TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
quy định
|
Phương
pháp thử
|
Khăn
giấy và giấy tissue (dùng cho gia công khăn
giấy)
|
Giấy
vệ sinh và giấy tissue (dùng cho gia công giấy vệ sinh)
|
Một
lớp
|
Hai
lớp
|
Ba
lớp
|
Bốn
lớp
|
Một
lớp
|
Hai
lớp
|
Ba
lớp
|
1
|
Độ bền kéo, N/m, không
nhỏ hơn:
|
|
|
|
|
|
|
|
TCVN 8309-4: 2009 (ISO
12625-4: 2005)
|
- Chiều dọc
|
100,0
|
110,0
|
180,0
|
200,0
|
90,0
|
100,0
|
150,0
|
- Chiều ngang
|
40,0
|
45,0
|
60,0
|
80,0
|
40,0
|
45,0
|
50,0
|
2
|
Tỷ lệ độ bền kéo ướt/độ
bền kéo khô, %
|
5
- 15
|
-
|
-
|
-
|
TCVN 8309-5: 2010 (ISO
12625-5: 2005)
|
3
|
Khả năng hấp thụ nước,
g/g, không nhỏ hơn
|
7,0
|
7,5
|
8,0
|
8,0
|
7,5
|
TCVN 8309-8: 2009 (ISO
12625-8: 2005)
|
2.2.3. Các chỉ
tiêu hóa học
Các sản phẩm khăn giấy,
giấy vệ sinh và giấy tissue phải đáp ứng các yêu cầu về chỉ tiêu hóa học quy
định trong Bảng 2.
Bảng
2 - Chỉ tiêu hóa học
TT
Tên
chỉ tiêu
Mức
quy định
Phương
pháp thử
1
Độ ẩm, %, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
1867: 2010 (ISO 187: 2009)
2
pH nước chiết
6,5-7,5
TCVN
7066-1: 2008 (ISO 6588-1: 2005)
3
Độ bền màu của giấy
(loại được làm trắng bằng chất tăng trắng huỳnh quang), mức, không nhỏ hơn
4
TCVN
10089: 2013 (EN 648:2006)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền màu của giấy
(loại được nhuộm màu và có các hình in)
Không
dây màu
TCVN
10087: 2013 (EN 646: 2006)
5
Hàm lượng formaldehyt,
mg/dm2, không lớn hơn
1,0
TCVN
8308: 2010 (EN 1541:2001)
6
Hàm lượng chì (Pb),
mg/dm2, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
10093: 2013 (EN 12498: 2005)
7
Hàm lượng cadimi (Cd),
mg/dm2, không lớn hơn
0,002
TCVN
10093: 2013 (EN 12498: 2005)
8
Hàm lượng thủy ngân
(Hg), mg/dm2, không lớn hơn
0,002
TCVN
10092: 2013 (EN 12497: 2005)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản
phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải đáp ứng các yêu cầu về chỉ
tiêu vi sinh quy định trong Bảng 3.
Bảng
3 - Chỉ tiêu vi sinh
TT
Tên
chỉ tiêu
Mức
quy định
Khăn
giấy và giấy tissue (dùng cho gia công
khăn giấy)
Giấy
vệ sinh và giấy tissue (dùng cho gia công giấy vệ sinh)
Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số vi khuẩn hiếu
khí, CFU/g, không lớn hơn
3
x 102
103
Phụ
lục A.4
2
Tổng số nấm mốc, CFU/g,
không lớn hơn
102
102
Phụ
lục A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Trên mỗi
đơn vị bao gói sản phẩm phải có nhãn hàng hóa. Nội dung ghi nhãn
phải rõ ràng, dễ đọc, khó tẩy xóa và phải theo đúng quy định tại Nghị định số
89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về Nhãn hàng hóa.
2.3.2. Nội dung
ghi nhãn hàng hóa phải có tối thiểu các thông tin sau:
- Tên, địa
chỉ của nhà sản xuất;
- Tên, địa
chỉ nhà nhập khẩu (đối với sản phẩm nhập khẩu);
- Nhãn hiệu
sản phẩm;
- Số hiệu
tiêu chuẩn do nhà sản xuất công bố áp dụng;
- Dấu hợp
quy (dấu CR);
- Định
lượng của một lớp giấy;
- Loại bột
giấy sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày sản
xuất - hạn sử dụng.
3. YÊU
CẦU VỀ QUẢN LÝ
3.1. Công bố
hợp quy, chứng nhận hợp quy
3.1.1. Các sản
phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue tiêu thụ trên thị trường Việt Nam
phải được đánh giá chứng nhận phù hợp quy chuẩn (Chứng nhận hợp quy), mang dấu
hợp quy (dấu CR) phù hợp với các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này và chịu sự
kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3.1.2. Các sản
phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue được sản xuất, gia công tại các cơ
sở có điều kiện đảm bảo chất lượng trong sản xuất ổn định được đánh giá, chứng
nhận hợp quy theo phương thức 5 nêu tại Điều 5 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá
sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi
là Thông tư số 28). Các sản phẩm hàng hóa sau khi chứng nhận hợp quy theo
phương thức 5 cần phải được công bố hợp quy.
Giấy chứng nhận
hợp quy theo phương thức 5 có giá trị hiệu lực không quá ba (3) năm kể từ ngày
cấp.
3.1.3. Các sản
phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue chưa đủ điều kiện để đánh giá theo
phương thức 5 theo quy định tại mục 3.1.2 của điều này (bao gồm các sản phẩm
nhập khẩu theo lô hàng; các sản phẩm được sản xuất, gia công trong nước chưa
được đánh giá theo phương thức 5) phải được chứng nhận hợp quy theo phương thức
7 nêu tại Điều 5 Thông tư số 28. Các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy
tissue sau khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 phải được công bố hợp quy.
Các sản phẩm nhập khẩu theo lô hàng không phải công bố hợp quy.
Giấy chứng nhận hợp quy
theo phương thức 7 chỉ có giá trị hiệu lực đối với lô hàng được đánh giá chứng
nhận.
3.1.4. Phương
thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy được thực hiện theo
các quy định tại Mục II Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản
phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây gọi
là Thông tư số 48).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Bộ Công
Thương chỉ định các tổ chức đánh giá sự phù hợp cho các sản phẩm khăn giấy,
giấy vệ sinh và giấy tissue. Trình tự, thủ tục đăng ký chỉ định thực hiện đánh
giá sự phù hợp thực hiện theo các quy định tại Mục II Chương II Thông tư số 48.
3.2.2. Phương
thức đánh giá chứng nhận phù hợp quy chuẩn đối với các sản
phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải thực
hiện theo Phương thức 5 hoặc Phương thức 7 tại Điều 5, Thông tư số 28.
3.3. Kiểm tra
chất lượng
3.3.1. Các sản
phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue nhập khẩu, sản xuất, gia công, tiêu
thụ trên thị trường phải chịu sự kiểm tra về chất lượng theo quy định tại Chương III của
Thông tư số 48 và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Ngoài
ra các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue còn phải được kiểm tra
chất lượng định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật có liên quan khác.
3.3.2. Việc thử
nghiệm các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy
tissue phục vụ kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hóa phải thực hiện
tại các phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
4.1. Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu, sản xuất, gia công các sản phẩm
khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.2. Các tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm đăng ký bản công bố hợp quy tại các cơ quan quản
lý có thẩm quyền theo quy định của Bộ Công Thương và bảo đảm theo đúng nội dung
đã công bố.
4.3. Tổ chức,
cá nhân phân phối sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải đảm bảo
chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có dấu hợp quy và ghi nhãn phù hợp với các quy
định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Vụ Khoa
học và Công nghệ - Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, hướng dẫn và phối hợp
với các cơ quan nhà nước có liên quan khác tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ
thuật này.
5.2. Căn cứ
vào yêu cầu quản lý, Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm kiến nghị Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.
5.3. Trường
hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có
sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản
mới.
PHỤ LỤC A
PHƯƠNG PHÁP THỬ
A.1. Lấy mẫu
Phương pháp lấy
mẫu, số lượng mẫu cần lấy để thử nghiệm các chỉ tiêu nêu tại Mục 2.2 - Yêu cầu
đối với sản phẩm của Quy chuẩn kỹ thuật này được thực hiện theo TCVN
3649: 2007 (ISO 186: 2002), Giấy và cáctông - Lấy mẫu để
xác định chất lượng trung bình /Paper and board - Sampling to determine average
quality.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử các chỉ
tiêu cơ lý được thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia đã ban hành sau:
- TCVN
8309-4: 2009 (ISO 12625-4: 2005), Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 4: Xác
định độ bền kéo, độ giãn dài khi đứt và năng lượng kéo hấp thụ /Tissue paper
and tissue Products - Part 4: Determination of tensile strength, stretch at
break and tensile energy absorption.
TCVN 8309-5: 2010 (ISO
12625-5: 2005), Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 5: Xác định độ bền kéo
ướt /Tissue paper and tissue Products - Part 5: Determination
of wet tensite strength.
- TCVN
8309-8: 2009 (ISO 12625-8: 2005), Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 8: Thời
gian hấp thụ nước và khả năng hấp thụ nước theo phương pháp giỏ ngâm /Tissue
paper and tissue Products - Part 8: Water-absorption
time and water-absorption capacity, basket-immersion test method.
A.3. Phương pháp thử chỉ
tiêu hóa học
Phương pháp thử các chỉ
tiêu hóa học được thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia đã ban hành sau:
- TCVN
1867: 2010 (ISO 187: 2009), Giấy và cáctông - Xác định độ ẩm - Phương pháp sấy
khô /Paper and board - Determination of moisture content of a lot - Oven drying
method.
- TCVN
7066-1: 2008 (ISO 6588-1: 2005), Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định pH nước
chiết - Phần 1: Phương pháp chiết lạnh /Paper, board and pulps - Determination
of pH of aqueous extracts - Part 1: Cold extraction.
- TCVN
10089: 2013 (EN 648: 2006), Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Xác định
độ bền màu của giấy và cáctông được làm trắng bằng chất huỳnh quang /Paper and
board intended to come into contact with foodstuffs - Determination of the fastness
of fluorescent whitened paper and board.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN
8308: 2010 (EN 1541: 2001) - Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Xác định formaldehyt
trong dung dịch nước chiết /Paper and board intended to come into contact with
foodstuffs - Determination of formaldehyde in an aqueous
extract.
- TCVN
10093: 2013 (EN 12498: 2005) - Giấy và các tông tiếp xúc với thực phẩm - Xác
định cadimi và chi trong dịch chiết nước /Paper and board - Paper and board
intended to come into contact with foodstuffs - Determination of cadmium and
lead in an aqueous extract.
- TCVN
10092: 2013 (EN 12497: 2005) - Giấy và các tông tiếp xúc với thực phẩm - Xác
định thủy ngân trong dịch chiết nước /Paper and board - Paper and board
intended to come into contact with foodstuffs - Determination of mercury in an
aqueous extract.
A.4. Phương pháp thử chỉ
tiêu vi sinh
A.4.1. Nguyên tắc chung
Xác định tổng số vi khuẩn
hiếu khí và nấm mốc trong khăn giấy, giấy vệ sinh trên môi trường dinh dưỡng
thích hợp và ủ trong các điều kiện quy định. Tổng số vi khuẩn hiếu khí và nấm
mốc trên gam mẫu thử được xác định từ số lượng khuẩn lạc đếm được trên đĩa.
A.4.2. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ
thông thường trong phòng thí nghiệm vi sinh vật và các thiết
bị, dụng cụ sau đây:
- Tủ cấy vô trùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ ấm, có khả năng duy
trì nhiệt độ ở (30 ± 2) °C và (25 ± 2) °C;
- Đĩa Petri
vô trùng, bằng thủy tinh hoặc chất dẻo có đường kính từ 140 mm trở
lên;
- Thiết bị
đếm khuẩn lạc;
- Pipet vô
trùng, có dung tích danh định ³ 5 mL;
- Cân, có
độ chính xác đến 0,01 g;
- Dụng cụ
chứa vô trùng có dung tích thích hợp;
- Dao, kéo
và kẹp vô trùng.
A.4.3. Môi trường cấy và
thuốc thử
A.4.3.1. Môi
trường thạch để đếm đĩa (PCA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng/ Thể tích
Pepton từ casein
5g
Cao nấm men
2,5 g
Glucoza, dạng
khan (C6H12O6)
1,0 g
Thạch 1)
12 g đến 18 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 mL
1) Tùy
thuộc vào sức đông của thạch.
A.4.3.2.
Môi trường thạch Sabouraud dextroza (SDA)
Thành
phần
Khối
lượng/ Thể tích
Cao nấm men
5g
Dextroza (C6H12O6)
20 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Thạch 1)
12 g đến 18 g
Nước
1 000 mL
1) Tùy
thuộc vào sức đông của thạch.
A.4.3.3.
Dung dịch nước pepton 0,1%.
A.4.3.4.
Etanol có nồng độ 70% hoặc lớn hơn được dùng để khử trùng dụng cụ thử.
A.4.4.
Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo chỉ
dẫn của nhà sản xuất.
- Chỉnh pH
sao cho sau khi khử trùng với môi trường PCA là (7,0 ± 0,2) ở
25 °C và với môi trường SDA là (5,6 ± 0,2) ở
25 °C.
A.4.4.2. Chuẩn bị từ các
thành phần cơ bản khô
- Hòa tan
các thành phần trong nước, theo thứ tự sau: cao nấm men, pepton từ casein,
glucoza (hoặc dextroza). Đun nóng nước để hòa tan cho nhanh hơn.
- Thêm
thạch và đun đến sôi, thỉnh thoảng khuấy cho đến khi tan hết thạch.
- Chỉnh pH
sao cho sau khi khử trùng với môi trường PCA là (7,0 ± 0,2) ở
25 °C và với môi trường SDA là (5,6 ± 0,2) ở
25 °C.
A.4.4.3. Chuẩn bị mẫu thử
Từ các mẫu còn nguyên bao
gói được lấy theo A.1, lấy ra các phần mẫu để chuẩn bị mẫu thử. Chuẩn bị mẫu
thử trong điều kiện vô trùng, không tiếp xúc tay trần với mẫu thử, sử dụng găng
tay cao su hoặc polyetylen vô trùng để lấy mẫu thử.
A.4.5. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bằng thao
tác vô trùng, cân (10 ± 0,1) g mẫu thử vào dụng cụ chứa mẫu đã vô trùng.
- Cho thêm
500 mL dung dịch pepton vô trùng vào dụng cụ chứa mẫu vô trùng có chứa mẫu thử
và tiến hành quá trình đồng hóa trong 1 min. Để thuận lợi cho quá trình thực
hiện có thể pha loãng thêm dịch chiết này đến nồng độ thích hợp.
- Dùng
pipet vô trùng lấy 5,0 mL dung dịch chiết hoặc dịch pha loãng cho vào từng đĩa
trong tổng số tám đĩa Petri vô trùng, cẩn thận không để lẫn sợi trong dịch
chiết hoặc dịch pha loãng.
Chú thích:
Phép thử bốn đĩa với 5,0 mL dịch chiết hoặc dịch pha loãng cho một đĩa đếm vi
khuẩn hoặc nấm tương đương với phép thử song song của 10,0 mL dịch chiết hoặc
dịch pha loãng.
- Rót vào 4
đĩa Petri khoảng 30 mL đến 40 mL môi trường thạch đếm đĩa PCA và 4 đĩa Petri
khoảng 30 mL đến 40 mL môi trường SDA ở nhiệt độ
44 °C đến 47 °C. Thời gian từ khi chuẩn bị xong
dịch chiết ban đầu đến khi rót môi trường vào các đĩa không được lâu hơn 45
min.
- Trộn cẩn
thận dịch cấy với môi trường bằng cách xoay đĩa Petri và để cho hỗn hợp đông
đặc.
- Sau khi
hỗn hợp đông đặc hoàn toàn, lật ngược các đĩa đã cấy mẫu (Chỉ lật các đĩa chứa
môi trường PCA, còn đĩa chứa môi trường SDA để nuôi cấy nấm mốc thì không lật
ngược) và đặt các đĩa PCA vào tủ ấm ở nhiệt độ
(30 ± 2) °C trong (72 ± 3) h và các đĩa SDA ở nhiệt độ (25 ± 2) °C
trong 5 ngày.
- Sau thời
gian ủ quy định, sử dụng thiết bị đếm khuẩn lạc để đếm số lượng khuẩn lạc trên
các đĩa. Kiểm tra các đĩa dưới ánh
sáng dịu. Điều quan trọng là các khuẩn lạc chính phải được đếm và tránh đếm
nhầm với các hạt không hòa tan hoặc chất kết tủa trên đĩa.
- Các khuẩn
lạc mọc lan rộng được coi là các khuẩn lạc đơn lẻ. Nếu ít hơn một phần tư đĩa
mọc dày lan rộng, thì đếm các khuẩn lạc trên phần đĩa còn lại và tính số tương
ứng cho cả đĩa. Nếu quá một phần tư đĩa bị mọc dày lan rộng thì loại bỏ đĩa và
không đếm. Không đếm cụm nấm xuất hiện trên các đĩa PCA hoặc cụm vi khuẩn
xuất hiện trên đĩa SDA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.6.1.
Tổng số vi khuẩn hiếu khí trên gam của mỗi mẫu thử được tính theo công thức
sau:
Trong đó:
C1:
Tổng số vi khuẩn trên đĩa PCA 1;
C2:
Tổng số vi khuẩn trên đĩa PCA 2;
C3:
Tổng số vi khuẩn trên đĩa PCA 3;
C4:
Tổng số vi khuẩn trên đĩa PCA 4;
D: Hệ số
pha loãng (= 50), trong trường hợp pha loãng tiếp dịch chiết đầu theo hệ số mũ
thì D = 50 x
10n, n là số lần pha loãng tiếp theo (không tính lần pha dung dịch
chiết đầu);
T: Khối
lượng của mẫu thử, tính bằng gam (T = 10 g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Trong trường hợp phải pha loãng thì C1, C2,
C3 và C4
là số khuẩn lạc đếm trên đĩa ở nồng độ pha loãng 10-n.
A.4.6.2.
Tổng số nấm mốc trên gam của mỗi mẫu thử được tính theo công thức sau:
Trong đó:
C5:
Tổng số nấm mốc trên đĩa SDA 5;
C6:
Tổng số nấm mốc trên đĩa SDA 6;
C7:
Tổng số nấm mốc trên đĩa SDA 7;
C8:
Tổng số nấm mốc trên đĩa SDA 8;
D: Hệ số
pha loãng (= 50), trong trường hợp pha loãng tiếp dịch chiết đầu theo hệ số mũ
thì D = 50 x 10n, n là số lần pha loãng tiếp theo (không tính lần
pha dung dịch chiết đầu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tổng số nấm mốc là giá
trị trung bình nhận được từ 3 mẫu thử.
A.4.6.3. Tính toán kết quả
Tổng số
vi khuẩn hiếu khí và nấm mốc trên gam mẫu thử được xác
định từ số lượng khuẩn lạc đếm được trên đĩa.
Trong trường hợp không có
bất kỳ khuẩn lạc nào mọc trên đĩa tương ứng cho 10,0 mL dịch chiết hoặc dịch
pha loãng thì Tổng số vi khuẩn hiếu khí hay Tổng số nấm mốc có trong mẫu
là < D/T CFU/g (tương ứng < 5 CFU/g).