BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2472/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2016
|
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC: NGHIÊN CỨU VIÊN CHÍNH (HẠNG II)
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày
26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày
04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên
chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định chương
trình và tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Theo ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ tại Công văn
số 3861/BNV-ĐT ngày 17/8/2016 về việc thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghiên cứu khoa học:
Nghiên cứu viên chính (hạng II).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Hiệu trưởng Trường Quản lý khoa học và công nghệ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ KH&CN: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Trang Thông tin điện tử Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI
DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHIÊN CỨU VIÊN CHÍNH (HẠNG II)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2472/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 8 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
- Nghiên cứu viên chính (hạng II) chưa có chứng chỉ
bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh Nghiên cứu viên chính (hạng II);
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp
Nghiên cứu viên (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 6 (sáu) năm, trong đó
thời gian giữ chức danh Nghiên cứu viên (hạng III) gần nhất tối thiểu là 2
(hai) năm.
II. MỤC TIÊU BỒI
DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ năng nghề nghiệp nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của
viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (KH&CN), đáp ứng tiêu chuẩn chức danh Nghiên cứu viên chính (hạng II).
2. Mục tiêu cụ thể
Trang bị cho người học có được các kiến
thức, thái độ và kỹ năng sau:
a) Trang bị các kiến thức về đường lối,
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quản lý KH&CN, kinh tế tri thức, hợp
tác công - tư trong nghiên cứu khoa học; Nâng cao năng lực
chủ trì, nghiên cứu khoa học và ứng dụng hiệu quả công trình nghiên cứu vào thực
tiễn;
b) Hình thành phẩm chất, đạo đức nghề
nghiệp, trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp;
c) Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập,
kỹ năng giao tiếp, đàm phán, thương lượng, kỹ năng nghiên cứu khoa học, kỹ năng
thuyết trình thuyết phục, kỹ năng hiện thực hóa và thương mại hóa kết quả
nghiên cứu và một số kỹ năng chuyên ngành cơ bản khác.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức và thời
gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm 12 chuyên đề giảng
dạy, tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch, được bố cục thành 03 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản
lý nhà nước và kỹ năng chung (gồm 5 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, đạo đức nghề
nghiệp và kỹ năng chuyên ngành (gồm 7 chuyên đề)
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết
thu hoạch
b) Thời gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian là: 6 tuần =
30 ngày x 8 tiết/ 1 ngày = 240 tiết
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết: 176 tiết
+ Ôn tập: 10 tiết
+ Kiểm tra: 6 tiết
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch:
44 tiết
+ Công tác tổ chức lớp ( khai giảng,
bế giảng): 4 tiết.
2. Cấu trúc chương trình
STT
|
Nội dung
|
Số tiết
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực
hành
|
I
|
Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước
và kỹ năng chung
|
60
|
21
|
39
|
1
|
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
|
8
|
3
|
5
|
2
|
Chiến lược phát triển KH&CN
|
8
|
3
|
5
|
3
|
Hội nhập quốc tế về KH&CN
|
12
|
5
|
7
|
4
|
Thực thi chính sách KH&CN
|
12
|
5
|
7
|
5
|
Kinh tế tri thức
|
12
|
5
|
7
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần I
|
8
|
|
8
|
II
|
Phần II: Kiến thức, đạo đức nghề nghiệp và kỹ
năng chuyên ngành
|
132
|
52
|
80
|
6
|
Hợp tác công - tư trong nghiên cứu khoa học
|
16
|
7
|
9
|
7
|
Văn hóa và đạo đức nghề nghiệp
|
16
|
7
|
9
|
8
|
Đổi mới sáng tạo trong hoạt động KH&CN
|
16
|
7
|
9
|
9
|
Kỹ năng xây dựng chương trình, đề tài, đề án, dự
án
|
20
|
8
|
12
|
10
|
Kỹ năng thuyết trình trong hoạt động KH&CN
|
20
|
8
|
12
|
11
|
Kỹ năng thương mại hóa kết quả
nghiên cứu KH&CN
|
16
|
7
|
9
|
12
|
Kỹ năng làm việc nhóm
|
20
|
8
|
12
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần II
|
8
|
|
8
|
III
|
Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch
|
44
|
4
|
40
|
1
|
Tìm hiểu thực tế
|
24
|
|
24
|
2
|
Hướng dẫn viết thu hoạch
|
4
|
4
|
|
3
|
Viết thu hoạch
|
16
|
|
16
|
|
Khai giảng, bế giảng
|
4
|
|
4
|
|
Tổng cộng:
|
240
|
77
|
163
|
IV. NỘI DUNG CÁC
CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ,
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Tình hình đất nước và bối cảnh
quốc tế
1.1. Tình hình đất nước
1.2. Bối cảnh quốc tế
2. Quan điểm phát triển
2.1. Phát triển nhanh gắn liền với
phát triển bền vững
2.2. Đổi mới đồng bộ, toàn diện
2.3. Mở rộng dân chủ, phát huy tối đa
nhân tố con người
2.4. Phát triển lực lượng sản xuất với
trình độ khoa học, công nghệ cao
2.5. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự
chủ trong điều kiện hội nhập quốc tế
3. Mục tiêu chiến lược và khâu đột
phá
3.1. Mục tiêu tổng quát
3.2. Mục tiêu chủ yếu về phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường
3.3. Các đột phá chiến lược
4. Định hướng phát triển kinh tế -
xã hội, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế
4.1. Định hướng về văn hóa, xã hội
4.4. Định hướng về kinh tế
4.5. Định hướng về an ninh, quốc
phòng
5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước
5.1. Thực hiện tốt chức năng của Nhà
nước, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa Nhà nước với thị trường
5.2. Hoàn thiện bộ máy nhà nước, tạo
bước chuyển mạnh về cải cách hành chính
5.3. Đẩy mạnh cuộc đấu tranh phòng,
chống tham nhũng, lãng phí
5.4. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng,
phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong việc xây dựng bộ máy nhà nước.
Chuyên đề 2
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Chiến lược và khung chiến lược
KH&CN
1.1. Khái niệm chiến lược và chiến lược
KH&CN
1.2. Đặc điểm cơ bản của chiến lược
KH&CN
1.3. Vai trò của chiến lược KH&CN
1.4. Khung chiến lược KH&CN
1.5. Các giai đoạn của khung chiến lược
2. Các cách tiếp cận chiến lược
KH&CN
2.1. Cách tiếp cận
truyền thống
2.2. Cách tiếp cận
hệ thống đổi mới
3. Xây dựng chiến lược KH&CN
theo cách tiếp cận hệ thống đổi mới
3.1. Nội dung
3.2. Kỹ năng
4. Các loại khung chiến lược
KH&CN
4.1. Khung chiến
lược KH&CN cấp quốc gia
4.2. Khung chiến lược KH&CN cấp
ngành
4.3. Khung chiến lược KH&CN cấp địa
phương.
Chuyên
đề 3
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tổng quan
2. Một số vấn đề lý luận của hội
nhập quốc tế về KH&CN
2.1. Khái niệm và đặc điểm của hội nhập
quốc tế
2.2. Phân loại các nhóm quốc gia hội
nhập quốc tế
2.3. Hội nhập quốc tế về KH&CN
2.4. Một số hình thức hội nhập quốc tế
về KH&CN
3. Những vấn đề thực tiễn của hội
nhập quốc tế về KH&CN
3.1. Một số hình thức hội nhập quốc tế
về KH&CN
3.2. Một số xu thế hội nhập quốc tế về
KH&CN
4. Thực trạng hoạt động hội nhập
quốc tế về KH&CN
4.1. Những kết quả nổi bật
4.2. Những hạn chế chủ yếu
4.3. Nguyên nhân của các hạn chế
5. Những cơ hội và thách thức
trong hội nhập quốc tế về KH&CN
5.1. Cơ hội
5.2. Thách thức
6. Một số giải pháp hội nhập quốc
tế về KH&CN
6.1. Giải pháp về
thể chế
6.2. Giải pháp về
tổ chức hoạt động
6.3. Giải pháp về
nâng tầm năng lực
6.4. Giải pháp về
đầu tư tài chính.
Chuyên đề 4
THỰC THI CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Bản chất của
thực thi chính sách KH&CN
1.1. Bản chất
1.2. Khái niệm thực thi chính
sách KH&CN
2. Ý nghĩa,
vai trò và mục tiêu của tổ chức thực thi chính sách
KH&CN trong chu trình chính sách
2.1. Ý nghĩa
2.2. Vai trò
2.3. Mục tiêu
3. Các bước tổ
chức thực thi chính sách KH&CN
3.1. Chuẩn bị
3.2. Triển khai
3.3. Kết quả
3.4. Đánh giá
4. Xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện chính sách KH&CN
4.1. Xác định mục tiêu
4.2. Lựa chọn nguồn lực
4.3. Lựa chọn nội dung
4.4. Lựa chọn phương pháp
5. Phổ biến,
tuyên truyền chính sách KH&CN
5.1. Mục đích
5.2. Các phương pháp
6. Phân biệt
giữa tuyên truyền và truyền thông trong thực thi chính sách KH&CN
6.1. Tuyên truyền
6.2. Truyền thông
7. Phân công,
phối hợp thực hiện chính sách KH&CN
7.1. Phân công
7.2. Phối hợp
8. Duy trì
chính sách KH&CN
8.1. Phản biện
8.2. Đổi mới
9. Những điều
cần tránh trong thực thi chính sách KH&CN
9.1. Giáo điều, máy móc
9.2. Nôn nóng, vội vàng
10. Một số giải pháp nâng cao hiệu
lực, hiệu quả thực thi chính sách KH&CN
10.1. Xây dựng thể chế, cơ chế phối hợp
10.2. Tổ chức
10.3. Nâng cao năng lực con người
10.4. Hỗ trợ vật chất
11. Những khó khăn trong thực thi chính sách KH&CN
11.1. Khó khăn trong xây dựng thể chế thực thi chính sách KH&CN hiệu
quả
11.2. Khó khăn trong công tác tổ chức thực hiện mục tiêu
11.3. Khó khăn trong huy động nguồn lực thực thi chính sách
11.4. Khó khăn trong việc xác định các yếu tố ảnh hưởng.
Chuyên đề 5
KINH TẾ TRI THỨC
1. Kinh tế tri thức
1.1. Khái niệm
1.2. Quá trình
hình thành và phát triển của nền kinh tế tri thức
1.3. Vai trò và
đặc trưng của nền kinh tế tri thức
2. Các giải pháp xây dựng nền kinh
tế tri thức
2.1. Giải pháp về giáo dục, đào tạo
và phát triển nhân lực KH&CN
2.2. Xây dựng đồng bộ chính sách thu
hút, trọng dụng nhân lực KH&CN
2.3. Đổi mới chính sách quản lý nguồn
nhân lực KH&CN
3. Nhân
tố tác động đến sự hình thành và phát triển của kinh tế tri thức
3.1. Cuộc cách mạng KH&CN hiện đại
3.2. Kinh tế thị trường
4. Tác động của kinh tế tri thức
4.1. Tác động đến lực lượng sản xuất
4.2. Tác động đến quan hệ sản xuất
4.3. Tác động đến thượng tầng xã hội
5. Giá trị của sự chuyển đổi
sang nền kinh tế tri thức và bài học kinh nghiệm
5.1. Giá trị
5.2. Một số bài học kinh nghiệm
6. Giải pháp xây dựng nền
kinh tế tri thức ở Việt Nam
Phần II
KIẾN THỨC, ĐẠO ĐỨC NGHỀ
NGHIỆP VÀ KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
Chuyên đề 6
HỢP TÁC CÔNG - TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG KH&CN
1. Khái niệm
và đặc điểm của hợp tác công tư (Public - Private -Partnership)
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
2. Hình thức và các yếu tố ảnh hưởng
đến hợp tác công tư
2.1. Các hình thức hợp tác công tư
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
thành công mô hình hợp tác công tư
3. Hợp tác công tư trong lĩnh vực KH&CN
3.1. Sơ lược hợp
tác công tư trong lĩnh vực KH&CN
3.2. Một số hình thức hợp tác công tư
về KH&CN
4. Hợp tác công tư trong lĩnh vực KH&CN
ở nước ta
4.1. Định hướng hợp tác công tư trong
lĩnh vực KH&CN ở nước ta
4.2. Những nội dung cụ thể về hợp tác
công tư.
Chuyên đề 7
VĂN HÓA VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
1. Xây dựng văn hóa trong hoạt động
KH&CN
1.1. Khái niệm văn hóa trong hoạt động
KH&CN
1.2. Bản chất văn
hóa của viên chức trong hoạt động KH&CN
1.3. Các
yếu tố cấu thành văn hóa của viên chức trong hoạt động KH&CN
1.4. Sự cần thiết xây dựng và nâng
cao văn hóa trong hoạt động KH&CN
1.5. Chức năng của
văn hóa trong hoạt động KH&CN
2. Đạo đức viên chức trong hoạt động
KH&CN
2.1. Khái niệm
2.2. Vai trò của đạo đức viên chức
trong hoạt động KH&CN
2.3. Các chuẩn mực và quy ước về đạo
đức viên chức trong hoạt động KH&CN
3. Quy định của pháp luật về văn
hóa và đạo đức viên chức
3.1. Các nguyên tắc trong hoạt động
nghề nghiệp của viên chức
3.2. Nghĩa vụ chung của viên chức
3.3. Nghĩa vụ của viên chức trong
hoạt động nghề nghiệp
3.4. Nghĩa vụ của viên chức quản
lý
3. 5. Những việc viên chức không được
làm
3.6. Các chuẩn mực văn hóa và đạo đức
viên chức.
Chuyên đề 8
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Bản chất của đổi mới sáng tạo
1.1. Các tiền đề của sự sáng tạo
1.2. Khái niệm về đổi mới sáng tạo
1.3. Vai trò của các nhà tổ chức đối
với đổi mới sáng tạo
2. Vai trò của đổi mới sáng tạo
trong hoạt động KH&CN
2.1. Sáng tạo là gì?
2.1. Vai trò của đổi mới sáng tạo đối
với hoạt động KH&CN
3.2. Nhân lực là nguồn lực trung tâm
của đổi mới sáng tạo
3.3. Đổi mới sáng tạo phải tập trung
vào công nghệ mới
3.4. Đổi mới sáng tạo trên cơ sở tập
trung vào ngành nghề hoặc cái hiện có
3.5. Đổi mới sáng tạo trong nâng cao hiệu quả kinh tế của tổ chức và hiệu quả
kinh tế tổng hợp của xã hội
4. Nguyên tắc đổi mới sáng tạo
4.1. Xuất phát từ
tình hình thực tế
4.2. Lựa chọn thời cơ thích hợp
4.3. Lựa chọn công nghệ thích hợp
4.4. Xuất phát từ nhu cầu
4.5. Phù hợp với thực tế
5. Nhân tố quyết định thành công đổi
mới sáng tạo trong tổ chức
5.1. Các nhân tố
5.2. Quyết sách đổi mới sáng tạo
6. Phương
thức đổi mới sáng tạo
6.1. Phương thức tổ chức bộ phận đổi
mới sáng tạo
6.2. Các hình thức tổ chức đổi mới
sáng tạo
7. Nội dung của đổi mới sáng tạo
7.1. Đổi mới công nghệ và đổi mới quy
trình sản xuất
7.2. Đổi mới sản phẩm, khai thác và
thay thế sản phẩm
7.5. Đổi mới đối tượng lao động, thiết
bị, công cụ, máy móc
8. Phân tích SWOT về hệ thống khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo Việt Nam
8.1. Cơ hội
8.2. Thách thức.
Chuyên đề 9
KỸ
NĂNG XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
1. Các khái niệm
1.1. Chương trình
1.2. Đề tài
1.3. Đề án
1.4. Dự án
2. Quy trình xây dựng và thực hiện
nhiệm vụ KH&CN
2.1. Quy trình xây dựng
2.2. Quy trình thực
hiện
3. Thông tin về tổ chức và
kết luận
3.1. Thông tin về tổ chức
3.2. Kết luận
3.3. Những việc cần làm tiếp theo
4. Kỹ năng xây dựng các nhiệm vụ KH&CN
4.1. Kỹ năng đề xuất nhiệm vụ
4.2. Kỹ năng xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
4.4. Kỹ năng xây dựng chương trình hành động.
Chuyên đề 10
KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tổng quan về kỹ năng thuyết
trình
1.1. Khái niệm
1.2. Vai trò của kỹ năng thuyết trình
đối với hoạt động KH&CN
1.3. Các hình thức và dòng giao tiếp
của thuyết trình trong hoạt động KH&CN
2. Quy trình thực hiện các kỹ năng thuyết trình hiệu quả
2.1. Xác định mục tiêu
2.2. Chuẩn bị bài thuyết trình
2.3. Triển khai kỹ năng thuyết trình
hiệu quả
2.4. Kết thúc bài thuyết trình
2.5. Đánh giá hiệu quả thuyết trình
3. Một số lưu ý cần tránh
khi thuyết trình
3.1. Lưu ý về bố cục
3.2. Lưu ý về nội dung
3.2. Lưu ý về phương pháp
4. Kỹ năng thuyết trình trong báo
cáo kết quả KH&CN
4.1. Các kỹ năng thuyết trình
4.2. Kỹ năng trình bày luận điểm
4.3. Kỹ năng trình bày luận cứ
4.4. Kỹ năng biện luận trong thuyết
trình khoa học
4.5. Kỹ năng thiết kế cấu trúc logic
của thuyết trình khoa học
5. Cách sử dụng ngôn ngữ và phương
tiện trong thuyết trình báo cáo khoa học 5.1. Ngôn ngữ
khoa học
5.2. Trực quan hóa trong thuyết trình
khoa học.
Chuyên đề 11
KỸ NĂNG THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Một số vấn đề về thương mại hóa
kết quả KH&CN
1.1. Khái niệm về thương mại hóa
1.2. Quy định hiện
hành về vấn đề thương mại hóa kết quả KH&CN
1.3. Những vấn đề cần tránh trong
thương mại hóa kết quả KH&CN
2. Thương mại hóa kết quả
KH&CN
2.1. Yêu cầu
2.2. Các bước của quá trình thương mại
hóa kết quả KH&CN
2.3. Kỹ năng thương mại hóa kết quả
KH&CN
3. Yêu cầu đối
với thương mại hóa kết quả KH&CN
3.1. Yêu cầu về
pháp lý
3.2. Yêu cầu về
khoa học
3.3. Yêu cầu về thực tiễn
4. Thương mại hóa kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN
4.1. Các hình thức của kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN
4.2. Thương mại hóa kết quả R&D
dưới hình thức chuyển giao công nghệ
4.3. Thương mại hóa kết quả R&D
đã được xác lập quyền sở hữu trí tuệ
5. Phân chia lợi ích từ thương mại
hóa kết quả KH&CN
5.1. Quyền lợi đối với kết quả sáng tạo
5.2. Phân chia lợi ích khi ứng dụng kết
quả R&D
5.3. Quyền lợi từ SC bị bắt buộc chuyển
giao.
Chuyên đề 12
KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM
1.
Bản chất của làm việc nhóm
1.1. Khái niệm
1.2. Cơ sở để hình thành nhóm
1.3. Tầm quan trọng của nhóm làm việc
2.
Phân loại
2.1 Các nhóm chính thức
2.2 Các nhóm không chính thức
2.3. So sánh các nhóm chính thức và không chính thức
3. Các yếu tố cấu thành nhóm
3.1. Mục tiêu nhóm
3.2. Sự tương tác
3.3. Qui tắc nhóm
3.4. Vai trò, trách nhiệm
4.
Các giai đoạn hình thành và phát triển nhóm
4.1 Hình thành
4.2. Xung đột
4.3. Giai đoạn bình thường hóa
4.4. Giai đoạn hoạt động trôi chảy
5. Xây dựng nhóm làm việc
5.1. Hội nhập thành viên mới vào nhóm
5.2. Lãnh đạo nhóm liên quan đến nhiệm
vụ và các mối quan hệ
5.3. Vai trò trong nhóm và sự vận động
5.4. Các chuẩn mực, quy định của nhóm
5.5. Sự gắn kết trong nhóm
6.
Các kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả
6.1. Kỹ năng lắng nghe
6.2. Kỹ năng phản biện
6.3. Kỹ năng thuyết trình, thuyết phục
6.4. Kỹ năng phân công, phối hợp
7. Đánh giá kết quả làm việc nhóm
7.1. Đánh giá kết quả
7.2. Đo lường sự thực hiện của nhân viên
7.3. Lãnh đạo
7.4. Tiểu nhóm
7.5. Các thành viên nhóm.
Phần III
TÌM HIỂU THỰC TẾ
VÀ VIẾT THU HOẠCH
I. Tìm hiểu thực tế
1. Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm quản lý
và hoạt động KH&CN tại một số địa phương và đơn vị cụ thể. Qua thực tiễn,
giúp học viên gắn kết giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và
kỹ năng thực hành về hoạt động KH&CN.
2. Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng các phương pháp thực tiễn như
phương pháp quan sát, bảng hỏi, tình huống để học viên ghi nhận trong quá trình
đi thực tế;
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng viên chức chuyên
ngành KH&CN bố trí tổ chức và sắp xếp kế hoạch đi thực tế cho học viên đảm
bảo chất lượng. Đơn vị quản lý đào tạo phối hợp với các địa phương, đơn vị nơi
mà học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học
viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
II. Viết thu hoạch
1. Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu
nhận được từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh Nghiên cứu viên
chính (hạng II) trong thời gian 6 tuần;
- Đánh giá mức độ nhận thức và kết quả học tập mà học
viên đã đạt được sau khóa học; đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng
đã thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh Nghiên cứu viên chính (hạng
II).
2. Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một bài
thu hoạch gắn với công việc mà họ đang đảm nhận, cần nêu được kiến thức và kỹ
năng thu nhận được, phân tích công việc và áp dụng vào hoạt động KH&CN của
cá nhân và tổ chức;
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về bài thu hoạch
sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học. Học viên sẽ được hướng dẫn
viết thu hoạch để đảm bảo đúng yêu cầu của một bài thu hoạch;
- Độ dài của bài thu hoạch không quá 30 trang A4
(không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ
Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5; văn phong, ngôn ngữ khoa học; nội dung
cô đọng có phân tích, đánh giá, liên hệ thực tiễn; phương pháp viết cần có số
liệu minh chứng thông qua phương pháp nghiên cứu lý luận và nghiên cứu thực tiễn.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN
SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Biên soạn tài liệu phải có tính khoa học và phù
hợp với tiêu chuẩn nghề nghiệp và vị trí việc làm theo chức danh Nghiên cứu
viên chính (hạng II);
b) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở
để tạo điều kiện cho cơ sở đào tạo, bồi dưỡng viên chức chuyên ngành KH&CN
và các giảng viên thường xuyên cập nhật những văn bản mới, kiến thức mới và các
kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy
2.1. Yêu cầu đối với giảng viên
Giảng viên tham gia giảng dạy, bồi dưỡng cho chức danh
Nghiên cứu viên chính bao (hạng III) gồm:
a) Là các Giảng viên cao cấp, Nghiên cứu viên cao cấp,
Kỹ sư viên cao cấp và các chức danh tương đương khác có trình độ Giáo sư, Phó
giáo sư hoặc Tiến sĩ có chuyên môn về chuyên đề đảm nhận của Trường Quản lý KH&CN,
các Học viện, các Viện nghiên cứu, các trường Đại học và các tổ chức KH&CN
khác;
b) Là các nhà lãnh đạo, các nhà quản lý, các chuyên
gia có học vị tiến sĩ và có chức danh tương đương với chức danh Giảng viên
chính của một số cơ quan, đơn vị khác;
c) Giảng viên tham gia giảng dạy phải đầu tư nghiên
cứu tài liệu, cập nhật văn bản mới, kiến thức mới và các tình huống thực tiễn
điển hình liên quan đến chức danh Nghiên cứu viên chính (hạng II);
d) Giảng viên phải chuẩn bị báo cáo đề dẫn theo các
vấn đề đã được định hướng trong chương trình bồi dưỡng và tổ chức cho học viên
trao đổi, thảo luận, giải quyết các vấn đề của thực tiễn.
2.2. Yêu cầu về phương pháp dạy và học
a) Trong quá trình giảng dạy giảng viên cần gắn lý
thuyết với thực tiễn, gắn kết giữa các kiến thức khoa học, các kinh nghiệm thực
tiễn và các kỹ năng thực hành;
b) Tăng cường áp dụng phương pháp dạy và học tích cực,
các phương pháp kích thích tư duy và phương pháp tình huống, lồng ghép các
phương pháp dạy và học khác nhau giúp hoạt động dạy và học sinh động, dễ hiểu
và dễ áp dụng cho các tình huống tương tự trong thực tiễn.
2.3. Yêu cầu đối với học viên
a) Tham gia đầy đủ thời gian của khóa học, nếu nghỉ
phải có lý do (thời gian nghỉ học không quá ¼ thời lượng của chương trình);
b) Tích cực tham gia ý kiến, thảo luận, thực hành
trên lớp và các buổi đi thực tiễn, đảm bảo đầy đủ các bài kiểm tra hết phần và
bài viết thu hoạch đảm bảo chất lượng; nắm bắt đầy đủ các nội dung của chương
trình bồi dưỡng, nâng cao tinh thần tự học, tự nghiên cứu;
c) Kết thúc khóa học học viên được trang bị các kiến
thức, thái độ và kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn nghề nghiệp của chức
danh Nghiên cứu viên chính (hạng II).
2.4. Yêu cầu đối với việc tổ chức báo cáo
chuyên đề
a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức danh Nghiên
cứu viên chính (hạng II) phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng;
b) Báo cáo viên phải là người có trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm trong công tác đào tạo, am hiểu về hoạt động KH&CN, có khả
năng thuyết trình và kỹ năng sư phạm;
c) Khi mời các báo cáo viên ở nơi thực tế cần có định
hướng vấn đề cần tìm hiểu trước khi triển khai đi thực tế, mời địa phương báo
cáo tình hình phát triển KH&CN của địa phương và các bài học kinh nghiệm.
VI. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo
quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
2. Đánh giá kết quả học tập thông qua 2 bài kiểm
tra viết hết phần, chấm theo thang điểm 10; điểm dưới 5 thì phải kiểm tra lại;
3. Đánh giá chung cho toàn Chương trình thông qua
bài viết thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10; điểm dưới 5 thì phải viết
lại bài thu hoạch. Sau khi kiểm tra lại hoặc viết lại bài thu hoạch mà vẫn
không đạt điểm 5 trở lên thì không được cấp chứng chỉ./.