UBND TỈNH HÀ TĨNH
SỞ Y TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 284/HD-SYT
|
Hà Tĩnh, ngày 02 tháng 03 năm 2016
|
HƯỚNG DẪN
CHUYỂN
TUYẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15/11/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BYT
ngày 11/12/2013 của Bộ
Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật
đối với hệ thống cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BYT
ngày 14/4/2014 của Bộ Y tế về Quy định việc chuyển
tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 40/2015/TT-BYT
ngày 16/11/2015 của Bộ Y tế Quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế.
Để thực
hiện đúng quy định chuyển tuyến khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế, sau khi thống nhất với Bảo hiểm xã
hội Hà Tĩnh, Sở Y tế hướng dẫn chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế như
sau.
1. Tuyến Chuyên môn kỹ thuật của
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Tuyến chuyên môn kỹ thuật áp dụng
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
1.1. Cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm
y tế tuyến tỉnh và tương
đương (tuyến 2).
Bao gồm Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Bệnh
viện Y học cổ truyền; Bệnh viện Phục hồi chức năng; Bệnh
viện Phổi; Bệnh viện Tâm thần; Trung tâm mắt; Phòng khám thuộc Ban bảo vệ chăm
sóc sức khỏe cán bộ tỉnh.
1.2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tuyến
huyện và tương đương (tuyến 3).
Bao gồm các Bệnh viện Đa khoa huyện,
thị xã, thành phố; Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn - Hà Tĩnh; Bệnh viện Đa khoa khu vực
Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo; Phòng khám Đa khoa khu vực Đức
Lĩnh; Phòng khám đa khoa Tân Thành, Phòng khám Đa khoa Nhân Đức, Phòng khám Đa
khoa Thành An Fosmosa; Bệnh xá Công an tỉnh; Bệnh xá quân y Bộ chỉ huy quân sự tỉnh; Bệnh xá quân y Bộ đội Biên phòng tỉnh; Trung tâm Y tế Cao su.
1.3. Cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế tuyến xã và tương đương (tuyến 4).
Trạm Y tế xã,
phường, thị trấn; trạm Y tế cơ quan, đơn vị; Phòng khám Quân - dân y.
2. Chuyển tuyến khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế.
Việc chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện
theo các điều quy định tại Thông tư 14/2014/TT-BYT ngày
14/4/2014 của Bộ Y tế về chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật giữa
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ một số
trường hợp cụ thể khác được thực hiện theo
quy định sau:
2.1. Chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT trên địa bàn
giáp ranh giữa hai tỉnh: Hà Tĩnh - Nghệ An; Hà Tĩnh - Quảng Bình được
thực hiện theo Hướng dẫn liên tỉnh, cụ thể:
Hướng dẫn số 2314/HD-SYT ngày
15/9/2015 Hướng dẫn liên tỉnh về việc chuyển tuyến chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn giáp ranh giữa hai tỉnh Nghệ
An và Hà Tĩnh;
Hướng dẫn số 1484/HD-SYT ngày
19/8/2015 Hướng dẫn liên tỉnh về việc chuyển tuyến chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế trên địa bàn giáp ranh
giữa hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh;
2.2. Các trường hợp được xác định
là đúng tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
1. Người có thẻ BHYT đăng ký khám bệnh,
chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tuyến xã hoặc phòng khám đa
khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện được quyền khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa, hoặc bệnh viện
tuyến huyện trong địa bàn tỉnh (không cần
giấy giới thiệu chuyển
tuyến).
2. Người có thẻ bảo hiểm y tế được bệnh viện tuyến
huyện (bao gồm cả những bệnh viện đã
được xếp hạng II) và bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa,
trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh chuyển tuyến đến trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh hoặc bệnh đa khoa, bệnh viện chuyên
khoa, viện chuyên khoa tuyến tỉnh cùng hạng hoặc hạng thấp
hơn (phải có giấy giới thiệu chuyển tuyến theo quy định).
3. Trường hợp cấp cứu: (không cần giấy giới thiệu chuyển tuyến theo quy định)
a) Người bệnh được cấp cứu tại bất kỳ
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào. Bác sỹ
hoặc y sỹ tiếp nhận người bệnh đánh giá, xác định tình trạng cấp cứu và ghi vào hồ sơ, bệnh án.
b) Sau giai đoạn điều trị cấp cứu, người bệnh được chuyển vào điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh nơi đã tiếp nhận cấp cứu người bệnh hoặc được chuyển đến cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh khác để tiếp tục điều trị
theo yêu cầu chuyên môn hoặc được chuyển về nơi đăng ký
khám bệnh, chữa bệnh ban đầu sau khi đã điều
trị ổn định.
4. Trường hợp người
bệnh được chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh có bệnh khác kèm theo, bệnh được phát hiện hoặc phát sinh ngoài
bệnh đã ghi trên giấy chuyển tuyến, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận
người bệnh thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh đối với các
bệnh đó trong phạm vi chuyên môn.
5. Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế đi công tác, học tập, làm việc lưu động hoặc tạm trú dưới 12
tháng tại địa phương khác thì được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trên địa phương đó tương đương với tuyến của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu ghi
trên thẻ bảo hiểm y tế. Trường hợp địa
phương đó không có cơ sở y tế tương đương thì người tham
gia bảo hiểm y tế được lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác có tổ
chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu (không cần
giấy giới thiệu chuyển tuyến theo quy định).
2.3. Các trường hợp chuyển vượt tuyến
được coi là đúng tuyến.
Tuyến xã được
chuyển thẳng lên tuyến tỉnh và các bệnh viện, Trung tâm chuyên khoa (phụ lục số 03 kèm
theo).
Tuyến huyện được chuyển thẳng lên tuyến Trung ương (phụ lục số 03 kèm
theo).
2.4. Sử dụng Giấy chuyển tuyến và
Giấy hẹn khám lại trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
1. Sử dụng Giấy chuyển tuyến đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế:
a) Trường hợp người bệnh được chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
khác thì chỉ cần Giấy chuyển tuyến của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trực
tiếp chuyển người bệnh đi;
b) Trường hợp người bệnh đến cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh không phải là cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và sau đó được
chuyển tiếp đến cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh khác thì chỉ cần Giấy chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh nơi trực tiếp chuyển người bệnh đi;
c) Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng
trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký;
d) Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế mắc các bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp được sử dụng Giấy chuyển tuyến quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ Y tế thì Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng
12 năm dương lịch đó. Trường hợp đến hết ngày 31 tháng 12
của năm đó mà người bệnh vẫn đang điều trị nội trú tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thì Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị nội trú đó.
2. Sử dụng Giấy hẹn khám lại: Mỗi Giấy
hẹn khám lại chỉ sử dụng 01 (một) lần theo thời gian ghi
trong Giấy hẹn khám lại của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh. Mẫu Giấy hẹn khám lại đối với người bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo.
Bãi bỏ Hướng dẫn
số 51/HD-SYT ngày 15/01/2015 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung liên quan đến
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị
Thủ trưởng các đơn vị phản ánh về Sở Y tế (Phòng Nghiệp vụ
Y) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- BHXH Việt Nam;
- UBND tỉnh;
- Giám đốc và các PGĐ Sở;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh (phối hợp);
- Các cơ sở khám, chữa bệnh
BHYT;
- Phòng Y tế huyện/ thành phố/
thị xã;
- TTYTDP huyện, thị xã, thành phố;
- Website Ngành Y tế;
- Lưu VP, NVY.
Gửi bản giấy và điện tử
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC CÁC BỆNH, NHÓM BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC
SỬ DỤNG GIẤY CHUYỂN TUYẾN TRONG NĂM DƯƠNG LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số
40/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Tên
bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp
|
1
|
Lao (các loại)
|
2
|
Bệnh Phong
|
3
|
HIV/AIDS
|
4
|
Dị chứng viêm
não; Bại não; Liệt tứ chi ở trẻ em dưới 6 tuổi
|
5
|
Xuất huyết trong não
|
6
|
Dị tật não, não úng thủy
|
7
|
Động kinh
|
8
|
Ung thư*
|
9
|
U nhú thanh quản
|
10
|
Đa hồng cầu
|
11
|
Thiếu máu bất sản tủy
|
12
|
Thiếu máu tế bào
hình liềm
|
13
|
Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia)
|
14
|
Tan máu tự miễn
|
15
|
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
|
16
|
Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm
|
17
|
Bệnh Hemophillia
|
18
|
Các thiếu hụt yếu tố đông máu
|
19
|
Các rối loạn đông máu
|
20
|
Von Willebrand
|
21
|
Bệnh lý chức năng tiểu cầu
|
22
|
Hội chứng thực bào tế bào máu
|
23
|
Hội chứng Anti - Phospholipid
|
24
|
Hội chứng Tuner
|
25
|
Hội chứng
Prader Willi
|
26
|
Suy tủy
|
27
|
Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch
bẩm sinh do thiếu hụt gamaglobulin
|
28
|
Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu sắt
|
29
|
Basedow
|
30
|
Đái tháo đường
|
31
|
Rối loạn chuyển
hóa bẩm sinh acid hữu cơ, acid amin, acid béo
|
32
|
Rối loạn dự trữ
thể tiêu bào
|
33
|
Suy tuyến giáp
|
34
|
Suy tuyến yên
|
35
|
Bệnh tâm thần *
|
36
|
Parkinson
|
37
|
Nghe kém ở trẻ
em dưới 6 tuổi
|
38
|
Suy tim
|
39
|
Tăng huyết áp
có biến chứng
|
40
|
Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim
|
41
|
Bệnh tim bẩm
sinh; Bệnh tim (có can thiệp, sau phẫu thuật van tim, đặt máy tạo nhịp)
|
42
|
Bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính
|
43
|
Hen phế quản
|
44
|
Pemphigus
|
45
|
Pemphigoid (Bọng nước dạng
Pemphigus)
|
46
|
Duhring - Brocq
|
47
|
Vảy nến
|
48
|
Vảy phấn đỏ
nang lông
|
49
|
Á vảy nến
|
50
|
Luput ban đỏ
|
51
|
Viêm bì cơ (Viêm đa cơ và da)
|
52
|
Xơ cứng bì hệ thống
|
53
|
Bệnh tổ chức
liên kết tự miễn hỗn hợp (Mixed connective tissue
disease)
|
54
|
Các trường hợp có chỉ định sử dụng
thuốc chống thải ghép sau ghép mô, bộ phận cơ thể người
|
55
|
Di chứng do vết thương chiến tranh
|
56
|
Viêm gan mạn
tính tiến triển; viêm gan tự miễn
|
57
|
Hội chứng viêm thận mạn; suy thận mạn
|
58
|
Tăng sản thượng thận bẩm sinh
|
59
|
Thiểu sản thận
|
60
|
Chạy thận nhân tạo chu kỳ, thẩm phân phúc mạc chu kỳ
|
61
|
Viêm xương tự miễn
|
62
|
Viêm cột sống dính
khớp
|
Ghi chú: (*) là tên bệnh, nhóm bệnh quy định tại Thông tư số 34/2013/TT-BYT
ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU GIẤY HẸN KHÁM LẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ y tế)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(BYT/SYT/…)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Tên cơ sở khám
chữa bệnh
Số:………………..
|
|
GIẤY HẸN KHÁM LẠI
Họ tên người bệnh:………………………..……………………………Giới:………………
Sinh ngày: ..../…../………..
Địa chỉ:
Số thẻ BHYT:
Hạn sử dụng: Từ………../……../……….Đến………./……../…….
Ngày khám bệnh:………./………/…………
Ngày vào viện:……………/………../……….Ngày ra viện:……/………../…………
Chẩn đoán:………………….………………….………………….………………….…………
………………….………………….………………….………………….………………….……
Bệnh kèm theo:………………….………………….………………….……………………….
Hẹn khám lại vào ngày ....tháng....
năm………, hoặc đến bất kỳ thời gian nào trước ngày được hẹn
khám lại nếu có dấu hiệu (triệu chứng) bất thường.
Giấy hẹn khám lại chỉ có giá trị sử dụng 01 (một) lần trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày được hẹn khám lại.
Bác sĩ, Y sĩ
khám bệnh
(Ký tên)
|
............,
ngày……tháng…….năm……
Đại diện Bệnh viện
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH SÁCH CÁC MẶT BỆNH ĐƯỢC CHUYỂN VƯỢT TUYẾN
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: 284/HD-SYT ngày 02/3/2016 của Sở Y tế Hà Tĩnh)
1. Tuyến xã chuyển tuyến tỉnh.
a, Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
- Bệnh nhân Ung thư đang điều trị hóa
chất hoặc đã được chẩn đoán xác định;
- Bệnh nhân chạy thận nhân tạo;
- Bệnh nhân phẫu thuật sọ não;
- Bệnh nhân chấn thương sọ não;
- Bệnh nhân có chỉ định: Thay khớp gối,
thay khớp háng;
Truy cập danh mục kỹ thuật mà tuyến
huyện sở tại không thực hiện được.
b, Bệnh viện Lao và bệnh phổi.
Các bệnh nhân được chẩn đoán lao hoặc theo dõi lao.
c, Bệnh viện Tâm thần.
Bệnh nhân được chẩn đoán hoặc theo dõi tâm thần.
d, Bệnh viện Y học cổ truyền.
Các trường hợp bệnh nhân bị di chứng
liệt.
e, Bệnh viện Phục hồi chức năng.
- Bệnh nhân bị di chứng liệt.
- Trẻ em bị bệnh tử kỷ.
g. Trung tâm Mắt Hà Tĩnh, Khoa Mắt Bệnh
viện Đa khoa tỉnh.
Bệnh nhân có chỉ định thay thủy tinh
thể nhân tạo bằng phương pháp phẫu thuật Phaco mà các bệnh
viện tuyến huyện sở tại chưa thực hiện được (bao gồm các
huyện: Nghi Xuân, Hương Sơn, Đức Thọ, Vũ Quang, Hương Khê,
Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh).
2. Tuyến huyện chuyển tuyến Trung ương.
- Ung thư đang điều trị xạ trị tại
tuyến Trung ương;
- Phẫu thuật Tim các loại;
Truy cập danh mục kỹ thuật mà Bệnh viện
Đa khoa tỉnh không thực hiện được.