TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8043: 2009
GỖ
- CHỌN VÀ LẤY MẪU CÂY, MẪU KHÚC GỖ ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ
Wood - Selecting
and sampling sample trees and logs for determination of physical and mechanical
properties
Lời nói đầu
TCVN 8043: 2009 thay thế cho
TCVN 355-70 và Sửa đổi 1:1986.
TCVN 8043: 2009 được xây dựng
trên cơ sở ISO 4471:1982.
TCVN 8043: 2009 do Tiểu ban
kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89/SC1 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wood - Selecting
and sampling sample trees and logs for determination of physical and mechanical
properties
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chọn
cây và cắt khúc gỗ tròn để làm mẫu xác định các chỉ tiêu cơ lý của gỗ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bàn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044: 2009 (ISO 3129: 1975) Gỗ -
Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý.
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1. Rừng sản xuất (production
forest)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Rừng tự nhiên hỗn
loài
(natural mixed species forest)
Rừng có tổ thành bao gồm nhiều loài
cây cao, nếu tổ thành rừng có từ hai đến ba loài cây, thì ngoài
loài cây ưu thế, trữ lượng của một hoặc hai loài cây còn lại phải lớn hơn 10 %
tổng trữ lượng rừng.
3.3. Rừng thuần
loài
(single species forest)
Rừng có tổ thành bao gồm một loài cây
cao, hoặc có thể nhiều hơn, nhưng trong đó phải có một loài cây có trữ lượng lớn
hơn 90 % tổng trữ lượng rừng.
4. Yêu cầu chung khi
chọn rừng
4.1. Việc chọn rừng cây và vùng thử nghiệm phải
tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
4.2. Việc chọn cây phải được tiến hành tại rừng sản
xuất có điều kiện sinh trưởng và phát
triển bình thường. Trường
hợp có yêu cầu đặc biệt có thể chọn cây ở các rừng khác phù hợp.
4.3. Đối với rừng tự nhiên
hỗn loài trên diện tích 10 000 m2 phải có ít nhất 5 cây trưởng thành của
mỗi loài mới tiến hành lấy gỗ để nghiên cứu.
Đối với rừng thuần loài hoặc rừng hỗn
loài từ 2 đến 3 loài (tự nhiên hoặc rừng trồng), trên diện tích 10 000 m2
phải có ít nhất từ 45 cây đến 50 cây trưởng thành của mỗi loài mới tiến hành lấy
gỗ để nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu chung khi
chọn cây làm mẫu
5.1. Ở mỗi vùng, số lượng của mỗi loài cần chọn để nghiên cứu
phải lấy ít nhất từ 1 đến 3 cây tại các địa điểm khác nhau trong mỗi vùng nghiên cứu
theo quy định về phân vùng địa lý tự nhiên.
5.2. Dựa vào phiếu mô tả rừng
theo Phụ lục A, chọn cây để nghiên cứu có điều kiện sinh trưởng và phát dục
trung bình. Không được chọn cây ở bìa rừng, cây cụt ngọn, cây sâu bệnh, cây có nhiều
u bướu, cây thân cong và cây có khuyết tật lớn khác.
5.3. Khi chọn cây phải đảm
bảo thực hiện các công việc sau:
a) chọn cây đạt tuổi thành thục công nghệ, không quá tuổi
thành thục tự nhiên, có đủ điều kiện làm tiêu bản thực vật và có chiều cao dưới
cành đủ đảm bảo tối thiểu
hai khúc gỗ để làm mẫu thử;
b) thu thập tiêu bản thực vật để xác định
tên tuổi sinh học, xác định tên phổ thông cho loại cây sẽ nghiên cứu.
c) đánh số đăng ký sau khi chặt hạ và lập
bản mô tả theo Phụ lục B.
6. Yêu cầu cắt khúc từ
cây mẫu
6.1. Để đảm bảo thử nghiệm
tất cả các chỉ tiêu cơ lý, mỗi cây cần cắt không nhiều hơn 3 khúc, chiều dài mỗi
khúc (không kể hai đầu bịn) đủ để đảm bảo lấy được số lượng thanh mẫu nhỏ cần thiết
theo đúng yêu cầu của TCVN 8044 (ISO 3129). Vị trí cắt khúc như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khúc thứ hai lấy cách cành đầu tiên về phía
dưới tán cây khoảng 0,50 m (khúc ngọn);
- khúc thứ ba được lấy trong trường hợp phần
còn lại ở giữa dài gấp hai lần hoặc hơn so với chiều dài quy định của khúc để
nghiên cứu (khúc giữa).
CHÚ THÍCH: Trường hợp
không cần thiết lấy đến ba khúc thì phần giảm đi là phần ngọn của khúc gốc và
phần gốc của khúc ngọn (chiều dài phần còn lại được tính theo chiều dài khúc
gỗ đã giảm).
6.2. Khúc gỗ của mỗi cây
sau khi cắt ra phải đảm bảo không có khuyết tật ảnh hưởng đến việc cắt mẫu thử
nhỏ theo TCVN 8044 (ISO 3129). Đối với gỗ dễ nứt có thể lấy phần gỗ bịn dài hơn
(6.1) hoặc dùng biện pháp chống nứt (sử dụng bitum, parafin...) để phủ
hai đầu khúc.
6.3. Mỗi khúc gỗ phải có ký
hiệu rõ ràng ở vị trí dễ nhìn thấy, bao gồm các thông tin đặc trưng của khúc gỗ
như sau:
- số của cây/số thứ tự 1, 2 và 3 tương ứng với
khúc gốc, khúc ngọn và khúc giữa;
- chiều dài và đường kính hai đầu khúc;
- tình hình khuyết tật (nếu có).
6.4. Việc cắt khúc gỗ
thành các mẫu thử nhỏ để thử nghiệm các chỉ tiêu cơ lý tiến hành theo TCVN 8044 (ISO
3129).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(qui định)
Phiếu mô tả rừng và thống kê loài cây
A.1 Mô tả rừng cây lấy gỗ để
nghiên cứu tính chất cơ lý của gỗ
Bản mô tả rừng cây lấy gỗ để
nghiên cứu tính chất cơ lý của gỗ phải đảm bảo đầy đủ các thông tin sau:
- tên khu rừng;
- tên và địa chỉ địa phương;
- tọa độ địa lý (kinh độ, vĩ độ của khu rừng)
nếu khó xác định thì có thể ghi tên thị trấn, phố chợ, cột
cây số gần nhất hoặc
di tích lịch sử, nếu có;
- độ cao so với mặt biển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tình hình thực vật, rừng;
- thảm tươi, thảm mục;
- diễn thế của rừng, nếu có;
- nhiệt độ, độ ẩm trung bình và hướng
gió.
A.2 Thống kê các loài cây nghiên cứu
(cây trưởng thành)
Bao gồm các thông tin sau:
- tên cây (tên khoa học, tên phổ thông, tên địa
phương, tên thương mại nếu có);
- đường kính trung bình;
- chiều cao trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(qui định)
Phiếu mô tả cây
Phiếu mô tả cây để nghiên cứu tính chất
cơ lý của gỗ phải đảm bảo đầy đủ các thông tin sau:
- tên khu rừng, tên địa phương;
- tên cây (tên khoa học, tên phổ thông, tên địa
phương);
- số hiệu cây;
- tuổi cây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều cao cây;
- chiều cao thân cây;
- khuyết tật nhìn thấy được trên thân cây;
- tình hình ruột gỗ;
- tình hình lõi gỗ;
- tình hình bạnh vè;
- chiều dài gỗ bỏ đi ở gốc cây;
- đặc trưng của khúc gỗ theo Điều
6.3;
- các thông tin khác, nếu có.