ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3253/QĐ-CT
|
Vĩnh
Phúc, ngày 12 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 295/TTr-STN&MT ngày 27/9/2013 và đề nghị của Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 772/TTr- STP ngày 15/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 13
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc (Có danh mục và nội dung cụ thể của TTHC kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể
từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-CT
ngày 12/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực:
Địa chất và Khoáng sản
|
1
|
Cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản
|
2
|
Gia hạn giấy
phép thăm dò khoáng sản
|
3
|
Chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
4
|
Trả lại giấy
phép thăm dò khoảng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản
|
5
|
Phê duyệt
trữ lượng khoáng sản
|
6
|
Cấp giấy
phép khai thác khoáng sản
|
7
|
Gia hạn giấy
phép khai thác khoáng sản
|
8
|
Chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
9
|
Trả lại giấy phép khai thác khoảng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khai thác khoáng sản
|
10
|
Cấp giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản
|
11
|
Gia hạn phép
khai thác tận thu khoáng sản
|
12
|
Trả lại giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản
|
13
|
Đóng cửa mỏ
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân, chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc - phường
Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian nhận hồ sơ tất cả các
ngày làm việc trong tuần:
- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’;
- Buổi chiều từ 14h đến 16h.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Bản chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm
dò khoáng sản (theo mẫu);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng
sản;
- Đề án thăm dò khoáng sản.
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực:
- Bản cam kết bảo vệ môi trường
kèm theo giấy xác nhận đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại;
- Văn bản xác nhận trúng đấu giá
trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò
khoáng sản;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
- Quyết định thành lập văn phòng
đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài;
- Văn bản của
ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận có vốn chủ sở hữu ít
nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện Đề án thăm dò khoáng sản.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
90 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ. Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt: 76 ngày;
- UBND tỉnh phê duyệt: 07 ngày
- Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 07
ngày.
|
Đối tượng
thực hiện
TTHC
|
- Tổ chức.
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi
cục đê điều và phòng chống lụt bão - Sở NN&TPNT; Sở Công thương;
Sở Xây dựng; Sở Văn hóa thể thao và Du lịch; UBND huyện; UBND xã.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép thăm dò khoáng sản.
|
Phí, lệ phí
|
Theo điểm a, khoản 1, điều 2, lệ
phí theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100
hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến
50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000
ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản theo
Thông tư số: 16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, cụ thể:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản: Mẫu 03;
- Bản đồ khu vực thăm
dò khoáng sản: Phụ lục số 2 - Mẫu 18;
- Đề án thăm dò: Mẫu
01;
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Được cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền lựa chọn theo quy định hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ
điều kiện hành nghề thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành
nghề thăm dò khoáng sản quy định;
- Có đề án thăm dò phù hợp với quy
hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính
phủ cho phép bằng văn bản;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng
50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
Hộ kinh doanh được phép thăm dò
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi có đủ điều kiện do Chính
phủ quy định.
(Theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
1. Luật khoáng sản năm
2010;
2. Nghị định
số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều Luật khoáng sản;
3. Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
4. Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản,hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
5. Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài
chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
(Mẫu số 03 - Theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
----------------
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG
SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên
và Môi trường
(Ủy ban
nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ chức, cá nhân).....................................................................................................
Trụ sở
tại:............................... Điện thoại:..................... Fax:...........................................
Quyết định thành lập
doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số...
ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số....
ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)......(nếu có).
Đề nghị được cấp phép
thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản) ............ tại xã..............,
huyện.................. tỉnh
Diện tích là.....................(ha,
km2), được giới hạn bởi các điểm góc ................ có tọa độ xác
định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo.
Thời gian thăm dò ……
(tháng, năm), kể từ ngày ký Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật
số ….., ngày….. tháng…năm… với (tên tổ chức lập đề án thăm dò)…… (trong trường
hợp chủ đầu tư không có đủ điều kiện để tổ chức thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng khoáng
sản:......................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)
............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và
quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm
đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Gia hạn giấy phép thăm
dò khoáng sản.
Trình
tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân,
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc - phường
Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian nhận hồ sơ tất cả
các ngày làm việc trong tuần:
- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’;
- Buổi chiều từ 14h đến 16h.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Bản chính:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
thăm dò khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn;
- Kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp
theo;
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng
sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy
phép đã cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ. Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt: 37 ngày;
- UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày;
- Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 03
ngày.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức.
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng UBND tỉnh
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép gia hạn thăm dò khoáng
sản.
|
Phí, lệ phí
|
Theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC
ngày 15/9/2011của Bộ Tài chính bằng 50% lệ phí giấy phép cấp mới tương ứng,
cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100
ha, mức thu là Bằng 50% 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến
50.000 ha, mức thu là Bằng 50% 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000
ha, mức thu là Bằng 50% 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
- Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép thăm dò khoáng sản: Mẫu 04;
- Bản đồ khu vực thăm
dò khoáng sản: Phụ lục 2- Mẫu 18;
- Báo cáo kết quả thăm
dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện, chương trình, khối lượng thăm
dò tiếp tục: Mẫu 27.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
Giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn
Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm
dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do
việc đề nghị gia hạn;
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn
chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Giấy phép thăm dò
khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm
dò so với đề án thăm dò đã được chấp thuận;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định.
(Theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
1. Luật khoáng sản năm
2010;
2. Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật khoáng
sản;
3.Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản,hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
4. Thông tư số 129/2011/TT-BTC
ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
(Mẫu số 04-Theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
....., ngày... tháng...
năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:........................................
Fax......................................................
Được phép thăm dò (tên khoáng
sản)............. tại xã............, huyện......., tỉnh........ theo Giấy phép
thăm dò khoáng sản số......... ngày ..... tháng ........ năm .....của ... Bộ
Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh ...)
Đề nghị được gia hạn Giấy phép thăm
dò, thời gian gia hạn ....... tháng.
Diện tích trả lại là ...........
(ha, km2).
Diện tích tiếp tục thăm dò
.......... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc....... có tọa độ
xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo.
Lý do xin gia
hạn...........................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân).............
cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của
pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân,
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc - phường
Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian nhận hồ sơ tất cả các
ngày làm việc trong tuần
- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’;
- Buổi chiều từ 14h đến 16h.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
a) Bản chính:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản (theo mẫu);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền
thăm dò khoảng sản;
- Báo cáo kết quả thăm dò và việc
thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản.
b) Bản chính hoặc bản sao công
chứng:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
- Trường hợp là doanh nghiệp nước
ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
tại Việt Nam.
2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ. Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt: 37 ngày;
- UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày;
- Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 03
ngày.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức.
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép thăm dò
khoáng sản.
|
Phí, lệ phí
|
Theo Thông tư số
129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011của Bộ Tài chính, bằng 50% lệ phí giấy phép cấp
mới tương ứng, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ
hơn 100 ha, mức thu là Bằng 50% 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ
100 ha đến 50.000 ha, mức thu là Bằng 50% 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò
trên 50.000 ha, mức thu là Bằng 50% 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản theo
Thông tư 16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ
thể:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản: Mẫu 06;
- Báo cáo kết quả thăm dò và việc
thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản: Mẫu 27.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
|
Điều kiện chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản:
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định; nếu không có đủ điều kiện
hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện
hành nghề thăm dò khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò.
- Tính đến thời điểm chuyển
nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy
định và quy định trong Giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Tại thời điểm chuyển nhượng
không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
nhượng đã nộp đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90
ngày.
( Theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
1. Luật khoáng sản năm
2010;
2. Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
Luật khoáng sản;
3. Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định đấu giá quyền khai
thác khoáng sản;
4. Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 29/11/2012 Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản
và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép
hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản;
5. Thông tư số
129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
(Mẫu số 06-Theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
....., ngày... tháng...
năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân
tỉnh.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:.........................................
Fax:....................................................
Đề nghị được chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản theo Giấy phép thăm dò số......, ngày.... tháng....
năm.....của .... Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) cho phép hoạt động
thăm dò (khoáng sản)........ tại xã..........., huyện..........,
tỉnh....................
Thời hạn thăm dò....... tháng (năm),
Tổ chức nhận chuyển nhượng: (Tên tổ
chức, cá nhân)...... ..........................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:..................................
Fax:...........................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày...
tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày....
tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)……….(nếu có)
Hợp đồng chuyển nhượng số...........
ngày.... tháng.... năm...... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng
sản:......................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân).............
cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của
pháp luật khác có liên quan.
Tổ chức, cá nhân đề nghị
chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục: Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản
hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân, chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc - phường
Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian nhận hồ sơ tất cả
các ngày làm việc trong tuần:
- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’.
- Buổi chiều từ 14h đến 16h.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả từ tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Bản chính:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
(theo mẫu);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản;
- Trường hợp trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò thì phải có bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;
- Kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp
theo.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
45 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ. Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt: 37 ngày;
-
UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày;
- Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 03
ngày.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Tổ chức.
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định cho phép trả lại giấy
phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản theo Thông tư số
16/2012/ TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng
sản: Mẫu 05;
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng
sản (đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò): Phụ lục
2- Mẫu 25;
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản: Mẫu 27.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
1. Luật khoáng sản năm
2010;
2. Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật khoáng
sản;
3. Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
4. Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng
sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
(Mẫu số 05-Theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
....., ngày... tháng...
năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY
PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân
tỉnh.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân):..................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:.......................................,
Fax:.....................................................
Đề nghị được trả lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản (một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản của Giấy phép thăm
dò khoáng sản) số......, ngày.... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường (UBND tỉnh...) cho phép thăm dò (khoáng sản).... tại khu vực...
thuộc xã....huyện...tỉnh...
Đối với trường hợp trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò cần nêu rõ các nội dung sau:
- Diện tích đề nghị trả lại là:…..
(ha, km2)
- Diện tích khu vực tiếp tục thăm dò
là:....................... (ha, km2).
Diện tích đề nghị trả lại và diện
tích đề nghị tiếp tục thăm dò có tọa độ các điểm khép góc xác định trên bản đồ
khu vực kèm theo.
Lý do đề nghị trả
lại......................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân).............
cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của
pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục: Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Trình
tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân, chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc - phường
Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian nhận hồ sơ tất cả
các ngày làm việc trong tuần:
- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’;
- Buổi chiều từ 14h đến 16h.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a. Bản chính
- Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng
khoáng sản (theo mẫu);
- Biên bản nghiệm thu khối lượng,
chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công;
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản kèm theo các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan và bản
số hóa.
b. Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực:
- Đề án thăm dò khoáng sản và giấy
phép thăm dò khoáng sản Bản chính hoặc bản sao có chứng thực;
- Dữ liệu của tài liệu ghi trên
đĩa CD (Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; phụ lục
luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản; biên bản nghiệm thu
khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức,
cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
06 tháng làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ. Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định,
trình UBND tỉnh phê duyệt: 170 ngày;
- UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày;
- Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 05
ngày.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Tổ chức.
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng UBND tỉnh
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định phê duyệt trữ lượng
khoáng sản.
|
Phí, lệ phí
|
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 27/2005 ngày 13/5/2005 của Bộ Tài chính (có phụ lục kèm theo).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản theo
Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
cụ thể:
- Đơn đề nghị phê duyệt
trữ lượng khoáng sản: Mẫu 14;
- Báo cáo kết quả thăm
dò khoáng sản kèm theo các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên
quan và bản số hóa (Mẫu 33); Trường hợp báo cáo thăm dò nước khoáng (Mẫu 34).
|
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
1. Luật khoáng sản năm
2010;
2. Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật khoáng
sản;
3. Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
4.Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng
sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
5. Quyết định số 27/2005/QĐ- BTC ngày 13/5/2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính Quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh
giá trữ lượng khoáng sản.
|
(Mẫu số 14-Theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
....., ngày... tháng...
năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TRỮ
LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân
tỉnh.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện
thoại:.....................................,
Fax........................................................
Đã hoàn thành công tác thi công các
công trình thăm dò …….theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số ....... ngày....
tháng..... năm...... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
(Tên tổ chức, cá nhân)...... đã
thành lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (tên báo cáo).....
(Tên tổ chức, cá nhân)......xin chịu
trách nhiệm trước (Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)......về tính trung thực, chính xác
của các tài liệu nguyên thủy trong nội dung báo cáo.
(Tên tổ chức, cá nhân)...... kính đề
nghị (Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương)…..thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng
sản./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 27 /2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ Tài chính)
STT
|
Tổng chi
phí thăm dò địa chất
|
Mức thu
|
1
|
Đến 200.000.000 đồng
|
4.000.000
đồng
|
2
|
Trên 200.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng
|
2%
|
3
|
Trên 500.000.000 đồng
đến 1.000.000.000 đồng
|
1%
|
4
|
Trên 1.000.000.000
đồng đến 10.000.000.000 đồng
|
10.000.000
đồng + (0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng)
|
5
|
Trên10.000.000.000
đồng đến 20.000.000.000 đồng
|
55.000.000
đồng + (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng)
|
6
|
Trên 20.000.000.000
đồng
|
85.000.000
đồng + (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng)
|
6. Thủ tục: Cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân, chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh
Phúc - phường Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian nhận hồ sơ tất cả các
ngày làm việc trong tuần:
- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’;
- Buổi chiều từ 14h đến 16h.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Bản chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản sản (theo mẫu);
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng
sản;
- Quyết định phê duyệt trữ lượng
khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Dự án đầu tư khai thác khoáng
sản kèm theo quyết định phê duyệt.
b) Bản chính hoặc bản sao công
chứng:
- Giấy chứng nhận đầu tư;
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có ngành nghề khai thác khoáng sản;
- Trường hợp trúng đấu giá quyền
khai thác khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá;
- Văn bản xác nhận có vốn chủ sở
hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng
sản.
2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
90 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ. Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt: 78 ngày ;
- UBND tỉnh phê duyệt: 07 ngày;
- Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 05
ngày.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức .
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở
Xây dựng, Sở NN&PTNT, Sở Văn hóa TT&Du lịch, Sở Công thương,
Sở Tài chính, UBND huyện, UBND xã.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép khai thác khoáng sản.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác
khoáng sản sản và cho thuê đất: Theo quy định tại Thông tư số 129/2011/TT-BTC
ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính (có phụ lục kèm theo).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác khoáng sản: Mẫu 07;
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng
sản: Phụ lục 2 - Mẫu 20.
|
Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có dự án đầu tư khai thác khoáng
sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch thăm dò,
khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố nơi có khoáng sản.
- Dự án đầu tư khai thác khoáng
sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ,
phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải
được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
- Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng
30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
Lưu ý:
Trường hợp Hộ kinh doanh được cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi đáp ứng
đủ các điều kiện sau đây:
- Có dự án đầu tư khai thác khoáng
sản ở khu vực đã thăm dò và phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch thăm
dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố nơi có khoáng sản. Dự án
đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành,
thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác phù hợp.
- Có bản cam kết bảo vệ môi trường
được xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng
30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
- Quy mô công suất khai thác không
quá 3.000 m3 sản phẩm là khoáng sản nguyên khai/năm.
(Theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
1. Luật khoáng sản năm
2010;
2. Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật khoáng
sản;
3. Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
4. Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 Quy định về đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
5. Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài
chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
(Mẫu số 07-Theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
---------------
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ chức, cá nhân).....................................................................................................
Trụ sở tại:.......................................................................................................................
Điện
thoại:............................................... Fax:................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận đầu tư số.... ngày.... tháng....
năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)...... cho dự án ... của Công ty ....
Báo cáo kết quả thăm dò (Tên khoáng sản)……tại
xó.............. do............ thành lập năm........ đó được............ phê duyệt theo
Quyết định số........ ngày.... tháng.... năm....của.....
Đề nghị được cấp phép khai thác (tên khoáng
sản).......... tại khu vực ... thuộc xã............. huyện............
tỉnh..........................
Diện tích khu vực khai
thác:............... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm
góc:.......... có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.
Trữ lượng khai thác:
.................... (tấn, m3,...)
Công suất khai
thác:................. (tấn, m3,...) /năm
Mức sâu khai thác: ...
Thời hạn khai
thác:........ năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản
mỏ là:….năm (tháng).
Mục đích sử dụng khoáng
sản:......................................................................
Đối với trường hợp đề
nghị cấp phép khai thác nước khoáng, nước nóng cần bổ sung thông tin về công
Trình khai thác theo các thông số:
Số hiệu, C.sâu Tọa độ Lưu
lượng Hạ thấp Mức nước Ghi chú
GK GK(m) X Y (m3/ngày)
Smax (m) tĩnh (m)
(Tên tổ chức, cá
nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm
đơn
(Ký Tên, đóng dấu)
|
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 129 /2011/TT-BTC ngày 15/9 /2011của Bộ Tài chính)
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai
thác khoáng sản sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng
suối:
|
|
1.1
|
Có công suất khai thác dưới 5.000
m3/năm;
|
1.000.000
|
1.2
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3
đến 10.000 m3/năm;
|
10.000.000
|
1.3
|
Có công suất khai thác trên 10.000
m3/năm.
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
2.1
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10ha và công suất khai thác
dưới 100.000 m3/năm;
|
15.000.000
|
2.2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lũng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;
|
20.000.000
|
2.3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích
từ 10 ha trở lờn và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên,
trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lũng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức
thu này.
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đó quy định tại điểm 1,2,3,6,7
của biểu mức thu này:
|
|
4.1
|
Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp;
|
40.000.000
|
4.2
|
Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp.
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đó quy định tại điểm 2,3,6
của biểu mức thu này.
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản sản
quí hiếm.
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc
biệt và độc hại.
|
100.000.000
|
7. Thủ tục: Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân,
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc - phường
Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian nhận hồ sơ tất cả các
ngày làm việc trong tuần:
- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’;
- Buổi chiều từ 14h đến 16h.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Bản chính:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản (theo mẫu);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ
tại thời điểm đề nghị gia hạn;
- Báo cáo kết quả hoạt động khai
thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn, trữ lượng khoáng sản còn lại, diện
tích xin tiếp tục khai thác.
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tính đến thời điểm xin gia
hạn giấy phép khai thác khoáng sản:
- Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (nếu có), lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và
thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản
mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản,
thiết kế mỏ (nếu có);
- Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ
bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực
hiện;
- Khai thác tối đa khoáng sản
chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao
động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
- Thu thập, lưu giữ thông tin về
kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu
có);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng
sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Bồi thường thiệt hại do hoạt
động khai thác khoáng sản gây ra (nếu có);
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho
phép trong khu vực khai thác khoáng sản (nếu có);
- Phục hồi môi trường và đất đai
khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực;
2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
45
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình
UBND tỉnh phê duyệt: 37 ngày;
-
UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày;
-
Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 03 ngày.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức.
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy
phép gia hạn khai thác khoáng sản
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC
ngày 15/9/2011của Bộ Tài chính, bằng 50% lệ phí giấy phép cấp mới tương ứng
(Lệ phí cấp mới tương ứng: Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính (có phụ lục kèm theo).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
khai thác khoáng sản và thuê đất: Mẫu 08;
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ
tại thời điểm đề nghị gia hạn: Mẫu 16;
- Báo cáo kết quả hoạt động khai
thác đến thời điểm đề nghị gia hạn, trữ lượng khoáng sản còn lại, diện tích
xin tiếp tục khai thác: Mẫu 28;
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng
sản được gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện
sau đây:
- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn
Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất
là 45 ngày và khi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực ít nhất
là 15 ngày; trong đó giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn.
- Có báo cáo kết quả hoạt động
khai thác khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn
chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy
phép khai thác khoáng sản.
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy
định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản.
Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân khai thác khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản có các quyền sau đây:
a) Sử dụng thông tin về khoáng sản
liên quan đến mục đích khai thác và khu vực được phép khai thác;
b) Tiến hành khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác khoáng sản;
c) Được thăm dò nâng cấp trữ lượng
khoáng sản trong phạm vi diện tích, độ sâu được phép khai thác, nhưng phải
thông báo khối lượng, thời gian thăm dò nâng cấp cho cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép trước khi thực hiện;
d) Cất giữ, vận chuyển, tiêu thụ
và xuất khẩu khoáng sản đã khai thác theo quy định của pháp luật;
đ) Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản;
e) Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản;
g) Khiếu nại, khởi kiện quyết định
thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc quyết định khác của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
h) Thuê đất theo quy định của pháp
luật về đất đai phù hợp với dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ đã
được phê duyệt;
i) Quyền khác theo quy định của
pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện
các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản
mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản,
thiết kế mỏ;
c) Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng
cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi
thực hiện;
d) Khai thác tối đa khoáng sản
chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao
động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
đ) Thu thập, lưu giữ thông tin về
kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản;
e) Báo cáo kết quả khai thác
khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
g) Bồi thường thiệt hại do hoạt
động khai thác khoáng sản gây ra;
h) Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho
phép trong khu vực khai thác khoáng sản;
i) Đóng cửa mỏ, phục hồi môi
trường và đất đai khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực;
k) Nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.)
- Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt
động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có
liên quan.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn,
kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với quy hoạch khoáng sản
đã phê duyệt theo quy định.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
1. Luật khoáng sản năm
2010;
2. Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật khoáng
sản;
3. Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
4. Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng
sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
5. Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài
chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
(Mẫu số 08-Theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
....., ngày... tháng...
năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân
tỉnh.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Đề nghị được gia hạn Giấy phép khai
thác khoáng sản số...... ngày.... tháng... năm....của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (UBND tỉnh..) cho phép khai thác (tên khoáng sản)........... tại:
xã...... huyện......., tỉnh.........................................
Thời gian đề nghị được tiếp tục khai
thác:......... năm.
Diện tích đề nghị tiếp tục khai
thác: .... ha. Được giới hạn bởi các điểm góc..... có tọa độ xác định trên bản đồ
kèm theo.
Trữ lượng còn lại:...... (tấn, m3,...).
Công suất khai thác:......... (tấn,
m3,...)
Lý do xin gia
hạn...........................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 129 /2011/TT-BTC ngày 15/9 /2011của Bộ Tài chính)
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai
thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng
suối:
|
|
1.1
|
Có công suất khai thác dưới 5.000
m3/năm;
|
1.000.000
|
1.2
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3
đến 10.000 m3/năm;
|
10.000.000
|
1.3
|
Có công suất khai thác trên 10.000
m3/năm.
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
2.1
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10ha và công suất khai thác
dưới 100.000 m3/năm;
|
15.000.000
|
2.2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;
|
20.000.000
|
2.3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở
lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu
mức thu này.
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7
của biểu mức thu này:
|
|
4.1
|
Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp;
|
40.000.000
|
4.2
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6
của biểu mức thu này.
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quí
hiếm.
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc
biệt và độc hại.
|
100.000.000
|
8. Thủ tục: Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân, chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc - phường
Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian nhận hồ sơ tất cả các
ngày làm việc trong tuần:
- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’.
- Buổi chiều từ 14h đến 16h.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1.Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Bản chính:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản (theo mẫu);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền
khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ
tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng;
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng
sản và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản;
2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ. Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt: 37 ngày;
-
UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày;
- Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 03 ngày.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Theo
Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011của Bộ Tài chính bằng 50% lệ phí giấy
phép cấp mới tương ứng (Lệ phí cấp mới tương ứng: Theo quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính
(có phụ lục kèm theo)).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản theo
Thông tư số: 16 /2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
cụ thể:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản: Mẫu 10;
- Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng: Mẫu 16;
- Báo cáo kết quả khai
thác khoáng sản và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản: Mẫu 28;
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
|
Điều kiện chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản:
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 2 Điều 53 Luật
khoáng sản.
Điều 51. Tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh
doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập
theo Luật doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã được thành lập theo Luật hợp tác xã.
2. Hộ kinh doanh đăng ký kinh
doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản.
Điều 52. Khu vực khai thác khoáng
sản
1. Khu vực khai thác khoáng sản
được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ
địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.
2. Diện tích, ranh giới theo chiều
sâu của khu vực khai thác khoáng sản được xem xét trên cơ sở dự án đầu tư
khai thác, phù hợp với trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai
thác.)
- Tính đến thời điểm chuyển
nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công
việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b,
c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản.
Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân khai thác khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản có các quyền sau đây:
a) Sử dụng thông tin về khoáng sản
liên quan đến mục đích khai thác và khu vực được phép khai thác;
b) Tiến hành khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác khoáng sản;
c) Được thăm dò nâng cấp trữ lượng
khoáng sản trong phạm vi diện tích, độ sâu được phép khai thác, nhưng phải
thông báo khối lượng, thời gian thăm dò nâng cấp cho cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép trước khi thực hiện;
d) Cất giữ, vận chuyển, tiêu thụ
và xuất khẩu khoáng sản đã khai thác theo quy định của pháp luật;
đ) Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản;
e) Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản;
g) Khiếu nại, khởi kiện quyết định
thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc quyết định khác của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
h) Thuê đất theo quy định của pháp
luật về đất đai phù hợp với dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ đã
được phê duyệt;
i) Quyền khác theo quy định của
pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện
các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản
mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản,
thiết kế mỏ;
c) Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng
cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi
thực hiện;
d) Khai thác tối đa khoáng sản
chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao
động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
đ) Thu thập, lưu giữ thông tin về
kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản;
e) Báo cáo kết quả khai thác
khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
g) Bồi thường thiệt hại do hoạt
động khai thác khoáng sản gây ra;
h) Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho
phép trong khu vực khai thác khoáng sản;
i) Đóng cửa mỏ, phục hồi môi
trường và đất đai khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực;
k) Nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.)
- Khu vực được phép khai thác
không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác
khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
1. Luật khoáng sản năm
2010;
2. Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật khoáng
sản;
3. Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
4. Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản,hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
5. Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài
chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
(Mẫu số 10-Theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
....., ngày... tháng...
năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi
trường
(Ủy ban nhân dân
tỉnh.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:................................................, Fax.............................................
Đề nghị được chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác số... ngày... tháng... năm... của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh ...) cho phép khai thác (tên
khoáng sản) tại khu vực ........, thuộc xã..... huyện....., tỉnh......
Thời hạn được khai thác.... năm,
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng:
(Tên tổ chức, cá nhân)……...........
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:...............................................,
Fax:.............................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày...
tháng... năm....
Giấy chứng nhận đầu tư số....
ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp cho dự án ...
của Công ty ...
Kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng
số.... ký ngày... tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng
sản.......................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Tổ chức, cá nhân đề nghị
chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9 /2011của Bộ Tài chính)
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai
thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng
suối:
|
|
1.1
|
Có công suất khai thác dưới 5.000
m3/năm;
|
1.000.000
|
1.2
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3
đến 10.000 m3/năm;
|
10.000.000
|
1.3
|
Có công suất khai thác trên 10.000
m3/năm.
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
2.1
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10ha và công suất khai thác
dưới 100.000 m3/năm;
|
15.000.000
|
2.2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;
|
20.000.000
|
2.3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở
lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu
mức thu này.
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7
của biểu mức thu này:
|
|
4.1
|
Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp;
|
40.000.000
|
4.2
|
Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp.
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6
của biểu mức thu này.
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quí
hiếm.
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc
biệt và độc hại.
|
100.000.000
|
9. Thủ tục: Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khai thác khoáng sản.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân, chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc - phường
Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian nhận hồ sơ tất cả các
ngày làm việc trong tuần:
- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’;
- Buổi chiều từ 14h đến 16h.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng Hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a. Bản chính:
- Đơn xin trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
(theo mẫu);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ
tại thời điểm đề nghị trả lại;
- Báo cáo kết quả hoạt động khai
thác khoáng sản đến thời điểm trả lại;
- Đề án đóng cửa mỏ trong trường
hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản;
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tính đến thời điểm xin trả
lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản:
- Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (nếu có), lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và
thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản
mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản,
thiết kế mỏ (nếu có);
- Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ
bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực
hiện;
- Khai thác tối đa khoáng sản
chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao
động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
- Thu thập, lưu giữ thông tin về
kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu
có);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng
sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Bồi thường thiệt hại do hoạt
động khai thác khoáng sản gây ra (nếu có);
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho
phép trong khu vực khai thác khoáng sản (nếu có);
- Phục hồi môi trường và đất đai
khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực;
- Nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt: 37 ngày;
- UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày;
- Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 03 ngày.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức.
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng UBND tỉnh
|
Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính
|
Quyết định cho phép trả lại giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc Quyết định trả lại một phần diện tích khai
thác khoáng sản.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản theo
Thông tư số 16/2012/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
- Đơn xin trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản: Mẫu 09;
- Báo cáo kết quả hoạt
động khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại: Mẫu 28;
- Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ đến thời điểm trả lại giấy phép: Mẫu 16;
- Đề án đóng cửa mỏ
trong trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản: Mẫu 02.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
1. Luật khoáng sản năm
2010;
2. Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật khoáng
sản;
3. Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng
sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
(Mẫu số 09-Theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
|
....., ngày...
tháng... năm...
|
ĐƠN XIN TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.........
(Tên tổ chức, cá
nhân)...............................................................................
Trụ sở
tại:................................................................................................
Điện
thoại:.....................................,
Fax...................................................
Xin được trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản ...... ngày.... tháng..... năm...... tại mỏ (tên mỏ)
........ thuộc xã ......... huyện ..... tỉnh ..... kể từ ngày.... tháng.....
năm..... (một phần diện tích khai thác khoáng sản theo Giấy phép số.......
ngày..... tháng..... năm......)
Đối với trường hợp trả
lại một phần diện tích khai thác cần bổ sung các thông tin sau:
- Khu vực xin trả lại có
diện tích.............. (ha, km2).
- Diện tích khu vực khai
thác được tiếp tục hoạt động là...... (ha, km2). Khu vực xin trả lại
và khu vực tiếp tục khai thác phải có tọa độ các điểm khép góc thể hiện trên
bản đồ kèm theo.
Lý do xin trả lại
.......................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
10. Thủ tục: Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân, chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh
Phúc - phường Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian nhận hồ sơ tất cả các
ngày làm việc trong tuần:
- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’;
- Buổi chiều từ 14h đến 16h.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Bản chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản (theo mẫu);
- Bản đồ khu vực khai thác tận thu
khoáng sản;
- Dự án đầu tư khai thác tận thu
khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm
theo giấy xác nhận.
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
hoặc chủ trương cấp phép khai thác của UBND tỉnh;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có ngành nghề khai thác khoáng sản.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ. Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt: 22 ngày;
- UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày;
- Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 03
ngày.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức.
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở
Xây dựng, Sở NN&PTNT, Sở Công thương, UBND huyện, UBND xã
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản.
|
Phí, lệ phí
|
5.000.000 đồng/01giấy phép theo
Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản theo Thông
tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 Của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ
thể:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản: Mẫu 11;
- Bản đồ khu vực khai thác tận thu
khoáng sản: Phụ lục 2- Mẫu số 21;
|
Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
|
Hộ kinh doanh quy định được cấp
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Có dự án đầu tư khai thác
khoáng sản ở khu vực đã thăm dò và phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố nơi có khoáng sản. Dự
án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên
ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác phù hợp.
2. Có bản cam kết bảo vệ môi
trường được xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng
30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
4. Quy mô công suất khai thác
không quá 3.000 m3 sản phẩm là khoáng sản nguyên khai/năm.
(Theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
1. Luật khoáng sản năm
2010;
2. Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật khoáng
sản;
3. Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
4. Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 Quy định về đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
5. Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 về
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
(Mẫu số 11-Theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh.........
(Tên tổ chức, cá nhân).....................................................................................................
Trụ sở tại:.......................................................................................................................
Điện
thoại:............................................... Fax:................................................................
Quyết định thành lập
doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số...
ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận đầu tư
số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cho dự án
... của Công ty ....
Đề nghị được cấp phép
khai thác tận thu (tên khoáng sản).......... tại mỏ............. thuộc
xã............. huyện............
tỉnh.....................................................
Diện tích khu vực khai
thác:.................. (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm
góc:................... có tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng khai thác:
.................... (tấn, m3,...)
Công suất khai
thác:................. (tấn, m3,...)
Thời hạn khai
thác............... năm, kể từ ngày ký giấy phép
(Tên tổ chức, cá
nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm
đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
11. Thủ tục: Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân, chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh
Phúc - phường Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian nhận hồ sơ tất cả các
ngày làm việc trong tuần:
- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’;
- Buổi chiều từ 14h đến 16h.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1.Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Bản chính:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết
quả khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ. Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt: 10 ngày;
- UBND tỉnh phê duyệt: 03 ngày;
- Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 02
ngày.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức.
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép gia hạn khai thác tận
thu khoáng sản.
|
Phí, lệ phí
|
2.500.000 đồng/01 giấy phép
theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản: Mẫu 12;
- Báo cáo kết quả khai thác đến
thời điểm đề nghị gia hạn: Mẫu 28.
|
Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng
sản được gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản khi đáp ứng đủ các
điều kiện sau đây:
a) Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 15 ngày; trong đó
giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn.
b) Có báo cáo kết quả hoạt động
khai thác khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn
chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy
phép khai thác khoáng sản.
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy
định.
d) Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt
động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có
liên quan.
đ) Tại thời điểm đề nghị gia hạn,
kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với quy hoạch khoáng sản
đã phê duyệt theo quy định.
(Theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
1. Luật khoáng sản năm
2010;
2. Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật khoáng
sản;
3. Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
4. Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng
sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
5. Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài
chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
(Mẫu số 12-Theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY
PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
tỉnh.........
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Đề nghị được gia hạn Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản số...... ngày.... tháng... năm....của UBND tỉnh... cho
phép khai thác (tên khoáng sản)........... tại xã...... huyện.......,
Thời gian đề nghị được tiếp tục khai
thác......... năm.
Diện tích đề nghị được tiếp tục khai
thác .... ha. Được giới hạn bởi các điểm góc..... có tọa độ xác định trên bản
đồ kèm theo.
Công suất khai thác:......... (tấn,
m3,...)
Lý do xin gia
hạn..........................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
12. Thủ tục: Trả
lại phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân,
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh
Phúc - phường Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian nhận hồ sơ tất cả các
ngày làm việc trong tuần:
- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’;
- Buổi chiều từ 14h đến 16h.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1.Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Bản chính:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả khai thác tận
thu khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép;
- Đề án đóng cửa mỏ.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ. Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt: 10 ngày;
- UBND tỉnh phê duyệt: 03 ngày;
- Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 02
ngày.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Tổ chức.
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định cho phép trả lại giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản theo Thông
tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu 13);
- Báo cáo hoạt động khai thác
khoáng sản đến thời điểm xin trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
(Mẫu 28).
- Đề án đóng cửa mỏ (Mẫu 02).
|
Yêu cầu hoặc
điều kiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật khoáng
sản;
3. Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng
sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
(Mẫu số 13-Theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
-----------
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU
KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
tỉnh.........
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax........................................................
Đề nghị được trả lại Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản số...... ngày.... tháng..... năm...... do UBND tỉnh ...
cấp tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã ......... huyện ..... tỉnh ..... kể từ
ngày.... tháng..... năm.....
Lý do đề nghị trả
lại:.....................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
13. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt hồ sơ đóng cửa mỏ
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân,
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh
Phúc - phường Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian nhận hồ sơ tất cả các
ngày làm việc trong tuần:
- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’;
- Buổi chiều từ 14h đến 16h.
Bước 3:Công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tất cả các ngày làm việc trong
tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
|
Thành phần. số lượng hồ sơ
|
a) 1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính:
- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng
sản (theo mẫu);
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Bản đồ hiện trạng khu vực đóng
cửa mỏ khoáng sản.
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ:
- Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (nếu có), lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và
thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản
mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản,
thiết kế mỏ (nếu có);
- Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ
bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực
hiện;
- Khai thác tối đa khoáng sản
chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao
động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
- Thu thập, lưu giữ thông tin về
kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu
có);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng
sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Bồi thường thiệt hại do hoạt
động khai thác khoáng sản gây ra (nếu có);
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho
phép trong khu vực khai thác khoáng sản (nếu có);
- Phục hồi môi trường và đất đai
khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực;
- Nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt: 51 ngày;
- UBND tỉnh phê duyệt: 07 ngày;
- Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 02
ngày.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức.
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND
huyện, UBND xã.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
- Quyết định phê duyệt đề án đóng
cửa mỏ;
- Quyết định đóng cửa mỏ khoáng
sản.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản theo Thông tư số:
16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng
sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản): Mẫu 15;
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản:
Mẫu 02;
- Bản đồ hiện trạng khu vực đóng
cửa mỏ khoáng sản: Mẫu 16;
- Bản đồ khu vực đóng cửa mỏ
khoáng sản: Phụ lục 2 - Mẫu 24;
- Báo cáo kết quả thực hiện đề án
đóng cửa mỏ: Mẫu 35.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
1. Luật khoáng sản năm
2010;
2. Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật khoáng
sản;
3. Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
Quy định
về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả
hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
(Mẫu số 15-Theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN (ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN
DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân
tỉnh.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)..................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax........................................................
Thực hiện Quyết định
số...............ngày......tháng........năm .......của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (UBND tỉnh...) về việc phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; biên bản
kiểm tra thực địa ngày......tháng........năm .......của .....
Đề nghị được đóng cửa mỏ khoáng sản
(đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) theo Giấy phép khai
thác khoáng sản số...... ngày.... tháng..... năm...... của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (UBND tỉnh...) tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã ......... huyện .....
tỉnh ....
(Đối với trường hợp đóng cửa
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, cần bổ sung các thông tin
sau):
- Diện tích đề nghị đóng cửa
là:.............. (ha, km2).
- Diện tích đề nghị được tiếp tục
hoạt động khai thác là:...... (ha, km2).
Diện tích khu vực đề nghị đóng cửa
và khu vực tiếp tục được hoạt động khai thác có tọa độ các điểm khép góc thể
hiện trên bản đồ kèm theo.
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH MỤC
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI THEO THÔNG TƯ SỐ
16/TT-BTN&MT NGÀY 19/11/2012 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỬ DỤNG TRONG
LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 3253/QĐ - CT ngày
12/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Tên
Mẫu
|
Mẫu
số
|
1
|
Đề án thăm
dò khoáng sản
|
Mẫu
số 01
|
2
|
Đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản
|
Mẫu
số 02
|
3
|
Bản đồ hiện
trạng khu vực khai thác khoáng sản
|
Mẫu
số 16
|
4
|
Quyết định
về việc cho phép trả lại giấy phép thăm dò (trả lại một phần diện tích khu
vực thăm dò) khoáng sản
|
Mẫu
số 25
|
5
|
Báo cáo định
kỳ hoạt động thăm dò khoáng sản
|
Mẫu
số 27
|
6
|
Báo cáo định
kỳ hoạt động khai thác khoáng sản
|
Mẫu
số 28
|
7
|
Báo cáo kết
quả thăm dò khoáng sản
|
Mẫu
số 33
|
8
|
Báo cáo kết
quả thăm dò nước khoáng
|
Mẫu
số 34
|
9
|
Báo cáo kết
quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Mẫu
số 35
|
10
|
Bản đồ khu
vực thăm dò khoáng sản
|
Phụ
lục số 2-Mẫu số 18
|
11
|
Bản đồ khu
vực khai thác khoáng sản
|
Phụ
lục số 2-Mẫu số 20
|
12
|
Bản đồ khu
vực khai thác tận thu khoáng sản
|
Phụ
lục số 2-Mẫu số 21
|
13
|
Bản đồ khu
vực Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Phụ
lục số 2-Mẫu số 24
|
MẪU SỐ 01
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thăm
dò khoáng sản)
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã...,
huyện..., tỉnh...)
Địa danh nơi lập đề án, Năm 20...
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thăm
dò khoáng sản)
Danh sách tác giả lập Đề án:
- KSĐC... (Chủ biên)
- KS Trắc địa…
- KS ĐCTV-ĐCCT
- KS Khoan….
…..
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã...,
huyện..., tỉnh...)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh nơi lập Đề án, Năm 20...
A. NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ pháp lý để lập đề án
và đối tượng khoáng sản.
- Mục tiêu, nhiệm vụ đề án.
- Sơ bộ về công nghệ khai thác, chế
biến, tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả kinh tế.
- Cơ sở tài liệu để lập đề án (nêu
rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước đây và tài liệu, kết quả khảo
sát sử dụng lập đề án).
- Quá trình xây dựng đề án, tổ chức
và các cá nhân tham gia lập đề án.
Chương I
ĐẶC
ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
- Vị trí địa lý hành chính, tọa độ,
diện tích của khu vực thăm dò.
- Các thông tin về đặc điểm địa lý
tự nhiên - kinh tế, nhân văn.
- Lịch sử nghiên cứu địa chất và
khoáng sản khu vực thăm dò. Các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản khoáng sản
trong khu vực.
- Các kết quả nghiên cứu, điều tra,
thăm dò khoáng sản liên quan đến diện tích lựa chọn thăm dò khoáng sản.
Chương II
ĐẶC
ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
- Đặc điểm địa chất vùng bao quanh
khu vực thăm dò: trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo,
macma, khoáng sản có trong vùng.
- Đặc điểm khoáng sản khu vực thăm
dò, bao gồm:
+ Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề
có liên quan đến khoáng sản.
+ Quy mô, chất lượng và đặc điểm
phân bố thân khoáng sản trong khu vực thăm dò.
Chương III
PHƯƠNG
PHÁP, KHỐI LƯỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp
- Các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng với đối tượng
khoáng sản thăm dò.
- Cơ sở tài liệu, số liệu ban đầu về loại hình nguồn gốc và
điều kiện thành tạo quặng; thành phần vật chất, mức độ phân bố quặng, điều kiện
thi công làm cơ sở dự kiến phân nhóm mỏ theo mức độ phức tạp và lựa chọn mạng
lưới công trình thăm dò với đối tượng khoáng sản.
- Đánh giá hiệu quả các phương pháp địa chất đã triển khai
trong giai đoạn trước: những tồn tại, hạn chế.
- Đề xuất lựa chọn mạng lưới, tổ hợp phương pháp thăm dò.
2. Các phương pháp và khối lượng các
dạng công trình
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa địa hình và trắc địa
công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu thăm dò).
- Phương pháp địa chất.
- Phương pháp địa hóa (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò).
- Phương pháp địa vật lý (tùy thuộc loại khoáng sản thăm
dò).
- Thi công công trình khai đào (dọn vết lộ, hào, hố, giếng),
khoan.
- Công tác mẫu: lấy, gia công, phân tích các loại mẫu, dự
kiến nơi gửi phân tích và cách thức kiểm tra chất lượng phân tích mẫu.
- Công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình.
- Công tác nghiên cứu đặc tính công nghệ khoáng sản: mục
đích, cách thức lấy mẫu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu và dự kiến nơi nghiên
cứu.
- Công tác văn phòng, lập báo cáo tổng kết.
Tất cả các dạng công tác nêu trên nhất thiết phải làm rõ mục
đích yêu cầu, số lượng, khối lượng; cách thức thực hiện cụ thể cho từng hạng
mục theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng tổng hợp chung. Các
công trình dự kiến thi công thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ bố trí
công trình.
Chương IV
BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự báo các tác động đến môi trường và dự kiến biện pháp
giảm thiểu khi thực hiện đề án thăm dò.
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản trong quá
trình thi công đề án thăm dò.
Chương V
DỰ
KIẾN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG
Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính trữ
lượng, phương pháp khoanh vẽ thân quặng và dự tính trữ lượng các cấp dự kiến
đạt được trong diện tích khu vực thăm dò.
Chương VI
TỔ
CHỨC THI CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế
- kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế
hoạch, tiến độ, thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân
thủ theo đúng các quy trình, quy phạm, các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật hiện hành. Thời gian thi công chỉ tính kể từ ngày cấp giấy phép thăm dò.
Chương VII
DỰ
TOÁN KINH PHÍ
Ngoài các căn cứ và danh mục dự
toán, khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng
đáp ứng để thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công
tác. Dự toán kinh phí thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định hiện hành
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
KẾT
LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh
tế sẽ đạt được.
- Đặc điểm khoáng sản (kích thước,
thế nằm và chất lượng trung bình quặng).
- Tính khả thi mục tiêu trữ lượng,
thi công đề án.
- Các yêu cầu, kiến nghị.
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.
- Bản đồ địa chất vùng, bản đồ khu
vực thăm dò và bản đồ thân khoáng sản (nếu có).
- Sơ đồ bố trí công trình và lấy
mẫu.
- Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và
độ cao.
- Mặt cắt địa chất, khoáng sản thiết
kế công trình thăm dò.
- Các bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự kiến tính trữ lượng khoáng
sản.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình
lập đề án.
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục
vụ cho lập đề án thăm dò.
MẪU SỐ 02
(Tên tổ chức, cá nhân được phép khai
thác khoáng sản)
ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã...,
huyện..., tỉnh...
ghi theo nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản)
Địa danh nơi lập đề án, Năm 20...
(Tên tổ chức, cá nhân được phép khai
thác khoáng sản)
ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã...,
huyện..., tỉnh...
ghi theo nội dung trong Giấy phép khai thác khoáng sản)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN
Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN (nếu có)
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh nơi lập đề án, Năm 20...
NỘI
DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
1. Cơ sở để lập đề án đóng cửa mỏ:
- Giấy phép khai thác khoáng sản
số.....;
- Dự án đầu tư công trình khai thác
mỏ.....được phê duyệt tại Quyết định số .... ngày.....tháng.....năm.....,
của....;
- Thiết kế khai thác mỏ.....được phê
duyệt tại Quyết định số.....ngày tháng năm 20... của....;
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (Báo cáo ĐTM)/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác
mỏ.....được phê duyệt/xác nhận tại Văn bản số .... ngày.....tháng.....năm.....
của....;
- Các báo cáo định kỳ hoạt động khai
thác khoáng sản năm.....(có phụ lục liệt kê kèm theo);
- Tập hợp bình đồ, mặt cắt hiện
trạng được lập theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản hàng
năm.....(có phụ lục liệt kê kèm theo);
- Các quy định của Bộ Xây dựng, UBND
cấp tỉnh (nơi khai thác khoáng sản) về định mức, đơn giá công trình xây dựng.
2. Mục đích, nhiệm vụ công tác đóng
cửa mỏ
2.1 Mục đích
Nêu mục đích của công tác đóng cửa mỏ (đóng cửa một phần
diện tích khu vực khai thác hay đóng của toàn bộ khu vực khai thác), làm rõ:
- Đưa khu vực khai thác trở lại trạng thái an toàn (như: bạt
độ dốc bờ mỏ kết thúc, sườn tầng kết thúc khai thác…đối với khai thác lộ thiên;
hay phá hỏa toàn phần hoặc đưa vật liệu chèn lấp từ mặt đất xuống khu vực kết
thúc khai thác, xử lý các đường lò thông gió, đường lò vận chuyển, v.v...đối
với trường hợp khai thác mỏ bằng phương pháp hầm lò v.v...).
- Cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác theo Dự án cải
tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản….đã duyệt và trả lại diện
tích đất cho địa phương quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai hay sử
dụng cho mục đích khác ? v.v… Đối với mục tiêu đã lựa chọn cần trình bày rõ cơ
sở pháp lý và thực tiễn để đạt được.
2.2 Nhiệm vụ
Nêu khái quát và liệt kê các nội dung nhiệm vụ cụ thể mà
công tác đóng cửa mỏ phải đạt được theo mục đích nêu trên.
Chương I
ĐẶC
ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
1. Đặc điểm địa lý, tự nhiên khu vực đóng cửa mỏ
Mô tả vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới… của địa điểm thực
hiện đề án đóng cửa mỏ. Điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông; hệ thống
sông suối; đặc điểm địa hình…, điều kiện kinh tế - xã hội, dân cư và các đối
tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
2. Lịch sử khai thác mỏ
Nêu khái quát quá trình khai thác từ khi có Giấy phép khai
thác khoáng sản đến thời điểm lập đề án đóng cửa mỏ, kể cả lịch sử khai thác
trước khi có Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có).
Chương II
HIỆN
TRẠNG KHU VỰC ĐÓNG CỬA MỎ
1. Tình hình tổ chức khai thác khoáng sản
Mô tả quá trình tổ chức khai thác khoáng sản theo Giấy phép
khai thác khoáng sản, theo đó làm rõ một số nội dung sau:
1.1. Các thông số cơ bản của dự án đầu tư công trình khai
thác mỏ
Nêu rõ các thông số của khu vực khai thác (tọa độ, diện
tích, độ sâu, trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động vào khai thác v.v...); các
thông số hệ thống khai thác đã được tính toán, lựa chọn theo nội dung của Dự án
đầu tư.
1.2. Các thông số cơ bản của thiết kế khai thác mỏ
Nêu rõ các thông số của khu vực khai thác tương tự như nội
dung mục 1.1. Ngoài ra,nêu rõ có sự sai khác, lý do của sự sai khác về trữ
lượng huy động vào thiết kế, các thông số kỹ thuật như đã nêu trên giữa Dự án
đầu tư và thiết kế khai thác mỏ theo nội dung của thiết kế khai thác đã phê
duyệt.
1.3. Kết quả tổ chức khai thác trong thực tế
Nêu rõ quá trình tổ chức khai thác theo Dự án đầu tư và
thiết kế mỏ đã được phê duyệt, những vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác
về điều kiện địa chất - mỏ, thay đổi về trữ lượng (tăng/giảm) lý do; những nội
dung thay đổi so với thiết kế (nếu có) về công nghệ khai thác, thiết bị khai
thác chính v.v... trong đó, làm rõ một số thông tin sau:
- Nêu khái quát về khu mỏ: tiến độ và khối lượng khai thác
theo từng năm và toàn bộ thời gian khai thác, trữ lượng và tuổi thọ mỏ, chế độ
làm việc;
- Thống kê chi tiết khối lượng mỏ đã thực hiện (bao gồm cả
khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm, đất đá bóc, đất đá thải …) theo từng năm
từ khi được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đến thời điểm đóng cửa mỏ; đặc
biệt cần làm rõ hệ số tổn thất, làm nghèo khoáng sản thực tế hàng năm, sự
(tăng/giảm) của hệ số tổn thất, làm nghèo khoáng sản so với Dự án đầu tư, Thiết
kế mỏ đã duyệt. Trường hợp có sự sai khác (tăng/giảm) trữ lượng khai thác thực
tế và trữ lượng khoáng sản huy động vào thiết kế phải nêu rõ nguyên nhân; kèm
theo các tài liệu chứng minh số liệu đã nêu;
- Nêu phương pháp khai thác, quy trình khai thác, công nghệ
sử dụng trong khai thác. Trình tự và hệ thống khai thác, các thông số của hệ
thống khai thác; công tác vận tải trong và ngoài mỏ; thông tin về hệ thống bãi
thải của mỏ (nếu có) về vị trí, dung tích, tổng khối lượng đất đá thải v.v....;
- Nêu quá trình tổ chức xây dựng các công trình bảo vệ môi
trường, các công việc phục hồi môi trường từ khi bắt đầu khai thác đến khi kết
thúc khai thác theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi
trường hoặc Dự án cải tạo, phục mồi môi trường trong khai thác đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đánh giá về quá trình tổ chức khai thác.
2. Hiện trạng khu vực đề nghị đóng cửa mỏ
Nêu hiện trạng về các công trình phụ trợ khai thác mỏ (văn
phòng, kho, sân bãi chứa đất đá, khoáng sản; đường xá, cầu cống v.v...); các
công trình bảo vệ môi trường, công trình xử lý môi trường trong quá trình khai
thác, cụ thể:
- Mô tả hiện trạng cấu tạo địa chất, mực nước ngầm tại khu
vực khai thác khoáng sản dự kiến sẽ đóng cửa mỏ. Đánh giá, dự báo khả năng sụt
lún, trượt lở, nứt gãy tầng địa chất, hạ thấp mực nước ngầm, nước mặt, sông,
hồ; sự cố môi trường…trong quá trình khai thác và thực hiện cải tạo, phục hồi
môi trường;
- Trữ lượng khoáng sản được duyệt; trữ lượng khoáng sản được
huy động vào thiết kế để khai thác, trữ lượng thực tế đã khai thác, tỷ lệ tổn
thất, làm nghèo khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ; tổng khối
lượng đất đá thải và hiện trạng các bãi thải tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ
(nếu có);
- Nêu đặc điểm hình, địa mạo của khu vực đề nghị đóng cửa
mỏ;
- Hiện trạng mỏ tại thời điểm đề
nghị đóng cửa mỏ: số lượng, khối lượng và mức độ an toàn các công trình mỏ (kể
cả các bãi thải);
- Hiện trạng các công trình bảo vệ môi trường, phục hồi môi
trường khu vực đã khai thác từ khi bắt đầu khai thác đến khi kết thúc khai thác
theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Dự
án cải tạo, phục mồi môi trường trong khai thác đã duyệt.
Kèm theo các tài liệu, bản vẽ chứng minh các số liệu nêu
trên gồm:
- Các bản vẽ, mặt cắt thể hiện cấu
trúc địa chất, đặc điểm địa chất thủy văn - địa chất công trình khu vực tại
thời điểm đóng cửa mỏ;
- Toàn bộ bản vẽ, mặt cắt kèm theo
báo cáo định kỳ hoạt động khai thác mỏ hàng năm từ khi được cấp Giấy phép khai
thác đến thời điểm đóng cửa mỏ;
- Các số liệu liên quan đến chất
lượng (hàm lượng, thành phần khoáng vật, hóa học, cơ lý v.v..) của khoáng sản
tại khu vực đề nghị đóng cửa mỏ (moong khai thác, đường lò chợ v.v...) kèm theo
là bản đồ thể hiện vị trí các điểm lấy mẫu và kết quả phân tích mẫu.
3. Lý do đóng cửa mỏ (làm rõ các
trường hợp sau):
- Đóng cửa toàn bộ hoặc một phần
diện tích mỏ được cấp phép để thanh lý do đã khai thác hết trữ lượng khoáng sản
trong diện tích được cấp phép?
- Đóng cửa để bảo vệ mỏ do chưa khai
thác hoặc đã khai thác được một phần trữ lượng khoáng sản được cấp phép; lý do
(do khai thác không hiệu quả, do tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản vi phạm
pháp luật về khoáng sản hoặc pháp luật có liên quan).
Chương III
PHƯƠNG
PHÁP, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÓNG CỬA MỎ
1. Phương án đóng cửa mỏ
Căn cứ vào hiện trạng khu vực đề nghị đóng của mỏ như đã nêu
trên cũng như theo từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình
khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất,
thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực triển khai Đề án
đóng cửa mỏ; hiện trạng công trình bảo vệ môi trường, phục hồi môi trường khu
vực đã khai thác (tính đến thời điểm đóng cửa mỏ), tổ chức, cá nhân phải xây
dựng các phương án cải tạo, phục hồi môi trường khả thi; công tác đóng cửa mỏ
phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng và các
quy định khác có liên quan;
Theo đó, mô tả khái quát từng phương án đề xuất; các công
trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Mỗi phương án xây
dựng một bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải
tạo, phục hồi môi trường. Đánh giá tác động ảnh hưởng đến môi trường, tính bền
vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của từng phương
án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy, sự
cố môi trường,…). Lựa chọn phương án tối ưu.
2. Khối lượng đóng cửa mỏ
Trên cơ sở phương án đóng cửa mỏ đã
lựa chọn, tính toán cụ thể:
- Dạng, khối lượng công việc và các
biện pháp thực hiện công tác đóng cửa mỏ, làm rõ các biện pháp bảo vệ khoáng
sản chưa khai thác (nếu có);
- Khối lượng công việc phải thực
hiện nhằm đảm bảo an toàn sau khi đóng cửa mỏ, kể cả các bãi thải của mỏ và
bảng thống kê kèm theo;
- Giải pháp phục hồi đất đai và môi
trường liên quan; số
lượng, khối lượng đất màu, cây xanh (nếu có) cần sử dụng trong quá trình đóng cửa mỏ; nêu rõ sự thay đổi,
phương án lựa chọn và lý do thay đổi so với Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
đã phê duyệt.
- Lập
bảng thống kê các thiết
bị, máy móc, nguyên vật liệu cần huy động để thực hiện đề án đóng cửa mỏ;
- Kiến nghị về việc bảo vệ hoặc sử
dụng hợp lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi hoàn thành công
việc đóng cửa mỏ;
- Rà soát, điều chỉnh các vị trí
giám sát, các nội dung giám sát môi trường (đã được phê duyệt trong Dự án cải
tạo, phục hồi môi trường khai thác) trong quá trình thực hiện đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản.
III. Tiến độ thực hiện
- Tiến độ thực hiện và thời gian
hoàn thành từng công việc cụ thể;
- Xác định tổng thời gian thực hiện
đề án đóng cửa mỏ;
- Cơ quan tiếp nhận, quản lý, sử
dụng các công trình mỏ, công trình bảo vệ môi trường và khu vực khai thác mỏ
sau khi có quyết định đóng cửa mỏ.
Chương IV
DỰ
TOÁN KINH PHÍ
Chi phí đóng cửa mỏ và cơ sở đảm bảo
cho nguồn kinh phí đó, kể cả những khoản bồi thường thiệt hại do việc đóng cửa
mỏ gây ra.
Chương V
TỔ
CHỨC THI CÔNG
Trên cơ sở khối lượng, tiến độ thực
hiện các công việc của đề án và thời gian hoàn thành đã tính toán đưa ra phương
án tổ chức thi công đề án. Do tổ chức, cá nhân khai thác tự thực hiện hay thuê
tổ chức, cá nhân khác? Cách thức tổ chức thực hiện cụ thể.
KẾT
LUẬN
- Kiến nghị về việc bảo vệ hoặc sử
dụng hợp lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi hoàn thành công
việc đóng cửa mỏ;
- Các yêu cầu, kiến nghị khác (nếu
có).
MẪU SỐ 25
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ....)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../QĐ-BTNMT (UBND)
|
........, ngày...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO PHÉP TRẢ LẠI
GIẤY PHÉP THĂM DÒ (TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC THĂM DÒ) KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.....)
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số .../..../NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày ... tháng ... năm ....);
Xét Đơn và hồ sơ xin trả lại Giấy phép thăm dò hoặc
trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản của (Tên tổ chức, cá
nhân)..........)
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục địa chất và
khoáng sản (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân)...........
được trả lại Giấy phép thăm dò (một phần diện tích khu vực của Giấy phép thăm
dò) khoáng sản số…….ngày...tháng...năm... của Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND
tỉnh...)
Đối với trường hợp cho phép trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản cần quy định cụ thể:
Diện tích cho phép trả lại….. (ha, km2),
Diện tích còn lại tiếp tục thăm dò:......... (ha, km2),
được giới hạn bởi các điểm khép góc.... có tọa độ theo Phụ lục số 1 và Phụ lục
số 2 Quyết định này.
Thời hạn thăm dò tiếp tục đến ngày.... tháng....
năm....
Điều 2. Kể từ ngày ký quyết định này, (Tên tổ chức, cá
nhân).......... phải chấm dứt hoạt động thăm dò khoáng sản ở khu vực (theo
Giấy phép đã trả lại hoặc theo diện tích thăm dò đã trả lại) và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo kết quả khảo sát, thăm dò khoáng sản,
tài liệu pháp lý liên quan và mẫu vật địa chất cho Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản theo quy định của pháp luật;
2. San lấp công trình đã khai đào, phục hồi môi
trường khu vực thăm dò và các công việc khác liên quan theo quy định của pháp
luật.
(Đối với trường hợp cho phép trả lại một phần diện
tích thăm dò, cần quy định cụ thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về việc thực
hiện Quyết định này và chương trình thăm dò tiếp tục với các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật);
- Trình thẩm định, xét duyệt báo cáo kết quả thăm dò
tại Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản (Ủy ban nhân dân tỉnh...) và nộp lưu
trữ theo quy định của pháp luật về khoáng sản).
Điều 3. Tổng Cục địa chất và khoáng sản (Sở Tài nguyên và Môi
trường) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- (Tên
tổ chức, cá nhân);
- UBND tỉnh…(Tổng Cục ĐC&KS);
- Sở TN&MT tỉnh...;
- Chi cục khoáng sản khu vực;
- Lưu HS, VT.
|
BỘ TRƯỞNG
(TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trong
trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò)
Quyết định này đã được đăng
ký nhà nước tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản
(Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh...)
Số đăng ký: ĐK/TD
|
....., ngày.... tháng....
năm....
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 28
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......../........
|
Địa danh....., ngày....
tháng.... năm 20....
|
Kính gửi: ...........
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác:
..................;
2. Loại hình doanh nghiệp:............(Doanh nghiệp
nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
3. Địa chỉ:....................;
Điện thoại: ................... ; Fax:
...................;
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên.................................;
- Năm sinh.................................;
- Trình độ chuyên môn..............
II. Kết quả hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản
từ ngày.... tháng.... năm...... đến ngày..... tháng.... năm....
II.1. Giấy phép khai thác khoáng sản
số:...... ngày... tháng.... năm......
A. Thông tin về giấy phép khai thác khoáng sản
1. Loại khoáng sản được phép khai
thác........................;
2. Cơ quan cấp phép....................;
3. Diện tích khu vực khai thác:...........(m2,
ha, km2);
4. Phương pháp khai thác:..............(lộ thiên, hầm
lò;
5. Độ cao khai thác: từ ..........m, đến
...........m;
6. Trữ lượng được phép khai thác:
- Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),
- Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);
7. Công suất được phép khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm,
m3/ngày, đêm);
8. Thời hạn giấy phép: .... (tháng, năm);
9. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (hoặc
tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản)......(VND);
10. Vị trí mỏ: thôn……., xã………, huyện……., tỉnh……..;
B. Hoạt động khai thác khoáng sản
11. Tổng vốn đầu tư: ................(VND);
12. Tổng tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai
thác khoáng sản ........(VND).
13. Sản lượng khai thác khoáng sản theo thực tế trong
năm báo cáo tính đến 31/12:........(tấn, m3);
14. Giá thành khai thác trung bình trong năm:.........(VND/tấn,
m3);
15. Hệ số tổn thất trong khai thác: thiết kế/thực tế:
..........;
16. Hoạt động tuyển, phân loại, làm giàu:
- Khối lượng, hàm lượng khoáng sản nguyên khai đưa
vào chế biến: .......... (tấn, m3);
- Khối lượng, hàm lượng khoáng sản sau chế biến:
.......... (tấn, m3);
- Khối lượng sản phẩm phụ thu hồi được: ..........
(tấn, m3);
17. Khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu (nếu có):
..................(tấn, m3);
18. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong năm:
....... (tấn, m3);
19. Tổng doanh thu: .......................(VND);
20. Nộp ngân sách Nhà nước: ................ (VND);
Trong đó: - Thuế Tài nguyên:
.....................(VND);
- Thuế xuất khẩu khoáng sản......(VND);
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản/tiền trúng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản:
.... (VND);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.....(VND).
- Khác (nếu có): .........
21. Tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác
khoáng sản...(VND).
C. Thống kê, kiểm kê trữ lượng
khoáng sản, sản lượng khoáng sản đã khai thác
22. Trữ lượng địa chất đã khai thác trong năm báo cáo
tính đến 31/12/20............(tấn, m3).
23. Trữ lượng địa chất còn lại tính đến
31/12/20.......(năm báo cáo) .....................(tấn, m3), trong
đó:
- Trữ lượng địa chất được phép khai thác..................(tấn,
m3);
- Trữ lượng địa chất tăng giảm do thăm dò nâng cấp
trong thời gian khai thác đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận.............(tấn, m3);
- Trữ lượng địa chất đã khai thác tính từ thời điểm
cấp phép đến 31/12/20......(năm báo cáo)................(tấn, m3).
24. Tổng sản lượng khoáng sản nguyên khai đã khai
thác từ khi cấp phép tính đến ngày 31/12/20.............(tấn, m3).
D. Tình hình thực hiện trách nhiệm đối với cộng đồng
nơi khai thác
25. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ
chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng
sản.......;
26. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động là người
địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập bình
quân/năm.......;
27. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường sá, cầu
cống...)......;
28. Xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà
trẻ.....).......;
29. Bảo vệ môi trường trong khai thác/phục hồi môi
trường sau khai thác...
E. Đánh giá chung
Đánh giá chung về việc áp dụng công nghệ, thiết bị
khai thác trong thực tế. Đánh giá về những biến động về chất lượng, trữ lượng
khoáng sản thực tế trong năm báo cáo so với tài liệu địa chất đã được duyệt.
Nếu có biến động (tăng/giảm) trữ lượng, thay đổi chất lượng phát hiện trong quá
trình khai thác cần lập thành báo cáo với các tài liệu, bảng biểu kèm theo
chứng minh cho các nhận định.
II.2. Giấy phép khai thác khoáng sản
số:...ngày...tháng....năm...(nếu có)
(Nội dung báo cáo như Mục 1 nêu
trên).....................
.........................
III. Đề xuất, kiến nghị
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Ghi chú: Tổ chức, cá nhân có từ một (01) giấy phép
khai thác trở lên chỉ lập một (01) báo cáo này; trong đó, Mục I và Mục III là
phần báo cáo chung; Mục II báo cáo riêng cho từng giấy phép)
MẪU SỐ 33
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Tác giả:…….
Chủ biên:…..
BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
(tên khoáng sản)…., tại xã…,
huyện…, tỉnh…
THUYẾT MINH
(Trữ lượng tính đến
ngày...tháng...năm...)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP
GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (Chức danh)
Ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(Chức danh)
Ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh, tháng.....năm.....
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QỦA
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
- Cơ sở pháp lý của tổ chức, cá nhân thành lập báo cáo;
- Mục tiêu và nhiệm vụ của công tác thăm dò, thời
gian thực hiện;
- Khối lượng công trình chính đã hoàn thành, trữ
lượng đạt được và đánh giá kết quả thăm dò.
Chương 1
KHÁI QUÁT VỀ KHU THĂM DÒ
- Vị trí hành chính và địa lý của mỏ, ranh giới và
diện tích thăm dò;
- Khái quát về địa hình, khí hậu, mạng lưới sông
suối, tình hình dân cư, kinh tế, văn hóa. Điều kiện giao thông vận tải, cơ sở
công nghiệp.
- Khái quát công tác nghiên cứu địa chất khu vực,
lịch sử phát hiện, công tác điều tra, tìm kiếm và thăm dò đã tiến hành trước
đây và hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có).
Chương 2
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO ĐỊA CHẤT MỎ
- Khái quát về vị trí mỏ trong cấu trúc địa chất
chung của vùng;
- Cấu tạo địa chất mỏ: khái quát về địa tầng, magma,
kiến tạo và các yếu tố khống chế các thân quặng.
- Đặc điểm cấu tạo các thân khoáng: Số lượng, vị trí
phân bố các thân khoáng. Mối liên kết của các thân khoáng theo đường phương và
hướng cắm.
- Khái quát đặc điểm cấu tạo từng thân khoáng: Hình
dáng, chiều dày, kích thước theo đường phương, hướng dốc, thế nằm, đặc điểm vót
nhọn. Trình bày đặc điểm biến đổi các thông số của thân khoáng trong không
gian, sự phân bố các thành phần có ích chính, đi kèm, các tạp chất có hại, quy
luật phân bố các khoảnh giàu, nghèo quặng. Thành phần và đặc điểm phân bố các
lớp kẹp không chứa quặng hoặc quặng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng, tỷ lệ
của chúng trong thân khoáng. Đặc điểm phong hóa, sự biến đổi nguyên sinh và thứ
sinh của khoáng sản và đá vây quanh.
Ở những mỏ có biểu hiện karst ngầm hoặc lộ trên mặt
phải lý giải các phương pháp xác định mức độ karst.
Đối với các mỏ sa khoáng tiến hành mô tả đặc điểm địa
mạo (cổ địa lý) tích tụ sa khoáng, điều kiện thế nằm của sa khoáng, đặc điểm
hình dáng, kích thước, cấu tạo và thành phần của vỉa sản phẩm, thành phần và
chiều dày lớp phủ, cấu tạo địa chất đáy sa khoáng, hàm lượng các thành phần có
ích chính trong cát quặng, trong lớp phủ và trong đá lót đáy; hình dáng, kích
thước, mức độ mài tròn các khoáng vật có ích, hàm lượng các thành phần chứa
trong khoáng vật (đối với vàng: tuổi vàng). Thành phần cấp hạt, độ chứa sét,
chứa đá tảng, sũng nước v.v...
Đối với các mỏ than cần thống kê số luợng vỉa đã phát
hiện có thể khai thác, không khai thác. Các vỉa có thể khai thác mô tả chỉ tiết
vị trí, chiều sâu, đặc tính đất đá vách, trụ vỉa than, các dấu hiệu để nối vỉa.
Diện phân bố chung và phân bố công nghiệp của vỉa; số công trình bắt vỉa…Đối
với các vỉa đang khai thác cần chỉ dẫn diện tích và độ sâu khai thác, chiều
dày, cấu tạo vỉa; so sánh kết quả khai thác với thăm dò.
Chương 3
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA CHẤT VÀ
CÁC VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Công tác trắc địa:
a) Nhiệm vụ , khối luợng, thiết bị đo vẽ
- Mục đích, nhiệm vụ công tác trắc địa;
- Khối luợng công tác thực hiện so với đề án;
b) Công tác kỹ thuật
- Tài liệu đã có và mức độ sử dụng: Lưới khống chế,
cấp hạng; bản đồ địa hình, tỷ lệ; thống kê tọa độ công trình…
- Thành lập luới khống chế mặt phẳng và độ cao: Nêu
từng loại luới tam giác, giải tích, đa giác, hành trình thủy chuẩn các cấp: Đồ
hình, số điểm, số luới thành lập; thiết bị đo, độ chính xác; phuơng pháp đo, số
vòng đo; ghi chép; phuơng pháp tính toán, bình sai, các số hiệu chỉnh, số liệu
sau bình sai, kết quả đo tọa độ, độ cao sau bình sai…
- Thành lập bản đồ địa hình: Luới đo vẽ địa hình;
đuờng chuyền kinh vỹ, đồ hình; tổng số luới, số điểm mới; thiết bị đo, độ chính
xác; bảng tính toán bình sai thể hiện số liệu đo, số hiệu chính, tọa độ độ cao
các điểm. Diện tích đo vẽ tỷ lệ bản đồ, khoảng chênh đuờng đồng mức; phuơng
pháp đo điểm chi tiết địa hình địa vật, ghi chép nhật ký đo, khoảng cách trạm
đo đến điểm đo, mật độ trung bình điểm chi tiết trên dm2; phuơng
pháp triển điểm chi tiết địa hình địa vật, vẽ đuờng đẳng cao; công tác kiểm tra
đối chiếu thực địa, phuơng pháp và kết quả kiểm tra so sánh.
- Công tác trắc địa công trình: Phuơng pháp xác định
vị trí công trình từ thiết kế ra thực địa, cấp hạng các điểm trạm đo, số luợng
công trình; phuơng pháp xác định tọa độ, độ cao các công trình thăm dò, thiết
bị đo, phuơng pháp đo, ghi chép, cấp hạng các điểm trạm đo và khối luợng;
phuơng pháp xác định tọa độ độ cao các tuyến thăm dò, điểm trên tuyến… So sánh
độ cao công trình địa chất đã đo với độ cao trên bản đồ địa hình, lập bảng
thống kê.
c) Công tác kiểm tra nghiệm thu:
- Công tác kiểm tra nghiệm thu của đơn vị thực hiện
công tác trắc địa và của tổ chức các nhân đuợc cấp phép thăm dò bao gồm cả công
tác thực địa và văn phòng.
- Kết luận về mức độ chính xác và khả năng sử dụng
tài liệu trắc địa phục vụ công tác tính trữ luợng,
d) Các phụ lục kèm theo:
+ Văn bản của cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền về cấp
tọa độ, độ cao các điểm trắc địa khởi tính, bản đồ gốc do cơ quan có thẩm quyền
ban hành;
+ Bảng thông kê tọa độ, độ cao các điểm tam giác,
giải tích, đa giác, đuờng chuyền các loại mới thành lập;
+ Bảng tính toán bình sai luới tam giác, giải tích,
đuờng chuyền, hành trình tủy chuẩn các cấp, bảng thống kê tọa độ, độ cao sau
bình sai;
+ Bảng thống kê tọa độ, độ cao công trình thăm dò địa
chất;
+ bản đồ địa hình;
+ Sơ đồ luới khống chế mặt phẳng và độ cao; sơ đồ
luới đo vẽ
+ Mặt cắt địa hình (nếu có) ;
+ các nhật ký đo đạc thực địa;
+ Biên bản nghiệm thu.
2. Công tác thăm dò địa chất:
- Cơ sở phân chia nhóm mỏ trên cơ sở đặc điểm cấu tạo
địa chất mỏ, kết quả nghiên cứu thống kê và địa thống kê một số thông số đặc
trưng thân quặng như hệ số biến đổi chiều dầy, hàm lượng, tính dị hướng, bán
kính ảnh hưởng....
- Mạng lưới công trình thăm dò đã được áp dụng cho
từng cấp trữ lượng, cách thức bố công trình thăm dò;
- Tóm tắt các phương pháp thăm dò đã tiến hành, kết
quả đạt được, những tồn tại của từng phương pháp.
+ Công tác địa vật lý: Nhiệm vụ, khối luợng, phuơng
pháp tiến hành và kết quả đạt đuợc, đánh giá hiêu quả từng phuơng pháp. Đối với
than nêu rõ cơ sở lựa chọn phuơng pháp đo, ghi, và biểu diễn biểu đồ karota;
phuơng pháp phân tích tài liệu và xác định chiều dày, vách, trụ các vỉa than
theo karota; so sánh kết quả đo karota và khoan; mức độ sử dụng kết quả karota
để tính trữ luợng.
+ Công tác đo vẽ địa chất: Mục đích, nhiệm vụ, phuơng
pháp và khối luợng công tác đo vẽ địa chất và kết quả đạt đuợc phục vụ công tác
thăm dò.
+ Công trình khai đào: Mục đích, nhiệm vụ và cơ sở bố
trí công trình khai đào; khối lượng và đánh giá hiệu quả, kết quả từng loại
hình công trình.
+ Công tác khoan: Mục đích, nhiệm vụ và bố trí mạng
luới công trình khoan; thiết bị và công nghệ khoan, kết cấu và độ sâu các lỗ khoan; số
luợng và khối luợng khoan, trạng thái lỗ khoan; tỷ lệ thu hồi mẫu lõi khoan
theo chiều dài, trọng lượng hoặc thể tích. Đánh giá hiệu quả công trình khoan
lấy mẫu phục vụ công tác nghiên cứu địa chất và tính trữ luợng.
+ Công tác lấy, gia công và phân tích mẫu: Mục đích,
nhiệm vụ và luận giải về các phương pháp lấy mẫu đã áp dụng: chủng loại, số
lượng, kích thước, khoảng cách giữa các mẫu, sơ đồ gia công, phương pháp phân
tích, số lượng mẫu kiểm tra; kết quả kiểm tra, đánh giá sai số và khả năng sử
dụng số liệu phân tích trong việc tính trữ lượng khoáng sản.
Đánh giá chất lượng thi công, độ tin cậy của các tài
liệu thu được từ các công trình thăm dò và phân tích mẫu.
3. Các vấn đề về bảo vệ môi trường
Ảnh hưởng của công tác thăm dò đến môi trường xung
quanh được phản ánh thông qua mức độ biến đổi cảnh quan thiên nhiên trong vùng,
sự thay đổi chế độ nước mặt, nước ngầm, sự nhiễm bẩn bầu khí quyển, thủy quyển
và giảm độ phì nhiêu của đất trồng và các ảnh hưởng tiêu cực khác.
Các giải pháp làm giảm thiểu tác động môi trường đã
được thực hiện.
Chương 4
ĐẶC ĐIỂM CHẤT LƯỢNG VÀ TÍNH
CHẤT CÔNG NGHỆ CỦA KHOÁNG SẢN
1. Đặc điểm chất lượng khoáng sản
- Phân chia các loại, kiểu quặng tự nhiên và công
nghiệp;
- Thành phần khoáng vật quặng chính, đi kèm và phi
quặng của các loại quặng, thân quặng và toàn mỏ.
- Các tính chất về cơ lý, cấu tạo, kiến trúc và các
đặc điểm khác. Quy luật phân bố các loại, kiểu quặng tự nhiên, quặng công
nghiệp và tỷ lệ của chúng trong phạm vi mỏ (khoảnh mỏ) và trong từng thân
khoáng. Sự biến đổi thành phần và tính chất cơ lý của quặng trong đới phong hóa
(oxy hoá), độ sâu phát triển của đới này. Các tiêu chuẩn phân chia theo mức độ
oxy hoá
- Thành phần hoá: Sự biến đổi thành phần chính theo
mẫu đơn, theo khối tính trữ luợng của các loại quặng, thân quặng và toàn mỏ;
hàm lượng các nguyên tố, thành phần có ích chính và tạp chất có hại. Xác định
mối tương quan giữa các thành phần có ích chính và đi kèm. Đánh giá khả năng
khai thác lựa chọn và chế biến các loại, kiểu quặng công nghiệp, các thành phần
chính và đi kèm.
Đối với than, cần thống kê và đánh giá số luợng, chất
luợng công tác lấy, phân tích mẫu. Đánh giá trạng thái tự nhiên và tính chất
vật lý, thành phần thạch học, độ dẻo của than theo từng vỉa than; phuơng pháp
tính và xác định độ tro trung bình, độ tro hàng hóa; thành phần tro, độ nóng
chảy, sức bền chịu nhiệt, thành phân lưu huỳnh đối với than giàu lưu huỳnh...
Tính chất cơ lý của than: Tỷ trọng, độ kiên cố, chịu nhiệt, độ bền cơ học
(riêng cho từng loại ôxy hóa và chưa ôxy hóa). Đối với vỉa phức tạp cần nêu độ
bền cơ học, độ uớt rã của đá kẹp; mức độ thay đổi thành phần và tính chất của
than khi để ngoài trời; đánh giá sự có mặt các khoáng sản có ích trong lớp phủ,
đá vây quanh cũng như các nguyên tố S, Ge, Ga.. Kiến nghị về phuơng pháp sử
dụng hợp lý nguồn tài nguyên than đã thăm dò; điều kiện kỹ thuật và yêu cầu
chất luợng đối với tro và chất thải của xuởng tuyển than và diệp thạch cháy để
sản xuất gạch và xi măng...
2 . Tính chất công nghệ của quặng
- Phương pháp lấy mẫu và nghiên cứu thí nghiệm tính
chất công nghệ của quặng. Tính đại diện của mẫu về khối lượng, vị trí không
gian, thành phần vật chất, hàm lượng các thành phần có ích chính, đi kèm và các
chỉ tiêu khác đối với thân khoáng sản, toàn mỏ.
- Kết quả nghiên cứu tính chất công nghệ của khoáng
sản quy mô phòng thí nghiệm, phòng thí nghiệm mở rộng, bán công nghiệp v..v.
- Các tổ chức thực hiện chương trình nghiên cứu và
kết quả đạt được.
- Kết luận về tính chất công nghệ, khả năng làm giàu,
chế biến và sử dụng trong công nghiệp.
- Đánh giá mức độ sử dụng kết quả nghiên cứu mẫu công
nghệ để thiết kế sơ đồ công nghệ chế biến thu hồi tổng hợp các thành phần có ích.
So sánh các thông số kinh tế – kỹ thuật thu được với các chỉ tiêu của xí nghiệp
chế biến nguyên liệu khoáng có thành phần tương tự ở trong nước và ở nước
ngoài.
Chương 5
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT THủY VĂN,
ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHAI THÁC MỎ
Nội dung, khối lượng, phương pháp các công tác nghiên
cứu địa chất thủy văn (ĐCTV) và địa chất công trình (ĐCCT) đã tiến hành. Lập
luận về tính hợp lý và kết quả đã đạt được của công tác nghiên cứu. Đánh giá
mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đặt ra, độ tin cậy của các thông số nghiên cứu
thu được phục vụ thiết kế khai thác mỏ.
1. Đặc điểm địa chất thủy văn
a. Đặc điểm nước mặt
- Mạng lưới sông suối, chiều dài, rộng và sâu của các
dòng sông suối. Độ dốc lòng sông, mức độ uốn khúc, đặc điểm phù sa…
- Độ cao mực nước sông suối, lưu lượng nước vào mùa
khô, mùa mưa, sự biến đổi hàng tháng.
- Chế độ lũ lụt và diện tích bị ngập nước. Đặc điểm
các dòng chảy tạm thời như ao, hồ, đầm lầy v.v… và sự ảnh hưởng của chúng đối
với khai thác mỏ.
b. Đặc điểm nước ngầm
- Phân chia phức hệ địa chất thủy văn, mô tả các đơn
vị chứa nước theo thứ tự tuổi địa tầng từ trẻ đến già. Diện tích phân bố, thành
phần thạch học, khoáng vật của đá, thành phần hạt, tính phân lớp, độ nứt nẻ,
mức độ karst hóa, vật chất đầm lầy, hang hốc karst và khe nứt, sản trạng và
chiều dày của lớp.
-Tính chất vật lý và tính thấm nước của đá chứa nước,
độ phong phú của nước. Tính chất thủy lực (không áp, có áp). Chiều sâu mực nước
ngầm (hay mực áp lực) và động thái của chúng. Mức độ chênh lệch của mực nước
(mực áp lực) so với gốc xâm thực địa phương và so với mức sâu nhất dự kiến khai
thác. Sự liên hệ thủy lực giữa các tầng chứa nước và giữa nước mặt và nước
ngầm.
- Đặc tính ĐCTV của đới phong hóa, của đới phá hỦy
kiến tạo và các đứt gãy lớn cắt qua các thân khoáng.
- Đặc điểm các tầng (lớp) cách nước.
- Đánh giá các nguồn nước và dự tính lượng nước có
thể chảy vào mỏ. Khi tính toán phải căn cứ vào đặc điểm nguồn nước và dựa vào
các mặt cắt ĐCTV để chọn sơ đồ, phương pháp và công thức tính phù hợp. Khi
trong vùng nghiên cứu có mỏ đã hoặc đang khai thác có điều kiện ĐCTV tương tự
với mỏ thăm dò thì nhất thiết phải sử dụng các số liệu thực tế về lượng nước
chảy vào mỏ để đánh giá điều kiện ĐCTV của mỏ thăm dò. So sánh kết quả tính
toán với số liệu thực tế để tìm hiểu nguyên nhân khắc phục. Đánh giá mức độ tin
cậy của các số liệu tính toán.
- Dự đoán khả năng nước chảy vào mỏ khi hoạt động
khai thác tiến đến gần sông, hồ, các công trình chứa nước hoặc các giếng khai
thác cũ chứa nước. Khả năng bục nước chảy vào mỏ, biện pháp xử lý.
- Đánh giá các nguồn cung cấp nước sinh hoạt và nước
kỹ thuật.
- Xác định số lượng và chất lượng của nguồn nước mặt
và nước ngầm. Tính chất vật lý và thành phần hóa học của nước. Hàm lượng chất
độc hại và lượng vi trùng trong nước. Đánh giá tính chất ăn mòn của nước đối
với bê tông và kim loại. Khă năng sử dụng nước tháo khô mỏ vào mục đích cấp
nước sinh hoạt. Điều kiện bảo vệ vệ sinh các nguồn nước cấp cho ăn uống.
2. Đặc điểm địa chất công trình
Khái quát về sự phân bố các loại đất đá theo diện và
theo chiều sâu trong phạm vi thăm dò. Mô tả các loại đất đá theo thứ tự từ trên
xuống dưới. Trạng thái đất đá khi còn tươi và khi đã bị phong hóa. Tính chất cơ
lý của đất, đá nửa cứng, đá cứng, đặc biệt ở trụ và vách, quặng. Tính chất cơ
lý của đất đá trong đới phá hỦy, đới phong hóa. Phương pháp nghiên cứu thí
nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý, đánh giá mức độ tin cậy của các kết quả thu
được. So sánh các kết quả thí nghiệm trong phòng và ngoài trời (nếu có). Đối
chiếu các số liệu thí nghiệm với số liệu của mỏ đã hoặc đang khai thác có điều
kiện ĐCCT tương tự.
Các hiện tượng địa chất tự nhiên và địa chất công
trình.
Diện phân bố, quy mô và giai đoạn phát triển, điều
kiện và nguyên nhân phát sinh (trượt lở, mương xói, karst, xói ngầm, bùng
nền...). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các hiện tượng. Mức độ nguy hại
của chúng đối với xây dựng và khai thác mỏ. Biện pháp ngăn ngừa và xử lý.
3. Điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ
- Khái quát cơ sở hạ tầng khu mỏ, mô tả các điều kiện
địa chất – khai thác của mỏ ảnh hưởng tới phương pháp, công nghệ khai thác mỏ
(địa hình, chiều dày và đặc điểm thạch học của trầm tích phủ, mức độ phức tạp
về cấu tạo thân khoáng, chiều dày và sự biến đổi của chúng).
- Đối với mỏ dự kiến khai thác lộ thiên cần có các số
liệu về tính chất, thành phần và chiều dày của đất đá phủ. Đặc điểm phong hóa,
thành phần thạch học, đặc điểm phân lớp, hướng cắm và góc dốc của vỉa... làm
căn cứ để tính toán xác định hệ số bóc trung bình, tối đa, góc dốc bờ tầng, bờ
moong khai trường.
- Đối với mỏ dự kiến khai thác hầm lò, mô tả các tính
chất cơ lý của đá vách, đá trụ và thân khoáng cũng như đất đá trong đới mềm yếu
(đới phong hóa, karst, đới dập vỡ kiến tạo v.v...) cho phép tính toán, xác định
áp lực đá lên nóc, đáy và hông lò và lên thành giếng mỏ. Các yếu tố khác làm
phức tạp hóa trong quá trình khai thác như: mức độ karst, cát chảy, bục nước,
khí độc hại, mức độ chứa phóng xạ của quặng và đất đá vây quanh, sự có mặt của
các hợp chất độc hại, mức độ độc hại của bụi khi tiến hành công tác khai thác
và các yếu tố khác ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
- Phạm vi diện tích không chứa khoáng sản cho phép bố
trí các hạng mục công trình sản xuất và sinh hoạt cũng như sử dụng làm bãi
thải.
Chương 6
CÔNG TÁC TÍNH TRỮ LƯỢNG
- Chỉ tiêu dùng để tính trữ lượng theo Phụ lục báo
cáo luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ luợng khoáng sản;
- Luận giải về tính hợp lý của phương pháp tính trữ
lượng được áp dụng;
- Nguyên tắc, cách thức khoanh nối thân khoáng tính
trữ luợng;
- Phân khối và xếp cấp trữ lượng.
- Xác định các thông số tính trữ lượng.
- Kết quả tính trữ luợng khoáng sản chính, khoáng sản
và thành phần có ích đi kèm (nếu có); khối luợng đất bốc, đá kẹp..
Trong trường hợp sử dụng phần mềm chuyên dùng để tính
trữ lượng, cần phải mô tả phương pháp, quy trình tính toán đảm bảo khả năng xem
xét, kiểm tra và hiệu chỉnh các cơ sở dữ liệu (database) như: tọa độ công trình
thăm dò, hành trình lỗ khoan, các trường địa chất, vị trí và kết quả lấy mẫu.
Kết quả xác lập mô hình hóa thân khoáng, các đặc trưng về tính dị hướng, biểu
đồ variogram, xác định kích thước các vi khối tính trữ lượng và các thông số
liên quan (chiều dày, hàm lượng, diện tích của chúng). Quá trình và kết quả
tính toán phải trình bày sao cho dễ theo dõi và thẩm định tại Hội đồng.
Đối với than, luận giải thêm về ranh giới tính, cơ sở
lập luận về ranh giới tính; sự phân chi khu thăm dò cho khai thác lộ thiên, hầm
lò; ranh giới kỹ thuật an toàn cơ sở tính toán xác định. Đối với mỏ đang khai
thác phải thông kê trữ luợng than khấu trừ.
Chương 7
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THĂM DÒ
- Chi phí chung cho công tác thăm dò, trong đó những
hạng mục công việc chính được trình bày chi tiết;
- Giá thành thăm dò một tấn (một đơn vị tính) trữ
lượng 121 và 122.
- Phân tích tính đúng đắn của các phương pháp công
tác đã được áp dụng và những đề nghị để nâng cao hiệu quả thăm dò.
KẾT LUẬN
- Trình bày tóm tắt những nội dung công việc chính đã
hoàn thàn;
- Kết quả chính báo cáo thăm dò đã đạt đuợc;
- Kết quả tính trữ lượng;
- Công tác nghiên cứu chất lượng và tính chất công
nghệ của quặng;
- Điều kiện ĐCTV - ĐCCT.
- Đánh giá triển vọng chung của mỏ và kiến nghị công
tác nghiên cứu tiếp theo.
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Liệt kê các tài liệu đã xuất bản, các nguồn lưu trữ
và các nguồn khác đã được sử dụng khi thành lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản trình Hội đồng ĐGTLKSQG. Nêu tên tài liệu, tác giả, năm và nơi xuất bản
(thành lập).
PHỤ LỤC BÁO CÁO
1. Báo cáo luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng
khoáng sản
- Khái quát về mỏ và khu vực thăm dò khoáng sản;
- Đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ;
- Công tác thăm dò đã tiến hành;
- Cơ sở lựa chọn các thông số chỉ tiêu tạm thời tính
trữ lượng khoáng sản xác định trên cơ sở các số liệu về địa chất mỏ, thành phần
vật chất và tính chất công nghệ của quặng, điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ thu
thập đuợc trong quá trình thăm dò; các tiêu chuẩn nhà nuớc, tiêu chuẩn ngành,
các yêu cầu công nghiệp và các chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng áp dụng cho các
mỏ có cấu tạo địa chất, thành phần vật chất và điều kiện khai thác tuơng tự
đang khai thác hoặc đã thăm dò trong vùng. Các thông số cần luận giải trong báo
cáo:
a) Chỉ tiêu về chất luợng khoáng sản:
- Hàm lượng biên các thành phần có ích (hoặc quy đổi
về hàm lượng của một thành phần có ích chính quy uớc đối với mỏ tổng hợp). Hàm
lượng biên của các thành phần có ích quy định cho mẫu đơn khi ranh giới thân
khoáng không rõ ràng;
- Hàm lượng công nghiệp tối thiểu thành phần có ích
(hoặc quy đổi về hàm lượng của một thành phần có ích chính quy uớc đối với mỏ
tổng hợp). Hàm lượng công nghiệp tối thiểu quy định cho các khối tính trữ lượng
khoáng sản. trường hợp đặc biệt có thể quy định cho nhóm khối trữ lượng hoặc
toàn mỏ;
- Hàm lượng tối đa đối với thành phần có hại. Chỉ
tiêu này quy định cho mẫu đơn và khối tính trữ lượng hoặc toàn mỏ;
- Hệ số chứa quặng tối thiểu trong khối tính trữ
lượng. Chỉ tiêu này áp dụng cho các mỏ có sự phân bố khoáng sản có ích không
liên tục hoặc dạng ổ, khi trữ lượng đạt chỉ tiêu không thể khoanh nối riêng
trên cơ sở các tiêu chuẩn địa chất hoặc điều kiện kinh tế kỹ thuật và việc tính
trữ lượng phải thực hiện bằng phuơng pháp xác suất trong phạm vi đới quặng (vỉa
quặng, thân quặng);
b) Chỉ tiêu về chiều dày tính trữ luợng:
- Chiều dày tối thiểu thân khoáng (vỉa, thân, mạch
quặng, hoặc tích mét phần trăm tối thiểu (hoặc gam.met tối thiểu);
- Chiều dày tối đa cho phép của lớp đá hoặc quặng
không đạt chỉ tiêu nằm bên trong thân khoáng đuợc khoanh vào ranh giới tính trữ
lượng;
- Chiều sâu tối đa tính trữ lượng, chiều dày giới hạn
của đá phủ hoặc hệ số bóc đất tối đa.
Ngoài các nội dung trên, tùy thuộc vào đặc điểm cấu
tạo địa chất, điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ, loại khoáng sản, thành phần vật
chất khoáng sản, lĩnh vực sử dụng và yêu cầu công nghiệp cần bổ sung thêm các
quy định vào chỉ tiêu cho phù hợp với từng đối tuợng cụ thể.
Kết quả tính trữ luợng theo các phuơng án hàm luợng
đã lựa chọn; so sánh và đề xuất chỉ tiêu tạm thời tính trữ luợng tối ưu cho mỏ.
2. Phụ lục bảng tính:
a) Các phụ lục thống kê:
Bảng thống kê các công trình khai đào và lỗ khoan đã
thi công; công trình khai đào và khoan không sử dụng để tính trữ lượng, nguyên
nhân; bảng thống kê tọa độ và độ cao các lỗ khoan và công trình khai đào, các
điểm cắt của các công trình thăm dò tại vách và trụ thân khoáng. Bảng thống kê
chất lượng khoan và khai đào (tỷ lệ mẫu lõi khoan, kết quả kiểm tra khoan bằng
công trình khai đào, số liệu đo độ cong lỗ khoan). Trong trường hợp sử dụng
phương pháp thăm dò và lấy mẫu địa vật lý cũng cần lập các bảng thống kê kết
quả đo. Bảng thống kê kết quả phân tích các loại (hóa, khoáng vật, cơ lý, các
phân tích khác ). Bảng thống kê và tính toán ĐCTV, ĐCCT, khí tượng thủy văn.
b) Các phụ lục bảng tính:
Thứ tự các bảng phải phù hợp với trình tự tính toán
các thông số trữ lượng và phải gồm đầy đủ số liệu gốc và số liệu trung gian.
Tuỳ theo phương pháp tính trữ lượng đã được áp dụng mà thành lập các bảng tính
thích hợp; thông thường cần có các bảng tính sau:
- Bảng tính toán sai số phân tích mẫu các loại;
- Bảng tính thông số trung bình chiều dày, hàm lượng
và các thông số khác theo công trình, theo khối và theo thân khoáng.
- Bảng thống kê kết quả đo diện tích.
- Bảng tính trữ lượng theo khối, thân quặng, theo
loại quặng tự nhiên hoặc công nghiệp (khoáng sản chính, thành phần có ích đi
kèm).
- Bảng tổng hợp trữ lượng.
3. Các bản vẽ kèm theo báo cáo
Các bản vẽ phải thành lập với số lượng ít nhất nhưng
đảm bảo đưa vào đầy đủ nhất các tài liệu, thông tin, số liệu thăm dò và thể
hiện rõ cấu trúc, hình dáng, kích thước và thế nằm của thân khoáng, đặc điểm
địa chất, ĐCTV và ĐCCT của mỏ.
Bản vẽ phải thành lập rõ ràng, chính xác, đảm bảo
tính thống nhất.
Dưới đây là các bản vẽ chủ yếu trong một báo cáo:
- Bản đồ vị trí giao thông khu mỏ tỷ lệ 1:100.000 –
1.200.000 (có thể đưa vào tập thuyết minh);
- Bản đồ địa chất khu vực tỷ lệ 1:10.000 – 1:50.000
kèm theo cột địa tầng và mặt cắt qua mỏ;
- Bản đồ địa chất (hoặc địa chất - địa vật lý) mỏ tỷ
lệ 1:1000 – 1:10.000 (đối với các mỏ sa khoáng là bản đồ trầm tích đệ tứ, bản
đồ địa mạo tỷ lệ 1:1000 – 1:10.000) kèm theo mặt cắt địa chất;
- Mặt cắt địa chất theo các tuyến thăm dò có tỷ lệ
tương ứng với tỷ lệ bản đồ địa chất;
- Bình đồ địa chất, bình đồ lấy mẫu theo tầng (trong
trường hợp các công trình thăm dò bố trí theo tầng);
- Các bình đồ đồng đẳng vách trụ vỉa (thân khoáng).
Bình đồ đồng đẳng hàm lượng thành phần có ích chính, đi kèm, tạp chất có hại.
Bình đồ đồng đẳng chiều dày vỉa (thân khoáng), chiều dày đất phủ. Các bình đồ
này có tỷ lệ tương ứng với bản đồ địa chất mỏ;
- Biểu đồ nghiên cứu địa vật lý mỏ, bình đồ đo vẽ địa
vật lý chi tiết kèm theo vị trí các tuyến; các kết quả xử lý các dị thường đã
phát hiện. Bình đồ tổng hợp các dị thường địa vật lý, tỷ lệ 1:2.000 - 1:10.000
dựa theo số liệu nghiên cứu, địa vật lý tổng hợp và ranh giới thân khoáng. Các
mặt cắt địa vật lý - địa chất. Các giản đồ karota lỗ khoan;
- Các bình đồ, hình chiếu dọc và mặt cắt tính trữ
lượng. Trên các bản vẽ tính trữ lượng phải thể hiện ranh giới các khối tính.
Đối với từng khối phải ghi số hiệu và cấp trữ lượng. Con số trữ lượng, hàm
lượng trung bình và trữ lượng các khoáng sản có ích chính và đi kèm hoặc các
chỉ tiêu về chất lượng trung bình khác được quy định trong chỉ tiêu. Tại các mỏ
đang khai thác, trên các bản vẽ này phải đưa ranh giới trữ lượng tính theo số
liệu trắc địa mỏ;
- Các thiết độ lỗ khoan và công trình thăm dò tỷ lệ
1:50 – 1:1000 (có thể đóng thành tập)
- Bản đồ địa chất thủy văn khu vực tỷ lệ 1:10.000 –
1:50.000 (khi trong báo cáo có phần ĐCTV khu vực); bản đồ tài liệu thực tế
ĐCTV, ĐCCT tỷ lệ 1:1000 – 1:10.000. Bản đồ địa chất thủy văn, ĐCCT mỏ tỷ lệ
1:1000 – 10.000.
- Các mặt cắt ĐCTV, ĐCCT tỷ lệ tương ứng với bản đồ
ĐCTV, ĐCCT.
- Các đồ thị khí tượng thủy văn, đồ thị quan trắc
động thái nước mặt, nước ngầm. Đồ thị tổng hợp bơm nước thí nghiệm. Các đồ thị
quan trắc địa chất công trình (quan trắc trượt lở, bùng nền lò, sụt lún mặt đất
v.v...).
- Bản đồ địa hình khu mỏ tỷ lệ 1:1000 – 10.000. Các
sơ đồ phân chia các tờ bản đồ được đo vẽ theo những tỷ lệ khác nhau 1:5000 –
1:10.000. Sơ đồ khống chế mặt phẳng, khống chế độ cao tỷ lệ 1:5000 – 1:10.000.
Sơ đồ đường sườn kinh vĩ. Sơ đồ vị trí các mốc khống chế mặt phẳng và độ cao từ
giải tích 3 và nivô kỹ thuật trở lên. Sơ đồ mốc và tiêu ngắm; mô tả kích thước
và hình dạng của chúng.
MẪU SỐ 34
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
CẤP GIẤY PHÉP
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Tác giả:…….
Chủ biên:…..
BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ NƯỚC
KHOÁNG
., tại xã…, huyện…, tỉnh…
THUYẾT MINH
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC KHOÁNG
(Chức danh)
Ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(Chức danh)
Ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh, tháng.....năm.....
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ
THĂM DÒ NƯỚC KHOÁNG
MỞ ĐẦU
Mục đích, nhiệm vụ công tác thăm dò nước khoáng; yêu
cầu về trữ lượng, chất lượng, chế độ và thời hạn tính toán khai thác...
Những thông tin về trữ lượng khai thác nước khoáng đã
được phê duyệt trong khu thăm dò cũng như trữ lượng đã được thăm dò nhưng không
được phê duyệt.
Trong trường hợp mỏ đang khai thác cần thống kê hiện
trạng khai thác, so sánh trữ lượng khai thác đã được phê chuẩn với lưu lượng
khai thác thực tế, đánh giá sự thiếu hụt và đề xuất những nguồn có khả năng đáp
ứng yêu cầu.
Tổ chức, cá nhân thực hiện, thời gian tiến hành thăm
dò và kết quả.
Chương 1
KHÁI QUÁT VỀ KHU THĂM DÒ
1. Vị trí địa lý, hành chính khu thăm dò; tọa độ các
điểm giới hạn diện tích khu thăm dò (theo hệ UTM và VN 2000).
2. Địa hình, bề mặt địa hình, diện tích phân bố, mức
độ phân cắt địa hình.
3. Dòng chảy và khối chứa nước trên mặt:
- Nhận định chung về mức độ phát triển sông, suối, hồ
trong khu thăm dò;
- Phân chia các hệ thống sông, suối và hồ chính trong
khu thăm dò.
- Đặc điểm thủy văn của từng sông, suối, hồ trong các
hệ thống (nơi bắt nguồn và kết thúc, chiều dòng chảy, chiều dài dòng chảy, hình
thái dòng chảy, cốt cao mực nước, lưu lượng dòng chảy).
- Đặc điểm chất lượng nước sông, suối, hồ (các tính
chất vật lý của nước, thành phần hóa học, thành phần vi sinh, các nguồn có khả
năng gây ô nhiễm nước sông, suối, hồ).
- Mối quan hệ thủy lực giữa sông, suối, hồ và nước
dưới đất (đánh giá định tính hoặc định lượng).
4. Nhận xét chung về đặc điểm khí hậu khu thăm dò, sự
biến đổi của các yếu tố khí tượng theo thời gian. Các yếu tố khí tượng bao gồm:
nhiệt độ, độ ẩm không khí (độ ẩm tuyệt đối và tương đối), loại gió thịnh hành
(hướng gió, tốc độ gió, thời gian phát triển), lượng mưa, bốc hơi (trung bình
tháng, năm, theo mùa), số ngày mưa trong năm, lượng mưa thấm cung cấp cho nước
dưới đất (nếu đã xác định được).
5. Giao thông dân cư, kinh tế văn hóa…
6. Lịch sử nghiên cứu địa chất và địa chất thủy văn:
Nêu sơ lược công tác đo vẽ địa chất, địa vật lý, địa chất thủy văn, công tác
thăm dò và các công tác khác đã tiến hành trước đây, những kết quả chính của
công tác này. Trong trường hợp đánh giá lại trữ lượng cần nêu số trữ lượng đã
được duyệt, năm đưa vào khai thác, sơ đồ, năng suất và chế độ khai thác của
công trình (thường xuyên, định kỳ, theo mùa), động thái các lỗ khoan (lưu
lượng, mực nước và chất lượng nước theo thời gian), so sánh các kết quả khai
thác với số liệu thu được khi thăm dò mỏ trước lúc khai thác.
Chương 2
CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT KHU THĂM DÒ
Tổng hợp các tài liệu đã thu thập, kết hợp với tài
liệu thăm dò địa chất làm rõ các vấn đề có liên quan đến cấu trúc địa chất của
khu thăm dò: địa tầng, magma, cấu tạo, kiến tạo và lịch sử phát triển địa chất.
Đối với nước khoáng có liên quan đến trầm tích Đệ Tứ cần bổ sung tài liệu về
địa mạo, trầm tích Đệ Tứ.
1. Địa tầng. Trình bày sự tồn tại của các địa tầng
trong khu thăm dò theo thứ tự từ già đến trẻ. Mỗi phân vị địa tầng phải làm rõ
các đặc điểm sau: vị trí, diện tích phân bố và xuất lộ trong khu thăm dò, thành
phần thạch học, tướng đá, thành phần khoáng vật, mức độ nứt nẻ, karst hóa, các hóa
đá định tuổi địa tầng, quan hệ với các địa tầng nằm trên và nằm dưới, điều kiện
thế nằm (đường phương, góc dốc), chiều dày địa tầng.
2. Magma. Trình bày diện tích, vị trí phân bố và xuất
lộ của khối đá magma; thể của khối magma (xâm nhập hay phun trào), thành phần
khoáng vật và tỉ lệ (phần trăm) của chúng trong đá. Đánh giá mức độ phong hóa và
nứt nẻ của đá magma.
3. Cấu tạo. Nêu những nhận định chung về cấu tạo địa
chất của khu thăm dò; mô tả chi tiết về vị trí và diện phân bố, hướng phát
triển của trục các nếp lồi, nếp lõm có trong khu thăm dò. Trong trường hợp sự
hình thành của nước khoáng có liên quan đến các cấu tạo trên, khu thăm dò chỉ
là một phần của nếp lồi hoặc nếp lõm thì có thể trình bày chi tiết cả phần
ngoài khu thăm dò để có thể hình dung được toàn bộ cấu tạo.
4. Kiến tạo. Nêu những nhận định chung về kiến tạo địa chất của
khu thăm dò, phân loại các hệ thống đứt gãy, mô tả chi tiết các đứt gãy đặc
biệt là các đứt gãy có liên quan đến sự thành tạo nước khoáng (vị trí, phương
phát triển, loại đứt gãy), đặc điểm đới phá hỦy kiến tạo (dài, rộng, sâu), mức
độ vụn nát và chứa nước của đất đá trong đới phá hỦy kiến tạo. Khi mô tả các
đứt gãy có thể sử dụng tất cả những kết quả đã nhận được từ các công tác khảo
sát ngoài trời, đo địa vật lý, khoan thăm dò).
5. Lịch sử phát triển địa chất. Tóm tắt lịch sử phát
triển địa chất của khu thăm dò, đặc biệt là thời kỳ có liên quan đến thành tạo
nước khoáng (nếu có đủ cơ sở).
Chương 3
PHƯƠNG PHÁP VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG
TÁC THĂM DÒ, THÍ NGHIỆM ĐỊA CHẤT THủY VĂN
1. Phương pháp thăm dò
- Mục đích và nhiệm vụ cơ bản của các công tác đã
được tiến hành.
- Các dạng công tác đã tiến hành thăm dò, thí nghiệm
địa chất thủy văn, giai đoạn, thành phần và khối lượng của chúng.
- Những kết luận về việc thi công các công trình thăm
dò so với quy định trong Giấy phép thăm dò.
- Những kết luận về khả năng sử dụng những kết quả
nhận được của các công tác đã tiến hành để tính trữ lượng khai thác nước khoáng
và thiết kế các công trình khai thác công nghiệp hay khai thác thí nghiệm -
công nghiệp.
2. Công tác thăm dò và thí nghiệm địa chất thủy văn
a) Đặc trưng của phương pháp luận và kết quả từng
dạng công tác thăm dò và thí nghiệm địa chất thủy văn chỉ được nghiên cứu khi
kết quả của chúng được sử dụng trực tiếp để luận chứng tài liệu ban đầu tính
trữ lượng, kể cả xây dựng bản đồ và mặt cắt. Khi đó chúng được trình bày theo
trình tự sau:
- Những nhiệm vụ được giải quyết bởi những dạng và
phương pháp công tác đã định (tổ hợp các phương pháp).
- Luận chứng dạng, khối lượng, phương pháp công tác,
cách sắp xếp chúng theo diện tích, chiều sâu nghiên cứu, công nghệ và phương
tiện kỹ thuật sử dụng.
- Đặc trưng kết quả nghiên cứu.
- Giải đoán, chỉnh lý kết quả nghiên cứu.
- Những kết luận và đề nghị khả năng sử dụng kết quả nghiên cứu,
lĩnh vực sử dụng, các kết quả nhận được (kể cả kết hợp các dạng phương pháp
công tác khác nhau). Khi áp dụng các phương pháp nghiên cứu đặc biệt sẽ luận
chứng tính hợp lý sử dụng chúng.
b) Công tác thu thập tài liệu
- Trình bày mục đích, ý nghĩa của công tác thu thập
tài liệu có liên quan đến đối tượng và nhiệm vụ thăm dò.
- Trình bày khối lượng tài liệu đã thu thập có liên quan đến các
lĩnh vực: khí tượng, thủy văn, địa chất, địa chất thủy văn, v.v…
- Nêu những phương pháp đã được sử dụng khi thu thập
tài liệu (có thể bằng những công nghệ hiện đại), phương pháp xử lý hệ thống hóa
tài liệu đã thu thập theo các mục đích chuyên môn.
- Đánh giá chất lượng tài liệu đã thu thập được phục
vụ cho tính trữ lượng khai thác nước khoáng.
c) Công tác lộ trình khảo sát địa chất thủy văn hoặc
địa chất - địa chất thủy văn tổng hợp
- Trình bày mục đích của công tác khảo sát (làm rõ
những vấn đề về thạch học, cấu trúc, ranh giới và mức độ chứa nước của các tầng
chứa nước, đặc biệt là đối tượng chứa nước khoáng, xác định vị trí đặt các công
trình thăm dò).
- Phương pháp và khối lượng công tác lộ trình khảo
sát.
- Đánh giá chất lượng công tác khảo sát, đưa ra những
kết luận và kiến nghị sử dụng tài liệu lộ trình khảo sát để lập bản đồ ĐCTV
hoặc các bản đồ chuyên môn (tỉ lệ bản đồ và mặt cắt ĐCTV được xác định bởi kích
thước khu mỏ, mức độ phức tạp về địa chất, ĐCTV, trong thực tế, bản đồ thường
được xây dựng ở tỉ lệ 1:5.000 ¸ 1:25.000); đánh giá những đặc điểm địa chất, địa chất thủy văn cũng như
đánh giá trữ lượng khai thác nước khoáng.
d) Công tác địa vật lý
- Các công tác địa vật lý trên mặt:
Luận chứng dạng và khối lượng, giải đoán kết quả áp
dụng cho các nhiệm vụ thăm dò nước khoáng đã giải quyết; so sánh các kết quả
công tác địa vật lý với kết quả của các dạng công tác khác; đưa ra những kết
luận về chất lượng nghiên cứu địa vật lý đã tiến hành, về tính đầy đủ và các
kết quả nhận được cũng như hiệu quả của chúng và khả năng sử dụng khi giải
quyết nhiệm vụ đặt ra.
- Nghiên cứu địa vật lý lỗ khoan:
Phương pháp nghiên cứu địa vật lý lỗ khoan để thăm dò
và đánh giá trữ lượng nước khoáng; các kết quả nghiên cứu đo địa vật lý lỗ
khoan; phân tích những thông tin địa vật lý đã nhận được; phân chia những dấu
hiệu giải đoán cơ bản; so sánh tài liệu nghiên cứu địa vật lý với tài liệu
khoan và thí nghiệm. Kết quả xác định chiều sâu thế nằm của mái tầng (hoặc đới)
chứa nước khoáng; bề dày hữu hiệu của nó; sự thay đổi tướng; thành phần đất đá
chứa nước; trầm tích phủ và nằm lót bên dưới tầng (đới) chứa nước khoáng; sự
thay đổi theo diện tích và mặt cắt các nhân tố quyết định tính chất thấm của
đất đá (mức độ sét hóa đối với đá bở rời, nứt nẻ đối với đá rắn chắc); phân
chia mặt cắt theo mức độ chứa nước và cách nước hay thấm nước kém, đới phá hỦy
kiến tạo, ranh giới giữa nước khoáng và nước khác. Biểu đồ carota lỗ khoan được
xây dựng ở tỉ lệ 1:500, riêng trong các đoạn của tầng chứa nước khoáng ở tỉ lệ
1:200. Những kết luận về chất lượng nghiên cứu địa vật lý đã tiến hành, mức độ
đầy đủ và tin cậy của các kết quả đã nhận được.
e) Công tác khoan thăm dò
Luận chứng loại lỗ khoan thăm dò (thí nghiệm, quan
sát, quan trắc động thái), số lượng và hệ thống sắp xếp chúng, trình tự, phương
pháp và công nghệ khoan; cấu trúc lỗ khoan (đường kính khoan và ống chống,
chiều sâu, phương pháp cách ly các tầng chứa nước, khoảng đặt ống lọc), kiểu
ống lọc. Phương pháp cách ly các tầng chứa nước và kiểm tra mức độ cách ly.
Phương pháp quan trắc địa chất thủy văn trong quá trình khoan. Kết quả phân
chia mặt cắt, xác định thành phần thạch học và địa tầng lỗ khoan.
Những kết luận về chất lượng các lỗ khoan, liệt kê
các lỗ khoan có khuyết tật, những lỗ khoan không được sử dụng để lập báo cáo
tính trữ lượng khai thác nước khoáng và nguyên nhân của chúng.
Công tác lấp và loại bỏ các lỗ khoan có khuyết tật,
các lỗ khoan đã đạt mục tiêu, không sử dụng tiếp làm lỗ khoan khai thác hay
quan trắc trong hệ thống monitoring.
f) Công tác quan trắc động thái nước dưới đất
Luận chứng hệ thống sắp xếp các điểm quan trắc và phương pháp quan
trắc (chu kỳ, tần suất quan trắc và phương pháp xác định từng yếu tố động thái
- mực nước, lưu lượng, nhiệt độ và chất lượng nước khoáng, v.v…). Thiết bị và
dụng cụ đã sử dụng. Kết quả quan trắc theo mùa trong năm và nhiều năm trong
điều kiện tự nhiên và bị phá hỦy, cũng như phân tích chúng để giải quyết các
nhiệm vụ địa chất thủy văn kể cả kết quả quan trắc các mạch nước khoáng và nước
khác. Đánh giá chất lượng tài liệu quan trắc động thái nước dưới đất và khả
năng sử dụng chúng để tính trữ lượng khai thác nước khoáng.
g) Công tác đo thủy văn
Luận chứng sự cần thiết tiến hành nghiên cứu thủy văn và phương
pháp tiến hành. Lựa chọn tuyến đo, tần suất đo lưu lượng, mực nước, lấy mẫu
nước phân tích thành phần hóa học và vi sinh. Kết quả nghiên cứu thủy văn và
khả năng sử dụng tài liệu đo thủy văn để xác định giá trị cung cấp của dòng mặt
cho nước dưới đất và ngược lại. Những kết luận về chất lượng đo thủy văn và khả
năng sử dụng tài liệu để luận chứng mối quan hệ thủy lực giữa nước mặt và nước
dưới đất cũng như điều kiện hình thành nước khoáng.
h) Công tác thí nghiệm - khai thác các công trình
khai thác nước khoáng đang hoạt động
- Công trình khai thác nước khoáng có trữ lượng đã
được phê chuẩn để đánh giá lại trữ lượng khai thác hay công trình khai thác
nước khoáng có trữ lượng chưa được phê chuẩn để đánh giá trữ lượng khai thác.
- Các công trình khai thác nước khoáng trong phạm vi
nghiên cứu (trong đới tương tác của các công trình khai thác nước khoáng đang
hoạt động với công trình thăm dò) nếu điều kiện hình thành trữ lượng khai thác
của nó tương tự với công trình thăm dò.
- Các công trình khai thác nước khoáng phân bố ngoài
diện tích nghiên cứu, nhưng có thể được xem như công trình khai thác nước tương
tự.
Đối với mỗi công trình trên cần trình bày: Vị trí
phân bố của chúng, trữ lượng đã được phê chuẩn, những mô hình địa chất thủy văn
nhận được khi phê chuẩn (sơ đồ tính toán), sơ đồ các công trình thiết kế và sự
phù hợp của nó với sơ đồ hình thành thực tế; Cấu trúc, trạng thái kỹ thuật của
các lỗ khoan, phương pháp khai thác (tự phun, khai thác cưỡng bức); tài liệu
thực tế (trong cả thời kỳ khai thác) về giá trị lưu lượng của công trình khai
thác nước khoáng, khi cần thiết sẽ nêu cả những nguyên nhân thay đổi của chúng,
trị số hạ thấp mực nước và chất lượng của chúng trong năm, trong cả thời kỳ
khai thác, đặc trưng động thái khai thác, đặc trưng xử lý nước đã được áp dụng.
Những thông tin về mạng lưới quan trắc, chế độ khai thác nước khoáng (nếu có)
và phương pháp tiến hành quan trắc.
Phân tích kết quả quan trắc và giải đoán chúng. Đánh giá định tính
và định lượng các nguồn cơ bản hình thành trữ lượng khai thác nước khoáng. Xác
định các thông số địa chất thủy văn theo tài liệu khai thác và chính xác hóa mô
hình địa chất thủy văn tự nhiên của mỏ. Làm sáng tỏ nguyên nhân thay đổi chất
lượng nước khoáng (khi cần thiết cả nhiệt độ). So sánh kết quả dự báo trong phê
chuẩn trữ lượng khai thác nước dưới đất với công suất của các lỗ khoan, mực
nước động, chất lượng, nhiệt độ nước khoáng và các thông số tính toán với các
kết quả nhận được theo tài liệu khai thác. Phân tích nguyên nhân tồn tại sai
lệch (nếu có). Những đề nghị về khả năng tăng hay giảm bớt lưu lượng của công
trình khai thác đang hoạt động, về phương pháp và chế độ khai thác hợp lý, tính
hợp lý trước khi thăm dò mỏ (phần mỏ) hay tính lại trữ lượng khai thác đã được
phê chuẩn.
Đánh giá ảnh hưởng của khai thác nước khoáng đến môi
trường tự nhiên, đánh giá hiệu quả của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên (nếu
có) và đề nghị các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực do khai thác nước
khoáng đến điều kiện sinh thái.
i) Công tác nghiên cứu tổng hợp địa chất thủy văn
sinh thái khu thăm dò: Luận chứng sự cần thiết tiến hành nghiên cứu tổng hợp
địa chất thủy văn sinh thái. Luận chứng các nhân tố có thể ảnh hưởng tiêu cực
đến nước khoáng trong quá trình khai thác chúng, cũng như những hợp phần của
môi trường thiên nhiên xung quanh dễ bị tác động tiêu cực do khai thác nước
khoáng. Phương pháp nghiên cứu địa chất thủy văn sinh thái. Các kết quả của
công tác nghiên cứu.
k) Công tác nghiên cứu chuyên môn liên quan đến tính
ăn mòn của nước dưới đất và lắng đọng muối từ chúng (nếu tiến hành). Khi đó sẽ
trình bày khối lượng và phương pháp nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu tính ăn
mòn của nước và các quá trình lắng đọng muối. Đánh giá dự báo quy mô và điều
kiện xuất hiện các quá trình nêu trên khi khai thác nước khoáng, các kiến nghị
phòng chống lại chúng.
l) Công tác nghiên cứu chuyên môn để đánh giá trữ
lượng nước khoáng chữa bệnh (nếu tiến hành) để xây dựng hệ thống tuần hoàn khai
thác nước khoáng đưa chúng quay trở lại lòng đất sau khi sử dụng. Trình bày sự
cần thiết và tính hợp lý xây dựng các hệ thống tuần hoàn, số lượng và cách bố
trí các lỗ khoan ép nước, quan trắc và phương pháp tiến hành công tác thí nghiệm,
kết quả nghiên cứu. Đánh giá mức độ hấp thu nước của lỗ khoan, xác định các
thông số cần thiết để tính hệ thống tuần hoàn.
m) Công tác lấy mẫu và phân tích mẫu
Các phương pháp và kết quả thí nghiệm trong phòng chất lượng nước
dưới đất, nước trên mặt nói chung và nước khoáng nói riêng sẽ được trình bày
chi tiết trong chương 5 (Đánh giá chất lượng nước khoáng và tình trạng vệ
sinh). Trong mục này chỉ trình bày phương pháp nghiên cứu và kết quả xác định
trong phòng thí nghiệm tính chất vật lý - cơ học, hấp phụ (kể cả độ lỗ hổng hữu
hiệu hay hoạt động) và các tính chất khác của đất đá (quyết định các thông số
dịch chuyển của chúng), thành phần khoáng vật, hóa học của đất đá, v.v… các chỉ
tiêu được sử dụng để luận chứng các thông số tính trữ lượng nước khoáng.
n) Công tác trắc địa. Trình bày mục đích, nhiệm vụ và
khối lượng của công tác trắc địa, phương pháp công tác và kết quả đã thực hiện
được. Đưa ra những nhận xét về chất lượng công tác trắc địa đối với yêu cầu
thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác nước khoáng.
o) Cuối chương 2 trình bày bảng thống kê tổng hợp các
khối lượng công tác đã tiến hành, trong đó chỉ rõ khối lượng dự kiến trong đề
án và đã thi công thực tế, nêu tóm tắt những kết luận đánh giá tổng quát chất
lượng các công tác thăm dò đã tiến hành.
Chương 4
ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
KHU VỰC THĂM DÒ
Trong chương này sẽ trình bày điều kiện thế nằm và sự phân
bố của tất cả các tầng chứa nước trong đó có tầng hoặc đới chứa nước khoáng.
Đối với mỗi đơn vị chứa nước cần nêu chi tiết vị trí tầng
chứa nước về mặt địa tầng và cấu tạo, sự phân bố tầng chứa nước, chiều sâu thế
nằm, bề dày, thành phần thạch học và sự thay đổi tướng đá chứa nước trên diện
tích và trên mặt cắt, đặc tính đất đá nằm dưới và nằm trên, đối với đất đá nứt
nẻ và karst - đánh giá mức độ nứt nẻ và karst hóa, sự thay đổi cường độ của
chúng trên mặt bằng, chiều sâu; lớp cách nước; vị trí bề mặt tự do hoặc áp lực
nước dưới đất; mối liên hệ thủy lực giữa các tầng chứa nước với nhau và với
nước mặt, đặc biệt là tầng (hoặc đới) chứa nước khoáng; nguồn cung cấp và đường
thoát của nước dưới đất nói chung và nước khoáng nói riêng trong điều kiện tự
nhiên.
Các kết quả của công tác thí nghiệm thấm - trị số lưu lượng,
hạ thấp mực nước, tỷ lưu lượng; đặc tính mối quan hệ giữa lưu lượng và trị số
hạ thấp mực nước; thời gian hút nước đạt trạng thái gần ổn định, ổn định; thời
gian hồi phục mực nước; tốc độ hạ thấp và hồi phục mực nước; bán kính ảnh hưởng
hút nước; sự tương tác giữa các lỗ khoan hút nước; trị số hao hụt mực nước; hệ
số thấm (hệ số dẫn nước); hệ số nhả nước (hệ số truyền mực nước hay truyền áp).
Các kết quả của công tác thí nghiệm - dịch chuyển trong
phòng và ngoài trời - hệ số phân tán thấm; hệ số hấp phụ; tốc độ thấm; tốc độ
thực dịch chuyển của chất chỉ thị; độ lỗ hổng hoạt động (hay độ lỗ hổng hữu
hiệu).
Động
thái nước dưới đất theo mùa trong năm và nhiều năm, biên độ dao động mực nước,
các giá trị cực trị của mực nước (lưu lượng các mạch nước hoặc lỗ khoan tự
chảy); thời điểm đạt cực trị; tốc độ dâng cao và hạ thấp mực nước; mối quan hệ
giữa lượng mưa, động thái nước trên mặt với nước dưới đất.
Đối
với các mỏ đang khai thác cần trình bày các tài liệu thực tế về kết quả khai
thác của công trình khai thác, tất cả các lỗ khoan và mạch nước nằm trên diện
tích thăm dò (lưu lượng thực tế, chiều sâu mực nước động, sự dao động của chúng
theo mùa, sự thay đổi chất lượng nước, v.v…).
Các kết quả phân tích thành phần hóa học và vi sinh của nước
(hàm lượng các nguyên tố đa lượng, vi lượng, các nguyên tố độc hại, các nguyên
tố đặc trưng cho nước khoáng nghiên cứu, thành phần vi sinh).
Chương 5
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG VÀ TÌNH
TRẠNG VỆ SINH
Trình bày thời gian và khối lượng công tác nghiên cứu chất
lượng nước dưới đất và nước mặt có liên quan đến mục đích, ý nghĩa nghiên cứu
và sự tồn tại những nguồn có khả năng nhiễm bẩn; những kiểu phân tích; phương
pháp lấy mẫu nước; mẫu khí cho những loại phân tích khác nhau. Lập luận chu kỳ
lấy mẫu nước, liệt kê những hợp phần xác định và mật độ mạng lưới lấy mẫu theo
diện tích và theo chiều sâu, số lượng mẫu phân tích kiểm tra nội và ngoại, thời
gian và vị trí tiến hành, phương pháp bảo quản mẫu, vận chuyển mẫu, các phương
pháp tiến hành phân tích theo quy định của nhà nước.
Đặc trưng chung điều kiện thủy địa hóa của khu thăm dò và sự
thay đổi của chúng theo mặt cắt và diện tích. Đặc trưng chi tiết chất lượng
nước của tầng chứa nước được đánh giá và liên hệ thủy lực của các tầng chứa
nước với nhau cũng như của nước mặt trong trường hợp chúng ảnh hưởng đến sự
hình thành trữ lượng khai thác nước khoáng; kiểu nước, giới hạn dao động và giá
trị đặc trưng của độ khoáng hóa, độ cứng, hàm lượng các hợp phần hóa học cơ
bản, nồng độ các hợp phần có ích và khí HÒA tan tự nhiên, các chỉ tiêu xác định
bằng giác quan, vi sinh, phóng xạ và sự thay đổi của chúng theo diện tích, mặt
cắt và mùa trong năm. Hàm lượng các hợp phần và giá trị các chỉ tiêu đã được
chuẩn hóa phù hợp với mục đích sử dụng nước khoáng, đối chiếu chúng với giới
hạn cho phép. Đánh giá sự phù hợp của chất lượng nước khoáng với tiêu chuẩn
nước khoáng. Khi có sự sai khác với tiêu chuẩn nước khoáng phải có kiến nghị xử
lý chất lượng nước (nếu được phép). Những thông tin về hàm lượng các vật chất
có nguồn gốc công nghệ trong nước dưới đất do sự tồn tại trong khu vực thăm dò
các xí nghiệp công nghiệp và nông nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường nhiên
nhiên xung quanh. So sánh các chỉ tiêu trên với các chỉ tiêu vệ sinh và quy
định hiện hành.
Đánh giá độ tin cậy của các phân tích bằng cách so sánh với
kết quả phân tích kiểm tra nội và ngoại.
Điều kiện hình thành thành phần hóa học của nước dưới đất
nói chung và nước khoáng nói riêng, đối với nước khoáng là những nguồn làm giàu
các hợp phần có ích. Đặc trưng chi tiết các nguồn có khả năng làm thay đổi chất
lượng của nước dưới đất, đặc biệt là nước khoáng; dự báo sự ổn định chất lượng
nước và nồng độ của nó trong thời hạn khai thác.
Đặc trưng vệ sinh của khu thăm dò: Những nguồn bẩn đang tồn
tại và có khả năng ảnh hưởng đến nước khoáng, nước trên mặt. Điều kiện bảo vệ
nước khoáng khỏi nhiễm bẩn bởi nước mặt. Khả năng tổ chức dải phòng hộ vệ sinh
và sự phối hợp với các tổ chức vệ sinh. Thống kê những biện pháp cần thiết về
trang bị, tiện nghi vệ sinh khu vực trong ranh giới đới (dải) phòng hộ vệ sinh.
Những kết luận về vệ sinh: chất lượng nước phù hợp hay không
phù hợp với tiêu chuẩn nước khoáng, khả năng tổ chức đới (dải) phòng hộ vệ sinh
cũng như những nhân tố có thể dẫn tới sự thay đổi chất lượng nước khoáng khi
tính trữ lượng khai thác.
Chương 6
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHAI THÁC NƯỚC KHOÁNG
Những quy định và nguyên tắc chung tính trữ lượng khai thác
nước khoáng; những yêu cầu về chế độ và điều kiện khai thác nước khoáng; thời
hạn tính toán yêu cầu nước; đồ thị khai thác nước khoáng trong ngày (đối với
nước khoáng chữa bệnh), trong năm (đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai);
chiều sâu giới hạn của mực nước động (trị số hạ thấp mực nước cho phép); lưu
lượng cực tiểu của các lỗ khoan khai thác; luận chứng phương pháp tính trữ
lượng: phương pháp thủy động lực (giải tích hay mô hình toán học), thủy lực,
kết hợp, cân bằng và tương tự.
Xác định các thông số tính toán địa chất thủy văn. Các thông
số tính toán địa chất thủy văn và những tài liệu khác cần thiết để tính trữ
lượng. Phương pháp giải đoán các kết quả nghiên cứu đã thực hiện. Công thức
tính toán và luận chứng việc sử dụng chúng. Kết quả tính toán các thông số tính
toán địa chất thủy văn: bề dày hữu hiệu, hệ số thấm, dẫn nước, truyền áp,
truyền mực nước, nhả nước, hệ số thấm của các lớp ngăn cách, hệ số thấm xuyên,
sức cản của trầm tích lòng sông, hệ số thấm của đất đá trong đới thông khí và
thông số thấm, bề dày của lớp bùn và những tài liệu khác được sử dụng khi tính
trữ lượng nước khoáng. Khi giá trị các thông số thay đổi mạnh phải luận chứng
làm sáng tỏ quy luật thay đổi của chúng theo diện tích và mặt cắt, phân khoảnh theo
giá trị tính toán các thông số. Luận chứng sự ổn định theo thời gian của lưu
lượng, mực nước và những chỉ tiêu chất lượng nước trong các lỗ khoan (mạch
nước) nhận được khi tính trữ lượng. Trong mục này chỉ luận chứng các thông số
được sử dụng để tính trữ lượng khai thác nước khoáng.
Sơ đồ hóa điều kiện địa chất thủy văn, luận chứng sơ đồ tính
toán, mô hình địa thấm, địa dịch chuyển để tính trữ lượng khai thác nước
khoáng.
Biến đổi mô hình địa chất thủy văn tự nhiên về mô hình địa
thấm và địa dịch chuyển. Trình bày trường của các thông số thấm và chứa của đất
đá chứa nước và thấm nước kém (hoặc xác định giá trị tính toán trung bình của
chúng); hình dáng về hình học của miền thấm; trường áp lực; các nguồn cung cấp
và thoát của nước khoáng (điều kiện ranh giới bên ngoài và bên trong); cấu trúc
của dòng thấm; trường các thông số dịch chuyển (hay xác định các giá trị tính
toán trung bình của chúng) và hoàn cảnh thủy địa hóa.
Luận chứng sơ đồ công trình khai thác nước khoáng: số lượng;
các sơ đồ sắp xếp; khoảng cách giữa các lỗ khoan và lưu lượng của chúng; đặc
trưng mặt cắt thủy động lực theo đường phân bố các công trình khai thác nước
khoáng hoặc trên diện tích tập trung từng công trình khai thác (chiều sâu mái,
đáy của tầng chứa nước khoáng, vị trí mực nước tĩnh, khoảng đặt ống lọc, v.v…).
Những tài liệu này được trình bày chủ yếu dưới dạng bảng biểu và đồ thị với lời
giải thích tóm tắt.
Luận chứng các công thức để tính trữ lượng khai thác nước
khoáng bằng phương pháp thủy động lực (tính toán giải tích), thủy lực hay kết
hợp, hoặc mô hình toán (số) khi tính trữ lượng khai thác bằng phương pháp mô
hình. Khi sử dụng phương pháp mô hình số cần giới thiệu chương trình sử dụng và
phương tiện kỹ thuật để giải, tài liệu phân chia trường thấm, trường dịch
chuyển thành các khoảnh, phương pháp đặt điều kiện ban đầu, điều kiện ranh
giới.
Tính toán dự báo khi tính trữ lượng khai thác nước khoáng
- Dự báo công suất của công trình khai thác nước, trị số hạ
thấp, tương tác của công trình đánh giá với các công trình khai thác nước khác;
so sánh giá trị tính toán trị số hạ thấp mực nước với giá trị cho phép.
- Dự báo sự thay đổi của điều kiện thủy địa hóa và chất
lượng nước dưới đất; luận chứng ranh giới, đới (dải) phòng hộ vệ sinh (khu vực
phòng hộ vệ sinh mỏ).
- Đánh giá mức độ đảm bảo công suất của công trình khai thác
trên cơ sở tính toán cân bằng nước chung của mỏ và đánh giá định lượng những
nguồn khác nhau hình thành trữ lượng khai thác (trữ lượng động và tĩnh tự
nhiên, trữ lượng cuốn theo và nhân tạo).
- Đánh giá ảnh hưởng do khai thác nước khoáng đến môi trường
xung quanh (tổn thất lưu lượng trung bình tháng cực tiểu của sông, tổn thất về
kinh tế thủy sản trên sông, hồ nếu có giá trị thủy sản công nghiệp); dự báo sự
tháo khô hồ, đầm lầy, hạ thấp mực nước ngầm, ảnh hưởng đến thổ nhưỡng, thực
vật, khả năng tác động đến đới bảo vệ nước, bảo vệ thiên nhiên (khu bảo tồn
thiên nhiên, rừng quốc gia…); mức độ nguy hiểm phát sinh các quá trình địa chất
tiêu cực (tăng cường các quá trình karst, trượt, lở, hạ thấp mặt đất, v.v…).
Tính trữ lượng khai thác nước khoáng có thể tiến hành theo
một trong hai chế độ: khai thác liên tục và định kỳ theo yêu cầu sử dụng nước
(theo giờ trong ngày). Trữ lượng sẽ được phê chuẩn ứng với chế độ khai thác
liên tục.
Khi tính trữ lượng khai thác các mạch nước khoáng sẽ tiến
hành tính trữ lượng nước trung bình ngày với xác suất vượt quá 95%. Khi đồ thị
dự kiến lưu lượng khai thác phù hợp với sự thay đổi lưu lượng mạch nước thì
tính theo sự phân bố trong năm lưu lượng nước với xác suất vượt quá 95%.
Khi tính trữ lượng khai thác nước khoáng trong trường hợp
phải xả chúng sau khi sử dụng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường thiên
nhiên xung quanh phải luận chứng điều kiện xả (chủ yếu đối với nước khoáng chữa
bệnh). Trong trường hợp ép nước đã sử dụng vào lòng đất phải chú ý đến tương
tác của các lỗ khoan ép và khai thác nước. Khi đó sẽ luận chứng bổ sung sơ đồ
sắp xếp, số lượng và mức độ hấp thu của lỗ khoan ép nước. Tiến hành dự báo sự
thay đổi mực nước theo thời gian (áp lực) và sự thay đổi chất lượng nước khoáng
(làm bẩn, làm lạnh). Xả nước đã qua sử dụng có thể bằng những phương pháp khác
nhau do đó cần mô tả tóm tắt công nghệ, tính toán khẳng định tính hữu hiệu của
nó.
Kết quả tính trữ lượng khai thác nước khoáng và các cấp trữ
lượng
Trình bày những nguyên tắc phân cấp trữ lượng và xác định
thuộc tính cân bằng của chúng. Số lượng của trữ lượng đã được tính theo các cấp
(giới thiệu dưới dạng biểu bảng toàn bộ mỏ và chi tiết theo các vùng, các tầng
chứa nước, các chỉ tiêu chất lượng và mục đích sử dụng nước). Đơn vị tính trữ
lượng khai thác nước khoáng: m3/ng.
Đối với mỏ có trữ lượng khai thác đã được phê chuẩn sẽ so
sánh chúng với trữ lượng đã được tính toán lại, phân tích nguyên nhân thay đổi.
Đánh giá mức độ chuẩn bị mỏ để khai thác công nghiệp, kiến nghị
mở mỏ và khai thác chúng
- Mức độ thực hiện yêu cầu thăm dò phù hợp với phân cấp trữ
lượng khai thác nước khoáng.
- Luận chứng khả năng khai thác công nghiệp mỏ (phần mỏ) có
chú ý đến bảo vệ thiên nhiên và những giới hạn khác.
- Luận chứng khả năng khai thác thí nghiệm - công nghiệp
nước khoáng cấp C1 trong thời hạn 3 - 5 năm.
Kết quả tính trữ lượng khai thác nước khoáng được biểu diễn
trên các bình đồ và mặt cắt tính toán. Trên đó thể hiện các yếu tố sau: các mỏ
(hoặc khu) đã được đánh giá cũng như các mỏ trước kia đã được thăm dò hoặc được
khai thác; chu vi, diện tích được đánh giá trữ lượng khai thác (đối với các mỏ
nhỏ ranh giới này sẽ trùng với ranh giới mỏ); ranh giới nước khoáng đạt tiêu
chuẩn, các lỗ khoan và các dạng công trình thu nước khác dựa vào chúng để tính
trữ lượng, các đường đẳng hạ thấp mực nước hoặc đẳng áp (trên bình đồ) và các
đường cong hạ thấp mực nước (trên mặt cắt ĐCTV), các con số trữ lượng ứng với
các cấp, tên nước, các tầng chứa nước, tỉ lệ bình đồ tính toán được xác định bởi
diện tích mỏ (khu), còn đối với mỏ lớn bởi bán kính phễu hạ thấp. Nếu tỉ lệ
bình đồ tính toán không cho phép biểu diễn các tài liệu kể trên thì trích và
phóng mỏ đó lên tỉ lệ lớn, biểu diễn các lỗ khoan khai thác nước đã có và thiết
kế cấp trữ lượng được luận chứng theo tài liệu của các lỗ khoan.
Chương 7
NHỮNG KIẾN NGHỊ VỀ KHAI THÁC MỎ VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
Trình bày dưới dạng tóm tắt:
- Kiến nghị sơ đồ bố trí công trình khai thác nước khoáng,
cấu trúc của chúng và chế độ khai thác.
- Kiến nghị tổ chức đới phòng hộ vệ sinh (khu phòng hộ vệ
sinh mỏ) của công trình khai thác. Khu phòng hộ vệ sinh gồm 3 đới: đới phòng hộ
nghiêm ngặt, đới phòng hộ vi sinh và đới phòng hộ hóa học.
- Kiến nghị xây dựng mạng lưới các lỗ khoan quan trắc, tổ
chức và tiến hành monitoring nước dưới đất nói chung và nước khoáng.
- Kiến nghị sử dụng hợp lý nước khoáng và bảo vệ chúng khỏi
bị cạn kiệt và nhiễm bẩn.
- Kiến nghị bảo vệ môi trường thiên nhiên xung quanh liên
quan với khai thác nước khoáng.
Chương 8
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THĂM DÒ
Các
khoản kinh phí chi cho việc thăm dò và thí nghiệm địa chất thủy văn, chi phí
chung cho tất cả các công tác và cho từng loại công tác chính, so sánh chúng
với chi phí theo kế hoạch (dự toán).
Giá
thành thăm dò 1m3 nước khoáng (trong ngày) của trữ lượng trong cân
đối (có xét tới thời gian dự kiến khai thác sử dụng nước khoáng) để làm cơ sở
cho việc thiết kế và đầu tư vốn xây dựng.
Phân
tích mức độ hợp lý của đề án thăm dò và thí nghiệm địa chất thủy văn đã được
tiến hành; những đề nghị về biện pháp nâng cao hiệu quả công tác trong tương
lai.
KẾT LUẬN
Những kết luận chủ yếu về mức độ nghiên cứu cấu tạo địa chất
và điều kiện địa chất thủy văn mỏ (phần mỏ), chất lượng nước khoáng và điều
kiện khai thác của chúng, chuẩn bị mỏ (phần mỏ) để mở mỏ khai thác công nghiệp
hay khai thác thí nghiệm - công nghiệp. Mức độ thực hiện nhiệm vụ làm sáng tỏ
trữ lượng nước khoáng và ý kiến về những nguồn có khả năng thoả mãn nhu cầu của
đối tượng sử dụng nước khoáng theo mục tiêu trong thời hạn khai thác đã định
khi tính trữ lượng; triển vọng tăng trữ lượng nước khoáng của mỏ (phần mỏ),
triển vọng chung của vùng.
Ảnh hưởng của khai thác nước khoáng đến cân bằng nước chung
của vùng và môi trường thiên nhiên xung quanh, những biện pháp cần thiết bảo vệ
mỏ.
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê những tài liệu đã công bố, lưu trữ và những tài liệu
khác đã được sử dụng khi thành lập báo cáo. Đối với mỗi tài liệu sẽ nêu họ và
tên tác giả, tên tài liệu, số trang tài liệu tham khảo, nơi và năm xuất bản
(thành lập).
PHỤ LỤC VÀ BIỂU BẢNG
a)
Các bảng tính trữ lượng khai thác nước khoáng:
-
Xác định các thông số tính toán địa chất thủy văn và những giá trị tính toán
trung bình của chúng được sử dụng khi tính trữ lượng khai thác nước khoáng và
độ đảm bảo của chúng;
-
Dự báo sự thay đổi chất lượng nước khoáng khi khai thác (khi tính toán bằng
giải tích và thủy lực);
-
Những tài liệu ban đầu để xây dựng các bản đồ thủy đẳng cao (thủy đẳng áp), hạ
thấp mực nước và các đồ thị chuyên môn khác;
-
Tính trữ lượng tĩnh và động tự nhiên của nước khoáng (những tài liệu này được
sử dụng để luận chứng độ đảm bảo) và cân bằng chúng;
-
Tính trữ lượng khai thác nước khoáng;
-
Tính lưu lượng các mạch nước khi luận chứng độ đảm bảo trữ lượng khai thác.
b)
Các bảng bổ sung khi tính trữ lượng khai thác bằng phương pháp mô hình:
-
Kết quả giải bài toán ngược ổn định và không ổn định so với tài liệu thực tế;
-
Kết quả giải bài toán dự báo trữ lượng khai thác;
-
Kết quả tính cân bằng nước khoáng theo kết quả giải các bài toán ngược và dự
báo.
c)
Các bảng tài liệu thực tế:
-
Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất, nước mặt, nước khoáng với chỉ dẫn
của phòng thí nghiệm tiến hành phân tích và phương pháp sử dụng chúng;
-
Giá trị lưu lượng khai thác nước khoáng của các công trình khai thác đang hoạt
động đã được tổ chức khai thác xác nhận với chỉ dẫn phương pháp đo lưu lượng và
mực nước;
-
Những tài liệu nguyên thủy về điều kiện khí hậu: Trung bình tháng, trung bình
năm và các cực trị của tổng lượng mưa trong năm trong toàn bộ thời kỳ quan
trắc, cũng như lượng bốc hơi, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí, tốc độ gió;
-
Những tài liệu nguyên thủy về thủy văn: Các giá trị lưu lượng mực nước dòng
chảy theo các tháng trong năm với xác suất vượt quá 50% và 95%;
-
Kết quả đánh giá trữ lượng khai thác bằng phương pháp mô hình;
-
Bảng liệt kê tọa độ cốt cao miệng lỗ khoan (các công trình khai thác);
-
Tài liệu đo địa vật lý;
-
Tài liệu thi công các lỗ khoan trong quá trình thăm dò địa chất thủy văn cũng
như các lỗ khoan của các tổ chức khác. Tài liệu của chúng đã được sử dụng khi
thành lập báo cáo;
-
Bảng thống kê các mạch nước và giếng.
-
Bản đồ khái quát kèm chỉ dẫn địa điểm dân cư, mạng sông, suối, đường giao
thông, vị trí khu thăm dò và đối tượng yêu cầu nước, các phần trữ lượng đã được
phê chuẩn trước đây, các công trình khai thác nước đang hoạt động;
-
Bản đồ tài liệu thực tế tỉ lệ 1:5.000 ¸ 1:25.000;
-
Bản đồ địa chất kèm các cột địa tầng và mặt cắt qua khu thăm dò theo những
phương đặc trưng, tỉ lệ 1:5.000 ¸ 1:25.000;
-
Bản đồ địa chất thủy văn kèm các mặt cắt qua khu thăm dò theo những phương đặc
trưng, tỉ lệ 1:5.000 ¸ 1:25.000;
-
Bản đồ địa mạo và trầm tích Đệ Tứ khi thăm dò nước khoáng trong các tầng chứa
nước trầm tích Đệ Tứ, tỉ lệ 1:5.000 ¸ 1:25.000;
-
Các bản đồ chuyên môn khác được sử dụng để luận chứng tính trữ lượng khai thác
nước khoáng (phân vùng thủy địa hóa, địa chất thủy văn chuyên môn), tỉ lệ
1:5.000 ¸ 1:25.000;
-
Bản đồ thủy đẳng cao (đẳng áp) của tầng chứa nước khoáng trong điều kiện tự
nhiên và bị phá hỦy do khai thác nước (có thể thành lập chung với bản đồ địa
chất thủy văn), tỉ lệ 1:5.000 ¸ 1:25.000;
-
Bản đồ hệ số dẫn nước, đẳng bề dày, đẳng cao mái, đáy tầng chứa nước khoáng, tỉ
lệ 1:5.000 ¸ 1:25.000;
-
Bình đồ tính trữ lượng khai thác nước khoáng, tỉ lệ 1:5.000 ¸ 1:25.000;
-
Bản đồ (sơ đồ) luận chứng vệ sinh - sinh thái mỏ, tỉ lệ 1:5.000 ¸ 1:25.000.
b)
Trường hợp tính trữ lượng khai thác nước khoáng bằng phương pháp mô hình cần bổ
sung các bản đồ (sơ đồ) có cùng tỉ lệ với bản đồ ĐCTV:
-
Bản đồ (sơ đồ) phân chia mô hình và đặt điều kiện ranh giới;
-
Bản đồ (sơ đồ) hệ số dẫn nước của các tầng chứa nước và hệ số nhả nước của đất
đá;
-
Bản đồ (sơ đồ) và mặt cắt biểu diễn mực nước trong thực tế và trên mô hình (khi
giải bài toán ngược ổn định, không ổn định) và dự báo mực nước dưới đất. Trên
bản đồ (sơ đồ) cần đưa lên những điểm phân bố các lỗ khoan quan trắc và khai
thác, mạng thủy văn và các điểm kiểm tra chính;
-
Bản đồ (sơ đồ) và mặt cắt biểu diễn nồng độ thực tế và trên mô hình (khi giải
bài toán ngược) và dự báo các hợp phần thành phần hóa học của nước khoáng.
Tuỳ
theo mức độ phức tạp phần tài liệu bản đồ đã nêu trên có thể được bố trí dưới
dạng hình vẽ trong báo cáo (sơ đồ, mặt cắt, đồ thị, v.v…).
c)
Trong báo cáo cũng cần trình bày
-
Thiết đồ các lỗ khoan thăm dò;
-
Những bảng hút nước (thử, thí nghiệm, chùm, nhóm, thí nghiệm - khai thác, thí
nghiệm khai thác - công nghiệp);
-
Hồ sơ các công trình khai thác nước;
-
Các đồ thị biểu diễn động thái nước dưới đất, nước khoáng theo các điểm của
mạng lưới quan trắc động thái;
-
Các đồ thị hoặc bảng chế độ khai thác của những công trình khai thác nước
khoáng đang hoạt động;
-
Các bản đồ, bình đồ, mặt cắt và đồ thị phản ánh kết quả đo địa vật lý;
-
Sơ đồ mạng quan trắc thủy văn. Tài liệu đo mực nước, lưu lượng dòng chảy trên
mặt.
MẪU SỐ 35
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐÓNG CỬA
MỎ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......../........
|
....., ngày.... tháng....
năm 20....
|
Kính gửi: ...........
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax........................................................
Thực hiện Quyết định
số...............ngày......tháng........năm .......của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (UBND tỉnh...) về việc phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
Xin được báo cáo kết quả
hoạt thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản như sau
1. Khối lượng thực hiện đề
án đóng cửa mỏ:
- Diện tích đề nghị đóng cửa
là:......(ha, km2).
- Diện tích đề nghị được tiếp tục
hoạt động khai thác là:....(ha, km2) (đối với trường hợp đóng cửa
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
.........................
2. Đánh giá chung và đề
xuất, kiến nghị
Đánh giá chung về tình hình thực
hiện đề án đóng cửa mỏ so với Quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ. Lý do
hoàn thành (hoặc không hoàn thành) các nội dung của Quyết định phê duyệt đề án
đóng cửa mỏ. Các đề xuất, kiến nghị liên quan.
Tài liệu gửi kèm theo:
- Bản đồ hiện trạng mỏ;
- Mặt cắt hiện trạng (đặc trưng) tại
thời điểm lập báo cáo.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 16
Ghi chú: bản đồ hiện trạng tối thiếu
phải thể hiện các thông tin cơ bản sau:
- Đường đồng mức và cao độ của đường đồng mức;
- Vị trí, cao độ hiện tại các khu vực khai thác, sườn
tầng, bờ moong, đường lò ...;
- Vị trí thân quặng ban đầu, vết lộ khoáng sản (nếu
có);
- Ranh giới khu vực được cấp phép;