Số TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan/cá nhân chủ
trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
1. Đẩy mạnh cải cách hành chính theo
hướng công khai, minh bạch, tạo môi trường thuận lợi cho tổ chức, công dân và
doanh nghiệp:
|
1.1
|
Công tác chỉ đạo, điều hành chương trình
cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các sở ngành thành viên Ban chỉ đạo cải
cách hành chính thành phố, các sở - ban - ngành thành phố, Ủy ban nhân dân
quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Báo cáo và chương trình, kế hoạch cải cách
hành chính thành phố trình Ủy ban nhân dân thành phố
|
Định kỳ thường xuyên
|
1.2
|
Tiếp tục chỉ đạo việc hoàn thiện và nâng
cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn thành phố, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp khi ban hành văn bản.
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Các sở
- ban - ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố;
Ủy ban nhân dân quận - huyện
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện đơn giản
hóa thủ tục hành chính, đảm bảo thực hiện đúng theo tiến độ và chất lượng
theo quy định, thực hiện đơn giản hóa tối thiểu 30% quy định về thủ tục hành
chính không còn phù hợp, cụ thể:
|
|
a) Tập trung chỉ đạo, rà soát, thống kê,
đánh giá thực trạng thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước,
kịp thời kiến nghị hoặc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính theo thẩm
quyền để tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, phục vụ tốt hơn
nhu cầu của nhân dân và doanh nghiệp.
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Sở Tư pháp; Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố.
|
- Quyết định tự sửa đổi, bãi bỏ do sở -
ngành, quận - huyện ban hành;
- Tờ trình Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét, bãi bỏ, sửa đổi thuộc thẩm quyền ban hành của thành phố;
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ,
các Bộ, ngành Trung ương xem xét, bãi bỏ, sửa đổi thủ tục hành chính theo
thẩm quyền ban hành.
|
Thường xuyên
|
|
b) Thực hiện công khai minh bạch, hướng dẫn
rõ ràng và thường xuyên cập nhật thông tin để nhân dân, doanh nghiệp dễ hiểu
và dễ thực hiện. Công bố, công khai minh bạch bằng nhiều hình thức (tại trụ
sở các cơ quan hành chính, xây dựng cẩm nang hướng dẫn, trên website…) và cập
nhật thông tin kịp thời về quy trình thủ tục, thành phần hồ sơ, các loại biểu
mẫu, quy định thời gian giải quyết, các mức phí, lệ phí theo quy định để
người dân và doanh nghiệp dễ hiểu và dễ thực hiện.
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công bố công khai các loại thủ tục hành
chính đã được rà soát trên hệ thống “một cửa điện tử” của thành phố và trang
web của cơ quan, đơn vị.
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Đề cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ
quan hành chính thành phố trong việc thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành
chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước. Xử lý nghiêm những cá nhân, cơ
quan, đơn vị và địa phương tùy tiện đặt ra các quy định trái pháp luật, thẩm
quyền, gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp, tổ chức và công dân.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp; Thanh tra thành phố,
các sở - ban - ngành thành phố có liên quan; Ủy ban nhân dân các quận -
huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Kế hoạch, chương trình, quyết định thanh
tra, kiểm tra
|
Định kỳ hàng năm
|
1.5
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ, nâng cao chất
lượng thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa để giải quyết công việc của tổ
chức và công dân.
|
|
a) Hoàn thiện việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông theo mô hình thống nhất đầu mối là bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại một cơ quan nhà nước, nhằm tăng cường trách nhiệm, nâng
cao chất lượng và hiệu quả phục vụ nhân dân.
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Các sở - ban- ngành thành phố có liên quan
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố,
các sở - ngành thành phố; Ủy ban nhân dân các quận - huyện.
|
Thường xuyên
|
|
b) Mở rộng thực hiện cơ chế một cửa liên
thông giữa các sở-ngành; giữa sở-ngành thành phố với Ủy ban nhân dân các quận
– huyện, phường-xã, thị trấn trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên quan
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các sở
- ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Quyết định quy định về trình tự, thủ tục
giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Thường xuyên
|
1.6
|
Tiếp tục cải cách tư pháp, xây dựng các cơ
quan tư pháp trong sạch, vững mạnh. Nâng cao phẩm chất, năng lực, trách nhiệm
của đội ngũ cán bộ các cơ quan tư pháp.
|
|
a) Tổ chức sắp xếp lại các cơ quan tư pháp
theo chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 theo tinh thần Nghị quyết
49-NQ/TW của Bộ Chính trị. Triển khai thực hiện thí điểm định chế thừa phát
lại, đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác thi hành án và các hoạt động có liên
quan.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan tư pháp thành phố, các sở - ban
- ngành thành phố có liên quan;
|
Đề án sắp xếp các cơ quan tư pháp trình Ủy
ban nhân dân thành phố
|
2011
|
|
b) Nâng cao phẩm chất, năng lực, trách
nhiệm của đội ngũ cán bộ cơ quan tư pháp để đủ sức phát hiện, xử lý nghiêm
minh, đúng pháp luật các loại tội phạm và giải quyết các tranh chấp phát sinh
trong xã hội, nhất là ở cơ sở.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan tư pháp thành phố, các sở - ban
- ngành thành phố có liên quan;
|
Chương trình nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ ngành tư pháp
|
2011
|
2. Về tổ chức bộ máy:
Tổ chức thực hiện chỉ đạo của Chính
phủ sau khi điều chỉnh Nghị định số 13/2008/NĐ-CP và Nghị định số
14/2008/NĐ-CP để xây dựng tổ chức bộ máy chính quyền thành phố từng bước tiếp
cận dần với mô hình chính quyền đô thị; hoàn chỉnh và kiện toàn hệ thống quản
lý hành chính nhà nước từ thành phố đến cơ sở để đáp ứng được yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và quản lý đô thị lớn với quy mô dân số khoảng 10
triệu theo quy hoạch
|
2.1
|
Thực hiện tốt việc tổ chức bầu cử đại biểu
Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và xã theo quy định; tiếp tục
thí điểm thực hiện Bí thư đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tại các đơn
vị hành chính quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
|
a) Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động
của Hội đồng nhân dân thành phố trong điều kiện không tổ chức Hội đồng nhân
dân quận, huyện, phường theo hướng tăng cường số lượng đại biểu Hội đồng nhân
dân thành phố, bảo đảm mỗi đơn vị hành chính quận, huyện có ít nhất 3 đại
biểu; tăng cường số lượng đại biểu chuyên trách, nâng cao tính chuyên nghiệp
của đại biểu; cơ quan thường trực Hội đồng nhân dân và các ban Hội đồng nhân
dân đủ mạnh để đảm bảo vai trò quyết định các vấn đề lớn và giám sát việc
thực hiện của các cơ quan hành chính các cấp ở thành phố theo luật định.
|
Ban chỉ đạo thí điểm không tổ chức HĐND
quận, huyện, phường tại thành phố
|
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Thành ủy; Các sở -
ban - ngành thành phố có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận -
huyện, phường - xã, thị trấn.
|
- Tờ trình của Ủy ban nhân thành phố trình
Chính phủ;
- Các báo cáo
- Quyết định của UBND thành phố
|
2011 – 2012
|
|
b) Tổng kết, rút kinh nghiệm, kiến nghị bổ
sung và hoàn thiện cơ sở pháp lý về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban
nhân dân quận – huyện, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân; tiếp tục
kiến nghị mở rộng thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân tại các xã, thị
trấn. Mở rộng việc thực hiện thí điểm mô hình Bí thư đồng thời Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận – huyện, phường, xã, thị trấn; tăng cường vai trò giám sát
và đại diện cho dân của đại biểu Hội đồng nhân dân và tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố.
|
Ban chỉ đạo thí điểm không tổ chức HĐND
quận, huyện, phường tại thành phố
|
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Thành ủy; Các sở -
ban - ngành thành phố có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận -
huyện, phường - xã, thị trấn.
|
- Tờ trình của Ủy ban nhân thành phố trình
Chính phủ;
- Các báo cáo
- Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
2011 – 2012
|
2.2
|
Nghiên cứu, đề xuất Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, điều chỉnh nội dung Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm
2008 của Chính phủ; từng bước kiện toàn và sắp xếp các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố phù hợp với điều kiện và đặc thù của đô thị
lớn.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên quan;
Ủy ban nhân dân các quận - huyện
|
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Đề
án
|
2011
|
2.3
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện thí điểm việc
sắp xếp một số cơ quan chuyên môn theo ngành dọc để quản lý thống nhất, đồng
bộ và mang lại hiệu lực, hiệu quả cao; nhất là những lĩnh vực về quy hoạch,
quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Tư
pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các sở - ban -
ngành thành phố có liên quan; UBND các quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ,
các Bộ ngành Trung ương
- Quyết định của UBND thành phố
|
2011-2012
|
2.4
|
Đẩy mạnh phân cấp trong công tác quản lý
nhà nước đồng bộ và phù hợp hơn cho các sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận -
huyện, phường - xã, thị trấn theo hướng xác định rõ nhiệm vụ cụ thể cho từng
cơ quan, từng cấp chính quyền địa phương.
|
|
a) Xây dựng quy chế phối hợp chặt chẽ giữa
Ủy ban nhân dân quận – huyện với các cơ quan chuyên môn cấp thành phố để đảm
bảo tính thống nhất và thông suốt tổ chức và quản lý.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan, Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
|
b) Tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm vừa
bảo đảm sự lãnh đạo tập trung thống nhất vừa phát huy tính chủ động sáng tạo
của các cấp, các ngành trong tổ chức thực hiện.
|
Thanh tra thành phố
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan, Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Kế hoạch, chương trình, quyết định thanh tra,
kiểm tra
|
Định kỳ hàng năm
|
2.5
|
Tổ chức bộ máy chính quyền các cấp theo đặc
điểm đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
|
|
a) Kiện toàn, sắp xếp các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân các quận - huyện theo quy định của Chính phủ và Đề án được duyệt.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên quan
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố.
|
Năm 2011
|
|
b) Xây dựng và bổ sung Quy chế tổ chức và
hoạt động của các cơ quan chuyên môn thành phố, Ủy ban nhân dân các quận –
huyện; phân định rõ trách nhiệm của người đứng đầu và tập thể lãnh đạo; chế
độ thủ trưởng trong cơ quan hành chính.
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên quan
và Ủy ban nhân dân các quận - huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố;
Ủy ban nhân dân quận huyện.
|
Năm 2011- 2012
|
|
c) Đẩy mạnh phân cấp nhiệm vụ từ Ủy ban
nhân dân thành phố cho các sở - ngành, quận – huyện, phường – xã, thị trấn
xác định rõ trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được phân cấp, ủy quyền.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp; Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố; Các sở - ban - ngành thành phố có liên quan; Chủ tịch UBND quận - huyện,
phường - xã, thị trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố;
|
Thường xuyên
|
|
d) Thí điểm nhân dân bầu trực tiếp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã
|
Sở Nội vụ
|
Ủy ban nhân dân các huyện, xã.
|
Tờ trình Ủy ban nhân dân thành phố chọn thí
điểm thực hiện tại một số huyện, xã.
|
Năm 2011
|
|
đ) Nghiên cứu xây dựng Đề án thành lập cơ
quan Tài phán hành chính
|
Thanh tra thành phố
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Viện
Nghiên cứu phát triển
|
Tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố để
báo cáo Chính phủ.
|
Theo chương trình của Chính phủ
|
3. Tiếp tục xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ. công chức; cải cách chế độ công chức, công vụ:
|
3.1
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng:
|
|
|
|
|
|
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức chương trình đào tạo nguồn nhân lực của
thành phố giai đoạn 2010 - 2015. Đổi mới nội dung và chương trình đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu vị trí công tác (về
kiến thức, kỹ năng và thái độ hành vi ứng xử); gắn liền với nội dung cuộc vận
động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Thực hiện chế độ
đào tạo trước khi bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong bộ máy hành chính thành
phố.
|
Sở Nội vụ
|
Trường Cán bộ thành phố, các sở - ban -
ngành thành phố có liên quan; Chủ tịch UBND quận - huyện, phường - xã, thị
trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
2011
|
|
b) Tổ chức học tập, quán triệt và có kế
hoạch triển khai thực hiện Luật Cán bộ, Công chức và các Nghị định của Chính
phủ; từng bước nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán
bộ công chức.
|
Sở Nội vụ
|
Trường Cán bộ thành phố, các sở - ban -
ngành thành phố có liên quan; Chủ tịch UBND quận - huyện, phường - xã, thị
trấn.
|
- Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
- Kế hoạch
|
2011 – 2015
|
|
c) Đổi mới phương thức và nội dung các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức sát với thực tế, hướng vào
các vấn đề thiết thực đặt ra từ quá trình thực thi công vụ. Thông qua đào
tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng hành chính bảo đảm tính thống
nhất trong hoạt động của cơ quan hành chính, nhất là trong giải quyết các yêu
cầu của nhân dân, doanh nghiệp.
|
Sở Nội vụ
|
Trường Cán bộ thành phố, các sở - ban -
ngành thành phố có liên quan; Chủ tịch UBND quận - huyện, phường - xã, thị
trấn.
|
- Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
- Đề án
|
2011 – 2015
|
|
d) Thực hiện cơ chế đào tạo tiền công vụ và
đào tạo, bồi dưỡng trong công vụ theo định kỳ bắt buộc hàng năm; thực hiện
chế độ đào tạo, bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm.
|
Sở Nội vụ
|
Trường Cán bộ thành phố, các sở - ban -
ngành thành phố có liên quan; Chủ tịch UBND quận - huyện, phường - xã, thị
trấn.
|
- Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố;
- Đề án được duyệt
|
2011 – 2015
|
3.2
|
Việc tuyển dụng cán bộ, công chức hành
chính phải thực sự xuất phát từ yêu cầu công việc, theo tiêu chí công khai,
trên ccơ sở phân tích, đánh giá, dự báo nguồn nhân lực hiện tại và tương lai.
Việc tuyển dụng gắn với tinh giản biên chế theo hướng đổi mới về chất, thay
thế những người không đáp ứng được yêu cầu thực thi công vụ trong nền hành
chính chuyên nghiệp, hiện đại.
|
|
a) Xây dựng Đề án cơ cấu lại đội ngũ công
chức, viên chức ở các cơ quan hành chính và sự nghiệp của thành phố;
|
Sở Nội vụ
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
- Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
- Đề án được duyệt
|
Từ 2011
|
|
b) Xây dựng Đề án tổ chức thực hiện thí điểm
đổi mới cách tuyển chọn cán bộ vào các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng
|
Sở Nội vụ
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
- Quyết định của UBND thành phố
- Đề án được duyệt
|
Từ 2011
|
|
c) Làm tốt công tác quy hoạch và thực hiện
quy hoạch cán bộ, công chức; xây dựng chính sách đãi ngộ, khen thưởng, thu
hút đối với cán bộ, chuyên gia có trình độ cao (trong và ngoài nước) có công
trình ứng dụng có hiệu quả vào sự phát triển của thành phố;
|
Sở Nội vụ
|
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn quản lý
nhà nước thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị
trấn.
|
- Quyết định của UBND thành phố
- Đề án được duyệt
|
Từ 2011
|
3.3
|
Quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách
nhiệm và thẩm quyền giải quyết công việc của cán bộ, công chức phù hợp với
yêu cầu xây dựng bộ máy chính quyền các cấp chuyên nghiệp để giải quyết công
việc một cách nhanh, chủ động và từng bước chấm dứt tình trạng đùn đẩy trách
nhiệm qua lại hoặc đẩy lên cấp trên.
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Sở Nội vụ, Thanh tra thành phố
|
Quyết định của Thủ trưởng sở ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Thường xuyên
|
3.4
|
Xây dựng tiêu chí, quy trình đánh giá cán
bộ và chất lượng hoàn thành nhiệm vụ cụ thể, thống nhất, khoa học, khách quan
nhằm động viên, khuyến khích, phát huy tối đa khả năng cống hiến, bộ lộ tiềm
năng và góp phần cải thiện môi trường làm việc.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
2011 – 2012
|
3.5
|
Tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ,
kiểm soát được các đầu mối công việc trong nội bộ các cơ quan hành chính để
phát hiện kịp thời các nguy cơ dẫn đến tiêu cực, quan liêu và tham nhũng.
|
|
a) Sơ kết 3 năm thực hiện Nghị định 158/NĐ-CP
ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ và tiếp tục thực hiện có hiệu quả quy
định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi công tác đối
với cán bộ, công chức, viên chức; nhất là những loại công việc thường xuyên
tiếp xúc với nhân dân và doanh nghiệp.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
- Báo cáo sơ kết
- Chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố
|
Quý 1/2011
|
|
b) Triển khai thực hiện Nghị định số 63 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
|
- Sở Tư pháp, Sở Nội vụ , các sở - ban -
ngành thành phố có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
Quý I/2011
|
|
c) Nghiên cứu, xây dựng Đề án thí điểm thi
tuyển một số chức danh công chức lãnh đạo phòng ban chuyên môn sở - ngành
thành phố, phòng ban chuyên môn quận - huyện gắn với chuyên môn nghiệp vụ
trong bộ máy hành chính và các đơn vị sự nghiệp.
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Thành ủy; Các sở - ban - ngành
thành phố có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện.
|
Đề án trình Ủy ban nhân dân thành phố
|
Năm 2012
|
|
d) Nghiên cứu về chính sách và chế độ tôn
vinh, khuyến khích sự tận tâm thực hiện công vụ, khen thưởng thích đáng về
vật và tinh thần cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thành phố.
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Thành ủy; Sở Tài chính; Thanh
tra thành phố; Ban Chỉ đạo thành phố về phòng, chống tham nhũng
|
Đề án trình Ủy ban nhân dân thành phố để
trình Thủ tướng Chính phủ; Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính.
|
Năm 2011
|
|
đ) Tăng cường thực hiện thanh tra, kiểm tra
công vụ, kiểm soát được các đầu mối trong nội của các sở - ngành, cơ quan
thuộc thành phố, Ủy ban nhân dân các cấp, kể cả trách nhiệm người đứng đầu để
phát hiện kịp thời các nguy cơ dẫn đến tiêu cực, quan liêu và tham nhũng
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Sở Nội vụ; Thanh tra thành phố; Ban Chỉ đạo
phòng chống tham nhũng thành phố.
|
Chương trình, kế hoạch, quyết định thanh
tra công vụ, thanh tra chuyên đề liên quan công tác giải quyết thủ tục hành
chính tổ chức và công dân
|
Thường xuyên
|
4. Cải cách tài chính công:
|
4.1
|
Tăng cường giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về mọi mặt hoạt động của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công thay cho
việc hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên để ngân sách thành phố tập trung
phát triển các lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm.
|
Sở Tài chính
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Từng bước mở rộng, đa dạng hóa các loại
hình cung ứng dịch vụ; bảo đảm chi tiêu hiệu quả, tiết kiệm, tăng thu nhập
cho cán bộ, công chức, phân định rõ chức năng quản lý nhà nước và dịch vụ đối
với các đơn vị sự nghiệp có thu.
|
Sở Tài chính
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Nghiên cứu, góp ý Đề án thí điểm thực hiện
cơ chế cấp phát ngân sách theo kết quả công việc đối với cơ quan hành chính
và đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp;
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố
trình Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
|
Theo chương trình Chính phủ
|
4.4
|
Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính.
|
Sở Tài chính
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Ủy ban nhân dân các quận - huyện.
|
Báo cáo thực hiện trình Ủy ban nhân dân
thành phố để báo cáo Chính phủ định kỳ 6 tháng, hàng năm.
|
Thường xuyên
|
4.5
|
Thực hiện Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày
25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành
phố; Ủy ban nhân dân các quận - huyện.
|
Báo cáo thực hiện trình Ủy ban nhân dân
thành phố để báo cáo Chính phủ định kỳ 6 tháng, hàng năm.
|
Thường xuyên
|
4.6
|
Thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày
05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của Tổ chức khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, các sở - ban - ngành thành
phố có liên quan; Ủy ban nhân dân các quận - huyện
|
Báo cáo thực hiện trình Ủy ban nhân dân
thành phố để báo cáo Chính phủ định kỳ 6 tháng, hàng năm.
|
Thường xuyên
|
4.7
|
Nghiên cứu góp ý Đề án xây dựng cơ chế thực
hiện chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp công lập đang đảm bảo kinh phí hoạt
động thường xuyên hoặc tự đảm bảo được phần lớn kinh phí hoạt động thường
xuyên sang doanh nghiệp nhà nước (Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên).
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
|
Tờ trình Ủy ban nhân dân thành phố để báo
cáo Chính phủ theo quy định.
|
Theo chương trình của Chính phủ
|
4.8
|
Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất những chính
sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa trên
những lĩnh vực thành phố có thể thực hiện (y tế, giáo dục – đào tạo, văn hóa,
thể dục thể thao, cơ sở hạ tầng đô thị…)
|
Sở Tài chính
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ, các sở - ban -
ngành thành phố có liên quan; Ủy ban nhân dân các quận - huyện
|
Đề án trình Ủy ban nhân dân thành phố
|
2011 – 2015
|
4.9
|
Thí điểm thực hiện chi ngân sách theo kết
quả công việc. Xây dựng cơ chế, chính sách về quản lý tài chính, giá cả sát
với tình hình kinh tế - xã hội của thành phố
|
Sở Tài chính
|
Các sở - ngành, cơ quan trực thuộc thành
phố; Ủy ban nhân dân các quận - huyện
|
Đề án trình Ủy ban nhân dân thành phố
|
Năm 2012
|
5. Hiện đại hóa nền hành chính thành
phố:
|
5.1
|
a) Thống nhất việc ứng dụng công nghệ thông
tin từ thành phố đến phường-xã, thị trấn, nhằm phục vụ và giải quyết các công
việc liên quan trực tiếp đến quyền lợi của nhân dân và doanh nghiệp theo quy
định; giúp các cơ quan nhà nước xử lý công việc nhanh, chính xác; giúp lãnh
đạo nắm thông tin kịp thời, kiểm tra công việc đã chỉ đạo.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
|
b)Hoàn thành hệ thống thông tin cấp cơ sở,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin-truyền thông và hoàn thiện, nâng cấp
các ứng dụng cho 24 quận, huyện và 30 sở, ngành.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
|
c) Từng bước xây dựng hệ thống giao ban
trực tuyến giữa Ủy ban nhân dân thành phố với các đơn vị; bảo đảm hệ thống
chỉ đạo, điều hành, trao đổi thông tin thông suốt, kịp thời từ Ủy ban nhân
dân thành phố đến các sở, ngành, quận, huyện; tiến đến xây dựng một hệ thống
Chính quyền điện tử trên địa bàn thành phố hoạt động có hiệu quả.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
|
d) Quy hoạch chuẩn hóa các công sở hành
chính các cấp; khắc phục tình trạng một số trụ sở cơ quan hành chính nhất là
cấp phường-xã, thị trấn chưa đáp ứng được yêu cầu hoạt động; trang bị phương
tiện làm việc, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp đến liên hệ giải
quyết công việc.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Giải quyết tốt mối quan hệ giao dịch giữa
các cơ quan hành chính với tổ chức, công dân và doanh nghiệp theo hướng xác
định rõ quy trình giải quyết công việc, cơ quan chủ trì và trách nhiệm cá
nhân. Công khai tất cả biểu mẫu, thành phần hồ sơ được sử dụng thống nhất tại
các cơ quan hành chính theo quy trình.
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thanh
tra thành phố, Văn phòng Tiếp Công dân, Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Thường xuyên
|
5.3
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống “một cửa điện
tử”, các hệ thống thông tin, điều hành kinh tế, văn hóa - xã hội, quản lý đô
thị và khoa học - công nghệ; tạo luồng thông tin tự động.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
|
a) Tiếp tục mở rộng phạm vi kết nối với 24
quận – huyện và các sở, ban, ngành “Một cửa điện tử” cung cấp tình trạng giải
quyết hồ sơ thành phố. Xây dựng bản đồ chia sẻ thông tin của các đơn vị sở,
ngành, quận, huyện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
|
b) Hoàn thiện hạ tầng truyền thông với dung
lượng lớn, tốc độ và chất lượng cao, phục vụ tốt hơn công tác lãnh đạo, chỉ
đạo của các cấp chính quyền thành phố và nhu cầu của người dân, doanh nghiệp,
từng bước nâng cao chất lượng phục vụ và dịch vụ công trực tuyến.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
5.4
|
Khai thác tối đa công năng về ứng dụng công
nghệ thông tin từ thành phố đến phường - xã, thị trấn gắn với quá trình thực
hiện cải cách hành chính; tiếp tục hoàn thiện hệ thống “một cửa điện tử”;
triển khai mạng Metronet phục vụ Chính phủ điện tử kết nối các sở - ngành
thành phố và Ủy ban nhân dân các quận – huyện thành một hệ thống
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ;
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
|
Chương trình tổng thể ứng dụng công nghệ
thông tin trong các cơ quan hành chính thành phố đến năm 2015 trình Ủy ban
nhân dân thành phố.
|
Năm 2010 - 2015 theo Quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố
|
5.5
|
a) Tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 từ thành phố đến Ủy ban nhân dân phường –
xã thị trấn
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính,
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Kế hoạch thực hiện áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 đến năm 2015 trình Ủy ban nhân dân
thành phố
|
2011 – 2015
|
|
b) Khuyến khích Ủy ban nhân dân phường-xã,
thị trấn xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo mô hình khung
do nhà nước quy định.
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện,
phường - xã, thị trấn
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính
|
Kế hoạch thực hiện áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008
|
2011 – 2015
|
6. Về thực hành dân chủ trong bộ máy
nhà nước:
|
6.1
|
Tập trung chỉ đạo việc đổi mới lề lối làm
việc, tiếp dân, giải quyết các công việc có liên quan đến quyền và lợi ích
của nhân dân được giải quyết đúng quy định, chấm dứt tình trạng đùn đẩy trách
nhiệm giữa các cơ quan chuyên môn và các cấp chính quyền thành phố.
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thanh
tra thành phố, Văn phòng Tiếp công dân thành phố
|
Báo cáo thực hiện hàng năm trình Ủy ban
nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
6.2
|
Duy trì thực hiện chế độ khảo sát về sự hài
lòng của nhân dân và doanh nghiệp đối với cơ quan quản lý nhà nước, qua đó
kịp thời chỉ đạo chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, yếu kém của các
sở-ngành, quận - huyện trong việc phục vụ nhân dân.
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Viện Nghiên cứu phát triển, Cục Thống kê
thành phố
|
Báo cáo thực hiện hàng năm trình Ủy ban
nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Tiếp tục thực hiện tốt quy chế dân chủ
trong các cơ quan, tổ chức và quy chế thực hiện dân chủ cơ sở tại phường -
xã, thị trấn
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo thực hiện hàng năm trình Ủy ban
nhân dân thành phố để báo cáo Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
Thường xuyên
|
6.4
|
Công khai hóa trách nhiệm, thẩm quyền của
cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục, giấy tờ hành chính có
liên quan đến người dân và doanh nghiệp; công khai lộ trình và tiến độ thực
hiện các công trình xây dựng cơ bản phục vụ an sinh, phúc lợi xã hội, ngân
sách, tài chính, tài sản nhà nước và các nguồn quỹ từ sự đóng góp của nhân
dân, kể cả các quỹ từ thiện xã hội của các tổ chức chính trị - xã hội.
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Các tổ chức chính trị - xã hội các cấp.
|
Báo cáo thực hiện trình Ủy ban nhân dân
thành phố theo quy định.
|
Thường xuyên
|
6.5
|
Thực hiện tốt công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo của công dân có liên quan đến các cơ quan nhà nước trên tinh thần
chăm lo bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của công dân. Các vụ
việc đã giải quyết đúng pháp luật thì cơ quan có thẩm quyền phải tổ chức thực
hiện ngay.
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn.
|
Thanh tra thành phố; Văn phòng Ủy ban nhân
dân thành phố
|
Kế hoạch tập trung giải quyết, xác định rõ
trách nhiệm, thời hạn giải quyết dứt điểm từng vụ việc thực hiện hàng năm.
|
Thường xuyên
|
6.6
|
Giải quyết khiếu nại phải công khai; chưa
giải quyết được cũng phải công khai và thông báo rõ đến công dân, tổ chức và
doanh nghiệp biết tiến độ giải quyết đơn thư và hồ sơ khiếu nại, tố cáo (nếu
bị trở ngại khách quan, không đúng thời hạn luật định)
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn.
|
Thanh tra thành phố; Văn phòng tiếp công
dân thành phố
|
Báo cáo thực hiện hàng năm trình Ủy ban
nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
6.7
|
Đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng các sở -
ngành, cơ quan trực thuộc thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện,
phường - xã, thị trấn trong việc củng cố toàn diện về tổ chức và nhân sự làm
công tác tiếp công dân, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
|
Các sở - ban - ngành thành phố có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn.
|
Thanh tra thành phố;
Sở Nội vụ
|
Báo cáo thực hiện Chỉ thị số 20/2006/CT-
UBND của Ủy ban nhân dân thành phố về chấn chỉnh và tăng cường trách nhiệm
của Thủ trưởng các cơ quan nhà nước trong công tác tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố.
|
Thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|