ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1767/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 12 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DƯỢC LIỆU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình
hình kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1371/QĐ-BYT ngày 14
tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được
ban hành trong Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh doanh dược liệu;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số
1942/TTr-SYT ngày 03 tháng 6 năm 2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công
văn số 738/STP-KSTTHC ngày 30 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt
động kinh doanh dược liệu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, thủ trưởng các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
Y TẾ TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1767/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính lĩnh vực dược liệu
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc cho cơ sở bán buôn dược liệu
|
2
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc cho cơ sở bán buôn dược liệu
|
3
|
Bổ sung phạm vi kinh doanh trong giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn dược liệu
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc cho cơ sở bán buôn dược liệu
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc cho cơ sở bán lẻ dược liệu
|
6
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc cho cơ sở bán lẻ dược liệu
|
7
|
Bổ sung phạm vi kinh doanh trong giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán lẻ dược liệu
|
8
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc cho cơ sở bán lẻ dược liệu
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán buôn dược liệu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định đến Sở Y tế tỉnh
Ninh Thuận.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ,
cơ quan tiếp nhận cấp cho cơ sở phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phải thành lập Đoàn thẩm định
hồ sơ, kiểm tra điều kiện tại cơ sở bán buôn dược liệu, có biên bản thẩm định.
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, sau khi có biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn dược liệu. Nếu không cấp thì Sở Y tế
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng một cửa Sở Y tế (địa chỉ: số 01 đường
21/8, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo Phụ lục
số 01a ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Bản chính chứng chỉ hành nghề dược
của người quản lý chuyên môn về dược phù hợp với hình thức tổ chức kinh doanh
và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp có chứng thực hoặc bản sao có chữ ký của chủ cơ sở và đóng
dấu xác nhận (nếu là doanh nghiệp).
- Hồ sơ về bảo quản dược liệu: sơ
đồ vị trí và thiết kế của kho bảo quản; danh mục thiết bị bảo quản của cơ sở và
đối tượng được bảo quản tại kho.
- Hồ sơ về phân phối dược liệu: sơ
đồ tổ chức của cơ sở bao gồm: tổ chức hệ thống phân phối (cơ sở, chi nhánh,
kho, đại lý). Sơ đồ phải thể hiện rõ tên, chức danh, trình độ chuyên môn của
các cán bộ chủ chốt của cơ sở và các bộ phận; danh mục phương tiện vận chuyển,
phân phối của cơ sở. Trường hợp việc vận chuyển dược liệu được thực hiện dưới
hình thức hợp đồng phải có bản tài liệu giới thiệu về pháp nhân, trang thiết bị,
phương tiện vận chuyển, bảo quản của bên nhận hợp đồng.
- Bản kê khai danh sách nhân sự theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán buôn dược
liệu.
i) Lệ phí: theo quy định hiện
hành.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (Mẫu số 01a).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều 4 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Điều kiện chung
đối với cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ và dịch vụ bảo quản dược
liệu.
1. Cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu, bán
buôn, bán lẻ và dịch vụ bảo quản dược liệu phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc có phạm vi kinh doanh dược liệu.
2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc có phạm vi kinh doanh dược liệu:
a) Người quản lý chuyên môn của cơ
sở phải có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Dược, trừ các trường hợp quy định tại Điều 11 Thông tư
này.
Tại một địa điểm kinh doanh của một
cơ sở kinh doanh nhưng có nhiều hình thức kinh doanh thuốc thì chỉ yêu cầu cơ sở
có một người quản lý chuyên môn đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm này.
b) Có đủ điều kiện tương ứng đối với
từng loại hình kinh doanh quy định tại các điều 5, 6, 7 và 8 Thông tư này.
Điều 6 Thông tư số 03/2016/TT-BYT
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Điều kiện đối với cơ sở bán
buôn dược liệu.
1. Đạt các nguyên tắc “Thực hành tốt
bảo quản thuốc” đối với dược liệu quy định tại Điều 9 và nguyên tắc “Thực hành
tốt phân phối thuốc” đối với dược liệu quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc với phạm vi bán buôn dược liệu thì được kinh
doanh dịch vụ bảo quản dược liệu và không phải làm thủ tục bổ sung phạm vi kinh
doanh.
Điều 9 Thông tư số 03/2016/TT-BYT
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Nguyên tắc “Thực hành tốt bảo
quản thuốc” đối với dược liệu.
1. Điều kiện nhân sự với kho bảo
quản:
a) Thủ kho phải có trình độ từ
trung cấp dược trở lên.
b) Có đủ nhân viên trình độ phù hợp
với công việc được giao, trong đó có ít nhất một người trình độ từ dược tá trở
lên.
c) Tất cả nhân viên trong kho phải
thường xuyên được đào tạo, tập huấn chuyên môn, cập nhật những quy định mới của
nhà nước về bảo quản, quản lý dược liệu.
2. Vị trí kho bảo quản:
a) Được xây dựng ở nơi cao ráo, an
toàn, có hệ thống cống rãnh thoát nước, bảo đảm dược liệu tránh được ảnh hưởng
của nước ngầm, mưa lớn và lũ lụt.
b) Có địa chỉ xác định, ở nơi thuận
tiện giao thông cho việc xuất, nhập dược liệu.
3. Thiết kế, xây dựng kho bảo quản:
a) Khu vực kho bảo quản dược liệu
phải đủ rộng, phù hợp với quy mô kinh doanh, để bảo quản có trật tự các loại sản
phẩm khác nhau, tổng diện tích tối thiểu là 300m2, dung tích tối thiểu
là 1.000m3, đến 01 tháng 01 năm 2017 tổng diện tích tối thiểu phải
là 500m2, dung tích tối thiểu phải là 1.500m3 (nếu đã được
kiểm tra, xác nhận đạt nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” thì chỉ phải
áp dụng khi kiểm tra lại), bao gồm các khu vực: khu vực tiếp nhận; khu vực bảo
quản dược liệu thô; khu vực bảo quản dược liệu đã chế biến; khu vực chờ kiểm nhập;
khu vực chờ xử lý dược liệu; khu vực bảo quản dược liệu có độc tính.
b) Khu vực chờ kiểm nhập; khu vực
bảo quản dược liệu thô ngăn cách với các khu vực khác để tránh nhiễm chéo, ảnh
hưởng bụi bẩn.
c) Khu vực bảo quản phải phòng, chống
được sự xâm nhập của côn trùng, các loài động vật gặm nhấm và các động vật
khác, ngăn ngừa sự phát triển của nấm mốc, mối mọt và chống nhiễm chéo.
d) Trần, tường, mái nhà kho phải
được thiết kế, xây dựng chắc chắn, thông thoáng, tránh được các ảnh hưởng của
thời tiết như nắng, mưa, bão lụt.
đ) Nền kho phải đủ cao, phẳng, nhẵn,
đủ chắc, cứng và được xử lý thích hợp để tránh được ảnh hưởng của nước ngầm, bảo
đảm các phương tiện giao thông cơ giới di chuyển dễ dàng; không được có các
khe, vết nứt gãy là nơi tích lũy bụi, trú ẩn của sâu bọ, côn trùng.
4. Điều kiện trang thiết bị, vệ
sinh đáp ứng quy định tại Mục 2.3; Mục 3, Phần 2 của Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
5. Quy trình bảo quản và hồ sơ tài
liệu: Quy trình bảo quản chung và hướng dẫn hồ sơ tài liệu phải thực hiện theo
hướng dẫn tại Mục 4, Mục 7, Phần II của nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”
ban hành kèm theo Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29 tháng 6 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản
thuốc”.
6. Thẩm quyền kiểm tra nguyên tắc
“Thực hành tốt bảo quản thuốc” đối với dược liệu:
a) Bộ Y tế tổ chức kiểm tra nguyên
tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” đối với dược liệu đối với các kho bảo quản
dược liệu của các cơ sở có hoạt động nhập khẩu và cơ sở làm dịch vụ bảo quản dược
liệu.
b) Sở Y tế tổ chức kiểm tra nguyên
tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” đối với dược liệu đối với các kho bảo quản
dược liệu của các cơ sở kinh doanh dược liệu khác, trừ trường hợp quy định tại
Điểm a Khoản này.
Điều 10 Thông tư số 03/2016/TT-BYT
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: nguyên tắc “Thực hành tốt phân
phối thuốc” đối với dược liệu.
Nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối
thuốc” đối với dược liệu áp dụng theo nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối thuốc”
quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối thuốc”; riêng quy định về
bảo quản dược liệu thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Thông
tư này.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Dược số 34/2005-QH11 ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược và Nghị
định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006.
- Thông tư số 03/2016/TT- BYT ngày 21 tháng 01
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh doanh dược liệu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01
năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Mẫu
số 01a
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
Kính gửi:
[1]
Tên cơ sở.....................................................................................................................
Trực thuộc (Công ty, bệnh viện
- nếu là đơn vị phụ thuộc)...............................................
Người phụ trách chuyên môn.....................................................................
năm sinh......
Số CCHN Dược......................
Nơi cấp.............. Năm cấp............ Có giá trị đến (nếu có):........
Địa điểm kinh
doanh:........................................................ Điện thoại.............................
Cơ sở chúng tôi đề nghị
Bộ Y tế/Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở,
hình thức tổ chức kinh doanh và phạm vi kinh doanh sau:[2].........................................................................
Tại địa điểm kinh
doanh:................................................................................................
Điện thoại.....................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược
và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ
các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành
nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế
|
................ , ngày......... tháng....... năm........
Giám đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở
(ký ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán buôn dược liệu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định đến Sở Y tế
tỉnh Ninh Thuận.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận cấp cho cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn
bản thông báo cho cơ sở để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phải thành lập Đoàn
thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện tại cơ sở, có biên bản thẩm định)
Bước 4: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, sau khi có biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn dược liệu. Nếu không cấp
thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng một cửa Sở Y tế (địa chỉ: số 01
đường 21/8, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo Phụ
lục số 01c ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu (nếu là doanh nghiệp) Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc đã cấp.
- Bản chính chứng chỉ hành
nghề dược của người quản lý chuyên môn về dược phù hợp với hình thức tổ chức
kinh doanh)
- Hồ sơ về bảo quản dược liệu:
sơ đồ vị trí và thiết kế của kho bảo quản. danh mục thiết bị bảo quản của cơ sở
và đối tượng được bảo quản tại kho.
- Hồ sơ về phân phối dược liệu:
sơ đồ tổ chức của cơ sở bao gồm: tổ chức hệ thống phân phối (cơ sở, chi nhánh,
kho, đại lý). Sơ đồ phải thể hiện rõ tên, chức danh, trình độ chuyên môn của
các cán bộ chủ chốt của cơ sở và các bộ phận; danh mục phương tiện vận chuyển,
phân phối của cơ sở. Trường hợp việc vận chuyển dược liệu được thực hiện dưới
hình thức hợp đồng phải có bản tài liệu giới thiệu về pháp nhân, trang thiết bị,
phương tiện vận chuyển, bảo quản của bên nhận hợp đồng).
- Bản kê khai danh sách nhân sự theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán
buôn dược liệu.
i) Lệ phí: theo quy định hiện
hành
k)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (Mẫu số 01c).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều 4 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Điều kiện chung
đối với cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ và dịch vụ bảo quản dược
liệu.
1. Cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu,
bán buôn, bán lẻ và dịch vụ bảo quản dược liệu phải được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc có phạm vi kinh doanh dược liệu.
2. Điều kiện cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc có phạm vi kinh doanh dược liệu:
a) Người quản lý chuyên môn của
cơ sở phải có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Dược, trừ các trường hợp quy định tại Điều 11 Thông tư
này.
Tại một địa điểm kinh doanh của
một cơ sở kinh doanh nhưng có nhiều hình thức kinh doanh thuốc thì chỉ yêu cầu
cơ sở có một người quản lý chuyên môn đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm này.
b) Có đủ điều kiện tương ứng
đối với từng loại hình kinh doanh quy định tại các điều 5, 6, 7 và 8 Thông tư
này.
Điều 6 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Điều kiện đối với
cơ sở bán buôn dược liệu.
1. Đạt các nguyên tắc “Thực
hành tốt bảo quản thuốc” đối với dược liệu quy định tại Điều 9 và nguyên tắc
“Thực hành tốt phân phối thuốc” đối với dược liệu quy định tại Điều 10 Thông tư
này.
2. Cơ sở đã được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc với phạm vi bán buôn dược liệu thì được kinh
doanh dịch vụ bảo quản dược liệu và không phải làm thủ tục bổ sung phạm vi kinh
doanh.
Điều 9 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: nguyên tắc “Thực
hành tốt bảo quản thuốc” đối với dược liệu.
1. Điều kiện nhân sự với kho
bảo quản:
a) Thủ kho phải có trình độ từ
trung cấp dược trở lên.
b) Có đủ nhân viên trình độ
phù hợp với công việc được giao, trong đó có ít nhất một người trình độ từ dược
tá trở lên.
c) Tất cả nhân viên trong kho
phải thường xuyên được đào tạo, tập huấn chuyên môn, cập nhật những quy định mới
của nhà nước về bảo quản, quản lý dược liệu.
2. Vị trí kho bảo quản:
a) Được xây dựng ở nơi cao
ráo, an toàn, có hệ thống cống rãnh thoát nước, bảo đảm dược liệu tránh được ảnh
hưởng của nước ngầm, mưa lớn và lũ lụt.
b) Có địa chỉ xác định, ở nơi
thuận tiện giao thông cho việc xuất, nhập dược liệu.
3. Thiết kế, xây dựng kho bảo
quản:
a) Khu vực kho bảo quản dược
liệu phải đủ rộng, phù hợp với quy mô kinh doanh, để bảo quản có trật tự các loại
sản phẩm khác nhau, tổng diện tích tối thiểu là 300m2, dung tích tối
thiểu là 1.000m3, đến 01 tháng 01 năm 2017 tổng diện tích tối thiểu
phải là 500m2, dung tích tối thiểu phải là 1.500m3 (nếu
đã được kiểm tra, xác nhận đạt nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” thì chỉ
phải áp dụng khi kiểm tra lại), bao gồm các khu vực: khu vực tiếp nhận; khu vực
bảo quản dược liệu thô; khu vực bảo quản dược liệu đã chế biến; khu vực chờ kiểm
nhập; khu vực chờ xử lý dược liệu; khu vực bảo quản dược liệu có độc tính.
b) Khu vực chờ kiểm nhập; khu
vực bảo quản dược liệu thô ngăn cách với các khu vực khác để tránh nhiễm chéo, ảnh
hưởng bụi bẩn.
c) Khu vực bảo quản phải
phòng, chống được sự xâm nhập của côn trùng, các loài động vật gặm nhấm và các
động vật khác, ngăn ngừa sự phát triển của nấm mốc, mối mọt và chống nhiễm
chéo.
d) Trần, tường, mái nhà kho
phải được thiết kế, xây dựng chắc chắn, thông thoáng, tránh được các ảnh hưởng
của thời tiết như nắng, mưa, bão lụt.
đ) Nền kho phải đủ cao, phẳng,
nhẵn, đủ chắc, cứng và được xử lý thích hợp để tránh được ảnh hưởng của nước ngầm,
bảo đảm các phương tiện giao thông cơ giới di chuyển dễ dàng; không được có các
khe, vết nứt gãy là nơi tích lũy bụi, trú ẩn của sâu bọ, côn trùng.
4. Điều kiện trang thiết bị,
vệ sinh đáp ứng quy định tại Mục 2.3; Mục 3, Phần 2 của Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
5. Quy trình bảo quản và hồ
sơ tài liệu:
Quy trình bảo quản chung và
hướng dẫn hồ sơ tài liệu phải thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 4, Mục 7, Phần
II của nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” ban hành kèm theo Quyết định số
2701/2001/QĐ-BYT ngày 29 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển
khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
6. Thẩm quyền kiểm tra nguyên
tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” đối với dược liệu:
a) Bộ Y tế tổ chức kiểm tra
nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” đối với dược liệu đối với các kho bảo
quản dược liệu của các cơ sở có hoạt động nhập khẩu và cơ sở làm dịch vụ bảo quản
dược liệu.
b) Sở Y tế tổ chức kiểm tra
nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” đối với dược liệu đối với các kho bảo
quản dược liệu của các cơ sở kinh doanh dược liệu khác, trừ trường hợp quy định
tại điểm a Khoản này.
Điều 10 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: nguyên tắc “Thực
hành tốt phân phối thuốc” đối với dược liệu.
Nguyên tắc “Thực hành tốt
phân phối thuốc” đối với dược liệu áp dụng theo nguyên tắc “Thực hành tốt phân
phối thuốc” quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối thuốc”; riêng
quy định về bảo quản dược liệu thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4
Điều 9 Thông tư này.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Dược số 34/2005- QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Dược và Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006.
- Thông tư số 03/2016/TT- BYT
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh
doanh dược liệu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Mẫu
số 01c
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
Kính
gửi:
[3]
Tên cơ sở.....................................................................................................................
Trực thuộc (nếu là đơn vị phụ
thuộc)..............................................................................
Người phụ trách chuyên
môn..................................................................... năm
sinh......
Số CCHN Dược......................
Nơi cấp................... Năm cấp..................... Có giá trị đến.
Địa điểm kinh
doanh:........................................................ Điện thoại.............................
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh số:.............................. ngày cấp......
loại hình và phạm vi kinh
doanh:....................................................................................
Đề nghị.............. cấp gia
hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở,
loại hình kinh
doanh)......................................................................................................
Phạm vi kinh
doanh.......................................................................................................
Tại địa điểm kinh
doanh:................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược
và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ
các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành
nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế
|
................ , ngày......... tháng....... năm........
Giám đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở
(ký ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục bổ sung phạm vi
kinh doanh trong giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở
bán buôn dược liệu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ
hồ sơ bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc theo quy định đến Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận cấp cho cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn
bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phải thành lập Đoàn
thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện tại cơ sở, có biên bản thẩm định)
Bước 4: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, sau khi có biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế cấp bổ sung phạm
vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán
buôn dược liệu. Nếu không cấp thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng một cửa Sở Y tế (địa chỉ: số 01
đường 21/8 - thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị bổ sung phạm vi
kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo Phụ lục số 01b ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu (nếu là doanh nghiệp) Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc đã cấp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh)
- Hồ sơ về bảo quản dược liệu:
sơ đồ vị trí và thiết kế của kho bảo quản. Danh mục thiết bị bảo quản của cơ sở
và đối tượng được bảo quản tại kho.
- Hồ sơ về phân phối dược liệu:
sơ đồ tổ chức của cơ sở bao gồm: tổ chức hệ thống phân phối (cơ sở, chi nhánh,
kho, đại lý). Sơ đồ phải thể hiện rõ tên, chức danh, trình độ chuyên môn
của các cán bộ chủ chốt của cơ sở và các bộ phận; danh mục phương tiện vận chuyển,
phân phối của cơ sở. Trường hợp việc vận chuyển dược liệu được thực hiện dưới
hình thức hợp đồng phải có bản tài liệu giới thiệu về pháp nhân, trang thiết bị,
phương tiện vận chuyển, bảo quản của bên nhận hợp đồng.
- Bản kê khai danh sách nhân sự theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán
buôn dược liệu.
i) Lệ phí: theo quy định hiện
hành.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
đơn đề nghị bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc/thay đổi địa điểm, điều kiện kinh doanh (Mẫu số 01b).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều 4 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Điều kiện chung
đối với cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ và dịch vụ bảo quản dược
liệu.
1. Cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu,
bán buôn, bán lẻ và dịch vụ bảo quản dược liệu phải được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc có phạm vi kinh doanh dược liệu.
2. Điều kiện cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc có phạm vi kinh doanh dược liệu:
a) Người quản lý chuyên môn của
cơ sở phải có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Dược, trừ các trường hợp quy định tại Điều 11 Thông tư
này.
Tại một địa điểm kinh doanh của
một cơ sở kinh doanh nhưng có nhiều hình thức kinh doanh thuốc thì chỉ yêu cầu
cơ sở có một người quản lý chuyên môn đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm này.
b) Có đủ điều kiện tương ứng
đối với từng loại hình kinh doanh quy định tại các điều 5, 6, 7 và 8 Thông tư
này.
Điều 6 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Điều kiện đối với
cơ sở bán buôn dược liệu.
1. Đạt các nguyên tắc “Thực
hành tốt bảo quản thuốc” đối với dược liệu quy định tại Điều 9 và nguyên tắc
“Thực hành tốt phân phối thuốc” đối với dược liệu quy định tại Điều 10 Thông tư
này.
2. Cơ sở đã được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc với phạm vi bán buôn dược liệu thì được kinh
doanh dịch vụ bảo quản dược liệu và không phải làm thủ tục bổ sung phạm vi kinh
doanh.
Điều 9 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: nguyên tắc “Thực
hành tốt bảo quản thuốc” đối với dược liệu.
1. Điều kiện nhân sự với kho
bảo quản:
a) Thủ kho phải có trình độ từ
trung cấp dược trở lên.
b) Có đủ nhân viên trình độ
phù hợp với công việc được giao, trong đó có ít nhất một người trình độ từ dược
tá trở lên.
c) Tất cả nhân viên trong kho
phải thường xuyên được đào tạo, tập huấn chuyên môn, cập nhật những quy định mới
của nhà nước về bảo quản, quản lý dược liệu.
2. Vị trí kho bảo quản:
a) Được xây dựng ở nơi cao ráo, an toàn, có hệ thống cống
rãnh thoát nước, bảo đảm dược liệu tránh được ảnh hưởng của nước ngầm, mưa lớn
và lũ lụt.
b) Có địa chỉ xác định, ở nơi
thuận tiện giao thông cho việc xuất, nhập dược liệu.
3. Thiết kế, xây dựng kho bảo
quản:
a) Khu vực kho bảo quản dược
liệu phải đủ rộng, phù hợp với quy mô kinh doanh, để bảo quản có trật tự các loại
sản phẩm khác nhau, tổng diện tích tối thiểu là 300m2, dung tích tối
thiểu là 1.000m3, đến 01 tháng 01 năm 2017 tổng diện tích tối thiểu
phải là 500m2, dung tích tối thiểu phải là 1.500m3 (nếu
đã được kiểm tra, xác nhận đạt nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” thì chỉ
phải áp dụng khi kiểm tra lại), bao gồm các khu vực: khu vực tiếp nhận; khu vực
bảo quản dược liệu thô; khu vực bảo quản dược liệu đã chế biến; khu vực chờ kiểm
nhập; khu vực chờ xử lý dược liệu; khu vực bảo quản dược liệu có độc tính)
b) Khu vực chờ kiểm nhập; khu
vực bảo quản dược liệu thô ngăn cách với các khu vực khác để tránh nhiễm chéo, ảnh
hưởng bụi bẩn.
c) Khu vực bảo quản phải
phòng, chống được sự xâm nhập của côn trùng, các loài động vật gặm nhấm và các
động vật khác, ngăn ngừa sự phát triển của nấm mốc, mối mọt và chống nhiễm
chéo.
d) Trần, tường, mái nhà kho
phải được thiết kế, xây dựng chắc chắn, thông thoáng, tránh được các ảnh hưởng
của thời tiết như nắng, mưa, bão lụt.
đ) Nền kho phải đủ cao, phẳng,
nhẵn, đủ chắc, cứng và được xử lý thích hợp để tránh được ảnh hưởng của nước ngầm,
bảo đảm các phương tiện giao thông cơ giới di chuyển dễ dàng; không được có các
khe, vết nứt gãy là nơi tích lũy bụi, trú ẩn của sâu bọ, côn trùng)
4. Điều kiện trang thiết bị,
vệ sinh đáp ứng quy định tại Mục 2.3; Mục 3, Phần 2 của Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
5. Quy trình bảo quản và hồ
sơ tài liệu:
Quy trình bảo quản chung và
hướng dẫn hồ sơ tài liệu phải thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 4, Mục 7, Phần
II của nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” ban hành kèm theo Quyết định số
2701/2001/QĐ-BYT ngày 29 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển
khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
6. Thẩm quyền kiểm tra nguyên
tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” đối với dược liệu:
a) Bộ Y tế tổ chức kiểm tra
nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” đối với dược liệu đối với các kho bảo
quản dược liệu của các cơ sở có hoạt động nhập khẩu và cơ sở làm dịch vụ bảo quản
dược liệu.
b) Sở Y tế tổ chức kiểm tra
nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” đối với dược liệu đối với các kho bảo
quản dược liệu của các cơ sở kinh doanh dược liệu khác, trừ trường hợp quy định
tại điểm a Khoản này.
Điều 10 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: nguyên tắc “Thực
hành tốt phân phối thuốc” đối với dược liệu.
Nguyên tắc “Thực hành tốt
phân phối thuốc” đối với dược liệu áp dụng theo nguyên tắc “Thực hành tốt phân
phối thuốc” quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối thuốc”; riêng
quy định về bảo quản dược liệu thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4
Điều 9 Thông tư này.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Dược số 34/2005-QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Dược và Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006.
- Thông tư số 03/2016/TT-BYT
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh
doanh dược liệu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Mẫu
số 01b
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh/Thay đổi địa điểm, điều kiện kinh doanh
Kính
gửi:
[4]
Tên cơ sở.....................................................................................................................
Trực thuộc (nếu là đơn vị phụ
thuộc)..............................................................................
Người phụ trách chuyên
môn..................................................................... năm
sinh......
Số CCHN Dược........................
Nơi cấp..................... Năm cấp............... Có giá trị đến:........
Địa điểm kinh
doanh:........................................................ Điện thoại.............................
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh loại hình và phạm vi kinh doanh:.
Phạm vi kinh doanh đề
nghị bổ
sung:............................................................................
Địa điểm kinh
doanh:.....................................................................................................
Hoặc thay đổi điều kiện kinh
doanh:[5]..............................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược
và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ
các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành
nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế
|
................ , ngày......... tháng....... năm........
Giám đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở
(ký ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán buôn dược liệu
a)Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ
hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định đến Sở
Y tế tỉnh Ninh Thuận.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận cấp cho cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn
bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phải thành lập Đoàn
thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện tại cơ sở, có biên bản thẩm định)
Bước 4: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, sau khi có biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn dược liệu. Nếu không cấp
thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng một cửa Sở Y tế (địa chỉ: số 01
đường 21/8 - thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo Phụ
lục số 01d ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Bản chính chứng chỉ hành
nghề dược của người quản lý chuyên môn về dược mới đối với trường hợp thay đổi
người quản lý chuyên môn về dược);
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu của cơ sở (nếu là doanh nghiệp) đối
với văn bản chấp thuận việc thay đổi tên cơ sở kinh doanh thuốc của cơ quan
đăng ký kinh doanh đối với trường hợp thay đổi tên cơ sở kinh doanh thuốc;
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu của cơ sở (nếu là doanh nghiệp) văn
bản chấp thuận việc thay đổi địa điểm trụ sở đăng ký kinh doanh thuốc của cơ
quan cấp đăng ký kinh doanh đối với trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở đăng ký
kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán
buôn dược liệu.
i) Lệ phí: theo quy định hiện
hành.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (Mẫu số 01d).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Dược số
34/2005- QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Dược và Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006.
- Thông tư số 03/2016/TT-BYT
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh
doanh dược liệu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Mẫu
số 01d
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Kính
gửi:
[6]
Tên cơ sở
Trực thuộc (nếu là đơn vị phụ
thuộc)
Người phụ trách chuyên môn.....................................................................
năm sinh
Số CCHN Dược.....................
Nơi cấp................ Năm cấp................... Có giá trị đến (nếu có):
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh số:................................... ngày cấp
Địa điểm kinh
doanh:.........................................................................................................................
Loại hình kinh
doanh:.........................................................................................................................
Phạm vi kinh
doanh:..........................................................................................................................
Cơ sở chúng tôi đề nghị............................................
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc cho cơ sở như sau:
Tên cơ sở
Trực thuộc (nếu là đơn vị phụ
thuộc)
Địa điểm kinh
doanh:............................................................ Điện thoại
Người phụ trách chuyên
môn..................................................................... năm
sinh
Số CCHN Dược........................
Nơi cấp.................. Năm cấp.................... Có giá trị đến:
Loại hình kinh
doanh:.........................................................................................................................
Phạm vi kinh
doanh:..........................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại:[7].......................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược
và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ
các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành
nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế
|
................ , ngày......... tháng....... năm........
Giám đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở
(ký ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán lẻ dược liệu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định đến Sở Y tế tỉnh
Ninh Thuận.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận cấp cho cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn
bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phải thành lập Đoàn
thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện tại cơ sở bán lẻ dược liệu, có biên bản thẩm
định)
Bước 4: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, sau khi có biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán lẻ dược liệu. Nếu không cấp
thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng một cửa Sở Y tế (địa chỉ: số 01
đường 21/8 - thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo phụ
lục số 01a ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Bản chính chứng chỉ hành
nghề dược của người quản lý chuyên môn về dược phù hợp với hình thức tổ chức
kinh doanh và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có chứng thực hoặc bản sao có chữ ký của chủ cơ sở và
đóng dấu xác nhận (nếu là doanh nghiệp).
- Sơ đồ vị trí và thiết kế của khu vực trưng bày, khu vực
bảo quản dược liệu.
- Bản kê khai danh sách nhân sự theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán lẻ
dược liệu.
i) Lệ phí: theo quy định hiện
hành
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (Mẫu số 01a).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều 4 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Điều kiện chung
đối với cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ và dịch vụ bảo quản dược
liệu.
1. Cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu,
bán buôn, bán lẻ và dịch vụ bảo quản dược liệu phải được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc có phạm vi kinh doanh dược liệu.
2. Điều kiện cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc có phạm vi kinh doanh dược liệu:
a) Người quản lý chuyên môn của
cơ sở phải có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Dược, trừ các trường hợp quy định tại Điều 11 Thông tư
này.
Tại một địa điểm kinh doanh của
một cơ sở kinh doanh nhưng có nhiều hình thức kinh doanh thuốc thì chỉ yêu cầu
cơ sở có một người quản lý chuyên môn đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm này.
b) Có đủ điều kiện tương ứng
đối với từng loại hình kinh doanh quy định tại các điều 5, 6, 7 và 8 Thông tư
này.
Điều 7 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: điều kiện đối với
cơ sở bán lẻ dược liệu.
1. Về cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm cố định, diện
tích phù hợp với quy mô kinh doanh, tối thiểu là 25m2, riêng biệt; bố
trí ở nơi cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm, bảo đảm phòng chống
cháy nổ; phải có khu vực trưng bày, khu vực bảo quản dược liệu.
b) Có đủ thiết bị để bảo quản
thuốc tránh được các ảnh hưởng bất lợi của ánh sáng, nhiệt, độ ẩm, sự ô nhiễm,
sự xâm nhập của côn trùng, bao gồm:
- Tủ, quầy, giá kệ chắc chắn,
trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản thuốc)
- Nhiệt kế, ẩm kế, máy hút ẩm
để kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm tại cơ sở bán lẻ dược liệu, hệ thống chiếu sáng,
quạt thông gió.
- Thiết bị bảo quản phù hợp với
yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn. Điều kiện bảo quản ở nhiệt độ phòng duy trì dưới
300C, độ ẩm không vượt quá 75%.
2. Về nhân sự:
a) Có đủ nhân viên trình độ
phù hợp với công việc được giao, trong đó có ít nhất có một người trình độ từ
dược tá trở lên.
b) Tất cả nhân viên phải thường
xuyên được đào tạo, tập huấn chuyên môn, cập nhật những qui định mới của nhà nước
về bảo quản, quản lý dược liệu.
3. Cơ sở bán lẻ chỉ được bán
các dược liệu được mua tại các cơ sở có đủ điều kiện kinh doanh dược liệu; có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và có bao bì, ghi nhãn theo quy định tại khoản 1, Mục
B, Phần II Thông tư số 04/2008/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về hướng dẫn ghi nhãn thuốc; không được bán các dược liệu có độc tính chưa
qua chế biến theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành danh mục dược liệu có độc tính sử dụng
làm thuốc tại Việt Nam.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Dược số 34/2005-QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Dược và Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006.
- Thông tư số 03/2016/TT-BYT
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh
doanh dược liệu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định phí thẩm định kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược;
lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng
chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Mẫu
số 01a
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
Kính
gửi:
[8]
Tên cơ sở.....................................................................................................................
Trực thuộc (Công ty, bệnh viện
- nếu là đơn vị phụ thuộc)...............................................
Người phụ trách chuyên
môn..................................................................... năm
sinh......
Số CCHN Dược......................
Nơi cấp.............. Năm cấp............ Có giá trị đến (nếu có):........
Địa điểm kinh
doanh:........................................................ Điện thoại.............................
Cơ sở chúng tôi đề nghị
Bộ Y tế/Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở,
hình thức tổ chức kinh doanh và phạm vi kinh doanh sau:[9].........................................................................
Tại địa điểm kinh
doanh:................................................................................................
Điện thoại.....................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược
và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ
các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành
nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế
|
................ , ngày......... tháng....... năm........
Giám đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở
(ký ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán lẻ dược liệu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định đến Sở Y tế
tỉnh Ninh Thuận.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận cấp cho cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn
bản thông báo cho cơ sở để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phải thành lập Đoàn
thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện tại cơ sở, có biên bản thẩm định)
Bước 4: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, sau khi có biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán lẻ dược liệu. Nếu không cấp
thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng một cửa Sở Y tế (địa chỉ: số 01
đường 21/8 - thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo phụ
lục số 01c ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu (nếu là doanh nghiệp) Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc đã cấp.
- Bản chính Chứng chỉ hành
nghề dược của người quản lý chuyên môn về dược phù hợp với hình thức tổ chức
kinh doanh)
- Sơ đồ vị trí và thiết kế của
khu vực trưng bày, khu vực bảo quản dược liệu.
- Bản kê khai danh sách nhân sự theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán lẻ
dược liệu.
i) Lệ phí: theo quy định hiện
hành.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (Mẫu số 01c).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều 4 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Điều kiện chung
đối với cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ và dịch vụ bảo quản dược
liệu.
1. Cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu,
bán buôn, bán lẻ và dịch vụ bảo quản dược liệu phải được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc có phạm vi kinh doanh dược liệu.
2. Điều kiện cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc có phạm vi kinh doanh dược liệu:
a) Người quản lý chuyên môn của
cơ sở phải có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Dược, trừ các trường hợp quy định tại Điều 11 Thông tư
này.
Tại một địa điểm kinh doanh của
một cơ sở kinh doanh nhưng có nhiều hình thức kinh doanh thuốc thì chỉ yêu cầu
cơ sở có một người quản lý chuyên môn đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm này.
b) Có đủ điều kiện tương ứng
đối với từng loại hình kinh doanh quy định tại các điều 5, 6, 7 và 8 Thông tư
này.
Điều 7 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Điều kiện đối với
cơ sở bán lẻ dược liệu.
1. Về cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm cố định, diện
tích phù hợp với quy mô kinh doanh, tối thiểu là 25m2, riêng biệt; bố
trí ở nơi cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm, bảo đảm phòng chống
cháy nổ; phải có khu vực trưng bày, khu vực bảo quản dược liệu.
b) Có đủ thiết bị để bảo quản
thuốc tránh được các ảnh hưởng bất lợi của ánh sáng, nhiệt, độ ẩm, sự ô nhiễm,
sự xâm nhập của côn trùng, bao gồm:
- Tủ, quầy, giá kệ chắc chắn,
trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản thuốc)
- Nhiệt kế, ẩm kế, máy hút ẩm
để kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm tại cơ sở bán lẻ dược liệu, hệ thống chiếu sáng,
quạt thông gió.
- Thiết bị bảo quản phù hợp với
yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn. Điều kiện bảo quản ở nhiệt độ phòng duy trì dưới
300C, độ ẩm không vượt quá 75%.
2. Về nhân sự:
a) Có đủ nhân viên trình độ
phù hợp với công việc được giao, trong đó có ít nhất có một người trình độ từ
dược tá trở lên.
b) Tất cả nhân viên phải thường
xuyên được đào tạo, tập huấn chuyên môn, cập nhật những qui định mới của Nhà nước
về bảo quản, quản lý dược liệu.
3. Cơ sở bán lẻ chỉ được bán
các dược liệu được mua tại các cơ sở có đủ điều kiện kinh doanh dược liệu; có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và có bao bì, ghi nhãn theo quy định tại khoản 1, Mục
B, Phần II Thông tư số 04/2008/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về hướng dẫn ghi nhãn thuốc; không được bán các dược liệu có độc tính chưa
qua chế biến theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành danh mục dược liệu có độc tính sử
dụng làm thuốc tại Việt Nam.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Dược số
34/2005-QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Dược và Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006.
- Thông tư số 03/2016/TT-BYT
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh
doanh dược liệu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định phí thẩm định kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược;
lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng
chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Mẫu
số 01c
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
Kính
gửi:
[10]
Tên cơ sở.....................................................................................................................
Trực thuộc (nếu là đơn vị phụ
thuộc)..............................................................................
Người phụ trách chuyên
môn..................................................................... năm
sinh......
Số CCHN Dược......................
Nơi cấp................... Năm cấp.................... Có giá trị đến:.
Địa điểm kinh
doanh:........................................................ Điện thoại.............................
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh số:.............................. ngày cấp......
loại hình và phạm vi kinh
doanh:....................................................................................
Đề nghị.............. cấp gia
hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở,
loại hình kinh
doanh)......................................................................................................
Phạm vi kinh
doanh.......................................................................................................
Tại địa điểm kinh
doanh:................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược
và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ
các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành
nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế
|
................ , ngày......... tháng....... năm........
Giám đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở
(ký ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục bổ sung phạm vi
kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở
bán lẻ dược liệu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ
hồ sơ bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc theo quy định đến Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận cấp cho cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn
bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phải thành lập Đoàn
thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện tại cơ sở, có biên bản thẩm định
Bước 4: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, sau khi có biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế cấp bổ sung phạm
vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán
lẻ dược liệu. Nếu không cấp thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng một cửa Sở Y tế (địa chỉ: số 01
đường 21/8 - thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị bổ sung phạm vi
kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo phụ lục số 01b ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu (nếu là doanh nghiệp) Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc đã cấp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Sơ đồ vị trí và thiết kế của khu vực trưng bày, khu vực
bảo quản dược liệu.
- Bản kê khai danh sách nhân sự theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán lẻ
dược liệu.
i) Lệ phí: theo quy định hiện
hành.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
đơn đề nghị bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc/Thay đổi địa điểm, điều kiện kinh doanh (Mẫu số 01b).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều 4 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Điều kiện chung
đối với cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ và dịch vụ bảo quản dược
liệu.
1. Cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu,
bán buôn, bán lẻ và dịch vụ bảo quản dược liệu phải được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc có phạm vi kinh doanh dược liệu.
2. Điều kiện cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc có phạm vi kinh doanh dược liệu:
a) Người quản lý chuyên môn của
cơ sở phải có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Dược, trừ các trường hợp quy định tại Điều 11 Thông tư
này.
Tại một địa điểm kinh doanh của
một cơ sở kinh doanh nhưng có nhiều hình thức kinh doanh thuốc thì chỉ yêu cầu
cơ sở có một người quản lý chuyên môn đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm này.
b) Có đủ điều kiện tương ứng
đối với từng loại hình kinh doanh quy định tại các điều 5, 6, 7 và 8 Thông tư
này.
Điều 7 Thông tư số
03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Điều kiện đối với
cơ sở bán lẻ dược liệu.
1. Về cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm cố định, diện
tích phù hợp với quy mô kinh doanh, tối thiểu là 25m2, riêng biệt; bố
trí ở nơi cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm, bảo đảm phòng chống
cháy nổ; phải có khu vực trưng bày, khu vực bảo quản dược liệu.
b) Có đủ thiết bị để bảo quản
thuốc tránh được các ảnh hưởng bất lợi của ánh sáng, nhiệt, độ ẩm, sự ô nhiễm,
sự xâm nhập của côn trùng, bao gồm:
- Tủ, quầy, giá kệ chắc chắn,
trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản thuốc)
- Nhiệt kế, ẩm kế, máy hút ẩm
để kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm tại cơ sở bán lẻ dược liệu, hệ thống chiếu sáng,
quạt thông gió.
- Thiết bị bảo quản phù hợp với
yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn. Điều kiện bảo quản ở nhiệt độ phòng duy trì dưới
300C, độ ẩm không vượt quá 75%.
2. Về nhân sự:
a) Có đủ nhân viên trình độ
phù hợp với công việc được giao, trong đó có ít nhất có một người trình độ từ
dược tá trở lên.
b) Tất cả nhân viên phải thường
xuyên được đào tạo, tập huấn chuyên môn, cập nhật những qui định mới của Nhà nước
về bảo quản, quản lý dược liệu.
3. Cơ sở bán lẻ chỉ được bán
các dược liệu được mua tại các cơ sở có đủ điều kiện kinh doanh dược liệu; có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và có bao bì, ghi nhãn theo quy định tại Khoản 1, Mục
B, Phần II Thông tư số 04/2008/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về hướng dẫn ghi nhãn thuốc; không được bán các dược liệu có độc tính chưa
qua chế biến theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành danh mục dược liệu có độc tính sử
dụng làm thuốc tại Việt Nam.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Luật Dược số 34/2005-QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
2. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Dược và Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006.
3. Thông tư số 03/2016/TT-BYT
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh
doanh dược liệu.
4. Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định phí thẩm định kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược;
lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng
chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Mẫu
số 01b
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh/Thay đổi địa điểm, điều kiện kinh doanh
Kính
gửi:
[11]
Tên cơ sở.....................................................................................................................
Trực thuộc (nếu là đơn vị phụ
thuộc)..............................................................................
Người phụ trách chuyên
môn..................................................................... năm
sinh......
Số CCHN Dược........................
Nơi cấp..................... Năm cấp............... Có giá trị đến:........
Địa điểm kinh
doanh:........................................................ Điện thoại.............................
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh loại hình và phạm vi kinh doanh:.
Phạm vi kinh doanh đề
nghị bổ sung:............................................................................
Địa điểm kinh
doanh:.....................................................................................................
Hoặc thay đổi điều kiện kinh
doanh:[12].............................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược
và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ
các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành
nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế
|
................ , ngày......... tháng....... năm........
Giám đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở
(ký ghi rõ họ tên)
|
8. Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán lẻ dược liệu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ
hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định đến Sở
Y tế tỉnh Ninh Thuận.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận cấp cho cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có
văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phải thành lập Đoàn
thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện tại cơ sở, có biên bản thẩm định)
Bước 4: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, sau khi có biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán lẻ dược liệu. Nếu không cấp
thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng một cửa Sở Y tế (địa chỉ: số 01
đường 21/8 - thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Ninh Thuận).
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo Phụ
lục số 01d ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21 tháng 01
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Bản chính Chứng chỉ hành
nghề dược của người quản lý chuyên môn về dược mới đối với trường hợp thay đổi
người quản lý chuyên môn về dược
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu của cơ sở (nếu là doanh nghiệp) đối
với văn bản chấp thuận việc thay đổi tên cơ sở kinh doanh thuốc của cơ quan
đăng ký kinh doanh đối với trường hợp thay đổi tên cơ sở kinh doanh thuốc
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu của cơ sở (nếu là doanh nghiệp) văn
bản chấp thuận việc thay đổi địa điểm trụ sở đăng ký kinh doanh thuốc của cơ
quan cấp đăng ký kinh doanh đối với trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở đăng ký
kinh doanh
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán lẻ
dược liệu.
i) Lệ phí: theo quy định hiện
hành
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (Mẫu số 01d).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Dược số 34/2005 -QH11
ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Dược và Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng
08 năm 2006.
- Thông tư số 03/2016/TT- BYT
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh
doanh dược liệu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
Mẫu
số 01d
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Kính
gửi:
[13]
Tên cơ sở.....................................................................................................................
Trực thuộc (nếu là đơn vị phụ
thuộc)..............................................................................
Người phụ trách chuyên
môn..................................................................... năm
sinh......
Số CCHN Dược.....................
Nơi cấp................ Năm cấp.......... Có giá trị đến (nếu có):........
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh số:.............................. ngày cấp....
Địa điểm kinh
doanh:.....................................................................................................
Loại hình kinh
doanh:.....................................................................................................
Phạm vi kinh
doanh:......................................................................................................
Cơ sở chúng tôi đề nghị........................
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc cho cơ sở như sau:
Tên cơ sở.....................................................................................................................
Trực thuộc (nếu là đơn vị phụ
thuộc)..............................................................................
Địa điểm kinh
doanh:............................................................ Điện thoại.........................
Người phụ trách chuyên
môn..................................................................... năm
sinh......
Số CCHN Dược........................
Nơi cấp.................. Năm cấp.................. Có giá trị đến:.
Loại hình kinh
doanh:.....................................................................................................
Phạm vi kinh
doanh:......................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại:[14]..................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược
và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ
các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành
nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế
|
................ , ngày......... tháng....... năm........
Giám đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở
(ký ghi rõ họ tên)
|
[1]
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
[2]
Cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy CNĐĐKKD ghi hình thức kinh doanh thuốc
[3]
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
[4]
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
[5] Liệt kê chi
tiết những điều kiện thay đổi
[6]
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
[7]
Trường hợp đề nghị cấp lại liên quan đến thẩm định điều kiện kinh doanh thì hồ
sơ phải có phần hồ sơ kỹ thuật tương ứng theo quy định
[8]
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
[9]
Cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy CNĐĐKKD ghi hình thức kinh doanh thuốc
[10]
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
[11]
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
[12] Liệt kê
chi tiết những điều kiện thay đổi
[13]
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
[14]
Trường hợp đề nghị cấp lại liên quan đến thẩm định điều kiện kinh doanh thì hồ
sơ phải có phần hồ sơ kỹ thuật tương ứng theo quy định