|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4341/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4341/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 06 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH THANH HOÁ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007- 2010;
Căn cứ Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh về việc
công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá;
Căn cứ Quyết định số 2538/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh bổ
sung một số nội dung vào Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
Thanh Hoá, ban hành kèm theo Quyết định số 2196/2005/QĐ-UBND ngày 15/8/2005 của
UBND tỉnh Thanh Hoá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi thủ tục
hành chính "Đăng ký khai thác nước dưới đất" trong Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi
trường đã được công bố tại Quyết định số 2737/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh.
(Nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính theo Biểu mẫu công bố và Biểu mẫu thống kê đính kèm)
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới
ban hành có nội dung liên quan đến thủ tục hành chính được sửa đổi ở Điều 1,
Quyết định này, trình UBND tỉnh công bố công khai theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như điều 3 QĐ;
Văn phòng Chính phủ (b/c);
TTr tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (b/c);
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Cổng TTĐT tỉnh;
Lưu: VT, TH (02).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
BM-M2
BIỂU MẪU THỐNG KÊ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4341 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)
STT
|
Yêu
cầu, câu hỏi
|
Các
lựa chọn, nội dung cần điền, trả lời
|
1
|
Số hồ sơ
|
Cũ: T - THA
- 017911 - TT
|
Mới:
|
2
|
Tên thủ tục
hành chính (TTHC)
|
Đăng ký khai
thác nước dưới đất đối với trường hợp không phải xin phép.
|
3
|
Trình tự thực
hiện
|
Mô tả thứ tự
các bước cần tiến hành
Bước 1:
Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân chuẩn
bị bản đăng ký khai thác nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ
- Địa điểm:
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (bộ phận “Một cửa”) của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thanh Hoá (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố
Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
- Thời
gian: Theo giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
Công chức bộ
phận “Một cửa” kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu:
+ Trường hợp
Bản đăng ký khai thác nước dưới đất không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện Bản đăng ký.
+ Trường hợp
Bản đăng ký hợp lệ thì viết phiếu nhận hồ sơ trao cho người nộp, vào sổ theo
dõi quá trình giải quyết.
Bước
3: Xử lý hồ sơ
1. Công chức
bộ phận “Một cửa” lập phiếu giao-nhận hồ sơ và chuyển 02 Bản đăng ký về phòng
Tài nguyên nước để xử lý
2. Phòng
Tài nguyên nước xử lý
- Kiểm tra
nội dung Bản đăng ký khai thác nước dưới đất (có báo cáo kết quả kiểm tra kèm
theo);
- Kiểm tra
thực địa (nếu thấy cần thiết và có biên bản kiểm tra kèm theo);
- Yêu cầu
cá nhân bổ sung, sửa chữa hồ sơ (nếu có);
- Tham mưu
cho Giám đốc Sở ký xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất; trả về Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở.
Bước 4:
Trả kết quả
+ Địa
điểm: Tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
Thanh Hoá (số 14 Hạc Thành, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh
Hoá).
+ Thời
gian: Theo giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
+
Cách thức:
Cá nhân xuất
trình phiếu nhận hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa”.
Công chức bộ
phận “Một cửa”: Trả kết quả là Bản đăng ký khai thác nước dưới đất đã được
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận (01 bản trả trực tiếp cho cá
nhân được đăng ký; 01 bản còn lại lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường); không
thu phí, lệ phí.
Trường hợp
giải quyết chậm so với ngày đã hẹn thì phòng Tài nguyên nước phải thông báo
cho bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả biết lý do để thông báo cho cá nhân biết
lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả.
|
4
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp tại
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá
|
5
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm: Bản đăng ký khai thác nước dưới đất (theo mẫu, 01 bản chính);
b) Số lượng
hồ sơ: (02 bộ)
|
6
|
Thời hạn giải
quyết
|
Trường hợp
Bản đăng ký hợp lệ thì thời hạn đăng ký nước dưới đất thực hiện trong ngày nhận
Bản đăng ký; nếu nộp Bản đăng ký sau ba (03) giờ chiều thì việc đăng ký khai
thác nước dưới đất được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo.
|
7
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thanh Hoá.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận “Một cửa”, Sở Tài nguyên và Môi trường
Thanh Hóa.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
|
8
|
Đối tượng
thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
|
Tổ chức
|
|
9
|
TTHC này có
yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai không?
|
Có
|
|
Nếu có, nêu
rõ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây) và đính kèm mẫu đơn, mẫu tờ
khai.
|
Nêu rõ tên,
số, ký hiệu văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây) và đính
kèm văn bản đó.
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai 1:
Bản đăng ký
khai thác nước dưới đất
|
Tên, số, ký
hiệu văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ khai 1:
- Quyết định
số 2538/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá bổ sung một số nội
dung vào Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá,
ban hành kèm theo Quyết định số 2196/2005/QĐ-UB ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh
Thanh Hoá.
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai 4,5,6…:
|
Tên, số, ký
hiệu văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ khai 4,5,6…:
|
Không
|
|
10
|
Phí, lệ phí
|
Có
|
|
Nếu có, nêu
rõ tên và mức phí, lệ phí (trong ô dưới đây).
|
Nêu rõ tên,
số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về phí, lệ phí (trong ô dưới
đây) và đính kèm văn bản đó.
|
Tên và mức
phí, lệ phí 1, 2, 3…:
|
Tên, số, ký
hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về mức phí, lệ phí 1,2,3..:
|
Tên và mức
phí, lệ phí 4,5,6..:
|
Tên, số, ký
hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về mức phí, lệ phí 4,5,6…:
|
Không
|
|
11
|
Kết quả của
việc thực hiện TTHC
|
giấy phép
giấy chứng
nhận
giấy đăng
ký
chứng chỉ
hành nghề
thẻ
phê duyệt
chứng chỉ
văn bản xác
nhận
quyết định
hành chính
giấy xác nhận
bản cam kết
biển hiệu
văn bản chấp
thuận
bằng
loại khác:
|
ghi rõ: Bản
đăng ký khai thác nước dưới đất đã được xác nhận_______________
|
12
|
Ngoài quy định
về thủ tục, có yêu cầu hoặc điều kiện nào để được cấp một trong các loại giấy
nêu tại câu hỏi 13 hay không?
|
Có
|
|
Nêu đầy đủ các
yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây).
|
Nêu rõ tên,
số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về các yêu cầu hoặc
điều kiện (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó.
|
Yêu cầu hoặc
điều kiện 1,2,3…:
|
Tên, số, ký
hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện
1,2,3…:
|
Yêu cầu hoặc
điều kiện 4,5,6…:
|
Tên, số, ký
hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện
4,5,6…:
|
Không
|
|
13
|
Văn bản quy
phạm pháp luật quy định về TTHC
|
Loại văn bản
pháp luật
|
Tên, số, ký
hiệu, ngày ban hành, ngày có hiệu lực:
|
Luật của
Quốc hội
|
|
|
Nghị quyết
của Quốc hội
|
|
|
Pháp lệnh của
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
|
|
|
Nghị quyết của
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
|
|
|
Nghị định
của Chính phủ
|
|
|
Nghị quyết
của Chính phủ
|
|
|
Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
Chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
|
|
Chỉ thị của
Bộ trưởng
|
|
|
Thông tư
của Bộ trưởng
|
|
|
Thông tư
liên tịch của các Bộ
|
|
|
Nghị quyết
của HĐND cấp ......
|
|
|
Quyết định
của UBND cấp tỉnh
|
|
|
Chỉ thị
của UBND cấp .............
|
|
|
Văn bản
khác
|
|
|
14
|
Bộ phận nào
của TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
- Tên thủ tục
hành chính;
- Trình tự
thực hiện;
- Hồ sơ;
- Thời hạn
giải quyết;
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính;
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính;
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính.
|
15
|
Văn bản quy
phạm có quy định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế TTHC
|
- Quyết định
số 2538/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá bổ sung một số nội
dung vào Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá,
ban hành kèm theo Quyết định số 2196/2005/QĐ-UB ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh
Thanh Hoá.
|
16
Thông tin liên hệ để làm rõ nội dung các câu trả lời tại biểu mẫu này
-
Họ tên: Nguyễn Thị Tú
-
Địa chỉ cơ quan: Số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá,
tỉnh Thanh Hoá.
-
Số điện thoại cơ quan: 0373.723.856
-
Địa chỉ email: [email protected]
|
Biểu
mẫu này được nộp một bản giấy và một bản dưới dạng file điện tử cho Tổ công
tác.
|
|
|
|
|
|
|
BM-CB2
BIỂU MẪU CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4341 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)
Lĩnh
vực
Tài
nguyên nước
|
Tên thủ tục
hành chính:
ĐĂNG
KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI XIN PHÉP
|
Số hồ sơ
cũ: T - THA -017911 - TT
|
Số hồ sơ mới:
|
Sửa đổi lần
thứ: 1
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình
tự thực hiện
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân chuẩn
bị Bản đăng ký theo quy định của pháp luật đã được công khai.
Bước 2.
Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả (bộ phận “Một cửa”) của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thanh Hoá (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá,
tỉnh Thanh Hoá).
b.Thời gian
tiếp nhận:
Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, Tết).
c. Trình tự
tiếp nhận:
Công chức bộ
phận “Một cửa”kiểm tra tính pháp lý và nội dung Bản đăng ký:
1. Trường hợp
bản đăng ký không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân
hoàn thiện Bản đăng ký.
2. Trường hợp
Bản đăng ký đã hợp lệ thì viết phiếu nhận Bản đăng ký trao cho người nộp, vào
sổ theo dõi quá trình giải quyết.
Bước
3. Xử lý hồ sơ:
a. Công chức
bộ phận “Một cửa” lập phiếu giao - nhận Bản đăng ký và chuyển 02 Bản đăng ký
về phòng Tài nguyên nước.
b. Phòng
Tài nguyên nước
- Kiểm tra
nội dung Bản đăng ký khai thác nước dưới đất (có báo cáo kết quả kiểm tra kèm
theo);
- Yêu cầu
cá nhân bổ sung, sửa chữa Bản đăng ký (nếu có);
- Tham mưu
cho Giám đốc Sở ký xác nhận Bản đăng ký khai thác nước dưới đất; trả về Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở.
Bước
4. Trả kết quả:
a. Địa điểm:
Bộ phận “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá (số 14, đường Hạc Thành,
phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
b. Thời
gian:
Theo giờ
hành chính của các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ,
Tết).
c. Trình tự:
Cá nhân có
trách nhiệm xuất trình phiếu nhận Bản đăng ký và nhận kết quả tại Bộ phận “Một
cửa” của Sở.
|
2. Cách
thức thực hiện
Trực tiếp tại
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá
|
3. Hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
Bản đăng ký
khai thác nước dưới đất (theo mẫu, 01 bản chính);
b) Số lượng:
02 (bộ)
|
4. Thời
hạn giải quyết
Trường hợp
Bản đăng ký hợp lệ thì thời hạn đăng ký nước dưới đất thực hiện trong ngày nhận
Bản đăng ký; nếu nộp Bản đăng ký sau ba (03) giờ chiều thì việc đăng ký khai
thác nước dưới đất được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thanh Hoá.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận “Một cửa”, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thanh Hoá.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): không.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu
hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Bản đăng ký
khai thác nước dưới đất (theo mẫu, 01 bản chính)
|
8. Phí,
lệ phí (nếu có): Không.
|
9. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Bản đăng ký
khai thác nước dưới đất đã được xác nhận.
|
10. Yêu
cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính (nếu có): không
|
11. Văn
bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên
nước số 08/1998/QH10 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998;
- Nghị định
số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ, qui định việc cấp phép thăm
dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Quyết định
số 136/2001/QĐ-TTg ngày 04/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010;
- Quyết định
số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương;
- Quyết định
số 2196/2005/QĐ-UB ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá, quy định về quản
lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành
nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định
số 2538/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá bổ sung một số nội
dung vào Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá,
ban hành kèm theo Quyết định số 2196/2005/QĐ-UB ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh
Thanh Hoá.
- Quyết định
1996/QĐ-UBND ngày 25/7/2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt đề án cải cách
thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
12. Bộ
phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế:
- Tên thủ tục
hành chính;
- Trình tự
thực hiện;
- Hồ sơ;
- Thời hạn
giải quyết;
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính;
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính;
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính.
|
13. Văn
bản quy phạm pháp luật có quy định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thủ tục
hành chính:
- Quyết định
số 2538/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá bổ sung một số nội
dung vào Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá,
ban hành kèm theo Quyết định số 2196/2005/QĐ-UB ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh
Thanh Hoá.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH
CÓ
Mẫu số: 01/ ĐKKTNDĐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa
PHẦN
KÊ KHAI CỦA NGƯỜI XIN ĐĂNG KÝ:
1. Họ và tên
cá nhân đăng ký:
…………………………………………………… (1)
2. Địa chỉ
liên hệ: ………………………………………………………………………………
3. Số điện
thoại (nếu có):………….…….. Fax (nếu có):…………..…… Địa chỉ e-mail (nếu
có):……………………………………………………………………………………………………...
4. Chứng minh
nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ………..………..………………………
cơ quan cấp…………..………………….……………..
cấp ngày ……… tháng ……… năm …………
5. Nội dung
xin đăng ký khai thác nước dưới đất:
5.1 Mục đích
khai thác sử dụng nước: …………………………….…. (sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp);
5.2. Số lượng
giếng khoan khai thác nước dưới đất:……………….…(giếng);
5.3 Vị trí
(các) giếng: khu đất hộ…………………………………………….……...…… (tên chủ hộ) thôn (phố)……………………………..………………….…….,
xã (phường, thị trấn) ……………..…….…………, huyện (thị xã, thành phố)……………………….., tỉnh
Thanh Hóa, thuộc phạm vi đất được giao, được thuê hoặc được sử dụng để đặt công
trình khai thác.
5.4 Tổng lượng
nước khai thác:……………………………………(m3/ngày đêm);
Số hiệu thông
số của từng giếng khai thác cụ thể như sau:
Số
hiệu giếng
|
Lưu
lượng
(m3/ngày
đêm)
|
Chế
độ khai thác (giờ/ngày)
|
Chiều
sâu đặt ống lọc (m)
|
Chiều
sâu mực nước tĩnh (m) (2)
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Sở
Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa xem xét, xác nhận việc khai thác nước dưới đất
của hộ gia đình chúng tôi.
Tôi xin cam kết
chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy xác nhận đăng ký và quy định của
pháp luật hiện hành./.
………………………., ngày …….. tháng…….. năm ……..
Tên cá nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
Có bản vẽ thiết kế giếng khai thác nước dưới đất gửi kèm Bản đăng ký.
PHẦN
XÁC NHẬN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THANH HÓA:
……………………………..…………. (tên cá nhân xin đăng ký) đã đăng ký khai thác nước dưới đất
theo những nội dung kê khai tại đơn này.
Thời điểm
đăng ký:….… giờ …….. phút, ngày ……… tháng ……… năm ……….
………………………., ngày …….. tháng …….. năm ……..
SỎ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THANH HÓA
GIÁM ĐỐC
Hướng dẫn
kê khai:
(1) Tên cá
nhân (đại diện hộ gia đình) xin đăng ký: ghi rõ họ, tên, số chứng minh nhân
dân, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp.
(2) Chiều sâu
mực nước tĩnh: là khoảng cách kể từ mặt đất đến mực nước ổn định trong giếng khi
không khai thác.
Quyết định 4341/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4341/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
2.248
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|