Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 30/2014/TT-BYT quy định khám chữa bệnh nhân đạo

Số hiệu: 30/2014/TT-BYT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Nguyễn Thị Xuyên
Ngày ban hành: 28/08/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2014/TT-BYT

Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật hoạt động Chữ thập đỏ số 11/2008/QH12 ngày 12 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 03/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hoạt động Chữ thập đỏ;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và phạm vi áp dụng

1. Thông tư này quy định về điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ và thủ tục cho phép tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại Việt Nam.

2. Thông tư này không áp dụng đối với:

a) Hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo do Bộ Quốc phòng tổ chức;

b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ tham gia khám bệnh, chữa bệnh cho đối tượng bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh có thu tiền dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo là hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và cấp phát thuốc miễn phí hoàn toàn cho người bệnh.

2. Đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo là một nhóm nhân viên y tế trong nước, nước ngoài do cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài tổ chức để khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo cho nhân dân.

3. Đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động là đội khám bệnh, chữa bệnh do Hội Chữ thập đỏ Việt Nam thành lập để khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo cho nhân dân ở những nơi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc những nơi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và địa bàn khác khi có nhu cầu.

Điều 3. Hình thức tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo được tổ chức theo một trong các hình thức sau đây:

a) Bệnh viện bao gồm bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y học cổ truyền;

b) Phòng khám bệnh, chữa bệnh bao gồm phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, phòng chẩn trị y học cổ truyền;

c) Nhà hộ sinh;

d) Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, phòng xét nghiệm;

đ) Cơ sở dịch vụ y tế bao gồm cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp, dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà, dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh.

2. Đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trong nước.

3. Đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo nước ngoài.

4. Đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động.

5. Cá nhân trong nước hoặc nước ngoài khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

Điều 4. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này phải đáp ứng đủ điều kiện về quy mô, cơ sở vật chất, tổ chức nhân sự, trang thiết bị y tế tương ứng với hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là Thông tư số 41/2011/TT-BYT) được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Sở Y tế) cấp giấy phép hoạt động.

2. Biển hiệu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải ghi rõ là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

3. Có văn bản chứng minh có nguồn tài chính ổn định bảo đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

Điều 5. Điều kiện cho phép hoạt động đối với đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trong nước, đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động (sau đây viết tắt là đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trong nước)

1. Điều kiện về cơ sở vật chất:

a) Trường hợp đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo thực hiện khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì cơ sở này phải có giấy phép hoạt động theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh;

b) Trường hợp đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo thực hiện khám bệnh, chữa bệnh tại địa điểm khác thì địa điểm này phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có nơi tiếp đón, buồng khám bệnh các chuyên khoa, buồng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu), buồng cấp cứu - lưu bệnh;

- Đáp ứng các điều kiện về kiểm soát nhiễm khuẩn, an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;

- Bảo đảm đủ điện, nước và các điều kiện khắc phục vụ việc khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

2. Điều kiện về nhân sự:

a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là chứng chỉ hành nghề) với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề phù hợp với danh mục kỹ thuật chuyên môn mà đoàn đã đăng ký và đã có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng;

- Là lương y hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền có chứng chỉ hành nghề do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp theo quy định nếu thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo bằng y học cổ truyền.

b) Các thành viên khác của đoàn trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh phải có chứng chỉ hành nghề. Trường hợp thành viên trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thuộc diện phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh thì phải có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với phạm vi chuyên môn được phân công;

c) Trường hợp có thực hiện cấp phát thuốc thì người cấp phát thuốc phải có bằng cấp chuyên môn tối thiểu là dược tá hoặc bác sỹ có chứng chỉ hành nghề.

3. Điều kiện về trang thiết bị y tế và thuốc:

a) Có đủ trang thiết bị y tế, hộp thuốc chống choáng, thuốc cấp cứu và thuốc chữa bệnh phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;

b) Trang thiết bị phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và thuốc sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo phải thuộc danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam và còn thời hạn sử dụng.

4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:

a) Thực hiện đúng các quy định về chuyên môn kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế hoặc các Bộ, ngành cho phép;

b) Nếu thực hiện phẫu thuật tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lưu động như tàu bay, tàu thủy, tàu hỏa, ô tô hoặc các phương tiện chuyên dụng di động khác phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại địa phương để bảo đảm an toàn sức khỏe, tính mạng cho người bệnh.

5. Nếu đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo thực hiện khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó đồng ý bằng văn bản.

6. Nếu đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo thực hiện khám bệnh, chữa bệnh tại địa điểm khác ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đồng ý bằng văn bản.

Điều 6. Điều kiện cho phép hoạt động đối với đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo nước ngoài

Đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo nước ngoài khi thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo, ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điểm c Khoản 2 và các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 5 Thông tư này, còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được Chính phủ Việt Nam thừa nhận theo quy định tại Điều 22 Luật khám bệnh, chữa bệnh; biết tiếng Việt thành thạo hoặc đăng ký ngôn ngữ sử dụng khi khám bệnh, chữa bệnh và thực hiện quy định tại Điều 23 Luật khám bệnh, chữa bệnh.

b) Là lương y hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền có chứng chỉ hành nghề do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được Chính phủ Việt Nam thừa nhận theo quy định tại Điều 22 Luật khám bệnh, chữa bệnh nếu thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo bằng y học cổ truyền; biết tiếng Việt thành thạo hoặc đăng ký ngôn ngữ sử dụng khi khám bệnh, chữa bệnh và thực hiện quy định tại Điều 23 Luật khám bệnh, chữa bệnh.

2. Các thành viên khác của đoàn trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh phải có chứng chỉ hành nghề. Thành viên của đoàn nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế cấp hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được Chính phủ Việt Nam thừa nhận quy định tại Điều 22 của Luật khám bệnh, chữa bệnh; biết tiếng Việt thành thạo hoặc đăng ký ngôn ngữ sử dụng khi khám bệnh, chữa bệnh và thực hiện quy định tại Điều 23 của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

Điều 7. Điều kiện cho phép đối với cá nhân trong nước, nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

1. Điều kiện về cơ sở vật chất:

a) Thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư này;

b) Trường hợp cá nhân trong nước, nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại địa điểm khác ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì địa điểm nơi thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có nơi đón tiếp người bệnh, buồng khám bệnh chuyên khoa hoặc phòng tiêm chích, thay băng đối với dịch vụ tiêm chích, thay băng;

- Đáp ứng các điều kiện về kiểm soát nhiễm khuẩn, an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;

- Bảo đảm đủ điện, nước và các điều kiện khác phục vụ việc khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

2. Điều kiện về nhân sự:

Cá nhân là người trong nước, nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo phải có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được Chính phủ Việt Nam thừa nhận theo quy định tại Điều 22 của Luật khám bệnh, chữa bệnh; biết tiếng Việt thành thạo hoặc đăng ký ngôn ngữ sử dụng khi khám bệnh, chữa bệnh và thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật khám bệnh, chữa bệnh.

3. Điều kiện về trang thiết bị y tế và thuốc:

a) Có đủ dụng cụ y tế, hộp thuốc chống choáng, thuốc cấp cứu và thuốc chữa bệnh phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cá nhân trong nước, nước ngoài đăng ký khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

b) Trang thiết bị phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và thuốc sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo phải thuộc danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam và còn thời hạn sử dụng.

4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:

Thực hiện khám bệnh, chữa bệnh theo phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề được cấp và phù hợp với danh mục chuyên môn kỹ thuật mà cá nhân trong nước, nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

5. Nếu cá nhân trong nước, nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó đồng ý bằng văn bản.

6. Nếu cá nhân trong nước, nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại địa điểm khác ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đồng ý bằng văn bản.

Điều 8. Thẩm quyền cấp giấy phép hoặc cho phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

1. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 38 Thông tư số 41/2011/TT-BYT.

2. Thẩm quyền cho phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo:

a) Bộ trưởng Bộ Y tế cho phép cá nhân, đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trong nước, nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế;

b) Lãnh đạo Bộ, ngành cho phép cá nhân, đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trong nước, nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;

c) Giám đốc Sở Y tế cho phép cá nhân, đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trong nước, nước ngoài, đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế và tại các địa điểm khác trên địa bàn quản lý trừ trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.

Điều 9. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

1. Hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này bao gồm:

a) Hồ sơ theo quy định tại Điều 39 Thông tư số 41/2011/TT-BYT;

b) Văn bản chứng minh có nguồn tài chính ổn định bảo đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

2. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo thực hiện theo quy định tại Điều 40 Thông tư số 41/2011/TT-BYT.

Điều 10. Hồ sơ, thủ tục cho phép cá nhân, đoàn trong nước, nước ngoài khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

1. Hồ sơ đề nghị cho phép Đoàn trong nước, nước ngoài khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo như sau:

a) Đơn đề nghị cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Văn bản phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với đoàn trong nước, nước ngoài khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo, đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động;

c) Bản kê khai danh sách các thành viên tham gia khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;

đ) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thuộc diện phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;

e) Kế hoạch tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

g) Văn bản cho phép của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của người đứng đầu địa điểm nơi đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo dự kiến tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;

h) Văn bản chứng minh nguồn tài chính ổn định bảo đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;

i) Riêng đối với Đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động còn phải bổ sung quyết định thành lập đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.

2. Hồ sơ đề nghị cho phép cá nhân trong nước, nước ngoài khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo như sau:

a) Đơn đề nghị cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;

c) Kế hoạch tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Văn bản cho phép của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của người đứng đầu địa điểm nơi cá nhân trong nước, nước ngoài dự kiến tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;

đ) Văn bản chứng minh nguồn tài chính ổn định bảo đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

3. Hồ sơ đề nghị cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo được gửi như sau:

a) Cá nhân, đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trong nước, nước ngoài thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Quản lý khám, chữa bệnh - Bộ Y tế hoặc đến Cục Quản lý y, dược cổ truyền đối với trường hợp khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền;

b) Cá nhân, đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trong nước, nước ngoài thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ, ngành có liên quan;

c) Cá nhân, đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trong nước, nước ngoài thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Y tế.

4. Trình tự xem xét cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo:

a) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 8 của Thông tư này gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Trường hợp hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo chưa hoàn chỉnh thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ (thời điểm tiếp nhận hồ sơ bổ sung được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ), cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo để hoàn chỉnh, trong đó phải nêu cụ thể những tài liệu, nội dung nào cần sửa đổi, bổ sung;

c) Trong thời gian 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải ban hành công văn cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo, nếu không cho phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2014.

Thông tư số 01/2002/TT-BYT của ngày 6 tháng 02 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của các cơ sở khám, chữa bệnh nhân đạo hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 12. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung.

Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Cục Quản lý khám, chữa bệnh - Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.

2. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cấp Hội kiện toàn tổ chức, nhân sự, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thiết bị y tế của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Chữ thập đỏ đang hoạt động theo đúng các quy định của Thông tư này;

b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Chữ thập đỏ.

3. Sở Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản lý.

4. Các tổ chức, cá nhân thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo có trách nhiệm:

a) Chỉ được phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo sau khi có văn bản cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đợt khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo, tổ chức, cá nhân thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo phải gửi báo cáo kết quả hoạt động theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế hoặc Bộ, ngành đã cho phép tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh) để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng Thông tin điện tử);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các tổ chức xã hội nhân đạo, Hội CTĐ VN;
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB (03b), PC(02b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

 

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT Ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……1.., ngày…. tháng …. năm 20…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CHO PHÉP TỔ CHỨC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO

Kính gửi:……………………………………………………….

………………………………………………………………..

Họ và tên: ....................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: 2..........................................................................................................

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………….Ngày cấp:……….. Nơi cấp: ................

Điện thoại: …………………………….. Email (nếu có): .....................................................

Chứng chỉ hành nghề số: ……………………………..Nơi cấp: ..........................................

xin gửi kèm theo đơn này 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:

1. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của cá nhân; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn đối với cá nhân không thuộc diện phải có CCHN theo quy định của pháp luật KBCB

£

2. Kế hoạch tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

£

3. Văn bản phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật (nếu tổ chức đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo).

£

4. Bản kê khai danh sách các thành viên tham gia đoàn khám bệnh, chữa bệnh

£

5. Văn bản cho phép của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của người đứng đầu địa điểm nơi đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo dự kiến tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;

£

6. Quyết định thành lập đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam (nếu do Hội chữ thập đỏ tổ chức);

£

7. Văn bản chứng minh nguồn tài chính n định

£

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cho phép ……3…..được thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

Đại diện
(ký và đóng dấu nếu là tổ chức)

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH THÀNH VIÊN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT Ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO

STT

Họ và tên người hành nghề

Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp

Phạm vi hoạt động chuyên môn

Thời gian đăng ký khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

Vị trí chuyên môn

1

2

…..

….., ngày …. tháng ….năm ……
Người chịu trách nhiệm chuyên môn
(ký và ghi rõ họ, tên)

 

PHỤ LỤC 3

MẪU KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT Ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……….ngày    tháng    năm 20…

KẾ HOẠCH KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO

PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG:

- Địa điểm thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo: …………………1…………………….

- Thời gian: từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)

- Dự kiến số lượng người bệnh được khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo : .......................

- Tổng kinh phí dự kiến hỗ trợ cho đợt KBCB nhân đạo: ................................................

- Nguồn kinh phí:  ………………………………….2............................................................

PHẦN II. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, DANH MỤC KỸ THUẬT

1. Phạm vi hoạt động chuyên môn:

2. Danh mục kỹ thuật:

TT

Thứ tự kỹ thuật theo danh mục của Bộ Y tế

Tên kỹ thuật

Ghi chú

1

2

....

PHẦN III. DANH MỤC THUỐC VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ

1. Danh mục thuốc:

Stt

Tên hoạt chất (nồng độ/hàm lượng)

Tên thương mại

Đơn vị tính

Số lượng

Nơi sản xuất

Sđăng

Hạn sử dụng

1

2

...

2. Danh mục trang thiết bị:

Stt

Tên thiết bị

Ký hiệu thiết bị (Model)

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Tình trạng hoạt động của thiết bị

Số lượng

1

2

...

……., ngày ….. tháng ….năm ……
Người chịu trách nhiệm chuyên môn
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHỤ LỤC 4

PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐỀ NGHỊ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT Ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)

……1…..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /PTN-..2 ….

……3……, ngày  tháng  năm 20…..

PHIẾU TIẾP NHẬN

Hồ sơ đề nghị khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

Họ và tên: ........................................................................................................

Chức vụ: .........................................................................................................

Đơn vị công tác: ..............................................................................................

Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo của ….4. ……bao gồm:

1.

………………………………………5……………………………………………………..

£

2.

……………………………………………………………………………………………..

£

3.

……………………………………………………………………………………………..

£

4.

……………………………………………………………………………………………..

£

5.

……………………………………………………………………………………………..

£

…..

……………………………………………………………………………………………..

£

Ngày hẹn trả kết quả:  .....................................................................................................

NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:

ngày

tháng

năm

Ký nhận

PHỤ LỤC 5

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT - BYT Ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày    tháng    năm 20…..

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO

PHẦN 1. THÔNG TIN CHUNG:

1. Địa điểm thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo: …………………1.........................

2. Thời gian: từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).................................................

3. Tổng kinh phí hỗ trợ cho đợt KBCB nhân đạo: ...........................................................

4. Nguồn kinh phí: ………………………….2.....................................................................

PHẦN II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Tổng số người hành nghề tham gia hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo (ghi cụ thể theo từng nhóm đối tượng người hành nghề: bác sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên, Y sĩ, ...)

STT

Họ và tên người hành nghề

Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp

Phạm vi hoạt động chuyên môn

Thời gian đăng ký khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

Vị trí chuyên môn

1

2

...

2. Trang thiết bị y tế và thuốc :

PHẦN III. KẾT QUẢ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH:

1. Số lượng người bệnh được khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo:

TT

Tên người bệnh

Chn đoán

Hướng điều trị

1

2

…….

2. Tổng số kỹ thuật chuyên môn đã thực hiện:

TT

Tên kỹ thuật theo danh mục của Bộ Y tế

Số lượng

Ghi chú

1

2

……

3. Các tai biến xảy ra trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo (nếu có):

TT

Họ và tên người bệnh

Ghi cụ thể tai biến

Phương án điều trị và xử lý tai biến

1

2

…..

4. Đề xuất, kiến nghị (nếu có):

……, ngày ….. tháng …..năm ……
Người chịu trách nhiệm chuyên môn
(ký và ghi rõ họ, tên)



1 Địa danh

2 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú

1 Ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc địa điểm khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

2 Ghi rõ nguồn kinh phí là của cá nhân hoặc tổ chức nào, ở đâu

1 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

2 Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

3 Địa danh

4 Tên cá nhân, tổ chức đề nghị khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

5 Liệt kê đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ.

1 Ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc địa điểm khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

2 Ghi rõ nguồn kinh phí là của cá nhân hoặc tổ chức nào, ở đâu.

MINISTRY OF HEALTH
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 30/2014/TT-BYT

Hanoi, August 28, 2014

 

CIRCULAR

HUMANITARIAN HEALTHCARE

Pursuant to the Law on Medical Examination and Treatment No. 40/2009/QH12 dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Red Cross activities No. 11/2008/QH12 dated June 12, 2008;

Pursuant to the Government’s Decree No. 03/2011/ND-CP dated January 07, 2011 on guidelines for the implementation of the Law on Red Cross activities;

Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

At the request of the Director of the Vietnam Administration of Medical Services;

The Minister of Health hereby promulgates a Circular on humanitarian healthcare.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular provides for conditions, power, applications and procedures for allowing domestic and foreign organizations and individuals to provide humanitarian healthcare in Vietnam.

2. This Circular does not apply to:

a) Humanitarian healthcare provided by the Ministry of National Defense;

b) Red Cross healthcare facilities providing healthcare to health insurance card holders and provide chargeable healthcare services.

Article 2. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:

1. “humanitarian healthcare”  refers to the provision of healthcare and dispensation of medicines to patients for free.

2. “humanitarian healthcare delegation” refers to a group of domestic/foreign health workers formed by a domestic or foreign organization or individual to provide humanitarian healthcare to the people.

3. “mobile red cross healthcare team" means a healthcare team formed by the Vietnam Red Cross Society to provide humanitarian healthcare to the people in extremely disadvantaged areas or areas where natural disasters and epidemics occur and other areas upon request.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Humanitarian healthcare facilities, including one of the following forms:

a) General hospitals, specialized hospitals, traditional medicine hospitals;

b) Clinics, including polyclinics, specialized clinics and traditional medicine clinics;

c) Maternity wards;

d) Medical imaging clinics, testing laboratories;

dd) Medical service providers including those providing injection, dressing change, pulse counting, temperature and blood pressure measurement, in-house healthcare, emergency and patient transport services.

2. Domestic humanitarian healthcare delegations.

3. Foreign humanitarian healthcare delegations.

4. Mobile red cross healthcare teams.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Conditions for issuing operating licenses to humanitarian healthcare facilities

1. Healthcare facilities specified in Clause 1 Article 3 hereof must satisfy all conditions for scale, infrastructure, personnel and medical equipment corresponding to the forms of organization specified in Section 1 Chapter III of the Circular No. 41/2011/TT-BYT dated November 14, 2011 of the Minister of Health (hereinafter referred to as "the Circular No. 41/2011/TT-BYT") in order to be issued with the operating license by the Ministry of Health or Department of Health of a province or central-affiliated city (hereinafter referred to as “the provincial Department of Health).

2. Signboards of healthcare facilities must read humanitarian healthcare facilities.

3. There should be documents proving stable funding sources for humanitarian healthcare activities.

Article 5. Conditions for licensing operation of domestic humanitarian healthcare delegations and mobile red cross healthcare teams (hereinafter referred to as “domestic humanitarian healthcare delegations)

1. Infrastructure conditions:

a) If a humanitarian healthcare delegation provides healthcare at a healthcare facility, such healthcare facility shall have an operating license in accordance with regulations of the Law on Medical Examination and Treatment;

b) If the humanitarian healthcare delegation provides healthcare at another place, such place must:

- have a patient reception area, specialized examination rooms, minor surgery rooms (if any minor surgery is carried out), emergency and patient rooms;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- ensure sufficient supply of electricity and water and satisfy other conditions to serve humanitarian healthcare.

2. Personnel conditions:

a) The chief physician of a humanitarian healthcare delegation must satisfy one of the following conditions:

- He/she must be a doctor issued with the practicing certificate by the Ministry of Health or provincial Department of Health in accordance with regulations of the Law on Medical Examination and Treatment and his/her scope of practice specified in the practicing certificate is suitable for the registered list of technical skills, and has practiced medical examination and treatment for at least 36 months;

- He/she must be a traditional physician or hereditary remedy owner or hereditary treatment method owner issued with the practicing certificate by the Ministry of Health or provincial Department of Health if he/she provides humanitarian service using traditional medicine.

b) Other delegation’s members directly providing healthcare must have a practicing certificate. If a member directly providing healthcare but is not required to obtain the practicing certificate in accordance with regulations of the Law on Medical Examination and Treatment, he/she must have a qualification suitable for the assigned scope of practice;

c) In case of medicine dispensation, the person responsible for medicine dispensation must be obtain at least an intermediate professional education diploma in pharmacy or a bachelor’s degree in medicine having the practicing certificate.

3. Conditions for medical equipment and medicines:

a) There should be sufficient medical equipment, anti-shock first aid kits, first-aid medicines and medications suitable for the registered scope of practice;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Scope of practice:

a) comply with regulations on technical skills and scope of practice licensed by the Ministry of Health or provincial Department of Health;

b) If any surgery is performed on a mobile healthcare facility such as aircraft, ship, train, motor vehicle or other mobile units must have a contract concluded with a local healthcare facility to ensure safety of patients.

5. The humanitarian healthcare delegation that provides healthcare at a healthcare facility must obtain a written consent therefrom.

6. If the humanitarian healthcare delegation provides healthcare at a place other than the healthcare facility, it must obtain a written consent from the People’s Committee of the commune where humanitarian healthcare is provided.

Article 6. Conditions for licensing operation of foreign humanitarian healthcare delegations

In addition to satisfying the conditions specified in Clause 1, Point c Clause 2 and Clauses 3, 4, 5 and 6 Article 5 of this Circular, a foreign humanitarian healthcare delegation shall satisfy the following conditions when providing humanitarian healthcare:

1. The chief physician must satisfy one of the following conditions:

a) He/she must be a doctor issued with the practicing certificate by the Ministry of Health or provincial Department of Health in accordance with regulations of the Law on Medical Examination and Treatment or have the practicing certificate recognized by the Vietnam Government in accordance with Article 22 of Law on Medical Examination and Treatment; be proficient in Vietnamese language or register the language used upon healthcare provision and comply with regulations laid down in Article 23 of the Law on Medical Examination and Treatment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Other delegation’s members directly providing healthcare must have a practicing certificate. The delegation's member is a foreigner or overseas Vietnamese must have the practicing certificate issued by the Ministry of Health or recognized by the Vietnam Government in accordance with Article 22 of Law on Medical Examination and Treatment; be proficient in Vietnamese language or register the language used upon healthcare provision and comply with regulations laid down in Article 23 of the Law on Medical Examination and Treatment.

Article 7. Conditions for allowing domestic and foreign individuals to provide humanitarian healthcare

1. Infrastructure conditions:

a) Regulations laid down in Point a Clause 1 Article 5 hereof shall be complied with;

b) If a domestic or foreign individual provides humanitarian healthcare at a place other than the healthcare facility, the place where healthcare is provided must:

- have a patient reception area, specialized examination rooms or injection and dressing change rooms in the case of injection and dressing change services;

- satisfy conditions for bacterial contamination control, radiation safety, medical waste management and fire safety;

- ensure sufficient supply of electricity and water and satisfy other conditions to serve humanitarian healthcare.

2. Personnel conditions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Conditions for medical equipment and medicines:

a) There should be sufficient medical equipment, anti-shock first aid kits, first-aid medicines and medications suitable for the registered scope of practice;

b) The equipment must be of clear origin and medicines used for humanitarian healthcare must be on list of medicines licensed for sale in Vietnam and unexpired.

4. Scope of practice:

It is required to provide healthcare within the scope of practice specified in the issued practicing certificate and in accordance with the list of technical skills licensed by the foreign competent authority.

5. The domestic or foreign individual that provides humanitarian healthcare at a healthcare facility must obtain a written consent therefrom.

6. If domestic or foreign individual that provides humanitarian healthcare at a place other than the healthcare facility, it must obtain a written consent from the People’s Committee of the commune where humanitarian healthcare is provided.

Article 8. The power to issue operating licenses or license provision of humanitarian healthcare

1. The power to issue operating licenses to humanitarian healthcare facilities as specified in Clause 1 Article 3 hereof is specified in Article 38 of the Circular No. 41/2011/TT-BYT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The Minister of Health shall allow domestic and foreign individuals and humanitarian healthcare delegations to provide healthcare at healthcare facilities affiliated to the Ministry of Health;

b) Heads of ministries shall allow domestic and foreign individuals and humanitarian healthcare delegations to provide healthcare at healthcare facilities under their management;

c) Directors of provincial Departments of Health shall allow domestic and foreign individuals and humanitarian healthcare delegations, and mobile red cross healthcare teams to provide healthcare at healthcare facilities affiliated to provincial Departments of Health and at other places within their provinces, except for the case specified in Point a Clause 2 of this Article.

Article 9. Applications and procedures for issuing, re-issuing and adjusting the license for provision of humanitarian healthcare

1. An application for issuance, re-issuance or adjustment of the license for provision of humanitarian healthcare of the healthcare facilities specified in Clause 1 Article 3 includes:

a) The documents specified in Article 39 of the Circular No. 41/2011/TT-BYT;

b) A document proving stable funding sources for humanitarian healthcare activities.

2. Procedures for issuance, re-issuance or adjustment of the license for provision of humanitarian healthcare of healthcare facilities are specified in Article 40 of the Circular No. 41/2011/TT-BYT.

Article 10. Applications and procedures for allowing domestic and foreign individuals and delegations to provide humanitarian healthcare

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) An application form, which is made using the form in the Appendix 01 hereof;

b) A document stating the assignment/appointment of the chief physician of the domestic or foreign humanitarian healthcare delegation or mobile red cross healthcare team;

c) A list of members providing healthcare, which is made using the form in the Appendix 02 hereof;

d) Certified true copies of medical practitioners’ practicing certificates;

dd) Certified true copies of qualifications of persons that directly provide healthcare but are not required to obtain the practicing certificate in accordance with regulations of the Law on Medical Examination and Treatment;

e) A healthcare provision plan, which is made using the form in the Appendix 3 hereof;

g) A written permission granted by the healthcare facility or the head of the place where the applicant is expected provide humanitarian healthcare;

h) A document proving stable funding sources for humanitarian healthcare activities;

i) If the applicant is a mobile red cross healthcare team, it is required to provide the decision to establish the mobile red cross healthcare team issued by the Vietnam Red Cross Society.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) An application form, which is made using the form in the Appendix 01 hereof;

b) A certified true copy of the practicing certificate;

c) A healthcare provision plan, which is made using the form in the Appendix 3 hereof;

d) A written permission granted by the healthcare facility or the head of the place where the applicant is expected provide humanitarian healthcare;

dd) A document proving stable funding sources for humanitarian healthcare activities.

3. The application for permission to provide humanitarian healthcare shall be submitted as follows:

a) In the case specified Point a Clause 2 Article 8 hereof, the domestic or foreign individual or domestic or foreign humanitarian healthcare delegation shall submit an application to the Vietnam Administration of Medical Services affiliated to the Ministry of Health or to the Traditional Medicine Administration of Vietnam if healthcare is provided using traditional medicine;

b) In the case specified in Point b Clause 2 Article 8 hereof, the domestic or foreign individual or domestic or foreign humanitarian healthcare delegation shall submit an application to the relevant ministry;

c) In the case specified in Point c Clause 2 Article 8 hereof, the domestic or foreign individual or domestic or foreign humanitarian healthcare delegation shall submit an application to the provincial Department of Health.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) After receiving the application for permission, the competent authority specified in Article 8 hereof shall send a notice of application receipt to the applicant using the form in the Appendix 4 hereof;

b) If the application is not complete, within 10 working days from the date written on the notice of application receipt (according to the date stamp), the receiving authority shall request the applicant in writing to complete the application;

c) Within 10 days from the receipt of the satisfactory application, the competent authority shall grant a written permission to provide humanitarian healthcare and provide explanation in writing if the application is rejected.

Article 11. Effect

This Circular comes into force from October 15, 2014.

The Circular No. 01/2002/TT-BYT dated February 6, 2002 of the Minister of Health is null and void from the effective date of this Circular.

Article 12. Terms of reference

In the cases where any of the legislative documents referred to in this Circular is amended or replaced, the newest one shall apply.

Article 13. Implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Vietnam Red Cross Society shall:

a) direct and instruct all levels consolidate organizational machinery and upgrade infrastructure and medical equipment of Vietnam Red Cross Society’s healthcare facilities in operation in accordance with regulations of this Circular;

b) inspect and supervise the implementation of this Circular by healthcare facilities of the Vietnam Red Cross Society.

3. Provincial Departments of Health shall direct, provide guidelines and inspect the implementation of this Circular within their provinces.

4. Organizations and individuals providing humanitarian healthcare shall:

a) be only allowed to provide humanitarian healthcare after obtaining the written permission from the competent authority;

b) within 10 working days from the end of the humanitarian healthcare program, submit a report thereon using the form in the Appendix 5 hereof to the Ministry of Health or provincial Department of Health or Ministry granting permission to provide humanitarian healthcare.

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health (Vietnam Administration of Medical Services) for consideration./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Nguyen Thi Xuyen

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 30/2014/TT-BYT dated August 28, 2014 on humanitarian healthcare

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


785

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.140.224
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!