BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4145/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH
VỤ, ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC THI, LIÊN HOAN, TRIỂN LÃM TÁC PHẨM MỸ
THUẬT, NHIẾP ẢNH PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình,
thể thao và du lịch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Mỹ
thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định
mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp
ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các Cục, Vụ trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Trung tâm Triển lãm Văn hóa Nghệ thuật Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Các Sở: VHTTDL, VHTT các tỉnh, thành phố;
- Hội Mỹ thuật Việt Nam;
- Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh Việt Nam;
- Lưu: VT, MTNATL, HT (250).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ, ĐỊNH MỨC
KINH TẾ-KỸ THUẬT TỔ CHỨC THI, LIÊN HOAN, TRIỂN LÃM TÁC PHẨM MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH
PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ
(Ban hành theo Quyết định số 4145/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí,
tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ và định mức kinh tế - kỹ thuật
tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ
chính trị có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp
công).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ
chức và cá nhân có liên quan đến các hoạt động thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm
mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Hướng dẫn
áp dụng
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội
dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thi, liên
hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị để sử dụng
vào việc xây dựng dự toán của các cuộc thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ
thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật là mức
hao phí cần thiết về lao động, về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ và
phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lượng công việc nhất
định), trong một điều kiện cụ thể để tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm
mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật tại
Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị
xem xét xác định định mức cho phù hợp để làm căn cứ vào việc xây dựng dự toán của
các cuộc thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ
chính trị.
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự nghiệp
công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm
được cấp có thẩm quyền giao. Các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ thuê mướn
khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng, hóa
đơn và các chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. Đối với
các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực
hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có những phát
sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch vụ
sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán kinh
phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ sở xây
dựng
1. Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh,
mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
2. Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày
11/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.
3. Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày
10/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào
làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam
và chế độ tiếp khách trong nước.
4. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị.
5. Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật
lao động.
Điều 5. Nguyên tắc
xây dựng
Nguyên tắc xây dựng dịch vụ sự nghiệp
công nhằm đảm bảo sự công khai, minh bạch, tính đúng, tính đủ chi phí, phân định
chi phí do ngân sách nhà nước đảm bảo chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao,
hoàn thành việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công theo quy định hiện hành.
Điều 6. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Tác phẩm mỹ thuật là tác phẩm được
thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục, bao gồm các loại hình nghệ
thuật tạo hình và mỹ thuật ứng dụng:
- Hội họa: Tranh sơn mài, sơn dầu, lụa,
bột màu, màu nước, giấy dó và các chất liệu khác.
- Đồ họa: Tranh khắc gỗ, khắc kim loại,
khắc cao su, khắc thạch cao, in độc bản, in đá, in lưới, tranh cổ động, thiết kế
đồ họa và các chất liệu khác.
- Điêu khắc: Tượng, phù điêu.
- Nghệ thuật sắp đặt và các hình thức
nghệ thuật đương đại khác.
2. Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng là tác
phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục với tính năng hữu
ích, có thể gắn liền với một đồ vật hữu ích, được sản xuất thủ công hoặc công
nghiệp như: Thiết kế đồ họa (hình thức thể hiện là biểu trưng, hệ thống nhận diện
và bao bì sản phẩm), thiết kế thời trang, tạo dáng sản phẩm, thiết kế nội thất,
trang trí...
3. Tác phẩm nhiếp ảnh là sản phẩm
sáng tạo thể hiện hình ảnh thế giới khách quan trên vật liệu bắt sáng hoặc trên
phương tiện mà hình ảnh được tạo ra, hay có thể được tạo ra bằng các phương
pháp hóa học, điện tử hoặc phương pháp kỹ thuật khác.
4. Thi tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh
là hoạt động tuyển chọn và chấm giải thưởng tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh.
5. Liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp
ảnh là hoạt động tập hợp, công bố, trưng bày tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh, có
giải thưởng hoặc không có giải thưởng và một số hoạt động liên quan khác.
6. Triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp
ảnh là hình thức phổ biến, giới thiệu, trưng bày tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh.
Điều 7. Tiêu chí,
tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công
Tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác
phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị cần đảm bảo các tiêu chí,
tiêu chuẩn sau đây:
1. Chất lượng của tác phẩm trưng bày
và trao giải thưởng: Bám sát chủ đề, có giá trị về tư tưởng và nghệ thuật, đáp ứng
được yêu cầu tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị được giao và thể lệ của
Ban Tổ chức.
2. Đảm bảo kịp thời, đúng tiến độ phục
vụ các nhiệm vụ chính trị được giao.
3. Mang lại hiệu quả tuyên truyền,
truyền thông cao, có tác động tích cực đến nhận thức của công chúng, xã hội.
4. Cơ sở vật chất, nguyên vật liệu
đáp ứng được những yêu cầu về nội dung, kỹ thuật để phục vụ nhận tác phẩm, thi
công trưng bày, tổ chức khai mạc...
5. Nhân sự tham gia Ban Chỉ đạo, Ban
Tổ chức, Giám khảo, Hội đồng Nghệ thuật đáp ứng được yêu cầu công việc tổ chức
thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính
trị và các yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ để tuyển chọn.
6. Số lượng tác phẩm tham dự, tác phẩm
được chọn trưng bày và trao giải thưởng đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ
chức.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 8. Quy trình
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Bước 1. Xây dựng đề án; Xây dựng đề cương; Đi khảo sát tại địa điểm tổ chức; Họp
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Chỉnh sửa đề cương, soạn thảo đề án và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Nhân công xây dựng, chỉnh sửa, hoàn
thiện đề cương, đề án là người có chuyên môn, đáp ứng được yêu cầu tổ chức thi,
liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh.
2. Bước 2. Họp báo; Phát động sáng
tác: Mời đại biểu, báo chí; Chọn, thuê địa điểm tổ chức; Thuê, chuẩn bị âm
thanh, ánh sáng, máy chiếu; Thực hiện trang trí: hoa, pano, băng rôn, trà, nước;
Văn nghệ; Phát ấn phẩm.
3. Bước 3. Nhận tác phẩm
- Thời gian thuê địa điểm, kho lưu: số
ngày thuê kho lưu, địa điểm nhận trực tiếp do Ban Tổ chức quyết định căn cứ
theo thực tế công việc nhưng không quá 30 ngày.
- Nhân công trực nhận; Nhân công vào
danh sách, đánh mã số tác giả, tác phẩm: đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ
chức.
4. Bước 4. Chọn tác phẩm trưng bày
- Thành viên Hội đồng tuyển chọn tác
phẩm hoặc Ban Giám khảo là các chuyên gia về mỹ thuật, nhiếp ảnh và quản lý nghệ
thuật, có uy tín, sự hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp ảnh.
- Thành viên Thư ký là những người có
kinh nghiệm, năng lực, có khả năng giúp Hội đồng trong quá trình tuyển chọn tác
phẩm.
- Nhân công phục vụ chấm chọn: Đáp ứng
được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.
- Đón Hội đồng hoặc Ban Giám khảo nước
ngoài chấm chọn (nếu có): thực hiện theo quy định hiện hành.
- Đón Hội đồng hoặc Ban Giám khảo các
tỉnh, thành phố (nếu có): thực hiện theo quy định hiện hành.
- Địa điểm chấm chọn.
5. Bước 5. Chấm giải thưởng
- Thành viên Hội đồng hoặc Ban Giám
khảo là các chuyên gia về mỹ thuật, nhiếp ảnh và quản lý nghệ thuật, có uy tín,
sự hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp ảnh;
- Thành viên Thư ký là những người có
kinh nghiệm, năng lực, có khả năng giúp Hội đồng trong quá trình chấm giải thưởng;
- Nhân công phục vụ chấm giải: đáp ứng
được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức;
- Địa điểm chấm giải;
- Vận chuyển đến nơi tập kết (thi,
liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật): Do Ban Tổ chức quyết định, căn cứ theo
thực tế công việc.
6. Bước 6. Thiết kế
- Thiết kế ấn phẩm, poster, tờ gấp,
pano, standy, backround, giấy mời, phong bì;
- Thiết kế huy chương, kỷ niệm chương,
cup;
- Thiết kế bằng khen, bằng giải thưởng,
giấy chứng nhận;
- Thiết kế trưng bày nội thất, ngoại
thất khu triển lãm;
- Thiết kế sách ảnh giới thiệu triển
lãm.
7. Bước 7. In ấn và thực hiện khác
- In ấn phẩm, poster, tờ gấp, pano,
standy, backround, giấy mời, phong bì.
- Làm huy chương, kỷ niệm chương,
cup.
- In bằng khen, bằng giải thưởng, giấy
chứng nhận.
- In ấn sách ảnh giới thiệu triển
lãm.
+ Theo dõi in: nhân sự theo dõi in phải
có chuyên môn; hiểu biết về thiết kế in ấn;
+ Biên tập sách ảnh: nhân sự biên tập
phải có chuyên môn; có khả năng biên tập; hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp ảnh;
+ In ấn sách ảnh: số lượng in ấn sách
ảnh do Ban Tổ chức quyết định căn cứ theo số lượng tác giả được chọn trưng bày
và nhu cầu sử dụng sách.
- In tranh trên chất liệu khác (thi,
liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật - nếu có).
- In phóng ảnh trưng bày (thi, liên
hoan, triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh).
8. Bước 8. Thi công dàn dựng trưng bày
- Vận chuyển tác phẩm từ nơi tập kết
đến nơi trưng bày.
- Thi công dàn dựng trưng bày.
9. Bước 9. Khai mạc
- Tổng duyệt nội dung kịch bản khai mạc,
nội dung hình thức trưng bày triển lãm.
- Lập hồ sơ xin cấp phép treo Băng
rôn, cờ phướn.
- Họp báo giới thiệu triển lãm: Thông
cáo báo chí; mời Đại biểu, báo chí; chuẩn bị Địa điểm họp báo (Âm thanh, ánh
sáng; Máy chiếu; Trang trí: hoa, pano, băng rôn, trà nước); Văn nghệ; Phát sách
ảnh.
- Khu vực tổ chức khai mạc: Dựng sân
khấu (nếu có); Trang trí khánh tiết; Thảm; Bàn; Ghế; Bục phát biểu; Nhà bạt, dù
che (sân khấu ngoài trời); Âm thanh, ánh sáng (bao gồm hệ thống đèn chiếu sáng,
hệ thống loa, âm ly, micro... Số lượng, công suất, chủng loại của thiết bị: căn
cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định);
Hệ thống máy chiếu, đèn chiếu; Chương trình văn nghệ phục vụ khai mạc (tùy tính
chất và yêu cầu của từng cuộc); Người dẫn chương trình.
- Lễ tân và các vật dụng khác: Lễ
tân; Áo dài; Băng đỏ; Hoa cài băng đỏ; Khăn phủ khay; Khay; Kéo; Hoa (Hoa tặng
tác giả được giải, hoa tặng Hội đồng, Ban Giám khảo; Hoa trang trí).
- Trao giải thưởng: theo Quyết định của
cấp có thẩm quyền.
10. Bước 10. Kết thúc
- Nhân công tháo dỡ, hạ, bê vác tác
phẩm: đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.
- Đóng gói, đóng thùng, bảo quản và vận
chuyển tác phẩm từ nơi trưng bày về kho lưu (sau khi triển lãm kết thúc), trả
tác phẩm cho tác giả.
11. Bước 11. Công tác tuyên truyền
Công tác tuyên truyền có thể thực hiện
liên tục trong các bước hoặc đồng thời cùng các bước, đến kết thúc triển lãm.
Căn cứ điều kiện thực tế, đơn vị tổ chức sẽ quyết định thực hiện vào thời điểm
phù hợp.
- Tọa đàm, hội thảo:
+ Địa điểm tổ chức: Âm thanh, ánh
sáng (bao gồm hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống loa, âm ly, micro...: số lượng,
công suất, chủng loại của thiết bị: căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện
để đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định); Hệ thống máy chiếu, đèn chiếu; Trang
trí hoa, pano, băng rôn; Văn nghệ;
+ Diễn giả tọa đàm, hội thảo: là người
có chuyên môn, có uy tín, sự hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp ảnh;
+ Bài tham luận;
- Tuyên truyền khác: Đặt bài đăng
báo; Đài phát thanh; Đài truyền hình đưa tin; Dựng phóng sự truyền hình.
12. Bước 12. Các công việc khác liên quan:
- Đón Hội đồng nước ngoài chấm chọn,
dịch văn bản, phiên dịch (nếu có yếu tố nước ngoài); Giải khát giữa giờ phục vụ
chấm chọn; Tọa đàm; Hội thảo, Khai mạc triển lãm; Công tác phí, lưu trú, phương
tiện đi lại, họp; Thù lao Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Chi bồi dưỡng làm ngoài giờ
cán bộ phục vụ; Thù lao trưng bày; Cước phí bưu điện, văn phòng phẩm: thực hiện
theo quy định hiện hành.
- Trường hợp nhận ảnh chụp tác phẩm
qua websie: Thuê xây dựng phần mềm điều hành hệ thống website nhận ảnh chụp tác
phẩm và chấm online; Nhân công vào danh sách, đánh mã số tác giả, tác phẩm đáp ứng
được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.
- Hoạt động giao lưu: Xe đưa, đón nghệ
sĩ và Ban Tổ chức.
- Hỗ trợ tiền điện thoại liên lạc của
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, người phục vụ thi, liên hoan, triển lãm.
- Xin cấp phép xuất bản.
- Công tác thẩm định (nếu có).
- Công việc phát sinh khác.
13. Bước 13. Thanh quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 9. Định mức
kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức
thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính
trị quy định tại Phụ lục Quy định này.
Điều 10. Triển
khai thực hiện
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản
ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm) để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC TRIỂN
LÃM, THI, LIÊN HOAN TÁC PHẨM MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ
(Ban hành theo Quyết định số 4145/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Quy mô nhỏ
(100 TP)
|
Quy mô vừa
(150 TP)
|
Quy mô lớn
(150 TP trở lên)
|
1
|
Xây dựng đề
án
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng đề
cương, đề án
|
Người/
ngày
|
01
05
|
01
05
|
01
07
|
|
|
Đi khảo sát tại
địa phương (nếu có)
|
Người/
ngày
|
05
03
|
05
05
|
05
07
|
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
2
|
Phát động
sáng tác
|
|
|
|
|
|
|
Đại biểu, báo
chí
|
Người/
buổi
|
100
01
|
150
01
|
200
01
|
|
3
|
Thu nhận tác
phẩm
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thu nhận trực
tiếp
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công trực
nhận
|
Người/
Ngày
|
06
08
|
12
12
|
20
15
|
|
Nhân công vào
danh sách, đánh mã số tác giả, tác phẩm
|
Người/
Ngày
|
02
08
|
04
12
|
06
15
|
|
3.2
|
Thu nhận qua
website
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công lập
danh sách tác giả, tác phẩm
|
Người/
Buổi
|
02
03
|
02
05
|
03
07
|
|
4
|
Chọn tác phẩm
trưng bày
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Hội đồng tuyển
chọn tác phẩm hoặc Ban Giám khảo
|
Người/
Ngày
|
07
05
|
09
10
|
13
15
|
|
4.2
|
Thư ký phục vụ
tuyển chọn tác phẩm
|
Người/
Ngày
|
02
05
|
03
10
|
05
15
|
|
4.3
|
Nhân công phục
vụ chấm chọn
|
Người/
Ngày
|
03
05
|
05
10
|
07
15
|
|
5
|
Chấm chọn giải
thưởng
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Hội đồng hoặc
Ban Giám khảo chấm giải
|
Người/
Ngày
|
07
03
|
09
05
|
13
07
|
|
5.2
|
Thư ký phục vụ
chấm giải
|
Người/
Ngày
|
02
03
|
03
05
|
05
07
|
|
5.3
|
Nhân công phục
vụ chấm giải
|
Người/
Ngày
|
05
03
|
12
05
|
20
07
|
|
7
|
In ấn và thực hiện khác
|
|
|
|
|
|
7. 1
|
Giấy mời, phong bì
|
Bộ
|
300
|
500
|
1.000
|
|
7.2
|
Giấy chứng nhận
cho tác giả
|
Cái
|
100
|
150
|
500
|
|
7.3
|
Bằng giải thưởng
|
Cái
|
10
|
30
|
50
|
|
7.4
|
Bằng chứng nhận
HĐNT
|
Cái
|
07
|
09
|
13
|
|
7.5
|
Ấn phẩm,
poster, tờ gấp, pano, standy
|
Chiếc
|
150
|
200
|
300
|
|
7.6
|
Làm huy chương,
cup
|
Cái
|
10
|
30
|
50
|
Theo Bằng giải
thưởng
|
7.7
|
Làm kỷ niệm chương
|
Cái
|
22
|
34
|
43
|
HĐNT + BTC,
nếu có
|
7.8
|
Sách ảnh
|
|
|
|
|
|
|
Biên tập sách ảnh
|
Người/
Ngày
|
03
04
|
03
06
|
05
10
|
|
Theo dõi in
|
Người/
buổi
|
01
05
|
01
05
|
01
05
|
|
In ấn sách ảnh
|
Trang
|
150
|
200
|
510
|
|
7.9
|
In tranh trên
chất liệu khác (thi, liên hoan, triển lãm - nếu có)
|
Cái
|
102
|
152
|
302
|
Tranh + lời
giới thiệu (Anh, Việt, nếu có)
|
7.10
|
In phóng ảnh
trưng bày (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh)
|
Cái
|
102
|
152
|
502
|
Ảnh + lời giới
thiệu (Anh, Việt, nếu có)
|
8
|
Thi công
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Địa điểm tổ chức
trưng bày
|
|
|
|
|
|
|
Tính theo thời
gian
|
Ngày
|
10
|
20
|
30
|
|
Tính theo diện
tích
|
m2
|
500
|
3.000
|
10.000
|
|
8.2
|
Tường giả, vách
ngăn để trưng bày
|
m2
|
200
|
500
|
2000
|
|
8.3
|
Khung tác phẩm
|
Cái
|
102
|
152
|
502
|
|
8.4
|
Giá trưng bày
|
Cái
|
102
|
152
|
502
|
Tranh, ảnh +
lời giới thiệu (Anh, Việt, nếu có)
|
8.5
|
Màn hình led
|
m2/
Ngày
|
10
10
|
20
20
|
30
30
|
|
8.6
|
Tivi, máy chiếu,
loa
|
Bộ/
Ngày
|
10
10
|
15
20
|
20
30
|
|
8.7
|
Bục, bệ, kệ
trưng bày tác phẩm (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật)
|
Cái
|
100
|
150
|
300
|
|
8.8
|
Manocanh các loại
(thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật ứng dụng)
|
Cái
|
20
|
30
|
50
|
|
8.9
|
Thiết bị chiếu
sáng và phụ kiện (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh)
|
Bộ
|
200
|
300
|
600
|
|
8.10
|
Pano, cờ phướn,
băng rôn, standy, background
|
m2
|
200
|
300
|
500
|
|
8.11
|
Nhân công trình
bày tác phẩm
|
Người/
Ngày
|
02
02
|
03
04
|
05
10
|
|
8.12
|
Nhân công trưng
bày
|
Người/
Ngày
|
10
03
|
15
07
|
20
10
|
|
9
|
Khai mạc
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Họp báo giới
thiệu triển lãm
|
Buổi
|
01
|
01
|
01
|
|
|
Đại biểu, báo chí
|
Người/
|
100
|
150
|
200
|
|
9.2
|
Sân khấu, khu vực
tổ chức khai mạc
|
|
|
|
|
|
|
Dựng sân khấu
|
m2
|
30
|
50
|
100
|
|
Thảm
|
m2
|
100
|
150
|
250
|
|
Bàn
|
Cái
|
06
|
15
|
20
|
|
Ghế
|
Cái
|
100
|
200
|
300
|
|
Bục phát biểu
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
|
9.3
|
MC chương trình
|
Người
|
02
|
02
|
02
|
|
9.4
|
Lễ tân và các vật
dụng khác
|
|
|
|
|
|
|
Lễ tân
|
Người
|
10
|
15
|
20
|
|
Áo dài
|
Bộ
|
10
|
15
|
20
|
|
Băng đỏ
|
m
|
15
|
20
|
30
|
|
Hoa cài băng đỏ
|
Cái
|
08
|
10
|
16
|
|
Khăn phủ khay
|
Cái
|
08
|
10
|
16
|
|
Khay
|
Cái
|
08
|
10
|
16
|
|
Kéo
|
Cái
|
08
|
10
|
16
|
|
9.5
|
Hoa
|
|
|
|
|
|
|
Hoa tặng tác giả
được giải, Hội đồng nghệ thuật
|
Bó
|
17
|
39
|
63
|
|
Hoa trang trí
|
Bát
|
04
|
06
|
08
|
|
10
|
Kết thúc triển
lãm
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Nhân công tháo
dỡ
|
Người/
Ngày
|
05
02
|
08
04
|
10
05
|
|
10.2
|
Ban chỉ đạo,
Ban tổ chức
|
Người/
|
15
|
25
|
30
|
|
10.3
|
Cán bộ làm
ngoài phục vụ tổ chức triển lãm ...
|
Người/
Ngày
|
10
10
|
15
10
|
20
10
|
|
10.4
|
Hỗ trợ điện thoại
liên lạc BCĐ, BTC, người phục vụ triển lãm
|
Người
|
06
|
08
|
10
|
|
11
|
Công tác
tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Tọa đàm, hội thảo
|
Ngày
|
01
|
01
|
01
|
|
|
Diễn giả tọa đạm,
hội thảo
|
Người/
|
02
|
05
|
05
|
|
Đại biểu tham
gia tọa đàm, hội thảo
|
Người/
|
100
|
150
|
200
|
|
Bài tham luận
|
Bài
|
07
|
15
|
20
|
|
11.2
|
Tuyên truyền
khác
|
|
|
|
|
|
|
Đặt bài đăng
báo
|
Báo TƯ
Báo ĐP
|
05
05
|
05
05
|
05
05
|
|
Đài truyền hình
đưa tin
|
Đài TƯ
Đài ĐP
|
01
01
|
03
01
|
05
01
|
|
Phóng sự đài
truyền hình
|
Đài TƯ
Đài ĐP
|
01
01
|
01
01
|
01
01
|
|
Dựng phóng sự
truyền hình
|
Phóng sự
|
01
|
01
|
01
|
|