Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10141-4:2015 - Loại bỏ focmaldehyt - Gốm mịn - tính năng làm sạch không khí

Số hiệu: TCVN10141-4:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
ICS:81.060.30 Tình trạng: Đã biết

f

tốc độ dòng không khí ở trạng thái tiêu chun (0 °C, 101,3 kPa và nền khí khô) (L/min)

øF

phần thể tích focmaldehyt tại cổng ra thiết b phản ứng (μL/L)

øF0

phần thể tích focmaldehyt được cung cấp (μL/L)

nF

lượng focmaldehyt bị loại ra khỏi mẫu thử (μmol)

RF

phần trăm focmaldehyt b loại ra khỏi mẫu thử (%)

5. Nguyên tắc

Tiêu chuẩn này liên quan đến phát triển, so sánh, đảm bo chất lượng, đặc tính, độ tin cậy và tạo ra bộ dữ liệu cho vật liệu xúc tác quang. Phương pháp này được sử dụng để xác định tính năng làm sạch không khí của vật liệu xúc tác quang bằng cách phơi mẫu thử trong mô hình không khí ô nhiễm khi chiếu xạ ánh sáng tử ngoại (UV-A). Focmaldehyt (HCHO) được chọn bi vì chất này là chất ô nhiễm không khí trong phòng điển hình, gây nên hội chứng được gọi là hội chứng đau ốm do vật liệu xây dựng. Mẫu thử, được đặt trong thiết bị phản ứng quang kiểu dòng chy, được kích hoạt bởi chiếu xạ UV và hấp phụ, oxy hóa focmaldehyt pha khí tạo thành carbon dioxit (CO2) và các sản phẩm oxy hóa khác. Tính năng làm sạch không khí được xác định từ lượng focmaldehyt thực bị loại b bi mẫu thử (μmol). Sự hấp phụ đơn giản của HCHO bi mẫu thử (không phi do chất xúc tác quang) được đánh giá bằng các thử nghiệm trong bóng ti. Tuy nhiên, một số mẫu thử hấp phụ focmaldehyt rất mạnh và nồng độ focmaldehyt ổn định không th đạt được trong thời gian ch định của phép thử. Hoạt tính xúc tác quang phụ thuộc vào các tính chất lý học và hóa học của chất ô nhiễm, chủ yếu do quá trình hấp phụ liên quan. Đ đánh giá tốt hơn tính năng làm sạch không khí ca vật liệu xúc tác quang, nên kết hợp một hoặc nhiu hơn các phương pháp th thích hợp như được mô tả trong các phần khác ca TCVN 10141 (ISO 22197).

6. Thiết bị, dụng cụ

6.1. Thiết bị thử nghiệm

Thiết b thử nghiệm cung cấp vật liệu xúc tác quang cần được kiểm tra đi với khả năng loại b chất ô nhiễm bằng cách cung cấp khí th liên tục, trong khi chiếu xạ quang kích hoạt các cht xúc tác quang. Thiết bị thử nghiệm tương tự như thiết bị được sử dụng trong phương pháp th để loại bỏ nitơ oxit [TCVN 10141-1 (ISO 22197-1)] và bao gm một bộ cấp khí thử nghiệm, một thiết bị phản ứng quang, một nguồn sáng và thiết b đo chất ô nhiễm. Vì thử nghim các chất ô nhiễm có nồng độ thp, nên hệ thống được chế tạo bằng vật liệu có độ hấp phụ thấp và độ bền đối với bức xạ tử ngoại (UV), ví dụ nhựa acrylic, thép không gỉ, thủy tinh và các polyme fluorocacbon). Ví dụ về hệ thống thử nghiệm được thể hiện trong Hình 1.

6.2. Bộ cấp khí thử nghiệm

Bộ cấp khí th nghiệm cung cp không khí b ô nhiễm có các chất nhiễm bẩn theo mô hình tại nồng độ, nhiệt độ và độ ẩm xác định trước và cung cp liên tục trong thiết b phn ứng quang. Bộ cấp khí thử nghiệm bao gồm bộ điều khiển lưu lượng, máy tạo ẩm, máy trộn khí, v.v.... Tc độ dòng của từng khí nằm trong khoảng 5 % ca giá trị thiết kế, dễ dàng đạt được bằng cách sử dụng bộ điều khiển lưu lượng - khi lượng nhiệt, với tốc độ dòng khí đã hiệu chuẩn và nhiệt độ đã biết phù hợp với ISO 6145-7. Sự biểu th tốc độ dòng khí trong tiêu chun này là được chuyn đổi về trạng thái tiêu chuẩn (0 °C, 101,3 kPa và nền khí khô). Lưu lượng điển hình của bộ điều khiển lưu lượng đi với khí ô nhiễm, không khí khô và không khí ưt tương ứng là 200 mL/min, 2000 mL/min và 2000 mL/min. Khí focmaldehyt chun trong chai chứa khí, thông thường được cân bằng với nitơ, phải có phần thể tích từ 20 μL/L.

Kích thưc tính bằng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

ngun sáng

7

bộ điều khiển lưu lượng - khi lượng

2

cửa sổ quang hc

8

máy trộn khí

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

máy tạo m

4

khí chuẩn (cht ô nhiễm)

10

máy phân tích

5

hệ thống làm sạch không khí

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

máy nén khí

 

 

Hình 1 - Sơ đồ thiết bị thử nghiệm

6.3. Thiết bị phản ứng quang

Thiết b phn ứng quang giữ cho mẫu thử phng trong phạm vi vùng lõm của chiều rộng 50 mm, có bề mặt song song với cửa sổ quang học để chiếu xạ quang. Thiết bị phn ứng phải được chế tạo từ vật liệu hp phụ khí thử ít nhất và chịu được chiếu xạ ánh sáng UV-gần. Mẫu th phải được tách khi cửa sổ bi một lớp không khí dày 5,0 mm ± 0,5 mm. Mẫu thử sẽ chỉ đi qua không gian giữa mẫu thử và ca sổ. Khoảng trống này phải được thiết lập chính xác theo độ dày của mu thử, ví dụ bằng cách sử dụng các đĩa điều chnh độ cao có các độ dày khác nhau, như được thể hiện trong Hình 2 a). Khi vật liệu loại màng lọc được thử nghiệm, phải sử dụng một loại giá đỡ mẫu thử khác, loại này đmẫu thử trong khi cho phép khí thử đi qua các tế bào của bộ lọc khí đang chiếu xạ (Hình 2 b). Cửa sổ quang học được làm bng kính thạch anh hoặc borosilicat hấp thụ ti thiểu ánh sáng tại bước sóng dài hơn 300 nm.

Kích thước tính bằng milimet

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Đối với các mẫu thử loại lọc

CHÚ DN

1

cửa sổ quang học

2

mẫu thử

3

dòng khí thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đĩa điều chỉnh độ cao

5

độ dày lớp không khí

6

kênh lưu lượng

7

giá đỡ mẫu thử

Hình 2 - Mặt cắt ngang của thiết bị phn ứng quang (trục)

6.4. Nguồn sáng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5. Hệ thống phân tích

Khí th nghiệm được lấy mẫu sử dụng hộp ly mẫu, bộ điều khiển lưu lượng và bơm theo quy định trong ISO 16000-3. Nồng độ của focmaldehyt phải được xác định bằng sc ký lỏng hiệu năng cao dẫn xuất 2,4-dinitorphenylhydrazine (DNPH-HPLC). Phải sử dụng thuốc thử, thiết b và quy trình theo quy định trong ISO 16000-3. Các phương pháp phân tích khác mang lại hiệu quả tương đương hoặc tốt hơn có thể được sử dụng.

7. Mẫu thử

Mẫu thử phải là vật liệu phẳng hoặc vật liệu rỗ tổ ong, có chiều rộng 49,5 mm ± 0,5 mm và chiều dài 99,5 mm ± 0,5 mm. Mẫu th có thể được cắt thành các kích thước này từ vật liệu đng lớn hơn hoặc tm đã phủ, hoặc có thể được chuẩn bị một cách đặc biệt đối với phép thử bằng cách ph một nền trước khi cắt. Độ dày của mẫu thử lý tưng phải nh hơn 5 mm, để giảm thiểu sự phân bố xúc tác quang từ các mặt bên. Nếu sử dụng các mẫu thử dày để th nghiệm, các mặt bên phải được bịt kín bằng vật liệu trơ trước khi thử nghiệm. Mu thử loại rỗ tổ ong không được dày hơn 20 mm.

8. Cách tiến hành

8.1. Quy định chung

Quy trình thử bao gồm tiền xử lý mẫu thử, quá trình hấp phụ trong bóng tối và phép đo loại b focmaldehyt. Ví dụ về sự thay đi nồng độ của focmaldehyt trong quá trình thử được trình bày trong Hình 3. Một s mẫu thử có thể không cho sự loại bỏ chính xác focmaldehyt vì hoạt tính xúc tác quang thấp hơn. Trong trường hợp này, sự nạp focmaldehyt trên mẫu thử có thể b giảm theo quy trình trong Điều 10.

CHÚ DN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

thời gian (min)

Y

nồng độ focmaldehyt (μL/L)

1

bắt đầu chiếu xạ

2

ngừng chiếu xạ

Hình 3 - Vết điển hình ca nồng độ focmaldehyt trong quá trình thực hiện th nghiệm

8.2. Tiền xử lý mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3. Chuẩn bị phép thử

8.3.1. Điều chnh bộ cấp khí thử trước sao cho nó có thể cung cấp ổn định khí thử nghiệm có chứa 1,0 μL/L ± 0,1 μL/L focmaldehyt và 1,56 % ± 0,16 % phần thể tích hơi nước tại 25,0 °C ± 2,5 °C. Phần thể tích hơi nước này là tương đương với độ m tương đối 50 % tại 25 °C. Cài đặt tốc độ dòng chảy tại 3,0 L/min (0 °C, 101,3 kPa, nền khí khô) tại cng vào thiết b phản ứng quang. Đo và ghi chiếu xạ từ nguồn sáng. Đối vi nguồn sáng cần làm ấm, bật công tắc trước khi đo bức xạ và chiếu xạ đối với th nghiệm loại bỏ focmaldehyt. Sử dụng lá chắn sáng thích hợp để tránh chiếu xạ không cần thiết với thiết b phản ứng quang.

8.3.2. Đặt mẫu thử vào tâm thiết bị phản ứng và gắn cửa s kính sau khi điều chỉnh lp không khí giữa mẫu thử và cửa sổ là 5,0 mm ± 0,5 mm. Nếu cần, sử dụng các đĩa điều chnh độ cao để điều chnh độ cao trước và sau khi mẫu th trong khoảng độ chênh lệch 1,0 mm trên đnh ca mẫu thử. Kiểm tra thiết bị phản ứng được bịt kín bằng cách quan sát vật liệu bịt, như vòng chữ O để tiếp xúc kín cửa sổ thy tinh.

8.4. Thử nghiệm trước

Nồng độ của focmaldehyt không thể nhận được ngay bằng phương pháp DNPH/HPLC. Do vậy, thời gian hp phụ focmaldehyt đạt tới bão hòa trong điều kiện bóng tối không thể xác nhn được trong quá trình th. Vì lý do này, phi thực hiện thử nghiệm trước như sau. Nếu thời gian để bão hòa có thể xác nhận được trong quá trình th, không cần thử nghiệm trước.

Sau khi tiền xử lý mẫu th trong 8.2 và chuẩn bị thử nghiệm trong 8.3, đưa khí thử nghiệm vào thiết bị phản ng. C sau 15 min đo nồng độ của focmaldehyt trong điều kiện tối trong thời gian 90 min. Khi nng độ tại đường ra của thiết bị phn ứng tr nên giống với nồng độ khí cung cấp trong khoảng 30 min, khi đó thời gian đó có thể là thời gian ca điu kiện tối. Khi nng độ của focmaldehyt nh hơn 90 % ca nồng độ sau 30 min, thời gian ca điều kiện tối phải là thời gian khi nồng độ vượt quá 90 % đi với thời gian đầu tiên, khi đó không áp dụng TCVN 10141-4 (ISO 22197-4).

8.5. Phép thử loại bỏ

8.5.1. Tiến hành quy trình tiền xử lý như trong 8.2 và chuẩn bị như trong 8.3.

8.5.2. Nếu th nghiệm trước trong 8.4 đã được thực hiện, cung cấp khí thử nghiệm vào thiết bphn ứng quang đối với thời gian đã được xác định trước. Nếu thử nghiệm chưa được thực hiện, tiến hành như sau. Đưa khí thử nghiệm cho thiết bị phản ứng quang và ghi lại sự thay đổi về nồng độ của focmaldehyt trong 30 min để quan sát quá trình hấp phụ ca mẫu th. Nếu nồng độ ca focmaldehyt khớp với cùng mức nồng độ của nồng độ cung cấp, tại điểm đó, bắt đầu chiếu xạ ánh sáng. Tuy nhiên, sau 30 min và khi nng độ focmaldehyt vẫn còn dưới 90 % nồng độ cung cấp, tiếp tục cho đến khi nó vượt 90 %. Nếu nó không vượt 90 % thậm chí sau 90 min, phương pháp th này không được áp dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.5.4. Dừng cung cấp khí cho thiết b phản ứng và lấy mẫu thử ra khỏi thiết bị phản ng.

CHÚ THÍCH: Khi mẫu thử được sử dụng trong thử nghiệm trước được sử dụng lại trong th nghiệm chính, tin xử lý trong 8.2 phải được lp li.

9. Tính kết quả

Kết quả thử nghiệm phải được tính như sau. Các giá trị tính được thường được làm tròn đến một dấu thập phân theo quy định tại TCVN 7870-1 (ISO 80000-1). Nồng độ focmaldehyt quan sát được trước khi hiệu chính hơi nước phải được sử dụng để tính toán. Tốc độ dòng khí thử f 3,0 L/min, được chuẩn hóa về 0 °C, 101,3 kPa và nền khí khô, và sau đó được nhân với hệ s 1,016 để hiệu chính hơi nước. Phần trăm loại b focmaldehyt (RF) được tính theo công thức (1). Khi RF hoặc nh hơn 5 % hoặc lớn hơn 95 %, RF được biểu th"nh hơn 5 %" hoặc "lớn hơn 95 %". Khi đó, lượng focmaldehyt bị loại b (nF) được tính theo công thức (2). Khi RF hoặc nh hơn 5 % hoặc lớn hơn 95 %, nF được biểu thị tương ứng là "nh hơn (0,136 øF0f) μmol" hoặc "lớn hơn (2,585 øF0f) μmol".

 

(1)

 

(2)

trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

là phần trăm loại bỏ ca focmaldehyt bi mu th (%);

nF

là lượng focmaldehyt b mẫu thử lấy đi (μmol);

øF0

là phần thể tích cung cấp của focmaldehyt (μL/L);

øF

là phần thể tích của focmaldehyt tại cổng ra thiết b phản ứng (μL/L);

f

là tc độ dòng khí thử nghiệm được chuyển đổi về trạng thái tiêu chuẩn (L/min, C, 101,3 kPa, nền khí khô).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong trưng hợp phần trăm loại bỏ nhỏ hơn 5 % và kết qu chắc chắn hơn được yêu cầu, số lưng mẫu th và tốc độ dòng ca khí thử nghiệm có th bị biến đổi tại cùng thời điểm, như trình bày trong Bng 1. Tuy nhiên lượng focmaldehyt loại bỏ xuất hiện trong báo cáo thử nghiệm phi là mt nửa giá trị tính được từ công thức (2), cũng như sử dụng tốc độ dòng là 1,5 L/min. Khi điều kiện thử bị thay đổi, nó được yêu cầu để xác nhận thời điểm hấp phụ (điều kiện ti) tại điều kiện th bị biến đổi.

Bảng 1 - Điều kiện thử nghiệm thay thế

Điều kiện thử nghim thay thế

Giá trị sau khi thay đổi

Tc độ dòng chy khí thử nghiệm

1,5 L/min

Số lượng mẫu thử

2 mẫu

11. Báo cáo thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tên và địa chỉ của đơn vị thử nghiệm;

b) Ngày thử nghiệm, tên và địa ch khách hàng;

c) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là được xác đnh phù hợp với TCVN 10141-4 (ISO 22197-4);

d) Ngày th nghiệm, nhiệt độ, độ m tương đối, v.v...;

e) Mô tả mẫu thử (vật liệu, kích cỡ, hình dạng, v.v...);

f) Mô tả thiết bị thử nghiệm (đặc điểm kỹ thuật, v.v...);

g) Điều kiện thử nghiệm (loại khí ô nhiễm, nng độ cung cp, nồng độ hơi nước, tốc độ dòng, loại nguồn sáng, chiếu rọi, máy phân tích và bức xạ kế được sử dụng, điều kiện tiền xử lý, sửa đổi trong Điều 10, v.v...).

h) Lượng focmaldehyt được loại b trong 1 h cuối, phần trăm focmaldehyt b loại b (tùy chọn).

i) Các chất bất kỳ quan trọng đặc biệt, như sự thay đi trong mẫu th được ghi chú trong quá trình thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]  ISO 4677-1:1985, Atmospheres for conditioning and testing - Determination of relative humidity - Part 1: Aspirated psychrometer method (Khí quyển cho ổn định và thử nghiệm - Xác định độ m tương đối - Phần 1: Phương pháp m kế hút).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10141-4:2015 (ISO 22197-4:2013) về Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) - Phương pháp xác định tính năng làm sạch không khí của vật liệu bán dẫn xúc tác quang - Phần 4: Loại bỏ focmaldehyt

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.161

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.227.192
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!