ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2013/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 12
tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, ỦY BAN MẶT
TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH; CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH; CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VÀ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THUỘC TỈNH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ (tại Tờ
trình số 229/TTr-SNV ngày 29 tháng 10 năm 2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ
quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn thể cấp tỉnh; các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các Trường Đại học, Cao
đẳng thuộc tỉnh”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số
56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh ban hành “Quy định xếp loại thi
đua hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các Trường Đại
học, Cao đẳng thuộc tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan khác
thuộc tỉnh".
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Đảng, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|
QUY ĐỊNH
XẾP
LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT
NAM TỈNH, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH; CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH; CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ,
THỊ XÃ VÀ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THUỘC TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 12/11/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp
dụng, phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan Đảng, Ủy ban mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh.
b) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (kể cả các cơ
quan thuộc Bộ, ngành Trung ương thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trên địa bàn
tỉnh).
c) Các huyện, thành phố, thị xã.
d) Các Trường Đại
học, Cao đẳng thuộc tỉnh.
2. Phạm vi điều chỉnh
Bản quy định này quy định xếp loại thi đua
hàng năm đối với các cơ quan Đảng, Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn
thể cấp tỉnh; các Sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và
các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh.
Điều 2. Mục đích, ý
nghĩa
1. Xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ
quan Đảng, Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn thể cấp tỉnh; các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các Trường Đại học, Cao
đẳng thuộc tỉnh nhằm để đánh giá kết quả công tác, mức độ phấn đấu hoàn thành
nhiệm vụ chính trị của các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
2. Căn cứ xếp loại thi đua hàng năm để Chủ
tịch UBND tỉnh có hình thức khen thưởng và đề nghị cấp thẩm quyền khen thưởng
kịp thời cho các đơn vị, địa phương, nhằm động viên những đơn vị, địa phương
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, tạo động lực thúc đẩy mạnh mẽ phong trào thi đua
thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Nguyên tắc
thi đua và căn cứ đánh giá
1. Đánh giá, xếp loại trên nguyên tắc tự
nguyện, tự giác, chính xác, kịp thời công bằng, đoàn kết phối hợp cùng tiến bộ.
2. Các căn cứ đánh giá, xếp loại chủ yếu dựa
vào mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đề ra của các đơn vị và chỉ tiêu,
nhiệm vụ của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Nghị quyết HĐND các cấp giao, nội bộ đoàn
kết.
3. Không xếp loại đối với đơn vị có kết quả
tự chấm và chấm chéo thiếu căn cứ và hồ sơ nộp chậm thời gian quy định.
Chương II
NHỮNG QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Bảng tiêu chí
tự chấm điểm, xếp loại thi đua
1. Phụ lục I: Tiêu
chí áp dụng đối với các cơ quan Đảng, Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
đoàn thể cấp tỉnh.
2. Phụ lục II: Tiêu
chí áp dụng đối với các Sở, ban ngành cấp tỉnh (kể cả các cơ quan thuộc Bộ,
ngành Trung ương thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trên địa bàn tỉnh);
3. Phụ lục III: Tiêu
chí áp dụng đối với các huyện, thành phố, thị xã;
4. Phụ lục IV: Tiêu chí áp dụng đối với các
Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh.
Điều 5. Bảng tiêu chí
chấm điểm chéo
1. Phụ lục V: Bảng điểm của các cơ quan Đảng,
Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh; các Sở, ban, ngành
cấp tỉnh chấm chéo cho các huyện, thành phố, thị xã và ngược lại.
2. Phụ lục VI: Bảng điểm của các Trường Đại
học, Cao đẳng thuộc tỉnh chấm chéo cho các ngành liên quan và ngược lại.
Điều 6. Cách tính
điểm
1. Thang điểm tối đa cho hệ thống tiêu chí tự
chấm và chấm chéo là 100 điểm, trong đó có 10 điểm thưởng và điểm trừ.
2. Điểm thưởng và cách tính điểm
a) Điểm thưởng do vượt kế hoạch thực hiện các
chỉ tiêu được giao và thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực
phụ trách: Các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch nếu hoàn thành 100% là đạt điểm
chuẩn, cứ vượt 1% được cộng thêm 01 điểm nhưng tổng số điểm thưởng không vượt
quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó.
b) Thưởng điểm mới, nổi bật: Mỗi đơn vị được
cộng thêm 1 điểm.
c) Tổng điểm thưởng quy định tại Điểm a, b,
Khoản 2, Điều 6 không vượt quá 10 điểm.
3. Điểm trừ và cách tính điểm
a) Không hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu kế
hoạch, cứ giảm 1% so với chỉ tiêu kế hoạch bị trừ 01 điểm nhưng tổng số
điểm trừ không vượt quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó.
b) Trong năm, đơn vị, Thủ trưởng đơn vị có
đơn thư, khiếu nại tố cáo hoặc có vấn đề nổi cộm được cơ quan có thẩm quyền kết
luận có vi phạm, tùy vào mức độ sẽ bị trừ từ 1 đến 10 điểm, hoặc hạ một bậc xếp
loại.
c) Đơn vị vi phạm các quy định về công tác
TĐKT bị trừ 1 điểm.
4. Điểm ưu tiên và cách tính điểm
Đối với các huyện vùng núi cao, vùng khó khăn
(Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp), mỗi đơn vị được
cộng thêm 3 điểm nhưng không vượt quá tổng 10 điểm kể cả điểm thưởng.
Điều 7. Cách xếp loại
Xếp loại thi đua hàng năm được chia thành 5
loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình và yếu.
1. Loại Xuất sắc: Từ 90 điểm – 100 điểm và
không có tiêu chí nào đạt dưới 85% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
2. Loại Tốt: Từ 80 - 89 điểm và không có
tiêu chí nào đạt dưới 80% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
3. Loại Khá: Từ 70 - 79 điểm và không có quá
3 tiêu chí thấp hơn 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
4. Loại Trung bình: Từ 50 - 69 điểm.
5. Loại Yếu: Dưới 50 điểm.
Điều 8. Quy trình
đánh giá, xếp loại
1. Tự đánh giá, xếp loại
Tự đánh giá, xếp loại: Đầu tháng 11 hàng năm,
các đơn vị căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm để tự đánh giá, cho
điểm và tự xếp loại đơn vị, địa phương mình theo bảng tiêu chí và thang điểm
tại quy định này.
2. Đánh giá, xếp loại chéo
a) Đánh giá, cho điểm và xếp loại chéo được
tiến hành độc lập, khách quan giữa các đơn vị với nhau.
b) Đánh giá, xếp loại chéo: Các cơ quan Đảng,
Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh (gọi
tắt là ngành) căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ chuyên môn
thuộc lĩnh vực ngành quản lý để đánh giá, cho điểm, xếp loại đối với các huyện,
thành phố, thị xã (gọi tắt là huyện). Ngược lại, các huyện căn cứ tình hình
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các lĩnh vực liên quan đến các ngành để đánh
giá, cho điểm, xếp loại các ngành.
Hàng năm, các ngành triển khai nhiệm vụ đối
với lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ phụ trách thông qua các phòng, ban chuyên
môn của huyện, xây dựng tiêu chí để chấm điểm cho các huyện đối với lĩnh vực
liên quan. Đối với các huyện thông qua các phòng, ban chuyên môn liên quan đến
ngành, xây dựng hệ thống tiêu chí để đánh giá, xếp loại ngành. Ngành và huyện
phối hợp, thống nhất bảng tiêu chí chấm chéo.
c) Các Trường Đại
học, Cao đẳng thuộc tỉnh (gọi tắt các Trường): Ngành nào quản lý về hoạt động
chuyên môn của Trường thì ngành đó đánh giá, chấm điểm và xếp loại cho Trường.
Ngược lại, các Trường đánh giá, chấm điểm xếp loại cho ngành liên quan với hoạt
động chuyên môn của Trường.
Điều 9. Thẩm định
đánh giá, xếp loại thi đua
1. Sau khi nhận hồ sơ xếp loại thi đua hàng
năm của các đơn vị, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm
định, lên bảng điểm và dự kiến xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với từng
đơn vị.
2. Phương pháp tính
điểm, xếp loại cuối cùng ở cấp tỉnh
Bước 1: Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh trên
cơ sở Hồ sơ đề nghị xếp loại của các đơn vị, xin ý kiến các cơ quan liên quan,
gồm: Thanh tra tỉnh, Phòng tiếp dân (Văn phòng UBND tỉnh), Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
Căn cứ bảng tự chấm điểm, xếp loại của đơn vị, bảng chấm điểm chéo, kết quả xếp
loại và suy tôn của Khối, Cụm thi đua và ý kiến của các cơ quan liên quan tổng
hợp lại, tính điểm bình quân chấm chéo, dự kiến xếp loại cuối cùng.
Bước 2: Lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
họp xét xếp loại đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các đơn vị lực
lượng vũ trang (Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh) và các huyện, thành phố, thị xã.
Bước 3: Tổng hợp kết quả cuối cùng của tất cả
các đơn vị (kể cả đơn vị do UBND tỉnh xếp loại) trình Thường trực Hội đồng TĐKT
tỉnh sau đó trình Hội đồng TĐKT tỉnh họp xét xếp loại thi đua cho các đơn vị.
Chương III
THỦ TỤC HỒ
SƠ VÀ THỜI GIAN XÉT XẾP LOẠI THI ĐUA
Điều 10. Thủ tục hồ
sơ
1. Hồ sơ xếp loại thi đua của các đơn vị gửi
về Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh gồm:
a) Báo cáo tổng kết phong trào thi đua.
b) Bảng tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại.
c) Bảng chấm chéo (cho các đơn vị có liên
quan).
d) Kết quả họp xét xếp loại của Cụm, Khối thi
đua.
2. Hồ sơ xếp loại thi đua do Ban Thi đua –
Khen thưởng tỉnh trình UBND tỉnh gồm:
a) Báo cáo kết quả cho ý kiến của các cơ quan
liên quan: Thanh tra tỉnh, Phòng tiếp dân (Văn phòng UBND tỉnh), Ban Tổ chức
Tỉnh ủy.
b) Tổng hợp tự chấm điểm, chấm chéo và kết
quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị; các kênh đánh giá đối với các cơ quan,
đơn vị; dự kiến xếp loại của Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh.
3. Hồ sơ xếp loại thi đua do Ban Thi đua –
Khen thưởng tỉnh trình Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh và Hội đồng TĐKT tỉnh
gồm:
a) Báo cáo kết quả
cho ý kiến của các cơ quan liên quan: Thanh tra tỉnh, Phòng tiếp dân (Văn phòng
UBND tỉnh), Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
b) Tổng hợp tự chấm điểm, chấm chéo và kết
quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị; các kênh đánh giá đối với các cơ quan,
đơn vị; đánh giá, xếp loại của UBND tỉnh; ý kiến của Thường trực Hội đồng TĐKT
tỉnh (khi trình ra Hội đồng TĐKT tỉnh họp) và dự kiến xếp loại của Ban Thi đua
– Khen thưởng tỉnh.
Điều 11. Thời gian
nộp hồ sơ xếp loại thi đua
Các đơn vị nộp hồ sơ xếp loại thi đua về Ban
Thi đua – Khen thưởng tỉnh trước ngày 15 tháng 11 hàng năm. (số liệu báo cáo
đến ngày 31/10 hàng năm, hai tháng cuối năm ước tính).
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 12. Hướng dẫn,
triển khai thực hiện
1. Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh hướng dẫn,
đôn đốc và triển khai thực hiện cụ thể; Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức
năng tổ chức phổ biến quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng và
trang Website của tỉnh.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề
cần điều chỉnh, sửa đổi hoặc phát sinh mới, các đơn vị phản ánh về Ban Thi đua
– khen thưởng tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC
I
BẢNG
TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, UBMTTQVN TỈNH,
ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhóm tiêu chí
|
Kết quả thực hiện
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
I
|
Thực hiện tốt nhiệm
vụ chính trị được giao
|
|
50
|
|
A
|
Đối với cơ quan
Đảng
|
|
50
|
|
1
|
Tham mưu tốt cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh
ủy về các nhiệm vụ được giao
|
|
20
|
|
2
|
Lãnh đạo, chỉ đạo các đơn vị triển khai
thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng theo chức năng nhiệm vụ được giao.
|
|
15
|
|
3
|
Lãnh đạo xây dựng tổ chức Đảng, Chuyên môn,
đoàn thể trong cơ quan ngành vững mạnh
|
|
15
|
|
B
|
Đối với Mặt trận tổ quốc và các Đoàn
thể
|
|
50
|
|
1
|
Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm
vụ được giao
|
|
15
|
|
2
|
Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân
chấp hành đường lối chủ trương, chính sách, pháp luật nhà nước và các quy
định của tỉnh
|
|
15
|
|
3
|
Tổ chức tham gia các phong trào, các cuộc
vận động, các chương trình trên địa bàn tỉnh
|
|
10
|
|
4
|
Công tác tham gia quản lý nhà nước, tham
gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, giám sát, phản biện xã hội
|
|
10
|
|
II
|
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước
|
|
30
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ
trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
|
6
|
|
2
|
Xây dựng chương trình hành động và thực
hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí
|
|
4
|
|
3
|
Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an
toàn giao thông
|
|
5
|
|
4
|
Việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch,
Chương trình do các Bộ, ngành TW liên quan triển khai và t/hiện nhiệm vụ sau
kiểm điểm theo NQ TW4 (khóa XI)
|
|
6
|
|
5
|
Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và công
tác tiếp dân; giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân
|
|
5
|
|
6
|
Quan tâm làm tốt công tác Đảng, củng cố các
tổ chức đoàn thể, quần chúng.
|
|
4
|
|
III
|
Tổ chức triển khai và thực hiện tốt
phong trào thi đua
|
|
5
|
|
1
|
Các phong trào thi đua điển hình của từng
đơn vị
|
|
3
|
|
2
|
Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
|
|
2
|
|
IV
|
Tổ chức, triển khai thực hiện tốt
công tác TĐKT
|
|
5
|
|
1
|
Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của
Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm
|
|
2
|
|
2
|
Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình
tiên tiến
|
|
2
|
|
3
|
Thực tốt chế độ báo cáo, quy trình, thủ tục
hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định
|
|
1
|
|
V
|
Điểm thưởng, điểm trừ
|
|
≤ 10
|
|
1
|
Điểm thưởng (không quá 10 điểm)
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
*
|
Tổng cộng:
|
|
100
|
|
*
|
Tự nhận loại:
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
BẢNG
TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhóm tiêu chí
|
Kết quả thực hiện
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
I
|
Thực hiện tốt nhiệm
vụ chính trị được giao
|
|
50
|
|
1
|
Hoàn thành tốt công tác quản lý Nhà nước
|
|
15
|
|
2
|
Tham mưu kịp thời, chất lượng có hiệu quả
cho Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành.
|
|
15
|
|
3
|
Các chỉ tiêu, nhiệm vụ do Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh giao/UBND tỉnh giao:..............
|
|
15
|
|
4
|
Thực hiện tốt chương trình ban hành văn bản
QPPL của tỉnh
|
|
5
|
|
II
|
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước
|
|
30
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ
trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
|
3
|
|
2
|
Xây dựng chương trình hành động và thực
hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
|
|
4
|
|
3
|
Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an
toàn giao thông.
|
|
4
|
|
4
|
Việc thực hiện các nhóm giải pháp chủ yếu
theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của CP về kiềm chế lạm phát, ổn
định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội.
|
|
4
|
|
5
|
Việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch,
Chương trình do các Bộ, ngành TW liên quan triển khai
|
|
4
|
|
6
|
Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả.
|
|
4
|
|
7
|
Thực hiện tốt qui chế dân chủ cơ sở và công
tác tiếp dân; giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân
|
|
4
|
|
8
|
Quan tâm làm tốt công tác Đảng, củng cố các
tổ chức đoàn thể, quần chúng.
|
|
3
|
|
III
|
Tổ chức triển khai và thực hiện tốt
phong trào thi đua
|
|
5
|
|
1
|
Các phong trào thi đua điển hình của từng
đơn vị
|
|
3
|
|
2
|
Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
|
|
2
|
|
IV
|
Tổ chức, triển khai thực hiện tốt
công tác TĐKT
|
|
5
|
|
1
|
Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của
Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm
|
|
2
|
|
2
|
Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình
tiên tiến
|
|
2
|
|
3
|
Thực tốt chế độ báo cáo, quy trình, thủ tục
hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định
|
|
1
|
|
V
|
Điểm thưởng, điểm trừ
|
|
≤ 10
|
|
1
|
Điểm thưởng (không quá 10 điểm)
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
*
|
Tổng cộng:
|
|
100
|
|
*
|
Tự nhận loại:
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
BẢNG
TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Kèm
theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhóm tiêu chí
|
Kết quả thực hiện
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
I
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị
được giao
|
|
55
|
|
1
|
Tốc độ tăng giá trị
sản xuất, trong đó:
|
|
9
|
|
a)
|
Giá trị sản xuất
nông - lâm – ng nghiệp
|
Nêu giá trị và %
đạt được so KH
|
3
|
|
b)
|
Giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng
|
Nêu giá trị và % đạt được so KH
|
3
|
|
c)
|
Thương mại - dịch vụ - du lịch
|
Nêu giá trị và % đạt được so KH
|
3
|
|
2
|
- Thu ngân sách
- Bình quân thu nhập đầu người/năm
|
- Nêu giá trị và % đạt được so KH
- Nêu k.quả?, so sánh năm trước
|
8
|
|
3
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí mới)
|
Tỷ lệ giảm được %
|
6
|
|
4
|
Số lao động được giải quyết việc làm, chăm
lo gia đình c/s, người có công và thực hiện c/s xã hội
|
Số lượng, tỷ lệ đạt
so KH
|
5
|
|
5
|
Giáo dục và Đào tạo
|
|
8
|
|
a)
|
Chất lượng giáo
dục
|
|
4
|
|
b)
|
Số trường chuẩn QG
|
|
2
|
|
c)
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp và lên lớp
|
|
1
|
|
d)
|
Tỷ lệ HS đậu vào
các trường ĐH, CĐ và các trường CN
|
|
1
|
|
6
|
Y tế
|
|
8
|
|
a)
|
Giảm tỷ suất sinh
|
|
3
|
|
b)
|
Tỷ Lệ người sinh con thứ 3 trở lên
|
|
3
|
|
c)
|
Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
|
|
2
|
|
7
|
Văn hóa: Số gia đình, khối, phố, làng, bản
đạt văn hóa; thiết chế văn hóa cơ sở
|
Số lượng?
đạt % so KH?
|
|
|
8
|
Quốc phòng - An ninh
|
|
6
|
|
9
|
Thực hiện Chương trình xây dựng Nông thôn
mới
|
|
5
|
|
II
|
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước
|
|
25
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ
trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
|
4
|
|
2
|
Xây dựng chương trình hành động và thực
hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí
|
|
4
|
|
3
|
- Việc thực hiện 6 nhóm giải pháp chủ yếu
theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của CP về kiềm chế lạm phát, ổn
định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội.
- Việc t/hiện nhiệm vụ sau kiểm điểm theo
NQ TW4 (khóa XI)
|
|
5
|
|
4
|
Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an
toàn giao thông
|
|
4
|
|
5
|
Có lĩnh vực làm tốt được Bộ, ngành khen
thưởng
|
|
2
|
|
6
|
Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả
|
|
4
|
|
7
|
Giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo
của công dân, thực hiện tốt qui chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân
|
|
2
|
|
III
|
Tổ chức triển khai và thực hiện tốt
phong trào thi đua
|
|
5
|
|
1
|
Các phong trào thi đua điển hình của từng
đơn vị
|
|
3
|
|
2
|
Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
|
|
2
|
|
IV
|
Tổ chức, triển khai thực hiện tốt
công tác TĐKT
|
|
5
|
|
1
|
Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của
Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm
|
|
2
|
|
2
|
Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình
tiên tiến
|
|
2
|
|
3
|
Thực tốt chế độ báo cáo, quy trình, thủ tục
hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định
|
|
1
|
|
V
|
Điểm thưởng, điểm trừ, điểm ưu tiên
|
|
≤ 10
|
|
1
|
Điểm thưởng (không quá 10 điểm)
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
3
|
Điểm ưu tiên (đối với các huyện miền núi)
|
|
|
|
*
|
Tổng cộng:
|
|
100
|
|
*
|
Tự nhận loại:
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG
TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THUỘC
TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhóm tiêu chí
|
Kết quả thực hiện
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
I
|
Thực hiện tốt nhiệm
vụ chính trị được giao
|
|
50
|
|
1
|
Thực hiện kế hoạch tuyển sinh đầu vào
|
|
15
|
|
2
|
Chất lượng đào tạo (gồm: Xếp loại năm học;
Số lượng HS, SV đậu tốt nghiệp, tỷ lệ đậu tốt nghiệp; Số HS, SV tốt nghiệp có
việc làm
|
|
15
|
|
3
|
Nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ, cho đội ngũ giáo viên (gồm: Thực hiện nghiên cứu khoa học; Thực
hiện đào tạo nâng cao trình độ (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ); Thi giáo viên
giỏi)
|
|
10
|
|
4
|
Chăm lo đời sống cho cán bộ, giáo viên
|
|
10
|
|
II
|
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước
|
|
30
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ
trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
|
3
|
|
2
|
Xây dựng chương trình hành động và thực
hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
|
|
4
|
|
3
|
Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an
toàn giao thông.
|
|
4
|
|
4
|
Việc chấp hành pháp luật về chống các tệ
nạn xã hội trong trường học
|
|
4
|
|
5
|
Việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch,
Chương trình do các Bộ, ngành TW liên quan triển khai
|
|
4
|
|
6
|
Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả.
|
|
4
|
|
7
|
Thực hiện tốt qui chế dân chủ cơ sở và công
tác tiếp dân; giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân.
|
|
4
|
|
8
|
Quan tâm làm tốt công tác Đảng, củng cố các
tổ chức đoàn thể, quần chúng.
|
|
3
|
|
III
|
Tổ chức triển khai và thực hiện tốt
phong trào thi đua
|
|
5
|
|
1
|
Các phong trào thi đua điển hình của từng
đơn vị
|
|
3
|
|
2
|
Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
|
|
2
|
|
IV
|
Tổ chức, triển khai thực hiện tốt
công tác TĐKT
|
|
5
|
|
1
|
Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của
Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm
|
|
2
|
|
2
|
Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình
tiên tiến
|
|
2
|
|
3
|
Thực tốt chế độ báo cáo, quy trình, thủ tục
hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định
|
|
1
|
|
V
|
Điểm thưởng, điểm trừ
|
|
≤ 10
|
|
1
|
Điểm thưởng (không quá 10 điểm)
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
*
|
Tổng cộng:
|
|
100
|
|
*
|
Tự nhận loại:
|
|
|
|