HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2012/NQ-HĐND8
|
Thủ Dầu Một,
ngày 10 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI
THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với
các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với
vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3270/TTr-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ
chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn
tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2012 của
Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với
các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Chế độ chi tiêu tài chính áp dụng cho các giải
thi đấu thể thao cấp khu vực; cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã; những hội thi thể
thao và các giải thể thao khác tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền của ngành thể dục thể thao địa phương quyết định
(trừ các giải thi đấu bóng đá thuộc hệ thống giải thi đấu của Liên đoàn Bóng đá
Việt Nam) sau đây gọi tắt là giải thi đấu thể thao bao gồm:
a) Đại hội thể dục thể thao;
b) Giải thi đấu thể thao của từng môn thể thao;
c) Hội thi thể thao quần chúng;
d) Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu
ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
b) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên
môn từng giải thi đấu;
c) Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải
thi đấu;
d) Vận động viên, huấn luyện viên;
đ) Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ và
các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
3. Thời gian áp dụng
a) Thời gian tập trung tập luyện (áp dụng cho vận
động viên, huấn luyện viên)
- Đối với các môn thể thao nhóm 1 không quá 25
ngày;
- Đối với các môn thể thao nhóm 2 không quá 12
ngày.
Riêng đối với những hội thi thể thao, các giải
thể thao quần chúng của ngành tỉnh, ngành huyện: Căn cứ vào tính chất, quy mô của
giải, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thời gian tập luyện nhưng không vượt
quá 40% số ngày quy định trên.
b) Thời gian tập trung làm nhiệm vụ của các
thành viên, tập trung thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên là số ngày có
mặt thực tế thực hiện nhiệm vụ hoặc tập trung thi đấu theo quyết định của cấp
có thẩm quyền.
4. Nội dung chi
a) Chi tiền ăn, chi tiền thưởng đối với vận động
viên, huấn luyện viên;
b) Chi tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở (nếu
có);
c) Chi tiền ăn, chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho
thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám
sát;
d) Chi bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên y tế,
công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
đ) Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm
thi đấu;
e) Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển,
phương tiện truyền thông, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
g) Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên
truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo;
h) Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả
thi đấu;
i) Chi làm huy chương, cờ, cúp;
k) Các khoản chi khác có liên quan đến việc tổ
chức giải.
5. Mức chi
a) Chi tiền ăn
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thuộc
các đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh được hưởng mức
quy định theo Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL ngày 07/11/2011
của Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ
dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích
cao.
- Tiền ăn của các đối tượng khác:
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Đối với các giải
thi đấu thể thao
|
Cấp khu vực, cấp
tỉnh
|
Cấp huyện,
ngành tỉnh
|
Cấp xã, ngành
huyện
|
1
|
Tiền ăn đối với thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ
chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao; thành viên
Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát
điều hành, thư ký các giải thi đấu.
|
đồng/người/
ngày
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
2
|
Hỗ trợ tiền ăn tập luyện đối với vận động
viên, huấn luyện viên không thuộc các đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ, đội tuyển
năng khiếu tỉnh.
|
45.000
|
30.000
|
20.000
|
3
|
Hỗ trợ tiền ăn thi đấu đối với vận động viên,
huấn luyện viên không thuộc các đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng
khiếu tỉnh.
|
100.000
|
65.000
|
50.000
|
b) Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm
việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà
tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc
trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế nhưng tối đa
không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Đối với các giải
thi đấu thể thao
|
Cấp khu vực, cấp
tỉnh
|
Cấp huyện,
ngành tỉnh
|
Cấp xã, ngành
huyện
|
1
|
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, phó các Tiểu
ban chuyên môn
|
đồng/người/
ngày
|
80.000
|
55.000
|
40.000
|
2
|
Thành viên các Tiểu ban chuyên môn
|
60.000
|
40.000
|
30.000
|
3
|
Giám sát, trọng tài chính
|
đồng/người/buổi
|
60.000
|
40.000
|
30.000
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
5
|
Công an, y tế
|
45.000
|
30.000
|
20.000
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân
viên phục vụ
|
45.000
|
30.000
|
20.000
|
c) Chi đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
- Người tập:
+ Tập luyện
|
đồng/người/buổi
đồng/người/buổi
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
2
|
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi)
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
3
|
+ Chính thức
|
70.000
|
60.000
|
50.000
|
4
|
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn
|
60.000
|
40.000
|
35.000
|
d) Các nội dung chi còn lại được thực hiện theo
các quy định chi tiêu tài chính hiện hành.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định và tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Khi giá cả thực tế tăng và trên cơ sở đề nghị của Uỷ ban
nhân dân tỉnh, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh
các mức chi nhưng không vượt quá 20% mức chi theo quy định của Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Dương khoá VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 7 tháng 12 năm
2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.