|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4569/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Trịnh Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 4569/2013/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 23 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày
04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của
Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006
của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày
19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự
nghiệp, dịch vụ công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 163/2010/NQ-HĐND ngày
08/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phát triển kinh tế, xã hội, quốc
phòng, an ninh 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 620/TTr-SNV ngày 13 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
và các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc
UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ
ngày ký và thay
thế Quyết
định số
3224/2011/QĐ-UBND ngày
05/10/2011
và Quyết
định số
568/2012/QĐ-UBND ngày 02/3/2012 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc
các Sở, Thủ trưởng các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA
CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định
số
4569/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1.
Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định các tiêu chí, trình tự, thủ
tục đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các
sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc UBND tỉnh trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Quy định này áp dụng đối với các Sở, cơ quan
ngang Sở, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn (sau đây gọi chung là Sở), UBND các
huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp).
Điều
2.
Nguyên tắc, căn
cứ và mục
đích
đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp được tổ chức định kỳ hàng năm
trên cơ sở các tiêu chí tại Quy định này, bảo đảm tính kịp thời, trung thực,
khách quan, công khai minh bạch; phản ánh đúng tình hình hoạt động chỉ đạo, điều
hành, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; tránh phô trương, hình thức,
chạy theo thành tích, che dấu khuyết điểm.
2. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi
cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh
và những công việc được giao trong thực tiễn hoạt động chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Thông qua đánh giá, xếp loại thấy được đúng mức
hiệu quả hoạt động của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp trong việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh; từ đó, phát huy mặt tích cực, khắc phục các mặt yếu kém
trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý hành chính nhà nước, phục vụ quản lý
hành chính nhà nước của các sở, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp; đồng thời,
kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
là tiêu chí quan trọng để bình xét thi đua - khen thưởng và đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức,
viên chức hàng năm.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM
ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều
3.
Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các Sở, ngành cấp tỉnh
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả
thực hiện
nhiệm vụ
quản lý nhà nước
|
56
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật; quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê
duyệt; thực hiện nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao; thông tin, tuyên truyền, hướng
dẫn, phổ biến, giáo dục
pháp luật về các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao
|
20
|
|
a
|
Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật; quy hoạch, kế
hoạch sau khi được phê duyệt
|
08
|
|
b
|
Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh giao (tính theo tỷ lệ
công việc
thực
hiện và hoàn thành nhiệm vụ so với
tổng số công việc được giao trong năm)
|
08
|
Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ công việc thực hiện và hoàn thành
trong năm
|
c
|
Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo
dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
nhà nước được giao
|
04
|
|
2
|
Tham mưu xây dựng các chương trình, đề án (chương
trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch, quy định, quy chế, cơ chế chính sách...)
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý, trình và được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh có quyết
định ban hành hoặc thông qua.
|
15
|
Mỗi chương trình,
đề án được 03 điểm, tối
đa không quá 15 điểm
|
3
|
Tham mưu đầy đủ, kịp thời cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành các văn bản
chỉ đạo, điều hành
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý
(tính theo số lượng văn bản được
ban hành trong năm)
|
08
|
Ban hành 01 văn bản được 01 điểm, nhưng
tối đa không quá 08 điểm
|
4
|
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý
đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, các chức danh chuyên môn thuộc UBND cấp xã
và các đơn vị thuộc
quyền quản lý (tính theo số lượng văn bản hướng dẫn
được ban hành
trong năm)
|
04
|
Ban hành 01 văn bản hướng dẫn được
01 điểm, nhưng tối
đa không quá 04 điểm
|
5
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ
được giao đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định
của pháp
luật
|
09
|
|
a
|
Xây dựng và ban hành được Kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong
năm
|
02
|
|
b
|
Tổ chức thực hiện và hoàn thành Kế hoạch kiểm tra, thanh
tra trong năm;
|
04
|
|
c
|
Thanh tra, kiểm tra theo
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ
chức và công dân
|
03
|
|
II
|
Kết quả
thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính
|
14
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế giải quyết
công việc theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”
|
04
|
|
2
|
Thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết và quản lý trực tiếp
|
05
|
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều
hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ
|
03
|
|
4
|
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008
|
02
|
|
III
|
Kết quả
công tác tiếp dân,
giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
08
|
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp
dân theo quy định
|
03
|
|
2
|
Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền được giải quyết đúng quy
định pháp luật (tính theo tỷ
lệ
đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy
định của pháp luật trên tổng số đơn, thư trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố
cáo được tính
bằng điểm chuẩn tối
đa
|
05
|
Số điểm đạt được tương ứng với tỷ
lệ đơn, thư được giải
quyết đúng
pháp luật trong năm.
|
IV
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về
xây dựng cơ quan, đơn vị
|
07
|
|
1
|
Tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao
trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị
|
02
|
|
2
|
Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; các Quy chế: dân chủ, chi tiêu
nội bộ và văn hoá công sở trong cơ quan, đơn vị
|
03
|
|
3
|
Tổ chức Đảng, các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh
hoặc vững mạnh, xuất sắc
|
02
|
|
V
|
Thực hiện sự phối hợp với các sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện; chế độ thông tin, báo cáo theo quy
định
|
05
|
|
1
|
Thực hiện chặt chẽ, có hiệu quả sự phối hợp với
các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
02
|
|
2
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
03
|
|
VI
|
Điểm thưởng có thành tích xuất sắc, nổi bật
trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết,
hoàn thành các công
việc trọng tâm, trọng điểm, có vai trò
quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được
UBND tỉnh ghi nhận; có đề
tài, dự án KHCN
từ cấp tỉnh trở
lên
được phê duyệt triển khai
thực hiện trong năm
|
10
|
|
1
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham
mưu xây
dựng và ban hành các cơ
chế, chính sách, mô hình phát
triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải
quyết, hoàn thành các công việc
trọng tâm, trọng
điểm, có vai trò quan trọng
đối với sự phát triển
kinh
tế
- xã hội của tỉnh, được UBND
tỉnh ghi nhận
|
08
|
Mỗi công việc, nhiệm vụ
được thưởng 02 điểm, nhưng
không quá 08 điểm
|
2
|
Có đề tài, dự án KHCN từ cấp tỉnh trở lên được phê duyệt triển
khai thực hiện trong
năm
|
02
|
Mỗi đề tài,
dự án được thưởng 01 điểm, nhưng
không quá 02 điểm
|
Điều
4.
Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp huyện
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-
xã hội, quốc phòng - an ninh
|
60
|
|
A
|
Nhóm tiêu chí về kinh tế
|
28
|
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
|
20
|
|
a
|
Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp theo
kế hoạch
|
07
|
|
b
|
Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng theo kế
hoạch
|
07
|
|
c
|
Giá trị thương mại - dịch vụ - du lịch theo kế
hoạch
|
06
|
|
2
|
Chỉ tiêu nộp ngân sách
|
08
|
|
B
|
Nhóm tiêu chí về văn
hóa - xã hội
|
22
|
|
1
|
Giáo dục
và Đào tạo
theo kế hoạch
|
05
|
|
a
|
Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục theo kế
hoạch
|
02
|
|
b
|
Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia theo kế hoạch
|
01
|
|
c
|
Thực hiện kế hoạch phát triển quy mô mạng lưới
trường, lớp học và đội ngũ cán bộ, giáo viên
|
02
|
|
2
|
Y tế, Kế hoạch hoá
gia đình
|
05
|
|
a
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế theo kế hoạch
|
02
|
|
b
|
Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh;
tốc độ tăng dân số tự nhiên giảm theo kế hoạch
|
02
|
|
c
|
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi
theo kế hoạch
|
01
|
|
3
|
Số lao động được giải quyết việc làm theo kế hoạch
|
02
|
|
4
|
Tỷ lệ lao động được đào tạo (Ch. nghiệp và DN)
theo kế hoạch
|
02
|
|
5
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo kế hoạch
|
02
|
|
6
|
Tỷ lệ dân số đô thị được dùng nước sạch, dân số
nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh
|
02
|
|
7
|
Tỷ lệ người tham gia luyện tập thể dục thể thao
thường xuyên theo kế hoạch
|
02
|
|
8
|
Thực hiện chỉ tiêu về làng văn hoá và gia đình văn
hoá theo kế hoạch
|
02
|
|
C
|
Nhóm tiêu chí về quốc phòng - an ninh
|
10
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh
|
02
|
|
2
|
Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ ổn định chính
trị, phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng, củng cố quốc phòng - an ninh, sẵn
sàng chiến đấu
|
02
|
|
3
|
Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch giao quân nhập ngũ
hàng năm
|
02
|
|
4
|
Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội (không có
trọng án, tai nạn giao thông nghiêm trọng)
|
04
|
|
II
|
Kết quả
thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính
|
09
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế giải quyết
công việc theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”
|
02
|
|
2
|
Thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết và quản lý trực tiếp
|
03
|
|
3
|
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008
|
02
|
|
4
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều
hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ
|
02
|
|
III
|
Kết quả công tác tiếp dân; giải quyết khiếu nại,
tố cáo.
|
10
|
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định
|
02
|
|
2
|
Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được
giải quyết đúng quy định pháp luật, không có khiếu kiện đông người (tính theo
tỷ lệ đơn, thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định của pháp luật
trên tổng số đơn, thư trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo tính bằng
điểm chuẩn tối đa
|
08
|
Số điểm đạt được tương
ứng
với tỷ lệ đơn, thư được
giải quyết
đúng pháp luật trong năm.
|
IV
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà
nước về xây dựng cơ quan, đơn vị
|
06
|
|
1
|
Tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội
ngũ cán bộ, công chức
của cơ quan, đơn vị
|
02
|
|
2
|
Ban hành
và thực hiện các quy
định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; các Quy chế: dân chủ, chi tiêu nội
bộ và văn
hoá công sở trong cơ quan,
đơn vị
|
02
|
|
3
|
Tổ chức Đảng, các tổ chức đoàn thể trong huyện đạt trong sạch, vững mạnh hoặc vững mạnh, xuất sắc
|
02
|
|
V
|
Thực hiện sự phối hợp với MTTQ, các đoàn thể trong huyện, các sở, ngành, các cơ quan
có liên quan và chế độ thông tin, báo
cáo theo quy
định
|
05
|
|
1
|
Thực hiện tốt chương
trình phối hợp với MTTQ
và các đoàn thể của huyện trong
phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương
|
02
|
|
2
|
Thực hiện sự phối hợp với các sở, ngành và các cơ quan
có liên quan
|
02
|
|
3
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
01
|
|
VI
|
Điểm thưởng có thành tích xuất sắc, nổi bật trong
việc tham mưu xây
dựng và ban hành các cơ chế, chính sách,
mô hình phát triển kinh tế - xã hội;
tham
mưu giải quyết, hoàn
thành
các công việc
trọng
tâm, trọng
điểm, có vai trò quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh ghi nhận; có đề tài, dự án KHCN từ cấp tỉnh
trở lên được phê duyệt triển khai thực hiện trong
năm
|
10
|
|
1
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham mưu
xây
dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các công
việc trọng
tâm, trọng
điểm, có vai trò quan trọng đối với
sự phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh,
được UBND tỉnh ghi
nhận
|
08
|
Mỗi công việc, nhiệm vụ được
thưởng
02 điểm, nhưng không quá 08
điểm
|
2
|
Có đề tài, dự án KHCN từ cấp tỉnh trở lên được phê duyệt
triển
khai
thực hiện
trong năm
|
02
|
Mỗi đề tài,
dự án được thưởng
01 điểm, nhưng không quá 02
điểm
|
Điều
5.
Tiêu chí đánh giá, chấm điểm các
đơn vị sự nghiệp
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ phục vụ quản
lý
nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công.
|
69
|
|
1
|
Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của
UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy
định.
|
15
|
|
a
|
Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của
UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
|
05
|
|
b
|
Thực hiện và hoàn thành Kế hoạch được giao về tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính trong năm.
|
10
|
|
2
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch
hàng năm về nhiệm vụ phục
vụ quản lý nhà nước, các chỉ tiêu cung
ứng sản phẩm, dịch vụ công được cấp
có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
25
|
|
a
|
Xây dựng kế
hoạch hàng năm về thực hiện nhiệm vụ
phục vụ quản lý nhà
nước, các chỉ tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công được
cấp có thẩm quyền giao
hoặc phê duyệt
|
05
|
|
b
|
Tổ chức
thực
hiện và hoàn thành
kế hoạch hàng năm
về nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước, các chỉ tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công được
cấp có thẩm
quyền giao hoặc phê duyệt
|
20
|
|
3
|
Thực hiện các nhiệm vụ, dịch vụ công do UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao ngoài nhiệm vụ
thường
xuyên (Tính theo tỷ lệ công việc thực hiện và
hoàn thành nhiệm vụ so với tổng số công việc
được
giao trong năm)
|
10
|
Số điểm đạt được tương
ứng
với tỷ lệ công việc thực hiện và hoàn thành trong năm
|
4
|
Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh
trở lên; các dự án đầu tư sản xuất, cung ứng dịch vụ công (tính theo số lượng
đề tài, dự án được phê duyệt và tổ chức thực hiện trong năm)
|
12
|
Thực hiện 01 đề
tài, dự án được 03 điểm, nhưng tối đa không quá 12 điểm
|
5
|
Chấp hành chế độ, chính sách pháp luật về: thuế,
phí và các khoản thu nộp ngân sách, bảo hiểm, bảo vệ môi trường, lao động, tiền
lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán
|
07
|
|
II
|
Cải cách thủ tục
hành chính dịch vụ và kết quả
ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng
tiêu chuẩn ISO trong hoạt động
|
06
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế cung ứng dịch
vụ công theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”
|
02
|
|
2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thực
hiện chức năng, nhiệm vụ
|
02
|
|
3
|
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 2008
|
02
|
|
III
|
Thanh tra, Kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
05
|
|
1
|
Tổ chức việc tự kiểm tra theo quy định của pháp
luật; thực hiện kết luận kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
|
03
|
|
2
|
Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được
giải quyết đúng quy định pháp luật (tính theo tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo
được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên tổng số đơn, thư trong năm).
Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo tính bằng điểm chuẩn tối đa
|
02
|
Số điểm đạt được tương
ứng
với tỷ lệ đơn, thư được
giải quyết đúng
pháp luật trong năm.
|
IV
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng đơn vị
|
10
|
|
1
|
Tuyển dụng, quản lý, bố trí, sử dụng và đào tạo
nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị, đáp
ứng thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao, theo đúng quy định của pháp luật,
của UBND tỉnh
|
04
|
|
2
|
Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Quy chế tổ chức và hoạt động
của đơn vị, các Quy chế: dân chủ cơ sở, chi tiêu nội bộ và văn hoá công sở
trong đơn vị
|
03
|
|
3
|
Tổ chức Đảng, các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh
hoặc vững mạnh, xuất sắc
|
03
|
|
V
|
Thực hiện sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị và
tổ chức liên quan; chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
05
|
|
1
|
Thực hiện tốt sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị
và tổ chức liên quan trong các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước, cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công
|
03
|
|
2
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột
xuất theo quy định
|
02
|
|
VI
|
Điểm thưởng có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc phục vụ công tác quản lý nhà nước; xây dựng và ban
hành các cơ
chế, chính
sách, mô hình sản xuất, phục vụ có hiệu quả
sự phát triển kinh tế
- xã
hội của tỉnh, được
UBND tỉnh công nhận.
|
05
|
Mỗi công việc, nhiệm vụ được
thưởng
01 điểm, nhưng không
quá 05 điểm
|
Điều
6.
Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm chấm là 100.
Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các sở, UBND
cấp huyện, đơn vị sự nghiệp đối chiếu kết quả công việc của cơ quan, đơn vị
mình đã thực hiện, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành, mức độ thực
hiện để tự chấm điểm cho từng công việc:
a) Các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, chỉ tiêu kế hoạch cung ứng sản phẩm, dịch vụ công được cấp có
thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, nếu hoàn thành 100% so với kế hoạch là đạt điểm
chuẩn của tiêu chí đó; vượt 1% được cộng 02 điểm, nhưng không quá 50% giá trị
điểm chuẩn của tiêu chí đó; không hoàn thành kế hoạch, cứ giảm 1% so với chỉ
tiêu kế hoạch bị trừ 02 điểm và trừ tối đa bằng điểm chuẩn của tiêu chí đó.
b) Các chỉ tiêu không định lượng:
- Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo chất
lượng và thời gian quy định là đạt điểm chuẩn của tiêu chí đó; không đảm bảo chất
lượng, thời gian quy định bị trừ điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- Không triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực quản lý, phục vụ của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao
thì được 0 điểm, hoặc bị trừ điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Điểm cộng (điểm thưởng):
Các sở, UBND cấp huyện có thành tích xuất sắc, nổi
bật trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình
phát triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các công việc trọng
tâm, trọng điểm, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng 02 điểm,
nhưng không quá 08 điểm; có đề tài, dự án KHCN từ cấp tỉnh trở lên được phê duyệt
triển khai thực hiện trong năm, mỗi đề tài, dự án được thưởng 01 điểm, nhưng
không quá 02 điểm theo tiêu chí điểm thưởng tại các Điều: 3, 4 Quy định này.
Các đơn vị sự nghiệp có thành tích xuất sắc, nổi bật
trong việc phục vụ công tác quản lý nhà nước; xây dựng và ban hành các cơ chế,
chính sách, mô hình sản xuất, phục vụ có hiệu quả sự phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng 01 điểm,
nhưng không quá 05 điểm.
3. Trừ điểm (điểm phạt):
a) Chương trình, đề án (chương trình, đề án, dự án,
phương án, kế hoạch, quy định, quy chế, cơ chế chính sách...) trình UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh chậm thời gian quy định, mỗi lần trừ 02 điểm; không được
thông qua do chất lượng, mỗi chương trình, đề án trừ 02 điểm.
b) Không chấp hành, không hoàn thành nhiệm vụ theo
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao theo
thời gian quy định do nguyên nhân chủ quan, mỗi việc trừ 01 điểm;
c) Không thực hiện công việc do UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao, không có lý do thì bị trừ điểm, mỗi việc trừ 01 điểm, nhưng số
điểm bị trừ không quá điểm chuẩn của tiêu chí này.
d) Ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, huỷ
bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền, một văn bản trừ 02 điểm.
đ) Cơ quan, đơn vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt
cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải
quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh; hoặc có cán bộ,
công chức vi phạm trong khi thi hành công vụ, bị xử lý kỷ luật, mỗi lần trừ 01
điểm.
e) Cơ quan, đơn vị không tập trung giải quyết khiếu
kiện theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu kiện đông người (từ 05 người trở lên)
lên cấp tỉnh, Trung ương, mỗi lần trừ 02 điểm.
g) Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp
có thẩm quyền khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản, mỗi lần trừ 01 điểm.
h) Chấp hành chế độ thông tin, báo cáo chậm so với
quy định do chủ quan, một việc trừ 01 điểm.
i) Cơ quan, đơn vị có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn
kết nội bộ, bị các phương tiện thông tin, truyền thông, báo chí phản ánh, làm ảnh
hưởng đến môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh, bị hạ một bậc xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ trong năm xếp loại.
4. Kết quả điểm để xếp loại của các sở, UBND cấp
huyện, đơn vị sự nghiệp là tổng điểm sau khi được Tổ thẩm định tổ chức đánh
giá, xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.
Điều
7.
Xếp loại
Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ
đối với các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp được chia làm 04 loại: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ.
1. Đạt từ 90 điểm trở lên: Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm: Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm: Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
4. Đạt dưới 50 điểm: Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI VÀ CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG
Điều
8.
Quy trình đánh giá và xếp
loại
1. Tự đánh giá và xếp loại:
Các Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ trong năm
của đơn vị mình theo quy định tại các Điều 3, 4, 5 và 6 Quy định này, báo cáo UBND tỉnh qua Sở Nội vụ.
2. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
và
xếp loại của các sở,
UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp:
a) Trên cơ sở báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm
điểm và xếp loại của các sở,
UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp, Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu
cho UBND
tỉnh thành lập Tổ thẩm định để thẩm định việc tự đánh giá, chấm điểm của
các
cơ quan, đơn vị và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm
định, đồng thời đề xuất
việc dự kiến xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ
đối với các sở, UBND cấp huyện,
đơn vị sự nghiệp.
b) Tổ thẩm định do Giám đốc Sở
Nội vụ làm Tổ trưởng, thành viên là lãnh đạo các sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp.
c) Cơ sở để thẩm định:
- Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp.
- Hồ sơ, tài liệu chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các
tiêu
chí quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Quy định này: các
văn
bản
pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị.
3. UBND tỉnh xem
xét, quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp và thông báo kết quả xếp loại đến các sở, ngành,
đơn vị cấp tỉnh, Huyện uỷ, HĐND, UBND cấp huyện.
Điều
9.
Thời gian
tổ
chức đánh giá, xếp
loại
1. Từ ngày 15/12 đến ngày 20/12 hằng năm:
Các Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của đơn vị mình, lập hồ sơ đề nghị xếp loại,
báo cáo UBND tỉnh qua Sở Nội vụ.
2. Từ ngày 20/12 đến ngày 31/12 hằng năm: Tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả, hồ sơ đánh giá, chấm điểm
và
dự kiến xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các
sở,
UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp, trình UBND tỉnh.
3. Từ ngày 01/01 đến ngày 10/01 năm sau: UBND tỉnh xem xét, quyết định và thông báo kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ
của các Sở, UBND cấp
huyện, đơn vị sự nghiệp.
Điều
10. Hồ sơ đánh giá, xếp loại
1. Tờ trình của Sở, UBND
cấp huyện, đơn vị sự nghiệp đề nghị xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, kèm
theo
Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm
và
xếp loại
mức
độ
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Văn bản thẩm định của Tổ thẩm định về kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp
loại đối với các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp.
3. Tài liệu chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm
điểm
và
xếp loại theo các tiêu
chí
quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này: các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm
vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám
sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị.
Điều 11. Chế độ khen thưởng và
trách nhiệm người đứng đầu các Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp trực thuộc
UBND tỉnh
1. Kết quả đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ hàng năm của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp là cơ sở để xếp loại
thi đua, khen thưởng; xem xét trách nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị. Các Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp được xếp loại đơn
vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo quy định của pháp luật
thi đua, khen thưởng. Các Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp được xếp loại
đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên thì cán bộ, công chức, viên chức được
xem xét nâng lương trước thời hạn theo quy định.
2. Xem xét, xử lý: Các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự
nghiệp có 01 năm xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách
nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó;
02 năm liên tục xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh xem xét, đề nghị
bố trí công tác khác đối với người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu
sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp theo quy định hiện hành của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các Sở, UBND cấp huyện và đơn vị sự nghiệp
1. Các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp có trách
nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm Quy định này; hàng năm có trách nhiệm
tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình
theo quy định, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc tham mưu giải quyết công việc của các Sở, UBND cấp huyện, đơn
vị sự nghiệp được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; định kỳ hàng tuần, hàng
tháng thống kê, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời làm cơ sở để
đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, UBND cấp
huyện, đơn vị sự nghiệp hàng năm.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả đánh giá,
chấm điểm và xếp loại của các Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp, trình UBND
tỉnh. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; kịp thời tổng hợp
những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Thanh Hóa
5.450
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|