UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
161/2004/QĐ-UB
|
Bắc
Kạn, ngày 11 tháng 02 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC THU PHÍ THEO NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Pháp lệnh số
38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về phí và lệ
phí;
- Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
- Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 27/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí;
- Căn cứ Thông tư số
71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí thuộc
thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Căn cứ Nghị quyết số
112/2003/NQ-HĐND ngày 20/8/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy
định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Xét đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 71/TTr-TC ngày 04/12/2003 và ý kiến thẩm định của Sở Tư
pháp tại Văn bản số 20/CV-STP ngày 05/01/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Tổ chức
thu phí theo quy định tại Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND ngày 20/8/2003 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí theo biểu kê
đính kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao trách nhiệm thu
các loại phí, dịch vụ trên có trách nhiệm:
- Niêm yết công khai mức thu phí
tại trụ sở cơ quan thu.
- Khi thu phí phải cấp cho người
nộp tiền biên lai thu do Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế phát hành).
- Thực hiện đăng ký, kê khai
thu, nộp, quyết toán phí với cơ quan thuế, tài chính theo đúng quy định hiện
hành.
- Toàn bộ tiền phí được trích để
lại cơ quan thu phí phải đưa vào dự toán hàng năm của đơn vị và sử dụng đúng mục
đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và thực hiện quyết toán năm với
cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước. Nếu sử dụng không hết trong năm thì được
chuyển sang năm sau.
- Đối với các loại dịch vụ như dịch
vụ xe vào bến, dịch vụ vệ sinh rửa xe tại bến, các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực
hiện nhiệm vụ thu các loại dịch vụ có trách nhiệm sử dụng chứng từ thu và kê
khai nộp thuế theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
Điều 3.
Giao cho
các ngành liên quan: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận
tải, Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ, Sở Thương mại - Du lịch, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao, Công an tỉnh,
Sở Giáo dục - Đào tạo có trách nhiệm phối hợp cùng với Sở Tài chính và Cục thuế
tỉnh có văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 4.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2004. Các quy định trước đây trái với
quy định tại Quyết đình này đều bãi bỏ.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội
đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và Giám đốc
các ngành có tên trong Điều 3; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
La Thị Thính
|
BIỂU KÊ MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG NỘP, CƠ QUAN THU, TỶ LỆ TRÍCH LẠI
CÁC LOẠI PHÍ THEO NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 161/2004/QĐ-UB ngày 11/02/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
A. ĐỐI VỚI
CÁC LOẠI PHÍ
1. Phí xây dựng
1.1. Mức thu
Đối với nhà ở mức thu 0,05%/giá
trị xây lắp; Đối với nhà của các đơn vị sản xuất, kinh doanh mức thu 0,1%/giá
trị xây lắp (được tính theo Biểu giá chuẩn nhà xây dựng mới ban hành kèm theo
Quyết định số 01/2004/QĐ-UB ngày 02/01/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn).
1.2. Đối tượng nộp: các chủ đầu
tư xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở thuộc khu vực thị
trấn, thị xã.
1.3. Đơn vị trực tiếp thu phí:
các phòng xây dựng huyện, thị xã.
1.4. Mức trích để lại cho đơn vị
trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
2. Phí đo đạc lập bản đồ địa
chính
2.1. Mức thu: 100 (một trăm) đồng/m2.
2.2. Đối tượng nộp: các chủ dự
án đầu tư để sản xuất, kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.
2.3. Đơn vị trực tiếp thu: Sở
Tài chuyên và Môi trường.
2.4. Mức trích cho đơn vị trực
tiếp thu: 40% trên tổng số thu.
3. Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất
3.1. Mức thu:
- Đối với đất sử dụng vào mục
đích làm nhà ở:
+ Thuộc thẩm quyền cấp tỉnh giao
đất, mức thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/hồ sơ.
+ Thuộc thẩm quyền cấp huyện, thị
xã giao đất, mức thu 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/hồ sơ.
- Đối với đất của các đơn vị sản
xuất, kinh doanh, mức thu 1.000.000 (một triệu) đồng/hồ sơ.
- Đối với đất sử dụng vào mục
đích khác thu 500.000 đồng (năm trăm nghìn đồng)/hồ sơ.
3.2. Đối tượng nộp: đơn vị, cá
nhân có nhu cầu đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất hoặc cần phải thẩm định
theo quy định.
3.3. Đơn vị trực tiếp thu: do Sở
Tài nguyên và Môi trường trực tiếp thực hiện thì Sở trực tiêpt hu; do Phòng
Kinh tế nông thôn các huyện, thị xã thực hiện thì Phòng trực tiếp thu.
3.4. Mức trích cho đơn vị trực
tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
4. Phí khai thác sử dụng tài
liệu đất đai
4.1. Mức thu: 200.000 (hai trăm
nghìn) đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài
liệu.
4.2. Đối tượng nộp: người có nhu
cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai.
4.3. Đơn vị trực tiếp thu: Địa
chính xã, phường thu do cấp xã, phường thực hiện; Phòng Kinh tế hạ tầng nông
thôn huyện, thị xã thu do cấp huyện, thị xã thực hiện; Trung tâm thông tin Tài
nguyên Môi trường thu do cấp tỉnh thực hiện.
4.4. Mức trích cho đơn vị trực
tiếp thu: 20% trên tổng số thu.
5. Phí chợ
5.1. Mức thu:
a. Đối với chợ Trung tâm thị xã
Bắc Kạn:
- Hộ kinh doanh có ki ốt, sạp
hàng, cửa hàng, cửa hiệu ổn định, thường xuyên trong chợ: mức thu 500 (năm
trăm) đồng/m2/ngày.
- Đối với hộ kinh doanh không thường
xuyên, không ổn định: mức thu 400 (bốn trăm) đồng/m2/ngày.
- Các đối tượng khác (bán hàng
vãng lai): mức thu 1000 (một nghìn) đồng/lượt/ngày.
b. Đối với chợ Trung tâm huyện,
thị trấn thuộc huyện:
- Hộ kinh doanh có ki ốt, sạp
hàng, cửa hàng, cửa hiệu ổn định, thường xuyên: mức thu 400 (năm trăm) đồng/m2/ngày.
- Đối với hộ kinh doanh không
thường xuyên, không ổn định: mức thu 300 (bốn trăm) đồng/m2/ngày.
- Các đối tượng khác (bán hàng
vãng lai): mức thu 1000 (một nghìn) đồng/lượt/ngày.
c. Đối với chợ xã:
- Hộ kinh doanh buôn bán mức thu
100 (một trăm) đồng/m2/ngày.
- Các đối tượng khác (bán hàng
vãng lai): mức thu 500 (một nghìn) đồng/lượt/ngày.
5.2. Đối tượng nộp: tổ chức, cá
nhân có nhu cầu sử dụng diện tích chợ để bán hàng.
5.3. Đơn vị trực tiếp thu: Ban
quản lý chợ thu đối với khu chợ có Ban quản lý chợ; Uỷ ban nhân dân xã, phường
thu đối với chợ không có Ban quản lý chợ.
5.4. Mức trích để lại cho đơn vị
trực tiếp thu: đối với chợ xã, mức trích để lại 100%, chợ trung tâm huyện mức
trích để lại 80%, các chợ còn lại mức trích để lại 50% trên tổng số thu.
6. Phí sử dụng lề đường, bến,
bãi
6.1. Mức thu:
a. Đối với việc tạm dừng, đỗ xe
ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường
bộ, đô thị, mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/xe/lần tạm dừng.
b. Đối với việc sử dụng bến,
bãi, mặt nước (kể cả mặt nước để tài sản, nguyên nhiên vật liệu).
- Thị xã Bắc Kạn: mức thu 200
(hai trăm) đồng/m2/ngày.
- Trung tâm huyện, thị trấn thuộc
các huyện: mức thu 150 (một trăm năm mươi) đồng/m2/ngày.
- Các xã còn lại: mức thu 100 (một
trăm) đồng/m2/ngày.
6.2. Đối tượng nộp: tổ chức, cá
nhân được phép sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch,…)
6.3. Đơn vị trực tiếp thu: do Uỷ
ban nhân dân xã, phường địa phương tổ chức quản lý thu.
6.4. Mức trích để lại cho đơn vị
trực tiếp thu: 40% trên tổng số thu.
7. Phí thư viện
7.1. Mức thu: 5.000 (năm nghìn)
đồng/thẻ/năm đối với trẻ em dưới 15 tuổi và 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/thẻ/năm
đối với người lớn.
7.2. Đối tượng nộp: tổ chức, cá
nhân có nhu cầu đọc vốn tài liệu của thư viện.
7.3. Đơn vị trực tiếp thu: do Sở
Văn hóa - Thông tin và Thể thao thu đối với thư viện thuộc sở; do Phòng Văn hóa
- Thông tin huyện, thị xã thu đối với thư viện trực thuộc huyện, thị xã.
7.4. Mức trích để lại cho đơn vị
trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
8. Phí an ninh trật tự
8.1. Mức thu:
- Đối với những hộ gia đình
không sản xuất kinh doanh khu vực thị trấn, thị xã, trung tâm huyện, mức thu
1.000 (một nghìn) đồng/m2/hộ/tháng.
- Đối với hộ gia đình không sản
xuất kinh doanh ở vùng nông thôn, mức thu 500 (năm trăm) đồng/m2/hộ/tháng.
- Đối với hộ gia đình có hoạt động
sản xuất kinh doanh, mức thu 2.000 (hai nghìn) đồng/m2/hộ/tháng.
- Đối với các cơ sở sản xuất
kinh doanh và đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp, mức thu 10.000 (mười
nghìn) đồng/đơn vị/tháng.
8.2. Đối tượng nộp: tổ chức, hộ
gia đình cư trú trên địa bàn địa phương.
8.3. Đơn vị trực tiếp thu: Uỷ
ban nhân dân xã, phường tổ chức quản lý thu trên địa bàn được quản lý.
8.4. Mức trích để lại cho đơn vị
trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
9. Phí trông giữ xe đạp, xe
máy, ô tô
9.1. Mức thu:
a. Trường hợp trông giữ các loại
phương tiện tại bãi giữ công cộng (kể cả bệnh viện):
- Xe đạp các loại, mức thu phí
500 (năm trăm) đồng/lượt/ngày và 1.000 (một nghìn) đồng/đêm.
- Xe máy các loại, mức thu 1.000
(một nghìn) đồng/lượt/ngày và 2.000 (hai nghìn) đồng/đêm.
- Xe ô tô các loại, mức thu
10.000 (mười nghìn) đồng/lượt/ngày và 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/đêm.
b. Trường hợp trông giữ các
phương tiện do vi phạm trật tự an toàn giao thông và phương tiện gây tai nạn bị
tạm giữ:
- Xe đạp các loại, mức thu 1.000
(một nghìn) đồng/ngày đêm.
- Xe mô tô, xe máy các loại, xe
xích lô, xe ba gác, mức thu 4.000 (bốn nghìn) đồng/ngày đêm.
- Xe công nông, máy kéo, xe mô
tô ba bánh, xe lam, xe súc vật kéo, mức thu 8.000 (tám nghìn) đồng/ngày đêm.
- Xe ô tô các loại, xe máy
chuyên dùng, mức thu 15.000 (mười năm nghìn) đồng/ngày đêm.
9.2. Đối tượng nộp: chủ phương
tiện có nhu cầu trông giữ và người vi phạm luật lệ an toàn giao thông.
9.3. Đơn vị trực tiếp thu: các
đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép trông giữ, tổ chức, quản lý.
9.4. Mức trích để lại cho đơn vị
trực tiếp thu: 70% trên tổng số thu.
10. Phí
tham quan danh lam, thắng cảnh
10.1. Mức thu:
Người lớn, mức thu 10.000 (mười
nghìn) đồng/lượt/người.
Trẻ em dưới 15 tuổi mức thu
15.000 (mười năm nghìn) đồng/lượt/người.
10.2. Đối tượng nộp: tổ chức, cá
nhân có nhu cầu tham quan danh lam, thắng cảnh.
10.3. Đơn vị trực tiếp thu: Uỷ
ban nhân dân huyện, thị xã nơi có danh lam thắng cảnh.
10.4. Mức trích để lại cho đơn vị
trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
11. Phí vệ sinh
11.1. Mức thu:
Đối với các cá nhân, hộ gia
đình, mức thu 1.500 (một nghìn năm trăm) đồng/người/tháng.
Đối với hộ, đơn vị kinh doanh
buôn bán, mức thu 15.000 (mười năm nghìn) đồng/hộ, đơn vị/tháng.
Đối với nhà hàng ăn uống, mức
thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/nhà hàng/tháng.
Đối với nhà nghỉ, mức thu 30.000
(ba mươi nghìn) đồng/nhà nghỉ/tháng.
Đối với các đơn vị, cơ quan hành
chính, sự nghiệp, các doanh nghiệp, mức thu 100.000 (một trăm nghìn) đồng/đơn vị/tháng.
Đối với các nhà máy, bệnh viện,
cơ sở sản xuất, bến xe, trường học, các công trình xây dựng…, mức thu 100.000
(một trăm nghìn) đồng/m3rác thải
11.2. Đối tượng nộp: các đơn vị,
hộ gia đình, cá nhân có rác thải.
11.3. Đơn vị trực tiếp thu: các
đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép thu gom, xử lý rác thải.
11.4. Mức trích để lại cho đơn vị
trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
12. Phí phòng chống thiên tai
12.1. Mức thu:
Đối với hộ gia đình, mức thu
5.000 (năm nghìn) đồng/hộ/năm.
Đối với các cơ sở sản xuất kinh
doanh có tác động xấu đến môi trường, mức thu 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/đơn
vị/năm.
Đối với các cơ sở sản xuất kinh
doanh không có tác động xấu đến môi trường, mức thu 100.000 (một trăm nghìn) đồng/đơn
vị/năm.
12.2. Đối tượng nộp: các cơ sở sản
xuất kinh doanh và hộ gia đình trên địa bàn.
12.3. Đơn vị trực tiếp thu: Uỷ
ban nhân dân xã, phường tổ chức thu trên địa bàn mình quản lý.
12.4. Mức trích để lại cho đơn vị
trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
13. Phí dự thi, dự tuyển, học
phí
13.1. Mức thu:
Đối với phí dự
thi, dự tuyển, mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/học sinh. Riêng học sinh vào lớp
1 và trường phổ thông dân tộc nội trú miễn thu (thực hiện theo Quyết định 1056/QĐ-UB
ngày 04/7/2001 và Quyết định số 459/QĐ-UB ngày 09/4/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh).
Đối với học phí của các trường
dân lập phổ thông trung học, mức thu 90.000 (chín mươi nghìn) đồng/tháng/học
sinh.
13.2. Đối tượng nộp: các em học
sinh, cá nhân có nhu cầu dự thi, dự tuyển.
13.3. Đơn vị trực tiếp thu:
ngành giáo dục, các đơn vị thực hiện thi tuyển.
13.4. Mức trích để lại cho đơn vị
trực tiếp thu: học phí trường phổ thông dân lập để lại 100% trên tổng số thu;
phí thi tuyển khác, trích để lại 50% trên tổng số thu..
14. Phí đấu thầu, đấu giá
14.1. Người bán tài sản phải trả
khoán phí bán đấu giá tài sản:
Trong trường hợp bán được tài sản
bán đấu giá thì mức phí được tính như sau:
+ Tài sản bán được có giá trị từ
1.000.000 (một triệu) đồng trở xuống thì mức phí là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng.
+ Từ trên 1.000.000 (một triệu)
đồng đến 100.000.000 (một trăm triệu) đồng thì mức phí bằng 5% (năm phần trăm)
của giá trị tài sản bán được.
+ Từ trên 100.000.000 (một trăm
triệu) đồng đến 1.000.000.000 (một tỷ) đồng thì mức phí bằng 2% (hai phần trăm)
của giá trị tài sản bán được.
+ Từ trên 1.000.000.000 (một tỷ)
đồng thì mức phí là 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng + (cộng) 0,2% (không phảy
hai phần trăm) của phần giá trị tài sản bán được vượt quá một tỷ đồng.
- Trong trường hợp không bán được
tài sản bán đấu giá thì mức phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) của mức phí được
quy định nêu trên nhưng tối đa không quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng.
14.2. Đối tượng nộp: các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu tham gia đấu thầu, đấu giá.
14.3. Đơn vị trực tiếp thu: các
cơ quan, đơn vị, tổ chức có phát sinh đấu thầu, đấu giá.
14.4. Mức trích để lại cho đơn vị
trực tiếp thu: 40% trên tổng số thu.
B. ĐỐI VỚI
CÁC LOẠI DỊCH VỤ
1. Dịch vụ xe vào bến
a. Bến xe thị xã Bắc Kạn:
Đối với xe dưới 16 chỗ ngồi, mức
thu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/tháng.
Đối với xe trên 16 chỗ ngồi đến
30 chỗ ngồi, mức thu 400.000 (bốn trăm nghìn) đồng/tháng.
Đối với xe trên 30 chỗ ngồi, mức
thu 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/tháng.
b. Bến xe các huyện:
Đối với xe dưới 16 chỗ ngồi, mức
thu 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/tháng.
Đối với xe trên 16 chỗ ngồi đến
30 chỗ ngồi, mức thu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/tháng.
Đối với xe trên 30 chỗ ngồi, mức
thu 350.000 (ba trăm năm mươi nghìn) đồng/tháng.
2. Dịch vụ vệ sinh rửa xe tại
bến
a. Xe ô tô các loại:
Xe con từ 04 chỗ ngồi đến 07 chỗ
ngồi, mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/xe.
Loại xe từ 08 chỗ ngồi đến 23 chỗ
ngồi và xe tải có trọng tải thiết kế từ 5 tấn trở xuống, mức thu 8.000 (tám
nghìn) đồng/xe.
Loại xe từ 24 chỗ ngồi đến 29 chỗ
ngồi, mức thu 10.000 (mười nghìn) đồng/xe.
Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên
và xe tải có trọng tải thiết kế từ 5 tấn trở lên, mức thu 15.000 (mười năm
nghìn) đồng/xe.