Loại đất đá
|
Cấp đất đá
theo độ khoan
|
Phương pháp
khoan
|
- Các loại đất dính ở trạng
thái dẻo chảy, chảy, bùn.
|
I
|
- Khoan xoay: mũi khoan lòng máng, mũi
khoan thìa, mũi khoan guồng xoắn đầu phẳng.
- Khoan ép: ống mẫu có van, mũi khoan
hom.
|
- Các loại đất dính ở trạng thái dẻo,
dẻo cứng
- Đất dính lẫn dăm, sạn (sỏi, cuội)
|
II - III
|
- Khoan xoay: mũi khoan guồng xoắn,
mũi khoan guồng xoắn đầu phẳng, mũi khoan hạt
hợp kim nòng đôi (kết hợp dung dịch sét).
|
- Các loại đất rời (cát, sỏi, cuội
nhỏ và vừa) ở trạng thái xốp rời đến chặt.
|
I - III
|
- Khoan đập: ống mẫu có van.
- Khoan xoay: mũi khoan guồng xoắn đầu
phẳng, mũi khoan
hợp kim nòng đôi (kết hợp
dung dịch sét).
|
- Đất hòn to (cuội lớn, đá tảng v.v..)
- Các địa tầng kẹp lẫn đá hòn to.
|
III - VII
|
- Khoan đập: ống mẫu van, mũi khoan
phá.
- Khoan xoay: mũi khoan hợp kim, mũi
khoan bi hay mũi khoan kim cương, mũi khoan guồng xoắn đầu khoan phá.
|
- Đất sét cứng.
- Các loại đá có độ cứng từ mềm đến cứng
vừa.
|
III - VII (VIII)
|
- Khoan xoay: mũi khoan hợp kim, mũi
khoan hợp kim nòng đôi kết hợp dung dịch sét khoan guồng xoắn với đầu khoan
phá.
|
- Các loại đá từ cứng đến cực kỳ cứng.
|
(VII)
VIII-XII
|
- Khoan xoay: mũi khoan hợp kim, mũi khoan kim
cương.
|
CHÚ THÍCH: Cấp đất đá đặt
trong ngoặc đơn là cấp đất đá được
khoan trong trường hợp cá biệt.
|
Trong quá trình khoan cần theo dõi
liên tục hiệu quả của phương pháp khoan đã dùng để kịp thời điều chỉnh
hoặc thay đổi phương pháp khoan nhằm thỏa mãn yêu cầu đã đề ra ở Điều 9.1.1.
9.1.3. Dù dùng bất cứ
phương pháp khoan nào cũng cần đặc biệt chú ý đảm bảo hướng ban đầu của cột dụng
cụ khoan khi mở lỗ. Nếu phát
hiện sai lệch hướng cần tìm nguyên nhân
để xử lý kịp thời. Khi điều chỉnh sai lệch hướng trục lỗ khoan nên tiến hành bằng
sức người.
Khi khoan mở lỗ ở những vùng ngập nước
hoặc khoan vào những địa tầng không ổn định phải kết hợp công việc khoan với việc
hạ ống định hướng. Công việc đặt các ống này phải được chú ý đặc biệt để đảm bảo
hướng của lỗ khoan.
9.2. Khoan đập
9.2.1. Khi khoan gặp các địa
tầng cuội lớn, đất hòn lớn, đá tảng, có kích
cỡ lớn hơn miệng ống mẫu có van, lúc này dùng các choòng khoan phá để phá vụn và chèn dạt
đá sang thành lỗ rồi dùng ống mẫu có van đập vét lỗ.
9.2.2. Khi khoan đập bằng ống
mẫu có van cần thực hiện các yêu cầu sau đây:
- Cần lựa chọn ống mẫu có van có đường
kính phù hợp với yêu cầu được
nêu ở điều 9.2.3, đảm bảo trọng
lượng và cấu tạo của cột
dụng cụ khoan đập theo yêu cầu ghi ở điều 9.2.4 và 9.2.5;
- Khi dùng ống chống để gia cố thành lỗ khoan
thì phải chọn ống chống sao cho giữa
ống chống và ống mẫu có van có khe hở bình quân trong khoảng từ 4 mm đến 17 mm, tức là khoảng
chênh giữa đường
kính ngoài của ống mẫu có van và đường kính trong của ống chống từ 8 mm đến 34
mm;
Xác định trị số của khe hở này theo
nguyên tắc: Dùng khe hở nhỏ khi khoan lỗ đường kính nhỏ, khi khoan
trong tầng đất rời có hạt
mịn, hoặc khoan trong tầng đất rời không bị trồi. Trong các trường hợp ngược lại phải
chọn khe hở lớn hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải hạ liên tục ống chống sao cho
chân ống chống luôn luôn
xuống gần đầu ống mẫu có van
và không được để vai ống mẫu có van xuống quá chân ống chống. Khi dùng biện
pháp xoay lắc để hạ ống chống phải chú ý để phòng cho ống không bị nhả ren;
- Chiều cao nâng cột dụng cụ khoan không được lớn
hơn 1 m hoặc không được lớn hơn 0,20 m đối với trường hợp đập vét trong tầng đất dính;
- Phải đề phòng trường hợp cát trào ra miệng
trên ống mẫu có van gây kẹt lỗ khoan.
9.2.3. Khi khoan đập bằng ống
mẫu có van vào tầng cuội cần lựa chọn ống mẫu có van theo bảng 2.
Bảng 2: Lựa chọn ống mẫu
có van
Trị số bình
quân đường kính của lỗ khoan (mm)
Đường kính
của ống mẫu có van cần
dùng (mm)
> 150
168 - 146
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
146 - 127
< 100
127 - 108
9.2.4. Trọng lượng của cột dụng
cụ khoan đập (P) thích hợp cho từng cấp đất đá được xác định theo công thức sau
đây:
P = R x l (N)
trong đó:
R - Lực nén tĩnh dọc trục cần thiết của
cột dụng cụ khoan đập trên một cm chiều dài vành (lưỡi) mũi khoan
(N/cm), lấy theo Bảng 3.
l - Chiều dài vành mũi hay chu vi vành lỗ
khoan, cm.
Bảng 3: Bảng tra lực
nén tĩnh dọc trục cần thiết của cột dụng cụ khoan R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực nén
tĩnh dọc trục cần thiết của cột dụng cụ khoan R (N/cm)
Ghi chú
I - III
20-25
Các thông số
được dùng
cho cả 2 loại: ống
mẫu có van và choòng khoan phá
III - VI
30-40
VI - IX
40-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-70
9.2.5. Khi cần lắp cần nặng để đảm
bảo trọng lượng của cột dụng cụ khoan thì cần nặng được lắp liền với mũi khoan.
9.2.6. Khi khoan đập phá bằng
các choòng khoan kiểu lưỡi đục, kiểu chữ X, kiểu chữ I v.v.. cần đảm bảo trọng lượng
và cấu tạo của cột dụng cụ khoan ghi ở điều 9.2.4, 9.2.5 và thực hiện các thông
số khoan đập
phá kê ở Bảng 4.
Bảng 4: Các
thông số khi
khoan đập phá
Thông số
Cấp đất đá
theo độ khoan
IV
V-VI
VII-VIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XI-XII
1/ Thời gian đập vụn đá (min)
2
8
17
25
25
2/ Chiều sâu khoan được
trong một hiệp (m)
1-1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5-0,7
0,3-0,4
3/ Chiều cao nâng choòng (m)
0,5
0,9
1,1
0,9
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tạo cột nước dư trong lỗ khoan. Cột nước dư
có chiều cao cao hơn mực nước dưới đất từ 2 m đến 5 m tùy theo áp lực
trồi. Nếu áp lực trồi lớn phải dùng cột nước dư cao và ngược lại.
- Giảm chiều cao nâng cột dụng cụ khoan đập.
- Dùng choòng khoan có đường kính nhỏ hơn đường
kính trong của ống chống từ 20 mm đến 35mm;
- Khi rút cột dụng cụ khoan phải rút với tốc độ
chậm nhất của tời.
Khi có yêu cầu chống trồi nghiêm ngặt
thì phải giảm chiều cao đập xuống mức tối thiểu, trong khoảng từ 5 cm - 15
cm, nên dùng tời tay để rút cột dụng cụ khoan với tốc độ chậm và có thể dùng dung dịch
sét để chống trồi.
9.2.8. Khi khoan vào các lớp
đất rời nếu có yêu cầu thử xuyên
hoặc thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) thì công việc thử
xuyên cần tiến hành
theo các hướng dẫn chuyên môn và phải thực hiện chống trồi nghiêm ngặt.
9.2.9. Trong quá trình khoan
đập, để thiết bị khoan hoạt động bình thường, cần lưu ý các mặt sau đây:
- Phải theo dõi sự làm việc bình thường của các
bộ phận thiết bị, nhất là các bộ phận chuyển động có liên quan với tời;
- Phải điều khiển tời êm thuận,
tránh làm cho cáp bị giật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải thường xuyên điều chỉnh dây cáp, không để cáp
bị chùng quá hay căng quá;
- Khi hạ bộ dụng cụ khoan xuống gần đáy lỗ khoan
thì phải mở bộ phận li hợp ma sát vừa phải, đồng thời hãm nhẹ tang tời
để tránh cho dây cáp khỏi bị lồng ra theo quán tính khi dụng cụ đã chạm đáy lỗ khoan.
9.3. Khoan ép bằng
mũi khoan ống mẫu có van, mũi khoan hom
9.3.1. Được sử dụng khi
khoan các tầng đất dính ở trạng thái dẻo chảy, chảy, bùn và lấy mẫu khi không
thể lấy được mẫu
đất bằng các loại mũi khoan khác và các loại ống mẫu thông thường.
9.3.2. Chiều sâu ép mỗi hiệp
khoan không được vượt quá chiều dài ống mẫu có van hay ống mũi khoan hom tính từ
đáy lưỡi khoan đến vai mũi khoan.
9.3.3. Lực ép có thể dùng
tay (sức người), bằng tời qua hệ thống ròng rọc chuyền hoặc áp lực ấn của máy
khoan.
9.4. Khoan xoay bằng
mũi khoan guồng xoắn, mũi khoan lòng máng, mũi khoan thìa
9.4.1. Khoan xoay bằng mũi khoan guồng xoắn được
dùng khi khoan các lớp đất dính ở
trạng thái từ dẻo mềm đến nửa cứng
cấp II đến cấp III.
Khoan lòng máng, khoan thìa được sử dụng
khi khoan trong các lớp đất rời ẩm ướt, đất dính ở trạng thái chảy, bùn và dùng để vét dọn
đáy lỗ khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3. Đường kính ngoài của
mũi khoan không được nhỏ hơn đường kính ngoài của dụng cụ lấy mẫu nguyên
trạng. Những lỗ khoan không cần lấy mẫu nguyên trạng nếu kết cấu của
lỗ khoan cho phép, nên tận dụng dùng mũi khoan guồng xoắn, lòng máng có đường
kính nhỏ.
9.5. Khoan guồng xoắn
9.5.1. Được sử dụng để khoan
các lớp đất đá tới cấp III hoặc để khoan
phá toàn đáy các lớp đá từ cấp IV đến cấp VII.
Khi khoan guồng xoắn có lấy mẫu phải dùng loại guồng
xoắn trục rỗng để
đặt và chuyển ống lấy mẫu trong khi khoan.
Khi khoan guồng xoắn phá toàn đáy phải
gắn đầu khoan
phá vào guồng xoắn.
Khi cần khoan lấy mẫu mà không có guồng
xoắn trục rỗng có
thể tiến hành khoan guồng xoắn phá toàn đáy từng hiệp kết hợp với các biện pháp lấy mẫu
khác (như đập ống mẫu có van, đóng ống mẫu nguyên trạng v.v...)
9.5.2. Tùy theo kết cấu lỗ
khoan, yêu cầu lấy mẫu và khả năng thiết bị mà lựa chọn loại guồng xoắn thích hợp.
9.5.3. Lựa chọn đầu khoan phá
theo bảng 5 sau đây:
Bảng 5: Lựa
chọn đầu khoan phá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đầu
khoan phá
1. Đất đá không rắn chắc, đến cấp IV theo độ
khoan.
- Đầu khoan phẳng
2. Đất đá mềm và rắn vừa,
cấp IV và V theo độ khoan (đá vôi, nứt nẻ, đá cát kết hạt mịn, đá bột kết
v.v.).
- Đầu khoan ba lá
3. Đá rắn, đá cứng
- Đầu khoan có nón xoay,
kiểu “T”
9.5.4. Trong quá trình khoan
guồng xoắn phải thực
hiện các yêu cầu kỹ thuật sau đây:
- Thực hiện các yêu cầu về khoan mở lỗ theo quy
định đã nêu ở Điều 9.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, cần tranh thủ các điều kiện
thuận lợi cụ thể để có thể khoan được
hiệp dài hay liên tục.
- Trước khi rút guồng xoắn cần tiến hành khoan
cắt bằng cách cho quay cột dụng cụ khoan tại chỗ trong khoảng 10 s - 15 s.
9.5.5. Khi khoan guồng xoắn
phải phối hợp tốt các thông số chế độ khoan (bao gồm tốc độ vòng quay,
áp lực lên đáy, lượng nước
và áp lực bơm rửa), với độ sâu hiệp khoan, để phát huy công suất và đảm bảo độ
bền lâu dài của thiết bị khoan.
9.5.6. Khi khoan vào các lớp
đất đá liên kết yếu, dễ khoan
(cát, cát sét, bùn v.v...) nói chung không cần tăng áp lực lên guồng xoắn và khoan với
tốc độ quay guồng nhanh 21
Rad/s.
Khi khoan vào các lớp đất dẻo quánh cần
tăng lực nén
lên trục guồng xoắn và khoan với tốc độ quay guồng chậm, khoảng 13 Rad/s.
9.5.7. Trong khi khoan, nếu
phát hiện thấy hiện tượng guồng xoắn bị bó thì phải nhanh chóng áp dụng các biện
pháp kỹ thuật sau đây:
- Giảm tốc độ vòng quay guồng xoắn;
- Giảm lực nén lên trục guồng xoắn;
- Cứ cách một khoảng 1 m đến 2 m lại cho guồng quay tại
chỗ trong khoảng 10 s đến 15 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.8. Không được sử dụng guồng
xoắn khoan quá “chiều sâu khoan tối đa” quy định cho từng loại guồng
xoắn.
9.6. Khoan xoay bằng
mũi khoan hợp kim.
9.6.1. Được dùng để khoan
vào các lớp đất đá từ cấp III đến
VII.
- Quy cách chi tiết và phạm vi sử dụng thích hợp
của từng loại mũi
khoan theo
chỉ dẫn của nhà chế tạo (phụ lục U và
V).
- Khoan xoay bằng mũi khoan hợp kim
và ống mẫu nòng đôi kết hợp bơm dung dịch sét có thể được dùng để khoan và lấy
mẫu nguyên trạng trong các lớp cát bột, cát nhỏ, cát vừa chặt chẽ,
sét nửa cứng đến cứng theo hướng dẫn ở điều
13.3.
- Có thể sử dụng loại mũi khoan hợp kim tự mài để
khoan trong các lớp đất đá từ cấp VI đến cấp VIII và tới cấp IX khi
trong đá không có lẫn thạch anh.
9.6.2. Các mũi khoan hợp kim
đều phải có miệng
thoát nước ở khoảng giữa các răng hoặc cụm răng hợp kim. Khi khoan trong đá mềm miệng
thoát nước phải lớn hơn khi khoan trong đá cứng. Hình dạng của miệng thoát nước có thể
là hình thang, hình vòm hay hình tam giác có đỉnh lệch về phía ngược với chiều
xoay, chiều cao miệng thoát nước lấy trong khoảng 10 mm - 15 mm và chiều rộng
trong khoảng
12 mm
-
15
mm.
9.6.3. Khi bố trí các hạt hợp
kim trên mũi khoan phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
- Hạt hợp kim trong cùng một hàng phải có độ
nhô bằng nhau và đặt
đúng vị trí trong hình vành khăn đã định. Các vành khăn này phải liền
nhau hoặc lấn mép vào nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi khoan vào tầng đá bị nứt nẻ nhiều hoặc tầng
đã có độ cứng không đều nên dùng mũi khoan gắn hợp kim với độ nhô nhỏ;
- Các hạt hợp kim được gắn vào mũi khoan theo
các độ xiên quy định ở
bảng 6.
Bảng 6: Bảng
tra góc gắn hạt hộ kim theo cấp đất đá (xem hình 1)
Cấp đất đá
theo độ khoan
Độ xiên góc
cắt (β)
Độ vát hạt
hợp kim (a)
- Đá cấp III
70° - 75°
50° - 65°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75° - 80°
60° - 70°
- Đá cấp VII
80° - 90°
70° - 80°
- Đá cứng vừa, nứt nẻ
90° - 100°
80° - 85°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.4. Khi dùng mũi khoan hợp
kim phải chú ý đến điều sau
đây:
Phải hàn lại hoặc thay thế các hạt hợp
kim bị hỏng hay bị nứt vỡ trước khi dùng. Phải mài sửa lại mặt vát, độ xiên, độ
nhô của hạt hợp kim khi phát hiện chúng bị cùn hay sai lệch.
9.6.5. Khi khoan hợp kim phải
phối hợp giữa tốc độ quay, áp lực lên đáy và lưu lượng nước rửa để tìm ra chế độ
khoan tốt nhất nhằm sử dụng hợp lý thiết bị khoan, đảm bảo chất lượng khoan và đạt
năng suất cao.
Về nguyên tắc, khi khoan trong các lớp
đá mềm thì dùng áp lực khoan nhỏ, tốc độ quay lớn, lượng nước bơm rửa phải vừa
đủ để đưa mùn khoan lên mặt
đất và không làm giảm
tỷ lệ lấy mẫu. Khi khoan trong các lớp đá có tính mài mòn nhiều phải dùng tốc độ
vòng quay ở giới hạn thấp và tăng áp lực lên đáy.
Khi tăng áp lực và tốc độ quay phải từ
từ không được tăng đột ngột.
9.6.6. Tốc độ quay của từng
loại mũi khoan được tính theo tốc độ vành mũi khoan theo các loại
địa tầng được kê ở bảng
7.
Bảng 7: Bảng tra tốc độ
quay của mũi khoan
Loại địa tầng
Tốc độ vành
mũi khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m/s)
150
130
110
91
- Có tính mài mòn yếu đồng đều
1,2-2,4
16-32
18-37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26-53
- Có tính mài mòn vừa đồng
đều
0,8-1,2
11-16
12-8
14-22
18-26
- Có tính mài mòn lớn
không đồng đều
0,3-0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5-9
5-11
7-13
- Nứt nẻ không đồng nhất
0,3-0,4
4-5
5-6
5-7
7-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.8. Khoan có bơm rửa được
áp dụng khi khoan trong các địa tầng là đá từ cấp IV trở lên. Đối với các địa
tầng là đất dính, đất rời, đất đá dễ bị sập lở, tan rữa, khoan có
bơm rửa chỉ được áp dụng khi dùng dung dịch sét để khoan và gia cố thành lỗ khoan.
Lượng nước bơm rửa phụ thuộc vào tính
chất đất đá và đường kính mũi khoan, tính bằng l/min, được xác định theo bảng 8.
Bảng 8: Bảng tra lượng
nước bơm rửa khi khoan
Tính chất địa
tầng
Đường kính
ngoài mũi khoan (mm)
150-130
110
91-75
- Tính mài mòn nhỏ
không nứt nẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100-85
63-60
- Tính mài mòn tương đối lớn
150-130
135-100
85-75
- Tính mài mòn lớn
200-150
150-130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tầng đá bị nứt nẻ nhiều
150-100
125-80
100-60
9.6.9. Khi không cần
nghiên cứu tính chất nứt nẻ và tính chất thấm của tầng đá nên dùng dung dịch
sét để khoan.
Tiêu chuẩn kỹ thuật của dung dịch sét được ghi ở
bảng 9.
Bảng 9: Bảng tra một số
thông số của dung dịch sét
Thông số của
dung dịch sét
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g (kN/m3)
10,5 - 13,0
- Độ nhớt quy ước
T (s)
20 - 25
- Hàm lượng cát
C (%)
Không lớn
hơn 4
- Độ keo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn
hơn 5
- Độ ổn định
B (kN/m3)
0,2
CHÚ THÍCH:
- Khi khoan vào tầng đá dễ bị sập lở
thành, nên dùng chỉ
tiêu trọng lượng thể tích đơn vị cao;
- Khi khoan vào tầng đá nứt nẻ nhiều hoặc nhiều
lỗ hỏng nên dùng độ nhớt
cao;
- Trong điều kiện khoan phức tạp như khi thành
lỗ khoan bị sập lở nhiều, bị mất dung dịch
nghiêm trọng cần nghiên cứu để lựa chọn chỉ
tiêu kỹ thuật của
dung dịch sét cho
thích hợp;
9.6.10. Khi khoan dùng dung dịch
sét phải chú ý các vấn đề sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dùng phương pháp khoan dung dịch
sét không thường xuyên nên dùng máng lắng chế tạo sẵn có đường chảy gãy khúc.
- Phải thường xuyên kiểm tra các thông số về độ
nhớt quy ước (N) và hàm lượng cát (C) của dung dịch sét.
- Khống chế lưu lượng dung dịch sét và áp lực
bơm theo chế độ khoan lựa chọn.
- Khi khoan vào tầng đất rời và tầng đá
nứt nẻ mạnh, dễ bị sập lở thành lỗ khoan phải tổ chức khoan liên tục 3 ca.
- Khi hạ bộ dụng cụ khoan xuống đáy lỗ khoan phải
thực hiện theo hướng dẫn sau đây:
- Hạ đầu mũi khoan cách đáy lỗ 1 m thì dừng lại;
- Bơm nước rửa cho nước trào ra miệng lỗ khoan;
- Cho trục khoan quay với tốc độ số 1 (chậm nhất);
- Hạ bộ dụng cụ khoan từ trên xuống đáy lỗ khoan
với tốc độ chậm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.12. Các trường hợp sau
đây phải khoan với tốc độ số 1 (chậm nhất), tốc độ khoan không lớn hơn 1,5 cm/min và lực
dọc trục khoan nhỏ (không lớn hơn 2000 N):
- Khoan lại hoặc khoan doa lỗ khoan;
- Thay đổi đường kính lỗ khoan;
- Địa tầng thay đổi từ cứng sang mềm hoặc ngược
lại;
- Đất đá nằm nghiêng.
9.6.13. Khi khoan qua các tầng
đất đá dễ bị phá hủy, tan rữa bởi
dòng nước bơm rửa và bởi tác động rung của mũi khoan cần dùng ống mẫu nòng đôi để
đảm bảo chất lượng lấy mẫu.
9.6.14. Khoan bằng ống mẫu
nòng đôi phải chú ý thực hiện các chỉ dẫn sau đây:
- Khi hạ bộ dụng cụ khoan phải theo các hướng dẫn
tại Điều 10.1.
- Bơm nước xói rửa qua khe giữa hai lòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực đáy lỗ duy trì trong khoảng
1000 N đến 2000 N,
tùy
thuộc đường kính mũi khoan (đường kính mũi khoan lớn thì dùng áp lực
đáy lỗ lớn);
- Dùng lượng nước bơm rửa nhỏ khoảng từ 30 - 40
L/min;
- Mỗi hiệp khoan không sâu quá 0,5 m - 1,0 m;
- Khi thấy tốc độ quay giảm xuống đột ngột, có thể xảy
ra hiện tượng kẹt phải ngừng khoan và nâng mũi khoan lên.
9.6.15. Trong các trường hợp
sau đây nên áp dụng
phương pháp khoan hợp kim không bơm rửa:
- Khoan vào các loại đá bị tan rửa bởi dung dịch
bơm rửa, không thể lấy được mẫu.
- Khoan vào các tầng đất dính và đất rời dễ bị sập lở, không thể bảo vệ thành lỗ
khoan bằng dung dịch sét;
- Nguồn cấp nước khan hiếm;
- Khi có yêu cầu phải nghiên cứu địa chất thủy
văn đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải thực hiện lưu thông nước ở đáy lỗ khoan
theo dạng của phương pháp tuần hoàn ngược;
- Cột dụng cụ khoan phải có cấu tạo gồm mũi khoan hợp
kim, ống mẫu, ống lắng
bột, đầu nối hai
chiều và cần khoan. Trên cần khoan,
phía trên ống lắng mùn khoan phải có lỗ để thoát nước và mùn khoan;
- Hợp kim ở mũi khoan phải có độ nhô không nhỏ
hơn 3 mm ở sườn ngoài và 2 mm ở sườn trong;
- Trong khi khoan phải thường xuyên nâng hạ bộ
dụng cụ khoan;
- Xác định áp lực khoan, tốc độ vành mũi,
chiều cao nâng cột dụng cụ khoan theo bảng 10.
- Mỗi hiệp khoan không sâu quá từ 1 m đến 1,5
m.
Bảng 10: Bảng xác định
thông số khoan
Thông số khoan
Đá có độ bền
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lực dọc trục khoan (N)
1500 - 2500
2000 - 4000
- Tốc độ vành mũi (m/s)
Không lớn
hơn 0,6
Không lớn
hơn 0,8
- Chiều cao nhấc cột dụng cụ khoan
(cm)
5-8
8-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngừng xoay cần khoan, tiếp tục bơm rửa lỗ
khoan với lưu lượng bơm từ 6 - 10 L/min cho cột centimét đường kính ngoài của mũi khoan
trong khoảng thời gian từ 20 min đến 50 min (tùy theo loại đá, lượng mùn
khoan, chiều sâu lỗ khoan trong
hiệp đó) cho tới khi
độ đục của nước trào ra miệng lỗ khoan như của nước bơm vào.
- Thả 150 g - 250 g hạt chèn nhỏ có đường kính
từ 1,5 mm đến 2,0 mm qua cần
khoan. Vừa thả vừa gõ cột cần khoan.
- Thả tiếp 600 g - 800 g hạt chèn lớn hơn có đường
kính từ 3 mm đến 4 mm qua cần khoan (đường kính lỗ khoan lớn hoặc độ sâu hiệp
khoan lớn thì cần thả nhiều hạt
chèn);
- Bơm rửa tiếp cho tới khi áp lực
nước bơm rửa tăng lên đột ngột,
khoảng từ 3 min đến 10 min;
- Cho cột cần khoan xoay với tốc độ chậm nhất
vài đợt ngắn để bẻ mẫu;
- Kéo cột cần khoan lên độ 0,2 m rồi lại thả xuống để kiểm
tra: nếu cột cần khoan xuống hết độ sâu đã khoan được chứng tỏ mẫu đã được
bẻ, chèn trong ống mẫu thì mới được rút
cột dụng cụ khoan lên để lấy mẫu. Khi
rút cần phải rút từ từ, tránh va chạm
mạnh và hãm tời đột ngột;
Hạt chèn được đập từ đá cứng có độ
bền nén trên 40
MPa. Chỉ khi khoan đá
cứng cấp X - XII mới
được dùng bi gang để chèn mẫu. Cỡ bi và lượng bi chèn tương đương với lượng hạt
chèn đã quy định
ở trên, ngoài ra còn cho thêm một ít đá cứng đập nhỏ, cỡ từ 3 mm đến
4 mm để chèn;
9.6.18. Khoan xoay bằng mũi khoan
kim cương được dùng để khoan các loại
đá cứng từ cấp VIII trở lên, đá nứt nẻ
khó lấy mẫu, hoặc cần tăng nhanh tốc
độ khoan khi mũi khoan hạt hợp kim không giải quyết được.
Các yêu cầu khác về kỹ thuật khoan có
thể áp dụng như đã
quy
định cho mũi khoan hạt hợp kim.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Nâng hạ dụng cụ
khoan
10.1.1. Các thiết bị, dụng cụ được
dùng để nâng hạ dụng cụ khoan phải đủ, đồng bộ và bảo đảm quy cách, đồng thời phải
được sắp xếp ngăn nắp, đảm bảo dễ
thấy, dễ lấy.
10.1.2. Trước khi nâng hạ dụng cụ
khoan phải làm những việc sau đây:
- Ngừng hoạt động hoặc ngừng quay cột dụng cụ
khoan;
- Đo chiều dài cần khoan còn lại trên miệng lỗ
khoan và tính độ sâu lỗ khoan;
- Kiểm tra tời, dây cáp và các
hệ thống móc nối của nó.
CHÚ THÍCH: Trường hợp khoan máy có bơm rửa, sau khi ngừng
quay cột dụng cụ khoan phải tiếp tục bơm nước, rửa sạch mùn trong lỗ
khoan, nếu có lấy mẫu thì tiến hành chèn
và bẻ mẫu rồi mới nâng dụng
cụ khoan lên.
10.1.3. Khi nâng hạ dụng cụ
khoan phải dùng quang treo hoặc đầu nâng móc vào đầu cần khoan cùng với dây cáp
và tời.
Không được dùng tay trực tiếp nâng hạ
dụng cụ khoan.
Cấm
thả hoặc rút clê để cột dụng cụ khoan rơi tự do xuống đáy lỗ khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.5. Khi nâng hạ bộ dụng cụ
khoan phải kéo hoặc hạ tời nhẹ nhàng và đều đặn, không được tăng hoặc
giảm tốc độ một cách đột ngột. Khi dùng tời phải hãm từ từ, không được phanh đột
ngột để tránh hiện
tượng giật cáp, gây đứt cáp, gẫy phanh,
phá tời, rơi mẫu.
10.2. Hạ và nhổ ống
chống
10.2.1. Trước khi hạ ống chống
phải chú ý những điều sau:
- Đo và kiểm tra độ sâu và đường kính, lỗ khoan;
- Rửa sạch mùn khoan (nếu là khoan đá);
- Đối với những lỗ khoan sâu cần kiểm tra độ
cong của lỗ khoan và xác định độ sâu chuyển đường kính lỗ khoan;
- Chuẩn bị đủ số lượng ống chống cần thiết. Kiểm
tra quy cách ống chống: độ thẳng,
đầu ren và đường kính;
- Phần ren đầu ống chống phải được cọ sạch
bằng bàn chải sắt và được bôi
trơn bằng mỡ;
- Sắp xếp các loại ống rồi ghi thứ tự các ống
chống sẽ hạ xuống
lỗ khoan. Khi hạ ống chống phải theo thứ tự đã ghi và chú ý hạ các ống chống mới
và dài trước, ống chống cũ và ngắn hạ sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các ống chống phải được vặn chặt với nhau, ống
nào không vặn được hết ren thì không được hạ xuống lỗ khoan;
- Phải bảo vệ đầu ren, không được dùng vật rắn gõ vào đầu ren;
- Khi nhổ hay hạ ống chống phải dùng
quang treo, cáp và tời. Cấm dùng dây thừng buộc trực tiếp vào ống chống
để hạ hoặc nhổ ống chống;
- Phải căn cứ vào sức nâng của tời và chiều cao
tháp khoan mà định chiều dài ống chống cẩu mỗi lần. Không được cẩu quá sức nâng của tời;
- Phải dùng kẹp gỗ xiết chặt bằng bu
lông để giữ ống chống ở trên miệng lỗ khoan.
10.2.3. Trong trường hợp hạ ống
chống khó khăn hoặc không hạ được đến độ sâu đã khoan thì phải dùng biện pháp xoay hoặc kết
hợp xoay và chất tải lên ống chống.
Nếu xoay ống chống bằng kẹp gỗ phải xoay theo chiều kim đồng hồ và kết hợp vừa xoay vừa
lắc để đề phòng
nhả ren.
10.2.4. Khi hạ ống chống trong bất
kỳ trường hợp nào đều không được dùng tạ để đóng ống chống xuống lỗ khoan;
10.2.5. Khi hạ nhiều lớp ống
chống, nếu có trường hợp xoay lớp ống trong mà lớp ống ngoài cũng xoay thì có thể
áp dụng một trong các biện pháp xử lý sau đây:
- Giữ chặt lớp ống ngoài và kéo lớp ống trong
lên một đoạn (có
thể đóng ngược nhẹ). Sau đó tiếp tục hạ lớp ống trong bằng
cách xoay lắc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kéo một hoặc cả hai lớp ống chống lên;
10.2.6. Khi nhổ ống chống nếu
trong lỗ khoan có nhiều tầng ống chống thì phải nhổ tầng ống chống có đường
kính nhỏ trước, to sau.
10.2.7. Tùy theo trọng lượng
của cột ống chống, lực ma sát dọc ống chống mà chọn dùng một trong các biện
pháp sau đây để nhổ ống chống:
- Phối hợp giữa lắc kẹp gỗ và dùng tời kéo ống
chống lên;
- Lúc đầu dùng kích đến khi thấy nhẹ thì dùng tời kéo
ống chống lên;
- Khi đã dùng các biện pháp trên mà vẫn không
nhổ được thì
có
thể dùng biện
pháp đóng tạ ngược
hoặc kết hợp kích và đóng tạ ngược để nhổ ống chống.
CHÚ THÍCH: Khi khoan ở những nơi có nước
thủy triều
lên
xuống thì nên lợi dụng
lúc nước thủy triều
lên
mà kích ống chống. Trong trường hợp này phải thường xuyên theo dõi độ chìm của phao
khoan. Nếu độ chìm của phao
khoan vượt quá mớn nước
an toàn thì phải tháo kẹp ngang.
10.2.8. Việc lựa chọn biện
pháp nào để nhổ ống
chống cũng phải dựa trên cơ sở tính toán về
lực;
Nếu nhổ ống chống bằng tời, phải đảm bảo
lực nhổ không vượt quá sức nâng cho phép của tời, cáp và sức
chịu của tháp khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích phải được kê trên các
gối kê bằng
phẳng, chắc chắn;
- Khi kích phải kích từ từ và đều để cho hai
trục của kích lên bằng nhau.
10.2.9. Nếu chân cột ống chống đã được
trám xi măng để thực hiện
công tác cách nước thì trước khi nhổ
ống chống phải cắt rời đoạn ống
chống đó.
10.2.10. Sau khi đã rút các ống
chống lên khỏi lỗ khoan, phải rửa sạch sẽ, bôi mỡ vào ren để tăng độ bền của ống
chống.
11. Gia cố thành lỗ
khoan - chống mất nước rửa và ngăn nước trong lỗ khoan
11.1. Gia cố thành lỗ
khoan bằng dung dịch sét (bentonit)
Khi khoan thăm dò ĐCCT được dùng dung
dịch sét (bentonít) để giữ thành lỗ khoan trừ trường hợp quy định tại Điều
11.2.1
Dung dịch sét phải đảm bảo các tiêu chuẩn
kỹ thuật quy định trong Bảng 9 và tuân thủ các quy định tại Điều 9.6.10.
11.2. Gia cố thành lỗ
khoan bằng ống chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoan vào các tầng đất đá bở rời, bị tan rã khi sử dụng
dung dịch sét;
- Dung dịch sét không đủ khả năng bảo
vệ thành lỗ khoan;
- Phải ngăn cách các lớp chứa nước để nghiên cứu
địa chất thủy văn, tính nứt nẻ và tính thấm của các tầng đất đá bằng phương pháp thí
nghiệm ngoài trời.
- Khi khoan vào các hang hốc hoặc khe nứt lớn gây mất lượng dung
dịch sét quá lớn ảnh hưởng nhiều đến giá thành khoan.
11.2.2. Phải căn cứ vào tình
hình địa tầng của lỗ khoan, độ sâu lỗ khoan, yêu cầu lấy các loại mẫu đất, đá,
nước, đường kính ống lọc (nếu là khoan bơm hút nước) để lựa chọn số tầng ống chống và
đường kính cuối cùng của ống chống;
11.2.3. Có thể tham khảo bảng
11 để chọn chiều sâu đặt trong đất của mỗi loại ống chống (với điều kiện là ống chống
còn tốt và có kích 30T).
Bảng 11: Lựa
chọn chiều sâu đặt ống chống
Loại ống chống
Đất dính cứng
hoặc dẻo cứng. Đất
rời trạng thái chặt, sỏi, cuội (ứng với ma sát
thành ống là 40 N/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Φ 146
< 16 m
< 30 m
Φ 127
< 19 m
< 38 m
Φ 108
< 22 m
< 44 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 26 m
< 52 m
Φ 75
< 32 m
< 64 m
11.2.4. Đối với các đoạn ống
chống nằm tự do trong môi trường lỏng hoặc khi để dẫn hướng có chiều
dài vượt quá chiều dài tự do cho phép kê ở bảng 12 thì cần có biện
pháp chống cong và bảo đảm độ bền uốn bằng cách giảm chiều dài tự do, tăng thêm
liên kết, đặt trong ống
chống lớn hơn;
Nếu khoan ở trong khu vực có nước chảy
hoặc có sóng thì phải xét đến ảnh hưởng của lực ngang có thể xảy ra đối với đoạn
ống tự do, và có biện
pháp xử lý thích đáng.
11.2.5. Nên dùng ống chống có
đầu nối trong hoặc nối trực tiếp không
có gờ ngoài, chỉ dùng các ống chống có đầu nối ngoài làm ống dẫn hướng (trong
nước và trong không khí) hoặc để hạ
trong lớp
đất
xốp, mềm yếu. Khi sử dụng
loại ống chống này phải tính toán đầy đủ đến khả năng
nhổ sau này. Chiều dài tự do cho phép của ống chống được quy định trong bảng
12.
Bảng 12: Lựa
chọn chiều dài tự do của ống chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ A
Sơ đồ B
Sơ đồ C
Ghi chú:
- Ở các sơ đồ bên chỉ tính
với trường hợp ống chống đủ chịu
lực nén do tải trọng bản thân (q).
- Các sơ đồ ở bảng
ứng với các trường hợp liên
kết sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ B - Phần dưới của ống
được đặt trong các
loại đất xốp mềm hoặc trong đất
đá cứng nhưng không sâu tới 2 m. Đầu trên của ống có liên kết chống dịch vị
ngang.
Sơ đồ C - Phần dưới ống
được ngàm chặt như sơ đồ A. Đầu trên của ống có liên kết như
sơ đồ B.
91
12 m
16 m
23 m
108
14 m
18 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
15 m
21 m
29 m
146
18 m
23 m
32 m
11.3. Chống mất nước
rửa trong lỗ khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoan với dung dịch sét (nếu đang bơm rửa bằng
nước);
- Nhồi đất sét để trám vết nứt hoặc lỗ hổng;
- Nhồi hoặc bơm vữa xi măng để trám vết
nứt hoặc lỗ hổng;
- Hạ ống chống.
CHÚ THÍCH:
Khi mất nước ở gần đáy lỗ khoan và tầng
bị mất nước mỏng
thì nên nhồi đất
sét hoặc vữa xi măng xuống đáy
lỗ khoan.
Nếu mất nước từng phần, nên dùng dung dịch sét để khoan. Khi mất nước toàn phần nên dùng ống chống. Chỉ trong
trường hợp đặc biệt có yêu cầu trong
phương án kỹ thuật khoan
hoặc khoan vào tầng đá nứt nẻ nhiều và ở khu vực
khoan có nhiều lỗ khoan mới dùng vữa xi
măng để ngăn nước hoặc chống mất nước.
11.4. Ngăn nước trong
lỗ khoan
11.4.1. Đối với những lỗ
khoan có nước mặt hoặc nước dưới đất, khi cần thiết quan trắc mực nước, lấy mẫu nước
v.v... thì phải tiến hành công
tác ngăn nước để cách li lớp chứa nước với các lớp đất đá khác hoặc cách li các
lớp chứa nước khác nhau (kể cả nước mặt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo chiều sâu lỗ khoan và xác định vị trí cần ngăn
nước.
- Chuẩn bị ống chống.
- Chuẩn bị vật liệu để ngăn nước: Đất
sét hoặc vữa xi măng.
11.4.2. Chuẩn bị đất sét dùng
làm chất cách nước cần theo những yêu cầu sau đây:
- Đất sét có tính dẻo cao, lượng hữu cơ
không được vượt quá 6%. Lượng cát không được vượt quá 4% và không được lẫn dăm, sạn, sỏi hoặc
mùn rác, rễ cây.
- Đất được nhào nặn kỹ, (có độ sệt B
ở trong khoảng dẻo cứng), vê thành
viên có đường kính bằng nửa đường
kính lỗ khoan ở đoạn cách nước, sau đó phơi cho se mặt, không phơi quá nắng làm cho
đất khô cứng và nứt nẻ. Nếu đất khô, cần đập nhỏ, loại bỏ rác, tạp chất rồi nhào với lượng
nước thích hợp hoặc đất quá ướt nên để hong gió cho đến khi đạt độ sệt đã nêu.
11.4.3. Khi tiến hành ngăn nước
bằng đất sét,
phải
thực hiện theo các quy định dưới đây:
- Nếu lớp cách nước là đất sét không lẫn sạn, sỏi,
thì khoan sâu
vào tầng sét khoảng 0,5 m đến
1,0 m rồi ép ống chống (chỉ được hạ ép, không được xoay ống chống) cho ngàm vào lớp
sét này từ 1 m-2 m;
- Nếu lớp cách nước là đất sét có lẫn nhiều sạn, sỏi, cát hoặc là
đá làm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Vét lỗ khoan hoặc xói rửa cho sạch
đất hoặc mùn khoan ở đáy lỗ khoan;
c/ Hạ ống chống xuống
cách đáy 1,5 m đến 2,0 m và cố định ống chống. Cần chú ý chọn đường
kính ống chống cách nước nhỏ hơn đường kính lỗ khoan ít nhất
là một cấp;
- Thả từng viên đất sét xuống. Cứ thả các viên đất được 0,5 m
theo chiều cao thì ngừng lại và
tiến hành đầm nén cho tới khi còn khoảng 0,25 m. Đầm nén bằng nút gỗ có đường
kính nhỏ hơn đường kính ống
chống một cấp, lắp ở đầu cần khoan;
- Tiếp tục các bước trên cho đến khi tạo thành
một nút đất sét lấp đầy lỗ khoan
đoạn dưới chân ống chống;
- Hạ và ép ống chống vào trong nút đất sét từ 1,2 m đến 1,5 m.
11.4.4. Dùng vữa xi măng làm
chất cách nước phải đạt các yêu cầu sau:
- Xi măng mác M30 đến M40.
- Nếu trong lỗ khoan có nước, phải dùng loại xi măng
đông cứng nhanh hoặc xi măng thường có thêm chất phụ gia đông cứng như
NaCl hoặc CaCI2
với hàm lượng tùy theo lượng
nước;
- Đối với nước có tính ăn mòn phải
dùng loại xi măng chống ăn mòn thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đổ vữa xi măng qua ống dẫn đặt trong ống chống
thì tỷ lệ: nước/xi măng là 0,5;
Khi dùng máy bơm ép vữa thì chọn tỷ lệ:
nước /xi măng từ 0,6 đến 0,7 và có
thể thêm phụ gia hóa dẻo (bằng 2%
lượng xi măng).
- Thời gian từ lúc trộn vữa xi măng cho tới khi kết
thúc công việc cách
nước (ép xong ống chống vào
khối vữa xi măng) không được vượt quá thời gian bắt đầu đông kết xi
măng.
Thời gian xi măng đông kết có
thể tham khảo Bảng 13.
Bảng 13: Thời
gian đông kết của xi măng
Loại nước để trộn vữa
xi măng
Nhiệt độ
trong lỗ khoan 40°C
Nhiệt độ
trong lỗ khoan 45°C
Thời gian bắt đầu đông
kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bắt đầu đông
kết
Thời gian kết
thúc đông kết
Nước thường
3h< T
<3h30'
Không quá
3h sau khi bắt đầu đông kết
1h45'<T<2h45'
Không quá
1h30' sau khi bắt đầu đông kết
Nước nhiễm mặn
3h< T <6h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.5. Thực hiện cách nước bằng vữa xi măng phải theo
các quy định sau:
- Khoan sâu vào tầng đá cách nước từ 1,2 m đến
1,5 m. Xói rửa sạch mùn khoan và kiểm tra đáy lỗ khoan;
- Hạ ống chống xuống (chỉ được hạ ép, không được
xoay ống chống) cho ngàm vào tầng cách nước từ 0,1 m đến 0,3 m;
- Tính lượng vữa cần trộn và xác định tỷ lệ phối hợp.
Phải chuẩn bị một khối lượng vữa lớn hơn khối lượng vữa cần thiết theo tính
toán là 50%;
- Trộn vữa và đổ vữa xi măng xuống đáy
lỗ khoan theo nguyên tắc lấp đầy từ dưới lên
trên;
Trong quá trình đổ vữa, phải nâng dần dụng cụ đưa
vữa lên phía trên.
Phải đảm bảo độ nâng dụng cụ lên sao cho đầu ra vữa luôn luôn ngập dưới mặt vữa
trong lỗ khoan;
- Cao độ mặt vữa trong ống chống phải cao hơn
cao độ đỉnh tầng cách nước từ 0,3 m đến 0,5 m;
- Kiểm tra mặt vữa trong lỗ khoan;
- Ngay sau khi thực hiện đưa vữa xuống đáy lỗ khoan
xong phải xói rửa sạch vữa xi măng trong dụng cụ và đường ống dẫn đã dùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.6. Tùy điều kiện cụ thể có
thể chọn một trong các cách sau đây để đưa vữa xi măng xuống đáy lỗ khoan.
- Dùng ống chống nhỏ làm ống dẫn đưa vữa xi
măng xuống tận đáy lỗ. Khi trong lỗ
khoan có nước cần đặt quả cầu hay
lưỡi gà ở đầu dưới ống để giữ vữa trong ống. Chỉ sau khi đã chứa đủ lượng
vữa cần thiết ở trong
ống mới được cắt quả cầu để vữa đùn ra ngoài lấp lỗ khoan;
- Dùng ống mẫu có nút gỗ ở hai đầu lòng ống để
chứa vữa. Nút gỗ phải khít, đủ
để giữ vữa trong lòng ống. Đưa thận trọng ống mẫu xuống đáy lỗ khoan, sau đó ép
nút gỗ và vữa ra khỏi ống mẫu;
- Dùng bơm đưa vữa xuống đáy lỗ qua cần khoan. Quá
trình thao tác như sau:
a/ Hạ cần khoan xuống
cách đáy lỗ khoan
0,1 m
- 0,2 m rồi cố định
lại.
b/ Nối móc tất cả các đầu nối của
hệ thống bơm, sau đó cho bơm nước thử để kiểm tra máy bơm và đường ống.
c/ Tính lượng vữa và trộn vữa. Khi tính phải tính cả lượng vữa còn lại trong cần
khoan, ống cao su dẫn vữa, máy bơm, ống cao su hút
vữa và lượng vữa dư trong
thùng đủ ngập miệng ống hút (đầu clebin).
d/ Cách trộn vữa như sau: đổ lượng nước đã tính
toán vào máy trộn rồi vừa cho xi măng vừa cho chạy máy trộn trong
10 min. Nếu có cho thêm
chất phụ gia thì phải cho vào nước khuấy đều trước khi đổ xi
măng vào.
e/ Trong khi quấy trộn vữa phải cho chạy
máy bơm hút nước trong
thùng đựng vữa. Chờ khi sắp
hết nước thì mở
cửa xả cho vữa vào thùng,
và tiếp tục bơm đầy vữa vào lỗ khoan (chú ý là vữa ở máy trộn ra cần
cho qua sàng cỡ 1 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải nâng dần cần khoan lên đồng thời
phải luôn luôn theo dõi đồng hồ áp lực. Nếu thấy áp lực tăng đột
ngột, phải rút cần khoan lên một đoạn
thích hợp để tránh tắc vữa.
11.4.7. Sau khi đã thực hiện
ngăn nước phải kiểm tra chất
lượng cách nước như sau:
- Khoan sâu qua chân ống chống cách khoảng 0,5 m.
- Hạ thấp hoặc nâng cao cột nước trong lỗ khoan
một đoạn bằng 1/4 - 1/2 chiều cao cột nước khi chưa ngăn nước;
- Sau hai giờ kể từ lúc múc nước hoặc
đổ nước vào lỗ khoan, nếu cột nước trong lỗ khoan biến đổi không quá 0,1 m thì công tác ngăn nước được
coi là đạt yêu cầu;
- Nếu ngăn nước bằng vữa xi măng, phải để
sau 3 ngày đêm mới được khoan kiểm tra chất lượng cách nước.
12. Theo dõi, đo đạc
và ghi chép trong quá trình khoan
12.1. Trong quá trình khoan phải theo dõi, đo đạc và ghi
chép đầy đủ, trung thực
vào nhật ký khoan về các mặt:
12.1.1. Tình hình khoan (các
loại thiết bị và dụng cụ khoan đã sử dụng, tình hình và cách giải quyết các sự
cố về khoan, độ sâu của mũi khoan, diễn biến của việc sử dụng dung dịch hoặc độ
sâu và đường kính ống chống, diễn biến khi khoan qua các loại địa tầng v.v...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.3. Tình hình lấy các loại
mẫu đất, đá, nước và các
đặc trưng (tên gọi, tính chất,
trạng thái, thành phần) của mẫu;
12.1.4. Độ sâu thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT), số búa từng đoạn và trị số N (Nếu có thí nghiệm xuyên
tiêu chuẩn);
12.2. Công tác theo dõi, ghi chép
trong khi khoan được chính xác, kíp
trưởng và thư ký khoan phải thường xuyên nắm vững độ sâu của đáy lỗ khoan, độ
sâu của chân ống chống, độ sâu mẫu và đáy mẫu (hay mẫu) lấy được đồng thời thường
xuyên theo dõi đầy đủ các yếu tố phản ảnh tình hình địa tầng, tình hình khoan
vào từng loại địa tầng
như: cảm giác tay khoan, tiếng vọng ở đáy lỗ khoan, mầu sắc và lượng nước rửa,
tình trạng tự lún hay tự tụt của cột dụng cụ khoan, chiều cao đập, tình hình đóng tạ, tốc độ
khoan, áp lực lên đáy lỗ khoan
v.v…
Các yếu tố trên phải được thể hiện bằng số liệu và
liên hệ với độ sâu của lỗ khoan.
12.3. Ghi chép ở hiện trường
bao gồm các công việc ghi bảng,
ghi nhật ký khoan và ghi sổ kỹ thuật.
Ghi nhật ký bằng bút chì đen, nhãn mầu và sổ kỹ
thuật ghi bằng mực không nhòe và ghi bảng
đen bằng phấn trắng hay bảng trắng bằng bút dạ.
12.4. Khi ghi chép nhật ký
khoan phải đảm bảo các yêu cầu sau
đây:
12.4.1. Sạch sẽ, rõ ràng đúng các cột,
các mục tương ứng.
12.4.2. Không tẩy xóa hoặc xé bỏ những phần ghi
sai mà chỉ được gạch ngang (những phần bị gạch phải đảm bảo còn đọc được) rồi
ghi phần sửa lại ở phía trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5. Các tính toán
phục vụ cho việc ghi
chép nhật ký khoan hoặc những vấn đề đặc biệt, cần được ghi chép lại cho rõ hơn thì phải ghi
vào sổ kỹ thuật của tổ. Khi kết thúc công trình, tổ khoan phải nộp sổ này cho
chủ nhiệm nghiệp vụ (Chủ công
trình) cùng với nhật ký khoan.
12.6. Nhật ký khoan và sổ kỹ
thuật khoan do thư ký khoan trực tiếp ghi chép ở hiện trường.
12.7. Khi làm việc, thư ký
khoan phải có đầy đủ các dụng cụ và phương tiện như quy định ở Phụ lục T.
12.8. Trước khi sử dụng các
loại dụng cụ khoan (cần khoan, ống chống, mũi khoan v.v...) đều phải đo chiều
dài và kiểm tra chất lượng của
các dụng cụ đó.
Đầu mỗi ca làm việc và khi
giao ca nhất thiết phải đo kiểm tra toàn bộ cần khoan và độ sâu lỗ khoan.
12.9. Khi đo chiều dài của
dụng cụ khoan, chiều cao đầu máy, chiều dài ống chống v.v... phải dùng thước có chất lượng tốt.
Khi đo kiểm tra thì sai số giữa
hai lần đo không được vượt quá trị số cho phép và dùng số trung bình cộng của
hai lần đo. Khi ghi vào nhật ký khoan số đo được quy tròn tới cm.
CHÚ THÍCH:
- Thước gỗ hoặc thước dây phải được kiểm tra và
hiệu chỉnh trước khi dùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.10. Tất cả các đo đạc về
chiều sâu đều phải dựa
vào một mốc có cao độ
phụ chọn trước, tương đương với mặt nền (sàn) khoan.
12.11. Quan trắc và ghi chép
mực nước trong lỗ khoan thực hiện theo hướng dẫn ở Phụ lục O.
(Chỉ tiến hành khi có yêu cầu riêng).
13. Lấy mẫu đất, đá,
nước
13.1. Công việc chọn mẫu
thí nghiệm do chủ nhiệm đồ án quyết định dựa vào yêu cầu của từng loại công trình và tính chất của địa tầng.
Trong quá trình khoan, đơn vị khoan phải căn cứ vào tình hình địa tầng cũng như các yêu
cầu đã được quy định trong điều này và trong bản nhiệm vụ hoặc phương án kỹ thuật
khoan để quyết định lấy các loại mẫu đất, đá, nước.
13.2. Công tác lấy mẫu
đất, đá, nước phải đảm bảo các yêu
cầu chung sau đây:
13.2.1. Sử dụng đúng phương
pháp lấy mẫu và dụng cụ ấy mẫu đối với
các loại đất, đá, nước;
13.2.2. Khi phát hiện có sự
thay đổi địa tầng (thay đổi thành phần, tính chất, trạng thái, nguồn gốc thành
tạo...), đều phải ngừng khoan, xác định độ sâu đổi tầng và lấy mẫu kịp
thời;
13.2.3. Mẫu phải đại diện cho
một lớp đất, đá nhất định
và phải đảm bảo về quy cách, khối lượng chất lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.5. Thực hiện đầy đủ các
yêu cầu đóng gói, bảo quản, vận
chuyển và giao nhận mẫu (TCVN 2683, Đất cho xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận
chuyển và bảo quản mẫu);
A. Mẫu đất
13.3. Lấy mẫu thí
nghiệm trong các lỗ khoan theo các nguyên tắc sau:
13.3.1. Mỗi lớp đất phải
có ít nhất một mẫu thí nghiệm;
13.3.2. Đối với các lớp đất dày hơn 2 m, thì cứ khoảng 2
m lấy một mẫu nguyên
trạng (đối với đất dính) hoặc mẫu
không nguyên trạng (mẫu xáo trộn) đối với đất rời rạc, đất phong hóa;
13.3.3. Đối với các địa tầng
thuộc loại đất sét, sét pha, cát pha, bùn, than bùn, đá phong hóa
dạng đất, phải tận
lượng lấy đầy đủ mẫu nguyên
trạng;
13.3.4. Đối với các loại đất
dính có bề dầy
dưới 0,5 m không lấy
được mẫu nguyên trạng do đã khoan xuyên
qua hoặc đối với các trường hợp quy định
phải lấy mẫu nguyên trạng như bùn lỏng, cát sét v.v... mà trong một vài trường
hợp quá khó khăn không thể lấy được thì
phải lấy được mẫu xáo động giữ ẩm để thí nghiệm;
13.3.5. Đối với các lớp cuội,
sỏi (dăm sạn), cát sỏi, (cát sạn);
các lớp cát có độ ẩm từ ẩm ướt đến bão hòa, thì lấy mẫu xáo động không giữ ẩm.
13.4. Căn cứ vào tình hình
địa tầng và yêu cầu
của nhiệm vụ khoan, bước đầu lựa chọn phương pháp và dụng cụ lấy mẫu thí nghiệm
theo quy định trong bảng 14 dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất đá
Loại mẫu
Dụng cụ lấy
mẫu
Phương pháp
Ghi chú
Các loại đất dính ở trạng thái dẻo
chảy, chảy, bùn
Nguyên trạng
- Ống mẫu thành mỏng
- Ống mẫu chẻ có pít
tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại đất dính trạng
thái dẻo mềm đến cứng
Nguyên trạng
- Ống mẫu nguyên trạng
loại thường hoặc loại có pít tông.
- Ống mẫu nòng đôi
- Đóng tạ
- Khoan khô lấy mẫu hoặc khoan xoay
kết hợp bơm dung dịch.
Các loại cát ở trạng thái xốp rời đến
chặt vừa ẩm ướt đến bão hòa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống mẫu có van
- Ống mẫu nòng đôi
- Ống mẫu chẻ của mũi xuyên SPT
- Khoan đập
- Khoan xoay kết hợp bơm dung dịch sét.
- Lấy mẫu kết hợp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn.
- Lấy mẫu theo phương pháp tứ phân
Đất hòn to (Cuội, sỏi, sạn đá tảng)
Mẫu xáo động (Không nguyên trạng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mũi khoan hạt hợp kim, kim cương.
- Khoan đập
- Khoan xoay lấy mẫu.
- Lấy mẫu theo phương
pháp tứ phân
13.5. Ống lấy mẫu hoặc
mũi khoan hợp kim, ống mẫu
nòng đôi để lấy mẫu nguyên trạng phải có đường kính trong lớn hơn 48 mm.
Hộp đựng mẫu phải đồng bộ, có đường
kính và độ dài phù hợp với từng loại ống lấy mẫu, đồng thời thân và nắp hộp
phải vừa khít nhau, tháo lắp dễ dàng. Nếu dùng hộp tôn thì khe hở
không được rộng quá 0,5 mm và không được chồng mép lên nhau.
13.6. Lấy mẫu đất nguyên trạng
cần đảm bảo các yêu cầu sau:
13.6.1. Vét sạch đất ở đáy lỗ
khoan trước khi lấy mẫu (tới độ sâu đã khoan). Không được dùng biện pháp khoan đập mà
phải dùng các mũi khoan thìa, mũi khoan lòng máng, mũi khoan guồng xoắn để khoan vét hoặc
dùng ống mẫu có van để ép xuống;
13.6.2. Nếu khoan có ống chống
phải để chân ống chống
nằm trên chỗ lấy mẫu từ 10 cm đến 20
cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8. Trước khi lấy mẫu phải kiểm
tra và làm các việc sau:
13.8.1. Lắp đầy đủ và đúng chỗ các bộ
phận của ống lấy mẫu. Mép vát đầu ống phải là nguyên vẹn (những chỗ bị móp
bị vẹt phải được sửa lại hoặc thay thế) lỗ thoát nước phải
thông, các cơ cấu khác phải hoạt động bình thường;
13.8.2. Đặt hộp mẫu nằm vừa
khít trong khoang lòng ống, ở phía trong hộp mẫu và ở khoang lòng ống mẫu phải
bôi một lớp mỡ mỏng;
13.8.3. Kiểm tra số liệu đo đạc
và tính toán độ sâu lỗ khoan, nếu có nghi vấn (đo sai hoặc thành lỗ sụt lở v.v...) phải đo
lại độ sâu thực tế đáy lỗ khoan.
13.9. Khi lấy các mẫu đất
nguyên trạng phải theo các quy định dưới đây:
13.9.1. Đối với đất bùn, các loại đất
dính trạng thái từ dẻo chảy đến chảy, phải dùng phương pháp nén, ép, không được đóng
tạ;
13.9.2. Đối với đất có trạng thái từ
dẻo mềm trở lên thì dùng tạ thích hợp để đóng mẫu. Các số liệu đóng mẫu phải được
ghi vào nhật ký khoan (theo hướng dẫn ở Phụ lục I);
13.9.3. Khi nén hoặc đóng mẫu
phải đánh dấu lên cần khoan dấu bắt đầu và dấu kết thúc đóng mẫu. Khoảng cách giữa hai dấu
này phải nhỏ hơn chiều dài ống mẫu (tính từ đầu mũi đến vai ống mẫu).
13.10. Sau khi kéo ống mẫu
lên phải gạt bỏ bùn đất thừa,
dùng giẻ hoặc rơm lau sạch (lau khô, tuyệt đối không được dùng nước để rửa)
rồi mới mở để lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.11. Khi mở ống lấy mẫu ra, dùng dao mỏng
hoặc dây thép có đường kính nhỏ hơn 0,5 mm để cắt đất thừa ở hai đầu ống đựng mẫu.
CHÚ THÍCH: Nếu thấy mẫu lấy lên bị thiếu dưới 2cm thì được phép cắt phần đất thừa ở bên dưới bỏ vào cho đầy
nhưng phải ngăn cách bằng một lớp giấy
tráng paraphin và ở phiếu mẫu bên ngoài hộp phải
ghi rõ chiều cao của đoạn đất được bỏ
thêm vào.
13.12. Phải bọc mẫu để giữ ẩm
ngay sau khi lấy đất ở ống lấy mẫu ra.
13.13. Ở mỗi hộp mẫu đất thí
nghiệm phải có một phiếu mẫu viết bằng mực tốt (không bị nhòe), nhúng pa
ra phin và dán theo đúng hướng trên, dưới ở bên ngoài hộp mẫu hoặc dán nhãn mẫu băng
dính. Quy cách phiếu mẫu theo Phụ lục K.
13.14. Khi lấy các mẫu đất
xáo động để thí nghiệm phải thực hiện các yêu cầu kỹ thuật sau:
13.14.1. Đối với đất rời:
- Mẫu lấy từ ống mẫu tách đôi của dụng cụ xuyên
SPT được coi như là mẫu xáo động.
- Nếu lấy từ ống mẫu ra phải được hứng trực
tiếp vào khay. Trong khi hứng mẫu phải chú ý quan sát mẫu, kết hợp với
các phát hiện ghi chép được về sự thay đổi trong quá trình khoan (mầu sắc, thành phần hạt,
dạng hạt, vật xen lẫn v.v...) mà xác định khả năng chia lớp, sự tồn tại
của các lớp xen kẽ mỏng, lớp kết hạt, ổ sét, ổ
cát... trong hiệp khoan cũng như độ sâu phân bố của chúng.
- Nếu lượng đất nhiều hơn lượng mẫu quy định thì dùng phương
pháp chia bốn góc để lấy mẫu. Nếu lượng mẫu vẫn nhiều thì lại làm tiếp như trên
cho đến khi đủ khối lượng của một mẫu cần lấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau mỗi lần lấy mẫu, ống lấy mẫu, khay và xẻng
phải được làm sạch, không được để đất, cát bẩn bám vào dụng cụ.
13.14.2. Đối với đất dính:
- Có thể lấy mẫu từ mũi khoan guồng xoắn, ống mẫu có
van v.v...
- Nhồi đất đầy hộp mẫu cho không còn khe hở
nhưng không được lèn chặt.
13.15. Cách đóng gói, bọc sáp, dán
nhãn của các mẫu
thí nghiệm xáo động giữ ẩm cũng giống như cách làm đối với các mẫu nguyên trạng.
13.16. Khối lượng mẫu xáo động
giữ ẩm được quy định tùy thuộc vào
các hạng mục yêu cầu thí nghiệm.
CHÚ THÍCH:
Độ sâu lấy mẫu của các loại đất
trên được tính theo khoảng
độ sâu từ đầu đến cuối hiệp khoan. Trường hợp có sự chia lớp
trong hiệp thì độ sâu lấy mẫu phải được
tính với độ sâu của mặt chia lớp này.
13.17. Cách thức lấy mẫu xáo động
không giữ ẩm tương tự cách thức lấy mẫu xáo động giữ ẩm nhưng không cần bọc giữ
ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.18. Khi khoan nếu có yêu cầu
lấy mẫu đá để thí nghiệm thì mỗi tầng đá ít nhất phải lấy 2 mẫu thí nghiệm.
Mẫu đá thí nghiệm phải có kích thước tối thiểu
là:
- Đường kính d = 75 mm
- Chiều cao 2d.
Trong trường hợp đá vỡ khối, vỡ dăm không lấy
được mẫu theo kích thước quy định thì phải lấy ít nhất hai hộp mẫu lưu có đậy nắp
cẩn thận và kèm theo phiếu mẫu.
13.19. Lấy mẫu đá từ ống mẫu
và mũi khoan ra phải thực hiện các
quy định sau:
13.19.1. Dùng khay tôn hoặc
khay gỗ hứng trực tiếp
dưới ống mẫu. Đầu
ống mẫu phải được
kê lên gỗ cao trên mặt
khay khoảng 10 cm;
13.19.2. Lấy tuần tự các
mẫu ra, đánh dấu ngay đầu trên
của mẫu. Sau đó xếp
thứ tự rồi
dùng
sơn
có mầu khác với
mầu của mẫu đá ghi lên mẫu (ngay sau khi mẫu đá khô) các mục sau:
- Số hiệu lỗ khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ sâu mặt trên và mặt dưới của mẫu (lấy đến
cm).
13.20. Khi khoan vào lớp đá
mà mẫu bị tan rữa hết trong dung dịch bơm rửa thì phải kịp thời thay đổi phương
pháp hoặc chế độ khoan để đảm bảo lấy được mẫu.
Đối với đoạn lỗ khoan đã khoan qua mà
không lấy được mẫu thì phải lấy mùn đá trong cần khoan và đóng gói như
mẫu lưu (lấy vào hộp mẫu hay túi nilon) đồng thời ở phiếu mẫu phải đề thêm từ “mùn khoan” vào phần mô tả mẫu đá.
13.21. Toàn bộ mẫu đá, dăm
đá, mùn khoan phải được xếp vào hòm mẫu
lưu.
C. Mẫu nước
13.22. Trong công tác khoan
thăm dò địa chất công trình
thường phải lấy các loại mẫu nước như bảng 15.
Bảng 15: Các
loại mẫu nước cần lấy khi khoan
Loại mẫu nước
thí nghiệm
Mục đích
nghiên cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất hóa, lý của nước ngầm.
Nước ngầm
(tự nhiên)
Phân tích khả năng ăn
mòn bê tông của nước (nếu cần)
13.23. Về yêu cầu lấy các loại
mẫu nước cũng như việc tăng giảm khối
lượng mẫu được quy định rõ trong bản nhiệm vụ hoặc phương án kỹ thuật khoan.
13.24. Khối lượng ít nhất của một
mẫu nước cần được lấy theo quy định trong bảng 16.
Bảng 16: Thể
tích mẫu nước
Loại mẫu
Thể tích nước
(L)
Nước ngầm (tự nhiên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước Phân tích khả năng ăn mòn bê tông
2
CHÚ THÍCH: Nếu mẫu nước có
nhiều cặn lắng (vượt quá
1/5 thể tích của từng
chai mẫu) thì cần lấy
thêm nước mẫu. Lượng nước
được lấy thêm bằng khoảng hai
lần thể tích bị cặn chiếm chỗ.
13.25. Trước khi lấy mẫu nước
trong lỗ khoan cần chú ý các điều sau:
13.25.1. Không được làm ô nhiễm
nguồn nước trong quá trình khoan như nổ mìn, thả hóa chất thí nghiệm vào lỗ
khoan...
13.25.2. Tìm mọi biện pháp xử
lý không cho các nguồn nước khác xâm nhập vào lớp cần lấy mẫu;
13.25.3. Trường hợp khoan
xuyên qua nhiều lớp chứa nước, muốn
lấy nước riêng cho từng lớp phải tìm biện pháp ngăn nước ở các lớp khác;
Thực hiện các biện pháp ngăn nước theo
các quy định tại Điều 11 (hoặc theo phương án kỹ thuật riêng);
13.25.4. Phải rửa lỗ khoan bằng cách dùng
máy bơm hút cạn hoặc dùng ống mẫu có van múc cạn. Nếu không bơm hoặc múc cạn
được thì
lượng
nước lấy ra tối thiểu phải bằng 3 lần thể
tích nước có trong lỗ khoan lúc chưa múc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.25.6. Chỉ được lấy mẫu
sau khi nước đã lên đủ (bằng lượng
nước có trong lỗ khoan trước khi múc), tương đối trong và không được vượt qua
12 h;
13.25.7. Nếu sau 12 h nước vẫn
còn cặn lắng thì cũng phải lấy mẫu
nhưng lượng nước phải được lấy tăng thêm theo quy định của Điều 13.26.
13.26. Dụng cụ được sử dụng để
đựng và chuyển các loại mẫu nước thí nghiệm cần theo các quy định
sau:
13.26.1. Dùng chai thủy tinh
hoặc nhựa trắng
có
dung tích 0,5 L hoặc 1 L;
13.26.2. Dùng nút chai là thủy
tinh nhám, nút
nhựa, nút cao su hoặc nút bấc;
13.26.3. Trước khi sử dụng các
chai, lọ và nút phải xử lý như sau:
- Rửa bằng dung dịch xà phỏng ấm, nếu chai lọ có
cặn cứng bám vào thành phải dùng a xít HCI (5-10%) khử bỏ
cặn trước khi rửa.
- Súc rửa bằng nước trong nhiều lần;
- Tráng lại hai lần bằng nước cất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các mẫu nước
thí nghiệm cho
các mục đích khác với
quy định ở điều 13.27 thì
cần
nghiên cứu xử lý chai
lọ một cách thích đáng.
13.27. Khi lấy mẫu nước trong
lỗ khoan cần làm đầy đủ các việc sau:
13.27.1. Dùng nhiệt kế biến đổi chậm
hoặc nhiệt kế thường đặt sẵn trong chai
hoặc lắp sẵn vào dụng cụ
lấy mẫu. Độ chính xác của nhiệt kế tới 0,5°C.
13.27.2. Rửa sạch, lắp ráp và
kiểm tra sự hoạt động của dụng cụ lấy mẫu.
13.27.3. Thả dụng cụ lấy mẫu
vào lỗ khoan để lấy nước
tráng dụng cụ, chai lọ. Tận
dụng lấy nước tráng ở phía trên mặt một cách nhẹ nhàng để tránh xáo động tầng
nước.
13.27.4. Đo nhiệt độ không khí ở thời
điểm lấy mẫu.
13.28. Có thể dùng một trong
hai dụng cụ chuyên dùng sau đây để lấy mẫu nước, đồng thời lấy mẫu nước theo quy
định sau:
13.28.1. Dùng dụng cụ Ximonov:
- Thả đế dưới của dụng cụ vào lỗ khoan tới độ sâu quy
định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắc dây cáp vài lần cho các bộ phận vào khớp với
nhau;
- Kéo ống Ximonov lên;
- Lắp một đầu ống cao su vào bộ phận tháo nước của
đế dưới, còn đầu kia thả xuống tận đáy chai đựng mẫu (chai để thấp hơn ống đựng
mẫu Ximonov);
- Mở van cho nước từ ống Ximonov chảy vào chai đựng
mẫu;
Đối với những chai để thí nghiệm các
thành phần dễ bị mất mát
hoặc biến đổi thì phải lấy trước, đồng thời phải để nước chảy tràn ra ngoài một
lượng bằng một nửa
dung tích chai.
CHÚ THÍCH: Không được dùng
cách rót nước từ ống lấy mẫu
vào chai hoặc chuyển từ chai này
sang chai khác.
13.28.2. Dùng hệ thống chai liên
hoàn:
- Thả dụng cụ đến độ sâu quy định. Kéo dây mở van
thoát khí cho nước vào chai;
- Sau khi nước đã vào đầy chai (không còn trông hoặc nghe
thấy tiếng bọt sủi) thì chùng dây mở van
để đóng ống thoát khí và kéo dụng cụ lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh số thứ tự các chai kể từ dưới lên;
CHÚ THÍCH:
a) Không được chuyền nước từ chai này
sang chai khác;
b) Khi khoan vào lớp chứa nước là đất đá
rời rạc, thành lỗ khoan
không ổn định phải dùng ống chống
thì độ sâu chân ống
chống được coi là độ sâu lấy mẫu nước;
Trong trường hợp này phải tận lượng thả
dụng cụ lấy mẫu nước xuống tận chân ống chống;
c) Khi khoan vào lớp chứa nước là đất đá ổn
định, không phải dùng ống chống thì độ sâu
của mẫu nước là
độ
sâu thả dụng cụ lấy
mẫu;
13.29. Khi lấy mẫu nước mặt,
cần theo những quy định sau đây:
13.29.1. Nếu lấy mẫu nước ở hồ
ao, sông ngòi thì phải lấy ở chỗ cách mép nước ít nhất 2 m và phải lấy đúng vị
trí đã quy định.
13.29.2. Khi lấy mẫu nước ở nguồn
nước có lưu lượng rất nhỏ và dốc thoải thì phải đào một hố sâu ở giữa nguồn nước định lấy, sau đó đợi
nước tương đối trong rồi mới lấy. Hố đào phải thật sâu để có thể đặt
ngập toàn bộ dụng cụ lấy nước vào trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.30. Đóng mẫu thí nghiệm
nước ngầm tự nhiên theo trình tự và quy định dưới đây:
13.30.1. Một chai 1 L để thí
nghiệm lượng CO2, tự do và trị
số pH (hoặc 2 chai 1/2 L, lấy chai 1 và 2 trong hệ thống chai liên hoàn). Nước ở
trong chai phải thật đầy, (không còn không khí ở trong chai sau khi đã đậy nút)
và ở trên phiếu mẫu của các chai này phải ghi rõ (mẫu phân tích pH và CO2).
Phải đóng gói các chai này ngay sau khi lấy mẫu lên.
13.30.2. Một chai mẫu để thí
nghiệm CO2 ăn mòn: cho
400 ml nước vào chai 1/2 L
và từ 3 g đến 5 g
bột cácbônát can xi (bột đá vôi). Khi lấy mẫu bằng dụng cụ chai liên hoàn thì lấy chai thứ 3 làm mẫu
này và ở trên phiếu mẫu phải ghi thêm “Phân tích CO2 ăn mòn”.
13.30.3. Các chai mẫu nước ngầm
tự nhiên còn lại, sau khi đã lấy
đầy nước, cần đổ bớt đi một ít
sao cho mặt nước cách đáy nút 1cm và dán phiếu mẫu có ghi rõ “Phân tích thành phần hóa học”.
13.31. Đối với các chai mẫu
nước sau khi đã lấy lên phải lấy vải màn
nhúng paraphin, bọc kín nút và miệng chai rồi dán phiếu mẫu ở ngoài chai. Ghi
vào phiếu mẫu bằng mực
không nhòe đầy đủ các mục của mẫu nước, rồi tráng paraphin. Quy cách phiếu mẫu
nước theo Phụ lục K.
D. Mẫu lưu
13.32. Mẫu lưu được
coi là vật chứng gốc để làm căn cứ khi nghiệm
thu công trình khoan thăm
dò, khi chỉnh lý
tài liệu và khi cần thiết phải kiểm tra sau này.
13.33. Lấy mẫu lưu theo
các yêu cầu sau:
13.33.1. Đối với mỗi lớp đất ít nhất phải
lấy một mẫu lưu và mẫu này phải đại diện cho đoạn lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.33.3. Đối với đất rời, cứ mỗi hiệp khoan lấy
một mẫu lưu và ghi theo khoảng độ sâu của hiệp khoan. Trường hợp có sự chia lớp
trong hiệp thì phải lấy mẫu lưu thêm cho từng lớp trong hiệp.
13.33.4. Khi lấy mẫu thí nghiệm
thì đồng thời kết hợp lấy mẫu
lưu.
13.33.5. Đối với đất dính thì kết hợp lấy
đất thừa ở đầu
dưới mẫu thí nghiệm làm mẫu lưu.
13.33.6. Nếu thay đổi tầng hay
có sự thay đổi về mầu sắc, trạng
thái của đất, thành phần hạt, vật lẫn v.v... cũng phải
lấy mẫu lưu.
13.34. Mỗi mẫu lưu cần
lấy khối lượng đất tương đương với mẫu có kích thước 5 cm x 5 cm x 4 cm (cố gắng
giữ nguyên kết cấu, không nhồi nặn)
rồi dùng giấy gói và
tráng paraphin bên ngoài hoặc cho vào túi nilon buộc chặt.
13.35. Ở mẫu lưu phải có hai
phiếu mẫu in sẵn viết bằng mực không nhòe (hoặc giấy trắng viết bằng
mực không nhoè) nhúng
paraphin hoặc bỏ vào túi ni
lon, đặt một phiếu
trực tiếp vào mẫu đất và dán một phiếu ở bên ngoài.
Phiếu mẫu lưu theo Phụ lục K.
13.36. Thời gian lưu các loại
mẫu phải thực hiện theo các quy định hiện hành.
14. Công tác kết thúc
lỗ khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.1. Công việc kết thúc của
một lỗ khoan bao gồm:
- Nghiệm thu lỗ khoan;
- Lấp lỗ khoan;
- Tháo dọn dụng cụ máy móc;
- Vận chuyển máy móc, dụng cụ đến vị trí mới.
14.2. Nghiệm thu lỗ
khoan
14.2.1. Tất cả các lỗ khoan
sau khi khoan xong đều phải được nghiệm thu. Công tác nghiệm thu lỗ khoan bao gồm
các nội dung sau:
- Vị trí, cao độ và độ sâu lỗ khoan;
- Các loại mẫu đất, đá, nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các nội dung ghi chép trong nhật ký khoan, sổ
kỹ thuật và các văn bản khác.
Các nội dung trên phải được kiểm điểm đầy đủ dựa
theo yêu cầu kỹ thuật của bản phương án kỹ thuật và quy trình khoan.
14.2.2. Khi nghiệm thu lỗ khoan
phải có các thành phần sau:
14.3.1. Đại diện của đơn vị
chủ quản;
14.3.2. Tổ trưởng tổ khoan
(hoặc tổ phó) và thư ký khoan;
Trước khi tổ chức nghiệm thu, Tổ khoan
có nhiệm vụ làm công tác chuẩn bị (theo như nội dung ở Điều 14.2).
Sau khi nghiệm thu xong phải lập biên bản theo
đúng quy định.
14.3. Lấp lỗ khoan
14.3.1. Đối với hầu hết các lỗ
khoan sau khi đã được nghiệm
thu, đều được lấp
hoàn lại để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo đảm an toàn trong sinh hoạt và sản xuất của nhân dân địa phương.
- Bảo đảm tính ổn định cho công trình đã và sẽ xây dựng
sau này trong khu vực có lỗ khoan.
14.3.2. Nếu trong bản phương
án kỹ thuật khoan không có yêu càu đặc biệt thì sau khi khoan xong một
lỗ khoan cần tiến hành lấp lỗ
theo các quy định sau:
- Dùng loại đất tương đương với loại đất của từng
lớp đất trong lỗ khoan để lấp, riêng đối với phần lỗ khoan qua đá, dùng đất sét hoặc đất
sét pha nặng để lấp;
- Khi lấp bằng đất dính, phải đập
nhỏ hoặc viên đất thành hòn có cỡ
to bằng 1/2 đến 1/3 đường kính lỗ khoan.
- Phải trả dần vật liệu lấp lỗ vào lỗ khoan từng
mét một rồi kích ống chống lên cũng từng mét một cho đến khi lấp hết lỗ;
- Không được đổ đất ào vào lỗ khoan để tránh
làm tắc lỗ.
14.3.3. Sau khi đã lấp lỗ
khoan xong phải ghi vào sổ kỹ thuật. Trường hợp trong phương án kỹ thuật khoan
có yêu cầu lấp lỗ đặc biệt thì sau khi lấp lỗ khoan xong phải lập biên bản theo mẫu ở phụ
lục M.
14.3.4. Trong quá trình lấp lỗ khoan phải
thường xuyên theo dõi, ghi chép vào
nhật ký khoan về độ sâu, nguyên liệu, bề dầy của lớp đất lấp lỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4. Công tác tháo dọn
dụng cụ, máy móc
14.4.1. Đối với máy khoan
không thuộc dạng tự
hành khi tháo dọn máy móc dụng cụ khoan cần theo trình tự sau:
- Xếp dọn đồ nghề và dụng cụ
khoan;
- Tháo các máy khoan, máy bơm, máy nổ, xát xi;
- Tháo và hạ tháp khoan.
Đối với các máy khoan tự hành khi kết
thúc một lỗ khoan và chuyển sang vị trí khác cần thực hiện các yêu cầu sau:
a/ Tắt máy khoan
và kéo tay gạt sang vị trí trung bình;
b/ Nếu khoan với dung dịch sét, cần rửa
sạch máy khoan;
c/ Tắt máy bơm
xong tắt máy nổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e/ Hạ thấp khoan;
f/ Nâng bệ đỡ sau của khung lên;
g/ Nâng kích đỡ lên.
14.4.2. Khi xếp dọn dụng cụ
khoan cần làm các công việc sau đây:
- Xếp đặt riêng biệt các
loại dụng cụ, ống chống, cần khoan v.v....
- Phân loại chất lượng dụng cụ, thứ nào hư hỏng
tự sửa chữa được thì bố
trí người làm
ngay, thứ nào
hư
hỏng không thể
sửa chữa được, cần được thu xếp lại và gửi về nơi sửa chữa quy định:
- Kết hợp làm công tác bảo dưỡng và bảo vệ dụng cụ như lau
chùi, bôi mỡ vào
các
đầu ren, lắp các
đầu
bảo vệ vào ống chống v.v...
- Các đồ nghề, dụng cụ nhỏ dễ rơi, dễ thất lạc
(như các loại clê, kìm, búa v.v...)
phải được chứa vào hòm gỗ có nắp đậy.
14.4.3. Khi tháo dỡ máy móc
phải tuân theo các quy định dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các bộ phận, chi tiết máy nhỏ dễ rơi, dễ thất lạc
(đinh ốc, miếng đệm, chốt, ống dẫn dầu v.v...) khi đã
được tháo ra phải bảo quản cẩn thận. Nếu có thể thì tháo ở chỗ nào nên vặn ngay vào chỗ đó để
tránh thất lạc, mất mát;
- Đối với các bộ phận chi tiết máy dễ bị hư hỏng, đứt gẫy phải có
biện pháp bảo vệ che chắn;
- Đối với các loại ống lộ ra ngoài như ống dẫn dầu
ống xả v.v... phải nút
vào cẩn thận để đề phòng các vật
nhỏ, bụi bẩn rơi
vào.
14.4.4. Khi hạ tháp khoan phải
lưu ý những điểm sau:
- Đối với các loại tháp khoan rời không gắn liền
với máy khoan, nhất thiết phải tháo dỡ dần từ trên xuống dưới. Các thanh dằng liên kết ở
hai chân cố định chỉ được tháo ra
sau khi tháp khoan đã được hạ xuống mặt đất;
- Đối với tháp khoan của máy khoan tự hành, trước
khi hạ tháp khoan phải tháo đế tựa ở hai chân tháp khoan, kéo tay gạt sang vị
trí “hạ tháp khoan” sau đó mới hạ tháp khoan.
- Khi hạ tháp khoan phải hạ từ từ và phải có
người đứng ngoài chỉ huy chung để
đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
14.5. Công tác vận
chuyển
14.5.1. Mỗi công trình
khoan xong đều phải thực
hiện nghiệm thu, sau đó mới
được chuyển đi làm công
trình mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.5.3. Công tác khiêng vác, bốc xếp và vận
chuyển thiết bị dụng cụ
khoan phải được thực hiện theo Điều 5.3 và 5.4.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Bản thiết kế lỗ khoan
Tên cơ quan khảo sát thiết kế
Số hiệu lỗ khoan:……………………………………………….
Tọa độ lỗ khoan:………………………………………………..
Thuộc công trình:………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự lớp
Độ sâu lớp
dự kiến
Mặt cắt địa
chất dự kiến
Tên đất và
các đặc trưng về tính chất trạng thái
Phương pháp
khoan và chế độ khoan
Gia cố
thành lỗ khoan
Yêu cầu lấy mẫu và thí
nghiệm tại chỗ
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người thiết
kế
Phụ trách kỹ thuật
Thủ trưởng
Phụ lục B
(Tham khảo)
Bản
ghi kết quả xác định vị trí và cao độ lỗ khoan
(Cho một lỗ
khoan hoặc một nhóm lỗ khoan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu lỗ khoan………………………Tọa độ lỗ
khoan X………………… (hoặc
lý trình)
Công trình……………………………... Y……………………………………
A. Sơ đồ đường sườn, mạng tam giác và
các cọc mốc đã sử dụng
Tên cọc mốc
Tọa độ của cọc
mốc
Cao độ của
cọc mốc
Ghi chú
X
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người tính………………………Người thực hiện………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Quy định)
Xác định độ dốc ta luy nền khoan
A. Ta luy nền đắp
Khi chiều cao ta luy nền đắp dưới 4
mét thì độ dốc ta
luy của nền đắp được quy định trong Bảng C-1 và những chú thích kèm theo:
Bảng C-1
Vật liệu
dùng đắp nền
Độ dốc ta luy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền đắp
trên khô sẽ ngập nước
Nền đắp
trong nước
- Đất sét và đất sét pha
1:1.25
1:1,50
1:1,75
- Đất sét pha
1:1,25
1:1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cát bột, cát nhỏ
1:1,50
1:1,75
1:2,0
- Đá sỏi cuội, đá trôi đổ đống
1:1,0
1:1,25
1:1,50
- Đá dăm, đá hộc đổ
đống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:1,25
1:1,50
- Đá tảng xếp, đá hộc xếp
1:0,75
1:1,0
1:1,25
CHÚ THÍCH:
1. Độ dốc ta luy của các loại đất dính và đất rời
ghi trong bảng trên ứng với điều kiện đất đắp phải được dầm với hệ số dầm
nén bằng hoặc lớn hơn 0,85 (K>0,85).
Đất đắp nền cần có độ ẩm thích hợp, xấp xỉ độ ẩm tốt nhất và cần chia lớp đầm chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi chiều cao đắp thấp (khoảng 1-2
mét) thì có thể xét giảm độ dốc ta luy quy định
trong bảng trên một cấp từ 0,10 đến 0,25 (1: m-0,10; 1: m-0,25, với m là
cotang của góc dốc ta luy quy định).
3. Khi đắp cao trên 4 mét phải thiết kế theo tình
hình cụ thể.
B. Taluy nền đào
Khi chiều cao laluy nền đào dưới 4
mét, xác định độ dốc taluy quy định trong Bảng C-2 và những điều chú thích kèm
theo:
Bảng C-2
Loại đất đá ở ta luy
Tính chất của
đất
Ghi chú
Chặt chẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xốp
- Đất sét và đất sét pha
1/0,50 ÷ 1/0,75
1/0,75 ÷ 1/1,0
1/1,0 ÷ 1/1,50
- Đất cát pha
1/0,75 ÷ 1/1,0
1/1,0 ÷ 1/1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cát
1/1,0 ÷
1/1,25
1/1,25 ÷ 1/1,50
1/1,50 ÷ 1/1,75
- Các loại đá phong hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nặng
1/0,50 ÷ 1,075
+ Vừa
1/0,25 ÷ 1/0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nhẹ
1/0,10 ÷ 1/0,25
- Đá sỏi, cuội,
không gắn kết
1/1,0 ÷ 1/1,25
1/1,25 ÷ 1/1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá dăm, tảng, không gắn kết
1/0,75 ÷ 1/1,10
1/1,0 ÷
1/1,25
CHÚ THÍCH:
1. Các trường hợp bất lợi như
taluy tương đối cao (3 m - 4 m) trên đỉnh ta luy có dốc ngang trên 15°, khoan trong
mùa mưa (kể cả mưa xuân) hoặc
trường hợp tầng đá có lớp nghiêng ra nền khoan, trạng thái của đất xấu, cần dùng các trị số
dốc thoải đã ghi cho từng
loại đất.
2. Khi quyết định độ dốc của taluy đào nên tham khảo
các kinh nghiệm của địa phương nơi khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Quy định)
Phân cấp đất đá theo độ khoan
Cấp đất đá
Tên đất đá
Loại đất đá
đại diện
Tốc độ
khoan (m/h)
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
I
Đất xốp mềm
- Đất trồng trọt không có rễ cây;
- Bùn, than bùn;
- Các loại đất bở rời: cát nhỏ, đất pha không có sỏi sạn, hoàng thổ.
8,5
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất trồng trọt lẫn rễ cây hoặc lẫn một ít sỏi,
cuội nhỏ, dưới 3 cm;
- Cát chảy không áp lực, cát nén chặt;
- Đất cát pha và sét pha chứa dưới 20%
cuội hoặc dăm nhỏ, dưới 3
cm;
- Đất sét chặt vừa.
4,5
III
Đất cứng đá mềm bở
- Đất sét, sét pha và cát pha
chứa trên 20%
cuội hoặc dăm, nhỏ hơn
hay bằng 3 cm;
- Đất sét cứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá sét có nhiều lớp kẹp là đá cát kết
gắn kết yếu hoặc đá sét vôi (có chiều dày dưới 5cm);
- Đá bột kết, cát kết gắn kết bằng sét hoặc
vôi không chặt;
- Than đá mềm, than nâu;
- Thạch cao tinh thể nhỏ, thạch cao
bị phong hóa dạng đất;
- Quặng măng gan, quặng sắt
ô xi hóa bở rời magnesit
2,3
IV
Đá mềm
- Sỏi sạn lẫn những hạt cuội nhỏ của
đá trầm tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá vôi có lỗ hổng hoặc
tuf;
- Đá sét; Đá sét chứa cát. Đá sét chứa
than.
- Than đá cứng vừa;
than nâu cứng; cao lanh nguyên sinh; thạch cao kết tinh.
- Đunít và pêriđôtít, phong hóa mạnh.
- Magnesit chặt xít
1,5
V
Đá hơi rắn
- Đất lẫn nhiều dăm cuội;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá bột kết, đá cát kết
gắn kết bằng vôi.
- Than đá cứng, ăngtraxit.
- Các loại đá phiến có thành phần
sét-mica, mica, clorít,
clorít-sét, xêrixít.
- Secpăngtinit; Secpăngtinit hóa.
- Đunit bị phong hóa.
1,10
VI
Đá rắn vừa
- Đá sét chặt sít có các lớp kẹp
đôlômít và xiđêrit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá bột kết; đá cát kết felspat; đá
cát kết vôi;
- Cuội của đá trầm tích;
- Đá vôi sét;
- Các loại đá phiến thành phần
sét-xêrixít; thạch anh-mica; đá phiến mica;
- Porphyrit, gabrô clorit hóa
và phân phiến;
- Đunít không bị phong
hóa; pêriđôtit bị phong hóa;
- Quặng sắt nâu có lỗ hổng lớn.
0,65
VII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cuội của đá magma và đá biến chất;
- Đá cuội có dưới 50% cuội macma ximăng cát sét, đá cuội kết
có cuội là đá trầm tích và xi măng vôi;
- Đá cát kết thạch anh;
- Đôlômít, đá vôi;
- Đá cát kết felspat và
đá vôi silic hóa;
- Đá phiến silic hóa yếu thành phần
ămphibôn magnesit,
hornblend, clorit hornblend...
- Porphyrit pophyr phân phiến yếu;
Porphyrit pophyr phong hóa;
- Granit, xiênít, diorit, gabrô và các đá
magma khác có hạt thô, hạt vừa bị phong hóa;
- Quặng sắt nâu nhiều
lỗ hổng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII
Đá rất rắn
- Đá cuội kết của đá magma, xi măng
vôi;
- Đôlômít silíc hóa, đá vôi silic
hóa;
- Các loại đá phiến silic hóa, thành phần
thạch anh- clorít, thạch anh-xêrixít, thạch anh clorit-xêrixít;
- Gneis, Hêmatít -
magnesit;
- Bazan phong hóa; Điabaz porphyr;
- Anđêdít;
- Điôrit diabaz bị phong hóa nhẹ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
IX
Đá cứng chắc
- Đá cuội kết của đá mac ma, ximăng
silic;
- Đá vôi skarn. Đá cát kết, đá vôi, đôlômít silíc
hóa;
- Đá phiến silíc. Quarzít magnesit
và hêmatít giải mảnh
- Đá sừng ămphipbôn- magnesit và
xêrixít hóa;
- Tra chit, porhy
silic hóa. Điabaz kết tinh mịn;
- Các đá liparit, granit nhỏ, vigranit, granít hạt
nhỏ, granít-gnai, điôrít,
điabaz... bị phong hóa nhẹ và hạt vừa không bị phong hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
X
Đá rất cứng chắc
- Đá trôi, đá tảng của đá magma và đá
biến chất.
- Cát kết thạch anh rắn chắc;
- Quarzit không đều hạt. Thạch
anh dạng mạch.
- Liparít, riôlit, granít, granítgneis, granôdiorít hạt
nhỏ; vigranít; permatít chặt sít, Porphyrít thạch anh hóa và sừng
hóa mạnh;
- Quặng manhêtít và mactít
chặt xít có kẹp
các lớp đá cứng;
- Quặng sắt nâu silic hóa. Bazan rắn
chắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XI
- Đá phiến silic;
- Quarzdít - Đá sừng chứa sắt rất cứng;
- Thạch anh rắn chắc
0,10
XII
Đá cực kỳ cứng
- Ngọc bích, đá sừng,
corindon, quarzit hoàn toàn không bị phong hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Quy định)
Phân loại hạt (hòn) theo kích thước
(TCVN 5747)
Tên nhóm hạt
Kích thước
(mm)
Phương pháp
xác định đơn giản
Đá tảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo bằng thước dài và ước lượng bằng
mắt
Cuội (tròn cạnh) và dăm (sắc cạnh)
150 ÷ 300
Sỏi (tròn cạnh) và sạn (sắc cạnh)
2 ÷ 50
- Phân loại bằng mắt so
với bảng mẫu cỡ hạt (với cỡ hạt nhỏ cần dùng thêm kính lúp)
- Rây qua sàng
Hạt cát (tròn cạnh và sắc cạnh)
0,06 ÷ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 ÷ 0,06
Phương pháp lắng
Hạt sét
< 0,002
Phương pháp đo độ nở thể tích
Hạt mịn
Tập hợp của
các hạt bụi và hạt sét
Hạt thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Có thể kết hợp phương pháp lắng và
phương pháp đo độ nở thể tích để xác định thành phần hạt bụi có trong đất, do đó có thể
xác định tên đất của các
loại đất dính một cách tương đối chính xác ở nơi xa phòng thí nghiệm...
Phụ lục G
(Quy định)
Những
dấu hiệu để xác định tên đất ở hiện trường
Loại đất
Đặc điểm của
đất khi khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sét
- Khi đập thì đất vở thành mảnh có cạnh
- Rất khó miết trong tay thành bột
- Trạng thái cứng rắn
- Khi cắt bằng dao hoặc miết thì bề mặt láng
trơn không có vết xước.
- Rất dẻo, dễ vê
thành sợi dài đường kính nhỏ dưới 1 mm. Dễ lăn thành hình cầu nhỏ.
- Dính bết.
Đất sét pha
- Khi đập hoặc bóp bằng tay thì đất bị vỡ
vụn thành những mẩu không có cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi cắt bằng dao thì
bề mặt nhẵn mịn,
nhưng cảm thấy có
các hạt cát nhỏ, có vết xước.
- Vê được các sợi đường kính nhỏ nhưng
dễ nứt thành
đoạn.
Đất cát pha
- Khi bóp hoặc miết dễ vỡ thành bột
- Thành phần hạt không đồng nhất, các
hạt cát lớn hơn 0,25 mm chiếm ưu thế.
- Khi cắt bằng dao thì bề mặt xù xì.
- Khó vê thành sợi nhỏ
2-3 mm. Sợi đất có vết nứt trên mặt và dễ vỡ.
- Hơi dẻo.
Đất cát bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắc trong lòng bàn tay
thì để lại nhiều
hạt bụi
- Không dẻo.
- Khi bị ẩm không
đáng kể
thì có độ dính
biểu kiến nhỏ.
- Khi quá ẩm thì dễ chảy lỏng.
- Không lăn được thành sợi
2-3 mm.
Các loại
cát sỏi cuội
- Rời rạc.
- Có thể phân chia thành các nhóm hạt
bằng mắt thường
và bảng mẫu cỡ hạt hoặc bằng rây.
- Không dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không lăn được thành sợi.
Phụ lục H
(Quy định)
Xác
định trạng thái và tính chất của đất tại hiện trường
Bảng H-1 Xác định trạng thái của đất
sét và đất sét pha
Trạng thái
Dấu hiệu nhận biết
Cứng và nửa
cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dẻo cứng
Khi bẻ một thỏi đất, đất bị cong rồi
mới gẫy. Cục đất lớn dùng tay khó nặn được thành hình theo ý muốn. N30
= 9 ÷ 15
Dẻo mềm
Dùng tay nặn được thành hình không
khó, hình dạng nặn được vẫn giữ nguyên theo thời gian. N30
= 5 ÷
8
Dẻo chảy
Nặn và vê bị dính bẩn; để đất trên mặt
phẳng nghiêng, đất bị chảy thành lớp dày (dạng cái lưỡi). N30 = 2 ÷ 4
Chảy
Khó nặn thành hình vì khó giữ nguyên
trạng, để đất lên mặt
phẳng nghiêng,
đất chảy thành lớp. N30 ≤ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm
Dấu hiệu
Khô
Không cảm thấy có nước. Nắm trong
tay rồi mở ra thì đất lại rời rạc ngay.
Hơi ẩm
Nắm trong tay có cảm giác lạnh. Nắm
lại rồi mở tay ra, lắc lắc đất trong lòng bàn tay thì đất vỡ ra thành từng cục
nhỏ. Đặt tờ giấy thấm dưới cục đất thì chỉ sau một lúc lâu giấy mới bị ẩm.
Ẩm ướt
Nắm trong tay thấy ẩm ướt, sau khi mở
tay ra đất còn giữ nguyên hình dạng một lúc mới vỡ. Đặt tờ giấy thấm dưới đất
thì giấy bị ẩm ướt rất nhanh và có các vết cáu bẩn.
Bão hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá bão hòa
Để yên tự do đất đã rời ra, chảy lỏng,
nước rất nhiều và chảy ra từ các khe hổng.
Bảng H-3 Xác định độ chặt của đất rời
trong khi khoan
Độ chặt
Dấu hiệu
Rất chặt chẽ
Cho ống mẫu có van rơi tự do thì ống
nẩy lên, tiếng
vang đanh gọn, đập van nhiều lần mới xuống được, xoay ống chống xuống rất chậm.
Cát không mút chặt vào đầu ống mẫu có van. N30 > 50
Chặt chẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chặt vừa
Cho ống mẫu có van rơi tự do có tiếng
vang trầm đục.
Ống thành
không xoay cũng xuống được một ít. Cát mút đầu ống mẫu có van. N30
= 10 ÷
29
Xốp (rời rạc)
Cho ống mẫu có van rơi tự do không
có tiếng vang, có cảm giác mềm, ống chống tự tụt xuống trước mũi ống mẫu có
van, cát mút chặt vào đầu ống mẫu có van. N30 < 10
Bảng H-4 Phân loại khe nứt theo mật độ
(có thể tham khảo nếu cần) như sau
Phân loại
Khoảng cách
trung bình giữa các khe nứt
Rất ít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít
Từ 1 m đến
5 m
Nhiều
Từ 0,1 m đến
1 m
Rất nhiều
Từ dưới 0,1
m
Phụ lục I
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Mẫu nhật ký
khoan
A. Bìa trước nhật ký
Tên cơ quan KSTK
NHẬT KÝ KHOAN
- Tên công trình:
Số hiệu lỗ
khoan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lý trình (hoặc
tọa độ):
Bên trái:
m
Bên phải:
m
- Địa điểm:
Giai đoạn khảo
sát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày hoàn
thành:
SƠ HỌA VỊ TRÍ LỖ KHOAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ trưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Bìa sau nhật ký
TÌNH HÌNH CÁC
LỚP CHỨA NƯỚC
(Bảng này chỉ
sử dụng cho khảo sát địa chất thủy văn)
Số hiệu lớp chứa nước
Độ sâu (m)
Độ sâu mực nước (m)
Nhiệt độ nước đo ở
giữa lớp (°C)
Độ sâu lỗ khoan khi lấy mẫu
(m)
Độ sâu thả dụng cụ
lấy nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của mẫu
(L)
Ngày giờ lấy mẫu
Ghi chú
Mặt lớp
Đáy lớp
Xuất hiện
Ổn định
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm ĐCCT ở lỗ khoan và vùng xung
quanh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại máy khoan đã dùng:
Loại máy bơm đã dùng:
Người thuyết
minh
C. Tờ ruột nhật ký khoan
TÊN CÔNG TRÌNH:…………………………………………………….
NHẬT KÍ KHOAN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Tên lỗ khoan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày bắt đầu khoan:
Tọa độ lỗ khoan:
X:
Y:
Ngày kết thúc khoan:
Cao độ lỗ khoan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu lỗ khoan
Thư kí khoan:
Thời gian làm việc
Tên công việc, đặc điểm trong quá
trình khoan (tốc độ khoan, mùn khoan, dung dịch
khoan, sự cố..)
Chiều dài hiệp
khoan
Đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự lớp
Độ sâu đáy lớp
Bề dày lớp
Hình trụ lỗ khoan
Mô tả địa tầng
Thí nghiệm SPT
Mực nước ngầm (m)
Mẫu đất/ đá
Từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
(m)
Đến
(m)
TCR%
RQD%
Từ
(m)
Đến
(m)
Độ sâu
0-150 mm
150-300 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N30
Ký hiệu
Từ-đến
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Hướng dẫn ghi nhật
ký:
A. Cách ghi chép các mục ở tờ bìa như
sau:
1. Tên công trình: Ghi rõ tên công trình
chính và bộ phận đã được nêu trong bản phương án kỹ thuật.
2. Lý trình: Ghi lý trình hoặc tọa độ lỗ
khoan.
3. Giai đoạn khảo sát: Ghi theo giai đoạn
khảo sát được đề ra ở bản phương án kỹ thuật khoan:
Ví dụ:
- Nghiên cứu tiền khả thi
- Nghiên cứu khả thi
- Thiết kế kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Số hiệu lỗ khoan và tên công trình: Ghi theo
đúng số hiệu lỗ khoan và tên công trình ở phương án kỹ thuật khoan.
5. Độ sâu thiết kế lỗ khoan: Ghi theo độ
sâu đã được quy định ở bản phương án kỹ thuật khoan.
6. Độ sâu thực tế của lỗ khoan: Ghi độ
sâu thực tế của đáy lỗ khoan.
7. Sơ họa vị trí lỗ khoan: Thể hiện rõ các yếu
tố sau:
- Các yếu tố đo đạc đã được dùng để xác định vị
trí lỗ khoan, cọc
mốc, đường sườn, tam giác định vị (góc và cạnh)
vv...
- Địa hình địa vật ở gần lỗ khoan (Chú ý đến
các địa vật bền vững, cố định).
B. Cách ghi chép các cột trong nhật ký
1. Số liệu ghi các cột phải có liên hệ
ngang với nhau
2. Trong một cột phải ghi thứ tự, từ trên
xuống dưới, theo trình tự triển khai công việc, tiến triển của thời gian và
độ tăng chiều sâu của lỗ khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Trước khi ghi chi tiết thời gian và
công việc theo các cột dọc và ngang, phải ghi ngày, tháng, năm và tên mọi người
trong kíp khoan trong phạm vi các cột 1, 2, 3 theo hàng
ngang.
5. Cách ghi các cột 1, 2, 3: Chú ý phân
biệt và ghi rõ từng loại công việc.
- Đối với công tác khoan thuần túy: Ghi rõ
phương pháp khoan: dộng, đập, khoan xoay bằng guồng xoắn vv... loại mũi
khoan và đường kính mũi khoan đã được sử dụng.
- Đối với công tác bổ trợ khoan. Ghi
công việc nâng hạ dụng cụ khoan, ống chống ngăn nước, vét lỗ, lấp lỗ v.v...
- Đối với công tác lấy mẫu: Ghi rõ các loại ống mẫu và
phương pháp lấy mẫu.
- Đối với công tác đo đạc: quan trắc hay thí nghiệm
địa chất: Ghi rõ tên
từng loại công việc.
- Đối với các sự cố trong lỗ khoan: Ghi rõ nguyên
nhân, phương
pháp giải quyết và thời gian giải quyết sự cố.
- Khi ngừng việc ghi rõ nguyên nhân ngừng việc.
6. Cách ghi các cột 4, 5, 6:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 5: Phải đo và ghi chiều
dài thực của mũi khoan sau một hiệp khoan.
Cột 6: Ghi kết quả tính toán chiều sâu
khoan cho mỗi hiệp ứng với
công việc khoan ở cột 3 (ghi tới cm).
7. Cách ghi các cột 7, 8: Đo và ghi
chiều dài mẫu đất đá lấy được và tính toán tỷ lệ lấy mẫu so với chiều dài hiệp
khoan.
8. Cách ghi cột 9, 10, 11, 12: Mỗi khi lắp
thêm hoặc tháo xong một ống chống, phải ghi rõ đường kính ống chống, độ sâu hạ
từ... đến..., tổng chiều dài ống chống cùng loại đã hạ xuống lỗ khoan. Các số
liệu ghi này phải ứng với công việc hạ nhổ ống chống ở cột 3.
9. Cách ghi cột 13: Đối với mỗi mẫu hồ sơ
(mẫu lưu) đều đánh số hiệu theo thứ tự từ trên xuống dưới và ghi số hiệu đó lên trên gạch ngang,
phần dưới gạch ngang ghi độ sâu của mẫu.
Chú ý: - Đối với mẫu đất dính ghi độ
sâu thực tế nơi lấy mẫu.
- Đối với mẫu đất rời, ghi khoảng độ
sâu của hiệp khoan hoặc của lớp mà mẫu đại diện.
- Đối với mẫu đá ghi độ sâu thực tế của mặt
trên và dưới của mẫu.
10. Cách ghi cột 14: Ghi ký hiệu đất đá đã
nhận biết vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Đối với đất dính:
Tên đất, mầu sắc, thành phần và
tỷ lệ của các vật xen lẫn, tính chất, trạng thái, dạng cấu tạo, tình hình gắn
kết và các đặc điểm khác (tình
hình tự lún của dụng cụ khoan...).
b. Đối với đất rời:
Tên đất, mầu sắc, thành phần
và dạng của hạt, thành phần khoáng vật chủ yếu, thành phần và tỷ lệ vật xen lẫn, tính
chất, trạng thái, tình hình gắn kết và các đặc điểm khác (tình hình cát trồi, lở
thành v.v...).
c. Đối với các loại đá:
Tên đá, màu sắc thành phần khoáng vật,
kiến trúc, cấu tạo, tình hình phong hóa, tình hình nứt nẻ, tình hình liên kết của
đá và các đặc điểm khác (xóc tay khoan, kẹt khoan, tính chất mùn khoan vv...).
Khi mô tả đất đá cần chú ý những điều
sau:
- Về tên đất theo các quy định ở phụ lục
và các dấu hiệu phân biệt ở hiện trường (các phụ lục số 8, 9 và 10). Riêng tên
đá, theo các tài liệu chuyên môn khác.
- Về màu sắc: Cần nêu màu sắc chủ yếu
có tính chất đại biểu lên trước, sau đó nêu tiếp các màu phụ của đất. Tùy theo
mức độ và dạng phân bố của màu phụ mà dùng các từ “loang” “vân” “điểm” “phớt”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Về vật xen lẫn: Ghi các thành phần phụ khác với
thành phần chủ yếu của đất bao gồm các loại: Vật chất, hữu cơ, chất mục nát
(mùn, gỗ mục), kết hạch, ổ cát, ổ sét, dăm sạn (sỏi), lẫn sét, các khoáng vật dễ
phong hóa như mica, ôlivin w...
- Về dạng của hạt cần ghi rõ tròn cạnh hay sắc
cạnh.
- Về trạng thái cần phân biệt: Chặt chẽ, chặt vừa,
xốp.
- Về trạng thái nên phân biệt. Cứng, nửa cứng,
dẻo cứng, dẻo mềm, dẻo chảy và chảy (đối với đất sét và đất sét pha) và khô, ít
ẩm, ẩm ướt, bão hòa (đối với đất
rời).
- Về tình hình gắn kết phải ghi rõ dạng gắn kết
và chất gắn kết, mức độ bền vững.
- Về tình hình phong hóa, nứt nẻ cần phân
loại phong hóa, nứt nẻ theo các tài liệu chuyên môn.
- Về kiến trúc, cấu tạo của đá phải dựa vào các
tài liệu chuyên môn để phân loại.
12. Cách ghi cột 16: Ghi độ sâu mũi khoan
thực tế ứng với vị trí cắt tầng.
13. Cách ghi cột 17, 18, 19, 20: Ghi kết
quả thử xuyên tiêu chuẩn (SPT), ứng với dòng ghi công việc ở cột 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1, N2, N3 - số búa mỗi hiệp xuyên
(Đưa mũi xuyên xuống sâu 15 cm).
N - trị số xuyên tiêu chuẩn (N = N2 +
N3).
14. Cách ghi cột 21: Ở phần trên gạch
ngang ghi ký hiệu loại mẫu và số hiệu mẫu (ghi theo thứ tự mẫu thí nghiệm).
Phần dưới gạch ngang, ghi rõ độ sâu của
mặt trên và mặt dưới mẫu. Đối với mẫu thí nghiệm lấy bằng choòng khoan thì ghi
khoảng hiệp động hoặc lớp lấy mẫu đại diện.
15. Cách ghi cột 22: Ghi chú bổ sung hoặc
giải thích các điểm sau:
- Số liệu đặc điểm các loại mũi khoan, ống lấy
mẫu, dụng cụ thí nghiệm v.v... đã được sử dụng.
- Tình hình dung dịch khoan, lưu lượng cấp,
thoát, áp suất của dung dịch vv... khi có tình hình đặc biệt như tắc vòi
bơm, sự cố lỗ khoan cần theo dõi và ghi các thông số kỹ thuật khoan đã sử dụng.
- Các vấn đề khác xét thấy cần ghi rõ hơn.
C. Cách ghi chép tờ bìa sau của nhật
ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cách ghi mục đặc điểm ĐCCT tại lỗ
khoan và vùng xung quanh:
a. Ghi các yếu tố địa chất xét thấy có
liên quan đến tình hình, đặc điểm địa chất công trình, thủy văn của lỗ khoan
như:
Tình hình đất đá trên miệng lỗ khoan
hoặc gần đó, nêu rõ tình hình phong hóa nứt nẻ, thế nằm của tầng đá vv...
Tình hình lớp nước trên mặt đất và vết
lộ nước dưới đất, động thái và liên quan giữa chúng với nước trong lỗ khoan.
- Các hiện tượng địa chất trên mặt đất có liên
quan đến tình hình địa tầng trong lỗ khoan.
- Các dấu hiệu địa chất trong lỗ khoan cần chú
ý: góc nghiêng của tầng đá, tình hình khi khoan vào tầng đá phong hóa, nứt nẻ,
nơi xuất hiện có nước vv...
b. Tóm tắt các diễn biến bất thường trong
khi khoan của các kíp khoan.
3. Ghi chép về loại máy khoan và máy bơm
đã sử dụng vào các mục tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Các loại phiếu mẫu
I - Phiếu mẫu đất thí nghiệm
Mẫu đất số.....................................................................................................................
Tên công trình.................................................................................................................
Số hiệu lỗ khoan.............................................................................................................
Độ sâu từ……………………………………Đến....................................................................
Mô tả.............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Phiếu mẫu hồ sơ
Tên cơ quan khảo
sát
Số hiệu mẫu lưu
MẪU LƯU
Độ sâu (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả:
Số hiệu lỗ khoan
CÔNG TRÌNH:
Ngày lấy:
Ngày…… tháng… năm……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Phiếu mẫu nước
Tên cơ quan khảo sát
MẪU NƯỚC THÍ NGHIỆM
Tên công trình.........................................
Loại mẫu thí nghiệm (1).............................
...............................................................
Mục thí nghiệm (2)....................................
...............................................................
Lượng và chất cho thêm vào mẫu.............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí...................................
Loại nguồn nước (3)...................................
Vị trí lấy mẫu (4).........................................
Độ sâu lấy nước mẫu từ ……m đến ....... m
Số lượng…… Chai 1 L ....... 1/2 L
Chai thử (5)................................................
.................................................................
Thời điểm lấy mẫu……, giờ, ngày...............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người lấy mẫu
Nhiệt độ lớp nước lấy mẫu.......................
...............................................................
............................
............................
.............................
.............................
(1) Ghi rõ loại mẫu nước: Nước môi trường
ăn mòn, nước sinh hoạt, nước nồi hơi, nước trộn bê tông.
(2) Ghi mục thí nghiệm của chai: CO2 tự do, pH,
CO2 ăn mòn, CO2 hòa tan hoặc các thành phần
hóa học, tính chất vật lý khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Ghi lý trình và khoảng cách đến tuyến
công trình.
(5) Chai thử: Ghi thứ tự của chai mẫu theo
quy định.
Phụ lục L
(Tham khảo)
Biên bản sự cố lỗ khoan và giải quyết sự cố lỗ
khoan
I. Biên bản sự cố lỗ
khoan
Chúng tôi gồm những thành viên sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức vụ
Đơn vị
1.
-
-
-
2.
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
-
-
-
Lập biên bản về trường hợp sự cố lỗ
khoan Số…………………
Lần
thứ.............................
Thuộc công trình……………… xảy ra vào hồi…… giờ, ngày…… tháng…… năm.................
Tên và chức vụ của những người khi công tác để xảy
ra
sự
cố:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ và tên
Chức vụ
1.
-
-
2.
-
-
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
- Mô tả tóm tắt các trường hợp xảy ra sự cố.
- Mô tả tả kết cấu lỗ khoan trước và sau khi xảy
ra sự cố.
- Tình hình thiết bị, dụng cụ vật tư: Số thực còn lại
trên lỗ khoan, số đã đưa xuống lỗ khoan, tình trạng các thiết bị, dụng cụ bị hư
hỏng có liên quan đến sự cố (khi khoan trên sông cần chú ý đo đạc các yếu tố của
ống chống bị cong).
- Tình hình thời tiết, khí hậu thủy văn, địa chất và
các nhân tố khác có liên
quan khi xảy ra sự cố.
- Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cố.
- Trách nhiệm chủ yếu của người gây ra sự cố.
- Biện pháp cứu chữa sự cố, kiến nghị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tại………… ngày…… tháng…… năm………
Những người
lập biên bản ký tên
II. Biên bản giải quyết sự
cố lỗ khoan
Chúng tôi gồm những thành viên sau:
Họ và tên
Chức vụ
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2.
-
-
-
3.
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lập biên bản về việc giải quyết sự cố
lỗ khoan số………………lần thứ...............................
Công trình……………………….theo biên bản
sự cố lỗ khoan đã lập ngày...........................
do đơn vị gây nên:
a) Biện pháp giải quyết sự cố đã làm:
- Trình tự công
việc đã làm.
- Các thiết bị dụng cụ đã sử dụng và những kết
quả tính toán chủ yếu.
b) Tình hình lỗ khoan sau khi đã giải quyết
sự cố: kết cấu, độ sâu, độ nghiêng lỗ khoan vv...
c) Tình hình sửa chữa thiết bị, dụng cụ,
vật tư bị hư hỏng do sự cố làm nên. Các thiết bị, dụng cụ, vật tư mới được tìm
thấy hoặc là đã được xác nhận là bị mất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nguyên nhân chủ yếu về thành công (hay
thất bại) của các biện pháp cứu chữa đã được áp dụng.
Làm tại……………… Ngày…… tháng…… năm………
Những người
lập biên bản
Phụ lục M
(Tham khảo)
Biên bản lấp lỗ khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ và tên
Chức vụ
1.
-
-
2.
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
- Theo phương án kỹ thuật khoan công trình……………………………………số……………….
Ngày……… tháng……… năm……… của………………………………………………….
- Sau khi khoan xong chúng tôi đã tiến hành lấp
lỗ khoan mang kí hiệu……… vào hồi……giờ ngày……… tháng……… năm…………
- Trình tự lấp lỗ khoan như sau:
Lần thứ
Độ sâu (m)
Tên địa tầng (lớp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề dày lấp (m)
Ghi chú
Từ
Đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá chất lượng lấp lỗ khoan (đã đảm bảo
hay không đảm bảo chất lượng lấp lỗ khoan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những người
lập biên bản ký
Phụ lục O
(Tham khảo)
Quan trắc và ghi chép mực nước trong lỗ khoan
1. Công tác quan trắc mực nước trong lỗ
khoan địa chất công trình bao gồm những việc chủ yếu sau:
- Độ sâu
- Thời điểm mực nước xuất hiện, ổn định;
2. Trong quá trình khoan khi kéo cột dụng
cụ khoan lên, nếu thấy ướt mũi khoan hoặc nếu đất ẩm ướt thì phải xem
xét. Nếu đúng là dấu hiệu của mực nước xuất hiện thì đo và ghi mực nước xuất hiện
vào
nhật
ký khoan (khi khoan có bơm rửa, nếu phát hiện tầng chứa nước phải ngừng khoan,
múc sạch nước hoặc múc cho đến khi nào nước trong thì mới bắt đầu đo mực nước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mực nước được coi là ổn định nếu như kết quả
đo của hai lần cách nhau 30 min không chênh quá 2 cm.
4. Cách đo để lập đường quá trình ổn định
mực nước như sau:
- Sau khi đo mực nước xuất hiện thì đo tiếp mực
nước ở các thời điểm 2', 5', 10', 20', 40', 60' tính từ khi đo mực nước xuất hiện
sau đó cứ 30' lại đo một lần cho đến khi kết thúc;
- Thời gian đo quá trình ổn định mực nước phải
kéo dài cho đến khi mực nước ổn định, đồng thời không ngắn hơn thời gian quy định
sau:
- Đối với nước thấm nước mạnh (Cát, sỏi, cuội,
đá nứt nẻ nhiều): 3 h.
- Đối với đất thấm nước yếu (cát pha, đá nứt nẻ
ít): 8 h.
5. Phải dùng các dụng cụ đo mực nước
chuyên dùng để đo mực nước. Nếu mức nước nông (khoảng 4 m - 5 m) có thể dùng
thước gỗ hoặc thước dây để đo.
Phụ lục P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn kỹ thuật của ống mẫu thành mỏng
(Tiêu chuẩn
AASHTO T207 hoặc ASTM: D 1587)
1. Hình dạng ống lấy mẫu thành mỏng
Hình 2: Ống lấy mẫu
thành mỏng
Tỷ lệ khe hở:
A = 25,4 mm (tối thiểu)
B = 12,7 mm (tối thiểu)
C = 9,52 mm (Đường kính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng P-1
Đường kính ngoài (mm)
50,8
76,2
127
Bề dày thành ống
1,24
1,65
3,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
0,91
1,45
Tỉ lệ khe hở k (%)
1
1
1
+ Ống lấy mẫu thành mỏng với đường
kính ngoài từ 50,8 mm-88,9 mm có ít nhất 2 lỗ thông hơi bố trí đối xứng với
nhau và đường kính ngoài từ 101,6 mm trở lên có ít nhất 4 lỗ thông hơi bố trí
vuông góc.
+ Thân ống mẫu (phần đặt ống đựng mẫu)
có chiều dài 61,0 cm hoặc bằng 5 lần đường kính ống mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục Q
(Quy định)
Tiêu chuẩn dụng cụ xuyên SPT
(Theo TCVN
9351)
1. Các thông số của thiết bị SPT như sau:
- Trọng lượng
búa 63,5 kG;
- Chiều cao búa rơi tự do 76 cm;
- Số lần đóng búa N để đạt độ sâu xuyên 30 cm
(dưới phần đóng 15 cm ban đầu) được coi là sức chống xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3: Mũi
xuyên SPT
A = 25 mm đến 75 mm
B = 450 mm đến 750 mm
C = 35 ± 0,15 mm
D = 38 ± 1,5 mm
E = 2,5 + 0,25 mm
F = 51 ± 1,5 mm
G = 16° đến 23°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục R
(Tham khảo)
Tiêu chuẩn chủ yếu của các loại cần và ống
khoan
A. Cần khoan và đầu nối cần khoan
1. Ren
a) Ren của cần khoan và đầu nối cần khoan
phải đủ, không bị vênh mẻ, sứt bẹp. Khi lắp nối với nhau phải vặn được
hết ren và phải khít chặt.
b) Cấp chất lượng của ren cần khoan và đầu
nối cần khoan có
thể đánh giá sơ bộ theo số vòng cần phải vặn ít
nhất khi tháo lắp cần khoan kê ở bảng dưới đây:
Cấp chất lượng
theo số vòng phải vặn ít nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần f42
Cần f50
Cần f63,5
I
4
4
4
II
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
III
1,5
1,5
2
Số vòng cần phải vặn ít nhất khi tháo
lắp cần khoan không được ít hơn 1,5 vòng.
2. Đường kính cần khoan và đầu nối
Cấp chất lượng cần khoan và đầu nối
đánh giá bởi độ mòn theo chiều đường kính xác định theo bảng
Cấp chất lượng
theo độ mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mòn lớn nhất
của đầu nối theo chiều đường kính (mm)
Cần f42
Cần f50
Cần f60,3
Cần f63,5
Đầu nối
f42 và f50
Đầu nối f60,3
Đầu nối f63,5
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1,1
1,5
1,5
3
II
1,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
3
3
5
III
2,5
3
2,5
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
Ghi chú:
1. Các cần khoan có cấp chất lượng từ cấp
III trở lên được dùng để khoan xoay tới độ sâu 300 m với đường kính lỗ khoan từ
112 mm đến 70 mm.
2. Các cần khoan, đầu nối có cùng cấp chất
lượng phải được xếp riêng thành bộ để bảo quản và sử dụng cho hợp lý.
3. Độ cong của cần khoan được xác định bằng
trị số (f) tương ứng với cung chiều dài 1 m, độ cong cho phép của cần khoan
không được quá 1 mm.
B. Ống khoan (ống chống, ống mùn khoan
v.v...)
1. Ren: Phải bảo đảm các quy định về ren
đã nêu ở điểm a mục 1, phần A của phụ lục này. Ngoài ra chiều cao và chiều rộng
phần chân ren phải bằng hoặc lớn hơn 1,5 mm.
2. Độ cong cho phép của ống khoan không
được vượt quá 1/1000 chiều dài của ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ống chống mới, ống chống sửa chữa lại
cần được kiểm tra độ thông suốt trước khi dùng. Kiểm tra độ thông suốt bằng
cách cho bộ mũi khoan (ống mẫu có van, mũi khoan có ống mẫu và ống mùn khoan)
có đường kính thấp hơn một cấp thông qua.
Đoạn ống chống kiểm tra
phải có chiều dài ít nhất 3 lần chiều dài bộ mũi khoan.
Khi kiểm tra phải lần lượt cho từng bộ
mũi khoan thông qua lòng ống chống theo 4 hướng thẳng góc với nhau.
Phụ lục S
(Tham khảo)
Công thức tính toán neo và kéo phương tiện nổi
1. Tính toán trở lực của dòng nước đối với
phần ngập nước của phương tiện nổi, R1
(N) (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gn - Trọng lượng thể tích nước, lấy gn = 10000 N/m3;
f - Hệ số ma sát (với phương tiện bằng
thép lấy f = 0,17, phương tiện bằng gỗ lấy f = 0,25);
s - Diện tích mặt ướt của phương tiện
(khi tính toán trong công thức (1) diện tích mặt ướt của phương tiện được coi
là ngập trong nước 1 m). Khi dùng thuyền, diện tích này được tính gần đúng theo
Công thức (2);
v - Vận tốc độ di động tương đối của
nước và phương tiện nổi (m/s);
Hệ số trở lực. Phương tiện đầu vuông lấy
= 10, phương tiện có dạng dòng chảy lấy = 5;
F - Diện tích cản nước của phương tiện,
lấy bằng diện tích phần ngập nước của mặt cắt ngang lớn nhất của phương tiện.
2. Tính diện tích mặt ướt của thuyền
S = L.(2.T + 0,85.B) (m2) (2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B - Chiều rộng của thuyền (m);
T - Chiều sâu ngập nước của thuyền (m).
3. Tính sức cản do gió gây ra đối với
phương tiện (phần trên mặt nước), R2
R2 = K2.Ω.P (N) (3)
trong đó:
K2 - Hệ số bổ sung lấy từ
0,2-0,1; với vật đặc lấy K2 = 1,0; với các dàn liên kết lấy K2
= 0,4;
Ω - Diện tích đón gió (m2);
P - Lực gió tính toán trên một đơn vị
diện tích (kG/m2);
4. Tính chiều dài dây neo, L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
trong đó:
R - Tổng trở lực (kG);
q - Trọng lượng một mét dây neo (N/m)]
h - Chiều cao từ đáy sống đến mặt thuyền
(m);
Io = 5h
Ix = Chiều dài phần dây
neo nằm trên đáy sông (m).
Chú ý:
- Đoạn dây neo gần neo chủ nên làm bằng xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi xác định tổng trở lực cho neo phải xét với
trường
hợp
bất
lợi nhất.
5. Chọn neo: Xác định trọng lượng cần thiết
cho neo, W
a) Neo sắt hải quân (có hai mũi neo và
đòn ngang):
- Khi đáy sông là cát:
(N)
- Khi đáy sông là đất:
(N)
b) Neo bằng khối bê tông hay rọ đá:
- Khi đáy sông là cát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đáy sông là đá hoặc cuội:
W = (2 - 3)R (N)
trong đó:
W - Trọng lượng cần thiết tính toán của
neo, N.
R - Trở lực phân bố cho neo, N.
6. Chọn phương tiện lai dắt theo công thức
Eps
(J)
trong đó:
Eps - Công suất lai dắt (J),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v - Tốc độ di chuyển tương đối của phương tiện
đối với dòng nước (m/s).
CHÚ THÍCH:
- Tính toán tổng trở lực rất phức tạp. Tuy
nhiên có thể tính gần đúng theo cách tính trở lực cho neo
- Tốc độ lai dắt nên lấy là 1 m/s.
Phụ lục T
(Tham khảo)
Trang bị máy móc, dụng cụ và vật liệu tiêu
hao dùng cho lấy mẫu, đo đạc và ghi chép
A. Bảng kê các dụng cụ
phục vụ cho công tác lấy mẫu, đo đạc và ghi chép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng T-1
STT
Tên vật liệu - dụng cụ
Đơn vị
Số lượng
1
Đồng hồ có kim giây
cái
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng đen (70 x 100) cm
cái
1
3
Cặp bìa cứng cỡ (22 x 32) cm
cái
2
4
Các biểu bảng phục vụ tính toán và
tra cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
Bàn chân xếp cỡ 50 cm x 70 cm và ghế
xếp
cái
1
6
Hòm đựng dụng cụ và tài liệu cỡ khoảng
(40x60x20) cm (có thể làm kết hợp với bàn)
cái
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước gỗ dài 2-3 m có khắc đến cm
cái
1
8
Thước thép dài 10 m-20 m
cái
1
9
Dụng cụ đo mực nước và chiều sâu
trong lỗ khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
10
Dụng cụ đo nhiệt độ nước trong
lỗ khoan
cái
1
11
Các loại dụng cụ lấy mẫu đất nguyên
trạng
bộ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ lấy mẫu nước kiểu ximônôv hoặc
kiểu chai liên hoàn
bộ
1
13
Nồi nấu paraphin f15-30 cm
cái
1
14
Hòm chuyển mẫu đất nguyên trạng (mỗi
hòm đựng 6 mẫu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
15
Hộp đựng mẫu đất nguyên trạng
cái
30 - 50
16
Hòm chuyển mẫu nước (mỗi hòm đựng 4
chai lít)
cái
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dao gọt đất lưỡi bằng và dài 15 cm
con
1
18
Thùng đựng mẫu đất không nguyên trạng
cái
40
19
Khay tôn cỡ khoảng (50x50) cm thành
cao 5 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
20
Thước thẳng và thước chữ A
bộ
1
+ Các loại dụng cụ lấy mẫu trang bị
theo khả năng và tình hình địa chất cụ thể
+ Các hộp và thùng đựng mẫu, dự tính
cho 2 bộ để luân chuyển sử dụng.
B. Bảng kê các vật liệu
tiêu hao cần dùng cho tổ khoan
(Dự trù theo khối lượng công trình
thăm dò cụ thể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số TT
Tên dụng cụ vật liệu
Đơn vị
Ghi chú
1
Nhật ký khoan
tờ
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tờ
3
Nhãn mẫu đất hồ sơ
-
dùng cho đất
và đá
4
Nhãn mẫu nước
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bút chì đen
cái
6
Bút mực
-
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hộp
8
Sơn đỏ
-
9
Sổ kỹ thuật của tổ khoan
sổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Vải màn
m
11
Paraphin
kg
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cái
13
Hòm đựng mẫu đá
-
14
Hòm đựng mẫu đất lưu
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục U
(Tham khảo)
Đề phòng và giải quyết sự cố trong lỗ khoan
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Để đề phòng các sự cố xảy ra, điều chủ
yếu là phải biết những diễn biến quá trình đã khoan, đặc điểm của các lớp đất
đá đã khoan qua, đồng thời phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của quy
trình khoan.
2. Khi xảy ra sự cố, kíp trưởng và tổ trưởng
khoan phải tìm hiểu những điều sau đây:
- Nguyên nhân và độ sâu xảy ra sự cố.
- Tình trạng và thế nằm của cột dụng cụ khoan,
tình hình thành lỗ khoan ở đoạn xảy ra sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. ĐỀ PHÒNG VÀ GIẢI
QUYẾT SỰ CỐ KẸT DỤNG CỤ KHOAN
4. Để tránh kẹt dụng cụ khoan (mũi khoan,
ống v.v...) cần chú ý:
4.1. Khi khoan vào những tầng đá phong hóa mạnh,
các tầng đất
có thể bị sập lở nhiều, dung dịch không đủ khả
năng bảo vệ thành thì:
- Phải hạ ống chống và dùng loại ống đầu vát
hình móng ngựa;
- Không để đầu ống mùn khoan ở trong đoạn
địa tầng bị sập lở;
- Nếu vừa khoan vừa hạ ống chống thì không được
để đầu trên của
ống
nằm dưới chân ống chống.
- Không tháo cần khoan ở những tầng đất đá bị sập
lở.
4.2. Khi khoan xoay vào tầng đá mềm có nhiều
mùn khoan, phải chú ý đến lượng nước rửa bơm vào lỗ khoan. Nếu thấy máy bơm làm
việc không bình thường hoặc tốc độ quay của trục khoan giảm dần thì phải kéo cột
dụng cụ khoan lên để kiểm tra máy bơm và ống dẫn nước. Khi kéo cột dụng cụ
khoan lên, không được tắt máy bơm ngay mà phải kéo lên ít nhất là 2 m-3 m rồi mới
tắt máy bơm.
Trong trường hợp máy bơm yếu, không thổi
hết được mùn ra khỏi lỗ khoan thì thỉnh thoảng phải cho ống mẫu có van xuống vét hết
mùn rồi mới tiếp tục khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Trước khi lấy mẫu phải ngừng khoan để
bơm nước rửa lỗ khoan cho sạch mùn khoan rồi mới chèn và bẻ mẫu.
5. Khi mũi khoan đã bị kẹt do mùn khoan lắng
đọng hoặc do thành lỗ sập lở, có thể dùng tay khoan hoặc thiết bị thủy lực
nâng, ép, bẩy lên xuống nhiều lần rồi phối hợp giữa tời và tay khoan (hoặc thiết
bị thủy lực) vừa bẩy vừa kéo lên.
Nếu có thể được vẫn để mũi khoan quay
đồng thời bơm nước rửa với áp lực và lưu lượng lớn nhất.
Sau khi đã dùng các biện pháp trên mà
vẫn không được, có thể cho đóng tạ ngược để cứu kẹt nhưng nên hạn chế biện pháp
này.
6. Trong trường hợp không cứu kẹt cho
toàn bộ cột dụng cụ khoan được thì tháo dần cần khoan rồi cho khoan chụp
lấy đoạn dụng cụ khoan còn lại. Tháo cần khoan đến đoạn nào phải căn cứ vào
tình hình cụ thể mà quyết định.
7. Để tránh sự cố kẹt khoan khi khoan bằng
guồng xoắn (do mũi khoan phá ở đầu cột dụng cụ khoan bị mòn và có đường kính bằng
hoặc nhỏ hơn đường kính của guồng xoắn, do sự di chuyển của dây tời chênh với vị
trí ban đầu so với miệng lỗ khoan, do các kích chống trong quá trình khoan bị dịch
chuyển, hoặc lỗ khoan bị cong do tăng áp lực quá lớn đối với cột dụng cụ khoan
và đáy lỗ khoan vv...) trong
quá trình khoan cần lưu ý những điều sau đây:
7.1. Đặt máy khoan thật bằng phẳng.
7.2. Nếu nền khoan là đất yếu, cần phải đặt
thêm ván ở để kích chống của
máy khoan.
7.3. Thường xuyên theo dõi lỗ khoan và theo
dõi độ thẳng giữa guồng xoắn và trục khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Để giải quyết sự cố kẹt khoan khi
khoan bằng guồng xoắn, nếu đã dùng mọi biện pháp cứu kẹt thông thường mà vẫn
không được, có thể áp dụng biện pháp khoan ngược và tháo dần các đoạn guồng xoắn.
Sau đó kéo toàn bộ cột dụng cụ khoan còn lại lên bằng tời.
CHÚ THÍCH:
- Nếu áp dụng các biện pháp trên mà không được
thì phải ngừng quay cột dụng cụ khoan rồi đổ vào lỗ khoan 2-3 thùng nước hoặc đất
ẩm, cát ướt sau đó cho khoan xoay ngược và nâng dần cột dụng cụ khoan lên.
- Khi kéo cột dụng cụ khoan lên bằng tời thì đồng
thời dùng các loại clê xoay cột dụng cụ khoan theo hướng ngược chiều kim đồng hồ
và tháo bớt guồng xoắn ra.
9. Khi có sự cố kẹt khoan do khoan vào tầng
đất có tính trương nở lớn thì giải quyết bằng cách hạ ống chống xuống qua đoạn
thành lỗ khoan bị xệ rồi lựa chiều kéo mũi khoan lên. Nếu nặng quá thì dùng
kích hoặc tời tay để kéo (không được khoan chụp và đóng tạ ngược).
10. Để đề phòng sự cố kẹt khi khoan đập, cột
dụng cụ khoan phải chú ý những điểm sau:
10.1. Phải hạ liên tục ống chống sao cho
chân ống chống luôn luôn xuống gần đầu mũi khoan và không được để vai mũi khoan
xuống qua chân ống chống.
10.2. Phải thường xuyên theo dõi xem có cát
trào ra miệng của mũi khoan không. (Nếu là khoan vào tầng cát) để
tránh sự cố kẹt khoan.
10.3. Theo dõi và điều khiển tời êm thuận,
tránh hiện tượng giật cáp và đồng thời luôn luôn giữ cho dây cáp cuốn đều vào
tang tời và không bị vặn xoắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Khi hạ bộ dụng cụ khoan xuống thì vừa
phải mở bộ phận ly hợp ma sát vừa phải hãm nhẹ tay tời để tránh hiện tượng dây
cáp lồng ra theo quán tính.
11. Để giải quyết sự cố kẹt khoan khi
khoan đập thì áp dụng các biện pháp tương tự như đối với khoan xoay. Nếu là sự
cố rơi mũi khoan, đứt cáp thì giải quyết theo các biện pháp như đối với trường
hợp đứt gãy dụng cụ khoan.
C. ĐỀ PHÒNG VÀ GIẢI
QUYẾT SỰ CỐ ĐỨT GẪY DỤNG
CỤ KHOAN
12. Trong quá trình khoan để tránh sự cố đứt
gãy dụng
cụ khoan cần chú ý các vấn đề sau đây:
12.1. Không sử dụng loại cần khoan và các loại
ống nứt rạn hoặc mòn quá quy định.
12.2. Khi hạ bộ dụng cụ khoan vào lỗ khoan
nên chú ý cho loại mới xuống dưới, loại cũ lên trên.
12.3. Khi lắp cần khoan
phải dùng clê vặn
thật
chặt.
12.4. Khi giải quyết sự
cố bằng biện pháp
dùng
kích hoặc
bằng cách đóng tạ ngược, phải hết sức thận trọng vừa làm
vừa quan sát nếu không thấy chuyển phải ngừng lại để tìm biện pháp khác.
12.5. Khi khoan trong tầng đá nứt nẻ lớn, tầng
cuội sỏi không đều hạt hoặc khoan lại lấy mẫu đá rơi thì nên dùng áp lực
nhỏ tốc độ khoan chậm hoặc trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Để giải quyết sự cố đứt gãy dụng cụ
khoan trong lỗ khoan, tùy theo điều kiện thực tế có thể dùng các dụng cụ
sau đây, để lấy lên:
13.1. Ta rô đuôi chuột (ren ngoài).
13.2. Ta rô hình chuông (ren trong)
13.3. Ta rô hình chuông có móc định hướng.
13.4. Ống mẫu có van.
13.5. Ống mẫu, ống chống đập thắt một đoạn,
đưa xuống chụp lấy dụng cụ bị gãy ở trong lỗ khoan rồi cho đá chèn để lấy lên.
13.6. Móc cáp, kìm cặp v.v...
D. ĐỀ PHÒNG VÀ GIẢI
QUYẾT SỰ CỐ ỐNG CHỐNG
14. Để tránh sự cố ống chống cần chú ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2. Không được hạ xuống lỗ khoan ống chống
chưa
có
đót.
Không dùng ống chống có đót
có răng bị
cùn
hoặc có hiện tượng nứt rạn.
14.3. Khi xoay lắc ống chống bằng kẹp không
nên nối tay đòn quá dài.
15. Đối với sự cố ống chống có thể áp dụng
các biện pháp dưới đây để giải quyết:
15.1. Trong trường hợp ống chống rơi xuống lỗ
khoan, nếu đoạn rơi ở nông, có thể cho đoạn ống chống xuống nối trực tiếp rồi
kéo lên. Nếu đoạn rơi ở sâu thì dùng ta rô răng phải để lấy lên.
15.2. Nếu ống chống bị đứt gẫy dùng ta rô
răng phải vặn vào để kéo lên. Khi phần dưới của ống chống bị đất đá bó
chặt không lấy lên được bằng ta rô răng phải thì có thể dùng ta rô răng trái (lúc này phải dùng cần
khoan răng trái) để tháo đoạn gẫy rồi cho ống chống khác hoặc ta- rô răng phải xuống nối trực tiếp để
kéo lên.
E. ĐỀ PHÒNG VÀ GIẢI
QUYẾT SỰ CỐ RƠI DỤNG CỤ KHOAN
16. Để tránh hiện tượng dụng cụ khoan bị
rơi xuống lỗ khoan cần chú ý:
16.1. Trước khi nâng hạ dụng cụ khoan phải
kiểm tra độ nhạy của tời, phanh hãm, quang móc và các dụng cụ nâng hạ khác.
16.2. Khi lắp cần khoan, mũi khoan, ống mẫu
phải vặn thật chặt. Nếu dụng cụ nào có đầu ren bị chờn, phải loại ra để tránh
tuột ren.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4. Khi khoan đập phải thường xuyên theo
dõi tình hình và chất lượng của dây cáp.
16.5. Khi làm việc trên miệng lỗ khoan phải
thận trọng để tránh tuột tay rơi các phụ tùng khoan (kìm, búa, clê, ốc vít...)
vào lỗ khoan.
16.6. Khi nghỉ khoan hoặc đang sửa chữa máy
móc thiết bị trên miệng lỗ khoan phải đậy kín miệng lỗ khoan lại.
17. Để giải quyết sự cố rơi dụng cụ khoan
có thể sử dụng các dụng cụ đã nêu tại điểm 13 của Phụ lục này.
Đối với các loại phụ tùng khoan như
clê, kìm búa, ốc vít... rơi vào lỗ khoan, tùy theo vật rơi và tình hình thực tế có thể
dùng mũi khoan hom, ống mẫu nhồi nhựa đường hoặc đất sét ấn xuống đáy lỗ để vật
rơi
dính
vào rồi lôi lên.
Để lấy các đoạn guồng xoắn rơi xuống
đáy lỗ khoan thì dùng cần khoan đặc biệt (đã được trang bị theo máy khoan) và một
đoạn guồng xoắn (để dẫn hướng) cùng với các chuông chụp hoặc chuông có móc định hướng
có răng trái, dùng tay ép và xoáy dần dần cột dụng cụ khoan ngược chiều kim đồng
hồ cho đến khi các dụng cụ này ngàm vào phần dụng cụ đã bị rơi trong lỗ khoan.
Sau đó nâng dần toàn bộ cột dụng cụ khoan lên bằng tời kết hợp với xoay bằng
tay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Khi khoan đập hoặc lúc nâng hạ bộ dụng
cụ khoan mà dây cáp bị đứt và cột dụng cụ khoan rơi xuống lỗ khoan thì
dùng móc xoắn đơn hoặc kép để lấy lên. Nếu đứt cáp sát đầu nâng thì dùng móc
câu để kéo cột dụng cụ khoan lên.
G. ĐỀ PHÒNG VÀ SỬA
CHỮA LẠI LỖ KHOAN BỊ CONG
18. Đề phòng lỗ khoan bị cong cần chú ý
các điểm dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2. Không dùng cần khoan, ống mẫu cong quá
tiêu chuẩn cho phép.
18.3. Khi khoan mở lỗ hoặc đang khoan từ tầng
cứng chuyển sang tầng mềm (hoặc ngược lại) không nên khoan với tốc độ nhanh và
áp lực lớn quá, nên dùng ống mẫu dài để khoan.
18.4. Khi khoan gặp hang hốc phải dùng loại ống
mẫu dài hơn chiều cao của hang ít nhất là 0,5 m hoặc hạ ống
chống qua hang rồi khoan tiếp.
19. Nếu đã phát hiện thấy lỗ khoan bị cong
phải sửa lại ngay. Khi sửa lỗ khoan cong nên sửa lại từ tầng đất đá tương đối mềm
và có thể áp dụng các biện pháp sau:
19.1. Trong tầng đất đá mềm (từ cấp I - cấp IV) nếu
lỗ khoan bị cong không nghiêm trọng lắm, có thể nối dài ống mẫu
hoặc lắp thêm ống mùn khoan để khoan sửa độ cong.
19.2. Nếu lỗ khoan bị cong trong tầng đất đá
cứng, nên dùng vữa xi măng lấp hết đoạn cong. Sau 28 h mới cho mũi khoan có ống
mẫu dài xuống khoan lại.
CHÚ THÍCH: Khi sửa lại lỗ khoan cong
chỉ được khoan với tốc độ chậm (số 1) và lực vừa phải (dưới 200 N).
H. ĐỀ PHÒNG SỰ CỐ KHI KHOAN
VÀO ĐỊA TẦNG CÓ HANG ĐỘNG
20. Khi khoan trong đá vôi, đá đôlômít, thạch
cao, cần chú ý đề phòng hiện tượng tụt bất ngờ cột dụng cụ khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bị mất nước đột ngột, khoan không xuống.
- Tiếng máy nổ đứt quãng, không có tiếng ăn đá ở
đáy lỗ.
- Mẫu đá lấy lên có dấu vết bị ăn mòn hoặc có thạch
nhũ bám vào, hay mẫu đá bị vỡ nát, tỷ lệ lấy mẫu rất thấp.
21. Để đảm bảo chất lượng kỹ thuật của lỗ
khoan khi khoan trong các tầng đá vôi, đôlômít, thạch cao, cần thực hiện các
quy định sau đây:
21.1. Mỗi hiệp khoan không được khoan quá 0,5m.
21.2. Khi lấy mẫu phải thao tác cẩn thận, nhẹ
nhàng để đề phòng mẫu rơi xuống hang.
21.3. Khi đang khoan thấy có hiện tượng khác
thường như đã nêu ở điều trên thì phải ngừng khoan, ghi chép kỹ những điều cần
thiết vào nhật ký (hiện tượng, cảm giác tay khoan, lượng nước rửa, độ sâu khoan
v v...) sau đó tiếp tục khoan với áp lực và tốc độ thấp.
21.4. Ghi chép và theo dõi độ sâu khoan cẩn
thận, liên tục để có thể xác định vị trí rơi khi có hiện tượng rơi tụt
cột dụng cụ khoan.
21.5. Khoan qua đỉnh hang và khoan đến đáy
hang phải ngừng khoan để đo độ sâu đỉnh hang, đáy hang, bề dày hang, mô tả và
ghi chép đầy đủ các đặc điểm về địa tầng, địa chất thủy văn trong hang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.7. Khi nâng cột dụng cụ khoan lên phải đề
phòng sự cố mũi khoan vướng phải đỉnh hang.
22. Để đề phòng lỗ khoan bị cong cần áp dụng
các biện pháp kỹ thuật sau đây:
Khi khoan các hang lớn phải dùng ống định
hướng và mũi khoan hợp kim để khoan. Sau khi khoan qua hang một
đoạn có thể dùng tiếp mũi khoan bi.
Phụ lục V
(Tham khảo)
Kích thước tối thiểu của nền (sàn) khoan, khi
khoan thẳng đứng
Số TT
Loại thiết bị khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền khoan
Sàn khoan
1
Bộ khoan tay
4 x 4
5 x 5
2
Máy khoan XJ-100, GX-1T
4 x 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Máy khoan XU-300, CKБ
6 x 8
7 x 10
4
Máy khoan tự hành ZUΦ - 150
6 x 10
7 x 10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 x 3
4 x 4
CHÚ THÍCH:
- Kích thước của nền khoan ở bảng trên chưa bao
gồm kích thước của bãi khoan;
- Khi khoan xiên, kích thước nền (sàn) khoan phải
được kéo dài thêm tùy theo độ
xiên của lỗ khoan đồng thời hướng của nền (sàn) khoan phải được xác định theo
hướng góc phương vị lỗ khoan.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc chung
5. Chuẩn bị trước khi khoan
6. Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ
khoan
7. Làm nền (sàn) khoan và lắp ráp thiết bị
khoan
8. Khoan trên sông nước
9. Quy định về phương pháp khoan
10. Nâng hạ dụng cụ khoan
11. Gia cố thành lỗ khoan - chống mất nước
và ngăn nước trong lỗ khoan
12. Theo dõi, đo đạc và ghi chép
trong quá trình khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Công tác kết thúc lỗ khoan
Phụ lục A (Quy định): Bản thiết kế lỗ
khoan
Phụ lục B (Quy định): Bản ghi kết quả
xác định vị trí và cao độ lỗ khoan
Phụ lục C (Quy định): Xác định độ dốc
ta luy nền khoan
Phụ lục D (Quy định): Phân cấp đất đá theo
độ khoan
Phụ lục E (Quy định): Phân loại hạt
(hòn) theo kích thước
Phụ lục G (Quy định): Những dấu hiệu để xác định tên đất ở hiện
trường
Phụ lục H (Quy định):
Xác định trạng thái và
tính chất của đất tại
hiện trường
Phụ lục I (Tham khảo):
Hướng dẫn ghi chép nhật ký khoan và
mẫu của nhật ký khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục L (Tham khảo):
Biên bản sự cố lỗ
khoan
và giải quyết sự cố lỗ
khoan
Phụ lục M (Tham khảo): Biên bản lấp lỗ
khoan
Phụ lục O (Tham khảo): Quan trắc và
ghi chép mực
nước
trong lỗ khoan
Phụ lục P (Quy định): Tiêu chuẩn kỹ
thuật của ống mẫu thành mỏng
Phụ lục Q (Quy định): Tiêu chuẩn dụng
cụ xuyên SPT
Phụ lục R (Tham khảo):
Tiêu chuẩn chủ yếu của các loại cần và ống khoan
Phụ lục S (Tham khảo):
Công thức tính toán neo và kéo phương tiện nổi
Phụ lục T (Tham khảo):
Trang bị máy móc, dụng cụ và vật liệu tiêu hao dùng cho lấy mẫu, đo đạc và ghi chép
Phụ lục U (Tham khảo): Đề phòng và giải quyết sự
cố trong lỗ khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66