Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10956-3:2017 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Phần 3: Phép đo suy luận khối lượng

Số hiệu: TCVN10956-3:2017 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2017 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

(1)

Trong đó:

Σ là phép tính tổng trong khoảng thời gian p;

Qmtot là đại lượng khối lượng cộng dồn giữa thời gian tot;

Qp là thể tích đo được tại điều kiện dòng1 đối với mỗi chu kỳ lấy mẫu p;

Dp là tỷ trọng đo được tại điều kiện dòng1 đối với mỗi chu kỳ lấy mẫu p;

t0 là thời gian bắt đầu đo;

t1 là thời gian kết thúc phép đo.

Các biến quá trình ảnh hưởng đến lưu lượng khối lượng thường thay đổi trong quá trình đo. Vì vậy, để đạt được đại lượng tổng, cần tính tổng của dòng trong quá trình đo, được thực hiện với các điều kiện thay đổi liên tục.

Trong các ứng dụng đo chất lỏng bằng phép đo suy luận khối lượng, sử dụng hai thiết bị sơ cấp2: một lưu lượng kế cấp cung cấp số đo thể tích thực tại các điều kiện dòng1 và một tỷ trọng kế cung cấp số đo tỷ trọng chất lỏng tại các điều kiện dòng1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2)

Trong đó:

counts là số đếm tích lũy từ thiết bị sơ cấp trong những khoảng thời gian p tính bằng giây;

KF là hệ số K (số đếm trên đơn vị thể tích).

Khối lượng được suy luận cho khoảng thời gian giống nhau được tạo ra bằng cách nhân kết quả của công thức 2 với giá trị tỷ trọng dòng đạt được trong cùng chu kỳ thời gian.

(3)

Lưu lượng khối lượng tức thời trên đơn vị thời gian, chẳng hạn như lưu lượng trên giờ hoặc lưu lượng trên ngày, có thể được tính theo công thức sau:

(4)

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

p là chu kỳ lấy mẫu (tính bằng s);

k là hệ số chuyển đổi, Ví dụ k = 60 nếu đơn vị lưu lượng là 1min, k = 3 600 nếu đơn vị lưu lượng là 1h; k = 86 400 nếu đơn vị lưu lượng là 24h.

CHÚ THÍCH  Độ phân biệt của lưu lượng khối lượng Qmp trong công thức (4) tỷ lệ với số lượng số đếm của lưu lượng kế tích lũy trong chu kỳ lấy mẫu.

7.3.2  Phạm vi tính toán

Tần suất mẫu của các bộ tích lũy xung và tỷ trọng kế3 phải được thực hiện để cho phép thể tích được tính chính xác theo công thức (2) và khối lượng được suy luận chính xác được tính toán sử dụng công thức (1). Chu kỳ lấy mẫu này có thể là một khoảng thời gian cố định hoặc thay đổi nhưng không quá 5s. Trong tất cả các trường hợp, phải đếm tất cả xung từ thiết bị sơ cấp.

7.3.3  Áp dụng các hệ số hiệu chính tính năng

Các thiết bị sơ cấp, lưu lượng kế và tỷ trọng kế, yêu cầu áp dụng các hệ số hiệu chính để bù cho các sự biến động tái lập của đặc tính gây ra bởi các điều kiện môi trường và vận hành của các thiết bị. Các hệ số này là:

a) Hệ số đồng hồ (MF): xác định bằng lưu lượng kế được kiểm chứng phù hợp với API 12.2.

b) Hệ số tỷ trọng kế (DMF): xác định bằng tỷ trọng kế được kiểm chứng phù hợp với API 14.6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Hệ thống đo kiểu điện tử suy luận khối lượng

Đại lượng đo

Mô tả

Độ lệch cho phép

Nguồn

Td

Nhiệt độ tại đồng hồ đo tỷ trọng

0,25 °C (0,5 °F)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pd

Áp suất tại đồng hồ đo tỷ trọng

20 kPag (3psig)

Giả định tương tự Pm

Tm

Nhiệt độ của chất lỏng tại đồng hồ

0,25 °C (0,5 °F)

API 7.2

RHObm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0 kg/m3 (0,5 API)

API 14.6

Pm

Áp suất của chất lỏng tại đồng hồ

20 kPag (3psig)

TCVN 10956

Tp

Nhiệt độ của chất lỏng tại chuẩn

0,1 °C (0,2 °F)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RHObp

Tỷ trọng cơ sở tại chuẩn

1,0 kg/m3 (0,5 API)

API 14.6

Pp

Áp suất chất lỏng tại chuẩn

20 kPag (3psig)

TCVN 10956

N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1/10 000

API 4.8

Hình 2 - Ví dụ tính toán độ không đảm bảo hệ thống

Các hệ số này được áp dụng liên tục trong thời gian thực với dữ liệu thu được trong mỗi chu kỳ lấy mẫu p như đã chỉ ra trong công thức (5) hoặc áp dụng một lần tại cuối của giao nhận thương mại (xem công thức 8).

Áp dụng các hệ số tính năng liên tục trong thời gian thực.

(5)

Trong đó

Qmcp  là đại lượng khối lượng được đo trong chu kỳ lấy mẫu p, được hiệu chính cho các biến động tính năng của lưu lượng kế và tỷ trọng kế,

Q(IV)p  là thể tích chỉ thị được đo trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho các biến động tính năng của lưu lượng kế,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MFp  là hệ số hiệu chính tính năng lưu lượng kế (MF) sử dụng trong chu kỳ lấy mẫu p,

DMFp  là hệ số hiệu chính tính năng tỷ trọng kế (DMF) sử dụng trong chu kỳ lấy mẫu p.

Nếu MFDMF được áp dụng liên tục theo công thức (5) chúng phải được lấy trung bình riêng rẽ4 trong suốt giao nhận phù hợp với TCVN 10956-1:2015 và ghi lại trong bản giao nhận thương mại (QTR).

7.3.4  Xác định đại lượng khối lượng giao nhận

Khối lượng được suy luận khối lượng (IM) được xác định trong giao nhận thương mại sử dụng công thức sau:

(6)

Trong đó:

Σ  là toán tử cộng cho toàn bộ chu kỳ lấy mẫu p trong thời gian giao nhận T,

IM  là suy luận khối lượng được cộng dồn trong thời gian giao nhận T,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DTp  là tỷ trọng thực đo tại điều kiện dòng đối với mỗi chu kỳ lấy mẫu p trong thời gian giao nhận T,

n  là mẫu cuối cùng lấy tại thời điểm kết thúc giao nhận.

Khi các hệ số tính năng của lưu lượng kế (MF) và tỷ trọng kế (DMF) được áp dụng liên tục sử dụng công thức (5) thì công thức (6) được sửa đổi thành:

(7)

Trong đó

Σ  là toán tử cộng cho toàn bộ chu kỳ lấy mẫu p trong thời gian giao nhận T,

IMc  là suy luận khối lượng được cộng dồn trong thời gian giao nhận T, được hiệu chính cho tính năng của lưu lượng kế và tỷ trọng kế,

Q(IV)P  là thể tích chỉ thị được đo trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho các biến động tính năng của lưu lượng kế,

D(UF)P  là tỷ trọng không xác định trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho các thay đổi tính năng của tỷ trọng kế,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DMFp  là hệ số hiệu chính tính năng tỷ trọng kế (DMF) sử dụng trong chu kỳ lấy mẫu p.

n  là mẫu cuối cùng lấy tại thời điểm kết thúc giao nhận.

Nếu hệ số tính năng MFDMF không thay đổi trong quá trình giao nhận thì chúng có thể được áp dụng một lần tại cuối quá trình giao nhận với khối lượng suy luận chưa hiệu chính như dưới đây:

(8)

Trong đó:

Σ  là toán tử cộng cho toàn bộ chu kỳ lấy mẫu p trong thời gian giao nhận T,

IMc  là suy luận khối lượng được cộng dồn trong thời gian giao nhận T, được hiệu chính cho tính năng của lưu lượng kế và tỷ trọng kế,

Q(IV)p  là thể tích chỉ thị được đo trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho các biến động tính năng của lưu lượng kế,

D(UF)p  là tỷ trọng không xác định trong chu kỳ lấy mẫu p, không hiệu chính cho các thay đổi tính năng của tỷ trọng kế,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DMFT  là hệ số hiệu chính tính năng tỷ trọng kế (DMF) sử dụng trong giao nhận T.

n  là mẫu cuối cùng lấy tại thời điểm kết thúc giao nhận.

Trong phép đo thể tích, hệ số hiệu chính thể tích chất lỏng được dùng để báo cáo các thay đổi trong tỷ trọng và thể tích do ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất lên chất lỏng. Các hệ số hiện chính này là:

a) CTL - hiệu chính cho ảnh hưởng của nhiệt độ lên chất lỏng tại các điều kiện vận hành bình thường.

b) CPL - hiệu chính cho khả năng nén của chất lỏng tại các điều kiện vận hành bình thường.

Xem TCVN 10956-1:2015 để biết thêm thông tin về các hệ số CTL và CPL.

Khi sử dụng phương pháp suy luận khối lượng, các hệ số hiệu chính này không được yêu cầu cho tích phân khối lượng liên tục, nhưng có thể yêu cầu trong suốt quá trình kiểm chứng đồng hồ để bù cho chênh lệch trong các điều kiện dòng tại lưu lượng kế và chuẩn.

7.3.5  Áp dụng CTL và CPL cho các hệ thống kiểm chứng ELM suy luận khối lượng

Các sai số hệ thống sẽ tạo ra trong phương pháp đo suy luận khối lượng trong suốt quá trình kiểm chứng lưu lượng kế nếu các điều kiện nhiệt độ và áp suất tại lưu lượng kế và tại chuẩn ngoài giới hạn đã được xác định trong API 14.6. Khi tỷ trọng của chất lỏng tại điều kiện cơ sở (RHOb) có thể xác định chính xác, nó cho phép để tính toán và áp dụng các hệ số CTLm, CPLm, CTLp CPLp trong kiểm chứng lưu lượng kế khi tính toán hệ số đồng hồ. Các hệ số này phải được áp dụng phù hợp với API 12.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp được lựa chọn để xác định tỷ trọng tại điều kiện cơ sở (RHOb) phải được đồng ý bởi các bên liên quan trong phép đo.

7.3.6  Quy tắc làm tròn được sử dụng bởi thiết bị thứ ba

Chênh lệch giữa các kết quả trong các tính toán có thể xuất hiện trong các thiết bị khác nhau hoặc các ngôn ngữ lập trình khác nhau bởi vì sự thay đổi trong các tuần tự nhân và làm tròn số. Để đảm bảo tính nhất quán, các hệ số hiệu chính riêng rẽ được nhân liên tiếp và làm tròn tới số yêu cầu của vị trí thập phân. API 12.2 nêu chi tiết tuần tự hiệu chính, làm tròn và quy trình cắt bớt số để sử dụng trong các tính toán CCF xác định các hệ số đồng hồ trong quá trình kiểm chứng lưu lượng kế.

Các quy tắc làm tròn và các mức phân biệt được sử dụng khi tính toán và tích phân các đại lượng thể tích khối lượng gia tăng xem TCVN 10956-1:2015.

7.3.7  Tỷ trọng dòng chất lỏng

Tất cả các tính toán và các thuật toán liên quan đến việc xác định tỷ trọng trực tuyến phải phù hợp với API 14.6.

8  Các yêu cầu về kiểm tra và báo cáo

8.1  Yêu cầu chung

Theo Điều 9 TCVN 10956-1:2015, ngoại trừ 9.1.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo 9.2.1 TCVN 10956-1:2015, ngoài ra còn:

a) Hệ số tỷ trọng kế (DMF).

b) Các hệ số hiệu chuẩn tỷ trọng kế.

c) Các thiết bị kỹ thuật.

d) Các giới hạn cảnh báo trên và dưới.

e) Các giá trị mặc định trong trường hợp sự cố.

f) Mã nhận dạng tỷ trọng kế hoặc tên nhãn hiệu.

8.3  Bản ghi số lượng giao dịch

Bản ghi lượng giao dịch phải bao gồm các thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Các số đọc bắt đầu và kết thúc (MRo, MRc).

c) Ký hiệu nhận dạng loại sản phẩm khi nhiều sản phẩm được đo với một đồng hồ.

d) Ký hiệu nhận dạng dàn đồng hồ nơi mà có nhiều hơn một dàn.

e) Ký hiệu nhận dạng đồng hồ.

f) Hệ số đồng hồ (MF) và/hoặc hệ số K (KF).

g) Áp suất trung bình trọng số (PWA).

h) Nhiệt độ trung bình trọng số (TWA).

i) Tỷ trọng trung bình trọng số (DWA).

j) Thể tích chỉ thị (IV).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) Khối lượng được suy luận.

8.4  Xem xét lại dữ liệu

Nên xem xét lại dữ liệu trong bản ghi lượng giao nhận, cần lưu lại lịch xem xét và tên hoặc ký hiệu nhận dạng của bên thực hiện xem xét lại, các nhận dạng dữ liệu đã thay đổi. Phải duy trì bản ghi số lượng giao dịch.

9  Thiết bị hiệu chuẩn và kiểm định

Theo Điều 10 TCVN 10956-1:2015.

10  Bảo mật

Theo Điều 11 TCVN 10956-1:2015, ngoại trừ điều 11.3.2 thay “thể tích” bằng “khối lượng”.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] API MPMS Chương 4.2, Chuẩn thể tích

[3] API MPMS Chương 4.4, Bình chuẩn

[4] API MPMS Chương 4.6, Nội suy xung

[5] API MPMS Chương 4.8, Vận hành các hệ thống kiểm chứng

[6] API MPMS Chương 4.9, Các phương pháp hiệu chuẩn các chuẩn thể tích và bình chuẩn

[7] API MPMS Chương 7, Xác định nhiệt độ

[8] API MPMS Chương 11, Dữ liệu các thuộc tính vật lý

[9] API MPMS Chương 12, Tính toán các đại lượng dầu mỏ

[10] API MPMS Chương 13, Các khía cạnh thống kê của phép đo và lấy mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Phép đo suy luận khối lượng cần điều kiện tỷ trọng và áp suất ở tỷ trọng kế và lưu lượng kế phù hợp với API 14.6

2 Khi khối lượng suy luận là sản phẩm của lưu lượng và tỷ trọng thì sai số trong c lưu lượng kế hoặc tỷ trọng kế sẽ sinh ra sai số tỷ lệ trong kết quả khối lượng. Thiết bị được nêu ở đây thiết bị sơ cấp.

3 Trong tiêu chuẩn này, “thời gian thực” phép suy luận khối lượng là cần thiết để lấy mẫu và tính thể tích và tỷ trọng trên chu kỳ lấy mẫu giống nhau

4 Trung bình phải là trọng số lưu lượng dựa trên thể tích tổng

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10956-3:2017 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo dòng bằng hệ thống đo kiểu điện tử - Phần 3: Phép đo suy luận khối lượng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.548

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.69.39
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!