|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14498/BTC-TCHQ
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
28/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14498/BTC-TCHQ
V/v bổ sung danh mục hàng hóa trong nước đã
sản xuất được
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2010
|
Kính
gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Tài chính nhận
được công văn số 6285/BKH-KTCN ngày 07/09/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
đề nghị cung cấp tài liệu cập nhật, bổ sung danh mục hàng hóa trong nước đã sản
xuất được, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
I. VỀ CÁC DANH
MỤC HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC:
1. Thông
tư số 04/2009/TT-BKH ngày 23/7/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành 6 Danh mục
hàng hóa trong nước đã sản xuất được làm căn cứ thực hiện miễn thuế nhập khẩu,
thuế giá trị gia tăng theo quy định của Nghị định số 149/2005/NĐ-CP, Nghị định
số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008.
Tuy nhiên, ngày
13/8/2010 của Chính phủ đã ban hành Nghị định số 87/2010/NĐ-CP quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thay thế Nghị định
số 149/2005/NĐ-CP. Vì vậy, ngoài các Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất
được làm căn cứ thực hiện Nghị định 123/2008/NĐ-CP, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu
tư ban hành Danh mục các mặt hàng trong nước đã sản xuất được theo quy định tại
khoản 1 Điều 17 Nghị định 87/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Ngoài
ra, để phù hợp với quy định tại khoản 17 Điều 5 Luật Thuế giá trị
gia tăng, đề nghị có phương án tách riêng hoặc hướng dẫn rõ những Danh mục
có liên quan đến xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng như:
- Về Danh mục
thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng (bao gồm
cả tàu bay, dàn khoan, tàu thủy) trong nước đã sản xuất được nêu tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 04/2009/TT-BKH, đề nghị tách
riêng hoặc cần hướng dẫn cho từng lĩnh vực, loại hàng hóa như quy định tại Nghị
định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ cụ thể:
+ Máy móc, thiết
bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng để tiến hành hoạt động
tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt.
+ Máy móc, thiết
bị để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
+ Tàu bay, dàn
khoan, tàu thủy tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng
cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.
- Về Danh mục vật
tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được: Cần hướng dẫn
"để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt"
(không bao gồm hoạt động "khai thác").
II. VỀ NỘI
DUNG CỤ THỂ TRONG CÁC DANH MỤC:
1. Về mô tả
tên hàng, áp mã HS và các tiêu chí khác trong danh mục:
Để đảm bảo thực
hiện thống nhất, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, quy định cụ thể về ký
hiệu, quy cách, mã số, … đối với các mặt hàng quy định tại các Danh mục để
tránh xảy ra các vướng mắc cụ thể như:
- Một số mặt
hàng có trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BKH quy định rất
chung chung, không cụ thể về ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính (Ví dụ: Trong
Danh mục vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được tại Mục 36 mặt hàng sơn
hóa học các loại: ghi các loại sơn trang trí công nghiệp đặc chủng; tại Mục 38
mặt hàng keo dán công nghiệp, không có ghi chú ký hiệu, quy cách, mô tả đặc
tính; tại Mục 94 mặt hàng đinh vít, bulông, đinh ốc, đai ốc, ghi là loại thông
dụng; tại Mục 69 sứ vệ sinh, ghi các loại, …). Việc quy định không cụ thể như
trên dẫn đến việc cơ quan Hải quan đã gặp khó khăn khi xác định mặt hàng nhập
khẩu trong nước đã sản xuất được hay chưa, quá trình sử dụng Danh mục có ý kiến
không thống nhất giữa doanh nghiệp và cơ quan Hải quan (Ví dụ khoản 1 Bảng 1
đính kèm).
- Một số mặt
hàng có mã HS nêu trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BKH
không phù hợp với mã HS tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành (ví dụ khoản
2 Bảng 1 đính kèm).
- Một số mặt
hàng chỉ có mã số HS 4 số, 6 số. Đề nghị quy định cụ thể trong trường hợp này
được hiểu tất cả các các mặt hàng thuộc nhóm 4 số, phân nhóm 6 số đã sản xuất
được. Nếu không phải như vậy thì đề nghị cụ thể mã 10 số cho mặt hàng trong nước
đã sản xuất được.
Bộ Tài chính (Tổng
cục Hải quan) sẽ phối hợp với quý Bộ quy định mã số HS chi tiết theo Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi hiện hành.
2. Về hàng
hóa cần bổ sung trong các Danh mục:
- Đề nghị Bộ Kế
hoạch và Đầu tư làm việc và xin ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, các Hiệp
hội, doanh nghiệp, … để rà soát, bổ sung hàng hóa trong nước đã sản xuất được tại
các Danh mục.
- Qua phản ánh của
Hải quan các địa phương và của các doanh nghiệp, Bộ Tài chính đề nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư bổ sung vào Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được một số mặt
hàng sau: (theo Bảng 2 đính kèm).
III. VỀ VIỆC
XÁC ĐỊNH HÀNG HÓA LÀ VẬT TƯ, VẬT TƯ XÂY DỰNG TRONG NƯỚC CHƯA SẢN XUẤT ĐƯỢC:
Theo quy định tại
Nghị định số 149/2005/NĐ-CP, Nghị định số 87/2010/NĐ-CP thì hàng hóa nhập khẩu
đã tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư được miễn thuế nhập khẩu,
trong đó có vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Do chưa có hướng
dẫn thế nào là vật tư? Vật tư xây dựng, vì vậy dẫn đến vướng mắc trong thực tế
thực hiện của hải quan các địa phương và doanh nghiệp (có trường hợp nhập khẩu
hàng hóa doanh nghiệp khai báo là linh kiện, bộ phận, … có trường hợp khai báo
là vật tư). Để tránh vướng mắc trong thực hiện, đề nghị quý Bộ hướng dẫn nội
dung này.
Bộ Tài chính có
ý kiến như trên để Bộ Kế hoạch và Đầu tư tham khảo, tổng hợp và ban hành theo
quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ: CST, PC (BTC);
- Lưu: VT, TCHQ.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Bảng
1
BẢNG
DANH MỤC KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI
1. Quy định
chung chung, không cụ thể
Số
TT
|
Tên
mặt hàng
|
Mã
số theo Biểu thuế NK
|
Ký
hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật
|
Nhóm
|
Phân
nhóm
|
18
|
Các loại dàn
giáo, cột chống, cốt pha kim loại
|
7308
|
40
|
90
|
Loại thông dụng
|
82
|
Các loại ống
gang (gang xám, gang màu)
|
7303
|
00
|
10
|
Loại thông dụng
và loại Φ150-Φ600 mm, dài 5-6m
|
87
|
Các loại cửa,
khung cửa bằng sắt hoặc bằng thép
|
7308
|
30
|
00
|
Loại thông dụng
|
91
|
Các loại bể chứa
|
7309
|
00
|
00
|
Loại thông dụng
|
89
|
Các loại thùng
phi
|
7310
|
|
|
Loại thông dụng
|
92
|
Các loại phên,
lưới, rào sắt hoặc thép
|
7314
|
20
|
00
|
Loại thông dụng
|
94
|
Đinh vít,
bulong, đinh ốc, đai ốc
|
7318
|
|
|
Loại thông dụng
|
119
|
Bột đá mài
|
6805
|
|
|
Loại thông dụng
|
156
|
Các loại ống bằng
gang
|
7303
|
00
|
10
|
Loại thông dụng
|
159
|
Các loại bể chứa
|
7309
|
00
|
|
Loại thông dụng
|
160
|
Các loại thùng
phi
|
7310
|
10
|
|
Loại thông dụng
|
162
|
Các loại phên,
rào sắt
|
7314
|
|
|
Loại thông dụng
|
163
|
Xích
|
7315
|
|
|
Loại thông dụng
|
164
|
Bulong + đai ốc
thông dụng
|
7318
|
|
|
Loại thông dụng
|
165
|
Bi nghiền bằng
thép
|
7325
|
91
|
00
|
Loại thông dụng
|
176
|
Ca tay, lưỡi
ca các loại
|
8202
|
|
|
Loại thông dụng
|
177
|
Dàn cày, xới,
bừa
|
8432
|
|
|
Loại thông dụng
theo sau máy kéo
|
2. Một số mặt
hàng có Mã HS nêu trong Danh mục ban hành kèm TT 04/2009/TT-BKH không phù hợp với
Mã HS tại Biểu thuế nhập khẩu như sau (không có cột mã đúng theo Biểu thuế):
Số
TT
|
Tên
mặt hàng
|
Mã
số theo Biểu thuế NK
|
Ký
hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật
|
Nhóm
|
Phân
nhóm
|
63
|
Xe lu tĩnh
bánh lốp
|
8429
|
90
|
90
|
|
64
|
Xe lu tĩnh
bánh thép
|
8429
|
90
|
90
|
Đến 60m3/h
|
65
|
Xe lu rung
bánh thép
|
8429
|
90
|
90
|
Đến 160m3/h,
cao 105m
|
129
|
Vít xoắn
|
8474
|
10
|
10
|
|
Bảng
2
DANH
MỤC BỔ SUNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
STT
|
Tên
hàng
|
Mã
số theo biểu thuế XNK
|
Ký
hiệu quy cách và mô tả đặc tính kỹ thuật
|
Đơn
vị sản xuất
|
1
|
- Đá lát, đá khối và các sản phẩm
tương tự, dạng hình chữ nhật hoặc dạng khác (kể cả dạng hình vuông), mà bề mặt
lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7cm; đá hạt,
đá dăm và bộ đá đã nhuộm màu nhân tạo
|
6802.10.00.00
|
|
Công ty CP Đá ốp lát và xây dựng
HN.
Đ/c: 150 Thanh Bình, Hà Đông, HN
ĐT: (84-3) 482 4542
|
2
|
- Loại khác
+ Đá vôi
+ Đá khác
|
6802.92.00.00
6802.99.0000
|
|
|
3
|
Đá Granit
|
6802.23.0000
|
|
1. C.ty CP VGR Đá Bình Định
Khu vực 6, phường Trần Quang Diệu,
TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định
ĐT: 056.210.463
FAX: 056.841.202
2. Công ty CP đá Granit Viễn Đông
Đ/c: số 83 Đường Trần Cao Vân, P.
Lê Mao, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
ĐT: 056.394.1040
|
4
|
Đá Granit
|
6802.93.00.00
|
|
Nhà máy đá Granit Quốc Duy
Đ/c: Lô F3-KCN Trà đa, TP. Pleiku
Gia Lai
ĐT: 059.373.5138
Fax: 059.373.5095
|
5
|
Cửa gỗ
|
4418
|
|
C.ty TNHH tư vấn - Xây dựng Nghĩa
Phát Thành.
70/3B, Quốc lộ 22 Ấp Hưng Lân, Bà
Điểm Hóc Môn
ĐT: 08.625.49915
FAX: 08.625.49915
|
6
|
Tàu dịch vụ đa năng AHTS
Công suất 16.000 HP
|
8904.00.19.90
|
|
C.ty TNHH STX Việt Nam Offshore
|
7
|
Xe tải (có trọng lượng có tải đến
33 tấn)
|
|
|
Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt
Nam và Công ty HiNo.
|
Công văn 14498/BTC-TCHQ bổ sung danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 14498/BTC-TCHQ ngày 28/10/2010 bổ sung danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được do Bộ Tài chính ban hành
3.647
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|