BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
132/2011/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ VƯỜN CÂY CAO SU KHI CỔ
PHẦN HÓA
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
59/2011/NĐ-CP ngày 19 tháng 07 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Thực hiện công văn số
442/TTg-ĐMDN ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc cổ phần
hóa vườn cây, rừng trồng gắn với cơ sở chế biến;
Bộ Tài chính hướng dẫn phương
pháp xác định giá trị vườn cây cao su khi cổ phần hóa, như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu của việc xác định giá trị vườn cây cao su khi cổ phần hóa:
- Bảo đảm tính đúng, tính đủ chi
phí đầu tư vườn cây, giá trị thu hồi củi, gỗ ước tính trong tương lai trên cơ sở
giá thị trường và các yếu tố ảnh hưởng bởi thời tiết, khí hậu.
- Bảo đảm hài hòa lợi ích của nhà
nước, đơn vị cổ phần hóa có tài sản là vườn cây cao su, nhà đầu tư và người lao
động trong doanh nghiệp.
- Đối với những tài sản khác ngoài vườn
cây cao su, khi cổ phần hóa công ty được thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước thành công ty cổ phần và Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số
59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu (bao gồm cả các đơn vị hạch toán phụ thuộc)
có vườn cây cao su, có quyết định cổ phần hóa công ty của cơ quan có thẩm quyền
bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do các Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập; Công ty mẹ, công ty con trong tổ hợp
công ty mẹ - công ty con thuộc các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước do
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố quyết định thành lập (sau đây gọi tắt là công ty).
Điều 3. Phạm vi
điều chỉnh:
Vườn cây cao su được xác định giá
trị khi cổ phần hóa công ty, bao gồm: Vườn cây cao su xây dựng cơ bản và vườn
cây cao su kinh doanh.
Việc xác định giá trị vườn cây cao
su để thí điểm cổ phần hóa gắn với cơ sở chế biến được thực hiện theo phương án
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Vườn cây cao su đã có quyết định
thanh lý của cơ quan có thẩm quyền nhưng tại thời điểm xác định giá trị doanh
nghiệp chưa tổ chức thanh lý thì không thực hiện đánh giá lại giá trị vườn cây
để tính vào giá trị doanh nghiệp. Sau khi công bố giá trị doanh nghiệp, công ty
có trách nhiệm quản lý và tổ chức thanh lý, nhượng bán vườn cây chưa tổ chức
thanh lý nêu trên theo quy định hiện hành. Đến thời điểm bàn giao vốn, tài sản
từ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu sang
công ty cổ phần mà chưa tổ chức thanh lý thì công ty có trách nhiệm bàn giao vườn
cây cao su chờ thanh lý cho Công ty mẹ hoặc chủ sở hữu về vốn của doanh nghiệp
theo quy định.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Yêu cầu
kiểm kê phân loại vườn cây:
- Phân loại diện tích vườn cây xây
dựng cơ bản và vườn cây kinh doanh theo diện tích hecta (ha) và độ tuổi vườn
cây.
- Phân loại diện tích vườn cây xây
dựng cơ bản và vườn cây kinh doanh theo hình thức đầu tư: Đầu tư trồng mới, đầu
tư tái canh (vườn cây cao su trồng mới lại trên đất cao su đã thanh lý).
- Phân loại vườn cây cao su xây dựng
cơ bản, vườn cây kinh doanh theo loại A, B, C, D tương ứng lần lượt với hệ số A
= 1; B = 0,95; C = 0,9; D = 0,8. Tiêu chí làm căn cứ phân loại vườn cây do cơ
quan có thẩm quyền ban hành, cụ thể:
+ Đối với công ty nhà nước sở hữu
100% vốn điều lệ thuộc Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước được Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập do Hội đồng thành viên các tập đoàn kinh tế, tổng
công ty nhà nước ban hành.
+ Đối với công ty nhà nước sở hữu
100% vốn điều lệ do các Bộ quyết định thành lập do Bộ trưởng các Bộ ban hành.
+ Đối với công ty nhà nước sở hữu
100% vốn điều lệ do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
quyết định thành lập do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương ban hành.
Điều 5. Xác định
giá trị vườn cây:
1. Xác định giá trị vườn cây cao
su xây dựng cơ bản G(xdcb):
Giá trị vườn cây xây dựng cơ bản dựa
trên suất đầu tư nông nghiệp bao gồm: Chi phí khai hoang hoặc phục hóa; Chi phí
xây dựng vườn cây; Chi phí trồng mới; Chi phí chăm sóc vườn cây trong thời kỳ
xây dựng cơ bản và chi phí xây dựng cơ bản khác do cơ quan có thẩm quyền (quy định
tại Điều 4 của Thông tư này) ban hành cho mỗi công ty tại thời điểm xác định
giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.
- Giá trị thực tế vườn cây cao su
xây dựng cơ bản, được xác định cho từng diện tích (ha) của vườn cây và theo tuổi
(i) với suất đầu tư nông nghiệp của vườn cây theo tuổi (i) nhân (x) với hệ số
phân loại vườn cây xây dựng cơ bản tuổi (i) tại thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp, trong đó hệ số phân loại vườn cây xây
dựng cơ bản căn cứ vào các tiêu chí quy định về mật độ cây ghép/ha, về bề vòng
bình quân thân cây để đánh giá, phân loại. Hệ số phân loại thực tế vườn cây được
xác định trên cơ sở kiểm kê, đánh giá theo các tiêu chí phân loại vườn cây do
cơ quan có thẩm quyền quyết định tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để
cổ phần hóa công ty, cụ thể:
Gi(xdcb) = Dt(xdcb) x Siđt x
HSi(xdcb)
Trong đó:
+ Gi(xdcb) là giá trị vườn cây cao
su xây dựng cơ bản tuổi i;
+ Dt(xdcb): Diện tích vườn cây xây
dựng cơ bản;
+ Siđt là suất đầu tư nông nghiệp của
vườn cây cao su xây dựng cơ bản tuổi i;
+ HSi(xdcb) là hệ số phân loại vườn
cây cao su xây dựng cơ bản tuổi i.
* Giá trị vườn cây xây dựng cơ bản
G(xdcb) = ∑Gi(xdcb)
2. Xác định giá trị vườn cây cao
su kinh doanh G(kd):
2.1. Giá trị thực tế vườn cây cao
su kinh doanh, được xác định cho từng diện tích (ha) của vườn cây theo tuổi
(i), cụ thể:
Giá trị thực tế vườn cây (ha) tuổi
i Gi (kd) = (Giá trị còn lại đã điều chỉnh của vườn cây cao su tuổi i x Hệ số phân
loại thực tế của vườn cây tuổi i) + Giá trị hiện tại của giá trị thanh lý vườn
cây cao su đang kinh doanh tuổi i, trong đó:
a. Giá trị còn lại đã điều chỉnh
của vườn cây cao su:
Giá trị còn lại đã điều chỉnh của
vườn cây cao su tuổi i = Nguyên giá vườn cây đã được đánh giá lại – Giá trị đã
khấu hao lũy kế đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa,
trong đó:
+ Nguyên giá vườn cây cao su đã được
đánh giá lại: Được xác định theo suất đầu tư nông nghiệp của cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt hàng năm cho công ty hoặc theo địa bàn tại thời điểm xác định
giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.
+ Giá trị đã khấu hao lũy kế: Được
tính từ năm vườn cây bắt đầu khai thác đến thời điểm định giá trên cơ sở nguyên
giá vườn cây cao su đánh giá lại và tỷ lệ khấu hao hàng năm theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b. Hệ số phân loại vườn cây: Được
căn cứ vào các tiêu chí quy định về mật độ cây cạo, tình trạng mặt cạo, chất lượng
vỏ cạo để đánh giá, phân loại vườn cây kinh doanh. Hệ số phân loại thực tế vườn
cây được xác định trên cơ sở kiểm kê, đánh giá vườn cây theo các tiêu chí phân
loại vườn cây do cơ quan có thẩm quyền quyết định tại thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp để cổ phần hóa công ty.
c. Giá trị hiện tại của giá trị
thanh lý vườn cây cao su đang kinh doanh: Giá trị hiện tại của giá trị
thanh lý vườn cây cao su đang kinh doanh chưa hết thời gian khai thác phải được
quy về giá trị hiện tại và ghi tăng giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, cụ thể:
Giá
trị hiện tại của giá trị thanh lý vườn cây cao su
|
=
|
B
|
(1+k)(n+m-i)
|
Trong đó:
- B = Giá trị thanh lý/cây x Số cây
cao su thực tế thanh lý x (1 - tỷ lệ gãy đổ bình quân)(n+m-i), trong
đó:
+ Giá trị thanh lý/cây: Được xác định
theo phương pháp bình quân gia quyền của năm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ
phần hóa công ty, theo công thức:
Giá
trị thanh lý/cây
|
=
|
Tổng
doanh thu thanh lý vườn cây năm CPH công ty
|
Tổng
số cây thanh lý trong năm
|
+ Số cây cao su thực tế thanh lý: Là
số cây cao su thực tế thanh lý của vườn cây cao su tính hiện giá tại thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa công ty.
+ Tỷ lệ cây gãy đổ bình quân (cây
gãy đổ/tổng số cây hữu hiệu): Theo thống kê thực tế từng công ty trong thời
gian 03 năm liền kề với năm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa (không
bao gồm số cây gãy đổ, chết do thiên tai bão, lốc, hỏa hoạn, địch họa) với tỷ lệ
tối đa không vượt 1,5%.
- k: Lãi suất của trái phiếu Chính
phủ có kỳ hạn 05 năm do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm gần nhất với thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa công ty.
- i là độ tuổi thực tế của vườn cây
cao su.
- m là số năm xây dựng cơ bản vườn
cây (7 năm).
- n là thời gian khai thác vườn cây
cao su (20 năm).
d. Hạch toán nguyên giá và khấu
hao Giá trị hiện tại của giá trị thanh lý vườn cây cao su đang kinh doanh:
- Giá trị hiện tại của giá trị
thanh lý vườn cây cao su đang kinh doanh được ghi nhận là tài sản cố định vô
hình.
- Giá trị hiện tại của giá trị
thanh lý vườn cây cao su đang kinh doanh không tiến hành trích khấu hao trong
thời gian sử dụng vườn cây cao su kinh doanh và sẽ được trích khấu hao một lần
tại thời điểm thanh lý vườn cây cao su.
2.2. Giá trị vườn cây kinh doanh
G(kd) = ∑Gi (kd)
3. Giá trị vườn cây cao su để cổ
phần hóa:
Giá trị vườn cây cao su để cổ phần
hóa (G) = Giá trị vườn cây xây dựng cơ bản G(xdcb) + giá trị vườn cây cao su
kinh doanh G(kd).
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15/11/2011.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên
cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, C/quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW & các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Sở T/chính, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|