Lý Thường Kiệt
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
12
|
Phường Trần Phú
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
13
|
Phường Lê Lợi
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
14
|
Phường Hải Cảng
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
15
|
Phường Nhơn Bình
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
16
|
Phường Nhơn Phú
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
17
|
Xã Nhơn Lý
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
18
|
Xã Nhơn Hải
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
19
|
Xã Nhơn Hội
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
20
|
Xã Nhơn Châu
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
21
|
Xã Phước Mỹ
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
II
|
An Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Bình Định
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Phường Đập Đá
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Phường Nhơn Thành
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Nhơn Mỹ
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Nhơn Hạnh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Nhơn Phong
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Nhơn Hậu
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Nhơn An
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Phường Nhơn Hưng
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã Nhơn Phúc
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã Nhơn Khánh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã Nhơn Lộc
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Phường Nhơn Hòa
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã Nhơn Thọ
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã Nhơn Tân
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
III
|
Tuy Phước
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Tuy Phước
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
TT Diêu Trì
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Phước Thắng
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Phước Hưng
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Phước Hòa
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Phước Quang
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Phước Sơn
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Phước Hiệp
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã Phước Lộc
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã Phước Thuận
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã Phước Nghĩa
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã Phước An
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã Phước Thành
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
IV
|
Tây Sơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Phú Phong
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã Bình Tân
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Tây Thuận
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Bình Thuận
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Tây Giang
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Bình Thành
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Tây An
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Bình Hòa
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã Bình Tường
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã Tây Vinh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã Tây Bình
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã Vĩnh An
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã Tây Xuân
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã Tây Phú
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã Bình Nghi
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
V
|
Phù Cát
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Ngô Mây
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã Cát Sơn
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Cát Minh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Cát Tài
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Cát Khánh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Cát Lâm
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Cát Hanh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Cát Thành
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã Cát Hải
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã Cát Hiệp
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã Cát Trinh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã Cát Nhơn
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã Cát Hưng
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã Cát Tường
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã Cát Tân
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Xã Cát Tiến
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
17
|
Xã Cát Thắng
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
18
|
Xã Cát Chánh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
VI
|
Phù Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Phù Mỹ
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
TT Bình Dương
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Mỹ Đức
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Mỹ Châu
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Mỹ Thắng
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Mỹ Lộc
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Mỹ Lợi
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Mỹ An
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã Mỹ Phong
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã Mỹ Trinh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã Mỹ Thọ
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã Mỹ Hòa
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã Mỹ Thành
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã Mỹ Chánh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã Mỹ Chánh Tây
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Xã Mỹ Quang
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
17
|
Xã Mỹ Hiệp
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
18
|
Xã Mỹ Tài
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
19
|
Xã Mỹ Cát
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
VII
|
Hoài Ân
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Tăng Bạt Hổ
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã Ân Hảo Đông
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Ân Hảo Tây
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Ân Mỹ
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Ân Sơn
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Dak Mang
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Ân Tín
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Ân Thạnh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã Ân Phong
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã Ân Đức
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã Ân Hữu
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã Bok Tới
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã Ân Tường Tây
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã Ân Tường Đông
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã Ân Nghĩa
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
VIII
|
Hoài Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT
Bồng Sơn
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
TT
Tam Quan
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Hoài Sơn
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Hoài Châu
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Hoài Châu Bắc
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Hoài Phú
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã
Tam Quan Bắc
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã
Tam Quan Nam
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã
Hoài Hảo
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã
Hoài Thanh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã
Hoài Thanh Tây
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã
Hoài Hương
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã
Hoài Tân
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã Hoài Hải
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã
Hoài Xuân
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Xã Hoài Mỹ
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
17
|
Xã
Hoài Đức
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
IX
|
Vân Canh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Vân Canh
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã Canh Hiệp
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Canh Liên
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Canh Vinh
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Canh Hiển
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Canh Thuận
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Canh Hòa
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
X
|
Vĩnh Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã Vĩnh Sơn
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Vĩnh Kim
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Vĩnh Hòa
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Vĩnh Hảo
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Vĩnh Quang
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã Vĩnh Thuận
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
XI
|
An Lão
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn An Lão
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã An Hưng
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã An Trung
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã An Dũng
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã An Vinh
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã An Toàn
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã An Tân
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã An Hòa
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã An Quang
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã An Nghĩa
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|