|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
529/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Lữ Ngọc Cư
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 529/QĐ-UBND
|
Buôn Ma Thuột, ngày
09 tháng 3 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ CÁC DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ QUA RÀ SOÁT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân được Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày
06/9/2006 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND, UBND;
Xét đề nghị của Tổ Rà soát văn bản quy phạm
pháp luật của tỉnh tại Tờ trình số 02/TTr-TRS ngày 12 tháng 01năm 2009 và Công
văn số 43/STP-VBQPPL ngày 24 tháng 02 năm 2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành đến ngày 24/11/2008 đã qua rà soát, gồm:
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành;
2. Danh mục văn bản có chứa quy phạm pháp
luật bãi bỏ, huỷ bỏ;
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết
hiệu lực thi hành.
Điều 2. Căn
cứ các Danh mục văn bản được công bố kèm theo Quyết định này, các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm:
1. Không áp dụng thi hành đối với các văn bản
thuộc Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bãi bỏ, huỷ bỏ và Danh mục văn bản
quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành.
2. Trong năm 2009, tham mưu cho UBND tỉnh sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới để thay thế đối với các văn bản cần sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành mới để thay thế thuộc Danh mục văn bản có chứa quy
phạm pháp luật hiện hành.
Điều 3. Giao
cho Sở Tư pháp phối hợp cùng Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan ở
tỉnh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (thay báo cáo);
- Bộ Tư pháp (thay báo cáo);
- TTr. Tỉnh uỷ (thay báo cáo);
- TTr. HĐND tỉnh (thay báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đăk Lăk (để đăng báo);
- Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VP, VT.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT HIỆN HÀNH
(Kèm theo Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 09/3/ 2009 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên
loại
|
Số -
Ký
hiệu
|
Ngày
ban
hành
|
Trích
yếu
|
Ghi
chú
|
1
|
Quyết định
|
33/QĐ-UB
|
19/1/1994
|
Về việc tạm
giao chỉ tiêu phân hạng đất và cơ cấu hạng đất tính thuế sử
dụng đất nông nghiệp
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh ban hành văn bản
mới thay thế
|
2
|
Quyết định
|
511/QĐ-UB
|
5/7/1994
|
Về
việc quy
định
thời
gian
xây dựng
cơ
bản
của
một
số cây
trồng
chính
trên
địa
bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
3
|
Chỉ thị
|
19/CT-UB
|
11/7/1995
|
Về
việc cấm
các
cơ
quan,
đơn vị đập tường, hàng rào để xây dựng nhà, ki ốt
cho thuê kinh doanh hoặc
để ở
|
|
4
|
Quyết định
|
1286/QĐ-UB
|
6/7/1996
|
Về việc ban hành quy trình phòng cháy, chữa cháy
rừng
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
5
|
Chỉ thị
|
16/CT-UB
|
18/9/1996
|
Về
việc quản lý
vũ khí vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
Giao Sở Công thương chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn
bản mới thay thế
|
6
|
Quyết định
|
2156/QĐ-UB
|
4/11/1996
|
Quy định thời điểm kết thúc vụ thu thuế sử dụng
đất nông nghiệp của từng
vụ sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Nội
dung
tại gạch đầu
dòng
thứ hai, khoản 2 và khoản 3, Điều 1 đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1, Quyết định số 3190/QĐ UB ngày 19/10/2001.
|
7
|
Quyết định
|
1753/QĐ-UB
|
28/8/1997
|
Về
quy
định
các
điểm
cấm
người nước
ngoài cư trú, đi lại, quay phim, chụp
ảnh
|
Giao
Công
an
tỉnh chủ
trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
8
|
Quyết định
|
1826/QĐ-UB
|
12/9/1997
|
Về việc quy định năng suất xét giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
9
|
Quyết định
|
2695/QĐ-UB
|
17/12/1997
|
Ban hành Quy định về việc
phối hợp tiếp công dân
|
Giao Thanh tra tỉnh chủ
trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
10
|
Quyết định
|
773/1998/QĐ-UB
|
11/5/1998
|
Về
việc đổi,
đặt
tên
đường phố trên địa bàn thành
phố Buôn Ma Thuột
|
|
11
|
Quyết định
|
801/1998/QĐ-UB
|
15/5/1998
|
Về việc quy định mức giá tối
thiểu tính thuế nhà ở và công trình gắn liền cho
người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thuê trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
12
|
Quyết định
|
2503/1998/QĐ-UB
|
27/10/1998
|
Về
việc ban
hành
quy
định
trách nhiệm của
các cấp chính quyền, các cơ quan quản
lý chuyên ngành trong việc tạo điều kiện để cấc cấp Hội nông dân Việt
Nam hoạt động có hiệu quả
|
|
13
|
Quyết định
|
349/1999/QĐ-UB
|
11/2/1999
|
Về
việc ban
hành
quy
chế hợp đồng bảo
vệ rừng trong các tháng mùa khô hàng năm
|
|
14
|
Chỉ thị
|
23/1999/CT-UB
|
26/8/1999
|
Về việc thực
hiện một số biện pháp tăng cường
quản lý vật liệu nổ công nghiệp
|
Giao Sở Công thương chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn
bản mới thay thế
|
15
|
Quyết định
|
2159/1999/QĐ-UB
|
27/8/1999
|
Về việc ban hành Quy định quản lý thức ăn chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
16
|
Quyết định
|
2344/1999/QĐ-UB
|
18/9/1999
|
Ban
hành
bản
Quy
định
về việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang
thuê
|
|
17
|
Quyết định
|
2374/1999/QĐ-UB
|
24/9/1999
|
Về việc quy
định tải trọng giới hạn của cầu đường thuộc tỉnh Đăk Lăk quản lý
|
Giao
Sở Giao
thông
vận
tải chủ
trì tham
mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
18
|
Quyết định
|
2389/1999/QĐ-UB
|
27/9/1999
|
Về
việc ban
hành
Quy chế quản
lý mạng lưới thú y cơ sở trên địa
bàn tỉnh Đăk lăk
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
19
|
Chỉ thị
|
26/CT-UB
|
15/10/1999
|
Về việc cấp
đổi chứng minh nhân dân
|
|
20
|
Quyết định
|
664/QĐ-UB
|
18/4/2000
|
Về
việc ban
hành
quy
định thời gian bắt
đầu và kết thúc thu thuế sử
dụng đất nông nghiệp
|
Nội dung tại gạch đầu các dòng thứ 2, 3, Điều 1, vì các nội dung này đã được sửa đổi
tại Quyết định số 3190/QĐ-UB
ngày 19/10/2001 của UBND tỉnh
|
21
|
Chỉ thị
|
17/2000/CT-UB
|
11/8/2000
|
Về việc thực hiện giá bán
điện và quản lý lưới điện nông thôn
|
|
22
|
Chỉ thị
|
20/CT-UB
|
9/10/2000
|
Về việc tổ chức thực hiện Nghị
định 174/1999/NĐ- CP ngày 09/12/1999 của
Chính phủ về quản lý và hoạt
động kinh doanh vàng
|
Giao Chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước tỉnh chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế
|
23
|
Chỉ thị
|
22/2000/CT-UB
|
19/10/2000
|
Về việc tổ chức vận động xây dựng Quỹ "Đền ơn đáp nghĩa"
|
Giao Sở Lao động - Thương binh & Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế
|
24
|
Chỉ thị
|
23/2000/CT-UB
|
9/11/2000
|
Về việc tổ
chức Hội khuyến học cấp tỉnh và cơ sở trong toàn tỉnh
|
|
25
|
Quyết định
|
3202/2000/QĐ-UB
|
20/11/2000
|
Về việc ban hành danh mục thành phần tài liệu
nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh
|
Giao Sở Nội
vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
26
|
Quyết định
|
3719/2000/QĐ-UB
|
27/12/2000
|
Về việc thu và sử dụng học phí trong trường học
|
|
27
|
Chỉ thị
|
01/CT-UB
|
8/1/2001
|
Về việc tổ
chức đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động, bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội
|
|
28
|
Quyết định
|
165/2001/QĐ-UB
|
12/1/2001
|
Về việc thu, sử dụng học phí ngành học
mầm non và lương cho giáo viên ngành học mầm non
|
|
29
|
Chỉ thị
|
03/CT-UB
|
20/3/2001
|
Về việc tăng cường các biện pháp quản
lý bảo vệ biên giới, phòng chống
cướp có vũ trang, buôn lậu, xâm nhập,
vượt biên và tội phạm khác trên biên giới
|
|
30
|
Quyết định
|
1081/QĐ-UB
|
23/4/2001
|
Về
việc ban
hành
quy
định thực hiện Chương trình kiên cố hoá kênh mương thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
31
|
Chỉ thị
|
14/2001/CT-UB
|
14/6/2001
|
Về việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký, quản lý các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
về an ninh trật tự
|
|
32
|
Quyết định
|
2002/QĐ-UB
|
13/7/2001
|
Về
việc giải
quyết mức
hỗ trợ
thêm
phụ cấp
cho
học
sinh trường nuôi dạy trẻ khuyết tật Hy Vọng
|
|
33
|
Quyết định
|
2524/2001/QĐ-UB
|
22/8/2001
|
Về việc quy định
mức thu chi tiền dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện
|
Giao Sở Lao động - Thương binh & Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành văn bản mới thay
thế
|
34
|
Quyết định
|
2604/2001/QĐ-UB
|
31/8/2001
|
Về việc quy định tỷ lệ
quy đổi đá thương phẩm ra đá nguyên khai
|
|
35
|
Quyết định
|
3190/QĐ-UB
|
19/10/2001
|
Về việc sửa
đổi, bổ sung quyết định số 2156/QĐ- UB ngày 04/11/1996 và Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 của UBND
tỉnh
|
|
36
|
Quyết định
|
3762/2001/QĐ-UB
|
3/12/2001
|
Về
việc ban
hành
Quy chế quản
lý và hoạt động lò giết mổ gia súc tập trung trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
37
|
Quyết định
|
117/QĐ-UB
|
16/1/2002
|
Về việc quy định đơn giá thuê lao động chỉnh lý, sắp xếp tài liệu lưu trữ tích đống tại các cơ quan, đơn
vị
trong tỉnh
|
|
38
|
Quyết định
|
49/2002/QĐ-UB
|
10/4/2002
|
Về việc uỷ quyền cho UBND các huyện,
thành phố quyết định miễn, giảm
thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
39
|
Quyết định
|
61/2002/QĐ-UB
|
3/5/2002
|
Về việc ban
hành chỉ giới đường đỏ một
số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột
|
Giao
Sở Xây
dựng
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
40
|
Quyết định
|
88/2002/QĐ-UB
|
11/6/2002
|
Về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ
thuật cây cà phê vối, cây cao su giai
đoạn kiến thiết cơ bản
trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
41
|
Chỉ thị
|
18/2002/CT-UB
|
9/7/2002
|
Về việc sản
xuất, cung ứng và lưu thông muối ăn
trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản
mới thay thế
|
42
|
Quyết định
|
113/2002/QĐ-UB
|
20/8/2002
|
Về việc phân cấp quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh
Đăk Lăk
|
Giao
Sở Giao
thông
vận
tải chủ
trì tham
mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế
|
43
|
Chỉ thị
|
23/2002/CT-UB
|
6/9/2002
|
Về việc tăng cường các biện pháp hạn chế tai nạn
giao thông
|
Giao
Sở Giao
thông
vận
tải chủ
trì tham
mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế
|
44
|
Chỉ thị
|
25/CT-UB
|
26/9/2002
|
Về việc tổ chức thực hiện chế độ đối với quân nhân,
công nhân viên quốc phòng tham gia kháng
chiến chống Pháp đã phục viên
(giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 về trước
|
|
45
|
Chỉ thị
|
30/2002/CT-UB
|
21/11/2002
|
Về tăng cường công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại
|
|
46
|
Chỉ thị
|
03/2003/CT-UB
|
21/1/2003
|
Về việc tăng cường hoạt động xuất khẩu lao động
|
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản
mới thay thế
|
47
|
Quyết định
|
19/2003/QĐ-UB
|
29/1/2003
|
Về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng điện thoại công vụ
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
48
|
Quyết định
|
31/2003/QĐ-UB
|
19/2/2003
|
Quy
định
tạm thời
xề
xử
lý
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham mưu UBND tỉnh sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
49
|
Quyết định
|
1040/QĐ-UB
|
14/4/2003
|
Về việc bổ sung, điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
50
|
Chỉ thị
|
05/2003/CT-UB
|
24/4/2003
|
Về việc tăng cường công tác bảo vệ di sản văn hoá ở Đăk Lăk
|
|
51
|
Chỉ thị
|
11/2003/CT-UB
|
23/6/2003
|
Về chấn chỉnh
công tác thanh tra, kiểm tra doanh
nghiệp
|
|
52
|
Chỉ thị
|
14/2003/CT-UB
|
9/7/2003
|
Về việc bảo vệ
công trình giao thông đường bộ
|
Giao
Sở Giao
thông
vận
tải chủ
trì tham
mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế
|
53
|
Chỉ thị
|
16/2003/CT-UB
|
16/7/2003
|
Về việc tạo
điều kiện thuận lợi
cho các cấp Hội phụ
nữ tham gia vào các hoạt động quản lý nhà nước theo quy định của
pháp luật
|
|
54
|
Chỉ thị
|
17/2003/CT-UB
|
18/8/2003
|
Về việc tăng cường đẩy mạnh công tác bảo vệ
bí mật Nhà nước trong tình hình mới
|
|
55
|
Quyết định
|
101/2003/QĐ-UB
|
11/9/2003
|
Về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều tại
bản Quy định về việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, ban
hành theo Quyết định số 2344/1999/QĐ-UB ngày 18/9/1999 của UBND tỉnh Đăk Lăk
|
|
56
|
Quyết định
|
115/2003/QĐ-UB
|
28/10/2003
|
Về
việc ban
hành
Quy chế tổ
chức và hoạt động của
Đài truyền thanh cơ sở
|
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành văn bản mới thay thế
|
57
|
Quyết định
|
119/2003/QĐ-UB
|
13/11/2003
|
Về
việc ban
hành
Quy chế tổ
chức và hoạt động của
Nhà văn hoá cộng đồng
|
|
58
|
Chỉ thị
|
25/2003/CT-UB
|
17/12/2003
|
Về
việc tiếp tục
đẩy
mạnh
công tác
văn
hoá
thông
tin ở
cơ
sở,
phục vụ
thắng lợi nhiệm vụ
chính
trị
của
tỉnh trong giai
đoạn
mới
|
|
59
|
Quyết định
|
4274/QĐ-UB
|
23/12/2003
|
Về
việc ban
hành
quy
định về đấu nối hệ thống thoát nước thải của các đối tượng đấu nối vào hệ thống
thoát nước thải thành phố Buôn Ma Thuột
|
Giao
Sở Xây
dựng
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
60
|
Quyết định
|
01/2004/QĐ-UB
|
12/1/2004
|
Về
việc
đặt
tên
đường phố thị trấn Buôn Hồ, huyện krông Buk (đợt 1)
|
|
61
|
Quyết định
|
15/2004/QĐ-UB
|
15/3/2004
|
Về
việc ban
hành
quy
định về thành
lập
và
hoạt động của Hội
đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước
|
|
62
|
Quyết định
|
363/QĐ-UB
|
19/3/2004
|
Về việc phê duyệt Đề án củng cố,
kiện toàn về tổ chức và hoạt
động của các cơ quan tư pháp cấp huyện, cấp xã
|
|
63
|
Quyết định
|
19/2004/QĐ-UB
|
13/4/2004
|
Về việc ban hành Quy định trình tự thủ
tục về giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn
bản mới thay thế
|
64
|
Quyết định
|
25/2004/QĐ-UB
|
23/4/2004
|
Về
việc ban
hành
Quy chế giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Chư Giang Sin
|
Giao
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tham mưu UBND tỉnh
ban hành văn bản mới thay thế
|
65
|
Chỉ thị
|
09/2004/CT-UB
|
18/5/2004
|
Về tăng cường, nâng
cao hiệu quả hoạt động công tác hoà giải ở cơ sở
|
|
66
|
Quyết định
|
29/2004/QĐ-UB
|
26/5/2004
|
Về
việc ban
hành
Quy chế bảo vệ môi
trường du lịch
tỉnh Đăk Lăk
|
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới
thay thế
|
67
|
Quyết định
|
36/2004/QĐ-UB
|
16/6/2004
|
Về
việc ban
hành
Quy chế mẫu
về tổ chức và hoạt động
của Ban Tư pháp xã,
phường, thị trấn
|
|
68
|
Quyết định
|
906/QĐ-UB
|
28/6/2004
|
Về việc thực
hiện đề án mở rộng ủy nhiệm thu cho UBND xã, phường, thị trấn
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
69
|
Quyết định
|
908/QĐ-UB
|
28/6/2004
|
Về
việc quy
định
tỷ lệ
điều tiết phần
vượt thu ngân sách cho UBND xã, phường, thị trấn
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
70
|
Quyết định
|
54/2004/QĐ-UB
|
2/8/2004
|
Ban hành Quy chế làm việc
của UBND tỉnh Đăk Lăk
|
Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
71
|
Quyết định
|
57/2004/QĐ-UB
|
24/8/2004
|
Ban hành Quy chế về
quản lý, cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử tỉnh
Đăk Lăk tên Internet
|
Giao Sở Thông tin - Truyền thông chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành văn bản mới thay thế
|
72
|
Quyết định
|
1539/QĐ-UB
|
15/9/2004
|
Về việc quy định
sử dụng nguồn thu từ chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
73
|
Quyết định
|
63/2004/QĐ-UB
|
1/10/2004
|
Về
việc ban
hành
quy
định về quản
lý giá tại địa phương
|
Nội
dung
đã
được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 29-12-2006 của UBND tỉnh
|
74
|
Quyết định
|
67/2004/QĐ-UB
|
8/11/2004
|
Về
việc phê
duyệt đơn
giá
điều tra
xây dựng bản đồ đất, đánh giá phân hạng
đất
|
|
75
|
Quyết định
|
2087/QĐ-UB
|
15/11/2004
|
Về việc phê duyệt mức thu dịch vụ trên Website, chi cho hoạt động Website và chi lấy thông tin giá cả
|
|
76
|
Chỉ thị
|
21/2004/CT-UB
|
29/11/2004
|
Về việc tăng cường quản lý, tổ chức
lại hoạt động sản xuất
gạch ngói trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
77
|
Quyết định
|
71/2004/QĐ-UB
|
29/11/2004
|
Về việc ban hành Quy định chuyển đổi công nghệ sản xuất gạch đất sét nung - Lò gạch liên tục
kiểu đứng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
78
|
Quyết định
|
72/2004/QĐ-UB
|
29/11/2004
|
Về việc ban hành Quy định về
chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá
nhân sản xuất gạch chuyển sang sử
dụng công nghệ sản xuất
gạch đất sét nung - Lò gạch liên tục
kiểu đứng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Giao
Sở Xây
dựng
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
79
|
Quyết định
|
74/2004/QĐ-UB
|
7/12/2004
|
Về
việc ban
hành
Quy chế đảm bảo an toàn các công
trình lân cận, vệ sinh môi trường trong thi công các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
|
80
|
Quyết định
|
77/2004/QĐ-UB
|
13/12/2004
|
Về
việc ban
hành
Quy chế về
việc xét duyệt và quản
lý các chương trình, đề tài
nghiên cứu khoa học công nghệ
cấp tỉnh giai đoạn 2005 - 2010
|
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành
văn bản mới thay thế
|
81
|
Quyết định
|
82/2004/QĐ-UB
|
24/12/2004
|
Về việc phân cấp nhiệm vụ chi
sự nghiệp
y tế cấp huyện, thành phố và nhiệm vụ chi y tế xã, phường, thị trấn
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
82
|
Quyết định
|
15/QĐ-UB
|
5/1/2005
|
Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác
công trình thuỷ lợi
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
83
|
Quyết định
|
213/QĐ-UB
|
2/2/2005
|
Về việc ban hành chính sách phát triển kinh tế hợp
tác và hợp tác xã nông nghiệp vùng đồng
bào dân tộc thiểu số tại chỗ
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản
mới thay thế
|
84
|
Chỉ thị
|
05/2005/CT-UB
|
4/2/2005
|
Về việc tiển khai các biện
pháp tăng cường công tác
quản lý đối với hoạt động
kinh doanh xăng, dầu trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Giao Sở Công thương chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn
bản mới thay thế
|
85
|
Chỉ thị
|
06/2005/CT-UB
|
11/3/2005
|
Về việc đẩy mạnh
thực hiện Pháp lệnh Thi hành án dân sự
năm 2004 nhằm tăng cường công tác Thi hành án dân sự trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
86
|
Chỉ thị
|
08/2005/CT-UB
|
22/3/2005
|
Về
việc chống thất
thu
đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, ăn uống, thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh ban hành văn bản
mới thay thế
|
87
|
Quyết định
|
513/QĐ-UB
|
25/3/2005
|
Về việc ban hành Quy định tạm thời
về tiêu chuẩn làng nghề công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp tỉnh Đăk Lăk
|
Giao Sở Công thương chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn
bản mới thay thế
|
88
|
Chỉ thị
|
09/2005/CT-UB
|
21/4/2005
|
Về xây dựng, củng cố,
kiện toàn tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cấp huyện, báo cáo viên pháp luật cấp huyện và tuyên
truyền viên pháp luật cấp xã
|
|
89
|
Quyết định
|
31/2005/QĐ-UB
|
25/4/2005
|
Về
việc ban
hành
quy
định về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
90
|
Chỉ thị
|
10/2005/CT-UBND
|
26/4/2005
|
Về việc thực
hiện Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân
|
|
91
|
Quyết định
|
37/2005/QĐ-UB
|
19/5/2005
|
Về việc ban hành Quy định về thuỷ lợi phí, tiền nước các công trình
thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
92
|
Quyết định
|
926/QĐ-UB
|
27/5/2005
|
Về
việc ban
hành
tạm thời
khung giá
thanh
toán
dịch
vụ kỹ thuật phục hồi chức
năng tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập được
bảo hiểm y tế thanh toán
|
|
93
|
Chỉ thị
|
15/CT-UB
|
10/6/2005
|
Về việc tổ
chức cuộc vận động toàn dân giao nộp vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
|
94
|
Quyết định
|
42/2005/QĐ-UB
|
13/6/2005
|
Ban hành Quy định về trình
tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân trên địa bàn tỉnh
|
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn
bản mới thay thế
|
95
|
Quyết định
|
1061/QĐ-UB
|
16/6/2005
|
Về
việc phê
duyệt đơn
giá thiết kế
các công trình nông lâm nghiệp
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
96
|
Quyết định
|
53/2005/QĐ-UBND
|
5/9/2005
|
Về việc sửa
đổi, điều chỉnh Điều 16, Quyết định
số 31/2005/QĐ-UB ngày 25/4/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đăk lăk
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
97
|
Quyết định
|
54/2005/QĐ-UBND
|
9/9/2005
|
Ban
hành
Quy
định
hỗ
trợ người có công với
cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết
định số 118/1996/QĐ-TTg ngày 27/02/1996
của Thủ tướng Chính phủ
|
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
98
|
Quyết định
|
56/2005/QĐ-UBND
|
27/9/2005
|
Quy định chính sách áp
dụng cho thành viên tham gia
đội công tác phát động quần
chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh
|
|
99
|
Chỉ thị
|
19/CT-UBND
|
17/10/2005
|
Về việc đẩy mạnh
thực hiện chủ trương thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
100
|
Quyết định
|
2349/QĐ-UBND/TH
|
20/10/2005
|
Ban
hành
"Tài
liệu
hướng dẫn vận
hành hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế
xã hội phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh"
|
|
101
|
Quyết định
|
2390/QĐ-UBND
|
26/10/2005
|
Về
việc ban
hành
quy
định quản lý và sử
dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Đăk
Lăk
|
|
102
|
Quyết định
|
60/2005/QĐ-UBND
|
8/11/2005
|
Về
việc cho
vay
ưu
đãi
và hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng đối với người
lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
|
103
|
Quyết định
|
61/2005/QĐ-UBND
|
15/11/2005
|
Ban
hành
quy
định
chỉ giới đường đỏ,
kích
thước mặt cắt ngang
quốc lộ 14 qua thành phố Buôn Ma Thuột
|
Giao
Sở Xây
dựng
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
104
|
Quyết định
|
62/2005/QĐ-UBND
|
15/11/2005
|
Ban hành quy định kích
thước mặt cắt ngang quy hoạch một
số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột
|
Giao
Sở Xây
dựng
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
105
|
Quyết định
|
63/2005/QĐ-UBND
|
21/11/2005
|
Về
việc ban
hành
quy
chế đấu giá quyền
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
106
|
Quyết định
|
64/2005/QĐ-UBND
|
15/12/2005
|
Về
việc ban
hành
quy
định về rà soát hiện trạng sử dụng đất; xây dựng hoặc
điều chỉnh, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết;
giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với nông, lâm trường quốc doanh trên địa
bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
107
|
Chỉ thị
|
24/2005/CT-UBND
|
30/12/2005
|
Về công tác đầu tư xây
dựng cơ bản sử dụng vốn
nhà nước và chống lãng phí, thất thoát
trong đầu tư xây dựng
|
|
108
|
Chỉ thị
|
01/CT-UBND
|
6/1/2006
|
Về
việc thu
thuế
giá
trị
gia
tăng và
thu
thuế thu nhập
doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy
|
|
109
|
Chỉ thị
|
02/CT-UBND
|
16/2/2006
|
Về việc đẩy mạnh
hoạt động tăng năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ trong
thập niên chất lượng
2006 - 2015
|
|
110
|
Quyết định
|
08/2006/QĐ-UBND
|
22/2/2006
|
Về
việc ban
hành
Quy chế về
xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách
pháp luật tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị
|
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
111
|
Quyết định
|
09/2006/QĐ-UBND
|
8/3/2006
|
Quy
định
về
thực hiện
cấp
giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Nội dung quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã bị bãi bỏ tại Quyết định số
16/2007/QĐ-UBND ngày 22/5/2007 về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
112
|
Quyết định
|
10/2006/QĐ-UBND
|
14/3/2006
|
Ban hành Quy định phân
cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
|
113
|
Chỉ thị
|
02/2006/CT-UBND
|
6/4/2006
|
Về tăng cường công tác pháp chế tại các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
|
114
|
Chỉ thị
|
03/2006/CT-UBND
|
6/4/2006
|
Về tăng cường công tác kiểm tra, xử lý văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
|
115
|
Quyết định
|
26/2006/QĐ-UBND
|
25/4/2006
|
Về việc quy định quản lý hoạt động đo đạc
và bản đồ trên địa bàn tỉnh
|
|
116
|
Chỉ thị
|
07/2006/CT-UBND
|
12/5/2006
|
Về
việc tiếp tục
đẩy
mạnh
tổ chức thi hành
Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh
|
|
117
|
Chỉ thị
|
08/2006/CT-UBND
|
18/5/2006
|
Về việc đẩy mạnh
công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
|
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn
bản mới thay thế
|
118
|
Chỉ thị
|
10/2006/CT-UBND
|
19/5/2006
|
Về việc tăng cường công tác quản lý tài
nguyên nước
|
|
119
|
Quyết định
|
1037/QĐ-UBND
|
19/5/2006
|
Về
việc ban
hành
Quy chế quản
lý an táng và xây dựng mộ tại Nghĩa
trang cán bộ tỉnh
|
|
120
|
Quyết định
|
1039/QĐ-UBND
|
19/5/2006
|
Về việc phê duyệt tạm thời mức
thu một phần viện phí đối với các cơ sở
y tế
công lập trên địa bàn tỉnh
|
|
121
|
Chỉ thị
|
11/2006/CT-UBND
|
23/5/2006
|
Về việc tăng cường công tác tiếp dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo của công
dân
|
Giao Thanh tra tỉnh chủ
trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn
bản mới thay thế
|
122
|
Chỉ thị
|
12/CT-UBND
|
2/6/2006
|
Về tăng cường công tác bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em nhân "Tháng hành động
vì trẻ em" từ 15/5 đến 30/6 và
"Ngày gia đình Việt Nam" 28/6
|
|
123
|
Chỉ thị
|
13/2006/CT-UBND
|
21/6/2006
|
Về
việc tiếp tục
đẩy
mạnh
xây dựng
và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn toàn tỉnh
|
|
124
|
Quyết định
|
1285/QĐ-UBND
|
26/6/2006
|
Về việc ban hành định mức chi phí hỗ trợ cho
người dân trồng rừng sản
xuất (giai đoạn: 2006-2010) thuộc Ngân sách trung ương,
Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng
|
|
125
|
Quyết định
|
30/2006/QĐ-UBND
|
4/7/2006
|
Về việc sửa
đổi, bổ sung quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
126
|
Quyết định
|
1331/QĐ-UBND
|
5/7/2006
|
Về cơ chế sử
dụng Ngân sách địa phương đầu tư trong các cụm, điểm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
127
|
Chỉ thị
|
14/CT-UBND
|
6/7/2006
|
Về việc chống
thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh ban hành văn bản
mới thay thế
|
128
|
Quyết định
|
31/2006/QĐ-UBND
|
10/7/2006
|
Về
việc thu
phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
129
|
Chỉ thị
|
15/2006/CT-UBND
|
1/8/2006
|
Về tăng cường công tác quản lý tần số và thiết
bị phát sóng vô tuyến điện
|
|
130
|
Quyết định
|
32/2006/QĐ-UBND
|
2/8/2006
|
Về việc ban hành Quy định về phân cấp,
uỷ quyền trong việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Giao
Sở Xây
dựng
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
131
|
Quyết định
|
34/2006/QĐ-UBND
|
3/8/2006
|
Về
việc ban
hành
tỷ lệ
thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
132
|
Quyết định
|
38/2006/QĐ-UBND
|
9/8/2006
|
Về việc quy định các bề mặt hạn chế chướng ngại
vật tại khu vực sân bay
Buôn Ma Thuột
|
|
133
|
Quyết định
|
39/2006/QĐ-UBND
|
15/8/2006
|
Về việc giao trách nhiệm và uỷ quyền trong
công tác đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh
|
|
134
|
Chỉ thị
|
18/CT-UBND
|
26/9/2006
|
Về
việc chống tiêu
cực
và
bệnh thành tích trong
ngành giáo dục tỉnh giai đoạn 2006 - 2010
|
|
135
|
Chỉ thị
|
19/CT-UBND
|
26/9/2006
|
Về việc tăng cường công tác phòng chống
sốt rét trên địa bàn tỉnh
|
|
136
|
Quyết định
|
41/2006/QĐ-UBND
|
27/9/2006
|
Về việc sửa
đổi, bổ sung kích thước mặt cắt ngang,
chỉ giới đường đỏ đường Lê Duẩn, thành
phố Buôn Ma Thuột
|
|
137
|
Quyết định
|
1918/QĐ-UBND
|
12/10/2006
|
Về việc thực
hiện Đề án "Tiếp tục
củng cố, kiện toàn lực lượng Công an xã tỉnh Đăk Lăk, giai đoạn 2006
- 2010"
|
|
138
|
Quyết định
|
44/2006/QĐ-UBND
|
24/10/2006
|
Về phân cấp nguồn
thu, nhiệm chi từ năm 2007 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đăk Lăk
|
|
139
|
Chỉ thị
|
20/2006/CT-UBND
|
30/10/2006
|
Về việc đẩy mạnh
ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin (CNTT) trong các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
140
|
Quyết định
|
48/2006/QĐ-UBND
|
6/11/2006
|
Về việc quy
định trình tự, nội dung lập quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã
|
|
141
|
Quyết định
|
49/2006/QĐ-UBND
|
6/11/2006
|
Về việc ban hành "Quy định mức hưởng
lợi của hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng thôn, buôn được
giao, nhận khoán rừng và đất
lâm nghiệp theo Quyết
định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001
của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk"
|
|
142
|
Quyết định
|
50/2006/QĐ-UBND
|
29/11/2006
|
Ban hành Quy định thực
hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên
Đội hoạt động
xã hội tình nguyện cấp xã
|
|
143
|
Chỉ thị
|
22/2006/CT-UBND
|
5/12/2006
|
Về
việc thực hiện
các
biện
pháp cấp
bách
để bảo vệ
tài nguyên rừng
|
|
144
|
Chỉ thị
|
24/2006/CT-UBND
|
13/12/2006
|
Về việc đẩy mạnh
thực hiện công tác khuyến công
|
|
145
|
Chỉ thị
|
25/2006/CT-UBND
|
18/12/2006
|
Về việc bảo tồn, phát huy
Di sản văn hoá các dân tộc ở Đăk Lăk
|
|
146
|
Chỉ thị
|
26/2006/CT-UBND
|
18/12/2006
|
Về việc đẩy mạnh
Phong trào toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa trong tình hình mới
|
|
147
|
Quyết định
|
52/2006/QĐ-UBND
|
19/12/2006
|
Ban hành bảng phân loại đường phố thành phố Buôn
Ma Thuột và thị trấn các huyện để làm cơ sở
tính thuế nhà, đất
|
Nội dung đã được sửa
đổi tại Quyết định số 18/2007/QĐ-
UBND ngày 05/6/2007 và Quyết định số 18/2008/QĐ- UBND ngày 15/5/2008 của UBND
tỉnh.
|
148
|
Quyết định
|
53/2006/QĐ-UBND
|
19/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện,
thành phố từ năm 2007
|
Nội
dung
tại điểm g và điểm h, khoản 4, Điều 1 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh
|
149
|
Quyết định
|
57/2006/QĐ-UBND
|
22/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Ea H'Leo
|
|
150
|
Quyết định
|
58/2006/QĐ-UBND
|
22/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Krông Năng
|
|
151
|
Quyết định
|
59/2006/QĐ-UBND
|
22/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Krông Buk
|
|
152
|
Quyết định
|
60/2006/QĐ-UBND
|
22/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Ea Kar
|
|
153
|
Quyết định
|
61/2006/QĐ-UBND
|
22/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Krông Păk
|
|
154
|
Quyết định
|
62/2006/QĐ-UBND
|
22/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện M'Đrăk
|
|
155
|
Quyết định
|
63/2006/QĐ-UBND
|
22/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Ea Sup
|
|
156
|
Quyết định
|
64/2006/QĐ-UBND
|
27/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Krông Bông
|
|
157
|
Quyết định
|
65/2006/QĐ-UBND
|
27/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Krông Ana
|
|
158
|
Quyết định
|
66/2006/QĐ-UBND
|
27/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Lăk
|
|
159
|
Quyết định
|
67/2006/QĐ-UBND
|
27/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Buôn Đôn
|
|
160
|
Quyết định
|
68/2006/QĐ-UBND
|
27/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách cấp
huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2007 của huyện Cư M'gar
|
|
161
|
Chỉ thị
|
29/2006/CT-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường
|
|
162
|
Quyết định
|
69/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về tỷ lệ phần
trăm phân chia giữa ngân sách thành phố
Buôn Ma Thuột và ngân sách xã, phường từ
năm 2007
|
|
163
|
Quyết định
|
84/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc sửa
đổi, bổ sung quy định về quản lý giá tại
địa phương
|
|
164
|
Chỉ thị
|
01/2007/CT-UBND
|
5/1/2007
|
Về việc tăng cường công tác bảo vệ
hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp
|
|
165
|
Quyết định
|
46/QĐ-UBND
|
8/1/2007
|
Về mức phụ cấp cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thư
ký hội tù yêu nước tỉnh
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh ban hành văn bản
mới thay thế
|
166
|
Quyết định
|
112/QĐ-UBND
|
16/1/2007
|
Về việc quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế
và xếp phụ cấp kế toán
trưởng, phụ
trách kế toán trong các đơn vị
kế toán Nhà nước
|
Giao Sở Nội
vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh
ban hành văn bản mới thay thế
|
167
|
Quyết định
|
02/2007/QĐ-UBND
|
17/1/2007
|
Ban hành Quy định cơ cấu nguồn
vốn đầu tư công trình
giao thông trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007 - 2010
|
|
168
|
Quyết định
|
04/2007/QĐ-UBND
|
18/1/2007
|
Về phân cấp cơ cấu
nguồn vốn đầu tư xây dựng trường
học và trường dạy nghề công lập
|
Giao Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu
UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế
|
169
|
Quyết định
|
05/2007/QĐ-UBND
|
18/1/2007
|
Về đầu tư xây dựng mới trụ sở
làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
|
170
|
Quyết định
|
266/QĐ-UBND
|
31/1/2007
|
Về
việc
giao
quyền
tự
chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, biến chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
171
|
Quyết định
|
09/2007/QĐ-UBND
|
8/2/2007
|
Ban hành Định mức
kinh tế kỹ thuật cho hoạt động
vận tải hành khách cộng cộng bằng xe buýt tại Đăk
Lăk
|
|
172
|
Quyết định
|
11/2007/QĐ-UBND
|
9/2/2007
|
Về việc điều chỉnh thời hạn hiệu lực của
Quyết định số 52/2006/QĐ- UBND ngày 19/12/2006 ban hành Bảng phân loại đường phố thành phố Buôn
Ma Thuột và thị trấn các huyện để làm cơ sở
tính thuế nhà, đất
|
|
173
|
Chỉ thị
|
02/2007/CT-UBND
|
5/3/2007
|
Về việc đẩy mạnh
phong trào thi đua thực hiện thắng
lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế,
xã hội năm 2007 và kế hoạch Nhà nước 5 năm (2006-2010)
theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV
|
|
174
|
Quyết định
|
13/2007/QĐ-UBND
|
5/3/2007
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức
Ban giám sát xã Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010
|
|
175
|
Quyết định
|
15/2007/QĐ-UBND
|
10/4/2007
|
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tiêu chuẩn Trưởng
phòng Tư pháp cấp huyện
|
|
176
|
Chỉ thị
|
06/CT-UBND
|
13/4/2007
|
Về việc triển khai thực hiện Chiến lược
cải cách thuế đến năm 2010
|
|
177
|
Chỉ thị
|
03/2007/CT-UBND
|
10/5/2007
|
Về việc tăng cường công tác quản lý và đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh
|
|
178
|
Chỉ thị
|
04/2007/CT-UBND
|
11/5/2007
|
Về việc tăng cường công tác bán đấu giá tài sản
trên địa bàn tỉnh
|
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn
bản mới thay thế
|
179
|
Chỉ thị
|
07/CT-UBND
|
15/5/2007
|
Về việc đẩy mạnh
công tác trồng cây xanh trên địa
bàn tỉnh
|
|
180
|
Quyết định
|
16/2007/QĐ-UBND
|
22/5/2007
|
Về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
181
|
Chỉ thị
|
05/2007/CT-UBND
|
28/5/2007
|
Về việc tăng cường các biện pháp bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ và phát triển giá trị tài sản sở
hữu trí tuệ của doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh
|
|
182
|
Quyết định
|
17/2007/QĐ-UBND
|
29/5/2007
|
Về
việc ban
hành
quy
chế báo cáo
viên,
tuyên
truyền viên pháp
luật
|
|
183
|
Quyết định
|
1120/QĐ-UBND
|
30/5/2007
|
Về
việc ban
hành
bổ
sung
định mức chi phí loài cây Mít nghệ (ghép) hỗ trợ cho người dân trồng
rừng sản xuất (giai đoạn 2007 -
2010) thuộc ngân sách Trung ương (Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng)
|
|
184
|
Quyết định
|
1158/QĐ-UBND
|
4/6/2007
|
Về
định
mức
hỗ
trợ
đầu
tư
trồng rừng và chăm sóc rừng trồng phòng hộ, đặc dụng năm thứ 2, 3, 4 và giao khoán quản lý bảo vệ
rừng từ nguồn ngân sách Trung ương (thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng)
|
|
185
|
Quyết định
|
18/2007/QĐ-UBND
|
5/6/2007
|
Về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 52/2006/QĐ UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn
các huyện để làm cơ sở tính
thuế nhà đất
|
|
186
|
Chỉ thị
|
07/2007/CT-UBND
|
7/6/2007
|
Về tăng cường chỉ
đạo công tác phòng, chống tệ nạn
mại dâm
|
|
187
|
Chỉ thị
|
08/2007/CT-UBND
|
7/6/2007
|
Về việc tăng cường quản lý nhà nước đối với
hoạt động hành nghề luật sư và tư vấn pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
|
188
|
Chỉ thị
|
09/2007/CT-UBND
|
12/6/2007
|
Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh
|
|
189
|
Quyết định
|
19/2007/QĐ-UBND
|
12/6/2007
|
Ban hành Quy chế tuyển
dụng công chức xã, phường, thị trấn
|
|
190
|
Quyết định
|
1355/QĐ-UBND
|
20/6/2007
|
Về việc phân chia Cụm, Khối tổ chức ký kết
giao ước thi đua, thực hiện chấm điểm, xét và đề nghị khen
thưởng hàng năm
|
Giao Sở Nội
vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh
ban hành văn bản mới thay thế
|
191
|
Quyết định
|
1361/QĐ-UBND
|
21/6/2007
|
Về
việc quy
định
điều
kiện ấp trứng và chăn nuôi thuỷ cầm trên địa bàn tỉnh
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản
mới thay thế
|
192
|
Chỉ thị
|
10/2007/CT-UBND
|
3/7/2007
|
Về việc thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ dân phố
|
|
193
|
Quyết định
|
1494/QĐ-UBND
|
4/7/2007
|
Ban hành Quy chế phối
hợp phòng, chống tội phạm
trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông
và công nghệ thông tin
|
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế
|
194
|
Quyết định
|
1504/QĐ-UBND
|
5/7/2007
|
Về việc ban hành định mức hỗ trợ cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản
mới thay thế
|
195
|
Chỉ thị
|
11/2007/CT-UBND
|
24/7/2007
|
Về việc tiếp
tục nâng cao hiệu quả xây dựng, quản lý và khai thác tủ
sách pháp luật tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học trên địa bàn tỉnh
|
|
196
|
Quyết định
|
24/2007/QĐ-UBND
|
25/7/2007
|
Ban
hành
Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh
|
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu UBND tỉnh sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
197
|
Quyết định
|
25/2007/QĐ-UBND
|
25/7/2007
|
Ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của bộ phận
nội trú dân nuôi thí điểm tại các trường phổ
thông trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
198
|
Chỉ thị
|
12/2007/CT-UBND
|
31/7/2007
|
Về việc tăng cường công tác phòng, chống
dịch bệnh gia súc, gia cầm
|
|
199
|
Quyết định
|
26/2007/QĐ-UBND
|
13/8/2007
|
Về
việc ban
hành
quy
định mức thu;
chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
Đoạn thứ 3, Điều 3 đã được sửa đổi tại Điều
2, Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 15/5/2008 của UBND tỉnh
|
200
|
Quyết định
|
27/2007/QĐ-UBND
|
17/8/2007
|
Ban
hành
Quy
định
một
số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
|
201
|
Quyết định
|
28/2007/QĐ-UBND
|
22/8/2007
|
Về giá bán nước sạch
tại thành phố Buôn Ma Thuột
và các huyện: Krông
Buk, Krông Păk, Ea Sup, Lăk
|
|
202
|
Quyết định
|
29/2007/QĐ-UBND
|
23/8/2007
|
Về
việc ban
hành
Quy chế hoà giải viên ở cơ sở
|
|
203
|
Quyết định
|
30/2007/QĐ-UBND
|
23/8/2007
|
Về việc ban hành Quy định công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh
|
|
204
|
Quyết định
|
31/2007/QĐ-UBND
|
23/8/2007
|
Ban
hành
Quy
định
một
số mức chi xây dựng
ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức
các kỳ thi trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk
|
|
205
|
Quyết định
|
32/2007/QĐ-UBND
|
24/8/2007
|
Ban hành Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức giao
đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất
chưa sử dụng để sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; hạn mức công nhận đất ở đối
với các trường hợp thửa đất ở có
vườn, ao cho hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
206
|
Quyết định
|
33/2007/QĐ-UBND
|
5/9/2007
|
Về việc phân cấp, uỷ quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Nội dung khoản 2, Điều 1 đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều
1, Quyết định số 31/2008/QĐ- UBND ngày 22/7/2008.
Nội
dung
tại khoản
6, Điều
1 đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 20/6/2008 về việc phân cấp quản
lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk
Lăk.
|
207
|
Quyết định
|
34/2007/QĐ-UBND
|
5/9/2007
|
Ban hành Quy định về Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
208
|
Quyết định
|
35/2007/QĐ-UBND
|
5/9/2007
|
Về việc ban hành "Định mức dự toán công tác quản lý, vận
hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột"
|
|
209
|
Chỉ thị
|
13/2007/CT-UBND
|
11/9/2007
|
Về việc tăng cường đảm bảo trật tự,
an toàn giao thông tại xã, phường, thị trấn
|
|
210
|
Quyết định
|
36/2007/QĐ-UBND
|
12/9/2007
|
Ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu cho các loại xe ôtô con có sử dụng ngân sách Nhà nước phục vụ công tác
|
|
211
|
Quyết định
|
37/2007/QĐ-UBND
|
17/9/2007
|
Về việc sửa
đổi, bổ sung quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
212
|
Chỉ thị
|
14/2007/CT-UBND
|
18/9/2007
|
Về việc triển khai thực hiện Luật Công chứng
|
|
213
|
Quyết định
|
38/2007/QĐ-UBND
|
26/9/2007
|
Về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng các loại phí
và lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
|
214
|
Quyết định
|
2497/QĐ-UBND
|
3/10/2007
|
Về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng và chăm sóc rừng phòng hộ, đặc dụng
giao khoán quản lý bảo vệ
rừng; khoanh nuôi tái sinh
và bảo vệ rừng tự nhiên - Nguồn kinh phí hỗ trợ của Ngân sách trung ương (thuộc Chương trình trồng
mới
5 triệu ha rừng)
|
|
215
|
Chỉ thị
|
15/2007/CT-UBND
|
8/10/2007
|
Về việc quản lý, sử
dụng, bảo tồn voi nhà ở tỉnh Đăk Lăk
|
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế
|
216
|
Quyết định
|
39/2007/QĐ-UBND
|
19/10/2007
|
Về việc điều chỉnh giá đất
tại khu vực xây dựng chợ Buôn Ma Thuột và cụm công nghiệp Ea Đa, huyện
Ea Kar
|
|
217
|
Quyết định
|
40/2007/QĐ-UBND
|
24/10/2007
|
Về việc quy định giá tối thiểu các loại lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ nhà nước
|
|
218
|
Quyết định
|
42/2007/QĐ-UBND
|
8/11/2007
|
Ban
hành
Quy
định
một
số mức chi
thực
hiện
các
đề
tài, dự
án khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách Nhà nước trên
địa bàn tỉnh
|
|
219
|
Quyết định
|
43/2007/QĐ-UBND
|
8/11/2007
|
Hỗ trợ kinh phí từ nguồn
ngân sách tỉnh đầu tư bổ sung một số
hạng mục công trình bên trong
hàng rào cụm công nghiệp
|
|
220
|
Quyết định
|
44/2007/QĐ-UBND
|
15/11/2007
|
Ban hành Quy định về quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
|
|
221
|
Quyết định
|
45/2007/QĐ-UBND
|
15/11/2007
|
Về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 53/2006/QĐ UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh về tỷ lệ phần trăm
phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách
cấp huyện, thành phố từ năm 2007
|
|
222
|
Quyết định
|
3081/QĐ-UBND
|
20/11/2007
|
Về mức phụ cấp cho Chủ tịch,
phó Chủ tịch và Thư ký Hội liên
lạc với người Việt Nam ở nước ngoài của tỉnh
|
Giao Sở Nội
vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh
ban hành văn bản mới thay thế
|
223
|
Quyết định
|
47/2007/QĐ-UBND
|
6/12/2007
|
Về
việc ban
hành
quy
định
công tác
xét duyệt khen thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng
|
|
224
|
Quyết định
|
48/2007/QĐ-UBND
|
6/12/2007
|
Về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập
|
|
225
|
Quyết định
|
49/2007/QĐ-UBND
|
7/12/2007
|
Về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đăk Lăk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
|
|
226
|
Quyết định
|
50/2007/QĐ-UBND
|
10/12/2007
|
Ban
hành
Quy
định
một
số mức chi thực hiện nhiệm vụ quản lý và xử lý tang vật, phương
tiện tịch thu sung quỹ Nhà
nước do vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và lâm sản trên địa bàn tỉnh
|
|
227
|
Quyết định
|
51/2007/QĐ-UBND
|
14/12/2007
|
Về việc ban hành
Bộ đơn giá dịch vụ: Thu gom, vận
chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
228
|
Quyết định
|
52/2007/QĐ-UBND
|
14/12/2007
|
Về việc ban hành
Bộ đơn giá duy trì hệ thống
thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
229
|
Quyết định
|
53/2007/QĐ-UBND
|
14/12/2007
|
Về việc ban hành
Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu
sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
230
|
Quyết định
|
54/2007/QĐ-UBND
|
14/12/2007
|
Về việc ban hành
Bộ đơn giá quản lý, vận
hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
|
|
231
|
Quyết định
|
55/2007/QĐ-UBND
|
19/12/2007
|
Về việc sửa
đổi, bổ sung bản Quy định kích thước
mặt cắt ngang quy hoạch một
số tuyến đường giao thông ban
hành kèm theo Quyết định số 62/2005/QĐ
UBND của UBND tỉnh
|
Giao
Sở Xây
dựng
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
232
|
Quyết định
|
56/2007/QĐ-UBND
|
19/12/2007
|
Về ban hành Quy chế Cộng
tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
|
233
|
Quyết định
|
57/2007/QĐ-UBND
|
20/12/2007
|
Về việc quy
định mức trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội
|
|
234
|
Chỉ thị
|
14/CT-UBND
|
21/12/2007
|
Về việc chống
thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
hoạt động kinh doanh cà phê
|
|
235
|
Quyết định
|
58/2007/QĐ-UBND
|
25/12/2007
|
Ban hành Quy chế xử
lý kỷ luật công chức cấp xã
|
|
236
|
Quyết định
|
3468/QĐ-UBND
|
26/12/2007
|
Về việc quy định chế độ, chính sách đối với
lực lượng Bảo vệ dân phố
|
Giao Sở Nội
vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh
ban hành văn bản mới thay thế
|
237
|
Quyết định
|
01/2008/QĐ-UBND
|
3/1/2008
|
Ban hành Quy định diện
tích tối thiểu được phép tách thửa
đối với một số loại đất; diện tích đất nông nghiệp,
đất vườn, ao được tính để hỗ trợ bằng tiền đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 43 Nghị định
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
|
|
238
|
Quyết định
|
03/2008/QĐ-UBND
|
16/1/2008
|
Về tỷ lệ phần trăm phân
chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2008 của huyện
Cư Kuin
|
|
239
|
Quyết định
|
04/2008/QĐ-UBND
|
30/1/2008
|
Về việc quy định hỗ
trợ định mức sử dụng điện thoại công vụ
|
Giao Sở Tài chính chủ
trì tham mưu UBND tỉnh sửa đổi , bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế
|
240
|
Quyết định
|
247/QĐ-UBND
|
30/1/2008
|
Về việc quy định mức
phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã
|
Giao Sở Tài chính chủ
trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế
|
241
|
Chỉ thị
|
01/2008/CT-UBND
|
31/1/2008
|
Về việc đăng Báo, đăng Công báo, niêm yết và đưa tin văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
242
|
Quyết định
|
05/2008/QĐ-UBND
|
31/1/2008
|
Về việc ban hành chính sách cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp
huyện của tỉnh, giai đoạn 2008 - 2010
|
|
243
|
Quyết định
|
257/QĐ-UBND
|
31/1/2008
|
Ban hành Quy định tiêu
chí đánh giá kết quả thực
hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh ban hành văn bản
mới thay thế
|
244
|
Quyết định
|
319/QĐ-UBND
|
1/2/2008
|
Về việc quy định chế độ, chính sách cho Dân quân
tự vệ của tỉnh
|
Giao Sở Nội
vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh
ban hành văn bản mới thay thế
|
245
|
Quyết định
|
06/2008/QĐ-UBND
|
19/2/2008
|
Về việc ban hành Định mức dự toán dịch vụ
duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa
chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
246
|
Quyết định
|
07/2008/QĐ-UBND
|
19/2/2008
|
Về việc ban hành
Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa
hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
247
|
Quyết định
|
08/2008/QĐ-UBND
|
19/2/2008
|
Về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp
khách nước ngoài; chi tiêu tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc
tế; chế độ chi tiêu tiếp khách trong
nước đến làm việc tại
các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh
|
|
248
|
Quyết định
|
09/2008/QĐ-UBND
|
11/3/2008
|
Ban hành Quy định nội
dung chi, mức chi phục vụ công
tác phổ cập giáo dục
trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
|
249
|
Quyết định
|
12/2008/QĐ-UBND
|
21/3/2008
|
Về việc sửa
đổi điểm 4, Điều 1, Quyết định số 30/2006/QĐ-UBND
ngày 04/7/2006 của UBND tỉnh
|
Giao
Sở Tài
chính
chủ trì
tham
mưu UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
250
|
Quyết định
|
14/2008/QĐ-UBND
|
25/3/2008
|
Về việc quy định
mức thu học phí đào tạo
lái xe cơ giới đường bộ
trên địa bàn tỉnh
|
|
251
|
Quyết định
|
773/QĐ-UBND
|
25/3/2008
|
Về việc ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên
kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010
|
|
252
|
Quyết định
|
15/2008/QĐ-UBND
|
2/4/2008
|
Ban hành Quy định về việc thực hiện
chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ
đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định
số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
253
|
Chỉ thị
|
02/2008/CT-UBND
|
3/4/2008
|
Về việc kiểm
kê quỹ đất đang quản lý, sử
dụng của các tổ chức
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
254
|
Chỉ thị
|
03/2008/CT-UBND
|
3/4/2008
|
Về việc tăng cường quản lý đầu tư xây
dựng trên địa bàn tỉnh
|
|
255
|
Chỉ thị
|
04/2008/CT-UBND
|
7/4/2008
|
Về việc đẩy mạnh
công tác quản lý sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật và các chất hữu cơ gây ô nhiễm, khó phân hủy góp phần bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn
tỉnh
|
|
256
|
Quyết định
|
16/2008/QĐ-UBND
|
15/5/2008
|
Ban
hành
Quy
định
về
giá
nhà xây
dựng
mới
trên
địa
bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
257
|
Quyết định
|
17/2008/QĐ-UBND
|
15/5/2008
|
Về việc miễn
thu các khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị
số 24/2007/CT-TTg của Thủ tưởng Chính phủ
|
|
258
|
Quyết định
|
18/2008/QĐ-UBND
|
15/5/2008
|
Về việc sửa
đổi Quyết định số 52/2006/QĐ- UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn
các huyện để làm cơ sở tính
thuế nhà đất
|
|
259
|
Quyết định
|
19/2008/QĐ-UBND
|
16/5/2008
|
Về
việc ban
hành
quy
định
giá bồi thường
cây trồng, tài sản, vật kiến
trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh
|
|
260
|
Chỉ thị
|
05/2008/CT-UBND
|
19/5/2008
|
Về việc tăng cường các biện pháp bảo
đảm vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
261
|
Quyết định
|
20/2008/QĐ-UBND
|
20/5/2008
|
Về việc ban hành hệ số quy đổi chi phí
xây dựng năm 2007 theo các loại
công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
262
|
Chỉ thị
|
06/2008/CT-UBND
|
21/5/2008
|
Về
việc đẩy
nhanh
tiến độ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh
|
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì tham mưu UBND tỉnh ban hành văn
bản mới thay thế
|
263
|
Chỉ thị
|
07/2008/CT-UBND
|
23/5/2008
|
Về việc quản
lý bảo vệ rừng ở những vùng quy
hoạch trồng cao su, trồng
rừng, trồng cây công nghiệp
|
|
264
|
Quyết định
|
21/2008/QĐ-UBND
|
26/5/2008
|
Về
việc ban
hành
quy
định
khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm
trên tuyến biên giới Việt Nam
- Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đăk Lăk
|
|
265
|
Quyết định
|
22/2008/QĐ-UBND
|
26/5/2008
|
Về việc xây dựng hệ thống biển báo và
quy định vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng
cấm trên tuyến biên giới Việt Nam
- Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đăk Lăk
|
|
266
|
Chỉ thị
|
08/2008/CT-UBND
|
17/6/2008
|
Về
việc triển
khai
thi
hành Luật Đặc
xá
|
|
267
|
Quyết định
|
23/2008/QĐ-UBND
|
20/6/2008
|
Về việc phân cấp quản lý chất lượng công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
268
|
Quyết định
|
24/2008/QĐ-UBND
|
27/6/2008
|
Ban hành Quy định khu vực phải
xin phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin
di động (trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
269
|
Quyết định
|
25/2008/QĐ-UBND
|
1/7/2008
|
Về việc ban hành bảng quy định giá tối thiểu dùng
để thu lệ phí trước bạ đối với
tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy
|
|
270
|
Chỉ thị
|
09/2008/CT-UBND
|
4/7/2008
|
Về việc ổn định
đồng bào di cư từ
các tỉnh đến Đăk Lăk
|
|
271
|
Quyết định
|
26/2008/QĐ-UBND
|
8/7/2008
|
Về việc công bố
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
272
|
Chỉ thị
|
10/2008/CT-UBND
|
10/7/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý trật
tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
273
|
Quyết định
|
27/2008/QĐ-UBND
|
15/7/2008
|
Ban
hành
chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết
khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh
|
Giao Thanh tra tỉnh chủ
trì tham mưu UBND tỉnh đính chính nội
dung tại điểm a, c Điều 7, bản Quy
định được ban hành kèm theo Quyết định này
|
274
|
Chỉ thị
|
11/2008/CT-UBND
|
17/7/2008
|
Về
tiếp
tục
đẩy
mạnh
củng cố, kiện
toàn tổ chức và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các Phòng Tư pháp, các Ban Tư pháp
|
|
275
|
Quyết định
|
28/2008/QĐ-UBND
|
17/7/2008
|
Về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các
loại khoáng sản, động vật rừng
tự nhiên và lâm sản phụ
để tính thuế tài nguyên
|
|
276
|
Quyết định
|
29/2008/QĐ-UBND
|
17/7/2008
|
Về việc quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung quỹ
nhà nước
|
|
277
|
Quyết định
|
30/2008/QĐ-UBND
|
22/7/2008
|
Về việc điều chỉnh, bổ sung mục 1, Điều 1, Quyết định số 39/2007/QĐ- UBND ngày 19/10/2007 của UBND tỉnh
|
|
278
|
Quyết định
|
31/2008/QĐ-UBND
|
22/7/2008
|
Về việc sửa
đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1, Quyết định số 33/2007/QĐ-
UBND ngày 05/9/2007 của UBND tỉnh về
việc phân cấp, uỷ quyền quản lý
dự án đầu tư xây
dựng công trình
|
|
279
|
Quyết định
|
1864/QĐ-UBND
|
29/7/2008
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của
Sở Y tế và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
|
280
|
Chỉ thị
|
12/2008/CT-UBND
|
1/8/2008
|
Về
việc tiếp tục
đẩy
mạnh
công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật trong giai
đoạn hiện nay
|
|
281
|
Chỉ thị
|
13/2008/CT-UBND
|
4/8/2008
|
Về việc tăng cường thực hiện Chuẩn quốc gia về
y tế xã
|
|
282
|
Quyết định
|
32/2008/QĐ-UBND
|
12/8/2008
|
Về việc sửa
đổi, bổ sung một số
nội dung tại Quyết
định số 04/2007/QĐ- UBND ngày 18/01/2007
của UBND tỉnh về phân cấp cơ cấu
nguồn vốn đầu tư xây dựng trường
học và trường dạy nghề công
lập
|
Giao Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành văn bản mới thay thế
|
283
|
Quyết định
|
33/2008/QĐ-UBND
|
12/8/2008
|
Về việc quy định các nguyên tắc, nguồn
vốn, tiêu chí và định mức phân
bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân
sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố trong 2 năm 2009 - 2010
|
|
284
|
Quyết định
|
34/2008/QĐ-UBND
|
14/8/2008
|
Ban hành Quy chế về
quản lý, sử dụng và cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
285
|
Quyết định
|
35/2008/QĐ-UBND
|
8/9/2008
|
Về việc quy định mức khen thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên và chế độ bồi
dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao
|
|
286
|
Quyết định
|
36/2008/QĐ-UBND
|
9/9/2008
|
Ban hành Quy định về phân cấp
quản lý nhà nước đối với
tài sản Nhà nước tại
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập, tài sản được xác
lập quyền sở hữu của Nhà
nước thuộc tỉnh Đăk Lăk
|
|
287
|
Quyết định
|
37/2008/QĐ-UBND
|
8/10/2008
|
Về việc quy
định giá thóc tẻ dùng để thu
thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
288
|
Quyết định
|
2850/QĐ-UB
|
29/10/2008
|
Về
việc ban
hành
Quy chế quản
lý, sử dụng đàn voi nhà trong hoạt động kinh doanh du lịch - văn hoá
trên địa bàn tỉnh Đăk lăk
|
Giao
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì tham mưu UBND tỉnh
ban hành văn bản mới thay thế
|
289
|
Quyết định
|
38/2008/QĐ-UBND
|
30/10/2008
|
Về việc quy
định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
290
|
Quyết định
|
39/2008/QĐ-UBND
|
30/10/2008
|
Về
việc điều
chỉnh mức
ca
máy
ủi
170
CV
trong
công
tác chôn
lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công
suất bãi < 500 tấn/ngày của định mức dự toán thu
gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, tại khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
|
|
291
|
Quyết định
|
40/2008/QĐ-UBND
|
30/10/2008
|
Về việc ban hành Quy định bổ sung bảng giá tối thiểu dùng để thu
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND
ngày 01/7/2008 của UBND tỉnh
|
|
292
|
Chỉ thị
|
14/2008/CT-UBND
|
11/11/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý công
sở của các cơ quan hành chính nhà
nước
|
|
293
|
Quyết định
|
41/2008/QĐ-UBND
|
17/11/2008
|
Về việc phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
|
294
|
Chỉ thị
|
15/2008/CT-UBND
|
19/11/2008
|
Về việc tăng cường công tác bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em
|
|
295
|
Chỉ thị
|
16/2008/CT-UBND
|
19/11/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý phân
bón trên địa bàn tỉnh
|
|
296
|
Chỉ thị
|
17/2008/CT-UBND
|
19/11/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý giống
cây trồng trên địa bàn tỉnh
|
|
297
|
Quyết định
|
42/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về
việc ban
hành
Quy chế phối
hợp giải quyết đăng ký kinh doanh,
đăng ký thuế và đăng ký dấu đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
|
|
298
|
Quyết định
|
43/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
299
|
Quyết định
|
44/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
|
300
|
Quyết định
|
45/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bộ đơn giá sữa chữa
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
|
301
|
Quyết định
|
46/2008/QĐ-UBND
|
20/12/2008
|
Về việc sửa
đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I, Quy định
giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động
vật rừng tự nhiên và lâm
sản phụ để tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh
|
|
DANH MỤC
VĂN BẢN CÓ CHỨA QUY
PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ, HỦY BỎ
(Kèm theo Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 09/3/ 2009 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên loại
|
Số - Ký hiệu
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu
|
Lý do bãi bỏ
|
1
|
Chỉ thị
|
08/CT-UB
|
21/4/1994
|
Về việc bảo tồn văn hoá cồng chiêng
|
Nội dung "Nghiêm
cấm việc mua bán phá huỷ cồng chiêng" và "Trường hợp đồng bào cần bán cồng chiêng, thì chỉ có ngành Văn hoá
thông tin được mua để đưa vào bảo tồn văn hoá" là không còn phù hợp,
vì theo Điều 28, Nghị định
số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 quy định chi
tiết thi hành một số Điều
của Luật Di sản văn hoá thì "Nhà nước bảo
hộ việc mua bán di vật, cổ vật ...đã
được đăng ký theo quy định ... ; tạo
điều kiện để tổ
chức, cá nhân thực hiện chuyển quyền sở hữu đối với di vật, cổ vật...đã đăng ký và đăng ký
đối với di vật, cổ
vật
... mua bán có nguồn gốc hợp pháp
chưa được đăng ký"; chỉ "Nghiêm cấm mua bán di vật, cổ vật ... có nguồn gốc bất hợp pháp" và "Nghiêm cấm mua bán trái phép di vật, cổ vật ... để đưa ra nước ngoài". Các nội dung khác
không còn phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay.
|
2
|
Quyết định
|
277/QĐ-UB
|
4/4/1995
|
Về một số chính sách đối với việc phát triển
sản xuất cây ngô lai trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Tại khoản 4, Điều 1 có quy định "Đồng bào
dân tộc trồng ngô lai được giảm 100% thuế sử dụng đất NN trên diện tích đất trồng"
là không còn phù hợp, vì chỉ có hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số mà sản
xuất và đời sống khó khăn mới được miễn 100% thuế, nếu không thuộc trường hợp
này thì chỉ giảm tối đa là 50% thuế (Điều 1, Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003
về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp; Điều 2, Nghị định số 129/2003/NĐ-
CP ngày 03/11/2003 quy định chi tiết thi hành Nghị quyết này; khoản 5, Điều 16,
Nghị định số 74-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp).
Ngoài ra, các nội dung khác của văn bản này
cũng không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
|
3
|
Chỉ thị
|
10/1998/CT-UB
|
14/4/1998
|
Về việc triển khai thực hiện chế độ bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
|
Văn bản này được ban hành nhằm triển khai thực
hiện Nghị định số 115/1997/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 1997 của Chính phủ về chế
độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Tuy nhiên, hiện nay
Nghị định này đã bị thay thế bởi Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của
Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
|
4
|
Quyết định
|
2670/QĐ-UB
|
7/11/1998
|
Về việc giải quyết chế độ phụ cấp ưu đãi cho
giáo viên
|
Tại khoản 1.1, Điều 1 có quy định "Giáo
viên, cán bộ quản lý ... được hưởng mức phụ cấp ưu đãi theo Thông tư số 147/1998/TT-
LB..." là không còn phù hợp, vì văn bản này đã bị bãi bỏ bởi Thông tư liên
tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ng ày 23/01/2006.
Tại điểm b, Điều 2 có quy định giáo viên, cán
bộ quản lý thuộc ngành mầm non, tiểu học được hưởng phụ cấp ưu đãi mức 55% và
giáo viên, cán bộ quản lý thuộc các trường trung học cơ sở được hưởng mức phụ
cấp 40% lương theo ngạch bậc... là không còn phù hợp với quy định tại Điều 2,
Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg, theo đó, nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong
các trường mầm non, tiểu học và tại các trường trung học cơ sở ở miền núi được
hưởng mức phụ cấp tương ứng là 50% và 35%...
|
5
|
Chỉ thị
|
09/CT-UB
|
25/3/1999
|
Về việc nghiêm cấm chặt phá cây cao su để lấy
đất dùng vào mục đích khác
|
Văn bản này không còn phù hợp với tình hình
thực tế hiện nay và quy định của pháp luật đất đai hiện hành.
|
6
|
Quyết định
|
1980/1999/QĐ-UB
|
9/8/1999
|
Về việc huy động đóng góp xây dựng cơ sở vật
chất trường học đối với hệ bán công
|
Việc huy động đóng góp xây dựng cơ sở vật chất
trường học không còn phù hợp với quy định tại Điều 105, Luật giáo dục 2005, vì
theo quy định này thì ngoài học phí và lệ phí tuyển sinh, người học hoặc gia
đình người học không phải đóng góp khoản tiền nào khác (học phí đã bao gồm khoản
đóng góp xây dựng trường).
Ngoài ra, theo định hướng phát triển xã hội
hoá trong lĩnh vực giáo dục được quy định tại điểm d, khoản 1, mục III, Nghị quyết
số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ, thì "không duy trì các cơ
sở bán công". Do đó cần thiết loại bỏ hình thức này cho phù hợp.
|
7
|
Chỉ thị
|
30/1999/CT-UB
|
7/12/1999
|
Về việc chấn chỉnh, sắp xếp sản xuất, kinh doanh
ngành thuốc lá trong nước sản xuất
|
Nội dung không còn phù hợp với quy định hiện
hành và tình hình thực tế hiện nay
|
8
|
Chỉ thị
|
31/1999/CT-UB
|
9/12/1999
|
Về việc tăng cường quản lý các hoạt động thương
mại và lưu thông hàng hoá trên thị trường tỉnh Đăk Lăk
|
Nội dung không còn phù hợp với quy định hiện
hành và tình hình thực tế hiện nay
|
9
|
Chỉ thị
|
02/2000/CT-UB
|
26/1/2000
|
Về việc thực hiện ký quỹ để phục hồi môi trường
trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Văn bản được ban hành nhằm triển khai thực hiện
Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT hướng dẫn việc ký quỹ để phục
hồi môi trường trong khai thác khoáng sản. Tuy nhiên Thông tư này đã bị bãi bỏ
bởi Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
|
10
|
Quyết định
|
498/2000/QĐ-UB
|
27/3/2000
|
Về địa bàn thực hiện mức thu lệ phí đăng ký
quản lý hộ khẩu
|
Nội dung không còn được áp dụng thực hiện, vì
các quy định liên quan đến mức thu lệ phí hộ khẩu đã được thực hiện theo Quyết
định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh và Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND.
|
11
|
Quyết định
|
501/2000/QĐ-UB
|
27/3/2000
|
Về giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển
giống ngô lai
|
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và
điều kiện thực tế hiện nay
|
12
|
Quyết định
|
805/2000/QĐ-UB
|
3/5/2000
|
Về giá bán, mức trợ cước vận chuyển than tổ
ong
|
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và
điều kiện thực tế hiện nay
|
13
|
Quyết định
|
807/2000/QĐ-UB
|
3/5/2000
|
Về giá bán, mức trợ cước vận chuyển mặt hàng
than đá
|
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và
điều kiện thực tế hiện nay
|
14
|
Quyết định
|
808/2000/QĐ-UB
|
3/5/2000
|
Về giá bán, mức trợ cước vận chuyển mặt hàng
thuốc chữa bệnh
|
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và
điều kiện thực tế hiện nay
|
15
|
Quyết định
|
809/2000/QĐ-UB
|
3/5/2000
|
Về giá bán, mức trợ cước vận chuyển mặt hàng
vở học sinh
|
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và
điều kiện thực tế hiện nay
|
16
|
Quyết định
|
810/2000/QĐ-UB
|
3/5/2000
|
Về mức trợ cước vận chuyển phát hành sách và
văn hoá phẩm
|
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và
điều kiện thực tế hiện nay
|
17
|
Quyết định
|
1077/2000/QĐ-UB
|
7/6/2000
|
Về giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển
giống lúa nước
|
Không còn phù hợp với quy định hiện hành và
điều kiện thực tế hiện nay
|
18
|
Chỉ thị
|
15/2000/CT-UB
|
5/7/2000
|
Về việc tăng cường chỉ đạo công tác lưu trữ
|
Tại khoản 1 có quy định "Tổ chức, triển
khai đến tận cơ sở... Thông tư 40/1998/TT-TCCP ngày 24/01/1998 của Ban Tổ chức
Cán bộ Chính phủ và các văn bản của UBND tỉnh về công tác lưu trữ" là không
còn phù hợp. Hiện nay công tác văn thư, lưu trữ được được Sở Nội vụ tổ chức thực
hiện theo Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, phòng Nội vụ thuộc UBND cấp tỉnh,
cấp huyện. Các nội dung khác cũng không còn phù hợp hoặc đã được thực hiện
xong.
|
19
|
Quyết định
|
3400/2001/QĐ-UB
|
6/11/2001
|
Về việc ban hành chế độ trợ cấp cho cán bộ tăng
cường cơ sở và huyện Đăk Song
|
Việc tiếp tục thực hiện văn bản này là không
còn phù hợp. Mặt khác, huyện Đăk Song không còn trực thuộc tỉnh Đăk Lăk. Hiện
nay, đối với cán bộ đi phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở thì được áp dụng
chế độ theo Quyết định số 56/2005/QĐ-UBND ngày 27/9/2005 quy định chính sách áp
dụng cho thành viên tham gia đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở
cơ sở của tỉnh
|
20
|
Quyết định
|
108/2002/QĐ-UB
|
8/8/2002
|
Về việc huy động đóng góp xây dựng cơ sở vật
chất trường học đối với hệ quốc lập
|
Việc huy động đóng góp xây dựng trường sở không
còn phù hợp với quy định tại Điều 105, Luật giáo dục 2005, vì theo quy định này
thì ngoài học phí và lệ phí tuyển sinh, người học hoặc gia đình người học không
phải đóng góp khoản tiền nào khác (học phí đã bao gồm khoản đóng góp xây dựng
trường).
|
21
|
Quyết định
|
127/2003/QĐ-UB
|
4/12/2003
|
Về việc quy định tạm thời mức tiền lương bình
quân đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
Việc quy định mức lương bình quân là 900.000
đồng/tháng/người để xác định các khoản chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu
nhập doanh nghiệp là không còn phù hợp, vì quy định này chỉ được áp dụng khi các
doanh nghiệp chưa được cơ quan có thẩm quyền giao đơn giá tiền lương, nhưng hiện
nay Chính phủ đã ban hành Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác
của Việt Nam có thu.
|
22
|
Quyết định
|
18/2004/QĐ-UB
|
12/4/2004
|
Về chính sách, chế độ đối với cán bộ cơ sở
|
Chế độ, chính sách đối với cán bộ cơ sở tại
Quyết định này không còn được áp dụng thực hiện. Hiện nay, chế độ, chính sách
đối với cán bộ cơ sở ở tỉnh ta được áp dụng theo Nghị quyết số 08/2008/NQ
HĐND ngày 11/7/2008 về việc quy định mức phụ cấp và sinh hoạt phí hàng tháng đối
với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố
|
23
|
Quyết định
|
1556/QĐ-UB
|
17/9/2004
|
Về việc quy định cụ thể mức hỗ trợ và hình thức
thực hiện chính sách di dân
|
Không còn phù hợp với Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg
ngày 10/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách thực hiện Chương trình
bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng
Chính phủ
|
24
|
Quyết định
|
21/2005/QĐ-UB
|
16/3/2005
|
Về việc ban hành quy định mức thu, chi các
loại dịch vụ liên quan đến hoạt động công chứng
|
Văn bản này được ban hành trên cơ sở Thông tư
liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, nội dung quy định
về phí dịch vụ (được UBND tỉnh quy định đối với địa phương) đã bị bãi bỏ tại Thông
tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. Hiện nay, theo quy định tại khoản
3, Điều 57, Luật Công chứng thì mức thu, chi phí nói trên do tổ chức hành
nghề công chứng xác định, chứ UBND tỉnh không tiếp tục quy định về mức thu này
|
25
|
Quyết định
|
36/2005/QĐ-UB
|
18/5/2005
|
Về việc ban hành giá vé xe buýt tuyến Krông
Păk - Buôn Ma Thuột
|
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh
nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải
|
26
|
Quyết định
|
41/2005/QĐ-UB
|
13/6/2005
|
Về việc phân định thẩm quyền địa hạt đối với
các phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Hiện nay, theo quy định tại khoản 1, Điều 37
Luật Công chứng thì Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng được quyền
công chứng các giao dịch liên quan đến bất động sản trong phạm vi toàn tỉnh (nơi
tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở) và không còn thực hiện theo thẩm quyền
địa hạt như trước đây.
|
27
|
Quyết định
|
1581/QĐ-UB
|
26/8/2005
|
Về việc phê duyệt giá vé xe buýt trên tuyến
đường Krông Buk đến thành phố Buôn Ma Thuột
|
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh
nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải
|
28
|
Quyết định
|
1653/QĐ-UBND
|
5/9/2005
|
Về việc tạm thời phê duyệt giá vé xe buýt trên
tuyến đường Krông Păk (Km 47) đến huyện Ea Kar (Km 68)
|
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh
nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải
|
29
|
Quyết định
|
57/2005/QĐ-UBND
|
3/10/2005
|
Về việc điều chỉnh giá vé xe buýt tuyến đường
nội thành thành phố Buôn Ma Thuột
|
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh
nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải
|
30
|
Quyết định
|
2898/QĐ-UBND
|
21/12/2005
|
Về việc quy định giá vé xe buýt tuyến đường:
thành phố Buôn Ma Thuột đi Cư M'gar và thành phố Buôn Ma Thuột đi huyện Cư
Jút, tỉnh Đăk Nông
|
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh
nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải
|
31
|
Quyết định
|
06/2006/QĐ-UBND
|
16/2/2006
|
Về điều chỉnh bổ sung định biên đối với cán
bộ không chuyên trách ở cơ sở để bố trí thêm một Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam
|
Văn bản này được ban hành nhằm sửa đổi mục 2.1,
khoản 2, Điều 1, Quyết định số 18/2004/QĐ-UB ngày 12/4/2004 của UBND tỉnh.
Tuy nhiên văn bản này không còn phù hợp. Hiện nay, số lượng cán bộ cơ sở và mức
phụ cấp, sinh hoạt phí của cán bộ không chuyên trách được thực hiện theo Nghị
quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 11/7/2008 của HĐND tỉnh
|
32
|
Chỉ thị
|
04/CT-UBND
|
19/4/2006
|
Về việc tăng cường các biện pháp phòng chống
dịch bệnh lở mồm long móng gia súc
|
Tại khoản 2 có nội dung chỉ đạo thực hiện nghiêm
quy định phòng chống bệnh lở mồm, long móng theo Quyết định số 54/2001/QĐ-
BNN là không còn phù hợp vì văn bản này đã được thay thế bởi Quyết định số 38/2006/QĐ-BNN
ngày 16/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ngoài ra, để chỉ đạo
thực hiện về vấn đề này, hiện nay UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 12/2007/CT-
UBND ngày 31/7/2007 về việc tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh gia súc,
gia cầm
|
33
|
Quyết định
|
1007/QĐ-UBND
|
15/5/2006
|
Về việc quy định giá vé xe buýt tuyến đường:
thành phố Buôn Ma Thuột đi thị trấn Liên Sơn, huyện Lăk
|
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh
nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải
|
34
|
Chỉ thị
|
16/CT-UBND
|
20/9/2006
|
Về việc triển khai các biện pháp cấp bách ngăn
chặn dịch cúm gia cầm (H5N1)
|
Văn bản này được ban hành nhằm triển khai các biện pháp cấp bách tại thời điểm xảy ra dịch cúm gia cầm vào
năm 2006. Hiện nay dịch
cúm giá cầm đã được ngăn chặn, có nhiều nội dung không còn phù hợp
với thực tế hiện nay, như: nghiêm
cấm việc ấp nở thuỷ cầm, vận chuyển vịt chạy đồng ... trong Chỉ thị này.
|
35
|
Quyết định
|
06/2007/QĐ-UBND
|
30/1/2007
|
Về việc quy định cơ chế đầu tư theo hình thức
xây dựng - chuyển giao (BT) trên địa bàn tỉnh
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật
hiện hành có liên quan
|
36
|
Công văn
|
548/UBND-TM
|
27/2/2007
|
Về việc bổ sung giá đất trên địa bàn huyện Krông
Ana
|
Giá đất chỉ được áp dụng đến hết năm 2007. Văn
bản không được ban hành theo đúng hình thức và trình tự, thủ tục theo quy định
của pháp luật
|
37
|
Công văn
|
1249/UBND-TM
|
23/4/2007
|
Về việc xác định giá đất trên địa bàn huyện
Ea Súp
|
Giá đất áp dụng trong năm 2007. Văn bản được
ban hành không đúng hình thức và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật
|
38
|
Quyết định
|
1541/QĐ-UBND
|
10/7/2007
|
Về việc phê duyệt giá vé xe buýt tuyến: Trung
tâm huyện Krông Buk đến huyện Krông Năng và tuyến huyện Krông Buk đến huyện Ea
H'leo
|
Văn bản không còn được áp dụng vì hiện nay Doanh
nghiệp được tự quy định giá và chỉ đăng ký tại Sở Giao thông Vận tải
|
39
|
Quyết định
|
1911/QĐ-UBND
|
13/8/2007
|
Về việc xây dựng hệ thống Hướng dẫn viên thể
dục thể thao cấp xã, phường, thị trấn giai đoạn 2008 - 2010
|
Hướng dẫn viên thể dục thể thao xã, phường,
thị trấn được xây dựng trên cơ sở quy định của Quyết định số 718/2006/QĐ-UBTDTT
ngày 14/4/2006 về việc ban hành quy định về hướng dẫn viên, cộng tác viên thể
dục thể thao xã, phường, thị trấn. Tuy nhiên văn bản này hiện nay đã bị công bố
bãi bỏ tại Quyết định số 04/2007/QĐ- UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT.
|
40
|
Công văn
|
3791/UBND-NC
|
8/10/2007
|
Về việc tăng cường quản lý vùng trời, quản lý
bay đối với các phương tiện đường không trên vùng trời địa bàn tỉnh
|
Văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không
được ban hành theo hình thức, thẩm quyền, trình tự, thủ tục được pháp luật quy
định. Giao Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tham mưu ban hành Chỉ thị để thực hiện
|
41
|
Quyết định
|
940/QĐ-UBND
|
17/4/2008
|
Về việc quy định tạm thời mức thu hộ, chi hộ
phục vụ cho học sinh trong các kỳ thi tốt nghiệp, xét tuyển, thi tuyển năm 2008
|
Việc ban hành văn bản là không đảm bảo cơ sở
pháp lý. Hiện này không có quy định nào của pháp luật cho phép việc thu hộ, chi
hộ phục vụ cho học sinh như được quy định tại Quyết định này.
Ngoài ra, văn bản này chứa quy phạm pháp luật,
nhưng không được ban hành theo hình thức, trình tự, thủ tục được pháp luật quy
định
|
42
|
Công văn
|
3363/UBND-TM
|
26/8/2008
|
Về việc hướng dẫn thu, nộp và thanh quyết toán
tiền xử lý vi phạm hành chính trong quản lý bảo vệ rừng
|
Văn bản có chứa quy phạm pháp luật, nhưng không
được ban hành theo hình thức, trình tự, thủ tục, thẩm quyền được pháp luật quy
định
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
(Kèm theo Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 09/3/ 2009 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên loại
|
Số - Ký hiệu
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu
|
Lý do hết hiệu lực
|
1
|
Chỉ thị
|
04/CT-UB
|
16/4/1996
|
Về việc giải quyết tình trạng dân di cư không
theo kế hoạch đến Đăk Lăk
|
UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 09/2008/CT-UBND
ngày 4/7/2008 về việc ổn định đồng bào di cư từ các tỉnh đến Đăk lăk
|
2
|
Quyết định
|
1807/1998/QĐ-UB
|
1/9/1998
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
thiết bị, máy móc và phương tiện của dự án "Tăng cường chương trình trồng
rừng bằng phương thức nông lâm kết hợp tại Đăk Lăk"
|
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1702/QĐ-UBND
ngày 11/9/2006 về kết thúc dự án tăng cường Chương trình trồng rừng bằng phương
thức nông lâm kết hợp tại Đăk Lăk
|
3
|
Quyết định
|
2014/1998/QĐ-UB
|
14/9/1998
|
Về việc quy định chế độ Báo cáo viên pháp luật
cấp tỉnh và thành viên Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Nội dung tại khoản 2, Điều 1 Đã được thay thế
bằng Quyết định số 07/2006/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 về một số mức chi thực hiện
nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh. Hiện nay, Quyết định
số 07/2006/QĐ-UBND cũng đã hết hiệu lực và chế độ chi trả cho Báo cáo viên pháp
luật cấp tỉnh đước áp dụng thực hiện theo Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 17/8/2007
của UBND tỉnh
|
4
|
Chỉ thị
|
06/1999/CT-UB
|
9/2/1999
|
Về việc tăng cường công tác quản lý sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật và các chất hữu cơ ô nhiễm khó phân huỷ trên địa bàn tỉnh
Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Chỉ thị số 04/2008/CT-UBND
ngày 07/4/2008 của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh công tác quản lý sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật và các chất hữu cơ gây ô nhiễm, khó phân hủy góp phần bảo đảm
vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
|
5
|
Chỉ thị
|
21/2000/CT-UB
|
13/10/2000
|
Về việc làm tốt công tác chỉ đạo, hỗ trợ hoạt
động đội trí thức trẻ tình nguyện xây dựng nông thôn, miền núi
|
Văn bản này được ban hành nhằm triển khai thực
hiện Quyết định số 354/QĐ-TTg ngày 28/4/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ
chức các đội trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi.
Theo đó, việc tham gia tình nguyện này chỉ được thực hiện trong thời gian 24 tháng
kể từ năm 2000 đến năm 2002
(tại Điều 1, Quyết định số 354/QĐ-TTg )
|
6
|
Quyết định
|
3371/2000/QĐ-UB
|
1/12/2000
|
Về việc ban hành Quy định việc dạy thêm, học
thêm trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 24/2007/QĐ-
UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định dạy thêm, học thêm
trên địa bàn tỉnh
|
7
|
Chỉ thị
|
29/2000/CT-UB
|
13/12/2000
|
Về việc tăng cường công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật
|
UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 12/2008/CT-UBND
ngày 01/8/2008 về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
trong giai đoạn hiện nay
|
8
|
Quyết định
|
3631/2000/QĐ-UB
|
21/12/2000
|
Về việc ban hành giá tối thiểu lâm sản phụ tịch
thu sung công quỹ nhà nước
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 40/2007/QĐ-
UBND ngày 24/10/2007 về việc quy định giá tối thiểu các loại lâm sản phụ và động
vật rừng tịch thu sung quỹ nhà nước
|
9
|
Chỉ thị
|
07/2001/CT-UB
|
12/4/2001
|
Về việc triển khai công tác công chứng, chứng
thực trên địa bàn tỉnh
|
UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 14/2007/CT-UBND
ngày 18/9/2007 về triển khi thực hiện Luật Công chứng để thay thế
|
10
|
Chỉ thị
|
17/2001/CT-UB
|
25/6/2001
|
Về việc đẩy mạnh công tác xây dựng, quản lý,
khai thác và sử dụng tủ sách pháp luật
|
UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 11/2007/CT-UBND
ngày 24/7/2007 về việc tiếp tục nâng cao hiệu quả xây dựng, quản lý và khai thác
tủ sách pháp luật tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học trên địa bàn
tỉnh
|
11
|
Quyết định
|
515/QĐ-UB
|
27/2/2002
|
Về việc quy định cơ cấu tổ chức và chức
năng, nhiệm vụ của Ban giám sát Chương trình 135 ở các xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 13/2007/QĐ-
UBND ngày 05/3/2007 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Ban giám sát xã Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010
|
12
|
Quyết định
|
643/2002/QĐ-UB
|
11/3/2002
|
Về giá bán nước sạch của huyện Ea Súp
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND
ngày 22/8/2007 về giá bán nước sách tại thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện Krông
Buk, Krông Păk, Ea Súp, Lăk
|
13
|
Quyết định
|
22/2002/QĐ-UB
|
18/3/2002
|
Về việc ủy quyền quyết định thanh lý tài
sản trên đất để giải phóng mặt bằng xây dựng công trình mới khi có dự án đã
được phê duyệt
|
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND
ngày
09/9/2008 ban hành quy định về phân cấp quản
lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc tỉnh Đăk Lăk
|
14
|
Quyết định
|
138/2002/QĐ-UB
|
9/9/2002
|
Về huy động quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa
bàn tỉnh
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 26/2007/QĐ-
UBND ngày 13/8/2007 về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
15
|
Chỉ thị
|
26/2002/CT-UB
|
2/10/2002
|
Về việc đẩy mạnh công tác xây dựng và thực hiện
hương ước, quy ước của thôn, buôn, khối phố, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh
|
UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 13/2006/CT-UBND
ngày 21/6/2006 về việc tiếp tục đẩy mạnh xây dựng và thực hiện hương ước, quy
ước trên địa bàn toàn tỉnh để tiếp tục chỉ đạo thực hiện
|
16
|
Chỉ thị
|
27/2002/CT-UB
|
8/10/2002
|
Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý
miễn phí
|
Văn bản này không còn được triển khai thực hiện.
Hiện nay UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 09/2007/CT- UBND ngày 12/6/2007 về tăng
cường công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh
|
17
|
Quyết định
|
14/2003/QĐ-UB
|
22/1/2003
|
Về việc xử lý và ủy quyền quyết định bán đấu
giá xe gắn máy hai bánh
|
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND
ngày 09/9/2008 ban hành quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản
Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác
lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc tỉnh Đăk Lăk
|
18
|
Quyết định
|
23/2003/QĐ-UB
|
11/2/2003
|
Về việc thu tiền lưu kho, bãi và chi phí bảo
quản xe gắn máy vi phạm Luật giao thông đường bộ bị tạm giữ chờ xử lý
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 2302/2004/QĐ-
UB ngày 08/12/2004 về việc quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô
tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
|
19
|
Quyết định
|
1263/QĐ-UB
|
7/5/2003
|
Về việc quy định giá bán lẻ, mức trợ cước vận
chuyển các mặt hàng dầu lửa, phân bón năm 2003
|
Theo thời hạn được xác định trong văn bản
|
20
|
Quyết định
|
1625/QĐ-UB
|
4/6/2003
|
Về việc ban hành tạm thời Bộ đơn giá chuyên
ngành vệ sinh môi trường đô thị: Tập I - Công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác
thải; Tập II - Công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị, khu vực thành phố
Buôn Ma Thuột tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 51/2007/QĐ-
UBND ngày 14/12/2007 về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ: thu gom, vận chuyển
và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk
Lăk
|
21
|
Quyết định
|
86/2003/QĐ-UB
|
15/7/2003
|
Về việc giá bán nước sạch do Công ty cấp thoát
nước Đăk lăk sản xuất
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 28/2007/QĐ-
UBND ngày 22/8/2007 về giá bán nước sách tại thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện
Krông Buk, Krông Păk, Ea Súp, Lăk
|
22
|
Quyết định
|
87/2003/QĐ-UB
|
15/7/2003
|
Về giá bán nước sạch do Trạm quản lý điện, nước
huyện Lăk sản xuất
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 28/2007/QĐ-
UBND ngày 22/8/2007 về giá bán nước sách tại thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện
Krông Buk, Krông Păk, Ea Súp, Lăk
|
23
|
Chỉ thị
|
18/2003/CT-UB
|
25/8/2003
|
Về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường
|
Đã có Chỉ thị số 29/2006/CT-UBND ngày 29-12-2006
về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường thay thế
|
24
|
Quyết định
|
114/2003/QĐ-UB
|
27/10/2003
|
Ban hành quy định về công tác tiếp công dân
trên địa bàn tỉnh
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 30/2007/QĐ-
UBND ngày 23/8/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định công tác tiếp công
dân trên địa bàn tỉnh
|
25
|
Quyết định
|
25/QĐ-UB
|
12/1/2004
|
Về việc quy định mức thu phí tham quan
thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá thuộc địa phương quản lý đã
được xếp hạng của Bộ Văn hoá - Thông tin
|
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND
ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
26
|
Chỉ thị
|
06/2004/CT-UB
|
19/3/2004
|
Về đẩy mạnh củng cố, kiện toàn về tổ chức và
hoạt động của các phòng Tư pháp, các ban Tư pháp
|
Đã được thay thế bằng Chỉ thị số 11/2008/CT-UBND
ngày 17/7/2008 về tiếp tục đẩy mạnh củng cố, kiện toàn tổ chức và nâng cao năng
lực, hiệu quả hoạt động của các Phòng Tư pháp, các ban Tư pháp
|
27
|
Quyết định
|
35/2004/QĐ-UB
|
14/6/2004
|
Ban hành Quy định về việc chia cụm, khối, tổ
chức ký kết giao ước thi đua
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 1355/QĐ-UBND
ngày 20/6/2007 về việc phân chia Cụm, Khối tổ chức ký kết giao ước thi đua, thực
hiện chấm điểm, xét và đề nghị khen thưởng hàng năm
|
28
|
Quyết định
|
42/2004/QĐ-UB
|
27/7/2004
|
Về việc quy định mức thu phí chợ trên địa bàn
tỉnh
|
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND
ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
29
|
Quyết định
|
43/2004/QĐ-UB
|
27/7/2004
|
Về việc quy định mức thu phí vệ sinh trên địa
bàn tỉnh
|
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND
ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
30
|
Quyết định
|
44/2004/QĐ-UB
|
27/7/2004
|
Về việc quy định mức thu phí xây dựng trên địa
bàn tỉnh
|
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND
ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
31
|
Quyết định
|
45/2004/QĐ-UB
|
27/7/2004
|
Về việc quy định mức thu phí sử dụng lề
đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh
|
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND
ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
32
|
Quyết định
|
48/2004/QĐ-UB
|
27/7/2004
|
Về việc quy định mức thu phí khai thác sử dụng
tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh
|
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND
ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
33
|
Quyết định
|
49/2004/QĐ-UB
|
27/7/2004
|
Về việc quy định mức thu phí qua phà trên địa
bàn tỉnh
|
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND
ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
34
|
Quyết định
|
50/2004/QĐ-UB
|
27/7/2004
|
Về việc quy định mức thu phí qua đò trên địa
bàn tỉnh
|
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND
ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
35
|
Quyết định
|
51/2004/QĐ-UB
|
27/7/2004
|
Về việc quy định mức thu phí thư viện trên địa
bàn tỉnh
|
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND
ngày 26/9/2007 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
36
|
Quyết định
|
64/2004/QĐ-UB
|
4/10/2004
|
Về việc ban hành quyết định mức chi và quản
lý chi phí phục vụ công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở thuộc tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 09/2008/QĐ-
UBND ngày 11/3/2008 của UBND tỉnh về ban hành Quy định nội dung chi, mức chi phục
vụ công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
37
|
Quyết định
|
1753/QĐ-UB
|
8/10/2004
|
Về việc thực hiện chính sách trợ giúp kinh phí
cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 57/2007/QĐ-
UBND ngày 20/12/2007 về việc quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
|
38
|
Quyết định
|
66/2004/QĐ-UB
|
12/10/2004
|
Về việc điều chỉnh Điều 1, Quyết định số 43/QĐ-UB
ngày 27/7/2004 của UBND tỉnh Đăk Lăk về việc quy định mức thu phí vệ sinh trên
địa bàn tỉnh
|
Hiện nay toàn bộ mức thu phí vệ sinh và tỷ
lệ trích thu được thực hiện theo quy định tại khoản 6, phần I, Biểu mức thu các
loại phí, lệ phí được ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007.
Ngoài ra, Quyết định số 43/2004/QĐ-UB (được văn bản này điều chỉnh bổ sung) cũng
đã hết hiệu lực thi hành vì Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND
|
39
|
Quyết định
|
2302/2004/QĐ-UB
|
8/12/2004
|
Về việc quy định mức thu phí trông giữ xe đạp,
xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 26/2007/QĐ-
UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh).
|
40
|
Quyết định
|
01/2005/QĐ-UB
|
4/1/2005
|
Về việc ban hành giá tối thiểu gỗ tròn, lâm
sản phụ để tính thuế tài nguyên
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 22/2007/QĐ-
UBND ngày 25/7/2007 về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính
thuế tài nguyên
|
41
|
Quyết định
|
13/2005/QĐ-UB
|
16/2/2005
|
Về việc ban hành quy định khu vực biên giới,
vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Căm Pu Chia thuộc
tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 21/2008/QĐ-
UBND ngày 26/5/2008 về việc ban hành quy định khu vực biên giới, vành đai biên
giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đăk
Lăk
|
42
|
Quyết định
|
283/QĐ-UB
|
16/2/2005
|
Về việc xây dựng hệ thống biển báo và quy định
vị trí cắm các biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên
tuyến biên giới Việt Nam - Căm Pu Chia thuộc tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 22/2008/QĐ-
UBND ngày 26/5/2008 về việc xây dựng hệ thống biển báo biên giới và quy định
vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đia biên giới và vùng cấm
trên tuyến biên giới Việt Nam - Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đăk Lăk
|
43
|
Quyết định
|
16/2005/QĐ-UB
|
4/3/2005
|
Về việc ban hành Quy chế tuyển dụng công chức
ở xã, phường, thị trấn
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 19/2007/QĐ-
UBND ngày 12/6/2007 về việc ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường,
thị trấn
|
44
|
Quyết định
|
818/QĐ-UB
|
13/5/2005
|
Về việc quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên
tại cộng đồng và tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 57/2007/QĐ-
UBND ngày 20/12/2007 về việc quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
|
45
|
Quyết định
|
38/2005/QĐ-UB
|
26/5/2005
|
Về việc ban hành giá tối thiểu gỗ tịch thu
sung công quỹ Nhà nước
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 23/2007/QĐ-
UBND ngày 25/7/2007 về việc quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung quỹ Nhà nước
|
46
|
Quyết định
|
51/2005/QĐ-UBND
|
18/8/2005
|
Về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh
Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 48/2007/QĐ-
UBND ngày 06/12/2007 về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
|
47
|
Quyết định
|
55/2005/QĐ-UBND
|
22/9/2005
|
Về việc ban hành quy định về chế độ báo cáo
công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 27/2008/QĐ-
UBND ngày 15/7/2008 ban hành chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu
nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh
|
48
|
Quyết định
|
59/2005/QĐ-UBND
|
28/10/2005
|
Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế và Phòng Y tế thuộc UBND các huyện, thành
phố
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 1864/QĐ-UBND
ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
49
|
Quyết định
|
01/2006/QĐ-UBND
|
4/1/2006
|
Về việc ban hành quy định hạn mức giao đất ở;
đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trông thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp
thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 32/2007/QĐ-
UBND ngày 24/8/2007 ban hành Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống,
đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp
thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
50
|
Quyết định
|
07/2006/QĐ-UBND
|
22/2/2006
|
Về một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 27/2007/QĐ-
UBND ngày 17/8/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số mức chi thực hiện nhiệm
vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
51
|
Quyết định
|
28/2006/QĐ-UBND
|
5/6/2006
|
Ban hành bảng giá dự toán ca máy và thiết bị
thi công xây dựng
|
Đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND
ngày 08/7/2008 của UBND tỉnh về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
52
|
Quyết định
|
29/2006/QĐ-UBND
|
5/6/2006
|
Ban hành Quy định về Quy trình cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 34/2007/QĐ-
UBND ngày 05/9/2007 ban hành Quy định về quy trình cấp giấy phép xây dựng trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
53
|
Quyết định
|
1305/QĐ-UBND
|
30/6/2006
|
Về việc quy định chế độ, chính sách cho Dân
quân tự vệ của tỉnh
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 319/QĐ-UBND
ngày 01/02/2008 về việc quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh
|
54
|
Quyết định
|
33/2006/QĐ-UBND
|
2/8/2006
|
Về việc phân cấp, uỷ quyền quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 33/2007/QĐ-
UBND ngày 05/9/2007 về việc phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình
|
55
|
Quyết định
|
35/2006/QĐ-UBND
|
9/8/2006
|
Về việc ban hành giá nhà xây dựng mới trên địa
bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 16/2008/QĐ-
UBND ngày 15/5/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá nhà xây dựng mới trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
56
|
Quyết định
|
36/2006/QĐ-UBND
|
9/8/2006
|
Về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình
- Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 43/2008/QĐ-
UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình
- Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
57
|
Quyết định
|
37/2006/QĐ-UBND
|
9/8/2006
|
Về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình
- Phần xây dựng, lắp đặt khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 44/2008/QĐ-
UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình
- Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
58
|
Quyết định
|
42/2006/QĐ-UBND
|
12/10/2006
|
Về việc quy định các hệ số để tính phụ cấp khu
vực, quy định chuyển tiếp đối với các dự án đầu tư, công trình, hàng mục công
trình xây dựng khi áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 43/2008/QĐ-
UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình
- Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
59
|
Quyết định
|
46/2006/QĐ-UBND
|
27/10/2006
|
Về việc ban hành giá tối thiểu các loại
khoáng sản, động vật rừng và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 28/2008/QĐ-
UBND ngày 17/7/2008 về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản,
động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên
|
60
|
Quyết định
|
47/2006/QĐ-UBND
|
2/11/2006
|
Về thu phí đấu giá tài sản và phí đấu giá
quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bị Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND
ngày 13/8/2007 về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
61
|
Chỉ thị
|
21/CT-UBND
|
17/11/2006
|
Về việc sản xuất, chế biến và tiêu thụ cà
phê niên vụ 2006 - 2007
|
Theo thời hạn được xác định trong văn bản
|
62
|
Quyết định
|
51/2006/QĐ-UBND
|
11/12/2006
|
Về việc quy định một số mức chi cụ thể theo
Nghị quyết số 13/2006/NQ-HĐND ngày 13/01/2006 của HĐND tỉnh
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 48/2007/QĐ-
UBND ngày 06/12/2007 về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
|
63
|
Quyết định
|
70/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá bồi thường hoa màu, tài
sản, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 19/2008/QĐ-
UBND ngày 16/5/2008 về việc ban hành quy định giá bồi thường cây trồng, tài sản,
vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
|
64
|
Quyết định
|
71/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn thành
phố Buôn Ma Thuột
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ-
UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
65
|
Quyết định
|
72/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện
Buôn Đôn
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ-
UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
66
|
Quyết định
|
73/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện
Cư M'gar
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ-
UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
67
|
Quyết định
|
74/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện
Ea Súp
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ-
UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
68
|
Quyết định
|
75/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện
Ea H'Leo
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ-
UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
69
|
Quyết định
|
76/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện
Ea Kar
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ-
UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
70
|
Quyết định
|
77/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện
Krông Ana
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ-
UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
71
|
Quyết định
|
78/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện
Krông Buk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ-
UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
72
|
Quyết định
|
79/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện
Krông Năng
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ-
UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
73
|
Quyết định
|
80/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện
Krông Păk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ-
UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
74
|
Quyết định
|
81/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện
Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ-
UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
75
|
Quyết định
|
82/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện
Ma Đ' răk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ-
UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
76
|
Quyết định
|
83/2006/QĐ-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc ban hành giá đất trên địa bàn huyện
Krông Bông
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 60/2007/QĐ-
UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
77
|
Quyết định
|
01/2007/QĐ-UBND
|
8/1/2007
|
Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán
bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố; quy định thêm một số
cán bộ được hưởng mức sinh hoạt phí
|
Văn bản này được ban hành trên cơ sở Nghị quyết
số 54/2006/NQ-HĐND ngày 14/12/2006 của HĐND tỉnh. Tuy nhiên Nghị quyết này Đã
được thay thế bằng Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 11/7/2008. Hiện nay, mức
phụ cấp và sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã,
thôn, buôn, tổ dân phố được thực hiện theo Nghị quyết này
|
78
|
Quyết định
|
03/2007/QĐ-UBND
|
18/1/2007
|
Về việc quy định giá lúa tẻ dùng để thu thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 02/2008/QĐ-
UBND ngày 09/01/2008 về việc quy định giá thóc tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
79
|
Quyết định
|
07/2007/QĐ-UBND
|
6/2/2007
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết
định số 33/2006/QĐ-UBND ngày 02/8/2006 của UBND tỉnh về việc phân cấp, uỷ quyền
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 33/2007/QĐ-
UBND ngày 05/9/2007 về việc phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình
|
80
|
Quyết định
|
08/2007/QĐ-UBND
|
6/2/2007
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy
định về Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk, ban hành theo
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ngày 05/6/2006 của UBND tỉnh
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 34/2007/QĐ-
UBND ngày 05/9/2007 ban hành Quy định về quy trình cấp giấy phép xây dựng trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
81
|
Quyết định
|
10/2007/QĐ-UBND
|
8/2/2007
|
Về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk đối với các Bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh ban hành
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 13/2008/QĐ-
UBND ngày 24/3/2008 về việc điều chỉnh dự toán các loại công tình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk đối với các Bộ đơn giá do UBND tỉnh ban hành
|
82
|
Quyết định
|
14/2007/QĐ-UBND
|
16/3/2007
|
Về việc ban hành hệ số quy đổi chi phí xây
dựng năm 2006 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 20/2008/QĐ-
UBND ngày 20/5/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành hệ số quy đổi chi phí xây
dựng năm 2007 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
83
|
Chỉ thị
|
04/CT-UBND
|
27/3/2007
|
Về việc tăng cường các biện pháp thu ngân sách
nhà nước năm 2007
|
Theo thời hạn được xác định trong văn bản
|
84
|
Quyết định
|
719/QĐ-UBND
|
5/4/2007
|
Về việc hỗ trợ sinh hoạt phí nuôi dưỡng tập
trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 57/2007/QĐ-
UBND ngày 20/12/2007 về việc quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
|
85
|
Chỉ thị
|
06/2007/CT-UBND
|
30/5/2007
|
Về việc tăng cường công tác quản lý trật tự
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Đã được thay thế bằng Chỉ thị số 10/2008/CT-UBND
ngày 10/7/2008 về việc tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đăk Lăk
|
86
|
Quyết định
|
1295/QĐ-UBND
|
14/6/2007
|
Về việc phê duyệt giá giống cây trồng, vật nuôi
hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh
|
Theo thời hạn được xác định trong văn bản (chỉ
thực hiện trong năm 2007)
|
87
|
Quyết định
|
20/2007/QĐ-UBND
|
20/6/2007
|
Về việc bổ sung giá đất ở trên địa bàn
thành phố Buôn Ma Thuột
|
Chỉ áp dụng trong năm 2007
|
88
|
Quyết định
|
22/2007/QĐ-UBND
|
25/7/2007
|
Về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, lâm
sản phụ để tính thuế tài nguyên
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 28/2008/QĐ-
UBND ngày 17/7/2008 về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản,
động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên
|
89
|
Quyết định
|
23/2007/QĐ-UBND
|
25/7/2007
|
Về việc quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu
sung quỹ nhà nước
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 29/2008/QĐ-
UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh về việc quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung
công quỹ Nhà nước
|
90
|
Quyết định
|
46/2007/QĐ-UBND
|
16/11/2007
|
Về việc ban hành giá tối thiểu dùng để thu
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 25/2008/QĐ-
UBND ngày 01/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng quy định giá tối thiểu
dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe bai bánh gắn máy
|
91
|
Quyết định
|
60/2007/QĐ-UBND
|
31/12/2007
|
Về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
|
Chỉ áp dụng trong năm 2008
|
92
|
Quyết định
|
02/2008/QĐ-UBND
|
9/1/2008
|
Về việc quy định giá thóc tẻ dùng để thu thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 37/2008/QĐ-
UBND ngày 08/10/2008 về việc quy định giá thóc tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
93
|
Quyết định
|
10/2008/QĐ-UBND
|
19/3/2008
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết
đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký dấu đối với các doanh nghiệp hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 42/2008/QĐ-
UBND ngày 24/11/2008 về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh
doanh, đăng ký thuế và đăng ký dấu đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp
|
94
|
Quyết định
|
11/2008/QĐ-UBND
|
19/3/2008
|
Về việc sửa đổi, bổ sung phụ lục 1, 2, Điều
1, Quyết định số 46/2007/QĐ- UBND ngày 16/11/2007 của UBND tỉnh
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 25/2008/QĐ-
UBND ngày 01/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng quy định giá tối thiểu
dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe bai bánh gắn máy
|
95
|
Quyết định
|
13/2008/QĐ-UBND
|
24/3/2008
|
Về việc điều chỉnh dự toán các loại công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk đối với các Bộ đơn giá do UBND tỉnh
ban hành
|
Đã được thay thế bằng Quyết định số 43/2008/QĐ-
UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình
- Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
96
|
Công văn
|
1766/UBND-CN
|
14/5/2008
|
Về việc thực hiện chi phí quản lý chung và
lợi nhuận định mức trong giá dự toán thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa
bàn tỉnh Đăk Lăk
|
Đã bị hủy bỏ tại Quyết
định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 30/10/2008 của UBND tỉnh về việc quy định tỷ lệ chi
phí quản lý chung và lợi nhận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk
|
97
|
Chỉ thị
|
03/CT-UBND
|
7/7/2008
|
Về công tác phòng, chống bão lụt và giảm nhẹ
thiên tai năm 2008
|
Theo thời hạn xác định
trong văn bản
|
98
|
Quyết định
|
2821/QĐ-UBND
|
24/10/2008
|
Về việc điều chỉnh mục 3, khoản II, phần I,
Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh
|
Đã bị huỷ bỏ tại Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND
ngày 20/12/2008 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần 1, quy
định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và
lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND
ngày 17/7/2008
|
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 529/QĐ-UBND ngày 09/03/2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
3.635
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|