|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 02/2020/TT-BGTVT Định mức kinh tế tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy công vụ
Số hiệu:
|
02/2020/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Công
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2020/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TIÊU HAO NHIÊN LIỆU CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY CÔNG
VỤ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật quản
lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt
động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công
nghệ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu của phương tiện
thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật
tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2020.
2. Bãi bỏ các quy định
về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với tàu, ca nô công vụ do Cảng vụ hàng hải
quản lý, sử dụng có tham gia hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải được quy định
tại Thông tư số 93/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu cho phương tiện thủy
tham gia hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục hàng hải Việt Nam, các Giám đốc Cảng vụ hàng hải,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều
3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Công báo;
- Lưu: VT, Vụ KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT
TIÊU
HAO NHIÊU LIỆU CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY CÔNG VỤ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1:
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Giới thiệu
chung
Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao
nhiên liệu của phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải quy định mức tiêu
hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện;
thời gian hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian
hoạt động và mức phụ tải sử dụng máy phát điện; và vận tốc trung bình của
phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
chuyên ngành hàng hải trong vùng nước cảng biển được giao quản lý và tham gia
hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
2. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
2.1. Phạm vi điều chỉnh:
Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao
nhiên liệu được áp dụng đối với phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải
khi thực hiện các nhiệm vụ:
- Quản lý nhà nước chuyên
ngành hàng hải trong vùng nước cảng biển được giao quản lý;
- Tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu
nạn hàng hải.
2.2. Đối tượng áp dụng:
Định mức này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân liên quan trong việc quản lý, sử dụng, khai thác phương tiện thủy công
vụ của Cảng vụ hàng hải.
3. Căn cứ xây
dựng định mức
- Bộ
luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Luật
quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều
của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một
số điều của Bộ luật Hàng hải Việt
Nam về quản lý hoạt
động hàng hải;
- Thông tư số 31/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức hoạt động
của Cảng vụ
Hàng hải;
- Tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo và
các kết quả kiểm tra, khảo sát thực tế.
4. Giải thích từ ngữ.
Trong Định mức này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Phương tiện thủy công vụ (sau đây gọi
tắt là phương tiện thủy): Bao gồm tàu công vụ và ca nô công vụ của Cảng vụ
hàng hải thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải; tham gia hoạt động
phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
- Tiêu hao nhiên liệu: Là lượng tiêu
hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện trong 01
giờ hoạt động của phương tiện thủy.
- Tiêu hao dầu bôi trơn: Là lượng tiêu hao dầu bôi
trơn được bổ sung trong
quá trình hoạt động và dầu bôi trơn thay thế định kỳ của động cơ máy chính, động cơ lai
máy phát điện, được tính theo tỷ lệ % của lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ
máy chính, động cơ lai
máy phát điện.
- Chuẩn bị máy: Là quá
trình khởi động hoạt động
của máy chính và khởi động hoạt động
của máy phát điện (ở chế độ không
tải);
- Nghỉ máy: Là quá trình giảm vòng
quay hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện (ở chế độ không tải)
để chuyển dần về trạng thái dừng hoạt động.
- Ma nơ: Là quá trình điều động phương
tiện thủy ra, vào vị trí neo, đậu.
- Hành trình trên luồng: Là quá trình
di chuyển của phương tiện thủy trên luồng.
- Hành trình trong vùng nội thủy: Là quá
trình di chuyển của phương tiện thủy trong vùng nội thủy.
- Hành trình trên biển: Là quá trình
di chuyển của phương tiện thủy trên biển.
- Hành trình tìm kiếm mục tiêu: Là quá
trình di chuyển của phương tiện thủy trong vùng tìm kiếm, cứu nạn theo phương
án tìm kiếm, cứu nạn.
- Tiếp cận mục tiêu: Là quá trình điều
động phương tiện thủy tiếp cận đối tượng bị nạn.
- Chế độ chạy phục vụ sinh hoạt của
máy phát điện: Là chế độ chạy máy phát điện phục vụ cho hoạt động sinh hoạt của
thuyền viên trên phương tiện thủy.
5. Nội dung định mức
5.1. Định mức thời gian hoạt động
và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động
và mức phụ tải sử dụng máy phát điện của phương tiện thủy.
5.1.1. Thời gian hoạt động và mức công
suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động và mức phụ tải sử dụng
máy phát điện tại các chế độ hoạt động của phương tiện thủy khi thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải trong vùng nước cảng biển
được giao quản lý được quy định tại Bảng mức 1.
5.1.2. Thời gian hoạt động và mức công
suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động và mức phụ tải sử dụng
máy phát điện tại các chế độ hoạt động của phương tiện thủy khi thực hiện nhiệm
vụ tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải được quy định tại Bảng mức 2.
5.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu
bôi trơn và vận tốc
trung bình của phương tiện thủy.
5.2.1. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu
bôi trơn của động cơ máy chính và vận tốc trung bình của phương tiện thủy
- Lượng tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi
trơn của động cơ máy chính của phương tiện thủy hoạt động tại mức công suất
khai thác 85% công suất định mức (Neđm) được quy định tại Bảng mức 3. Đối với các mức
công suất khai thác
khác áp dụng theo hướng dẫn tính toán được nêu tại mục 6, Chương I.
- Định mức vận tốc trung bình của phương tiện thủy
được xác định trong điều kiện tải trung bình, sóng cấp 3, gió cấp 4 tại mức
công suất khai thác 85% công suất định mức (Neđm). Định mức vận tốc trung bình
của phương tiện thủy được quy định tại Bảng mức 3.
5.2.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu
bôi trơn của động cơ lai máy phát điện của phương tiện thủy hoạt động tại mức
công suất khai thác 85% công suất định mức (Neđm) được quy định tại Bảng mức 4.
Đối với các mức công suất khai thác khác áp dụng theo hướng dẫn tính toán được
nêu tại mục 6, Chương I.
6. Hướng dẫn tính
toán áp dụng
6.1. Quy định chung
6.1.1. Đơn vị tính và
hệ số chuyển đổi
- Đơn vị tính công suất là mã lực
(hp);
- Đơn vị tính thời gian là giờ (h);
- Đơn vị tính suất tiêu hao nhiên liệu
là g/hp.h;
- Đơn vị tính lượng tiêu hao nhiên liệu
là kg/h;
- Chuyển đổi đơn vị công suất:
01 hp=0,745kW.
6.1.2. Lượng tiêu hao nhiên liệu của động
cơ
máy
chính trong 01 giờ hoạt động được xác định
như sau:
(Công thức 1)
Trong đó:
- G: Lượng tiêu hao nhiên liệu của động
cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động tại
mức công suất Ne (Đơn vị tính: kg/h);
- ge1: Suất tiêu
hao nhiên liệu của động cơ máy chính ở chế độ khai thác 85% Neđm được xác định theo Bảng
mức 3 (Đơn vị tính: g/hp.h).
- Ne: Công suất của động cơ máy chính ở
chế độ khai thác thực tế (Đơn vị tính: hp);
+ k1: Hệ số điều chỉnh suất
tiêu hao nhiên liệu theo các mức công suất khai thác khác nhau. Hệ số k1 được xác định
theo Bảng A dưới đây:
Bảng A: Hệ số k1
|
U≤25%
|
25%<U≤ 50%
|
50%<U≤75%
|
U>75%
|
k1
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
- k2: Hệ số điều chỉnh lượng
tiêu hao nhiên liệu theo thời gian hoạt động của động cơ máy chính. Hệ số k2
được xác định theo Bảng B dưới đây:
Bảng B: Hệ số k2
Thời gian hoạt
động của động
cơ
|
k2
|
Động cơ máy chính, động cơ lai
máy phát điện có thời
gian 1 hoạt động: < 5 năm
|
1,0
|
Động cơ máy chính, động cơ lai máy
phát điện có thời gian hoạt động: ≥ 5 năm, và < 10 năm
|
1,03
|
Động cơ máy chính, động
cơ lai máy phát điện có thời gian
hoạt động: ≥ 10 năm
|
1,05
|
Ghi chú:
+ Neđm: Công suất định mức của
động cơ máy chính được xác định theo Bảng mức 3.
+ Thời gian hoạt động
của động cơ máy chính: Được tính từ
năm đưa phương tiện
thủy đóng mới vào hoạt động hoặc từ năm thay thế động cơ máy
chính, được xác
định theo Bảng mức 3.
6.1.3. Lượng tiêu hao nhiên liệu của động
cơ lai máy phát
điện trong 01 giờ hoạt động được xác định như sau:
(Công thức 2)
Trong đó:
- G: Lượng tiêu hao nhiên liệu của động
cơ lai máy phát điện trong 01
giờ hoạt động tại chế độ phụ tải thực tế (Đơn vị tính: kg/h);
+ ge1: Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy
phát điện tại chế độ khai thác 85% Neđm được xác định theo Bảng mức 4 (Đơn vị
tính: g/hp.h);
- P: Phụ tải thực tế sử dụng máy phát
điện (Đơn vị tính: kW);
- k1: Hệ số điều chỉnh suất
tiêu hao nhiên liệu theo
các mức công suất khai thác khác nhau. Hệ số k1 được xác định theo Bảng
A;
- k2: Hệ số điều chỉnh lượng
tiêu hao nhiên liệu theo thời gian hoạt động của động cơ lai máy phát điện. Hệ
số k2 được xác định theo Bảng B;
- 0,745; 1000: Hệ số chuyển đổi đơn vị.
- η: Hiệu suất của máy phát điện.
Hệ số η được xác định theo Bảng C dưới đây:
Bảng C: Hệ số η
|
U1≤25%
|
25%<U1≤50%
|
50%<U1≤75%
|
U1>75%
|
η
|
0,56
|
0,79
|
0,86
|
0,9
|
Ghi chú:
- Pmax: Công suất cực đại của máy phát
điện được xác định theo Bảng mức 4 (Đơn vị
tính: kW);
- Neđm: Công suất định mức của động cơ
lai máy phát điện được xác định theo Bảng mức 4 (Đơn vị tính: hp);
- Thời gian hoạt động của động cơ lai
máy phát điện: Được tính từ năm đưa phương tiện thủy đóng mới vào hoạt động hoặc
năm thay thế động cơ lai máy phát điện, được xác định theo Bảng mức 4.
6.2. Hướng dẫn tính
toán lượng tiêu hao
nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện trong
01 giờ hoạt động của
phương tiện thủy
6.2.1. Hướng dẫn tính toán xác định lượng tiêu hao
nhiên liệu của động cơ máy chính
Định mức tiêu hao nhiên liệu của động
cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động của
phương tiện thủy tại mức công suất khai thác 85% Neđm được quy định tại Bảng mức
3. Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động của
phương tiện thủy tại các mức công suất khai thác khác (Mức công suất khai thác:
10%Neđm, 25%Neđm, 50%Neđm và 75%Neđm được quy định tại Bảng mức 1, Bảng mức 2) được tính
toán theo hướng dẫn dưới đây:
a) Lượng tiêu hao nhiên liệu của động
cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại mức công suất khai
thác 10% Neđm: Áp dụng công thức 1 nêu tại mục 6.1.2, Chương I để tính toán lượng
tiêu hao nhiên liệu như sau:
- Các thông số đã biết:
+ Ne: Công suất của máy chính ở chế độ
khai thác thực tế, Ne = 10%Neđm;
+ Neđm: Công suất định mức của máy
chính, tra theo Bảng mức 3;
+ ge1: Suất tiêu
hao nhiên liệu của máy chính tại chế độ khai thác 85% Neđm, tra theo Bảng mức
3.
- Các thông số cần xác định:
+ Hệ số k1: U = (Ne/Neđm) x 100%; tra Bảng
A, suy ra hệ số k1;
+ Hệ số k2: Căn cứ theo thời gian hoạt
động của động
cơ máy chính, tra Bảng B, suy ra k2;
- Tính toán lượng tiêu hao nhiên liệu
của động cơ máy chính
trong 01 giờ hoạt động ở 10%Neđm:
b) Lượng tiêu hao nhiên liệu của máy
chính trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại mức công suất khai thác
25% Neđm, 50% Neđm, 75% Neđm: Tính toán tương tự như mục 6.2.1 - (a) nêu trên.
6.2.2. Hướng dẫn tính toán xác định lượng
hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện
Định mức tiêu hao nhiên liệu của động
cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại mức công
suất khai thác 85% Neđm được quy định
tại Bảng mức 4. Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong 01
giờ hoạt động của phương tiện thủy tại các mức phụ tải sử dụng khác (Mức phụ
tải sử dụng: 10%Pmax,
30%Pmax, 70%Pmax được quy định tại Bảng mức 1, Bảng mức 2) được tính
toán theo hướng dẫn dưới đây:
a) Lượng tiêu hao nhiên liệu của động
cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại mức phụ tải
sử dụng 10%Pmax: Áp dụng công thức 2 nêu tại mục 6.1.3, Chương I để tính toán lượng
tiêu hao nhiên liệu
như
sau:
- Các thông số đã biết:
+ P: Phụ tải sử dụng máy phát điện, P = 10%Pmax;
+ Pmax: Công suất cực đại của máy phát
điện, tra theo Bảng mức 4;
+ Neđm: Công suất định mức của động cơ
lai máy phát điện, tra theo Bảng mức 4;
+ ge1: suất tiêu
hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện hoạt động tại chế độ khai thác 85% Neđm,
tra theo Bảng mức 4;
- Các thông số cần xác định:
+ Hệ số η: U1 = (P/Pmax) x 100%; tra theo
Bảng C, suy ra hệ số
η;
+ Công suất hoạt động của động cơ lai máy phát
điện: Ne = (P/η)/0,745 (hp);
+ Hệ số k1: U = (Ne/Neđm) x 100%; tra Bảng
A, suy ra hệ số k1;
+ Hệ số k2: Căn cứ theo thời gian hoạt
động của động cơ lai máy phát điện, tra Bảng B, suy ra k2.
- Tính toán lượng tiêu hao nhiên liệu
của động cơ lai máy phát
điện trong 01 giờ hoạt động tại
mức phụ tải sử dụng 10%Pmax:
b) Lượng tiêu hao nhiên liệu của động
cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại mức phụ tải
sử dụng 30%Pmax và 70%Pmax: Tính toán tương tự như mục 6.2.2 - (a) nêu trên.
7. Nguyên tắc áp dụng
định mức
- Các mức nêu trong Định mức này là mức
cao nhất có thể áp dụng, tuy nhiên các cơ quan, đơn vị cần tiết giảm tối đa chi
phí, nâng cao năng suất, chất lượng công việc, khai thác phương tiện thủy hiệu
quả để có thể áp dụng các
mức thấp hơn;
- Đối với các phương tiện thủy
của Cảng vụ
hàng hải chưa được quy định trong Định mức này thì lượng tiêu hao nhiên liệu
trong 01 giờ hoạt động của
phương tiện thủy được xác định
trên cơ sở các quy định tại Định mức này.
Chương II
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức
thời gian hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian
hoạt động và mức phụ tải sử dụng máy phát điện tại các chế độ hoạt động của
phương tiện thủy.
1.1. Định mức thời gian hoạt động và mức
công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động và mức phụ
tải sử dụng máy phát điện tại các chế độ hoạt động của phương tiện thủy thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải trong vùng nước cảng biển được giao
quản lý được quy định tại Bảng mức 1:
Bảng mức 1
Đơn vị tính: 01 phương tiện
STT
|
Chế độ hoạt
động
|
Đơn vị tính
|
Mức công suất
khai thác (%Neđm)
|
Thời gian hoạt
động (h)
|
I
|
Tàu công vụ
|
|
|
|
1.1
|
Động cơ máy chính
|
|
|
|
-
|
Chuẩn bị máy
|
Lần
|
10
|
0,1
|
-
|
Ma nơ rời, cập
|
Lần
|
25
|
0,2
|
-
|
Hành trình trên luồng và trong vùng nội thủy
|
Chuyến
|
75
|
Xác định theo thời gian hoạt động thực
tế của phương tiện thủy
|
-
|
Hành trình trên biển
|
Chuyến
|
85
|
Xác định theo thời gian
hoạt động thực tế của
phương tiện thủy
|
-
|
Nghỉ máy
|
Lần
|
10
|
0,1
|
1.2
|
Động cơ lai máy
phát điện
|
Đơn vị tính
|
Mức phụ tải
sử dụng máy phát điện
(%
Pmax)
|
Thời gian hoạt
động
(h)
|
-
|
Chuẩn bị máy
|
Lần
|
30
|
0,2
|
-
|
Ma nơ rời, cập
|
Lần
|
70
|
0,2
|
-
|
Hành trình trên biển, trên luồng, trong
vùng nội thủy
|
Chuyến
|
30
|
Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của
phương tiện thủy.
|
-
|
Chạy phục vụ sinh hoạt
|
Chuyến
|
30
|
Áp dụng khi phương tiện thủy cần neo đậu, vị
trí neo đậu không có điện bờ, phải chạy máy phát điện để phục vụ sinh hoạt.
Xác định theo thời gian thực tế chạy máy phát điện khi neo đậu.
|
-
|
Nghỉ máy
|
Lần
|
10
|
0,1
|
II
|
Ca nô công vụ
|
Đơn vị tính
|
Mức công suất khai
thác (%Neđm)
|
Thời gian hoạt động
(h)
|
|
Động cơ máy chính
|
|
|
|
-
|
Chuẩn bị máy
|
Lần
|
10
|
0,1
|
-
|
Hành trình trên luồng và vùng nội thủy
|
Chuyến
|
85
|
Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của
phương tiện thủy
|
-
|
Nghỉ máy
|
Lần
|
10
|
0,1
|
Ghi chú: Mức phụ tải sử
dụng máy phát điện (kW) ở các chế độ hoạt động nêu trong Bảng mức
1 được tính theo tỷ lệ
% công suất cực đại (Pmax) của máy phát điện chính được trang bị trên phương tiện thủy.
1.2. Định mức thời gian hoạt động và mức
công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động và mức phụ tải sử
dụng máy phát điện tại các chế độ hoạt của phương tiện thủy tham gia hoạt động
phối hợp tìm kiếm cứu
nạn hàng hải được quy định tại Bảng mức 2:
Bảng mức 2
Đơn vị tính: 01 phương
tiện
STT
|
Chế độ hoạt
động
|
Đơn vị tính
|
Mức công suất
khai thác
(%Neđm)
|
Thời gian hoạt
động
(h)
|
I
|
Tàu công vụ
|
|
|
|
1.1
|
Động cơ máy chính
|
|
|
|
-
|
Chuẩn bị máy
|
Lần
|
10
|
0,1
|
-
|
Ma nơ rời, cập
|
Lần
|
25
|
0,2
|
-
|
Hành trình trên luồng và trong vùng nội
thủy
|
Chuyến
|
75
|
Xác định theo thời gian hoạt động thực
tế của phương tiện thủy
|
-
|
Hành trình trên biển
|
Chuyến
|
85
|
Xác định theo thời gian hoạt động thực
tế của phương tiện thủy
|
-
|
Hành trình tìm kiếm mục tiêu
|
Chuyến
|
50
|
Xác định theo thời gian hoạt động thực
tế của phương tiện thủy
|
-
|
Hành trình tiếp cận mục tiêu
|
Chuyến
|
25
|
Xác định theo thời gian hoạt động thực
tế của phương tiện thủy
|
-
|
Nghỉ máy
|
Lần
|
10
|
0,1
|
1.2
|
Động cơ lai máy
phát điện
|
Đơn vị tính
|
Mức phụ tải sử
dụng máy phát điện (% Pmax)
|
Thời gian
hoạt động (h)
|
-
|
Chuẩn bị máy
|
Lần
|
30
|
0,2
|
-
|
Ma nơ rời, cập cầu
|
Lần
|
70
|
0,2
|
-
|
Hành trình trên biển, trên luồng, trong
vùng nội thủy, tìm kiếm mục tiêu và tiếp cận mục tiêu
|
Chuyến
|
30
|
Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của
phương tiện thủy
|
-
|
Chạy phục vụ sinh hoạt
|
Chuyến
|
30
|
Áp dụng khi phương tiện thủy cần neo đậu, vị
trí neo đậu không có điện bờ, phải chạy máy phát điện để phục vụ sinh hoạt.
Xác định theo thời gian thực tế chạy máy phát điện khi neo đậu
|
-
|
Nghỉ máy
|
Lần
|
10
|
0,1
|
II
|
Ca nô công vụ
|
Đơn vị tính
|
Mức công suất khai
thác (%Neđm)
|
Thời gian hoạt động
(h)
|
-
|
Động cơ máy chính
|
|
|
|
-
|
Chuẩn bị máy
|
|
10
|
0,1
|
-
|
Hành trình trên luồng và trong vùng nội thủy
|
Chuyến
|
85
|
Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của
phương tiện thủy
|
-
|
Hành trình tìm kiếm mục tiêu và tiếp cận mục
tiêu
|
|
50
|
|
-
|
Nghỉ máy
|
Lần
|
10
|
0,1
|
Ghi chú: Mức phụ tải sử dụng
máy phát điện
(kW) ở các chế độ hoạt động nêu trong Bảng mức 2 được tính theo tỷ lệ
% công suất cực đại (Pmax) của máy phát điện chính được trang bị trên phương tiện
thủy.
2. Định mức
tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn và vận tốc trung bình của phương tiện thủy
2.1. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu
bôi trơn của động cơ máy chính và vận tốc trung bình của phương tiện thủy hoạt
động tại mức công suất khai thác 85% Neđm được quy định tại Bảng mức 3.
Bảng mức 3
Đơn vị tính: 01 máy
STT
|
Tên đơn vị - phương
tiện
|
Năm đưa vào
hoạt động/ Năm thay động
cơ máy chính
|
Loại máy
|
Công suất định
mức Neđm (Hp)
|
Loại nhiên
liệu sử dụng
|
Định mức
|
Suất tiêu
hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm
(g/hp.h)
|
Lượng tiêu
hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (kg/h)
|
Lượng tiêu
hao dầu bôi trơn (%)
|
Vận tốc
trung bình tại công suất 85%Neđm (Hải lý/h)
|
1
|
Cảng vụ Hàng hải
Quảng Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Ca nô CVHHQN 12
|
2016
|
Nani
Z.6.300
|
275
|
Diesel
|
165,30
|
38,64
|
2,0
|
19
|
1.2
|
Ca nô CAHHQN 18
|
2012
|
Yamaha-F100BELT
|
100
|
Xăng
|
251,19
|
21,35
|
2,0
|
20
|
1.3
|
Ca nô Cảng vụ QN CV15
|
2007
|
Yamaha-ME422ST1
|
245
|
Diesel
|
184,39
|
38,4
|
2,0
|
19
|
1.4
|
Ca nô CV 02
|
2008
|
Yamaha-ME422ST1
|
245
|
Diesel
|
184,39
|
38,4
|
2,0
|
19
|
2
|
Cảng vụ Hàng hải Hải
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng
10
|
2008
|
Caterpillar
-C9
|
410 x 2
|
Diesel
|
156,49
|
54,54
|
2,0
|
13
|
2.2
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng
12
|
2014
|
Yanmar 6HA2M-WDT
|
405
|
Diesel
|
156,36
|
53,83
|
2,0
|
6
|
2.3
|
Ca nô Cảng vụ Hàng hải
HP 08
|
2013
|
Yamaha-F100BELT
|
100
|
Xăng
|
251,19
|
21,35
|
2,0
|
17
|
2.4
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng
06
|
2017
|
Nani
Z.6.300
|
275
|
Diesel
|
165,30
|
38,64
|
2
|
14
|
3
|
Cảng vụ Hàng hải
Thái Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Ca nô MATB-01
|
2016
|
Yanmaha F200BETX
|
200
|
Xăng
|
311,81
|
53,01
|
2,0
|
19
|
4
|
Cảng vụ Hàng hải Nam Định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Ca nô NĐ-2729
|
2013
|
Yanmaha F200BETX
|
200
|
Xăng
|
311,81
|
53,01
|
2,0
|
19
|
5
|
Cảng vụ Hàng hải
Thanh Hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tàu CVTH 1369
|
2006
|
Caterpillar
3406C DITA
|
480
|
Diesel
|
159,15
|
64,93
|
2,0
|
7
|
6
|
Cảng vụ Hàng hải
Nghệ An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tàu Cảng vụ 02
|
2002
|
Yanmar-6HAE3
|
180
|
Diesel
|
178,63
|
27,33
|
2,0
|
6
|
6.2
|
Tàu Hòn Ngư 68
|
2014
|
Caterpillar
C12
|
460 x 2
|
Diesel
|
156,69
|
61,27
|
2,0
|
9
|
7
|
Cảng vụ Hàng
hải Hà Tĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tàu Cảng vụ 01
|
202
|
Yanmar-6HAE3
|
180
|
Diesel
|
178,63
|
27,33
|
2,0
|
5
|
7.2
|
Tàu Cảng vụ 07
|
2008
|
Caterpillar
3406C DITA
|
480
|
Diesel
|
159,15
|
64,93
|
2,0
|
7
|
8
|
Cảng vụ Hàng hải Quảng
Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tàu Phong Nha 01
|
2009
|
Caterpillar
C12
|
490
|
Diesel
|
143,48
|
59,76
|
2,0
|
7
|
9
|
Cảng vụ Hàng hải Quảng
Trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Tàu Cảng vụ Quang Trị 02
|
2002
|
Yanmar-6HAE3
|
180
|
Diesel
|
178,63
|
27,33
|
2,0
|
6
|
10
|
Cảng vụ Hàng
hải Thừa Thiên Huế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Thừa
Thiên Huế 02
|
2006
|
Caterpillar
3406C DITA
|
480
|
Diesel
|
159,15
|
64,93
|
2,0
|
8
|
10.2
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Thừa
Thiên Huế 05
|
2014
|
Caterpillar C12
|
460 x 2
|
Diesel
|
156,69
|
61,27
|
2,0
|
9
|
10.3
|
Ca nô Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế 01
|
2000/2015
|
Yamaha 85
AETL
|
85
|
Xăng
|
274,67
|
19,84
|
2,0
|
16
|
11
|
Cảng vụ Hàng hải Đà
Nẵng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Tàu Tiên Sa
|
2009
|
Caterpillar-3406
|
250 x 2
|
Diesel
|
162,82
|
34,60
|
2,0
|
8
|
12
|
Cảng vụ Hàng hải Quảng
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Ca nô CVHHQNa-01
|
2017
|
Nanni
T6.300
|
305
|
Diesel
|
160,87
|
41,71
|
2,0
|
11
|
13
|
Cảng vụ Hàng hải Quảng
Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Tàu Sông Trà
|
2008
|
Caterpillar-3406
|
250 x 2
|
Diesel
|
162,82
|
34,60
|
2,0
|
8
|
13.2
|
Ca nô CN-02Qng
|
2004
|
Yamaha
ME421 STIPP2
|
240
|
Diesel
|
125,49
|
25,60
|
2,0
|
11
|
14
|
Cảng vụ Hàng hải
Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn 01
|
2012
|
Cummins
-NTA 855-M
|
400 x 2
|
Diesel
|
148,72
|
50,56
|
2,0
|
7
|
15
|
Cảng vụ Hàng hải
Nha Trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Nha Trang 02
|
2002
|
Yanmar-6HAE3
|
180
|
Diesel
|
178,63
|
27,33
|
2,0
|
6
|
15.2
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Nha Trang 03
|
2006
|
Yanmar-6CX
GTYE
|
360 x 2
|
Diesel
|
168,37
|
51,52
|
2,0
|
10
|
16
|
Cảng vụ Hàng hải
Bình Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận 01
|
2014
|
Caterpillar
C12
|
460 x 2
|
Diesel
|
156,69
|
61,27
|
2,0
|
9
|
17
|
Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Ca nô ĐN 0923
|
2012
|
Huyndai Seasall S250
|
250
|
Diesel
|
161,67
|
34,35
|
2,0
|
20
|
17.2
|
Ca nô ĐN 0957
|
2013
|
Huyndai Seasall
S250
|
250
|
Diesel
|
161,67
|
34,35
|
2,0
|
20
|
17.3
|
Ca nô ĐN 1081
|
2016
|
Huyndai Seasall
S270
|
270
|
Diesel
|
168,18
|
38,60
|
2,0
|
20
|
18
|
Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.1
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu 02
|
2011
|
Caterpillar-C7
|
250 x 2
|
Diesel
|
176,54
|
37,51
|
2,0
|
8
|
18.2
|
Ca nô Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu 01
|
2009
|
Yamaha-ME422STI
|
245
|
Diesel
|
184,39
|
38,40
|
2,0
|
14
|
19
|
Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.1
|
Ca nô Sài Gòn - CV 01
|
2016
|
Yamaha 200 AET
|
200
|
Xăng
|
322,06
|
54,75
|
2,0
|
19
|
19.2
|
Ca nô Sài Gòn - CV 03
|
2017
|
Yamaha 200 AET
|
200
|
Xăng
|
322,06
|
54,75
|
2,0
|
19
|
19.3
|
Ca nô Sài Gòn - CV 05
|
2004
|
Caterpillar 3126
|
275 x 2
|
Diesel
|
187,38
|
43,80
|
2,0
|
14
|
19.4
|
Ca nô Sài Gòn - CV 06
|
2012
|
Huyndai S250
|
250
|
Diesel
|
161,67
|
34,35
|
2,0
|
22
|
19.5
|
Ca nô SG 7971
|
2017
|
Volvo Penta D4-300
|
300
|
Diesel
|
163,06
|
41,58
|
2,0
|
15
|
20
|
Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.1
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho 01
|
2017
|
Huyndai Seasall
L500
|
500
|
Diesel
|
148,20
|
62,98
|
2,0
|
7
|
20.2
|
Ca nô Mỹ Tho 01
|
1999
|
Mercruiser MCM 4.3
|
210
|
Xăng
|
245,38
|
43,80
|
2,0
|
25
|
20.3
|
Ca nô TG5587
|
2003/2016
|
Mercury ME115L 4S
|
115
|
Xăng
|
276,32
|
27,01
|
2
|
21
|
21
|
Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.1
|
Ca nô CT-01798
|
2004
|
Yamaha 200 AET
|
200
|
Xăng
|
322,06
|
54,75
|
2
|
17
|
21.2
|
Ca nô CT-07669
|
2015
|
Volvo Penta D4-225
|
225 x 2
|
Diesel
|
208,95
|
39,96
|
2
|
8
|
21.3
|
Ca nô CT-08948
|
2018
|
Huyndai Seasall
S270
|
270 x 2
|
Diesel
|
168,18
|
38,60
|
2
|
23
|
21.4
|
Ca nô CT-09127
|
2018
|
Yamaha 150 AETL
|
150
|
Xăng
|
316,35
|
40,34
|
2
|
22
|
22
|
Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22.1
|
Ca nô ĐT 16098
|
2003/2017
|
Yamaha E115AETL
|
115
|
Xăng
|
380,87
|
37,23
|
2,0
|
18
|
23
|
Cảng vụ Hàng hải An Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.1
|
Ca nô AG-22235
|
2015
|
Yamaha 150 AETL
|
150
|
Xăng
|
316,35
|
40,34
|
2,0
|
24
|
24
|
Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.1
|
Tàu Cảng vụ 02
|
2001
|
Caterpillar-3406C
|
365
|
Diesel
|
157,29
|
48,80
|
2,0
|
9
|
24.2
|
Tàu Hà Tiên 68
|
2011
|
Caterpillar-C9
Acert
|
410 x 2
|
Diesel
|
156,49
|
54,54
|
2,0
|
8
|
25
|
Cảng vụ Hàng hải Cà Mau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.1
|
Ca nô CM.22679
|
2011
|
Cummins 6BTA5.9M
|
315
|
Diesel
|
137,06
|
36,7
|
2,0
|
20
|
Ghi chú: Lượng tiêu hao dầu bôi trơn bao gồm
dầu bôi trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động và dầu bôi trơn thay thế định
kỳ của động cơ máy chính được tính theo tỷ lệ % của lượng tiêu hao nhiên liệu của
động cơ máy chính
2.2 Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu
bôi trơn của động cơ lai
máy phát điện của phương tiện thủy hoạt động tại mức công suất khai thác
85%Neđm được quy định tại Bảng mức 4
Bảng mức 4
Đơn vị tính: 01 máy
STT
|
Tên đơn vị -
phương tiện
|
Năm đưa vào
hoạt động/ Năm thay động cơ lai máy phát điện
|
Loại máy
|
Công suất định mức của động cơ
lai Neđm (Hp)
|
Công suất
máy phát điện Pmax
(kW)
|
Loại nhiên liệu sử dụng
|
Định mức
|
Suất tiêu
hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (g/hp.h)
|
Lượng tiêu
hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (kg/h)
|
Lượng tiêu hao
dầu bôi trơn (%)
|
1
|
Cảng vụ Hàng hải
Hải Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng
10
|
2008
|
Penkins
HP33
|
33
|
24,3
|
Diesel
|
129,41
|
3,63
|
2,0
|
Yanmar
TF160 (dự phòng)
|
16
|
10
|
Diesel
|
141,18
|
1,92
|
2,0
|
1.2
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng 12
|
2014
|
Yanmar-YMG44TLM
|
33 x 2
|
24
|
Diesel
|
189,06
|
7,34
|
2,0
|
2
|
Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tàu CVTH 1369
|
2006
|
Weichai
30GF STC 30
|
47
|
30
|
Diesel
|
153,44
|
6,13
|
2,0
|
SD5000B (dự
phòng)
|
7,4
|
5
|
Diesel
|
201,91
|
1,27
|
2,0
|
3
|
Cảng vụ Hàng hải
Nghệ An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tàu Cảng vụ 02
|
2002
|
Dongfeng
|
16
|
10
|
Diesel
|
166,18
|
2,26
|
2,0
|
3.2
|
Tàu Hòn Ngư 68
|
2014
|
Caterpillar
- C2,2
|
36
|
24,5
|
Diesel
|
175,49
|
5,37
|
2,0
|
Kipor KDE 16STA3
(dự phòng)
|
20
|
10,8
|
Diesel
|
181,76
|
3,09
|
2,0
|
4
|
Cảng vụ Hàng hải Hà
Tĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tàu cảng vụ 01
|
2002
|
Dongfeng
|
16
|
10
|
Diesel
|
166,18
|
2,26
|
2,0
|
4.2
|
Tàu cảng vụ 07
|
2008
|
Weichai 30GF
STC 30
|
47
|
30
|
Diesel
|
153,44
|
6,13
|
2,0
|
Kama KDE
12STA3 (dự phòng)
|
16
|
8
|
Diesel
|
161,30
|
2,19
|
2,0
|
5
|
Cảng vụ Hàng hải Quảng
Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tàu Phong Nha 01
|
2009
|
Weichai
30GF STC 30
|
47
|
30
|
Diesel
|
153,44
|
6,13
|
2,0
|
Kama KDE 12STA3
(dự phòng)
|
16
|
8
|
Diesel
|
161,30
|
2,19
|
2,0
|
6
|
Cảng vụ Hàng hải Quảng
Trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tàu Cảng vụ Quảng Trị 02
|
2002
|
Dongfeng D24
|
24
|
12,5
|
Diesel
|
120,59
|
2,46
|
2,0
|
7
|
Cảng vụ Hàng
hải Thừa Thiên Huế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Thừa
Thiên Huế 02
|
2006
|
Weichai
30GF STC 30
|
54
|
40
|
Diesel
|
133,55
|
6,13
|
2,0
|
2016
|
Dongfeng S1100
(dự phòng)
|
16,5
|
8
|
Diesel
|
74,87
|
1,05
|
2,0
|
7.2
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Thừa
Thiên Huế 05
|
2014
|
Caterpillar
- C2,2
|
36
|
24,5
|
Diesel
|
175,49
|
5,37
|
2,0
|
8
|
Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tàu Tiên Sa
|
2009
|
Wechai
R410504
|
59
|
30
|
Diesel
|
145,28
|
7,3
|
2,0
|
Kama KDF
12STA3 (dự phòng)
|
16
|
8
|
Diesel
|
161,30
|
2,19
|
2,0
|
9
|
Cảng vụ Hàng hải Quảng
Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Tàu Sông Trà
|
2008
|
Duy phương
CCFJ24J
|
45
|
24
|
Diesel
|
116,76
|
4,5
|
2,0
|
Kama KDE
12STA3 (dự phòng)
|
16
|
8
|
Diesel
|
161,30
|
2,19
|
2,0
|
10
|
Cảng vụ Hàng hải
Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn
|
2012
|
Duy phương
CCFJ24J
|
45
|
24
|
Diesel
|
116,76
|
4,5
|
2,0
|
Kipor KDE
16STA3 (dự phòng)
|
20
|
10,8
|
Diesel
|
181,76
|
3,09
|
2,0
|
11
|
Cảng vụ Hàng hải
Nha Trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Nha Trang
02
|
2002
|
SHANGHAI-AE
|
10
|
12,5
|
Diesel
|
315,29
|
2,68
|
2,0
|
11.2
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Nha Trang
03
|
2006
|
KOBUTA
|
31
|
13,5
|
Diesel
|
140,42
|
3,70
|
2,0
|
12
|
Cảng vụ Hàng hải
Bình Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận 01
|
2014
|
Caterpillar
- C2,2
|
36
|
24,5
|
Diesel
|
175,49
|
5,37
|
2,0
|
Kipor KDE 16STA3 (dự phòng)
|
20
|
10,8
|
Diesel
|
181,76
|
3,09
|
2,0
|
13
|
Cảng vụ Hàng
hải TP Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Ca nô Sài Gòn - CV 05
|
2004
|
Kobuta ASK R3100
|
16,0
|
8
|
Diesel
|
185,29
|
2,52
|
2,0
|
14
|
Cảng vụ Hàng
hải Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Vùng Tàu
02
|
2011
|
Duy phương
CCFJ24J
|
45
|
24
|
Diesel
|
116,76
|
4,5
|
2,0
|
Kipor
KMV2V80 (dự phòng)
|
16
|
8
|
Diesel
|
202,74
|
2,76
|
2,0
|
15
|
Cảng vụ Hàng
hải Mỹ Tho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,1
|
Tàu Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho 01
|
2017
|
Yanmar
4TNV98 GGE
|
55,6
|
32
|
Diesel
|
169,37
|
8,00
|
2,0
|
Weichai
WP2.1CD18E1
|
23,5
|
12
|
Diesel
|
145,24
|
2,90
|
2,0
|
16
|
Cảng vụ Hàng
hải Kiên Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Tàu Cảng vụ 02
|
2001
|
DC60C
|
6
|
3
|
Diesel
|
139,22
|
0,71
|
2,0
|
16.2
|
Tàu Hà Tiên 68
|
2011
|
Duy phương
CCFJ24J
|
45
|
24
|
Diesel
|
116,76
|
4,5
|
2,0
|
Kipor KDE 16STA3
(dự phòng)
|
20
|
10,8
|
Diesel
|
181,76
|
3,09
|
2,0
|
Ghi chú: Lượng tiêu hao dầu bôi trơn bao
gồm dầu bôi trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động và dầu bôi trơn
thay thế định kỳ của động cơ
lai máy phát điện được tính theo tỷ lệ % của lượng tiêu hao nhiên liệu của động
cơ lai máy phát điện.
Thông tư 02/2020/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 02/2020/TT-BGTVT ngày 21/02/2020 về Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
14.095
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|