Số
đo cơ thể người
|
Giá
trị, mm
|
Định
nghĩa, xem
|
P5
|
P50
|
P95
|
Vóc dáng (chiều cao
thân)
|
1530a
|
1719a
|
1881b, c
|
ISO
7250:1996; 4.1.2
|
Chiều cao đến mắt
|
1420a
|
1603a
|
1750a
|
ISO
7250:1996; 4.1.3
|
Chiều cao đến vai
|
1260a
|
1424a
|
1570a
|
ISO
7250:1996; 4.1.4
|
Chiều cao đến khuỷu
tay
|
930b
|
1078a
|
1195b
|
ISO
7250:1996; 4.1.5
|
Chiều cao đến đũng
quần
|
665b
|
816a
|
900b
|
ISO
7250:1996; 4.1.7
|
Chiều cao xương ống
chân
|
397a
|
472a
|
530a
|
ISO
7250:1996; 4.1.8
|
Chiều dài cẳng chân
|
340b
|
444a
|
505b
|
ISO
7250:1996; 4.2.12
|
Chiều cao đến đầu
gối, khi ngồi
|
460a
|
530a
|
602a
|
ISO
7250:1996; 4.2.14
|
Bề rộng hông, khi
đứng
|
300a
|
359a
|
400a
|
ISO
7250:1996; 4.1.12
|
Bề rộng hông, khi
ngồi
|
333a
|
368a
|
440a, b
|
ISO
7250:1996; 4.2.11
|
Bề rộng khuỷu tay
tới khuỷu tay
|
390a
|
478a
|
545c
|
ISO
7250:1996; 4.2.10
|
Bề rộng vai
|
395a
|
474a
|
485a
|
ISO
7250:1996; 4.2.9
|
Bề dầy ngực, khi
đứng
|
170a
|
215a
|
250a
|
ISO
7250:1996; 4.1.9
|
Bề dầy bụng, khi
ngồi
|
195a
|
237a
|
350a
|
ISO
7250:1996; 4.2.15
|
Chiều dài bàn tay
|
152c
|
182a
|
202a
|
ISO
7250:1996; 4.3.1
|
Bề rộng bàn tay với
ngón cái
|
d
|
d
|
120c
|
TCVN
7302-3:2003
|
Bề rộng bàn tay lại
xương bàn tay
|
72a
|
81a
|
97c
|
ISO
7250:1996; 4.3.3
|
Chiều dài bàn chân
|
211c
|
255a
|
285b, c
|
ISO
7250:1996; 4.3.7
|
Bề rộng bàn chân
|
84a
|
96a
|
113c
|
ISO
7250:1996; 4.3.8
|
Chiều dài đầu tính
từ đỉnh mũi
|
d
|
d
|
240c
|
TCVN
7302-3:2003
|
CHÚ THÍCH Các thông tin thêm
được giới thiệu trong TCVN 7302-1:2006 đến TCVN 7302-3:2003.
|
a Nguồn: Jurgens,
H.W.; Matzdorff, I.Windberg, J.: International Anthropometric Data for Work-Place
and Machinery Design ([13] in the Bibliogiaphy).
b Nguồn: ISO 14736:2002.
c Nguồn: TCVN
7302-3:2003.
d Chưa có số liệu.
|
Bảng
2 - Các kích thước cơ thể người trên thế giới cho những người từ 25 đến 40 tuổi
được chia thành hai loại, nghĩa là “loại nhỏ” và “loại lớn”.
Số
đo cơ thể người a
Loại
nhỏ b
Loại
lớn b
Giá
trị, mm
P5
P50
P95/P5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P95
Vóc dáng (chiều cao
thân)
1390
1520
1650
1780
1910
Chiều cao khi ngồi
(thẳng)
740
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
870
935
1000
Chiều cao đến mắt,
khi ngồi
620
690
750
815
880
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
670
740
810
880
950
Bề rộng vai
(bideltoid)
320
365
410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
Bề rộng vai
(biacrominal)
285
325
360
395
430
Bề rộng hông, khi
đứng
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
335
375
410
Chiều cao đến đầu
gối
405
455
505
550
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
365
410
460
505
Chiều dài khuỷu
tay-nắm tay
270
305
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410
Chiều dài mông đít-đầu
gối
450
505
560
615
670
Chiều dài mông đít-gót
chân
830
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1010
1100
1190
Bề rộng hông, khi
ngồi
260
305
350
395
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
155
170
185
200
Bề rộng bàn tay tại
xương bàn tay
65
75
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
Chiều dài bàn chân
200
225
250
275
300
Chu vi đầu
475
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540
570
600
Chiều dài đầu
160
175
185
195
205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
135
145
160
170
CHÚ THÍCH Đối với trẻ em và
người già đôi khi cần có các số liệu riêng.
a Nguồn: Hans W.
Jurgens, Ivar A.Aune, Uzsula Pieper: International Data on Anthropometry
([12] in the Bibliography)
b Cần quan tâm đến cả
hai loại khi thử các sản phẩm được thiết kế cho toàn cầu. Sử dụng “Loại nhỏ” và
“Loại lớn” nếu không thể tạo ra sản phẩm cho toàn cầu. Các số liệu về “Loại nhỏ”
dựa trên cơ sở nữ giới từ dân cư “loại nhỏ”. Các số liệu về “Loại lớn” dựa trên
cơ sở nam giới từ dân cư “loại lớn”.
5.5. Người có kinh
nghiệm hoặc không có kinh nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Chuẩn chấp nhận
một sản phẩm về mặt nhân trắc
Các chuẩn chấp nhận chung
được xác định trong một số tiêu chuẩn (ví dụ, ISO 14738 và EN 614-1). Tập hợp các
chuẩn chấp nhận đối với một sản phẩm đã cho phụ thuộc vào sản phẩm/kết cấu. Đối
với một số sản phẩm, các chuẩn chấp nhận được trình bày trong các tiêu chuẩn sản
phẩm riêng. Đối với các sản phẩm khác hoặc khi có ý định giành cho các nhóm
người sử dụng riêng thì người thiết kế có thể phải trình bày các chuẩn chấp nhận
của riêng mình, dựa trên thông tin về nhân trắc học có thể áp dụng được.
Đối với các khía cạnh
về mặt an toàn, phải tiến hành thiết kế lại nếu các kết quả không đạt yêu cầu
dù chỉ đối với một yêu cầu nào đó.
CHÚ THÍCH Có thể cần đến sự
cho phép bổ sung thêm về an toàn để bảo vệ cho toàn bộ người sử dụng.
5.7. Tài liệu về quy
trình thử và các kết quả
Phải lập tài liệu về
nhận biết sản phẩm/kết cấu, số người sử dụng, các kích thước tới hạn và các
phép đo nhân trắc tới hạn được xác định, các quy trình thử, các chuẩn chấp nhận
và các kết quả thử. Tài liệu này phải sẵn có khi có yêu cầu.
Phụ lục A
(tham khảo)
Ví dụ về một quy
trình thử cho thử nghiệm về mặt nhân trắc của một thang máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành thử
một thang máy chứa 10 người được lắp đặt cho sử dụng công cộng trong một cửa hàng
bách hóa lớn có 5 tầng ở Châu Âu. Hai mức đổ được đặt trên đỉnh của cửa hàng
(tầng thứ 6 và thứ 7).
Phép thử trong ví dụ
này cần đảm bảo sự tiện nghi, các đặc điểm có liên quan về công thái học - nhân
trắc học cũng như sự thuận tiện cho việc vào/ra thang máy. Đặc biệt là, phụ lục
này không chú trong đến các vấn đề an toàn của thang máy. Đối với vấn đề này, cần
tham khảo ISO 4190-1, ISO 4190-2; TCVN 6395:1998; TCVN 6396:1998 và EN 81-3.
A.2. Quy trình thử
(xem Bảng A.1)
Bước 1: Xác định các
kích thước tới hạn của các sản phẩm và thiết bị, và các phép đo nhân trắc tới
hạn của những người sử dụng (xem Bảng A.1, bước 1).
Bước 2: Xác định
trường hợp xấu nhất (xem Bảng A.1, bước 2).
Bước 3: Xác định các
loại thử khác nhau
Để kiểm tra các số
liệu gần đúng về nhân trắc học (ví dụ cho 10 người) có thể sử dụng phép thử
phân loại cũng như ứng dụng máy tính. Vì yếu tố thời gian (thời gian vận chuyển
trong trường hợp xấu nhất: từ tầng hầm đến tầng thứ bảy có dừng ở các tầng) sẽ
ảnh hưởng tới sự chấp nhận không gian bên trong một thang máy, cho nên cần ưu
tiên lựa chọn phép thử chi tiết có người ở trong thang máy.
Bước 4: Lựa chọn người
thử
Vì thang máy được sử
dụng trong cửa hàng ở Châu Âu cho nên sẽ lựa chọn các số liệu nhân trắc của người
Châu Âu. Mặc dù các số liệu biểu thị giá trị trung bình cho cả hai giới (nam và
nữ) nhưng nên hình thành một nhóm thử có cả nam giới và nữ giới để đạt được các
kết quả khách quan hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những người thử có thể
được lập thành ba nhóm (xem Bảng A.1, bước 4)
- Nhóm 1 (trường hợp xấu
nhất): Mười người đại diện cho phân vị 95 trên một trăm (thân hình béo) để thử
chiều rộng cửa đi và không gian bên trong thang máy. Có thể cần đến bảy người thử
trong nhóm này cho phép thử kích thước nút ấn (bàn tay to/các ngón tay trỏ).
- Nhóm 2: Bảy trẻ em (12
tuổi) đại diện cho phân vị 5 trên một trăm để thử nút ấn cao nhất.
- Nhóm 3 (thực tế):
Nhóm người lớn hỗn hợp đại diện cho phân vị 95 trên một trăm (ba người) phân vị
50 trên một trăm (bốn người) và phân vị 5 trên một trăm (ba người) (bao gồm một
người ngồi xe lăn hoặc một người đi với xe đẩy) thay cho nhóm 1.
Bước 5: Quy trình
Tiện nghi của một thang
máy là một hàm của thời gian và không gian. Phép thử chi tiết nên bao gồm ba nhóm
thử đứng trong thang máy với cửa được đóng và với thời gian thử cho trường hợp
xấu nhất (thời gian để thang máy chạy từ tầng 7 đến tầng trên mặt đất có dừng ở
các tầng). Nếu có nhiều hơn hai người trong số bảy người thử nhận thấy có sự
không tiện nghi thì nên xem xét đến việc thay đổi các kích thước bên trong thang
máy.
CHÚ THÍCH Một số quốc gia có các
quy định nhà nước về an toàn trong đó quy định mối liên quan cố định giữa không
gian bên trong thang máy và số “người tiêu chuẩn”. Trong trường hợp này, tiện
nghi trong trường hợp xấu nhất như đã xác định trong ví dụ này, chỉ có thể đạt được
bằng cách hạ thấp giới hạn trọng tải của thang máy (số người) hoặc bằng cách thiết
kế cabin (buồng thang) để chứa nhiều “người tiêu chuẩn” hơn.
A.3. Kết quả thử
Cũng có thể đạt được một
số kết quả thử bằng thiết kế có sự trợ giúp của máy tính (CAD) về chiều cao cửa,
chiều rộng và không gian bên trong thang máy. Đặc biệt là khi yếu tố thời gian được
dự đoán có ảnh hưởng đến kết quả thì các phép thử CAD này là không đủ. Quy
trình thử bao gồm sự phân tích khách quan và/hoặc phân tích qua băng video sẽ
cho kết quả tốt hơn, ngay cả khi nếu quy trình này được thực hiện theo phép thử
phân loại phù hợp với tiêu chuẩn này. Phép thử chi tiết (A.2) sẽ cho các kết
quả có giá trị nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
1
Bước
2
Bước
3
Bước
4
Các
kích thước tới hạn
Trường
hợp xấu nhất
Loại
thử
Lựa
chọn người thử
Tạo
thành nhóm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước cơ thể
Cho
phép
Chiều cao cửa
Chiều cao thân P95
Cho phép mũ cộng
với giày
Một người cao, P95
có mũ và giày cao gót
Thử phân loại
Ba người (P95)
Nhóm 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng hông, P95
Cho phép có một túi
hoặc một giỏ
Hai người béo (bề
rộng hông P95) với hai túi hoặc giỏ cho mỗi người.
Thử phân loại hoặc
thử chi tiết
Tạo thành một phân
nhóm (thử phân loại) hoặc bốn phân nhóm, mỗi nhóm có hai người béo P95 (thử
chi tiết), dân Châu Âu.
Không gian bên
trong, ví dụ, mười người, đứng
Bề rộng hông P95;
bề rộng thân P95
Cho phép có một
túi/giỏ hoặc một bao tải
Mười người béo với
một bao tải à hai túi/giỏ cho mỗi người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một nhóm có mười
người béo P95, dân Chầu Âu (thử chi tiết)
Hoặc một nhóm hỗn
hợp của 3ìP95, 4ìP50 và 3ìP5 người (một người béo và một người thon thả trong
mỗi phân nhóm), dân Châu Âu (cả hai giới nam, nữ) hoặc dân toàn cầu (thử phân
loại).
Nhóm 3
Kích thước nút ấn
và khoảng cách giữa các nút
Chiều rộng ngón tay
trỏ (tại đỉnh) P95
Cho phép có găng
tay
Sử dụng găng tay
Thử phân loại hoặc
thử chi tiết
Ba người (thử phân
loại) hoặc bảy người có bàn tay to, P95 (thử chi tiết) dân Châu Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao của nút
đẩy cao nhất trên sàn
Chiều cao với, trẻ
em P5 (tuổi:
12)
-
Một trẻ em không có
các người lớn kèm theo [Tuổi: 12 P1)]
Thử phân loại, thử
chi tiết
Ba trẻ em nhỏ (thử
phân loại) hoặc bảy trẻ em nhỏ (tuổi: 12, P5 (thử chi tiết) dân Châu Âu, nhóm
tuổi riêng
Nhóm 2
Giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P50: Phân vị 50
trên một trăm
P95: Phân vị 5 trên
một trăm
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6395:1998
(EN 81-1), Nguyên tắc an toàn đối với kết cấu và lắp đặt thang máy - Phần 1:
Thang máy điện.
[2] TCVN 6396:1998
(EN 81-2), Nguyên tắc an toàn đối với kết cấu và lắp đặt thang máy - Phần 2:
Thang máy thủy lực.
[3] TCVN 7302-1:2006 (ISO
15534-1), Thiết kế ecgônmi đối với an toàn máy - Phần 1: Nguyên tắc xác định
các kích thước yêu cầu đối với các lỗ cửa để toàn thân người tiếp cận vào trong
máy.
[4] TCVN 7302-2:2003 (ISO
15534-2), Thiết kế ecgônmi đối với an toàn máy - Phần 2: Nguyên tắc xác định
các kích thước yêu cầu đối với vùng thao tác.
[5] ISO 4190-1, Lift
(US): Elevator) installation - Part 1: Class I, II, III and VI lifts (Lắp đặt
thang máy - Phần 1: Thang máy loại I, II, III và VI).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 14738:2002, Safety
of machinery - Anthropometric requirements for the design of workstations at machinery
(An toàn máy - Yêu cầu nhân trắc đối với thiết kế sàn tĩnh tại máy).
[8] ISO 15536-1, Ergonomics
- Computer manikins and body templates - Part 1: General requirements (Người mẫu
và manơcanh máy tính - Phần 1 - Yêu cầu chung).
[9] EN 414, Safety of
machinery - Rules for the drafting and presentation of safefy standards (An
toàn máy - Nguyên tắc đối với soạn thảo và trình bày tiêu chuẩn an toàn).
[10] EN 614-1, Safety
of machinery - Ergonomic design principles - Part 1: Terminology and general
principles (An toàn máy - Nguyên lý thiết kế ecgônômi - Phần 1: Thuật ngữ và
nguyên lý chung).
[11] EN 81-3, Safety
rules for the construction and installation of lifts. Part 3: Electric and hydraulic
service lifts (Nguyên tắc an toàn đối với kết cấu và lắp đặt thang máy - Phần
3: Dich vụ thang máy điện và thủy lực).
[12] Jurgens, H.W.,
AUNE. I.A., PIEPER, U. International Data on Anthropometry; occupational Safety
and Health series No. 65, published by the International Labour Office, geneva,
Switzerland, 1990.
[13] Jurgens, H.W., MATZDORFF,
I., WINDBERG, J. International Anthropometric Data for Work- Place and machinery
Design. Arbeitswissenschaftliche Erkenntnisse No. 108. published by the Bundesanstalt
fur Arbeitsschutz und Arbeitsmedizin, Dortmund, Germany, 1998.