BỘ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43 QĐ-TĐC
|
Hà Nội, ngày 4
tháng 1 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5
năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường;
- Căn cứ pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày
27 tháng 12 năm 1990;
- Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
QUYẾT ĐỊNH
Nay ban hành kèm theo Quyết định
này 02 Tiêu chuẩn Việt Nam
1. TCVN 6939:1996
Mã số vật phẩm - Mã số tiêu
chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) yêu cầu kỹ thuật.
2. TCVN 6940: 1996
Mã số vật phẩm - Mã số tiêu
chuẩn rút gọn 8 chữ số (EAN-VN8) yêu cầu kỹ thuật.
Nơi nhận:
- Công báo
- Thanh tra TC
- Trung tâm *
- Các trung tâm kỹ thuật 1, 2, 3.
- Tổng cục ĐLCL-*
- Lưu VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
|
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6939: 1996
MÃ SỐ VẬT PHẨM. MÃ SỐ TIÊU CHUẨN 13 CHỮ SỐ (EAN-VN13)
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Article
number. The Standard 13-digit Number (EAN-VN13)
Specifiction
1. Phạm
vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu đối với mã số tiêu chuẩn 13 chữ số của Việt Nam, viết tắt là mã số
EAN-VN13, phù hợp với các qui định của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế
(EAN-International).
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để
xây dựng, sử dụng và quản lý mã số EAN-VN13 trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tiêu chuẩn này không qui
định các yêu cầu đối với mã vạch dùng để thể hiện mã số EAN-VN13.
2. Thuật
ngữ và khái niệm
Tiêu chuẩn này áp dụng một số
thuật ngữ khái niệm cơ bản sau đây:
2.1 Mã số vật phẩm (Article
Number): Một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm.
2.2 Mã số EAN-VN13: Mã số
tiêu chuẩn 13 chữ số do Tổ chức mã số mã vạch Việt Nam (viết tắt là EAN-VN13)
qui định để áp dụng thống nhất ở Việt Nam dựa trên cơ sở mã số vật phẩm EAN-13
của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế. 2.3 Mã vạch (Bar code): một dãy các vạch và
khoảng trống song song, xen kẽ được sắp xếp theo một qui tắc mã hoá nhất định để
thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét (scanner)
có thể đọc được. TCVN 6940: 1996
3. Qui định
chung
3.1. Mã số EAN-VN8 chỉ được sử
dụng trên các vật phẩm là đơn vị tiêu dùng có kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi
mã EAN-VN13.
Chú thích - Đơn vị tiêu dùng
có kích thước nhỏ là:
- Đơn vị tiêu dùng có đường
kính bằng hay nhỏ hơn 3cm;
- Hoặc đơn vị tiêu dùng không
thể thiết kế nhãn có diện tích lớn hơn 40 cm_2_.
3.2. Tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế đặt trên lãnh thổ Việt Nam sản xuất kinh doanh
hàng hoá để bán tại Việt Nam, muốn sử dụng mã số tiêu chuẩn rút gọn 8 chữ số
(EAN-8) trên sản phẩm của mình đều phải sử dụng mã số EAN-VN8 do Tổ chức mã số
mã vạch Việt Nam cấp và phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này.
3.3 Tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế đặt trên lãnh thổ Việt Nam muốn mang mã số nước
ngoài trên sản phẩm xuất khẩu của mình, phải trình Giấy phép sử dụng mã số (do
tổ chức tương ứng cấp) cho Tổ chức mã số mã vạch của Việt Nam và cam kết không
tiêu thụ sản phẩm đó trên thị trường Việt Nam. Trong những trường hợp đặc biệt
cần tiêu thụ sản phẩm đó ở Việt Nam, doanh nghiệp phải xin phép EAN-VN.
4. Quy định
kỹ thuật
4.1. Mã số EAN-VN8 gồm một
dãy 8 chữ số nguyên, dương có giá trị từ 0 đến 9, có cấu tạo chia làm 3 phần
như trong bảng 1.
Bảng 1
Mã số quốc gia
|
Mã số mặt bằng
|
Số kiểm tra
|
PPP
|
l l l l
|
C
|
4.1.1 Mã số quốc gia (Country
Prefix-P): gồm ba chữ số, luôn luôn là 893 đối với tất cả các loại vật phẩm, do
Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế để phân định ngân hàng mã số của Việt Nam và do
EAN-VN quản lý.
4.1.2. Mã số mặt hàng (Item
Number-I): gồm bốn chữ số, do EAN-VN cấp cho từng mặt hàng của các doanh nghiệp
thành viên EAN-VN.
4.1.3. Các doanh nghiệp thành
viên EAN-VN muốn sử dụng mã EAN-VN8 phải làm đơn xin cho từng mặt hàng.
4.1.4 Số kiểm tra
(Check-Digit-C): gồm một chữ số: Số này được tính từ bảy chữ số nêu trên theo
thuật toán tiêu chuẩn qui định ở điều 4.2.
4.2. Tính số kiểm tra
Số kiểm tra được tính theo
các bước như sau:
Bước 1: Cộng tất cả các chữ số
có thứ tự lẻ bắt đầu từ bên phải của dãy số (trừ số kiểm tra C).
Bước 2: Nhân kết quả của bước
1 với 3.
Bước 3: Cộng giá trị của các
con số còn lại.
Bước 4: Cộng kết quả của bước
2 với kết quả bước 3.
Bước 5: Lấy bội số của 10 gần
nhất và lớn hơn kết quả của bước 4, trừ đi kết quả bước 4, được số kiểm tra C.
Ví dụ: Tính số kiểm tra của
mã số 8930251-C
Bước 1:
1+2+3+8 = 14
Bước 2:
14x3
= 42
Bước 3:
5+0+9 = 14
Bước 4:
42+14 = 56
Bước 5:
60 - 56 = 4
C = 4
Mã số EAN-VN8 trong trường hợp
này là:
89302514
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6940: 1996
MÃ SỐ VẬT PHẨM. MÃ SỐ TIÊU CHUẨN RÚT GỌN 8 CHỮ SỐ
(EAN-VN8) - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Article
number. The Standard Short 8-digit Number (EAN-VN13) - Specifiction
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu đối với mã số tiêu chuẩn rút gọn 8 chữ số của Việt Nam, viết tắt là
mã số EAN-VN8, phù hợp với các qui định của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế
(EAN-International).
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để
xây dựng, sử dụng và quản lý mã số EAN-VN8 trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tiêu chuẩn này không qui
định các yêu cầu đối với mã vạch dùng để thể hiện mã số EAN-VN8.
2. Thuật
ngữ và khái niệm
Tiêu chuẩn này áp dụng một số
thuật ngữ khái niệm cơ bản sau đây:
2.1 Mã số vật phẩm (Article Number):
Một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm.
2.2 Mã số EAN-VN8: Mã số tiêu
chuẩn 8 chữ số do Tổ chức mã số mã vạch Việt Nam (viết tắt là EAN-VN) qui định
để áp dụng thống nhất ở Việt Nam dựa trên cơ sở mã số vật phẩm EAN-8 của Tổ chức
mã số vật phẩm quốc tế. (EAN-International).
2.3 Mã vạch (Bar code): một
dãy các vạch và khoảng trống song song, xen kẽ được sắp xếp theo một qui tắc mã
hoá nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng
máy quét (scanner) có thể đọc được.
2.4 Đơn vị tiêu dùng
(Consumer Unlt): đơn vị hàng hoá để bán cho người tiêu dùng thông qua các quầy
bán lẻ.
2.4 Đơn vị tiêu dùng
(Consumer Unlt): đơn vị hàng hoá để bán cho người tiêu dùng thông qua các quầy
bán lẻ.
2.5 Đơn vị gửi đi (Despatch
Unilt): một tập hợp ổn định và thống nhất một số đơn vị tiêu dùng để dễ dàng vận
chuyển, lưu kho.
3. Qui
định chung
3.1. Mã số EAN-VN13 được sử dụng
cho mọi vật phẩm có kích thước tương đối lớn kể cả đơn vị tiêu dùng hay đơn vị
gửi đi.
Chú thích
- Vật phẩm có kích thước
tương đối lớn là:
- Vật phẩm có đường kính lớn
hơn 3cm;
- Hoặc vật phẩm có thể thiết
kế nhãn có diện tích từ 40 cm_2_. trở lên. 3.2. Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế đặt trên lãnh thổ Việt Nam sản xuất kinh doanh hàng hoá để
bán tại Việt Nam, muốn sử dụng mã tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-13) trên sản phẩm của
mình đều
phải sử dụng mã số EAN-VN13
do Tổ chức mã số mã vạch Việt Nam cấp và phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong
tiêu chuẩn này.
3.3 Tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế đặt trên lãnh thổ Việt Nam muốn mang mã số nước
ngoài trên sản phẩm xuất khẩu của mình, phải trình Giấy phép sử dụng mã số (do
tổ chức tương ứng cấp) cho Tổ chức mã số mã vạch của Việt Nam và cam kết không
tiêu thụ sản phẩm đó trên thị trường Việt Nam. Trong những trường hợp đặc biệt
cần tiêu thụ sản phẩm đó ở Việt Nam, doanh nghiệp phải xin phép EAN-VN.
4. Quy
định kỹ thuật
4.1. Mã số EAN-VN13 gồm một
dãy 13 chữ số nguyên, dương có giá trị từ 0 đến 9, có cấu tạo chia làm 4 phần
như trong bảng 1.
Bảng 1
Mã số quốc gia
|
Mã số doanh
nghiệp
|
Mã số mặt hàng
|
Số kiểm tra
|
PPP
|
M M M M
|
l l l l l
|
C
|
4.1.1 Mã số quốc gia (Country
Prefix-P): gồm ba chữ số, luôn luôn là 893 đối với tất cả các loại vật phẩm, do
Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế để phân định ngân hàng mã số của Việt Nam và do
EAN-VN quản lý.
4.1.2. Mã số doanh nghiệp
(Manufacturer's Number-M): gồm bốn chữ số, do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp
thành viên của EAN-VN muốn sử dụng mã số EAN-VN13.
4.1.3. Mã số mặt hàng (Item
number-L): gồm 5 chữ số do doanh nghiệp sở hữu mã số doanh nghiệp nói trên
(4.1.2) cấp cho từng loại mặt hàng của mình.
Sau khi cấp mã số mặt hàng
cho mặt hàng của mình, các doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký mã số mặt hàng
này với EAN-VN để quản lý chung trước khi sử dụng.
4. 1.4 Số kiểm tra
(Check-Digit-C): gồm một chữ số: Số này được tính từ mười hai chữ số nêu trên
theo thuật toán tiêu chuẩn qui định ở điều 4.2.
4.2. Tính số kiểm tra: Số kiểm
tra được tính theo các bước như sau:
Bước 1: Cộng tất cả các chữ số
có thứ tự lẻ bắt đầu từ bên phải của dãy số (trừ số kiểm tra C).
Bước 2: Nhân kết quả của bước
1 với 3.
Bước 3: Cộng giá trị của các
con số còn lại.
Bước 4: Cộng kết quả của bước
2 với kết quả bước 3.
Bước 5: Lấy bội số của 10 gần
nhất và lớn hơn kết quả của bước 4, trừ đi kết quả bước 4, được số kiểm tra C.
Ví dụ: Tính số kiểm tra của
mã số 893459100206-C
Bước 1:
6+2+0+9+4+9 = 30
Bước 2:
30x3
= 90
Bước 3:
0+0+1+5+3+8 = 17
Bước 4:
90+17
= 107
Bước 5:
110 - 107
= 3
C = 3
Mã số EAN-VN13 trong trường hợp
này là:
893
4591 00206 3