|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1270/QĐ-TTg 2019 thực hiện Nghị quyết công tác phòng chống thiên tai
Số hiệu:
|
1270/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trịnh Đình Dũng
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1270/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 10
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 76/NQ-CP NGÀY 18
THÁNG 6 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Chỉ
đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết
số 76/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống
thiên tai với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích, yêu cầu:
a) Đảm bảo triển khai kịp thời và hiệu
quả các nội dung đã được xác định trong Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên
tai.
b) Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan
trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ.
c) Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, kịp thời tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị quyết.
d) Xác định nguồn lực để thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Nghị quyết theo từng giai đoạn, đảm bảo các
nhiệm vụ cấp bách phòng chống thiên tai phù hợp với khả
năng cân đối, huy động nguồn lực.
2. Nội dung kế hoạch
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật, hướng dẫn thi hành pháp luật, cơ chế, chính sách về phòng, chống
thiên tai; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm soát việc đảm bảo an
toàn trước thiên tai.
b) Kiện toàn tổ chức bộ máy phòng, chống
thiên tai các cấp theo hướng chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả trên cơ sở sắp xếp
lại bộ máy tổ chức hiện có, không tăng thêm đầu mối và biên chế.
c) Đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất,
trang thiết bị, công cụ hỗ trợ; đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ nhằm nâng cao năng lực tham mưu trong công tác phòng, chống thiên tai.
d) Xây dựng, tu bổ, nâng cấp, nâng
cao sức chống chịu của cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai, công trình liên
quan đến phòng, chống thiên tai.
đ) Nâng cao năng lực giám sát khí tượng
thủy văn, dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai; xây dựng
hệ thống quan trắc chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
e) Nâng cao nhận thức của các cấp
chính quyền và cộng đồng trong phòng, chống thiên tai; thông tin, truyền thông
và đào tạo kỹ năng phòng, chống thiên tai.
g) Kiểm soát an toàn trước thiên tai;
lập và rà soát kế hoạch, quy hoạch đảm bảo yêu cầu về phòng, chống thiên tai.
h) Ứng dụng khoa học công nghệ, hợp
tác quốc tế trong quan trắc theo dõi, giám sát, chỉ đạo điều hành phòng, chống
thiên tai.
i) Nâng cao năng lực ứng phó tìm kiếm
cứu nạn, cứu hộ trong thiên tai.
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
3. Tổ chức thực hiện
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ (có liên quan) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trong phạm vi quản lý chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm
vụ được phân công, bảo đảm tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng
phí; định kỳ hàng năm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai để tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Nguồn kinh
phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường
xuyên hàng năm và các nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí triển khai Nghị quyết thực hiện theo quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước.
- Bộ, ngành, địa phương được phân
công chủ trì thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể có trách nhiệm chủ động bố
trí kinh phí trong nguồn ngân sách hàng năm được phê duyệt, dự toán bổ sung
kinh phí và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
c) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
các Bộ, ngành có liên quan và địa phương căn cứ khả năng cân đối của ngân sách
nhà nước bố trí kinh phí sự nghiệp trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm
cho các nhiệm vụ tại Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.
d) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành liên quan và địa phương căn cứ khả năng cân đối của ngân sách
nhà nước rà soát, tổng hợp, đề xuất nguồn vốn đầu tư phù hợp trong kế hoạch đầu
tư công trung hạn để thực hiện các nhiệm vụ đầu tư cấp bách trong Kế hoạch theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và
các pháp luật khác có liên quan.
đ) Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng,
chống thiên tai có trách nhiệm giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các Bộ,
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ
được giao trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; sơ kết, đánh giá việc thực hiện Nghị
quyết, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống
thiên tai;
- Ủy ban QG ứng phó sự cố thiên tai và TKCN;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: PL, CN, KTTH, NC,
KGVX;
- Lưu: VT, NN (3). Tuynh
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Đơn
vị chủ trì tổ chức thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh Luật Phòng, chống
thiên tai, các văn bản quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và văn bản pháp luật khác có liên quan
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Luật, Nghị định, Quyết định
|
2019-2020
|
2
|
Nghị định quy định về tiếp nhận, quản
lý và sử dụng viện trợ quốc tế để cứu trợ khẩn cấp và khắc phục hậu quả thiên
tai
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Nghị định của Chính phủ
|
2019
|
3
|
Quyết định điều chỉnh, bổ sung quy định
về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai; cấp độ rủi ro thiên tai
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
2019-2020
|
4
|
Hướng dẫn nâng cao năng lực Văn
phòng thường trực các cấp
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo TWPCTT)
|
Văn bản hướng dẫn
|
2019-2020
|
5
|
Chiến lược quốc gia phòng chống, giảm
nhẹ thiên tai đến năm 2030 tầm nhìn 2050.
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
2019
- 2020
|
6
|
Rà soát Kế hoạch phòng, chống thiên
tai cấp quốc gia.
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Hàng
năm
|
7
|
Kế hoạch Phòng
chống thiên tai giai đoạn 2019-2020; kế hoạch phòng chống thiên tai giai đoạn
2021-2025
|
Các
bộ, ngành liên quan và các địa phương
|
Các kế hoạch
|
Rà
soát hàng năm
|
8
|
Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai; phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão, lũ lớn,
đảm bảo an toàn công trình phòng chống thiên tai, đê điều,
|
Các
bộ, ngành liên quan và các địa phương
|
Phương án ứng phó
|
Rà
soát hàng năm
|
9
|
Triển khai kế hoạch thu, chi Quỹ
Phòng, chống thiên tai
|
Các
địa phương
|
|
Thường
xuyên
|
10
|
Lồng ghép phòng chống thiên tai vào
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
|
Các
bộ, ngành liên quan và các địa phương
|
|
Thường
xuyên
|
11
|
Hướng dẫn kiện toàn tổ chức cơ quan
phòng, chống thiên tai các cấp đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu quả, theo nguyên tắc không tăng thêm đầu mối và biên chế
|
Bộ Nội
vụ, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Văn bản hướng dẫn
|
2019
- 2020
|
12
|
Tiêu chuẩn công chức, viên chức làm
công tác phòng, chống thiên tai các cấp
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Văn bản
quy định
|
2019
- 2020
|
14
|
Xây dựng lực lượng xung kích phòng,
chống thiên tai cấp xã với lực lượng dân quân tự vệ làm nòng cốt
|
Ban
Chỉ đạo TWPCTT; UBND các tỉnh/TP
|
Lực lượng xung kích phòng, chống
thiên tai được thành lập
|
2019
- 2020
|
15
|
Xây dựng Trung tâm điều hành phòng,
chống thiên tai quốc gia, cấp vùng; nâng cấp trụ sở Văn phòng thường trực Ban
chỉ huy phòng chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương
|
Trụ sở cơ quan
thường trực phòng, chống thiên tai được xây dựng, nâng cấp
|
Theo
kế hoạch
|
16
|
Mua sắm trang thiết bị, vật tư,
phương tiện chuyên dùng phục vụ công tác phòng chống thiên tai
|
Văn
phòng Ban Chỉ đạo TWPCTT; các Bộ ngành liên quan; Văn
phòng Ban Chỉ huy PCTT-TKCN các địa phương
|
Trang thiết bị, vật tư, phương tiện
phục vụ công tác phòng chống thiên tai
|
Hàng
năm
|
17
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, công cụ hỗ
trợ; kết nối trực tuyến với cơ quan phòng chống thiên tai trung ương và các cấp địa phương theo thời gian thực
|
Văn
phòng Ban Chỉ đạo TWPCTT; các Bộ ngành liên quan; Văn
phòng Ban Chỉ huy PCTT-TKCN các địa phương
|
Cơ sở dữ liệu;
Công cụ hỗ trợ; kết nối trực tuyến với cơ quan phòng chống thiên tai trung
ương và các cấp địa phương
|
2019-2020
|
18
|
Đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ
làm công tác phòng, chống thiên tai các cấp
|
Cơ
quan thường trực, Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo TWPCTT, cơ quan thường trực
Ban chỉ huy PCTT-TKCN các cấp
|
Tài liệu; Hội nghị, hội thảo, tập huấn;
các khóa đào tạo
|
Hàng
năm
|
19
|
Điều chỉnh, bổ sung quy trình vận
hành liên hồ chứa; cập nhật tự động dữ liệu thông tin vận hành hồ chứa.
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường, phối hợp với Ban Chỉ đạo TWPCTT và các địa phương
|
Quy trình vận hành; hệ thống cơ sở
dữ liệu
|
2019
- 2025
|
20
|
Di dời, bố trí lại dân cư vùng thường
xuyên bị thiên tai, tập trung ưu tiên vùng nguy cơ cao lũ quét, sạt lở đất
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phối hợp với cơ quan liên quan và các địa
phương
|
Dân cư được bố trí, di dời
|
2019
- 2025
|
21
|
Xử lý công trình cản trở thoát lũ
trên sông
|
UBND
các cấp ở địa phương
|
|
2019
- 2020
|
22
|
Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh
|
Công trình phòng, chống sạt lở
|
2020
- 2025
|
23
|
Tu bổ, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng hệ thống đê điều
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh
|
Công trình đê điều được tu bổ, nâng
cấp
|
Hàng
năm
|
24
|
Xây dựng công
trình phòng, chống, giảm nhẹ rủi ro thiên tai lũ quét, sạt
lở đất
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh có
liên quan
|
Công trình phòng, chống lũ quét, sạt
lở đất
|
2020
- 2025
|
25
|
Cắm mốc hành lang thoát lũ cho các
tuyến sông chính
|
UBND
cấp tỉnh có liên quan
|
Hệ thống mốc
|
2019
- 2025
|
26
|
Sửa chữa, nâng cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa, công trình thủy
lợi
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh có
liên quan
|
Hồ chứa được sửa chữa, nâng cấp
|
Hàng
năm
|
27
|
Xây dựng khu neo đậu tàu thuyền
tránh trú bão
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh có liên quan
|
Khu neo đậu tàu thuyền trú tránh
bão
|
2019
- 2025
|
28
|
Xây dựng, nâng cấp nhà ở phòng chống
thiên tai
|
Bộ Xây
dựng, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương
|
Hỗ trợ các hộ nghèo xây dựng, nâng
cấp nhà ở
|
2019
- 2025
|
29
|
Xây dựng hệ thống quan trắc, giám
sát công trình phòng, chống thiên tai
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh có liên quan
|
Hệ thống quan trắc chuyên dùng
|
2019
- 2025
|
30
|
Lắp đặt thiết bị giám sát tàu thuyền
hoạt động trên biển
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hệ thống thông
tin giám sát tàu cá
|
2019
- 2020
|
31
|
Tăng cường hệ thống quan trắc, ứng
dụng công nghệ dự báo hiện đại, đẩy mạnh xã hội hóa
trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, nhất là trong công tác quan trắc, cảnh báo sớm
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Hệ thống quan trắc, cảnh báo; chính
sách về xã hội hóa
|
2019
- 2025
|
32
|
Thực hiện Chương trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên
tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nước
dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường, phối hợp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu về rủi ro
thiên tai; bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai
|
2019
- 2025
|
33
|
Hoàn thành Đề án “Điều tra, đánh giá
và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam”
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ cơ sở dữ liệu và bản đồ
|
2019
- 2022
|
34
|
Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu,
nước biển dâng
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo
|
2021
|
35
|
Lắp đặt, xây dựng hệ thống quan trắc
chuyên dùng phục vụ phòng chống thiên tai (tự động quan trắc mưa, độ mặn, mực
nước,...)
|
Các
địa phương
|
Hệ thống quan trắc chuyên dùng
|
2019
- 2025
|
36
|
Lắp đặt thiết bị cảnh báo ở các khu
vực thường xuyên bị ngập sâu (ngầm tràn, khu vực trũng thấp...)
|
Các
địa phương
|
Hệ thống cảnh báo
|
2019
- 2025
|
37
|
Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm một
số loại hình thiên tai điển hình (lũ quét, sạt lở đất,...)
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, phối hợp với các cơ quan, địa phương
|
Hệ thống quan trắc, cảnh báo
|
2019
- 2025
|
38
|
Hướng dẫn và tổ chức thông tin,
tuyên truyền về phòng chống thiên tai qua các hệ thống thông tin đại chúng
|
Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
|
Hàng
năm
|
39
|
Tổ chức đào tạo tập huấn về công
tác phòng chống thiên tai cho cộng đồng tại vùng thường xuyên bị thiên tai
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phối hợp với các cơ quan, địa phương
|
Tài liệu, ấn
phẩm tuyên truyền; lớp đào tạo, tập huấn
|
Theo
kế hoạch
|
40
|
Phổ biến kiến thức, kỹ năng về
phòng chống thiên tai trong nhà trường
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Đưa nội dung kiến thức, kỹ năng
phòng, chống thiên tai vào chương trình học
|
2019
- 2025
|
41
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về phòng chống thiên tai
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Các hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn;
tài liệu;
|
Theo
kế hoạch
|
42
|
Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Thường
trực Ban Chỉ đạo TWPCTT, Ủy ban QG ứng
phó sự cố thiên tai và TKCN; Ban Chỉ huy PCTT-TKCN các cấp
|
Diễn tập PCTT
|
Theo
kế hoạch
|
43
|
Lập quy hoạch phòng, chống thiên
tai và thủy lợi; rà soát, điều chỉnh quy hoạch phòng, chống
lũ các tuyến sông có đê và quy hoạch đê điều theo quy định của pháp luật về
quy hoạch
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định phê duyệt của cấp thẩm quyền
|
2020
|
44
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, công
nghệ trí tuệ nhân tạo và dữ liệu lớn phục vụ phòng, chống thiên tai
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Chương trình, dự án
|
2020
- 2025
|
45
|
Rà soát tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật có liên quan đến phòng, chống thiên tai
|
Các
Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận
tải và cơ quan liên quan
|
Tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật được sửa đổi, bổ sung
|
2020
- 2021
|
46
|
Nghiên cứu, ứng dụng vật liệu mới,
công nghệ tiên tiến, giải pháp kỹ thuật mới trong phòng chống thiên tai
|
Các
Bộ: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan
liên quan
|
Các đề tài, chương trình, dự án
|
Hàng
năm
|
47
|
Chuyển đổi giống cây trồng vật
nuôi, ứng dụng KHCN trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với thiên tai từng
vùng miền
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương
|
|
Hàng
năm
|
48
|
Tăng cường, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong phòng chống thiên tai
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hoạt động hợp tác được tăng cường
|
Hàng
năm
|
49
|
Nâng cấp, bổ sung trang thiết bị
tìm kiến cứu nạn
|
Ủy
ban QG ứng phó sự cố thiên tai và TKCN và các cơ quan liên quan
|
Trang thiết bị TKCN được nâng cấp,
bổ sung
|
Hàng
năm
|
50
|
Tập huấn, huấn luyện nâng cao năng
lực cho nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ
|
Ủy
ban QG ứng phó sự cố thiên tai và TKCN và các cơ quan liên quan
|
Các lớp huấn luyện, đào tạo tập huấn
về cứu hộ, cứu nạn
|
Hàng
năm
|
51
|
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
phương châm 4 tại chỗ và tiêu chí xã an toàn trong xây dựng nông thôn mới
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Văn bản hướng dẫn
|
Hàng
năm
|
52
|
Đánh giá tiềm năng cát sỏi lòng
sông tại các lưu vực sông đồng bằng sông Hồng, đồng bằng
sông Cửu Long; đề xuất giải pháp và khoanh vùng quy hoạch thăm dò khai thác hợp
lý tránh rủi ro thiên tai
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo
|
2020
- 2025
|
53
|
Xây dựng Kế hoạch quốc gia về thích
ứng với biến đổi khí hậu (NAP) giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
2021
|
54
|
Đề án phòng,
chống thiên tai khu vực miền núi phía Bắc, miền Trung,
Tây Nguyên
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Đề án được phê duyệt
|
2019
- 2025
|
55
|
Trồng, bảo vệ và phục hồi rừng
phòng hộ đầu nguồn
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương liên quan
|
|
Hàng
năm
|
56
|
Xây dựng, cập nhật dữ liệu bản đồ về
tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Báo cáo, bản đồ
|
Hàng
năm
|
57
|
Tổ chức cắm biển cảnh báo tại các
khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở
|
Các
địa phương
|
|
Hàng
năm
|
Quyết định 1270/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1270/QĐ-TTg ngày 03/10/2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
4.462
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|