|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3834/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Đinh Quốc Thái
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3834/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 25 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA “TOÀN TỈNH
CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI” GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
– 2020;
Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 3324/SNN-TCCB ngày
10/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí thi đua, khen thưởng thực hiện
phong trào thi đua “Toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011
- 2015.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây
dựng nông thông mới, Văn phòng điều phối BCĐ tỉnh, các sở, ban ngành, UBND các
huyện, thị xã Long Khánh, Thành phố Biên Hòa và các tập thể cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA “TOÀN TỈNH CHUNG SỨC XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI” GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3834/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Những nguyên tắc
chung trong công tác xét thành tích thi đua, khen
thưởng phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
1. Việc xét thành tích thi đua, khen
thưởng được thực hiện vào cuối giai đoạn 1 (2013) và giai đoạn 2 (2015) theo
nguyên tắc công khai, dân chủ, trung thực.
2. Việc đề nghị khen thưởng cho tập thể và cá
nhân phải thực hiện đúng
theo tiêu chuẩn đã được qui định của Luật Thi đua
khen thưởng và các văn bản hướng dẫn của tỉnh Đồng Nai hàng năm, đồng thời việc
xét khen thưởng phải trên cơ sở có đăng ký thi đua từ đầu giai đoạn (năm 2011).
3. Tập thể có trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực
hiện phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới một cách trung thực, trên cơ sở
chấm điểm theo bảng điểm của tiêu chí (phụ lục bảng tiêu chí và thang điểm
đính kèm).
Điều 2. Đối tượng thi đua
1. Tập thể: Các sở, ban ngành, cơ quan Đảng, Mặt
trận Tổ quốc, Đoàn thể, huyện, thị xã, thành phố, cấp xã, các đơn vị quân đội, công
an đứng chân trên địa bàn tỉnh.
2. Cá nhân: Là cán bộ, công chức, viên chức các đơn
vị, địa phương, cán bộ chiến sĩ lực lượng vũ trang tỉnh và các đơn vị quân đội,
công an đứng chân trên địa bàn tỉnh.
Chương II
XẾP LOẠI
THI ĐUA VÀ KHEN THƯỞNG
Điều 3. Cơ cấu thang điểm
bình xét thi đua, phân loại trong thi đua.
Đơn vị, địa phương đánh giá xếp loại thi đua dựa
trên 3 tiêu chí sau đây, có tổng số điểm chuẩn 1000 điểm. Cụ thể:
1. Thực hiện nhiệm vụ chính trị đối với phong trào thi đua
xây dựng nông thôn mới. 750 điểm
2. Triển khai phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới 100 điểm
3. Tổ chức thực hiện phong trào thi đua XD nông thôn mới 150
điểm
Căn cứ thang điểm của nội dung tiêu chí
thi đua, các đơn vị, địa phương tự chấm điểm, sau đó Ban Chỉ đạo xây dựng nông
thôn mới thẩm định nội dung đánh giá của đơn vị:
- Loại A: Đạt từ 900 điểm trở lên và
không có 1 trong 3 tiêu chí thi đua nào đạt dưới 50% số điểm tối đa.
- Loại B: Đạt từ 700 điểm đến dưới 899 điểm
hoặc đạt từ 900 điểm trở
lên và có 1 trong 3 tiêu chí tiêu chí thi đua đạt dưới 50% số điểm.
- Loại C: đạt dưới 700 điểm.
Điều 4. Tiêu chuẩn Danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
1. Tập thể:
a) Cờ thi đua xuất sắc của tỉnh và Bằng khen Ủy ban nhân dân
tỉnh: Các đơn vị, địa phương được Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới đánh giá xếp
loại A và được Cụm thi đua suy tôn, số lượng cờ và bằng khen được phân bổ tại
Kế hoạch số 1645/KH-UBND ngày 9/3/2012 của UBND tỉnh.
- Để được xét tặng cờ và bằng khen: Các sở, ngành thực hiện các
tiêu chí về xây dựng nông thôn mới ngoài việc được BCĐ nông dân, nông thôn, xây
dựng nông thôn mới đánh giá xếp loại A và được Cụm suy tôn còn phải đảm bảo địa
bàn đơn vị mình phụ trách đạt từ 90% trở lên số xã theo kế hoạch đạt tiêu chí.
Đối với các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa cũng phải đảm bảo có
từ 90% trở lên số xã đạt đủ 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch.
b) Giấy khen của BCĐ nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây
dựng nông thôn mới: Các đơn vị, địa phương được Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
đánh giá loại A còn lại không được tặng cờ và bằng khen. Nếu còn chỉ tiêu phân
bổ theo Kế hoạch số 1645/KH-UBND ngày 09/3/2012 của UBND tỉnh thì xét chọn tiếp
30% đơn vị xếp loại B có số điểm từ cao xuống.
2. Cá nhân:
a) Bằng khen UBND tỉnh: Là cán bộ, công chức, viên chức các đơn
vị, địa phương, cán bộ chiến sĩ lực lượng vũ trang tỉnh và các đơn vị quân đội,
công an đứng chân trên địa bàn tỉnh phải nỗ lực bám sát cơ sở, có sáng kiến,
giải pháp hữu ích trong việc xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, tổ
chức thực hiện cơ chế, chính sách, hướng dẫn hoặc chỉ đạo tháo gỡ khó khăn cho
cơ sở trong xây dựng nông thôn mới.
b) Giấy khen của BCĐ nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây
dựng nông thôn mới: Đạt các tiêu chuẩn trên nhưng ở mức khá (chưa xuất sắc).
Điều 5. Tiêu chuẩn khen thưởng đối với các
tập thể cá nhân không thuộc đối tượng được quy định tại Điều 2 Quy định này,
nhưng có thành tích trong phong trào xây dựng nông thôn mới:
Bằng khen UBND tỉnh: Doanh nghiệp, doanh nhân, tổ chức kinh tế
- xã hội, nhà khoa học, các cá nhân ở trong và ngoài
nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các tổ chức kinh tế, tổ chức hợp tác
(hợp tác xã, câu lạc bộ năng suất cao, hiệp hội ngành nghề…) có nhiều đóng góp
về công sức, trí tuệ, vật chất, sáng kiến vào xây dựng nông thôn mới (gắn với
địa chỉ cụ thể), riêng đối với hộ dân cư nông thôn và cá nhân còn phải thêm
thành tích xây dựng, cải tạo nơi ở (nhà, công trình vệ sinh, ao vườn, tường
rào, cổng ngõ) xanh, sạch, đẹp tiêu biểu, giữ vệ sinh môi trường; sản xuất
giỏi, có thu nhập khá trở lên và tham gia đóng góp giúp đỡ cộng động trong xây
dựng nông thôn mới ở địa phương.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 6. Các thành viên Ban chỉ
đạo, các cơ quan đơn vị, địa phương liên quan có trách nhiệm quán triệt Quy
định này đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan
mình và đăng ký thi đua (theo mẫu) gửi về Chi cục Phát triển nông thôn.
Điều 7. Văn phòng Điều phối -
Ban chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới có
trách nhiệm tổng hợp kết quả tự chấm điểm thi đua của các đơn vị, địa phương đề
xuất trình Ban chỉ đạo xét duyệt và lập hồ sơ gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh làm căn cứ tham mưu trình UBND tỉnh xem xét khen thưởng.
Điều 8. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
xem xét trình UBND tỉnh quyết định./.
PHỤ LỤC
BẢNG
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM THI ĐUA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3834/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai)
I. TIÊU
CHÍ THI ĐUA
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
1
|
Tiêu chí 1: Thực hiện nhiệm vụ chính
trị đối với phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới:
1.1 Nội dung thực hiện chung đối với
các đơn vị, địa phương: 100 điểm
1.2 Nội dung thực hiện riêng đối với
các đơn vị, địa phương: 650 điểm
a. Đối với các đơn vị: sở,
ngành, đoàn thể...
b. Đối với các địa phương.
|
750
|
2
|
Tiêu chí 2: Triển khai phong trào thi
đua xây dựng nông thôn mới.
|
100
|
3
|
Tiêu chí 3: Tổ chức thực hiện phong
trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
|
150
|
|
TỔNG
|
1.000
|
II.
THANG ĐIỂM CHI TIẾT CÁC TIÊU CHÍ THI ĐUA
1. Tiêu
chí 1: Thực hiện nhiệm vụ chính trị đối với phong trào thi đua xây dựng nông
thôn mới: (750 điểm)
a) Nội dung thực hiện chung đối với các đơn vị, địa phương:
TT
|
Nội dung
|
Tốt
(100 điểm)
|
Khá
(70 điểm)
|
Kém
(0 điểm)
|
Đơn vị tự chấm
|
1
|
Văn bản hướng dẫn thực hiện tiêu chí nông thôn mới do đơn vị
đảm trách.
|
20 điểm
(Có văn bản hướng dẫn)
|
14 điểm
(Có văn bản hướng dẫn nhưng không chi
tiết)
|
0
(Không có văn bản hướng dẫn)
|
|
2
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ phụ trách địa bàn (huyện) theo phân
công của Ban chỉ đạo.
|
40 điểm
(Có văn bản báo cáo kết quả phụ
trách 6 tháng, năm)
|
28 điểm
(Có VB báo cáo kết quả phụ trách nhưng
không chi tiết)
|
0
(Không có VB báo cáo kết quả phụ
trách)
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm, 5 năm về xây dựng nông thôn mới.
|
40 điểm
(Có XD kế hoạch đúng nội dung tiêu
chí)
|
28 điểm
(Có XD kế hoạch chưa chi tiết)
|
0
(Không xây dựng kế hoạch)
|
|
Đối với những đơn vị mà BCĐ không phân
công phụ trách địa bàn (nội dung 2) thì hưởng trọn 40 điểm của loại tốt
1.2 Nội dung thực hiện riêng đối với các đơn vị,
địa phương
Đơn vị tính: Điểm
TT
|
Nội dung
|
Tốt
650
Kết quả thực hiện từ 90% trở lên các
nội dung
|
Khá
455
Kết quả thực hiện từ 70% các nội
dung
|
Trung bình
325
Kết quả thực hiện từ 50 % các nội
dung
|
Đơn vị tự chấm
|
ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN
VỊ: SỞ, NGÀNH, ĐOÀN THỂ...
|
1.2.1
|
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn và triển khai quy hoạch sản xuất nông
nghiệp và cơ sở hạ tầng cho sản xuất nông nghhiệp trong quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới (Tiêu chí 1).
- Năm 2012: Hướng dẫn hoàn thành QH cho 87 xã/120
xã vùng NT có nhiệm vụ thực hiện lập QH, đạt 100% số xã còn lại.
|
150
|
105
|
75
|
|
2
|
Hướng dẫn cải tạo, xây dựng mới hệ thống thủy lợi
trên địa bàn xã (Tiêu chí 3).
|
100
|
70
|
50
|
|
|
- Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc xây dựng hệ thống
thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh. Đến
năm 2015 có 45% số xã (61 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.
|
50
|
35
|
25
|
|
|
- Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc hoàn thiện hệ thống
kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa. Đến năm 2015 có 50% số xã (68 xã)
đạt chuẩn theo tiêu chí.
|
50
|
35
|
25
|
|
3
|
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao thu nhập cho
người dân trên địa bàn xã. (Tiêu chí 10).
|
100
|
70
|
50
|
|
|
- Hướng dẫn phát triển các loại cây trồng, vật
nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp
|
20
|
14
|
10
|
|
|
- Tăng cường công tác khuyến nông, tập trung nghiên
cứu ứng dụng tiến bộ KHKT vào SX nông lâm, ngư, nghiệp
|
20
|
14
|
10
|
|
|
- Hướng dẫn thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp,
giảm tổn thất sau thu hoạch trong SX nông, lâm, ngư nghiệp
|
20
|
14
|
10
|
|
|
- Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp giai đoạn
2011 – 2015 tăng 3,5 – 4%/năm
|
20
|
14
|
10
|
|
|
- Thu nhập BQ đầu người/năm so với mức BQ chung
khu vực nông thôn của tỉnh, đến năm 2015 tăng 1,2 lần so năm 2010, đạt thu
nhập trên 26,132 triệu đồng/năm
|
20
|
14
|
10
|
|
4
|
Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, tổ hợp
tác, hợp tác xã, câu lạc bộ…trang trại (Tiêu chí 13).
- Hướng dẫn các hộ nông dân sản xuất tập trung
vào phát triển tổ hợp tác, HTX. Đến năm 2015, có 65% số xã có tổ hợp tác và hơn
60% HTX đạt tiêu chí.
|
100
|
70
|
50
|
|
5
|
Thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về nước
sạch và VSMTNT (Tiêu chí 17).
- Nâng tỷ lệ hộ nông thôn được sử dụng nước hợp
vệ sinh:
Năm 2012 đạt 92,08% - Năm 2013 đạt 93,80%
Năm 2014: đạt 94,30% - Năm 2015 đạt 95%.
|
100
|
70
|
50
|
|
6
|
Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường đối với
lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn xã, ấp theo quy hoạch. (Tiêu chí 17)
- Hỗ trợ nông dân xây dựng chuồng trại chăn nuôi
hợp vệ sinh, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn theo quy định. Đến năm 2015, có
35% (47 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.
|
100
|
70
|
50
|
|
1.2.2
|
SỞ XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện tiêu
chí nông thôn mới đối với tiêu chí về nhà ở (Không có nhà tạm, dột nát; Tỷ lệ
hộ dân có nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng tối thiểu 90%)
Lộ trình: Phấn đấu đến năm 2015 sẽ đạt tiêu chí 9.1, 100 %
xã không còn nhà tạm, dột nát; 70 % nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
Phấn đấu đến năm 2020 sẽ đạt tiêu chí 9.1, 100 % xã không còn
nhà tạm, dột nát; 90 % nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
|
130
|
91
|
65
|
|
2
|
Hướng dẫn kiểm tra, thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn
mới tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
Lộ trình:
- Giai đoạn 2012-2013:
+ Năm 2012: Đôn đốc thực hiện quy hoạch xây dựng Nông thôn
mới cho 34 xã điểm trên địa bàn toàn tỉnh làm cơ sở cho các địa phương khác tiếp
tục công tác quy hoạch cho các xã còn lại.
+ Năm 2013: Hoàn thành công tác lập quy hoạch để xây dựng Nông
thôn mới cho các xã xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.
Sở Xây dựng tiếp tục sẽ là cơ quan đầu mối phối hợp với các
sở ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan địa
phương trong công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch Xây dựng Nông thôn
mới; Đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức về lập,
quản lý quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn.
Phối hợp với các Sở ngành có liên quan trong việc hỗ trợ chủ
đầu tư lập đề án và Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới, thống nhất danh mục các
công trình, dự án ưu tiên theo các kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới;
Kiểm tra tiến độ và các giải pháp thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng; Hướng
dẫn lập và ban hành Quy định về quản lý xây dựng nông thôn mới sau khi có ý
kiến thỏa thuận.
- Giai đoạn 2014-2015:
+ Trong quá trình thực hiện theo các hồ sơ quy hoạch đã được
phê duyệt, hỗ trợ UBND các huyện thực hiện công tác rà soát kết quả xây dựng
Nông thôn mới theo các tiêu chí đánh giá đã được đề ra; Theo đó xác định các
tiêu chí đạt và không đạt, phân tích đánh giá sự phù hợp của việc quy hoạch
ảnh hưởng đến việc xây dựng Nông thôn mới tại địa phương để từ đó có những
bước điều chỉnh hợp lý.
+ Phối hợp với các Sở ngành thống nhất trong việc thay đổi,
điều chỉnh quy hoạch xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn để đảm bảo xây dựng
đạt theo các tiêu chí. Từng bước hoàn thiện công tác lập, quản lý đầu tư theo
quy hoạch xây dựng xã Nông thôn.
|
130
|
91
|
65
|
|
3
|
Hướng dẫn các xã tổ chức xây dựng hệ thống tiêu thoát nước
mưa, nước thải phù hợp cho quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn
các xã vùng nông thôn.
Căn cứ theo các hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt, các xã xây
dựng Nông thôn mới phấn đấu đến năm 2015 có tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt
trên 70 %; Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường và không
có các hoạt động suy giảm về môi trường.
|
130
|
91
|
65
|
|
4
|
Hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo thực hiện quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới trên địa bàn các xã nông thôn mới theo lộ trình quy hoạch và thực
hiện quy hoạch để xây dựng Nông thôn mới cho các xã xây dựng Nông thôn mới
trên địa bàn toàn tỉnh.
|
130
|
91
|
65
|
|
5
|
Hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo thực hiện xây dựng nghĩa trang
tại các xã phù hợp với khả năng khai thác quỹ đất tại các xã theo lộ trình
quy hoạch và thực hiện quy hoạch để xây dựng Nông thôn mới cho các xã xây
dựng Nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.
|
130
|
91
|
65
|
|
1.2.3
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn, kiểm tra để hoàn thiện hệ thống đường
giao thông trên địa bàn xã điểm và 10% các xã (47 xã) còn lại. (Tiêu chí 2)
|
390
|
273
|
195
|
|
2
|
Hướng dẫn, kiểm tra công tác quy hoạch kết cấu
hạ tầng giao thông nông thôn đến năm 2015. (Tiêu chí 1.2)
- Đến năm 2015, có 100% số xã (136 xã) đạt chuẩn
theo tiêu chí.
|
260
|
182
|
130
|
|
1.2.4
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
ngành điện. (Tiêu chí 4.1)
- Năm 2012 đạt: 28% - Năm 2013 đạt: 38%
- Năm 2014 đạt: 49% - Năm 2015 đạt: 85% số xã (115
xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.
Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an
toàn (Tiêu chí 4.2).
- Năm 2012 đạt: 17% - Năm 2013 đạt: 27% - Năm 2014
đạt: 37%
|
130
|
91
|
65
|
|
2
|
Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng hệ thống các công
trình chợ trên địa bàn xã đảm bảo theo quy hoạch. (Tiêu chí 7)
- Năm 2012 đạt: 8 chợ - Năm 2013 đạt: 13 chợ
- Năm 2014 đạt: 4 chợ - Năm 2015 dự kiến có 23
chợ thuộc 21/34 xã
|
130
|
91
|
65
|
|
3
|
Tổ chức triển khai, giám sát thực hiện Quy hoạch phát triển
điện lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 – 2015 đã được Bộ Công Thương phê duyệt
tại Quyết định số 5063/QĐ-BCT ngày 04/01/2011.
|
195
|
137
|
98
|
|
4
|
Tổ chức triển khai, giám sát thực hiện Quy hoạch phát triển
ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã Long
Khánh tỉnh Đồng Nai đến năm 2015 đã được phê duyệt. (tiêu chí 1)
|
195
|
136
|
97
|
|
1.2.5
|
SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng điểm thông tin Khoa học và công nghệ
(Tiêu chí 6)
- Duy trì điểm thông tin KH & CN tại các xã
điểm xây dựng nông thôn mới.
|
260
|
182
|
130
|
|
|
- Xây dựng mới điểm thông tin KH & CN tại các
xã điểm xây dựng nông thôn mới.
|
130
|
91
|
65
|
|
|
- Kiểm tra hoạt động và đánh giá thi đua khen thưởng
hàng năm cho các điểm thông tin KH & CN
|
130
|
91
|
65
|
|
2
|
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao thu nhập
(TC 10)
- Chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học, tiến
bộ khoa học công nghệ phù hợp với địa bàn xã xây dựng nông thôn mới để ứng
dụng vào sản xuất và đời sống.
|
130
|
91
|
65
|
|
1.2.6
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong
quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới. (Tiêu chí 1)
|
325
|
228
|
163
|
|
2
|
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường
nông thôn đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới. (TC 17)
|
325
|
228
|
163
|
|
1.2.7
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo và phối hợp các doanh nghiệp bưu chính,
viễn thông tổ chức thực hiện tiêu chí điểm phục vụ bưu chính viễn thông và
internet tại các xã.(Tiêu chí 8.1, 8.2)
|
390
|
273
|
195
|
|
2
|
Phối hợp với Ban Tuyên giáo tỉnh ủy chỉ đạo các
cơ quan báo chí tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới.
|
260
|
182
|
130
|
|
1.2.8
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu trình UBND tỉnh thực hiện chương trình
phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2011 – 2015.
|
260
|
182
|
130
|
|
2
|
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh lồng ghép các chương
trình, dự án đầu tư vào chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
|
260
|
182
|
130
|
|
3
|
Triển khai hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
nông thôn. (Tiêu chí 13)
|
130
|
91
|
65
|
|
1.2.9
|
SỞ LAO ĐỘNG VÀ THƯƠNG BINH XÃ HỘI
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động
nông thôn. (Tiêu chí 12).
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn,
thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch
nhanh cơ cấu lao động nông thôn.
- Chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang
công nghiệp dịch vụ, nâng tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp xuống dưới 30% vào năm 2015.
|
195
|
137
|
98
|
|
2
|
Đào tạo nghề và hướng nghiệp cho lao động vùng
nông thôn.
|
195
|
137
|
98
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc
gia giảm nghèo giai đoạn 2011 – 2020. (Tiêu chí 11)
- Đến cuối năm 2015cơ bản không còn hộ nghèo theo
chuẩn nghèo hiện hành của tỉnh, giảm bình quân mỗi năm 1,5% tỷ lệ hộ nghèo.
|
130
|
91
|
65
|
|
4
|
Thực hiện các chương trình an sinh xã hội
(Tiêu chí 11).
|
130
|
91
|
65
|
|
1.2.10
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Tiêu chí 14)
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương huy động học
sinh các cấp ra lớp đạt:
|
423
|
296
|
211
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%
|
98
|
69
|
49
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ vào mẫu giáo đạt 100%
|
98
|
68
|
49
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ vào nhà trẻ đạt từ 30% trở lên
|
130
|
91
|
65
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp
tục đi học trung học (phổ thống, bổ túc, học nghề) đạt từ 90% trở lên.
|
97
|
68
|
48
|
|
2
|
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương nhằm
đảm bảo các xã nông thôn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
97
|
68
|
49
|
|
3
|
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực
hiện nhằm đảm bảo 100% các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông trên địa bàn xã đạt chuẩn về cơ sở vật chất.
|
130
|
91
|
65
|
|
1.2.11
|
SỞ Y TẾ (Tiêu chí 15)
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế
>40%(Tiêu chí 15.1)
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền vận động người dân tham gia bảo hiểm Y tế. Đến
năm 2015 có 50% (68 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.
|
150
|
100
|
70
|
|
2
|
Y tế xã đạt chuẩn quốc gia đạt 100% số xã (tiêu chí 15.2)
|
|
|
|
|
|
Duy trì các chuẩn quốc gia về Y tế xã, tổ chức hướng dẫn đánh
giá các chuẩn quốc gia về y tế xã. Đến năm 2015 có 90% (122 xã) đạt chuẩn
theo tiêu chí.
|
150
|
100
|
70
|
|
3
|
Tỷ lệ Trạm Y tế có bác sĩ khám chữa bệnh đạt 100% số xã
(tiêu chí 15.3)
|
|
|
|
|
|
Thu hút, điều động, luân chuyển bác sĩ về Trạm Y tế công tác.
Đến năm 2015 có 90% (122 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.
|
150
|
100
|
70
|
|
4
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên khu vực nông thôn <1 (tiêu
chí 15.4)
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền về chính sách dân số, cung cấp các dụng cụ tránh
thai miễn phí, tăng cường các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. Đến năm
2015 có 50% (68 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.
|
100
|
77
|
57
|
|
5
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng đối với trẻ em dưới 5 tuổi <5
(tiêu chí 15.5)
|
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác tuyên truyền, triển khai các chương trình
mục tiêu quốc gia về dinh dưỡng, đảm bảo công tác tiêm chủng mở rộng, chăm
sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em. Đến năm 2015 có 50% (68 xã) đạt theo chuẩn tiêu
chí.
|
100
|
77
|
58
|
|
1.2.12
|
SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH (Tiêu chí 16)
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống các cơ sở vật chất về văn hóa
xã đạt chuẩn theo quy định.
|
130
|
91
|
65
|
|
2
|
Hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc
gia nông thôn mới về văn hóa, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí.
- Đến năm 2015, có 90% số ấp đạt tiêu chuẩn ấp
văn hóa theo tiêu chí của Bộ tiêu chí nông thôn mới và quy định của Bộ Văn hóa,
Thể thao và du lịch.
|
130
|
91
|
65
|
|
3
|
Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng hoạt động VH-TT-DL
đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí của người dân.
|
260
|
182
|
130
|
|
4
|
Tổ chức lồng ghép tuyên truyền về xây dựng nông
thôn mới thông qua các hoạt động VH-TD-TT-DL.
|
130
|
91
|
65
|
|
1.2.13
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Lập Kế hoạch phân bổ ngân sách hàng năm theo danh
mục và định mức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
170
|
119
|
85
|
|
2
|
Hướng dẫn việc quản lý thanh toán, quyết toán kinh
phí thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.
|
160
|
112
|
80
|
|
3
|
Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành
liên quan cân đối kinh phí từ ngân sách và bố trí công trình để khen thưởng
bằng công trình cho các địa phương; Hướng dẫn địa phương các thủ tục để nhận
công trình.
|
170
|
119
|
85
|
|
4
|
Hướng dẫn cơ chế tài chính phù hợp với các đề án,
dự án của chương trình; giám sát chi tiêu; tổng hợp quyết toán kinh phí chương
trình; cơ chế lồng ghép các nguồn vốn.
|
150
|
105
|
75
|
|
1.2.14
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đào tạo cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới (Tiêu chí
18.1)
Đến năm 2015, có 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn về chuyên
môn, 80% cán bộ, công chức xã được bồi dưỡng kiến thức QLNN theo quy định,
60% cán bộ, công chức xã đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
Cụ thể: + Năm 2012 đạt: 76% - Năm 2013 đạt: 84%
+ Năm 2014 đạt: 92% - Năm 2015 đạt: 100%
|
195
|
137
|
98
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện Quyết định số 140-QĐ/TU ngày 21/3/2007 của
Tỉnh ủy, Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh về việc
ban hành quy định tạm thời về trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức cấp
xã có trình độ từ cao đẳng trở lên về công tác tại xã, phường, thị trấn (riêng
công chức địa chính - xây dựng - môi trường - nông nghiệp có trình độ trung
cấp Địa chính)
|
195
|
136
|
97
|
|
3
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động
của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông
thôn mới (Tiêu chí 18).
|
130
|
91
|
65
|
|
4
|
Hướng dẫn xây dựng chính quyền cấp xã đạt tiêu
chuẩn trong sạch vững mạnh (Tiêu chí 18.3)
|
130
|
91
|
65
|
|
1.2.15
|
SỞ TƯ PHÁP
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện Quyết định số 554/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ về tuyên truyền và phổ biến pháp luật trong nông nghiệp, nông
thôn và vùng đồng bào dân tộc trên địa bàn tỉnh.
|
650
|
455
|
325
|
|
1.2.16
|
CÔNG AN TỈNH (Tiêu chí 19)
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và thực hiện có hiệu
quả các giải pháp nhằm đảm bảo tốt ANTT, ổn định chính trị, tạo môi trường
lành mạnh để xây dựng nông thôn mới.
|
195
|
136
|
97
|
|
2
|
Hướng dẫn cụ thể hóa các chỉ tiêu an ninh
trật tự (ANTT) trong bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới,
|
195
|
137
|
98
|
|
3
|
Hướng dẫn các tổ chức chính trị - xã hội và ban
hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh, phòng chống các tệ nạn xã
hội và các hủ tục lạc hậu.
|
130
|
91
|
65
|
|
4
|
Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính
sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh, lực lượng dân quân xã, ấp hoàn
thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây
dựng nông thôn mới.
|
130
|
91
|
65
|
|
1.2.17
|
BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn cấp ủy, chính quyền xã ban hành các Nghị
quyết, chương trình hành động, kế hoạch nhiệm vụ quân sự quốc phòng chuyên đề
và thường xuyên; Ban CHQS xã xây dựng đầy đủ các văn kiện, kế hoạch SSCĐ, xây
dựng đơn vị VMTD; hệ thống sổ sách văn kiện quản lý nề nếp, khoa học.
|
65
|
46
|
33
|
|
2
|
Hướng dẫn xây dựng chi bộ quân sự xã có chi ủy
đạt TSVM; 100% cán bộ Ban CHQS xã, trung đội trưởng, ấp đội trưởng dân quân trở
lên là đảng viên, trung đội dân quân cơ động có tổ đảng.
|
65
|
46
|
33
|
|
3
|
Hướng dẫn chi bộ quân sự tổ chức giáo dục, chọn
nguồn kết nạp được từ 1-2 đảng viên mới trong dân quân, dự bị động viên.
|
65
|
46
|
33
|
|
4
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân
quân; dự bị động viên đảm bảo đủ 100% đầu mối biên chế đơn vị theo quy định,
trong đó có trên 15% dân quân và 9% DBĐV là đảng viên. Quản lý rèn luyện cán
bộ cơ sở, DQ, DBĐV có bản lĩnh chính trị vững vàng, chấp hành nghiêm kỷ luật.
|
65
|
46
|
33
|
|
5
|
Thực hiện nề nếp, chặt chẽ công tác tuyển quân,
hoàn thành 100% chỉ tiêu giao quân hàng năm, trong đó tỷ lệ đảng viên,đoàn
viên và công dân có sức khỏe loại 1,2 và có trình độ cao đẳng, đại học đạt và
vượt chỉ tiêu trên giao.
|
65
|
46
|
33
|
|
6
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu quân số dân quân, DBĐV
huy động kiểm tra SSĐV, kết quả huấn luyện đạt 100% yêu cầu, trong đó có 75%
trở lên đạt khá, giỏi đảm bảo an toàn tuyệt đối.
|
65
|
45
|
32
|
|
7
|
Tổ chức rộng rãi nhiều hoạt động tuyên truyền giáo
dục quốc phòng ở địa phương và tổ chức cho 100% đối tượng 3,4,5 tham dự bồi
dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh hoàn thành chỉ tiêu theo quy định
|
65
|
45
|
32
|
|
8
|
Có quy chế, kế hoạch phối hợp chặt chẽ và thực
hiện hiệu quả tốt giữa quân sự, công an và cơ quan chức năng theo Nghị định 77/NQ-CP
của Chính phủ. Không để bị động, bất ngờ, xử lý kịp thời, nhanh gọn, chính
xác mọi tình huống phức tạp xảy ra, giữ vững an ninh chính trị - TTATXH ở địa
phương.
|
65
|
45
|
32
|
|
9
|
Xây dựng trụ sở làm việc, củng cố nơi ăn, nghỉ
của Ban CHQS xã theo đề án 02 của UBND tỉnh.
|
65
|
45
|
32
|
|
10
|
Chăm lo bảo đảm tốt phương tiện và nề nếp hoạt
động nâng cao đời sống văn hóa tinh thần, tổ chức tốt hoạt động tăng gia sản xuất,
cải thiện đời sống đạt 100% chỉ tiêu được giao. Thực hiện tốt chính sách hậu
phương quân đội, chính sách với người có công.
|
65
|
45
|
32
|
|
1.2.18
|
CỤC THỐNG KÊ
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện
thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh.
- Báo cáo 6 tháng - Báo cáo năm
|
390
|
273
|
195
|
|
2
|
Phối hợp các sở, ban ngành, địa phương trong việc
hướng dẫn thực hiện, xây dựng phương pháp tính toán thống nhất cho các tiêu
chí xây dựng nông thôn mới.
|
260
|
182
|
130
|
|
1.2.19
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện công tác tuyên truyền hướng dẫn các cơ
chế, chính sách vay vốn phát triển sản xuất;
|
650
|
455
|
325
|
|
1.2.20
|
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung
trong chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh, được UBND tỉnh phân công.
|
195
|
137
|
98
|
|
2
|
Chủ trì phối hợp với các nghành tổ chức các hoạt
động hỗ trợ, tư vấn, cung cấp dịch vụ cho các thành viên về pháp lý, đầu tư,
khoa học công nghệ, thông tin, tài chánh, tín dụng, thị trường và các lĩnh
vực khác.
|
455
|
318
|
227
|
|
1.2.21
|
BAN DÂN TỘC
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả chính sách dân tộc; Phối hợp với các
sở, ban ngành và các địa phương có liên quan trong tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra các chương trình, dự án có liên quan đến vùng đồng bao dân tộc nhằm hoàn
thành mục tiêu chung về xây dựng nông thôn mới.
|
220
|
154
|
110
|
|
2
|
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các địa phương triển khai các
nội dung liên quan đến công tác dân tộc và chính sách dân tộc.
|
220
|
154
|
110
|
|
3
|
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương,
chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, các chương
trình, dự án vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa cho cán bộ làm công tác
dân tộc trong hệ thống chính trị các cấp và nhân dân vùng dân tộc nhằm hoàn
thành mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới.
|
210
|
147
|
105
|
|
1.2.22
|
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH TỈNH ĐỒNG NAI
|
|
|
|
|
1
|
Căn cứ chỉ đạo của Ngần hàng Nhà nước và Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhành tại tỉnh Đồng Nai tổ chức thực hiện các chính sách
tín dụng đối với các hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp, Hợp tác xã, tổ hợp
tác…. trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch từng giai đoạn đối với lĩnh vực nông
nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
|
650
|
455
|
325
|
|
1.2.23
|
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH
ĐỒNG NAI
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện cho vay tín dụng ưu đãi đối với
hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch hàng
năm và từng giai đoạn đối với các chương trình giảm nghèo, giải quyết việc
làm, các chương trình phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng
nông thôn mới của tỉnh.
|
650
|
455
|
325
|
|
1.2.24
|
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện các nội dung Mặt trận tham
gia xây dựng nông thôn mới gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đới sống văn hóa ở khu dân cư”.
|
325
|
228
|
163
|
|
2
|
Hằng năm xét nội dung xây dựng nông thôn mới ở
từng ấp khi xét danh hiệu Ấp văn hóa. Đánh giá kết quả biểu dương “Gia đình văn
hóa”, Khu dân cư văn hóa tham gia tích cực Chương trình xây dựng nông thôn
mới nhân Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư (18/11).
|
325
|
227
|
162
|
|
1.2.25
|
BAN TUYÊN GIÁO TỈNH ỦY
|
|
|
|
|
1
|
Chủ trì, xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền
về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn và chương trình xây dựng nông thôn mới.
|
325
|
228
|
163
|
|
2
|
Phối hợp thực hiện nội dung phát triển văn hóa
nông thôn.
|
325
|
227
|
162
|
|
1.2.26
|
BAN DÂN VẬN TỈNH ỦY
|
|
|
|
|
1
|
Chủ trì, chỉ đạo vận động các tổ chức, đoàn
thể thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở trong thực hiện lĩnh vực nông nghiệp,
nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới theo phương châm “ dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
|
650
|
455
|
325
|
|
1.2.27
|
BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY
|
|
|
|
|
1
|
Chủ trì, phối hợp UBMTTQ các đoàn thể, chính quyền
xây dựng hệ thống chính trị ở nông thôn vững mạnh theo các tiêu chí liên quan
đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
|
650
|
455
|
325
|
|
1.2.28
|
ỦY BAN KIỂM TRA TỈNH ỦY
|
|
|
|
|
1
|
Chủ trì giúp ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ kiểm
tra đói với các đơn vị, cá nhân liên quan trong quá trình thực hiện Chương
trình nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
|
650
|
455
|
325
|
|
1.2.29
|
VĂN PHÒNG TỈNH ỦY
|
|
|
|
|
1
|
Phối hợp thường xuyên đề xuất Tỉnh Ủy chỉ đạo xử
lý những vấn đề phát sinh trong phạm vi lãnh đạo của Tỉnh Ủy đối với nông dân,
nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
|
650
|
455
|
325
|
|
1.2.30
|
VĂN PHÒNG UBND TỈNH
|
|
|
|
|
|
Phối hợp thường xuyên đề xuất UBND chỉ đạo xử lý
những vấn đề phát sinh trong phạm vi lãnh đạo của UBND đối với nông dân, nông
thôn và xây dựng nông thôn mới.
|
650
|
455
|
325
|
|
1.2.31
|
HỘI NÔNG DÂN TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, đoàn thể và
các địa phương tuyên truyền, phổ biến cho nông dân nắm được chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
|
143
|
100
|
72
|
|
2
|
Vận động hình thành các hình thưc kinh tế hợp tác,
tham gia xây dựng và củng cố các Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp làm
tốt ác dịch vụ hỗ trợ nông dân.
|
91
|
63
|
46
|
|
3
|
Phối hợp với các Sở ngành xây dựng và triển khai
các chính sách hỗ trợ đầu tư tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
|
143
|
100
|
71
|
|
4
|
Vận động nhân dân thực hiện các dự án trên địa
bàn và tổ chức phối hợp với các đơn vị tạo điều kiện cho các hội viên học nghề.
|
143
|
100
|
71
|
|
5
|
Phối hợp với Sở Nông nghệp và PTNT, Sở Văn hóa,
Thể thao, Du lịch duy trì và tổ chức phong trào nông dân sản xuất kinh doanh
giỏi.
|
130
|
92
|
65
|
|
1.2.32
|
HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, đoàn thể và
các địa phương tuyên truyền vận động Phụ nữ tham gia xây dựng nông nghiệp, nông
dân, nông thôn và xây dựng nông thôn, đề xuất với UBND tỉnh ban hành các cơ
chế chính sách hỗ trợ cho lao động nữ vùng nông thôn.
|
455
|
318
|
228
|
|
2
|
Xây dựng, tổ chức hội Phụ nữ trong ấp,xã và các
hợp tác xã phát huy vai trò của phụ nữ trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.
|
195
|
137
|
97
|
|
1.2.33
|
ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH TỈNH
ĐỒNG NAI
|
|
|
|
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, đoàn thể và
các địa phương tuyên truyền, phổ biến Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh nắm
vững các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về nông nghệp,
nông dân, nông thôn từ đó vận động các đoàn thanh niên cơ sở, các đoàn thanh
niên chủ động, tích cực tham gia xây dựng nông thôn trên địa bàn
|
650
|
455
|
325
|
|
1.2.34
|
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, đoàn thể và
các địa phương tuyên truyền, phổ biến Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh nắm
vững các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về nông nghệp,
nông dân, nông thôn.
|
390
|
273
|
195
|
|
|
- Xây dựng đội ngũ đoàn viên thanh niên vững mạnh,
tuyên truyền, phổ biến kiến thức nội dung chương trình “Nông thôn mới” cho
đoàn viên thanh niên từ đó tập trung cho công tác vận động nông dân, lao động
nông thôn chung sức thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
|
195
|
136
|
98
|
|
|
- Kết hợp tuyên truyền, phổ biến Pháp luật lao
động và công đoàn cho công nhân lao động với tuyên truyền những nội dung, chủ
trương chính sách của Đảng đối với chương trình nông thôn mới.
|
130
|
91
|
65
|
|
|
- Theo dõi hướng dẫn việc thực hiện nhiệm vụ quy
chế dân chủ cơ sở đồng htời lồng ghép các nội dung của chương trình nông thôn
mới phổ biến cho người lao động và nông dân.
|
65
|
46
|
32
|
|
2
|
Phối hợp với Sở Lao động Thương binh Xã hội, Sở
Nông nghệp và PTNT thực hiện đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
260
|
182
|
130
|
|
|
- Phối hợp cùng các trường nghề trên địa bàn tỉnh,
Sở LĐTBXH tỉnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
130
|
91
|
65
|
|
|
- Tích cực theo dõi, nắm rõ nhu cầu việc làm. Cơ
cấu ngành nghề, cơ cấu lao động nhằm có chiến lược đào tạo nghề phù hợp với
từng địa phương cụ thể, góp phần tạo việc làm tại chỗ ổn định đời sống cho
người lao động.
|
65
|
46
|
33
|
|
|
- Tổ chức đào tạo đội ngũ công nhân nòng cốt, trang
bị đồng thời cho đội ngũ này những kiến thức cơ bản về Pháp luật lao động,
công đoàn cũng như những nội dung cơ bản của việc xây dựng nông thôn mới nhằm
có thêm nguồn lực trong công tác tuyên truyền.
|
65
|
45
|
32
|
|
1.2.35
|
HỘI CỰU CHIẾN BINH TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo Hội Cựu chiến binh các cấp chủ động phối
hợp các cơ quan, đơn vị, dịa phương để tham gia các chương trình dự án về xây
dựng nông thôn mới.
|
195
|
137
|
98
|
|
2
|
Chỉ đạo Hội Cựu chiến binh các cấp tạo điều kiện
giúp đỡ lẫn nhau trong phát triển sản xuất nâng cao đời sống.
|
260
|
182
|
130
|
|
3
|
Nghiên cứu đế xuất các chế độ chính sách cụ thể
nhắm khuyến khích động viên hội Cựu chiến binh tham gia vào sự nghệp xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn.
|
130
|
91
|
65
|
|
4
|
Thực hiện chương trình phối hợp theo Nghị quyết
liên tịch giai đoạn 2011-2015 dược ký kết giữa Bộ Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn và Trung ương Hội CCB Việt Nam.
|
65
|
45
|
32
|
|
ĐỐI VỚI ĐỊA PHƯƠNG: CÁC HUYỆN, THỊ XÃ LONG
KHÁNH, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
|
|
Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
50
|
35
|
25
|
|
1
|
Hoàn thành Quy hoạch xây dựng nông thôn mới (Quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch sản xuất nông nghiệp, quy hoạch xây dựng)
|
25,00
|
17,50
|
12,50
|
|
2
|
Hoàn thành lập đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã
|
25,00
|
17,50
|
12,50
|
|
|
Tiêu chí số 2: Giao thông
|
31,25
|
21,88
|
15,63
|
|
1
|
Tỷ lệ % nhựa hóa hoặc bê tông hóa đường huyện quản lý
|
6,25
|
4,38
|
3,13
|
|
2
|
Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
|
6,25
|
4,38
|
3,13
|
|
3
|
Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo
cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
|
6,25
|
4,38
|
3,13
|
|
4
|
Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
|
6,25
|
4,38
|
3,13
|
|
5
|
Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới
đi lại thuận tiện.
|
6,25
|
4,38
|
3,13
|
|
|
Tiêu chí số 3: Thủy lợi
|
25,00
|
17,50
|
12,50
|
|
1
|
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân
sinh
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
2
|
Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hóa.
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
|
Tiêu chí số 4: Điện
|
25,00
|
17,50
|
12,50
|
|
1
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
2
|
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
|
Tiêu chí số 5: Trường học
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
1
|
Tỷ lệ trường học các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS,
THPT có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
|
Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa
|
37,50
|
26,25
|
18,75
|
|
1
|
Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL
|
12,50
|
8,75
|
4,38
|
|
2
|
Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của
Bộ VH-TT-DL
|
12,50
|
8,75
|
4,38
|
|
3
|
Xây dựng điểm học tập cộng đồng và thông tin khoa học – công
nghệ
|
12,50
|
8,75
|
4,38
|
|
|
Tiêu chí số 7: Chợ
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
1
|
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
|
Tiêu chí số 8: Bưu điện
|
37,50
|
26,25
|
18,75
|
|
1
|
Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
2
|
Có Internet đến ấp
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
3
|
Mật độ điện thoại đạt “máy/100 dân” (gồm ĐT cố định và di động)
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
|
Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư
|
25,00
|
17,50
|
12,50
|
|
1
|
Nhà tạm, dột nát
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
2
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn BXD
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
|
Tiêu chí số 10: Thu nhập
|
18,75
|
13,13
|
9,38
|
|
1
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung
khu vực nông thôn của tỉnh
|
18,75
|
13,13
|
9,38
|
|
|
Tiêu chí số 11: Hộ nghèo
|
18,75
|
13,13
|
9,38
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh
|
18,75
|
13,13
|
9,38
|
|
|
Tiêu chí số 12: Cơ cấu lao động
|
37,50
|
26,25
|
18,75
|
|
1
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông,
lâm, ngư nghiệp
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
2
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
3
|
Thời gian sử dụng lao động khu vực nông thôn
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
|
Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất
|
25,00
|
17,50
|
12,50
|
|
1
|
Tỷ lệ tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
2
|
Tỷ lệ HTX hoạt động có hiệu quả
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
|
Tiêu chí số 14: Giáo dục
|
62,50
|
43,75
|
31,25
|
|
1
|
Phổ cập giáo dục trung học
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
2
|
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
3
|
Tỷ lệ trẻ vào mẫu giáo
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
4
|
Tỷ lệ trẻ vào nhà trẻ
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
5
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học
(phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
|
Tiêu chí số 15: Y tế
|
62,50
|
43,75
|
31,25
|
|
1
|
Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
2
|
Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
3
|
Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ khám chữa bệnh
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
4
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên khu vực nông thôn
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
5
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng đối với trẻ em dưới 5 tuổi
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
|
Tiêu chí số 16: Văn hóa
|
25,00
|
17,50
|
12,50
|
|
1
|
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt chuẩn làng văn hóa theo
quy định của Bộ VH-TT-DL
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình tiêu chuẩn văn hóa
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
|
Tiêu chí số 17: Môi trường
|
50,00
|
35,00
|
25,00
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn
QCVN 02:2009/BYT do Bộ y tế ban hành ngày 17/06/2009
|
6,25
|
4,38
|
3,13
|
|
2
|
Xã có hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước
thải phù hợp với quy hoạch
|
6,25
|
4,38
|
3,13
|
|
3
|
Tỷ lệ nhà dân có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt chuẩn, đảm bảo vệ
sinh an toàn đối với khu vực sinh hoạt của con người
|
6,25
|
4,38
|
3,13
|
|
4
|
Tỷ lệ hộ dân có chuồng trại gia súc, gia cầm chất thải phát
sinh được xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
6,25
|
4,38
|
3,13
|
|
5
|
Các cơ sở SXKD đạt tiêu chuẩn môi trường
|
6,25
|
4,38
|
3,13
|
|
6
|
Không có các hoạt động suy giảm môi trường và các hoạt động
phát triển môi trường xanh, sạch đẹp
|
6,25
|
4,38
|
3,13
|
|
7
|
Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định
|
6,25
|
4,38
|
3,13
|
|
8
|
Nghĩa trang, nghĩa địa được xây dựng theo quy hoạch
|
6,25
|
4,38
|
3,13
|
|
|
Tiêu chí số 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững
mạnh
|
75,00
|
52,50
|
37,50
|
|
1
|
Cán bộ xã đạt chuẩn
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
2
|
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
3
|
Đảng bộ, chính quyền xã đạt chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
4
|
Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên
tiến (khá) trở lên
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
5
|
Xây dựng đội ngũ nòng cốt (các đoàn thể) trong các phong trào
thực hiện các nhiệm vụ chính trị của Đảng
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
6
|
Thực hiện tốt quy chế dân chủ của cơ sở
|
12,50
|
8,75
|
6,25
|
|
|
Tiêu chí số 19: An ninh, trật tự xã hội
|
18,75
|
13,13
|
9,38
|
|
1
|
An ninh, trật tự, xã hội được giữ vững
|
18,75
|
13,13
|
9,38
|
|
2. Tiêu chí 2: Triển khai phong trào
thi đua xây dựng nông thôn mới (100 điểm)
Đơn vị tính: Điểm
TT
|
Nội dung
|
Tốt
|
Khá
|
Kém
|
Đơn vị tự chấm
|
1
|
Quán triệt và triển khai thực hiện đầy đủ các chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới.
(Hình thức triển khai, nội dung triển khai, có văn bản
thuyết minh)
|
40
(Có văn bản triển khai)
|
28
(Có văn bản triển khai chậm)
|
0
(Không có văn bản triển khai)
|
|
2
|
Đơn vị, địa phương có phát động phong trào thi đua xây dựng
nông thôn mới
|
30
(Có văn bản phát động )
|
21
(Có văn bản phát động chậm)
|
0
(Không có văn bản)
|
|
3
|
Đơn vị, địa phương thành lập Tổ chuyên viên, Ban chỉ đạo huyện,
xã …
|
30
(Có thành lập)
|
21
(có thành lập chậm)
|
0
Không thành lập
|
|
Tổng cộng
|
100
|
70
|
0
|
|
3. Tiêu
chí 3: Tổ chức thực hiện phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới (150 điểm)
Đơn vị tính: Điểm
TT
|
Nội dung
|
Tốt
|
Khá
|
Kém
|
Đơn vị tự chấm
|
1
|
Đơn vị, địa phương lập Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào
thi đua toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015
|
18
(Có văn bản XD Kế hoạch đúng thời gian
qui định)
|
13
(Có văn bản XD Kế hoạch nhưng trễ so
với thời gian qui định)
|
0
(Không có văn bản XD Kế hoạch)
|
|
2
|
Xây dựng tiêu chí thi đua nông thôn mới phù hợp với đơn vị,
địa phương và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện.
|
30
(Có văn bản thực hiện)
|
21
(Có văn bản thực hiện nhưng trễ so
với thời gian qui định)
|
0
(Không có văn bản thực hiện)
|
|
3
|
Đăng ký thi đua khen thưởng giai đoạn 2011 – 2015.
|
12
(Có văn bản đăng ký)
|
8
(Có văn bản thực hiện nhưng trễ so
với thời gian qui định)
|
0
(Không có văn bản đăng ký)
|
|
4
|
Định kỳ báo cáo 6 tháng, năm về thực hiện các nội dung tiêu
chí thi đua xây dựng nông thôn mới của đơn vị
|
12
(Có báo cáo)
|
8
(Có báo cáo nhưng trễ so với thời gian
qui định)
|
0
Không có báo cáo
|
|
5
|
Tổ chức sơ kết giữa giai đoạn, tổng kết giai đoạn về thực hiện
tiêu chí thi đua xây dựng nông thôn mới.
|
18
(Có tổ chức)
|
13
(Có tổ chức chậm)
|
0
(Không tổ chức)
|
|
6
|
Hàng năm, giữa giai đoạn và cuối giai đoạn, đơn vị tự đánh
giá xếp loại và đánh giá xếp loại các đơn vị trực thuộc thực hiện nông thôn mới.
|
30
(Có tổ chức đánh giá tốt)
|
21
(Có tổ chức đánh giá chậm)
|
0
(Không tổ chức)
|
|
7
|
Xây dựng nhân tố điển hình tiên tiến về thực hiện chương trình
xây dựng nông thôn mới đơn vị, địa phương.
|
40
Có từ 2 nhân tố điển hình trở lên
|
28
Có một nhân tố điển hình
|
0
Không có nhân tố điển hình
|
|
|
Tổng
|
150
|
105
|
0
|
|
- Tập thể không có tên trong thang bảng
điểm này thì tự xây dựng Kế hoạch thực hiện phong trào thi đua xây dựng nông
thôn mới, định kỳ báo cáo Ban chỉ đạo và Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh. Giữa
giai đoạn và cuối giai đoạn (2013 và 2015) được Ban chỉ đạo đánh giá và được
Cụm đề nghị khen thưởng, số lượng khen thưởng thực hiện theo Kế hoạch 1645/KH-UBND
ngày 9/3/2012 của UBND tỉnh.
III. ĐIỂM CỘNG VÀ ĐIỂM TRỪ
1. Điểm cộng:
- Đơn vị thành viên BCĐ có những đề xuất
mới, sáng tạo áp dụng hiệu quả trong chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới được UBND tỉnh công nhận, mỗi nội dung được cộng thêm 10 điểm.
- UBND huyện, có đủ xã trong danh sách
của tỉnh thực hiện xây dựng nông thôn mới đến năm 2015 hoàn thành 19/19 tiêu
chí về nông thôn mới theo bộ tiêu chí của tỉnh được cộng thêm 30điểm/xã. Nếu
Huyện có số xã đạt tiêu chí nông thôn mới vượt kế hoạch được cộng
20 điểm/xã.
(Ví dụ huyện A có 3/3 xã (trong danh
sách của tỉnh) đạt 19/19 tiêu chí nông thôn mới thì huyện A được cộng điểm sau:
3 xã x 30 điểm = 90 điểm đồng thời huyện
A có thêm 1 xã ngoài danh sách của tỉnh đạt tiêu chí NTM (vượt kế hoạch) nên
được cộng thêm 50 điểm (30 điểm đạt tiêu chí + 20 điểm có xã vượt). Như vậy Huyện
A được cộng thêm ( 90 + 50 = 140 điểm.)
Lưu ý: Phải có đầy đủ hồ sơ chứng minh kèm
theo mới được cộng điểm.
2. Điểm
trừ:
+ Không tham gia phiên họp do Ban chỉ
đạo triệu tập trừ 30 điểm/cuộc họp
+ Các trường hợp không được xét khen
thưởng:
- Những tập thể, cá nhân vi phạm kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên, có dấu hiệu vi phạm pháp luật đang chờ cơ quan
chức năng điều tra làm rõ.
- Tập thể mất đoàn kết có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
- Tập thể, cá nhân không đăng ký thi đua./.
Quyết định 3834/QĐ-UBND năm 2012 quy định tiêu chí thi đua, khen thưởng thực hiện phong trào thi đua “Toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3834/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 quy định tiêu chí thi đua, khen thưởng thực hiện phong trào thi đua “Toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
3.872
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|