BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 251/BKHĐT-ĐKKD
V/v đăng ký kinh doanh đối với tổ chức khoa
học và công nghệ công lập
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 01 năm 2013
|
Kính gửi: Sở
Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được Công văn của một số
Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị hướng dẫn đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức
khoa học và công nghệ thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP
ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ
chức khoa học và công nghệ công lập. Về vấn đề này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn thực hiện như sau:
1. Về đối tượng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh
Căn cứ quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP
ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ
chức khoa học và công nghệ công lập; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và
Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học
và công nghệ; Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006
giữa Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 115/2005/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT/BKHCN-BTC-BNV
ngày 26/12/2011 giữa Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ sửa đổi
bổ sung Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện
nghị định số 115/2005/NĐ-CP thì đối tượng được cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh bao gồm:
a. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã được
phê duyệt Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động;
b. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã được
phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức và hoạt động;
c. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập thành lập
sau ngày Nghị định số 115/2005/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
2. Về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh
2.1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập gồm có;
a. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh được lập theo Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Công văn này;
b. Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học
và công nghệ;
c. Bản sao hợp lệ Quyết định của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động hoặc Đề án
kiện toàn tổ chức và hoạt động hoặc Quyết định thành lập của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập thành lập
sau ngày Nghị định số 115/2005/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;
d. Quyết định bổ nhiệm Thủ trưởng tổ chức khoa học
và công nghệ;
e. Bản sao hợp lệ một trong những giấy từ chứng thực
cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp đối với Thủ trưởng tổ chức khoa
học và công nghệ;
f. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền đối với tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực
mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
g. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Thủ trưởng
tổ chức khoa học và công nghệ hoặc các chức danh quản lý khác được quy định tại
Điều lệ đối với tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực mà theo
quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
2.2. Hồ sơ đăng ký hoạt động đối với các chi nhánh,
văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ công lập gồm có:
a. Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện được
lập theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Công văn này;
b. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ
chức khoa học và công nghệ (đối với trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện được
lập tại tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức khoa học công nghệ đặt
trụ sở chính thì không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);
c. Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ;
d. Quyết định của Thủ trưởng tổ chức khoa học và
công nghệ về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
e. Bản sao hợp lệ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu
chi nhánh, văn phòng đại diện.
Đối với chi nhánh kinh doanh ngành, nghề phải có chứng
chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng
đầu chi nhánh.
2.3. Hồ sơ đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh
doanh của tổ chức khoa học và công nghệ gồm có:
a. Thông báo lập địa điểm kinh doanh được lập theo
Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Công văn này;
b. Quyết định của Thủ trướng tổ chức khoa học và
công nghệ về việc lập địa điểm kinh doanh.
2.4. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức khoa học và công nghệ;
đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
của tổ chức khoa học và công nghệ được áp dụng theo trình tự, thủ tục đăng ký
kinh doanh, đăng ký thay đổi và đăng ký hoạt động quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Việc cấp đăng ký kinh doanh đối với tổ chức khoa học
và công nghệ không thực hiện thông qua Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia.
3. Mã số, mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động:
a. Mã số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, của tổ
chức khoa học và công nghệ bao gồm 2 phần:
- Phần 1- Mã cấp tỉnh: áp dụng theo mã quy định tại
Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Phần 2: được ghi theo số thứ tự, bao gồm 5 chữ số,
bắt đầu từ số 00001
Các tổ chức khoa học và công nghệ đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh trước đây không phải đăng ký đổi lại mã số theo
hướng dẫn nêu trên.
Mẫu giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức khoa học và
công nghệ theo quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Công văn này.
b. Mã số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cấp cho
chi nhánh, văn phòng đại diện tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm 2 phần:
- Phần 1: được ghi theo mã số của tổ chức khoa học
và công nghệ chủ quản.
- Phần 2: được ghi theo số thứ tự, bao gồm 3 chữ số,
bắt đầu từ số 001.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cấp cho chi
nhánh, văn phòng đại diện tổ chức khoa, học và công nghệ theo quy định tại Phụ
lục số 04 ban hành kèm theo Công văn này.
4. Về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức khoa học
và công nghệ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 141 Bộ luật
Dân sự, theo đó, người đại diện theo pháp luật là người đứng đầu pháp nhân
theo quy định của điều lệ pháp nhân hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Đề nghị Quý Sở nghiên cứu, thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, ĐKKD.C66
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Huy Đông
|