UBND
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
299/2005/QĐ-UB
|
Thanh
Hoá, ngày 26 tháng 01 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI Ô
TÔ .
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND công bố ngày 10/12/2003;
- Căn cứ Nghị định số:
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh giá;
- Căn cứ Thông tư số:
15/2004/TT-BTC ngày 9/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số:
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh giá;
- Theo đề nghị của liên
ngành: Tài chính-Giao thông Vận tải tại tờ trình số: 2712 LN/TC-GTVT ngày
08/12/2004 về phương án giá cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện vận tải ô
tô.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I:
Ban hành đơn giá cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện
vận tải ô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá gồm những nội dung sau:
1- Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 1 ( bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xây, gạch các loại) được quy định tại
phụ lục kèm theo Quyết định này.
2- Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 2, bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xây), gỗ
vây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, luồng,
bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ,
bàn, ghế, chấn song....), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi,
dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước).. Được tính hệ số bằng 1,1 so với
giá cước hàng bậc 1.
3- Đơn giá cước cơ bản
đối với hàng bậc 3, bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón
các loại (trừ phân động vật), xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối
mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại
vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng
thép, bằng nhựa). Được tính hệ số bằng 1,3 so với giá cước hàng bậc 1.
4- Đơn giá cước cơ bản đối
với hàng bậc 4, bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động
vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh,
xăng dầu chứa bằng phi. Được tính hệ số bằng 1,4 so với cước hàng bậc 1.
5- Trường hợp vận chuyển các mặt
hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương
tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp
khi tính cước vận chuyển.
6- Các trường hợp được tăng,
giảm cước so với mức cơ bản :
6.1- Cước vận chuyển
hàng hoá trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sử dụng
phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản;
6.2- Cước vận chuyển hàng hoá bằng
phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống ( trừ xe công nông và các loại xe
tương tự ) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản;
6.3- Cước vận chuyển hàng hoá kết
hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay
phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về;
6.4- Cước vận chuyển hàng bằng
phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
- Hàng hoá vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe
reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản;
- Hàng hoá vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stee) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản;
- Ngoài giá cước quy định tại điểm
của điểm 6.4 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a/ Thiết bị tự đổ, thiết bị hút
xả: được cộng thêm 4.000 đ/Tấn hàng;
b/ Thiết bị nâng hạ: được cộng
thêm 5.000 đ /Tấn hàng.
6.5- Đối với hàng hoá chứa trong
Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong
Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container;
6.6- Trường hợp vận chuyển hàng
thiếu tải: Cuớc vận chuyển tính như sau:
a/ Nếu hàng hoá vận chuyển
chỉ xếp dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
80% trọng tải đăng ký phương tiện;
b/ Nếu hàng hoá vận chuyển
chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện;
c/ Nếu hàng hoá vận chuyển
xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
trọng lượng hàng hoá thực chở.
6.7- Trường hợp vận chuyển hàng
quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được
cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
6.8- Vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng được áp dụng
theo quy định riêng.
7- Loại đường tính cước:
Các loại đường cụ thể để
tính cước vận chuyển trước mắt áp dụng theo công văn số: 3323/UB-CN
ngày25/8/2004 của UBND tỉnh. Khi có quyết định phân loại đường mới do các địa
phương quy định thì các Sở, Ban, Ngành, các chủ hàng, các doanh nghiệp, cá nhân
vận tải thực hiện theo phân loại đường mới.
Điều II:
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông Vận
tải hướng dẫn cụ thể để triển khai thực hiện.
Điều III:
- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
- Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (để B/C)
- TT Tỉnh uỷ (để B/c)
- TT HĐND tỉnh (để B/c)
- Sở Tư pháp ( thẩm định)
- Như điều III QĐ
- Lưu: VP, KTTC
- Hg QĐ 003-Giá cước VT
|
T/M
UBND TỈNH THANH HOÁ
K/T CHỦ TỊCH UBND TỈNH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chu Phạm Ngọc Hiển
|
PHỤ LỤC
Kèm
theo Quyết định số: 299 /2005/QĐ-UB Ngày 26 tháng 01 năm 2004 của UBND tỉnh
Thanh Hoá
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Đơn
vị : Đồng/Tấn.Km
Loại
đường
Cự ly
(Km)
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
1
|
7.168
|
8.530
|
12.539
|
18.181
|
26.363
|
2
|
3.968
|
4.722
|
6.941
|
10.065
|
14.595
|
3
|
2.854
|
3.397
|
4.993
|
7.240
|
10.499
|
4
|
2.336
|
2.780
|
4.086
|
5.925
|
8.591
|
5
|
2.048
|
2.437
|
3.583
|
5.194
|
7.533
|
6
|
1.851
|
2.203
|
3.237
|
4.695
|
6.807
|
7
|
1.706
|
2.030
|
2.985
|
4.328
|
6.276
|
8
|
1.594
|
1.897
|
2.788
|
4.042
|
5.861
|
9
|
1.501
|
1.787
|
2.627
|
3.808
|
5.522
|
10
|
1.426
|
1.697
|
2.495
|
3.617
|
5.244
|
11
|
1.361
|
1.619
|
2.381
|
3.451
|
5.005
|
12
|
1.300
|
1.548
|
2.275
|
3.299
|
4.783
|
13
|
1.239
|
1.475
|
2.167
|
3.142
|
4.557
|
14
|
1.183
|
1.408
|
2.068
|
3.000
|
4.349
|
15
|
1.130
|
1.345
|
1.978
|
2.867
|
4.157
|
16
|
1.083
|
1.289
|
1.894
|
2.747
|
3.983
|
17
|
1.050
|
1.249
|
1.836
|
2.662
|
3.860
|
18
|
1.023
|
1.217
|
1.789
|
2.595
|
3.762
|
19
|
993
|
1.181
|
1.737
|
2.519
|
3.653
|
20
|
960
|
1.143
|
1.679
|
2.435
|
3.530
|
21
|
922
|
1.097
|
1.612
|
2.337
|
3.389
|
22
|
886
|
1.053
|
1.550
|
2.246
|
3.258
|
23
|
854
|
1.016
|
1.494
|
2.166
|
3.140
|
24
|
826
|
983
|
1.444
|
2.094
|
3.036
|
25
|
799
|
951
|
1.398
|
2.026
|
2.938
|
26
|
773
|
920
|
1.353
|
1.961
|
2.843
|
27
|
748
|
890
|
1.308
|
1.896
|
2.749
|
28
|
722
|
859
|
1.263
|
1.832
|
2.655
|
29
|
698
|
831
|
1.220
|
1.769
|
2.565
|
30
|
676
|
804
|
1.183
|
1.714
|
2.486
|
31 –35
|
655
|
780
|
1.147
|
1.663
|
2.410
|
36 – 40
|
637
|
759
|
1.115
|
1.617
|
2.345
|
41 – 45
|
623
|
742
|
1.091
|
1.581
|
2.292
|
46 – 50
|
611
|
727
|
1.068
|
1.549
|
2.245
|
51 – 55
|
599
|
713
|
1.048
|
1.519
|
2.203
|
56 – 60
|
589
|
700
|
1.030
|
1.494
|
2.166
|
61 – 70
|
580
|
690
|
1.014
|
1.471
|
2.132
|
71 – 80
|
572
|
681
|
1.001
|
1.452
|
2.104
|
81 – 90
|
566
|
673
|
989
|
1.435
|
2.081
|
91 – 100
|
561
|
667
|
980
|
1.422
|
2.062
|
Từ 101 km trở lên
|
557
|
663
|
974
|
1.412
|
2.048
|