ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 57/2010/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 21
tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2011.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm
2004 về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn
cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC, ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính về
việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004
của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn
cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 08 tháng 01 năm 2010 của
Liên bộ: Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn xây dựng,
thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND, ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 22 về xây dựng giá các loại đất áp
dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất áp
dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Điều
2.
Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để:
1- Tính thuế đối với
việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2- Tính tiền sử dụng
đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại
Điều 34 và Điều 35 của luật Đất đai năm 2003;
3- Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4- Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi
doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5- Tính giá trị quyền
sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
6- Tính giá trị quyền
sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7- Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011,
thay thế Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh về Ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh năm 2010.
Điều
4.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với các Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh
hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy
định.
Điều
5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban,
ngành trong tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Hùng Việt
|
(Ban hành kèm theo
quyết định số 57/2010/QĐ-UBND, ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Tây Ninh)
I.
PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT
1. Phân vùng, phân
loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là xã)
Đất trên địa bàn toàn
tỉnh được xếp vào vùng đồng bằng và được phân chia thành 03 loại xã (xã loại I,
xã loại II và xã loại III)
Gồm: 17 xã loại I, 56
xã loại II và 22 xã loại III.
1.1. Thị xã Tây Ninh: (Bao gồm: 05 xã thuộc xã loại I , 05 xã thuộc
xã loại II)
- Xã loại I, gồm:
Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4 và phường Hiệp Ninh.
- Xã loại II, gồm các
xã: Thạnh Tân, Tân Bình, Ninh Sơn, Bình Minh và xã Ninh Thạnh.
1.2. Huyện Tân Biên: (bao gồm: 01 xã
thuộc xã loại I, 06 xã thuộc xã loại II và 03 xã thuộc xã loại III.)
- Xã loại I: Thị trấn
Tân Biên
- Xã loại II, gồm các
xã: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và xã Thạnh Bình.
- Xã loại III, gồm
các xã: Tân Bình, Hòa Hiệp và xã Thạnh Bắc.
1.3. Huyện Tân Châu: (Bao gồm: 01 xã
thuộc xã loại I, 07 xã thuộc xã loại II và 04 xã thuộc xã loại III)
- Xã loại I: Thị trấn
Tân Châu
- Xã loại II, gồm các
xã: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú và xã Tân Đông.
- Xã loại III, gồm
các xã: Tân Hà, Suối Ngô, Tân Hòa và xã Tân Thành.
1.4. Huyện Dương Minh
Châu:
(Bao gồm: 01 xã thuộc xã loại I, 10 xã thuộc xã loại II)
- Xã loại I: Thị trấn
Dương Minh Châu
- Xã loại II, gồm các
xã: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi,
Phước Minh và xã Phước Ninh.
1.5. Huyện Châu Thành: (Bao gồm: 02
xã thuộc xã loại I, 06 xã thuộc xã loại II và 07 xã thuộc xã loại III).
- Xã loại I, gồm Thị trấn và xã Thanh Điền.
- Xã loại II, gồm các
xã: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi và xã Thái Bình.
- Xã loại III, gồm
các xã: Long Vĩnh, Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội, Ninh Điền, Phước Vinh
và xã Thành Long
1.6. Huyện Hòa Thành:
(Bao
gồm: 02 xã thuộc xã loại I, 06 xã thuộc xã loại II)
- Xã loại I, gồm Thị
trấn và xã Hiệp Tân.
- Xã loại II, gồm các
xã: Long Thành Bắc, Long Thành Trung, Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông
và xã Trường Hòa.
1.7. Huyện Bến Cầu: (Bao gồm: 02 xã
thuộc xã loại I, 02 xã thuộc xã loại II và 05 xã thuộc xã loại III).
- Xã loại I, gồm Thị
trấn và xã Lợi Thuận.
- Xã loại II, gồm xã An Thạnh và xã Long
Thuận.
- Xã loại III, gồm các xã: Tiên Thuận, Long
Khánh, Long Giang, Long Chữ và xã Long Phước.
1.8. Huyện Gò Dầu:
(Bao gồm: 01 xã thuộc xã loại I, 08 xã thuộc xã loại II)
- Xã loại I: Thị trấn
Gò Dầu.
- Xã loại II, gồm các
xã: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp
Thạnh và xã Thanh Phước.
1.9. Huyện Trảng Bàng:
(bao gồm: 02 xã thuộc xã loại I, 06 xã thuộc xã loại II và 03 xã thuộc xã loại
III).
- Xã loại I, gồm Thị
trấn và xã An Tịnh.
- Xã loại II, gồm các
xã: Gia Lộc, An Hòa, Gia Bình, Lộc Hưng, Hưng Thuận và xã Đôn Thuận.
- Xã loại III, gồm
các xã: Phước Chỉ, Phước Lưu và xã Bình Thạnh.
2. Phân khu vực trong
xã:
2.1. Phạm vi áp dụng:
áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn.
2.2. Phân loại khu
vực:
Mỗi loại xã (quy định
tại điểm 1 mục I phần A) được chia thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính
cấp xã.
2.2.1. Khu vực I: Đất tiếp giáp Quốc
lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ hoặc đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ
hoặc khu thương mại và dịch vụ (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông
chính).
2.2.2. Khu vực II: Đất tiếp giáp đường
giao thông liên ấp (các tuyến đường không thuộc quy định tại khu vực I)
2.2.3. Khu vực III: Đất những khu vực
còn lại.
3. Phân loại đô thị:
- Đô thị loại IV: Thị
xã Tây Ninh (phường 1, 2, 3, 4 và phường Hiệp Ninh);
- Đô thị loại V gồm:
Thị trấn của 8 huyện còn lại.
Trong đó: Một số tuyến đường
của Thị trấn Hòa Thành, Gò Dầu và Trảng Bàng được xếp tương đương các tuyến
đường của Thị xã Tây Ninh (tương đương đô thị loại IV). Một số tuyến đường
chính ngoài khu vực đô thị nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao,
giá đất được xác định như khu vực đô thị.
4. Phân loại đường
phố:
Đường phố của thị xã
và thị trấn của các huyện trong tỉnh được phân thành 04 loại đường phố, cụ thể
:
- Đường phố loại 1: Áp dụng đối với
đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; có mức
sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- Đường phố loại 2:
+ Đường phố tại trung
tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; nhưng có mức sinh lợi và
kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 1.
+ Đường phố tiếp giáp
với đường phố ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có
mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 1.
- Đường phố loại 3:
+ Đường phố tại trung
tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; nhưng có mức sinh lợi và
kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 2.
+ Đường phố không ở
trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và
kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 2.
- Đường phố loại
4: Áp dụng đối với đường phố còn lại không ở trung tâm đô thị, trung tâm
thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi
nhất.
5. Phân vị trí đất
5.1. Đất nông nghiệp:
Đất
nông nghiệp trong từng loại xã được phân thành 03 vị trí. Cụ thể:
5.1.1. Vị trí 1: Đất nông nghiệp từ
mép đường hiện trạng của Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã có độ rộng
nền đường từ 09 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét.
5.1.2. Vị trí 2: Đất nông
nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:
- Đất nông
nghiệp từ mép đường hiện trạng của đường
liên
huyện, đường liên xã, đường liên ấp có độ rộng nền đường dưới 09 mét, vào sâu
mỗi bên 100 mét.
- Đất nông nghiệp tiếp giáp
vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét
5.1.3. Vị trí 3: Đất nông
nghiệp không thuộc vị trí 1 và 2.
5.2. Đất
phi nông nghiệp ở nông thôn:
5.2.1. Một
số quy định để xác định trung tâm xã, cụm dân cư:
- Trung
tâm xã trong quy định này, lấy vị trí trung tâm chợ của xã hoặc cụm dân cư tập
trung để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất. Trường
hợp xã chưa có chợ, thì lấy vị trí trung tâm UBND xã để làm cơ sở xác định.
- Cụm dân
cư tập trung trong quy định này, là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên ở
liền kề theo các tuyến đường hoặc ở từng cụm liền kề nhau.
Đất phi
nông nghiệp của mỗi khu vực trong từng loại xã (quy định tại điểm 2 mục I
phần A) được chia thành 3 vị trí. Cụ thể:
5.2.2.
Phân vị trí tại khu vực I:
a) Vị trí
1:
Đất có mặt tiền tiếp giáp với Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên
xã, đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ (gọi tắt là đường giao
thông chính) khi có một trong 4 tiêu chí sau:
- Đất nằm
trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế
theo đường giao thông chính 0,5 km;
- Đất nằm
trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu theo đường giao thông chính mỗi
bên 0,5 km (kể cả đất đối diện các khu vực này);
- Đất nằm
trong phạm vi khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế
xuất, chợ, khu kinh tế cửa khẩu;
- Đất nằm
trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông, chợ đầu mối theo các tuyến
đường giao thông chính về mỗi phía theo đường 0,5 km;
b) Vị trí
2:
Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính nằm trong phạm vi từ giáp
vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông chính;
c) Vị trí
3:
Đất các vị trí còn lại của khu vực I.
5.2.3.
Phân vị trí tại khu vực II:
Đất có mặt
tiền tiếp giáp với đường giao thông liên ấp (trừ các tuyến đường quy định tại
khu vực I) được phân chia thành 3 vị trí như sau:
a) Vị trí
1:
Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một
trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở
lên, trạm y tế xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu
chế xuất;
b) Vị trí
2:
Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung
quy định tại vị trí 1 khu vực II;
c) Vị trí
3:
Đất các vị trí còn lại của khu vực II.
5.2.4.
Phân vị trí tại khu vực III:
Đất có mặt
tiền tiếp giáp với đường giao thông nội bộ trong ấp (không thuộc các tuyến
đường quy định tại khu vực I, khu vực 2), được phân chia thành 3 vị trí như
sau:
a) Vị trí
1:
Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một
trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm
y tế xã;
b) Vị trí
2:
Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại
vị trí 1 khu vực III;
c) Vị trí
3:
Đất các vị trí còn lại.
5.2.5. Một
số quy định cụ thể khi xác định vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn:
- Đất phi
nông nghiệp mặt tiền là thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp
với đường giao thông chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền (không phải là đất ở)
tách ra thành nhiều thửa, mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử
dụng của một chủ thì tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi 100 mét tính từ
mép đường hiện trạng đều thuộc đất mặt tiền;
- Mép
đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế
hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường
hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền
công bố thu hồi đất;
- Trường
hợp thửa đất nằm trên hai vị trí khác nhau, thì vị trí thửa đất đó được xác
định theo vị trí có diện tích nhiều hơn.
- Đường
liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là
tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường liên ấp là đường liên thông từ
hai ấp trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường
chính, nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã.
5.3. Đất
phi nông nghiệp ở đô thị: được phân chia vị trí theo tiêu chí sau:
5.3.1. Vị
trí 1: Đất
mặt tiền của đường phố.
5.3.2. Các
vị trí tiếp theo: Không quy
định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào vị trí thửa đất tiếp giáp loại hẻm, độ
rộng của hẻm và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp. Cụ thể:
- Đất trong hẻm (quy
định cụ thể tại điểm 1.2 khoản 1 mục VI phần A)
+ Vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào
loại hẻm (hẻm chính hoặc hẻm phụ).
+ Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới
3,5mét; hẻm từ 3,5 mét đến 6 mét và hẻm trên 6 mét. Chiều rộng của hẻm (và
đường phố) được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại tiết 5.2.5 điểm 5.2 khoản 5 mục I phần A.
+ Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến
mét thứ 100; từ sau mét thứ trên 100 đến mét thứ 200; từ sau mét thứ
200.
- Đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau
vị trí 1): Là đất không có hẻm, nhưng nằm trong cùng thửa đất tiếp
giáp mặt tiền đường phố (vị trí 1).
5.3.3. Phạm vi áp dụng đất mặt tiền:
Phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường
hiện trạng của cùng 01 thửa đất. Trường hợp chiều dài thửa đất có chiều sâu
(chiều dài) nhỏ hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó.
6. Quy
định về khu vực đất giáp ranh:
Đất tại khu vực đất giáp ranh được xác
định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa phận
mỗi huyện, thị xã:
- Đối với đất nông nghiệp 300 mét.
- Đối với đất phi nông nghiệp ở nông
thôn 200 mét.
- Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị
100 mét.
II.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG KHI TÍNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT:
1. Trường hợp thửa đất cùng vị trí,
cùng loại đất mà có nhiều cách xác định giá đất khác nhau, thì áp dụng mức giá
cao nhất;
2. Trường hợp đất phi nông nghiệp,
thửa đất có 2 mặt tiền đường trở lên thì tính thêm hệ số K như sau:
- Trường hợp thửa đất có 2 mặt tiền :
Giá đất được tính theo đường có giá
cao hơn nhân với hệ số K = 1,2;
- Trường hợp thửa đất có 3 mặt tiền:
Giá đất được tính theo đường có giá
cao nhất nhân với hệ số K = 1,3;
- Trường hợp thửa đất có 4 mặt tiền:
Giá đất được tính theo đường có giá
cao nhất nhân với hệ số K = 1,4;
III.QUY
ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP.
1. Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp bao
gồm:
- Đất sản xuất nông
nghiệp: Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm;
- Đất lâm nghiệp: Đất
rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng
thủy sản;
- Đất nông nghiệp
khác.
2. Giá đất nông
nghiệp:
- Đất nông nghiệp trong
từng loại xã trên địa bàn tỉnh được phân theo 03 vị trí đất (quy định tại điểm
5.1 khoản 5 mục I phần A) tương ứng với 03 mức giá đất (quy định cụ thể
tại bảng giá đất nông nghiệp mục I phần B).
- Giá đất trong các
trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng
loại xã trong tỉnh:
+ Đất vườn, ao trong
cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
+ Đất nông nghiệp nằm
trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn,
khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt.
Trường hợp đất nông
nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy
hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài
cùng của khu dân cư.
- Đất nông nghiệp
khác được tính giá như đất nông nghiệp cùng vị trí.
IV.
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP:
1. Giá đất phi nông
nghiệp tại đô thị: Được
xác định dựa vào vị trí đất.
1.1. Đất mặt tiền
đường phố (vị trí 1):
Giá đất được tính
bằng giá đất của bảng giá đất phi nông nghiệp ở đô thị.
1.2. Đất trong hẻm:
Đất trong hẻm được
xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào
các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:
a) Loại hẻm và chiều
rộng của hẻm:
- Hẻm chính:
+ Chiều rộng
từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất mặt tiền đường
phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
+ Chiều rộng
từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt
tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
+ Chiều rộng dưới
3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 20 % giá đất mặt tiền đường phố (vị
trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
- Hẻm phụ:
+ Chiều rộng từ 6 mét
trở lên: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc
vào độ sâu của hẻm.
+ Chiều rộng từ 3,5
mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và
phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
+ Chiều rộng dưới
3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc
vào độ sâu của hẻm.
b) Chiều dài (độ sâu)
của hẻm:
- Từ mét thứ 1
đến hết chiều dài thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (trong phạm vi 50 mét),
thì giá đất được xác định bằng giá đất mặt tiền đường phố (nếu mặt tiền thửa
đất tiếp giáp mặt tiền đường phố) hoặc bằng giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền
thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm). Sau 50 mét giá đất được xác định theo giá đất
hẻm tương ứng.
- Từ sau chiều dài
thửa đất tiếp giáp mặt tiền đến mét thứ 100: Giá đất tính bằng 100%
giá đất của hẻm tương ứng.
- Sau mét thứ 100 đến
mét thứ 200: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.
- Sau mét thứ 200 trở
lên: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng.
1.3. Đất sau 50m mặt
tiền đường phố (sau vị trí 1):
Trường hợp không tiếp
giáp với hẻm nhưng cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền: Giá đất được tính
bằng 30% giá đất mặt đường phố hoặc hẻm.
1.4. Trường hợp giá đất ở
tại đô thị quy định tại điểm 1.2, điểm 1.3 khoản 1 mục IV, nhỏ hơn giá đất ở
tối thiểu tại đô thị, thì tính bằng giá đất quy định tại khoản 2 mục VI.
2. Giá đất ở tối
thiểu tại đô thị:
- Giá đất ở tối thiểu
tại đô thị loại 4 bằng 100.000 đồng/m2 (một trăm ngàn đồng
trên một mét vuông)
- Giá đất ở tối thiểu
tại đô thị loại 5 bằng 80.000 đồng/m2 (tám mươi ngàn đồng
trên một mét vuông).
3. Giá đất phi nông
nghiệp tại nông thôn:
- Giá đất
được xác định theo loại xã, khu vực trong xã (quy định tại khoản 2 mục I phần
A) và vị trí trong từng khu vực (quy định tại điểm 5.2 khoản 5 mục I phần A)
- Đất phi
nông nghiệp tại nông thôn không phải là đất ở, từ mét thứ nhất đến mét thứ 100
của thửa đất: Giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với vị trí đất. Từ
sau mét thứ 100 tiếp theo trong cùng một thửa đất: Giá đất được xác định bằng
50% giá đất trong phạm vi 100 mét.
4. Đất phi
nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính nhưng không phải là đất đô thị:
- Thửa đất
tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét 50 hoặc
hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị
trí 1, áp dụng bảng giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của
tuyến đường đó.
- Từ sau
mét 50 hoặc sau thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét được xác định vị trí 2,
căn cứ khu vực, áp dụng theo bảng giá đất phi nông nghiệp ở nông thôn của loại
xã đó.
V.
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ KHU VỰC ĐẤT GIÁP RANH:
-
Đất giáp ranh thuộc loại đất nào thì áp dụng theo giá của loại đất đó, nếu có
các điều kiện khác như nhau thì tính mức giá như nhau.
-
Đất tại khu vực giáp ranh mà các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng và mục đích sử
dụng không giống nhau thì giá đất bình quân giá đất của 2 huyện, thị xã giáp
ranh có cùng vị trí, hạng, khu vực (loại xã) cụ thể như sau :
+
Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất cao hơn thì áp dụng mức giá của
huyện, thị xã có giá đất cao hơn
+
Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất thấp hơn thì trong phạm vi giáp ranh
theo quy định được áp dụng giá bình quân của giá đất thuộc 2 huyện, thị xã giáp
ranh.
Phần B:
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
I.
ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Giá đất trồng trồng
lúa nước (Bảng I.1)
2. Giá đất trồng cây
hàng năm (Bảng I.2)
3. Giá đất trồng cây
lâu năm (Bảng I.3)
4. Bảng giá đất rừng
sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (Bảng I.4)
5. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng
I.5)
II.
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Giá đất ở nông
thôn (Bảng II.1)
2. Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
(tính bằng 80%
giá đất ở tại nông thôn)
3. Giá đất ở tại đô
thị (Bảng II.2).
4. Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
(tính bằng 90%
giá đất ở đô thị).
5. Giá đất khu Đô thị
-Thương mại Cửa khẩu Mộc Bài (BảngII.3), khu Công nghiệp Trảng Bàng (BảngII.4)
và khu Đô thị -Thương mại Cửa khẩu Xa Mát (BảngII.5)
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND, ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG
NGHIỆP
Bảng I.1: Giá đất trồng lúa nước
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
43
|
35
|
24
|
2
|
32
|
26
|
18
|
3
|
25
|
20
|
13
|
Bảng I.2: Giá đất trồng cây hàng năm
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
43
|
35
|
24
|
2
|
32
|
26
|
18
|
3
|
25
|
20
|
13
|
Bảng I.3: Giá đất trồng cây lâu năm
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
55
|
45
|
31
|
2
|
40
|
34
|
23
|
3
|
30
|
26
|
18
|
Bảng I.4: Giá đất rừng sản xuất
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
22
|
17
|
12
|
2
|
16
|
12
|
10
|
3
|
13
|
11
|
7
|
Bảng I.5: Giá đất nuôi trồng thuỷ sản
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
31
|
25
|
17
|
2
|
23
|
18
|
13
|
3
|
18
|
15
|
9
|
II. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP
Bảng II.1: Giá đất ở nông thôn
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Khu vực
|
Loại xã
Vị trí
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
I
|
1
|
1.040
|
780
|
450
|
2
|
790
|
590
|
340
|
3
|
580
|
430
|
250
|
II
|
1
|
420
|
310
|
170
|
2
|
310
|
230
|
140
|
3
|
240
|
170
|
100
|
III
|
1
|
150
|
100
|
63
|
2
|
100
|
80
|
50
|
3
|
90
|
63
|
35
|
Bảng II.2: Giá đất ở đô thị của các huyện,
thị xã
2.1. Thị xã Tây Ninh (giá đất các trục đường
giao thông chính, vị trí 1)
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN
ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
|
|
Từ
|
Đến
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
1
|
ĐẠI LỘ 30/4
|
Ngã 3 Lâm Vồ
|
Ngã ba vô BV Quân y
|
1
|
4.420
|
|
Ngã ba vô BV Quân y
|
Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo
|
1
|
6.800
|
|
Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo
|
Ranh Hòa Thành
|
1
|
4.390
|
|
2
|
TRẦN HƯNG ĐẠO
|
Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo
|
Ngã ba Mũi tàu
|
2
|
2.500
|
|
3
|
PHẠM TUNG
(Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường 30/4
|
Bồn binh trường Trần Đại Nghĩa
|
3
|
2.570
|
|
4
|
NGUYỄN CHÍ THANH
|
Đường CMT8
(Cty sách thiết bị trường học)
|
Ngã 3 đường đỏ
(đi B4 cũ)
|
2
|
4.540
|
|
|
|
Ngã 3 đường đỏ (đi B4 cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
(Đường N)
|
2
|
3.020
|
|
5
|
LÊ LỢI
|
Đường CMT8
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
2
|
4.080
|
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Quang Trung
|
2
|
2.270
|
|
6
|
QUANG TRUNG
|
Đường Trần Hưng Đạo
(Ngã 3 Bác sĩ Thọ)
|
Đường Trưng Nữ Vương
(Cầu nổi)
|
4
|
1.060
|
|
7
|
NGUYỄN TRÃI
(Lê Văn Tám cũ)
|
Đường 30/4 nối dài
|
Đường CMT8
(NH Thiên Khang)
|
2
|
3.780
|
|
8
|
ĐƯỜNG C.M.T.8
|
Ranh Thị xã - Châu Thành
|
Ngã tư Công an Thị xã cũ
|
1
|
3.020
|
|
Ngã tư Công an Thị xã cũ
|
Đường Điện Biên Phủ
(Cửa Hoà Viện)
|
1
|
6.800
|
|
Đường Điện Biên Phủ
(Cửa Hoà Viện)
|
Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC)
|
1
|
3.020
|
|
9
|
NGUYỄN THÁI HỌC
|
Đường CMT8
(Ngã 3 Sở Xây dựng)
|
Đường Hoàng Lê Kha
(Ngã 4 Chiêu Hồi)
|
2
|
4.390
|
|
10
|
VÕ THỊ SÁU
|
Đường Hoàng Lê Kha
|
Đường Lạc Long Quân
(Ngã 4 Ao Hồ)
|
2
|
4.770
|
|
11
|
HOÀNG LÊ KHA
|
Đường CMT8
(Ngã 3 Bọng dầu)
|
Đường 30/4 nối dài
(Cây xăng Tuyên Tuấn)
|
2
|
5.040
|
|
12
|
ĐƯỜNG 3/2
(Hoàng Lê Kha nối dài)
|
Đường CMT8
|
Ngã 3 đi B4
|
4
|
2.120
|
|
13
|
LẠC LONG QUÂN
(Ngô Tùng Châu)
|
Đường Lý Thường Kiệt
(Đường Ca Bảo Đạo cũ)
|
Bùng binh cửa 7 ngoại ô
|
2
|
2.880
|
|
Bùng binh cửa 7 ngoại ô
|
Đường Võ Thị Sáu
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
2
|
3.680
|
|
Đường Võ Thị Sáu
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
Đường 30/4
(ngã 3 Mít một)
|
2
|
2.880
|
|
14
|
VÕ VĂN TRUYỆN
(Trần phú cũ)
|
Đường CMT8
(Ngã 4 Công an Thị xã cũ)
|
Đường Trưng Nữ Vương
|
2
|
3.400
|
|
Đường quanh chợ mới
|
Đường quanh chợ mới
|
2
|
5.040
|
|
Ngã 3 tam giác
(đối diện chợ Thị xã)
|
Ngã 3 đường nhựa
(vào trại cá cũ)
|
2
|
1.370
|
|
15
|
PHẠM VĂN CHIÊU
(Đường chợ Thị xã)
|
Đường Trương Quyền
|
Đường Võ Văn Truyện
(Đường Trần Phú cũ)
|
2
|
4.540
|
|
16
|
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
|
Đường Yết Kiêu
(Công viên)
|
Đường Võ Văn Truyện
(Phòng Giáo dục Thị xã)
|
3
|
2.720
|
|
17
|
NGÔ GIA TỰ
|
Đường Trương Quyền
|
Đường Yết Kiêu
|
3
|
3.150
|
|
18
|
TRƯƠNG QUYỀN
|
Đường CMT8
(Ngã 3 Lý Dậu)
|
Đường Trưng Nữ Vương
(Ngã 4 Quốc tế)
|
2
|
3.480
|
|
19
|
TRƯNG NỮ VƯƠNG
|
Đường 30/4 nối dài
(Ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo)
|
Đường Trương Quyền
(Ngã 4 Quốc tế)
|
3
|
2.120
|
|
Đường Trương Quyền
(Ngã 4 Quốc tế)
|
Ranh Thị xã - Thái Bình
(hướng Trại Gà)
|
3
|
1.820
|
|
20
|
YẾT KIÊU
|
Đường CMT8
(Cầu Quan)
|
Chân Cầu Mới
|
3
|
2.720
|
|
Chân Cầu Mới
|
Đường Trưng Nữ Vương
|
3
|
1.260
|
|
21
|
PHAN CHU TRINH
|
Đường CMT8
(Cầu Quan)
|
Bến Trường đổi
|
3
|
1.260
|
|
22
|
TUA HAI
|
Đường CMT8
(Ngã 4 Công an Thị xã cũ)
|
Ngã 4 Bình Minh
|
3
|
2.270
|
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Ranh Thị xã - Châu Thành
(hướng Tân Biên)
|
3
|
1.130
|
|
23
|
NGUYỄN VĂN TỐT
|
Đường CMT8
|
Bến Trường Đổi
|
3
|
1.060
|
|
Bến Trường Đổi
(nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt)
|
Đường Tua Hai
(đối diện trường Lê Văn Tám)
|
3
|
950
|
|
24
|
TRẦN VĂN TRÀ
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Hết ranh phường 1
|
3
|
830
|
|
25
|
TRẦN QUỐC TOẢN
|
Đường 30/4
(Bùng binh Bách hóa)
|
Đường Võ Văn Truyện
(Đường Trần Phú )
|
2
|
4.040
|
|
26
|
HÀM NGHI
|
Đường Trần Quốc Toản
|
Đường Quang Trung
|
3
|
1.210
|
|
27
|
TRƯƠNG ĐỊNH
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Hàm Nghi
(Cặp hậu cần công an cũ)
|
3
|
1.210
|
|
28
|
PASTEUR
|
Đường CMT8
(Cặp công viên)
|
Đường Lê Văn Tám
(Đường Nguyễn Trãi cũ)
|
3
|
2.500
|
|
29
|
LÊ VĂN TÁM
(Nguyễn Trãi)
|
Đường Trần Quốc Toản
(Nhà khách Hoa Hồng)
|
Đường Quang Trung
|
3
|
1.210
|
|
30
|
NGUYỄN VĂN CỪ
|
Đường Pasteur
(Cặp UBMTTQ tỉnh)
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
3
|
1.130
|
|
31
|
NGUYỄN THỊ MINH KHAI
|
Đường 30/4
(Cổng Tỉnh ủy)
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
3
|
1.590
|
|
32
|
ĐƯỜNG 786
|
Ngã 4 Quốc tế
|
Hết ranh Thị xã
(hướng đi Thanh Điền)
|
3
|
1.130
|
|
33
|
NGUYỄN HỮU THỌ
(Đường N)
|
Đường 30/4
|
Làng Hòa Bình
|
4
|
1.510
|
|
Làng Hòa Bình
|
Hết ranh phường 3
|
4
|
900
|
|
Hết ranh phường 3
|
Huỳnh Tấn Phát
(lộ 20)
|
4
|
400
|
|
34
|
ĐIỆN BIÊN PHỦ
(Lộ Bình Dương)
|
Đường CMT8
(Cửa Hòa Viện)
|
Ranh phường Hiệp Ninh
(Cầu Vườn Điều)
|
2
|
2.950
|
|
Ranh phường Hiệp Ninh
(Cầu Vườn Điều)
|
Đường Bời Lời
|
2
|
2.520
|
|
35
|
NGUYỄN TRỌNG CÁT
(Cao Thượng Phẩm)
|
Đường CMT8 (Cửa số 2 Tòa Thánh)
|
Suối Vườn Điều
|
4
|
1.640
|
|
36
|
HUỲNH TẤN PHÁT
( Lộ 20 - Chợ Bắp)
|
Đường CMT8
|
Suối Vườn Điều
|
4
|
1.820
|
|
37
|
NGUYỄN VĂN RỐP
(Lộ Kiểm)
|
Đường Lạc Long Quân
|
Đường CMT8
(Cây gõ)
|
4
|
1.660
|
|
38
|
HUỲNH CÔNG GIẢN
(Đường mới)
|
Đường Hoàng Lê Kha
|
Đường Nguyễn Trãi
(Đường Lê Văn Tám cũ)
|
4
|
1.660
|
|
Đường Nguyễn Trãi
(Đường Lê Văn Tám cũ)
|
Đường Lạc Long Quân
(Đường Ngô Tùng Châu cũ)
|
4
|
1.210
|
|
39
|
ĐẶNG NGỌC CHINH
(Đường 1)
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Đặng Văn Lý
(Đường L)
|
4
|
790
|
|
40
|
ĐƯỜNG 2
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Trường Chinh
(Đường I)
|
4
|
610
|
|
41
|
ĐƯỜNG 3
|
Đường Trường Chinh
(Đường I)
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
(Đường N)
|
4
|
680
|
|
42
|
NAM KỲ KHỞI NGHĨA
(Đường 4)
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
(Đường N)
|
4
|
900
|
|
43
|
ĐƯỜNG 5
|
Đường Lê Duẩn
(Đường C)
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
(Đường N)
|
4
|
680
|
|
44
|
NGUYỄN VĂN BẠCH
(Đường 6)
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
(Đường N)
|
4
|
680
|
|
45
|
ĐƯỜNG M
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 7)
|
4
|
900
|
|
46
|
ĐẶNG VĂN LÝ
(Đường L)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 7)
|
4
|
1.310
|
|
47
|
NGUYỄN VĂN THẮNG
(Đường K)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 7)
|
4
|
1.310
|
|
48
|
TRƯỜNG CHINH
(Đường I)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 7)
|
4
|
1.510
|
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 7)
|
Trụ sở Công an Thị xã mới
|
4
|
950
|
|
49
|
ĐƯỜNG H
|
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
(Đường 4)
|
Đường Nguyễn Văn Bạch
(Đường 6)
|
4
|
680
|
|
50
|
ĐƯỜNG G
|
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
(Đường 4)
|
Đường Nguyễn Văn Bạch
(Đường 6)
|
4
|
680
|
|
51
|
ĐƯỜNG E
|
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
(Đường 4)
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 7)
|
4
|
680
|
|
52
|
DƯƠNG MINH CHÂU
(Đường F)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 7)
|
4
|
1.310
|
|
53
|
TRƯƠNG TÙNG QUÂN
(Đường Đ)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 7)
|
4
|
870
|
|
54
|
Đ.LÊ DUẨN
(Đường C)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 7)
|
4
|
1.510
|
|
55
|
ĐƯỜNG B
|
Đường Đặng Ngọc Chinh
(Đường 1)
|
Đường Nguyễn Văn Bạch
(Đường 6)
|
4
|
680
|
|
56
|
LIÊN RANH KP3-KP4,P4
(Đường mới)
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Lạc Long Quân
|
4
|
1.370
|
|
57
|
ĐƯỜNG M-N
(Đường mới)
|
Đường Lạc Long Quân
|
Hẻm số 7 - Võ Thị Sáu
|
4
|
1.370
|
|
58
|
QUỐC LỘ 22B
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Ranh Thị xã - Châu Thành
(hướng đi Chùa Giác Ngạn)
|
4
|
1.130
|
|
59
|
HUỲNH CÔNG NGHỆ
(Quán 3 Tốt)
|
Đường Trưng Nữ Vương
|
Khu Tái định cư
|
4
|
900
|
|
Khu tái định cư
|
Ranh Phường 1-Châu Thành
(Xí nghiệp hạt điều)
|
4
|
630
|
|
60
|
HỒ VĂN LÂM
|
Đường Võ Văn Truyện
|
Đường Yết Kiêu
|
4
|
1.210
|
|
61
|
PHẠM VĂN XUYÊN
(Đường 6)
|
Đường CMT8
|
B4 cũ
|
4
|
760
|
|
62
|
PHẠM CÔNG KHIÊM
|
Đường 30/4
|
Hết tuyến
|
4
|
530
|
|
63
|
BỜI LỜI
(Đường 790)
|
Ngã ba Lâm Vồ
|
Ngã 3 Điện Biên Phủ
|
4
|
1.510
|
|
Ngã 3 Điện Biên Phủ
|
Ngã 3 đường sỏi đỏ
(hướng DMC)
|
4
|
1.260
|
|
Ngã 3 đường sỏi đỏ
(hướng DMC)
|
Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC)
|
4
|
740
|
|
64
|
ĐT 798
(Bình Minh cũ)
|
Ranh phường 1
|
Cầu Gió
|
3
|
830
|
|
Cầu Gió
|
ĐT 785
|
4
|
750
|
|
65
|
ĐT 785
|
Ngã ba Lâm Vồ
|
Kênh Tây
|
4
|
1.510
|
|
Kênh Tây
|
Ranh Thị xã – Tân Châu
(hướng Tân Châu)
|
4
|
1.260
|
|
66
|
ĐT 793
|
Ngã tư Tân Bình
|
Ranh Thị xã - Tân Biên
(hướng Tân Biên)
|
4
|
650
|
|
67
|
ĐT 784
|
Ngã tư Tân Bình
|
Ranh Thị xã - Dương Minh Châu
(hướng DMC)
|
4
|
650
|
|
2.2. Huyện Tân Biên (giá đất các trục đường
giao thông chính, vị trí 1)
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
PHẠM HÙNG
(Quốc lộ 22B)
|
Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh
|
Cầu Cần Đăng - 50m
|
2
|
2.030
|
Cầu Cần Đăng - 50m
|
Cầu Cần Đăng + 50m
|
2
|
1.330
|
Cầu Cần Đăng + 50m
|
Hết ranh Huyện đội
|
2*
|
880
|
Hết ranh Huyện đội
|
Hết ranh Thị trấn
|
3
|
540
|
2
|
NGUYỄN VĂN LINH
(Quốc lộ 22B)
|
Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh
|
Ngã 3 Xuân Hồng
|
2*
|
2.030
|
Ngã 3 Xuân Hồng
|
Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh
|
2*
|
920
|
Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh
|
Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)
|
2*
|
740
|
Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)
|
Hết ranh Thị trấn
|
3
|
510
|
3
|
NGUYỄN CHÍ THANH
(Tỉnh lộ 795)
|
Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn
Chí Thanh
|
Ngã 3 đường 30/4
|
2
|
1.390
|
Ngã 3 đường 30/4
|
Hết ranh Thị trấn
|
2
|
1.080
|
4
|
ĐƯỜNG 30/4
|
Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - 30/4
|
Ngã 4 Phan Chu Trinh
|
3
|
1.010
|
Ngã 4 Phan Chu Trinh
|
Ngã 3 Nguyễn Văn Linh
|
3*
|
610
|
5
|
ĐƯỜNG
CẦN ĐĂNG
|
Ngã 3 Phạm Hùng
|
Hết ranh trường Thạnh Trung
|
4*
|
350
|
Hết ranh trường
Thạnh Trung
|
Ban Quản lý KP 1
|
4*
|
270
|
Ban Quản lý KP 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
4*
|
240
|
6
|
Đường cặp huyện
đội đi vào(sỏi đỏ)
|
Đường Phạm Hùng
|
Cua thứ 1
|
4*
|
180
|
Cua thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
4*
|
150
|
7
|
Đường vành đai thị trấn (sỏi đỏ)
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 3 thứ 1
|
4*
|
210
|
Ngã 3 thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
4*
|
180
|
8
|
Đường cặp bệnh viện
Tân Biên(sỏi đỏ)
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 3 thứ 1
|
4*
|
190
|
Ngã 3 thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
4*
|
160
|
9
|
Đường số 1 - KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Đường số 4
|
4
|
130
|
10
|
Đường số 2 - KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Vào 200m
|
4
|
130
|
11
|
Đường số 3 - KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Vào 200m
|
4
|
120
|
12
|
Đường số 4 - KP1
|
Đường Phạm Hùng
|
Đường số 1
|
4
|
130
|
13
|
NGUYỄN HỮU THỌ
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 5
|
3*
|
420
|
Ngã 5
|
Hết tuyến
|
3*
|
270
|
14
|
PHAN VĂN ĐÁNG
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4*
|
420
|
15
|
PHAM THAI BƯỜNG
|
Phan Văn Đáng
|
Trần Văn Trà
|
4*
|
300
|
Trần Văn Trà
|
Huỳnh Tấn Phát
|
4*
|
320
|
16
|
TRẦN VĂN TRÀ
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Phạm Thái Bường
|
4*
|
340
|
Phạm Thái Bường
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4*
|
300
|
17
|
HUỲNH TẤN PHÁT
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4*
|
370
|
18
|
NGUYỄN THỊ ĐỊNH
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4*
|
330
|
19
|
HỒ TÙNG MẬU
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4*
|
320
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4*
|
180
|
20
|
DƯƠNG BẠCH MAI
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4*
|
230
|
21
|
HOÀNG VĂN THỤ
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
4*
|
300
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4*
|
180
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Phan Chu Trinh
|
4
|
180
|
22
|
LÝ TỰ TRỌNG
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Hoàng Văn Thụ
|
4
|
200
|
23
|
LÊ TRỌNG TẤN
|
Lý Tự Trọng
|
Hoàng Văn Thụ
|
4
|
160
|
24
|
PHẠM NGỌC THẢO
|
Lý Tự Trọng
|
Hoàng Văn Thụ
|
4
|
180
|
25
|
NGUYỄN MINH CHÂU
|
Phạm Hùng
|
Phan Văn Đáng
|
4
|
540
|
26
|
TÔN THẤT TÙNG
|
Phạm Hùng
|
Cuối phố chợ
|
4
|
1.160
|
27
|
PHẠM NGỌC THẠCH
|
Phạm Hùng
|
Hết tuyến
|
4
|
240
|
28
|
LÊ VĂN SỸ
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Hồ Tùng Mậu
|
4
|
170
|
29
|
NGUYỄN VĂN TRỖI
|
Phan Văn Đáng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
4
|
180
|
30
|
HUYỲNH VĂN NGHỆ
|
Phan Văn Đáng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
4
|
180
|
31
|
Đường số 1 KP2
(song song đường Nguyễn Minh Châu)
|
Phạm Hùng
|
Phan Văn Đáng
|
4
|
170
|
32
|
Đường số 2 KP2
(cặp BQL chợ)
|
Phạm Hùng
|
Cuối phố chợ
|
4
|
1.160
|
33
|
Đường số 3 KP2
(song song đường Phạm Ngọc Thạch)
|
Phạm Hùng
|
Hết tuyến
|
4
|
260
|
34
|
LÊ HỒNG PHONG
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
4*
|
490
|
Đường 30-4
|
Nguyễn Chí Thanh
|
4*
|
380
|
35
|
NGUYỄN BÌNH
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
4*
|
400
|
36
|
PHAN CHU TRINH
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
4
|
250
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến Thị trấn
|
4
|
270
|
QL 22B
|
Hết tuyến hướng tây Thị trấn
|
4
|
300
|
37
|
NGUYỄN DUY TRINH
(XN hạt điều)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
4
|
320
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
4
|
250
|
38
|
XUÂN HỒNG
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
4
|
240
|
39
|
HOÀNG QUỐC VIỆT
|
Lê Hồng Phong
|
Đường 30-4
|
4
|
200
|
40
|
HUỲNH CÔNG GIẢN
|
Từ 3 ban
|
Hạt kiểm lâm
|
4
|
170
|
41
|
TRẦN ĐẠI NGHĨA
|
Xuân Hồng
|
Nguyễn Duy Trinh
|
4
|
170
|
42
|
NGUYỄN AN NINH
|
Xuân Hồng
|
Hết tuyến
|
4
|
200
|
43
|
NGUYỄN BÌNH
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
4
|
190
|
44
|
Đường số 1 KP3
(vào xóm Chùa)
|
Đường 30-4
|
Hết tuyến
|
4
|
150
|
45
|
Tuyến I KP 4 (sau xưởng cưa Trung Sơn)
|
Đường 30-4
|
Vào hết 300 m
|
4*
|
170
|
Sau 300 m
|
Hết tuyến
|
4*
|
120
|
Đường 30-4
|
Giáp sau trường Trần Phú
|
4*
|
170
|
46
|
Tuyến II KP 4
|
Đường 30-4
|
Vào hết 300 m
|
4*
|
150
|
Sau 300 m
|
Hết tuyến
|
4*
|
110
|
Đường 30-4
|
Giáp sau trường Trần Phú
|
4*
|
150
|
47
|
Đường số 1 - KP4
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
4
|
240
|
48
|
Đường số 2 - KP4
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
4
|
250
|
49
|
Đường số 3 - KP4
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
4
|
240
|
2.3. Huyện Tân Châu (giá đất các trục đường
giao thông chính, vị trí 1)
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
TRẦN VĂN TRÀ
(ĐƯỜNG 785)
TÔN ĐỨC THẮNG
(ĐƯỜNG 785)
|
Ngã tư Đồng Ban
|
Cách ngã 4 Đồng Ban 200m (Đi Kà Tum)
|
3
|
2.060
|
Cách ngã 4 Đồng Ban 200m
(Đi Kà Tum)
|
Hết ranh Thị trấn
|
3*
|
1.340
|
Ngã tư Đồng Ban
|
Ngã 3 vào bến xe
|
3
|
3.470
|
Ngã tư Đồng Ban
|
Hết ranh Thị trấn hướng về Thị xã
|
3
|
2.220
|
2
|
LÊ DUẨN
(ĐƯỜNG 795
(lộ 248 cũ))
NGUYỄN THỊ ĐỊNH
(ĐƯỜNG 795 (Lộ 247 cũ))
|
Ngã 4 Đồng Ban
|
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
|
2
|
3.960
|
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
|
Lô 1
|
2*
|
2.220
|
Lô 1
|
Lô 6
|
2*
|
1.430
|
Lô 6
|
Cầu Tha La
|
2*
|
1.110
|
3
|
ĐƯỜNG 795
(lộ 247 cũ)
|
Ngã 4 Đồng Ban
|
Cách Ngã 4 Đồng Ban 200m
(đi Tân Biên)
|
3
|
2.130
|
Cách Ngã 4 Đồng Ban 200m (đi Tân Biên)
|
Hết ranh Thị trấn
|
3*
|
1.270
|
4
|
Đường quanh chợ Tân Châu
|
Các dãy phố xung quanh quay hướng vào nhà
lồng chợ
|
|
2
|
3.960
|
5
|
Đường bến xe
|
Đoạn giáp đường 785
|
Đoạn giáp đường 795
|
3*
|
1.190
|
6
|
Đừơng ĐH 5
|
Giáp đường bến xe
|
Hết tuyến
|
4
|
720
|
7
|
Đường 785
|
cầu Đại Thắng
|
ngã 3 Kà Tum
|
3
|
1.430
|
ngã 3 Kà Tum
|
đi xã Tân Hà
(cách ngã ba 200 mét)
|
3
|
1.270
|
8
|
Ngã 3 Kà Tum
|
ngã 3 Kà Tum
|
đi ấp Đông Tiến
( ranh Chợ Tân Đông )
|
4*
|
1.580
|
đi ấp Đông Tiến
( ranh Chợ Tân Đông )
|
khoảng cách 200 m
về hường Đồng Tiến
|
4*
|
1.110
|
ngã 3 Kà Tum
|
đi nông trường Bổ Túc
(cách ngã ba 200 mét)
|
4
|
950
|
9
|
Khu lò mì dãy D2-D3
|
Đoạn từ chợ
|
Đường đỏ quán Phong Lan
|
4*
|
1.010
|
2.4 Huyện Châu Thành (giá đất các trục đường
giao thông chính, vị trí 1)
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
TUYẾN ĐT 781
|
Ranh Thái Bình - Thị trấn
|
Ngã tư huyện
|
3
|
710
|
Ngã tư huyện
|
Quán cà phê Quang Dũng
|
3*
|
490
|
Quán cà phê Quang Dũng
|
Ranh Thị trấn - Trí Bình
|
3*
|
490
|
2
|
HƯƠNG LỘ 6
|
Ngã tư huyện
|
Cách chợ Cao xá 100m
|
2*
|
990
|
chợ Cao xá và cách chợ Cao xá mỗi bên 100m
|
2
|
1.380
|
Cách chợ Cao xá 100m
|
Hết ranh Thị Trấn /Trí Bình
|
2*
|
990
|
Hết ranh Thị Trấn /Trí Bình
|
Ngã 3 Tầm Long
|
2*
|
700
|
3
|
HƯƠNG LỘ 2
|
Ngã tư huyện
|
Trường Hoàng Văn Thụ
|
3
|
600
|
Trường Hoàng Văn Thụ
|
Ngã 3 sọ
|
3
|
410
|
Ngã 3 sọ
|
Ranh Thị trấn - Hảo Đước
|
3
|
410
|
4
|
PHẠM TUNG
|
Ngã 4 Tam Hạp
|
Ranh Thị trấn - Hảo Đước
|
4
|
430
|
5
|
VÕ THỊ SAU
|
Từ ĐT 781
|
Hết chợ Cao xá
|
3
|
500
|
Hết chợ Cao xá
|
Hết nhà thờ Cao xá
|
3
|
1.050
|
Hết nhà thờ Cao xá
|
VP Khu phố 2
|
3
|
580
|
2.5 Huyện Dương Minh Châu (giá đất các trục
đường giao thông chính, vị trí 1)
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
NGUYỄN CHÍ THANH
|
Trịnh Đình Thảo
(Ngã tư Thị trấn)
|
Đường số 16
(Đường vào Huyện đoàn)
|
3*
|
1.750
|
Đường số 16
(Đường vào Huyện đoàn)
|
Cầu Xa Cách
|
3*
|
2.450
|
Cầu Xa Cách
|
Ngô Văn Rạnh
(Hết nghĩa trang Liệt sĩ)
|
3*
|
700
|
Ngô Văn Rạnh
(Hết nghĩa trang Liệt sĩ)
|
Ngã 3 Bờ Hồ
|
3*
|
900
|
2
|
TRỊNH ĐÌNH THẢO
|
Nguyễn Chí Thanh
(Ngã tư Thị trấn)
|
Ung Văn Khiêm
(Hết sân bóng (cũ))
|
4*
|
650
|
Ung Văn Khiêm
(Hết sân bóng (cũ))
|
Đường số 27
(Ngã tư nhà ông 2 Háo)
|
4*
|
220
|
Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo)
|
Suối cạn
|
4*
|
140
|
Nguyễn Chí Thanh
(Ngã tư Thị trấn)
|
Châu Văn Liêm
(Ngã 3 cua quẹo nhà 9 Mé)
|
4*
|
270
|
3
|
CÙ CHÍNH LAN
|
Trịnh Đình Thảo
(Đường vào cơ giới)
|
Dương Minh Châu
(Đường quanh chợ Huyện)
|
4*
|
830
|
4
|
Đường số 27
(Đường vào trường cấp III)
|
Cù Chính Lan
(Ngã ba Trường Thị trấn)
|
Trịnh Đình Thảo
(Ngã tư cơ giới)
|
4*
|
330
|
5
|
NGUYỄN BÌNH
|
Nguyễn Chí Thanh
(Ngã ba Phòng Giáo dục)
|
Lê Thị Riêng
(Hết khu TT - TDTT huyện)
|
4*
|
240
|
6
|
DƯƠNG MINH CHÂU
|
Dương Minh Châu
(Ngã ba Bến xe cũ)
|
Ung Văn Khiêm
(Cuối chợ mới)
|
4*
|
730
|
Ung Văn Khiêm
(Cuối chợ mới)
|
Lê Thị Riêng
(Hết khu TT - TDTT huyện)
|
4*
|
270
|
Lê Thị Riêng
|
Đường số 29
|
4*
|
140
|
7
|
CHÂU VĂN LIÊM
|
Ngã 3 (Cua quẹo nhà 9 Mé)
|
Đường số 14
(Ngã 4 nhà anh Bảnh)
|
4*
|
130
|
8
|
Đường số 18 (Đường đối diện kho bạc)
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 781)
|
Châu Văn Liêm
(Hết ranh thị trấn)
|
4*
|
280
|
9
|
Đường số 16
(Đường vào huyện đoàn)
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 781)
|
Đường số 20
(Ngã 4 Nhà anh Bảnh)
|
4*
|
270
|
10
|
Đường số 14
(Đường cặp huyện ủy)
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 781)
|
Châu Văn Liêm
(Ngã 4 Nhà anh Bảnh)
|
4*
|
280
|
11
|
CHU VĂN AN
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 781)
|
Đường số 37
|
4
|
200
|
Đường số 37
|
Đường số 41 (Cuối đường Nhà ông 6 Đực)
|
4*
|
200
|
12
|
Đường số 2 (Cây xăng Minh Hiền)
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 781)
|
Hết ranh thị trấn
|
4*
|
120
|
13
|
Đường ngã 3 bờ Hồ - Suối Bàu Vuông
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
(Đường 781)
|
Hết ranh thị trấn
|
4*
|
255
|
14
|
Đường nội bộ quy hoạch các khu phố
|
Trọn tuyến
|
4*
|
120
|
15
|
Ngô Văn Rạnh
|
Trọn tuyến
|
4
|
150
|
16
|
Đường ranh Thị trấn-Suối Đá
|
- Đường số 20 (nhà Bà Rẫy)
|
Hết ranh TTrấn
|
4
|
150
|
17
|
Ung Văn Khiêm
|
Trịnh Đình Thảo
|
Dương Minh Châu
|
4
|
190
|
19
|
Lê Thị Riêng
|
Trịnh Đình Thảo
|
Dương Minh Châu
|
4
|
150
|
19
|
Đường số 37
|
Suối Xa cách
|
ĐT 781 (bờ hồ)
|
4
|
150
|
20
|
Đường số 29
|
Trịnh Đình Thảo
|
Đường số 19
|
4
|
135
|
21
|
Đường số 25
|
Trịnh Đình Thảo
|
Nguyễn Bình
|
4
|
140
|
22
|
Đường số 23 (cặp bãi hát)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Cù Chính Lan
|
4
|
650
|
23
|
Đường số 20 (trọn tuyến)
|
Đường số 16
|
Suối xa cách
|
4
|
150
|
24
|
Đường số 13 (quán Diễm Khang)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 37
|
4
|
150
|
25
|
Đường số 11 (thủy lợi củ)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 38
|
4
|
150
|
26
|
Đường số 9 (Bác sĩ Tồn)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 39
|
4
|
150
|
27
|
Đường số 5 (xưởng cưa)
|
Trọn tuyến (tương đương đường Ngô Văn Rạnh)
|
4
|
150
|
28
|
Đường số 6
(Vô trường TTrấn B)
|
- Trọn tuyến (tương đương đường số 9)
|
|
4
|
150
|
2.6 Huyện Hòa Thành (giá đất các trục đường
giao thông chính, vị trí 1)
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
HÙNG VƯƠNG
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Cua Lý Bơ
|
Phạm văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
1
|
6.050
|
Phạm văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Cửa 1 Chợ Long Hoa
(Huỳnh Thanh Mừng)
|
1
|
7.560
|
2
|
HUỲNH THANH MỪNG
(Quanh chợ Long Hoa)
|
Vòng quanh chợ Long Hoa
|
1
|
9.070
|
3
|
ĐỖ THỊ TẶNG
(Sau lưng Trường Lý Thường Kiệt)
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Nguyễn Huệ
(Cao Thượng phẩm cũ)
|
2
|
2.270
|
4
|
NGUYỄN DU
(Cửa 2 chợ Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1*
|
5.290
|
5
|
HAI BÀ TRƯNG
(Cửa 3 chợ Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1*
|
5.290
|
6
|
TRƯƠNG QUYỀN
(Cửa 4 chợ Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1*
|
5.290
|
7
|
NGÔ THỜI NHIỆM
(Cửa 6 chợ Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1*
|
5.290
|
8
|
PHAN VĂN ĐÁNG
(Cửa 7 chợ Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1*
|
5.290
|
9
|
BÙI THỊ XUÂN
(Cửa 8 chợ Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
1
|
5.290
|
10
|
TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)
|
Huỳnh Thanh Mừng
(Cửa 5 chợ Long Hoa)
|
Hết ranh Thị trấn
(Cây xăng Ông Mậu)
|
1
|
6.050
|
Hết ranh Thị trấn
(Cây xăng Ông Mậu)
|
Khối vận xã Long Thành Trung
|
1*
|
1.480
|
Khối vận xã Long Thành Trung
|
Quốc lộ 22B
|
1*
|
1.090
|
11
|
LÝ THƯỜNG KIỆT
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Đ. Lạc Long Quân
|
Phạm Văn Đồng
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
2
|
3.780
|
Đ. Lạc Long Quân
|
Châu Văn Liêm
|
2
|
3.400
|
12
|
PHẠM HÙNG
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Phạm Văn Đồng
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung
|
2
|
3.780
|
Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung
|
Ngã 4 Bệnh viện
Đa khoa Hòa Thành
|
2*
|
1.480
|
Ngã 4 Bệnh viện Đa khoa Hòa Thành
|
Nguyễn Văn Cừ
|
2*
|
1.090
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Quốc lộ 22B
|
2*
|
1.090
|
13
|
NGUYỄN HUỆ
(Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Cửa số 6 Tòa Thánh
|
Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
2
|
2.500
|
14
|
NGUYỄN CHÍ THANH
(Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung
|
3
|
2.340
|
Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung
|
Trường THPT Nguyễn Trung Trực
|
4
|
1.090
|
Trường THPT Nguyễn Trung Trực
|
Quốc lộ 22B
|
4*
|
850
|
15
|
LẠC LONG QUÂN
(Ngô Tùng Châu cũ)
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo đạo cũ)
|
Bùng binh cửa 7 ngoại ô
|
2*
|
2.880
|
Bùng binh cửa 7 ngoại ô
|
Phạm văn Đồng
(Nguyễn Thái Học)
|
2
|
3.680
|
Phạm văn Đồng
(Nguyễn Thái Học)
|
30-4 (Ngã 3 Mít một)
|
2*
|
2.880
|
16
|
ÂU CƠ
(Quan Âm Các)
|
Cửa 7 ngoại ô
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
1*
|
2.500
|
17
|
Đ.30/4 (Nối dài)
|
Ranh Thị xã Tây Ninh
|
Ngã 3 vàoTrường Chính Trị
|
1
|
4.390
|
18
|
QUỐC LỘ 22B
|
Ngã 3 vàoTrường Chính Trị
|
Đến Cầu nỗi
(Trường Chính Trị)
|
1
|
1.510
|
Ngã 3 vàoTrường Chính Trị
|
Ngã Tư Hiệp Trường
|
2
|
1.420
|
Ngã Tư Hiệp Trường
|
Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung
|
2
|
1.420
|
Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung
|
Ranh xã Long Thành Nam-Trường Tây
|
2*
|
1.110
|
Đoạn còn lại
|
2*
|
750
|
19
|
CHÂU VĂM LIÊM
(Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)
|
Phạm Văn Đồng
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
3*
|
1.830
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Hùng Vương
(Cua Lý Bơ cũ)
|
2*
|
3.780
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Nguyễn Huệ
(Cao Thượng phẩm cũ)
|
4*
|
1.740
|
20
|
PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Lạc Long Quân
(Ngô Tùng Châu cũ)
|
Sân vận động Hòa Thành
|
2*
|
4.040
|
Sân vận động Hòa Thành
|
Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn
|
2*
|
3.530
|
Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
2
|
4.770
|
Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Nguyễn Huệ
(Cao Thượng phẩm cũ)
|
2
|
5.290
|
21
|
Đường lô khu vực Thị trấn
|
Các đường lô Khu phố 1, khu phố 2
|
3
|
2.340
|
Các đường lô Khu phố 4
|
Đường nhựa
|
4*
|
1.370
|
Đường không nhựa
|
4
|
1.210
|
Các đường lô Khu phố 3
|
Đường không nhựa
|
4*
|
1.020
|
Các đường lô giáp ranh xã Long Thành Trung
(thuộc khu phố 3)
|
4*
|
680
|
22
|
ĐƯỜNG 781
(Đường CMT8 nối dài)
|
Trọn tuyến
|
1*
|
3.020
|
23
|
AN DƯƠNG VƯƠNG
(Lộ Bình Dương cũ)
|
Cửa 7 Tòa Thánh
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
4*
|
1.510
|
24
|
TRẦN PHÚ
(Lộ Bình Dương cũ)
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Trịnh Phong Đáng
(Lộ Thiên Cang cũ)
|
4*
|
1.510
|
Trịnh Phong Đáng
(Lộ Thiên Cang cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4
|
1.090
|
25
|
TRỊNH PHONG ĐÁNG
(Lộ Thiên Cang)
|
Trần Phú
(Lộ Bình Dương cũ)
|
Ranh xã Trường Tây
|
4*
|
1.130
|
Ranh Trường Tây
|
Hết tuyến
|
4*
|
900
|
26
|
PHAN VĂN ĐÁNG
|
Nguyễn Chí Thanh
(CaoThượng Phẩm cũ)
|
Trần Phú
(Lộ Bình Dương cũ)
|
4
|
1.510
|
27
|
NGUYỄN VĂN LINH
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Từ ranh Thị trấn-LTBắc
|
Cổng văn hoá ấp Long Đại
|
4*
|
1.820
|
Cổng văn hoá ấp Long Đại
|
Ranh TT - Ranh T Hoà
|
4*
|
1.370
|
Ranh TT - Ranh Trường Hoà
|
Cầu giải khổ
|
4*
|
1.130
|
Cầu giải khổ
|
Đ. Nguyễn Lương Bằng
|
4
|
1.130
|
28
|
NGUYỄN LƯƠNG BẰNG
(Thiên Thọ Lộ cũ)
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4*
|
900
|
29
|
Đường vào chợ Trường Lưu
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Chợ Trường Lưu
|
4*
|
1.820
|
30
|
Đường xung quanh chợ trường Lưu
|
Trọn tuyến
|
4*
|
1.160
|
31
|
NGÔ QUYỀN
|
Tôn Đức Thắng
(Báo quốc Từ cũ)
|
Trần Phú
(Lộ Bình Dương cũ)
|
4*
|
1.370
|
Trần Phú
(Lộ Bình Dương cũ)
|
Đường vào Trường
THPT Nguyễn Chí Thanh
|
4*
|
1.510
|
Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
|
Đường Hốc Trâm
|
4*
|
990
|
32
|
NGUYỄN VĂN CỪ
|
Tôn Đức Thắng
(Báo quốc Từ cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4*
|
990
|
33
|
THƯỢNG THÂU THANH
|
Tôn Đức Thắng
(Báo quốc Từ cũ)
|
Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
4*
|
1.510
|
Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4*
|
900
|
34
|
Đường nhựa 20 giáp ranh thị trấn
|
Trọn tuyến
|
4*
|
1.820
|
35
|
Đường lộ 20 và Cầu Trường Long
|
Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)
|
Cầu Trường Long
|
4*
|
1.220
|
36
|
Đường Nhựa mới ấp Hoà Hiệp
|
Lạc Long Quân
|
Quốc lộ 22B
|
|
1.250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 Huyện Bến Cầu (giá đất các trục đường
giao thông chính, vị trí 1)
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
NGUYỄN TRUNG TRỰC
(Tỉnh lộ 786)
|
Bồn binh về hướng nam
|
Đường bao Thị trấn
|
3
|
1.660
|
Đường bao Thị trấn
|
Hết ranh Thị trấn
|
4*
|
830
|
NGUYỄN VĂN ĐỘ (Tỉnh lộ 786)
|
Bồn binh về hướng tây
|
Đường hẻm nhà ông Bá
|
3
|
1.660
|
Đường hẻm nhà ông Bá
|
Hết ranh Thị trấn
|
4*
|
830
|
2
|
ĐẶNG VĂN SON
(Đường đi xã Lợi Thuận)
|
Bồn binh về hướng đông
|
Hết ranh Thị trấn
|
3*
|
1.520
|
3
|
NGUYỄN TRUNG TRỰC
(Đường đi Bến Đình)
|
Bồn binh về hướng bắc
|
Trường TH Thị Trấn
|
3*
|
1.520
|
Trường TH Thị trấn
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
830
|
4
|
ĐƯỜNG BAO THỊ TRẤN
|
Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)
|
Hết ranh Thị trấn
|
4
|
560
|
Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi
Thuận)
|
Giao lộ với tỉnh lộ 786
|
4
|
690
|
5
|
ĐƯỜNG NHỰA
|
Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (tỉnh lộ
786)
( Phòng TN&MT)
|
Đường bao Thị trấn
( nhà ông Dưng)
|
4*
|
500
|
Giao lộ đường Đặng Văn Son (nhà ông Phụ)
|
Nhà ông Rẽn
|
4*
|
500
|
Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (nhà ông
Tân)
|
Nhà ông Lực
|
4*
|
500
|
2.8 Huyện Gò Dầu (giá đất các trục đường giao
thông chính, vị trí 1)
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
ĐƯỜNG XUYÊN Á
|
Cầu Gò Dầu
|
Trạm xăng dầu số 40
|
1
|
5.070
|
Trạm xăng dầu số 40
|
Đường Dương Văn Nốt
|
1*
|
4.280
|
Đường Dương Văn Nốt
|
Hết ranh Thị trấn
|
1*
|
2.770
|
2
|
QUỐC LỘ 22B
|
Bồn Binh
|
Trần Thị Sanh
|
1
|
5.070
|
Trần Thị Sanh
|
Trường MG Rạch Sơn
|
1*
|
3.170
|
Trường MG Rạch Sơn
|
Hết ranh Thị trấn
|
3
|
2.060
|
3
|
HÙNG VƯƠNG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Trường Chinh
|
1*
|
2.300
|
Đường Trường Chinh
|
Hết ranh Thị trấn
|
2
|
1.660
|
4
|
TRƯỜNG CHINH
|
Đường Dương Văn Nốt
|
Hùng Vương
|
4*
|
530
|
Hùng Vương
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
4*
|
470
|
5
|
DƯƠNG VĂN NỐT
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Trường Chinh
|
4*
|
640
|
Đường Trường Chinh
|
Hết ranh Thị trấn
|
4*
|
470
|
6
|
LÊ VĂN THỚI
|
Bồn binh
|
Đường Hồ Văn Suối
|
3
|
2.130
|
7
|
NGÔ GIA TỰ
|
Trần Thị Sanh
|
Đường Trần Văn Thạt
|
3*
|
1.580
|
Đường Trần Văn Thạt
|
Đường Xuyên Á
|
3
|
2.380
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Lê Văn Thới
|
3
|
2.040
|
8
|
DƯƠNG VĂN THƯA
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
3
|
2.530
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
3*
|
1.580
|
9
|
TRẦN THỊ SANH
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
3
|
2.530
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả (bờ sông)
|
4
|
1.510
|
10
|
LÊ HỒNG PHONG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
4*
|
1.030
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
Kênh N18-20
|
4
|
790
|
Kênh N18-20
|
Hết ranh Thị trấn
|
4*
|
470
|
11
|
QUANG TRUNG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
1
|
5.540
|
12
|
HỒ VĂN SUỐI
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Lê Văn Thới
|
3*
|
2.060
|
13
|
ĐƯỜNG CHI LĂNG
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
3
|
2.380
|
14
|
LAM SƠN
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
3
|
2.380
|
15
|
LÊ VĂN THẢ
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lam Sơn
|
4
|
950
|
16
|
TRẦN VĂN THẠT
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
3
|
2.130
|
17
|
LÊ TRỌNG TẤN
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Lê Hồng Phong
|
4
|
1.320
|
Đường Lê Hồng Phong
|
Trường Chinh
|
4
|
1.580
|
Trường Chinh
|
Kênh N18-20
|
4
|
1.060
|
18
|
TRẦN QUỐC ĐẠI
|
Quốc lộ 22B
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
3.600
|
19
|
NGUYỄN HỮU THỌ
|
Trần Thị Sanh
|
Công an huyện
|
4
|
3.600
|
20
|
PHẠM HÙNG
|
Đường Lê Hồng Phong
|
Trường Chinh
|
4
|
530
|
21
|
HUỲNH THÚC KHÁNG
|
Xuyên Á
|
Trường Chinh
|
4
|
1.980
|
22
|
NAM KỲ KHỞI NGHĨA
|
Hùng Vương
|
Dương Văn Nốt
|
4
|
400
|
2.9 Huyện Trảng Bàng (giá đất các trục đường
giao thông chính, vị trí 1)
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
QUỐC LỘ 22A
|
Ranh Thị trấn - Gia Lộc
|
Bến xe
|
1*
|
2.030
|
Bến xe
|
Ngân hàng Nông nghiệp
|
1*
|
3.370
|
N.hàng Nông nghiệp
|
Ranh T.Trấn-An Tịnh
|
1*
|
2.030
|
2
|
NGUYỄN VĂN RỐP
(Lộ 19 cũ)
|
Ngã 4 Cầu Cống
|
Ngã 3 Hai Châu
|
2*
|
2.030
|
3
|
TỈNH LỘ 787A
(Tỉnh lộ 6A cũ)
|
Từ đường Bời Lời
(Ngã 3 Hai Châu củ)
|
Giáp ranh Gia Lộc
(TL6 củ)
|
3*
|
1.080
|
4
|
TỈNH LỘ 787B
(Tỉnh lộ 6B cũ)
|
Đường QL22A
(Ngã 3 Dựa Heo)
|
Giáp ranh An Hòa
(Cống Cầu hố củ)
|
2
|
2.030
|
5
|
GIA LONG
|
Quốc lộ 22A
|
Cổng vào Huyện ủy
|
3
|
1.340
|
6
|
QUANG TRUNG
|
Quang Trung
(Ngã 4 Cầu Cống củ)
|
Cổng vào Huyện ủy
|
2*
|
2.030
|
7
|
ĐẶNG VĂN TRƯỚC
|
Đ. Quang Trung
|
Đ.Trưng Trắc
|
2*
|
2.030
|
8
|
NGUYỄN VĂN CHẤU
|
QL22A
|
Lãnh Binh Tòng
|
4
|
670
|
9
|
LÃNH BINH TÒNG
|
Nguyễn Văn Chấu
|
Đ.Trưng Nhị
|
4
|
670
|
10
|
HUỲNH THỊ HƯƠNG
(Lê Lợi cũ)
|
Đ.Đặng Văn Trước
|
Giáp ranh An Hòa
|
4*
|
610
|
11
|
NGUYỄN VĂN KIÊN
|
Lãnh Binh Tòng
|
Trọn đường
(Đường cùng)
|
4*
|
540
|
12
|
TRƯNG TRẮC
|
Đ.Đặng Văn Trước
|
Giáp ranh An Tịnh
|
4
|
810
|
13
|
TRƯNG NHỊ
|
Lãnh Binh Tòng
|
Trọn đường
(Đường cùng)
|
4*
|
610
|
14
|
DUY TÂN
|
Đ.Quang Trung
|
Đ.Đặng Văn Trước
|
4
|
670
|
15
|
NGUYỄN DU
(ĐƯỜNG XN cũ)
|
QL 22A
(Ngã 3 Dựa Heo cũ)
|
Nguyễn Văn Rốp
(Lộ 19 cũ)
|
4
|
950
|
16
|
ĐƯỜNG 22 - 12
|
Quốc lộ 22A
|
Đường Bời Lời
(ĐT 782 cũ)
|
3*
|
1.080
|
17
|
LÊ HỒNG PHONG
(Đường 30/4 cũ)
|
Nguyễn Văn Rốp
(Lộ 19 cũ)
|
Đường Bời Lời
(ĐT 782 cũ)
|
4
|
540
|
18
|
ĐƯỜNG 30/4
|
Quốc lộ 22
|
Đường Lê Hồng Phong
(Sân bóng Thị trấn cũ)
|
4
|
540
|
19
|
ĐƯỜNG A
chợ Trảng Bàng
|
Quốc lộ 22A
(Chợ Thị trấn Trảng Bàng cũ)
|
Đường E chợ Trảng Bàng
|
1
|
2.970
|
20
|
ĐƯỜNG B
chợ Trảng Bàng
|
Quốc lộ 22A
(Chợ Thị trấn Trảng Bàng cũ)
|
Đường E chợ Trảng Bàng
|
1
|
2.970
|
21
|
BỜI LỜI
(ĐT 782 cũ)
|
Ngân hàng Nông nghiệp
|
Nguyễn Văn Rốp
(Ngã 3 Hai Châu cũ)
|
3
|
2.030
|
Nguyễn Văn Rốp
(Ngã 3 Hai Châu cũ)
|
Ranh Gia Lộc
|
3*
|
1.470
|
22
|
ĐƯỜNG E (Hậu chợ TB)
|
Quốc lộ 22
|
Đường TL 6B
|
2*
|
2.590
|
23
|
NGUYỄN TRỌNG CÁT
(Đường Đồng Tiến cũ)
|
Đường Nguyễn Du
(Xí nghiệp Nước Đá cũ)
|
Trọn đường
(Ngã Lò Rèn cũ)
|
4
|
670
|
24
|
VÕ TÁNH
|
Đường Đặng Văn Trước
|
Đường Lãnh Binh Tòng
|
4*
|
380
|
25
|
ĐƯỜNG GIA LỘC-THỊ TRẤN
|
Đường Bời Lời
|
Gia Hùynh-Gia Lộc
|
4*
|
315
|
26
|
HOÀNG DIỆU
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
4*
|
315
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Nguyễn Trọng Cát
|
4*
|
315
|
27
|
BẠCH ĐẰNG
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
4*
|
315
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Nguyễn Trọng Cát
|
4*
|
315
|
28
|
TRẦN THỊ NGA
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
4*
|
315
|
29
|
BÙI THANH VÂN
|
QL 22A đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An
Hòa
|
Ranh ô Lò Rèn, Lộc Trát xã Gia Lộc
|
4*
|
315
|
30
|
ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC
|
Quốc lộ 22(Bến xe-Ngân Hàng nông nghiệp)đối
diện cua ngân hàng nông nghiệp
|
Bia tưởng niệm đội biệt động Thị trấn trảng
Bàng
|
4*
|
300
|
31
|
Quốc lộ 22(Bến xe-Ngân Hàng nông nghiệp)đối
diện Trung tâm giáo dục thời xuyên
|
Trường tiểu học Đặng Văn Trước
|
4*
|
300
|
ĐƯỜNG HỒ BƠI
|
Quốc lộ 22(Bến xe-Ngân Hàng nông nghiệp)đối
diện bánh canh Hoành Minh I
|
Trường tiểu học Đặng Văn Trước
|
4*
|
300
|
32
|
ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN
|
Quốc lộ 22(Bến xe-Ngân Hàng nông nghiệp)
đối diện chùa Phước Lưu
|
Nguyễn Văn Chấu
|
4*
|
700
|
Bảng II.3: Giá đất Khu Thương mại - Đô thị
cửa khẩu Mộc Bài
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Giá đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ
giới lớn hơn 20 mét
|
1.040
|
2
|
Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ
giới lớn hơn 12 mét đến nhỏ hơn hoặc bằng 20 mét
|
830
|
3
|
Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ
giới nhỏ hơn hoặc bằng 12 mét.
|
620
|
4
|
Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã
quy hoạch
|
240
|
Bảng II.4: Giá đất Khu Công nghiệp Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Giá đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Đất trong khu công nghiệp Trảng Bàng
|
1.040
|
Bảng II.5 Giá đất Khu Thương mại - Đô thị cửa
khẩu Xa Mát
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Giá đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Đất ven Quốc lộ 22B tính từ lộ giới quy
hoạch giao thông vào sâu 100 mét
|
430
|
2
|
Đất còn lại tại các khu vực khác xa nhau
sau 100 mét ven Quốc lộ 22B
|
220
|