BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 71/2024/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 10 năm 2024
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ
TOÁN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng
9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám
sát kế toán, kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn Chế độ kế toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về chứng từ kế toán, tài
khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính
của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã); không
áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của hợp tác xã đối với ngân sách Nhà
nước. Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào các chứng từ kế toán được phản ánh
trên cơ sở các giao dịch kinh tế phát sinh và đã hoàn thành. Hợp tác xã phải tuân
thủ các quy định của pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan khi thực hiện các
giao dịch kinh tế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các hợp tác xã được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định về tài khoản kế toán
1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
2. Hợp tác xã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để phục vụ việc ghi sổ
kế toán. Tài khoản kế toán áp dụng cho hợp tác xã bao gồm loại tài khoản trong
bảng (bao gồm các tài khoản từ loại 1 đến loại 6 và tài khoản loại 9) và loại
tài khoản ngoài bảng (tài khoản loại 0). Đối với các tài khoản trong bảng thì
được hạch toán kép (nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào bên Nợ của
ít nhất một tài khoản và hạch toán vào bên Có của ít nhất một tài khoản khác).
Đối với các tài khoản ngoài bảng thì được hạch toán đơn (nghiệp vụ kinh tế phát
sinh chỉ hạch toán vào bên Nợ hoặc bên Có của một tài khoản, không hạch toán
đối ứng với tài khoản khác).
3. Hợp tác xã được bổ sung các tài khoản chi tiết
cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán
(Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư này để hạch toán chi tiết phù hợp với
yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
4. Trường hợp cần bổ sung tài khoản ngang cấp với
các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ
lục I) ban hành kèm theo Thông tư này thì hợp tác xã phải thực hiện theo quy
định của Luật Kế toán để đảm bảo thống nhất trong sử dụng tài khoản và trình
bày thông tin trên báo cáo tài chính, tránh bỏ sót hoặc trùng lặp thông tin báo
cáo tài chính.
5. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán, giải thích
nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán nêu tại Phụ lục I “Danh
mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán” ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 4. Quy định về chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã thực
hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, các văn
bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong
Thông tư này.
2. Hợp tác xã được chủ động xây dựng, thiết kế biểu
mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng
từ kế toán quy định tại Luật Kế toán, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu
quản lý của đơn vị mình, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản, nguồn
vốn,... của hợp tác xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Chứng từ kế toán điện tử ngoài thực hiện theo
quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật kế toán còn phải thực
hiện theo quy định của Luật giao dịch điện tử, các văn bản hướng dẫn Luật giao
dịch điện tử, Luật quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn Luật quản lý thuế và các
văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Trường hợp hợp tác xã không tự xây dựng và thiết
kế biểu mẫu chứng từ cho riêng đơn vị mình thì hợp tác xã áp dụng hệ thống biểu
mẫu chứng từ kế toán và phương pháp lập chứng từ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Quy định về sổ kế toán
1. Các nội dung liên quan đến sổ kế toán Hợp tác xã
thực hiện theo quy định về sổ kế toán tại Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật
Kế toán, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến sổ kế toán và các quy định
trong Thông tư này.
2. Hợp tác xã được chủ động tự xây dựng biểu mẫu sổ
kế toán của riêng mình cho phù hợp với đặc điểm, hoạt động sản xuất, kinh doanh
và yêu cầu quản lý của đơn vị mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về
giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, kiểm soát và dễ đối
chiếu.
3. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán
thì hợp tác xã áp dụng biểu mẫu sổ kế toán, phương pháp ghi sổ kế toán và hình thức
sổ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Quy định về Báo cáo tài chính
1. Các nội dung liên quan đến Báo cáo tài chính
thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán,
các văn bản pháp luật khác có liên quan đến Báo cáo tài chính và các quy định
trong Thông tư này.
2. Hệ thống Báo cáo tài chính, biểu mẫu Báo cáo tài
chính, nội dung và phương pháp lập, trình bày Báo cáo tài chính và các nội dung
khác liên quan đến Báo cáo tài chính hợp tác xã thực hiện theo hướng dẫn tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Quy định chuyển tiếp
1. Hợp tác xã không tiếp tục sử dụng Tài khoản 332
- Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ trừ những hợp tác xã có hợp đồng tín dụng
nội bộ ký trước ngày 01 tháng 9 năm 2023 và đang còn hiệu lực thì được tiếp tục
sử dụng Tài khoản 332 - Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ để phản ánh số tiền
thành viên gửi vào hợp tác xã để được hưởng lãi suất theo hình thức tín dụng nội
bộ quy định tại Luật Hợp tác xã 2012 cho đến khi các hợp đồng tín dụng nội bộ
này hết hạn.
2. Hợp tác xã có các hợp đồng tín dụng nội bộ ký
trước ngày 01 tháng 9 năm 2023 và đang còn hiệu lực thì sử dụng Tài khoản 6123
- Chi phí hoạt động cho vay nội bộ (mở chi tiết) để theo dõi các khoản chi phí
lãi tiền gửi phải trả (tiền huy động từ thành viên) cho thành viên cho đến khi
các hợp đồng tín dụng nội bộ ký trước ngày 01 tháng 9 năm 2023 hết hạn.
3. Hợp tác xã không tiếp tục sử dụng Tài khoản 359
- Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng để phản ánh khoản trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng. Các Hợp tác xã đang còn số dư Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng thì chuyển số
dư đang theo dõi trên Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng sang theo
dõi chi tiết trên Tài khoản 338 - Phải trả khác và trình bày trên Thuyết minh
Báo cáo tài chính.
4. Hợp tác xã thực hiện chuyển đổi số dư các Tài
khoản sau:
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 132 - Phải thu của
hoạt động tín dụng nội bộ để chuyển sang TK 132 - Phải thu của hoạt động cho
vay nội bộ.
- Các Hợp tác xã đang ghi nhận và theo dõi khoản hỗ
trợ của Nhà nước bằng tài sản phi tiền tệ không phải hoàn lại, quyền sử dụng
đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất, các tài sản khác là tài sản cố định
(chi tiết tài sản không chia), thì chuyển số dư chi tiết của Tài khoản 211 -
Tài sản cố định (chi tiết tài sản không chia) sang theo dõi trên Tài khoản 212
- Tài sản chung không chia (chi tiết theo từng loại tài sản, từng đối tượng ghi
tài sản). Đồng thời chuyển nguồn hình thành tài sản là các khoản hỗ trợ của Nhà
nước bằng tài sản phi tiền tệ không phải hoàn lại, quyền sử dụng đất do Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, các tài sản khác là tài sản cố định đang theo dõi
trên Tài khoản 442 - Nguồn vốn trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước sang
Tài khoản 4422 - Nguồn hình thành tài sản chung không chia.
5. Các hợp tác xã đang áp dụng Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và
vừa thực hiện chuyển đổi số dư các Tài khoản sau:
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 121- Chứng khoán
kinh doanh để chuyển sang TK 1218 - Đầu tư tài chính khác và chi tiết cho phù
hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 1281 - Tiền gửi có
kỳ hạn để chuyển sang TK 1211 - Tiền gửi có kỳ hạn và chi tiết cho phù hợp với
yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 1288 - Các khoản
đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn để chuyển sang TK 1218 - Đầu tư tài chính
khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 1381 - Tài sản
thiếu chờ xử lý; Tài khoản 1386 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược, TK 1388 -
Phải thu khác để chuyển sang TK 138 - Phải thu khác và chi tiết cho phù hợp với
yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 152 - Nguyên liệu,
vật liệu, TK 153 - Công cụ, dụng cụ để chuyển sang TK 152 - Vật liệu, dụng cụ
và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 155 - Thành phẩm,
TK 156 - Hàng hóa để chuyển sang TK 156 - Thành phẩm, hàng hóa và chi tiết cho
phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2112 - TSCĐ thuê
tài chính để chuyển sang TK 2114 - TSCĐ thuê tài chính và chi tiết cho phù hợp
với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 217 - Bất động sản
đầu tư để chuyển sang TK 2117 - Bất động sản đầu tư và chi tiết cho phù hợp với
yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2142 - Hao mòn
TSCĐ thuê tài chính để chuyển sang TK 2144 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính và chi
tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2281 - Đầu tư vào công
ty liên doanh, liên kết, TK 2288 - Đầu tư khác để chuyển sang TK 1218 - Đầu tư
tài chính khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2291 - Dự phòng
giảm giá chứng khoán kinh doanh, TK 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác, TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi, TK 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho để chuyển sang TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản và chi tiết cho phù hợp
với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2411 - Mua sắm
TSCĐ, TK 2412 - Xây dựng cơ bản, TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ để chuyển sang TK
2422 - Xây dựng cơ bản dở dang và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của
hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 242 - Chi phí trả trước
để chuyển sang TK 2421 - Chi phí chờ phân bổ và chi tiết cho phù hợp với yêu
cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3332 - Thuế tiêu
thụ đặc biệt, TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu, TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân,
TK 3336 - Thuế tài nguyên, TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất, TK 3338 -
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, TK 3339 - Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác để chuyển sang TK 3338 - Thuế khác, phí, lệ phí và các
khoản khác phải nộp nhà nước và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của
hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 33311 - Thuế GTGT
đầu ra, TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu để chuyển sang TK 3331 - Thuế GTGT
phải nộp và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 335 - Chi phí phải
trả để chuyển sang TK 338 - Phải trả khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản
lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3382 - Kinh phí
công đoàn, TK 3383 - Bảo hiểm xã hội, TK 3384 - Bảo hiểm y tế, TK 3385 - Bảo
hiểm thất nghiệp để chuyển sang TK 335 - Các khoản phải nộp theo lương và chi
tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3381 - Tài sản
thừa chờ giải quyết, TK 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược, TK 3387 - Doanh thu chưa
thực hiện, TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác để chuyển sang TK 338 - Phải trả
khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3411 - Các khoản
đi vay, TK 3412 - Nợ thuê tài chính để chuyển sang TK 341 - Phải trả nợ vay và
chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3521 - Dự phòng
bảo hành sản phẩm, hàng hóa, TK 3522 - Dự phòng bảo hành công trình xây dựng,
TK 3524 - Dự phòng khác để chuyển sang TK 338 - Phải trả khác và chi tiết cho
phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3534 - Quỹ thưởng ban
quản lý điều hành công ty để chuyển sang TK 3531 - Quỹ khen thưởng và chi tiết
cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3561 - Quỹ phát
triển khoa học công nghệ, TK 3562 - Quỹ phát triển khoa học công nghệ đã hình
thành TSCĐ để chuyển sang TK 338 - Phải trả khác và chi tiết cho phù hợp với
yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 4211 - Lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối năm trước, TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
năm nay để chuyển sang TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và chi tiết
cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng
10 năm 2024, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu từ hoặc sau ngày 01/01/2025.
Thông tư này thay thế cho Thông tư số 24/2017/TT-BTC ngày 28/3/2017 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Các Bộ, ngành, Ủy ban Nhân dân, Sở Tài chính,
Cục Thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai
hướng dẫn các Hợp tác xã thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban thuộc QH;
- Hội đồng dân tộc;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Liên Minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
|
…………………
Nội dung văn bản bằng
File Word (đang tiếp tục cập nhật)