|
Khả
năng nạp điện
|
Chế
độ vận hành
|
FCHEV
|
Nạp
được từ bên ngoài
|
Chế
độ FCHEV
|
Chế
độ EV
|
Không
nạp được từ bên ngoài
|
Chế
độ FCHEV
|
Chế
độ EV
|
Tiêu chuẩn này áp dụng
được cho xe chạy hoàn toàn bằng pin nhiên liệu (PFCV) và xe chạy điện hybrid
pin nhiên liệu (FCHEV) không nạp điện được từ bên ngoài chỉ có chế độ FCHEV
(xem các ô bôi màu đậm trên Bảng 1).
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHẠY PIN NHIÊN LIỆU – ĐO VẬN TỐC LỚN NHẤT
Full
cell road vehicles - Maximum speed measurement
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định các quy trình thử để đo vận tốc lớn nhất trên đường của các xe con và xe
tải hạng nhẹ chạy pin nhiên liệu, có sử dụng khí hydro nén và không nạp điện được
từ bên ngoài, phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn khu vực hoặc các
yêu cầu pháp lý.
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Ắc quy, tụ
điện.
2.2
Trạng thái nạp của hệ
thống tích điện nạp lại được (RESS state of charge), RESS SOC Dung lượng
còn lại của hệ thống tích điện nạp lại được (RESS) sẵn có cho phóng điện. CHÚ THÍCH: Trạng thái
nạp của RESS thường được biểu thị bằng phần trăm của lượng nạp đầy.
2.3
Chế độ vận hành của
xe điện hybrid chạy pin nhiên liệu (full cell hybrid electric vehicle operation
mode), FCHEV operation mode
Chế độ của xe điện hybrid
chạy pin nhiên liệu (FCHEV) trong đó cả hệ thống tích điện nạp lại được (RESS)
và hệ thống pin nhiên liệu được sử dụng lần lượt hoặc đồng thời để đẩy xe.
CHÚ THÍCH: Hệ thống pin nhiên liệu
cũng có thể nạp điện cho hệ thống tích điện nạp lại được (RESS) trong quá trình
đẩy hoặc đứng yên.
2.4
Vận tốc lớn nhất (maximum speed)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5
Khối lượng thử (test mass)
Khối lượng của một xe
được chuẩn bị cho một quy trình thử quy định.
3 Thông số, đơn vị và
độ chính xác đo
Bảng 2 giới thiệu các
thông số, đơn vị và độ chính xác đo.
Bảng
2 - Các thông số, đơn vị và độ chính xác đo
Thông
số
Đơn
vị
Độ
chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
±
0,1 s
Quãng đường
m
±
0,1 %
Nhiệt độ không khí
oC hoặc K
±
1 oC hoặc ± 1 K
Áp suất không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1 kPa
Vận tốc
km/h
±
1 % hoặc ± 0,1 km/h lấy giá trị lớn hơn
Khối lượng
kg
±
0,5 %
4 Mô tả thử nghiệm
4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Chuẩn bị xe thử
Nhà sản xuất phải xác
định cấu hình và sự bố trí của xe. Ngoài ra xe phải được rửa sạch, các cửa sổ
và các cửa cho không khí vào phải được đóng kín và chỉ được sử dụng các phụ
tùng cần thiết đối với vận hành của xe cho mục đích thử nghiệm. Độ nhớt của dầu
dùng cho các bộ phận chuyển động cơ khí và áp suất của lốp xe (cho vận hành trong
điều kiện đầy tải ở vận tốc lớn nhất) phải phù hợp với quy định của nhà sản
xuất xe.
Phải thực hiện chạy
rà đối với hệ thống truyền động và các lốp xe phù hợp với hướng dẫn của nhà sản
xuất.
Nhiên liệu được sử
dụng phải là nhiên liệu thương mại dùng cho kiểu xe được thử hoặc trong trường
hợp có sự tranh cãi, là một trong các nhiên liệu được quy định trong ISO/TR 14687-2.
4.3 Đặc tính của
đường thử
4.3.1 Quy định chung
Phải thực hiện các phép
đo trên đường thẳng (xem 4.3.2) và/hoặc đo trên đường vòng (xem 4.3.3). Bề mặt
của đường thử phải cứng, nhẵn, sạch, khô và phải có độ bám tốt.
4.3.2 Đo trên đường
thẳng
4.3.2.1 Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.2 Vùng ổn định
Vùng ổn định là vùng có
cùng một tính chất như vùng đo, gần như thẳng và có đủ chiều dài để xe có vận
tốc lớn nhất ổn định lúc đi tới vùng đo.
4.3.2.3 Độ nghiêng
4.3.2.3.1 Độ nghiêng
dọc
Trong các vùng ổn
định và vùng đo, độ nghiêng dọc không được vượt quá 0,5 %.
4.3.2.3.2 Độ nghiêng
ngang
Độ nghiêng ngang
không được vượt quá 3 % trong vùng đo.
4.3.2.4 Đoạn đường
vòng
Một đoạn đường vòng
có thể được xem là "thẳng" nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản lực quán tính
ly tâm nhỏ hơn 20 % khối lượng ban đầu của xe và được bù bằng độ nghiêng ngang
của đường thử.
4.3.3 Đo trên đường
vòng
4.3.3.1 Chiều dài
Chiều dài của đường
vòng không được nhỏ hơn 2 000 m. Để tính vận tốc lớn nhất, chiều dài chạy xe
phải là quãng đường thực tế mà xe đi được.
Đường vòng phải là
đường cong lồi và có thể thay đổi từ một đường hoàn toàn tròn sang các đoạn
thẳng bằng các đoạn nối gần tròn. Bán kính của các đường cong không được nhỏ
hơn 200 m. Các ảnh hưởng của lực ly tâm phải được bù bằng mặt cắt ngang của các
đường cong sao cho xe giữ được đường đi bình thường mà không có bất kỳ tác động
nào đến bánh lái.
4.3.3.2 Hệ số hiệu
chỉnh đối với đường vòng
Có thể áp dụng hệ số
hiệu chỉnh bằng thực nghiệm theo quy trình cho trong UNECE R 68, Phụ lục 3,
hoặc theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn khu vực hoặc các yêu cầu pháp
lý cho đường thử vòng. Hệ số hiệu chỉnh này nên được một cơ quan quản lý nhà nước
xác nhận tại thời điểm công nhận thử nghiệm của cơ sở dịch vụ kỹ thuật chịu
trách nhiệm về thử nghiệm. Hệ số không đòi hỏi sự hiệu chỉnh vượt quá 5 % trong
bất cứ trường hợp nào. Tuy nhiên, đối với xe có trang bị bộ điều tốc thì không cần
áp dụng hệ số hiệu chỉnh này nếu bộ điều tốc được vận hành trong quá trình thử.
4.4 Điều kiện khí
quyển
4.4.1 Mật độ không
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ không khí
trong các điều kiện thử nghiệm, dr, phải được tính như sau:
dr = do x x (1)
Trong đó:
d0 là mật độ không khí
trong các điều kiện chuẩn;
HT là áp suất trong quá trình
thử;
TT là nhiệt độ tuyệt đối
trong quá trình thử, tính bằng độ kelvins;
H0 là áp suất trong các điều
kiện chuẩn (Ho = 100 kPa);
T0 là nhiệt độ ở các
điều kiện chuẩn (T0 = 293 K (20 oC)].
Ngoài ra, áp suất
không khí trong các thử nghiệm nhỏ nhất phải là 91 kPa và nhiệt độ nhỏ nhất phải
là 278 K (5 oC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ trung bình của
gió đo được ở độ cao cách sàn 1 m nên nhỏ hơn 3 m/s. Các cơn gió mạnh phải có
tốc độ nhỏ hơn 5 m/s.
4.4.3 Độ ẩm tương đối
Độ ẩm tương đối phải
nhỏ hơn 95 % và đường thử phải khô.
4.5 Phương pháp thử
4.5.1 Làm nóng
Ngay trước khi thử nghiệm,
các bộ phận của xe có thể ảnh hưởng đến phép đo phải ở trong điều kiện nhiệt độ
ổn định do nhà sản xuất quy định.
Trong quá trình đo,
tỷ số truyền được sử dụng phải có trị số sao cho tại đó xe có thể đạt được vận
tốc ổn định lớn nhất của nó. Cơ cấu tăng tốc phải được nhấn xuống hoàn toàn.
4.5.2 Trạng thái quy định
trước khi nạp của hệ thống tích năng nạp lại được (RESS)
Trạng thái nạp của hệ
thống tích điện nạp lại được (RESS SOC) phải được xử lý phù hợp với quy trình
của nhà sản xuất xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3.1 Quy trình thử
tiêu chuẩn (Thử nghiệm theo hai chiều)
Để giảm ảnh hưởng của
các yếu tố như độ nghiêng của đường thử và chiều/tốc độ của gió, thử nghiệm phải
được thực hiện theo cả hai chiều của đường thử theo trình tự thuận, có chú ý
đến việc sử dụng cùng một khoảng đường thử.
Phải ghi lại thời
gian, ti, được lấy trên chiều
dài đo, L. Phải kiểm tra để đảm bảo rằng vận tốc không thay đổi lớn hơn 2 % tại
bất cứ thời điểm nào trong quá trình chạy xe.
Phải thực hiện quy
trình này ít nhất ba lần theo mỗi chiều. Thay đổi giữa các giá trị cực hạn của sáu
"ti" giá trị được
ghi không được vượt quá 3 %.
Thời gian, t, được
tính bằng giây, phải được xác định bằng công thức (2):
t
= (2)
Và vận tốc thử, V,
được biểu thị bằng kilômét trên giờ, phải được xác định bằng công thức (3):
V
= (3)
4.5.3.2 Thử nghiệm
theo một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 và 4.3.2. Ngoài
ra:
- Thay đổi về độ cao không
được vượt quá 1 m giữa hai điểm bất kỳ;
- Hành trình chạy xe
phải được lặp lại năm lần kế tiếp nhau tức thời;
- Tốc độ của thành phần
chiều trục của gió không được vượt quá 2 m/s. Vận tốc lớn nhất, Vi, nên được xác định
bằng công thức hiệu chỉnh trong công thức (4) có tính đến tốc độ gió:
Vi = Vr ± (Vv x f) (4)
Trong đó:
Vr là vận tốc lớn nhất đo
được cho mỗi hành trình chạy xe (Vr = 3,6 L/t);
v là thành phần chiều
trục của gió, tính bằng mét trên giây;
Vv là thành phần chiều
trục của gió, tính bằng kilômét trên giờ (Vv = 3,6 v);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để có thông tin chi
tiết hơn về hệ số hiệu chỉnh, xem UNECE R68.
Nếu thành phần chiều trục
của gió ngược chiều với chiều của xe:
Vi = Vr + (Vv x f)
Nếu có gió cùng
chiều: Vi = Vr - (Vv x f)
Nếu loại bỏ các giá
trị cực hạn của Vi
từ vận
tốc lớn nhất, V, được tính bởi công thức (5):
V
= (5)
4.5.4 Xác định vận tốc
lớn nhất trên đường vòng
Phải ghi lại thời
gian, ti, cho toàn bộ một chu
tuyến đường thử. Phải thực hiện ít nhất là ba phép đo với xe đi theo một đường
gần tương đương với đường tại đó lấy vận tốc thử, nghĩa là không yêu cầu bất cứ
sự hiệu chỉnh hành trình nào bằng tác động trên bánh lái. Độ chênh lệch giữa các
giá trị cực hạn đo được không được vượt quá 3 %.
Thời gian trung bình, , được xác định bằng công
thức (6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc biểu kiến lớn
nhất, Va, biểu thị bằng kilômét
trên giờ được xác định bằng công thức (7):
Va = (7)
Trong đó:
L là chiều dài của đoạn
đường chạy thực tế trên đường vòng, tính bằng mét
t là thời gian, tính
bằng giây.
Để tính toán vận tốc
lớn nhất, V, vận tốc biểu kiến lớn nhất, Va, phải được hiệu chỉnh bằng một hệ số
được xác định bằng thực nghiệm dành riêng cho đường vòng được sử dụng như đã cho
trong công thức (8), đặc biệt là có tính đến các ảnh hưởng của lực ly tâm trên các
đoạn đường cong và hậu quả của những thay đổi về tư thế của xe
V
= Va x k (8)
Ở đây k là hệ số hiệu
chỉnh được xác định phù hợp với UNECE T68, Phụ lục 3 hoặc các tiêu chuẩn quốc
gia hoặc tiêu chuẩn khu vực, hoặc các yêu cầu pháp lý, và 1,00 ≤ k ≤ 1,05.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 9054:2011
(ISO 8715), Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Đặc tính vận hành
trên đường.
[2] ISO/TS 14687-2, Hydrogen
fuel - Product specification - Part 2: Proton exchange memhane (PEM) fuel cell
applications for road vehicles (Nhiên liệu hydro - Đặc tính của sản phẩm - Phần
2: Các ứng dụng của pin nhiên liệu có màng trao đổi proton (PEM) dùng cho
phương tiện giao thông đường bộ).
[3] UNECE Regulation No.68,
Uniform provinsions concerning the approval of power - driven vehicles with
regard to the measurement of the maximum speed (Quy định số 68 của UNECE - Các
điều khoản thống nhất về phê duyệt các xe cơ giới đối với đo vận tốc lớn nhất).
[4] UNECE Regulation
No.68, Amendment 1, Unifom provisions concerning the approvl of power -
driven vehicles including pure electric vehicles with regard to the measurement
of maximum speed (Quy định số 68 của UNECE, sửa đổi 1, các điều khoản thống nhất
về phê duyệt các xe cơ giới bao gồm cả các xe chạy hoàn toàn bằng điện đối với
đo vận tốc lớn nhất).