Loại ngăn
|
Nhiệt độ mục tiêu
trung bình không khí, °C
|
Đựng thức ăn
|
17
|
Bảo quản rượu
|
12
|
Đồ uống
|
12
|
Thực phẩm tươi
|
4
|
Nhiệt độ thấp
|
2
|
Không sao
|
0
|
Một sao
|
-6
|
Hai sao
|
-12
|
Ba sao và bốn sao
|
-18
|
Đối với thử nghiệm năng lượng, mỗi ngăn phải
được hoạt động như loại ngăn được công bố, trừ các trường hợp nêu dưới đây.
Nếu dải làm việc của ngăn không bao trùm bất
cứ nhiệt độ mục tiêu nào đối với các loại ngăn được xác định trong Bảng 1 ở
nhiệt độ môi trường xung quanh là 16 °C hoặc 32 °C (vì ngăn không có bộ điều
khiển nhiệt độ hoặc do dải khống chế thực tế là hạn chế) thì ngăn này phải được
phân loại là ngăn có nhiệt độ mục tiêu ấm nhất tiếp theo (dựa trên kết quả thử
nghiệm ấm nhất đối với cả hai nhiệt độ môi trường) và được vận hành ở giá trị
đặt ấm nhất của nó trong khi vẫn ở nhiệt độ mục tiêu hoặc thấp hơn nhiệt độ mục
tiêu của nhiệt độ ấm nhất tiếp theo (trong trường hợp điều chỉnh được) đối với
thử nghiệm năng lượng ở nhiệt độ môi trường. Báo cáo thử nghiệm phải ghi chú
loại ngăn nào được công bố và loại ngăn nào dùng cho thử nghiệm năng lượng.
Trong trường hợp ngăn là loại thay đổi được
nhiệt độ (bao trùm dải vận hành của vài loại ngăn), cấu hình để thử nghiệm
năng lượng là loại ngăn có năng lượng tiêu thụ cao nhất. Ngăn thay đổi được
nhiệt độ có thể được cài đặt và thử nghiệm như một loại ngăn khác, nếu yêu cầu,
ngoài cấu hình ban đầu để thử nghiệm năng lượng. Báo cáo thử nghiệm phải ghi
chú loại ngăn nào thay đổi được nhiệt độ và loại ngăn nào được chọn cho mỗi
thử nghiệm năng lượng.
|
5.2 Giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ cho
thử nghiệm năng lượng tiêu thụ
Khi thử nghiệm năng lượng tiêu thụ theo Điều
6, thiết bị lạnh phải có ít nhất một giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ (hay kết
hợp các giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ) mà tại đó nhiệt độ trung bình của mỗi
ngăn đồng thời bằng hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu cho tiêu thụ năng lượng quy
định trong Bảng 1. Các điểm dữ liệu sử dụng để xác định năng lượng tiêu thụ phải
chứng tỏ rằng sản phẩm có khả năng đáp ứng được các yêu cầu này, nhưng điểm cụ
thể này không cần phải đo trực tiếp.
Trường hợp thiết bị không có bộ điều chỉnh
nhiệt độ chỉnh định bởi người sử dụng, năng lượng tiêu thụ được xác định từ các
kết quả của một lần chạy thử nghiệm của thiết bị như được cung cấp.
6 Xác định năng lượng
tiêu thụ
6.1 Quy định chung
Các thành phần tiêu thụ năng lượng chính quy
định trong Điều 6 phải được xác định cho mỗi thiết bị lạnh được thử nghiệm theo
tiêu chuẩn này. Điều này phải dựa trên dữ liệu được đo theo Phụ lục B đến Phụ lục
H, nếu có thể áp dụng được.
Điều 6 cũng quy định phương pháp được sử dụng
để xác định các thành phần tiêu thụ năng lượng của thiết bị lạnh khi được thử
nghiệm theo tiêu chuẩn này.
Thành phần chính của tiêu thụ năng lượng được
xác định theo như tiêu chuẩn này là:
• Năng lượng tiêu thụ ổn định: Được xác định
tại nhiệt độ môi trường là 16 °C và 32 °C - xem Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tần số xả băng - đối với các sản phẩm có một
hoặc nhiều hệ thống xả băng (mỗi hệ thống có chu kỳ điều khiển xả băng riêng),
phải xác định khoảng thời gian xả băng với mỗi hệ thống trong một dải các điều
kiện - xem Phụ lục D.
• Bộ phận phụ trợ quy định - trường hợp thiết
bị lạnh có bộ phận phụ trợ quy định, phải xác định tác động về năng lượng của bộ
phận phụ trợ này được xác định - xem Phụ lục F.
• Hiệu suất xử lý tải - trường hợp hiệu suất
tải xử lý được đo hoặc công bố, phải sử dụng phương pháp quy định - xem Phụ lục
G.
Giá trị thấp nhất của năng lượng tiêu thụ đối
với một thiết bị lạnh theo tiêu chuẩn này (tức là tối ưu theo lý thuyết) là giá
trị mà các nhiệt độ của mọi ngăn bằng với nhiệt độ mục tiêu của nó đối với tiêu
thụ năng lượng (xem Điều 5). Không phải mọi thiết bị đều có khả năng làm việc ở
điều kiện này, cũng như không phải tất cả các phòng thí nghiệm đều có thể tiếp
tục thử nghiệm để nỗ lực đạt được một cách chính xác các điều kiện này trong tập
các thử nghiệm cụ thể. Trong tiêu chuẩn này sẽ có lựa chọn tiến hành một vài thử
nghiệm với các giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ khác nhau (nếu áp dụng được).
Điều này tạo thuận lợi cho việc nội suy để ước tính năng lượng tiêu thụ cho một
điểm mà tại đó tất cả các ngăn bằng hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu liên quan của
chúng đối với tiêu thụ năng lượng (xem 6.3).
6.2 Mục tiêu
Để xác định được các đặc tính của thiết bị lạnh
gia dụng theo tiêu chuẩn này, cần đo nhiệt độ và năng lượng tiêu thụ cho một
giai đoạn làm việc trạng thái ổn định đại diện phù hợp với các yêu cầu liên
quan (nghĩa là nhiệt độ của ngăn bằng hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu đối với
tiêu thụ năng lượng). Một vài điểm thử nghiệm tại các giá trị đặt bộ điều chỉnh
nhiệt độ khác nhau có thể được yêu cầu để đạt được các kết quả tối ưu trong việc
tiêu thụ năng lượng.
Trong trường hợp các sản phẩm có chức năng xả
băng tự động ảnh hưởng đến năng lượng tiêu thụ (tức là có chu kỳ điều khiển xả
băng), năng lượng tăng thêm trong quá trình xả băng và phục hồi (nghĩa là năng
lượng tăng thêm ΔEdf bằng và cao hơn mức cơ sở của công suất
trạng thái ổn định) được xác định cho một số quy định các giai đoạn xả băng và
phục hồi đại diện và hợp lệ.
Các giá trị này được đo tại từng nhiệt độ môi
trường quy định để xác định năng lượng.
Để đánh giá một giai đoạn đề xuất của dữ liệu
thử nghiệm có thể chấp nhận để xác định tiêu thụ năng lượng hay không, thì dữ
liệu này được phân tích và kiểm tra để đánh giá các thay đổi của nhiệt độ bên
trong và công suất tiêu thụ nằm trong các giới hạn có thể chấp nhận. Đối với
đánh giá năng lượng, có hai cách tiếp cận thay thế để xác định công suất tiêu
thụ trạng thái ổn định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• SS2: Xác định công suất trạng thái ổn định
và nhiệt độ bên trong, trường hợp không thể thiết lập các điều kiện ổn định
theo Phụ lục B giữa các giai đoạn xả băng và phục hồi (thường với trường hợp
các lần xả băng gần nhau hơn).
Năng lượng tiêu thụ tăng thêm và thay đổi nhiệt
độ trong giai đoạn xả băng và phục hồi cũng cần được đánh giá (so với công suất
trạng thái ổn định và nhiệt độ bên trong trước và sau giai đoạn xả băng và phục
hồi).
Trong mỗi trường hợp, các tiêu chí được thiết
lập để xác định xem các giai đoạn có đại diện cho hoạt động của thiết bị hay
không.
6.3 Số lượng các lần chạy thử nghiệm
Năng lượng tiêu thụ phải được xác định ở nhiệt
độ môi trường 16 °C và 32 °C:
a) trực tiếp từ các kết quả của một lần chạy
thử nghiệm mà nhiệt độ của tất cả các ngăn của thiết bị bằng hoặc thấp hơn nhiệt
độ mục tiêu quy định trong Bảng 1; hoặc
b) bằng phép nội suy giữa các kết quả của hai
hoặc nhiều lần chạy thử nghiệm, được thực hiện ở các giá trị đặt khác nhau của
một hoặc nhiều bộ điều chỉnh nhiệt độ chỉnh định bởi người sử dụng như sau:
• Trường hợp kết quả được đo tại hai giá trị
đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ, nội suy theo Điều E.3.
• Trường hợp thiết bị có ít nhất hai bộ điều
chỉnh nhiệt độ chỉnh định bởi người sử dụng độc lập và kết quả được đo tại ba tổ
hợp các giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ, nội suy theo Điều E.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp b) ở trên, các kết quả thử
nghiệm phải chứng tỏ rằng nhiệt độ của tất cả các ngăn trong thiết bị lạnh bằng
hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu được nêu trong Bảng 1 tại điểm nội suy. Có một
số yêu cầu liên quan đến nội suy để đảm bảo đạt được điều này.
6.4 Năng lượng tiêu thụ ổn định
Đối với thiết bị lạnh không có chu kỳ điều
khiển xả băng, năng lượng tiêu thụ trạng thái ổn định tại từng giá trị đặt bộ
điều chỉnh nhiệt độ được chọn và đối với từng nhiệt độ môi trường phải được xác
định theo Phụ lục B.
Đối với thiết bị lạnh có một hoặc nhiều chu kỳ
điều khiển xả băng, năng lượng tiêu thụ trạng thái ổn định giữa các giai đoạn xả
băng và phục hồi tại mỗi giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ được chọn và đối với
mỗi nhiệt độ môi trường phải được xác định theo Phụ lục B.
Năng lượng tiêu thụ trạng thái ổn định được
ghi lại bằng oát (W).
6.5 Thay đổi nhiệt độ và năng lượng xả băng
và phục hồi
Đối với thiết bị lạnh có một hoặc nhiều hệ thống
xả băng (mỗi hệ thống có chu kỳ điều khiển xả băng riêng), năng lượng tăng thêm
và thay đổi nhiệt độ liên quan đến xả băng và phục hồi được xác định cho mỗi hệ
thống trong một số lượng đại diện các giai đoạn xả băng và phục hồi theo Phụ lục
C ở nhiệt độ môi trường 16 °C và 32 °C.
Trường hợp thiết bị có nhiều hơn một hệ thống
xả băng (mỗi hệ thống có chu kỳ điều khiển xả băng riêng), phải ghi lại đặc
tính của từng hệ thống.
Năng lượng tăng thêm liên quan đến quá trình
xả băng và phục hồi được ghi lại bằng oát-giờ (Wh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Khoảng thời gian xả băng
Đối với thiết bị lạnh có một hoặc nhiều hệ thống
xả băng (mỗi hệ thống có chu kỳ điều khiển xả băng riêng), khoảng thời gian xả
băng ước tính được xác định theo Phụ lục D ở nhiệt độ môi trường 16 °C và ở nhiệt
độ môi trường 32 °C.
Trường hợp thiết bị có nhiều hơn một hệ thống
xả băng (mỗi hệ thống có chu kỳ điều khiển xả băng riêng), khoảng thời gian xả
băng của mỗi hệ thống được ghi lại.
Khoảng thời gian xả băng được thể hiện bằng
giờ, được làm tròn đến 0,1 h gần nhất. Tùy thuộc vào loại điều khiển xả băng,
khoảng thời gian xả băng có thể là hàm của một số các tham số.
6.7 Bộ phận phụ trợ quy định
Các thiết bị lạnh có các một phụ trợ quy định,
tác động của thiết bị này được xác định theo Phụ lục F.
Tác động của bộ phận phụ trợ quy định được thể
hiện bằng oát hoặc oát-giờ cho một dải của các điều kiện môi trường. Sau đó,
các giá trị này được điều chỉnh theo các yêu cầu và điều kiện vùng miền để cung
cấp một ước lượng của năng lượng tương ứng với phụ trợ.
6.8 Tính toán năng lượng tiêu thụ
6.8.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2 Năng lượng tiêu thụ hàng ngày
Tất cả các giá trị của năng lượng tiêu thụ và
công suất phải được chuyển đổi thành các giá trị năng lượng tiêu thụ hàng ngày
theo các phương trình dưới đây đối với mỗi giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ
và nhiệt độ môi trường.
Đối với các thiết bị lạnh không có chu kỳ điều
khiển xả băng, năng lượng tiêu thụ hàng ngày đối với mỗi nhiệt độ môi trường và
mỗi giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ được xác định theo công thức:
Edaily = P · 24 (1)
trong đó
Edaily năng lượng đo bằng
Wh trong thời gian 24 h
24 số giờ trong một ngày
P công suất trạng thái ổn định đo bằng W cho
giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ được chọn như Phụ lục B.
Nhiệt độ trạng thái ổn định đo được đối với từng
ngăn phải được ghi lại với giá trị này (đối với báo cáo thử nghiệm hoặc/và nội
suy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Edaily Năng lượng tính bằng
Wh trong thời gian 24 h
24 Số giờ trong một ngày
P Công suất trạng thái ổn định tính bằng W
cho giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ được chọn như Phụ lục B.
ΔEdf Năng lượng tăng
thêm đại diện cho quá trình xả băng và phục hồi, tính bằng Wh, theo Phụ lục C
(xem C.5)
Δtdf Khoảng thời gian xả
băng ước tính theo Phụ lục D, tính bằng giờ.
Trường hợp có hệ thống xả băng (mỗi hệ thống
có chu kỳ điều khiển xả băng riêng), giá trị của số hạng dựa trên ΔEdf
và Δtdf cũng được thêm vào công thức (2) cho mỗi hệ thống xả
băng bổ sung thêm.
Nhiệt độ trung bình cho mỗi ngăn đối với giá
trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ và năng lượng tiêu thụ được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Taverage Nhiệt độ trung bình
đối với ngăn trong chu kỳ điều khiển xả băng hoàn chỉnh
Tss Nhiệt độ trung bình
trạng thái ổn định trong ngăn đối với giá trị đặt bộ điều khiển nhiệt độ, tính
bằng °C, theo Phụ lục B
ΔThdf Chênh lệch nhiệt độ
lũy tích đại diện theo thời gian xả băng và phục hồi (liên quan đến nhiệt độ trạng
thái ổn định), tính bằng độ Kelvin-giờ (Kh) đối với ngăn liên quan theo Phụ lục
C (xem Điều C.5).
Δtdf Khoảng thời gian xả
băng ước tính, theo Phụ lục D, tính bằng giờ (h).
Giá trị của ΔThdf có thể
dương (nếu nhiệt độ ấm hơn trong xả băng và phục hồi) hoặc có thể âm (nếu lạnh
hơn, do làm lạnh trước và rò nhiệt thấp khi xả băng).
Trường hợp có thêm hệ thống xả băng (mỗi hệ
thống có chu kỳ điều khiển xả băng riêng), giá trị của số hạng dựa trên ΔThdf
và Δtdf cũng được thêm vào công thức (3) đối với mỗi hệ
thống xả băng bổ sung.
6.8.3 Nội suy
Trường hợp nội suy được thực hiện để có được
ước tính năng lượng tiêu thụ tối ưu hơn hàng ngày đối với nhiệt độ môi trường
cho trước, các tính toán đối với từng nhiệt độ của ngăn và năng lượng tiêu thụ
xác định theo 6.8.2 phải được sử dụng như nêu trong Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp thiết bị lạnh có các bộ phận phụ
trợ quy định, sự gia tăng năng lượng tiêu thụ liên quan đến các bộ phận phụ trợ
này được tính toán theo lịch trình làm việc cục bộ theo vùng liên quan được quy
định và sử dụng các tham số như nêu trong Phụ lục F. Tác động của các bộ phận
phụ trợ này được ước tính trong 1 năm, nên cần thận trọng khi cố gắng thêm yếu
tố này vào các giá trị năng lượng khác được tính trong tiêu chuẩn này - giá trị
hàng năm cần được xác định cho các giá trị năng lượng khác trước khi có thể được
cộng thêm các giá trị này.
6.8.5 Tổng năng lượng tiêu thụ
Tổng năng lượng tiêu thụ của thiết bị có thể
được ước tính từ các giá trị sau:
Edaily16C ở nhiệt độ môi trường
16 °C
Edaily32C ở nhiệt độ môi trường
32 °C
Giá trị Edaily ở nhiệt độ
môi trường 16 °C và 32 °C được tính bằng phép nội suy theo Phụ lục E. Phụ lục I
cung cấp một vài ví dụ về cách kết hợp hai giá trị này để có ước tính năng lượng
tiêu thụ hàng năm.
Eaus là giá trị năng lượng
tiêu thụ lũy tích trong 1 năm.
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm làm đá được thực hiện
ở nhiệt độ môi trường 16 °C và 32 °C, do đó Eaus là hàm theo
vùng f (Edaily16C, Edaily32C).
Tổng năng lượng tiêu thụ hàng năm của thiết bị
lạnh có thể được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
f hàm theo vùng để tính năng lượng hàng năm ở
16 °C và 32 °C. Hàm số này không được định nghĩa trong tiêu chuẩn này và có thể
thay đổi theo vùng. Xem Phụ lục I về các ví dụ cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: Năng lượng liên quan đến xử lý tải
phát sinh từ các tương tác của người sử dụng không được đưa vào các tính toán
này. Xem Phụ lục G đối với các phép đo và tính toán năng lượng liên quan.
7 Thiết bị gây nhiễu
Thiết bị gây nhiễu là thiết bị điều khiển, phần
mềm, linh kiện hoặc bộ phận bất kỳ làm thay đổi các đặc tính lạnh trong quá
trình thử nghiệm, làm cho phép đo không đại diện cho các đặc tính thực của thiết
bị có thể xảy ra trong sử dụng bình thường trong các điều kiện có thể so sánh
được. Nhìn chung, các thiết bị gây nhiễu tiết kiệm năng lượng trong một thử
nghiệm, nhưng không tiết kiệm trong sử dụng bình thường. Các ví dụ về nhiễu có
thể bao gồm, nhưng không giới hạn ở, bất kỳ thay đổi nào đến vận hành bình thường
khi thiết bị được thử nghiệm và bao gồm các thiết bị
a) làm thay đổi nhiệt độ đặt của các ngăn
trong quá trình thử nghiệm;
b) kích hoạt hoặc hoặc ngừng hoạt động các bộ
sưởi hoặc các thiết bị tiêu thụ năng lượng trong quá trình thử nghiệm;
c) điều khiển (bằng tay) thời gian chu trình
của máy nén hoặc các tham số vận hành khác trong quá trình thử nghiệm;
d) điều khiển (bằng tay) khoảng thời gian xả
băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• yêu cầu duy trì nhiệt độ thỏa mãn việc bảo
quản thức ăn trong ngăn (chẳng hạn, bộ sưởi bù nhiệt độ trong ngăn đựng thực phẩm
tươi hoạt động ở điều kiện môi trường thấp);
• dự định giảm tiêu thụ năng lượng trong sử dụng
bình thường
sẽ không được tính như là thiết bị gây nhiễu,
trường hợp cơ sở hợp pháp cho hoạt động của chúng trong sử dụng thông thường và
quy trình thử nghiệm đối với tiêu thụ năng lượng được công khai và có thể chứng
minh bởi nhà cung cấp.
Khi hoạt động của một thiết bị gây nhiễu bị
nghi ngờ, một phòng thí nghiệm nên giữ thiết bị đó để đo như mở cửa hay các hoạt
động thích hợp khác nhằm phát hiện sự xuất hiện và hoạt động của bất kỳ thiết bị
nào như vậy. Chi tiết của bất kỳ hoạt động và tác động của chúng được ghi lại
trong báo cáo thử nghiệm. Các thiết bị gây nhiễu bị nghi ngờ hoặc phát hiện
trong quá trình thử nghiệm, phòng thí nghiệm phải báo cáo các thông tin này đến
khách hàng.
Các thiết bị gây nhiễu, nếu có, có thể phải
chịu các quy định kỹ thuật và yêu cầu địa phương. Các thiết bị này có thể bị cấm
theo một số thẩm quyền. Các thẩm quyền khác có thể yêu cầu thiết bị gây nhiễu cần
được loại bỏ đối với các thử nghiệm năng lượng, hoặc các sản phẩm được thử nghiệm
bằng cách đó để thu được một đánh giá về tác động năng lượng khi thiết bị gây
nhiễu hoạt động. Năng lượng tiêu thụ tăng thêm bất kỳ do hoạt động của thiết bị
gây nhiễu đều được thêm vào với tiêu thụ năng lượng đo được, và có thể có các mức
phạt liên quan tới tiêu thụ năng lượng tăng thêm này.
8 Độ không đảm bảo
đo
Đối với tất cả các phép đo năng lượng, độ
không đảm bảo đo của giá trị đo cần được xác định và công bố cùng với kết quả
đo.
Trường hợp các tiêu chí về tính hợp lệ ít chặt
chẽ hơn được áp dụng để đạt được kết quả xấp xỉ trong thời gian ngắn hơn, việc
tăng độ không đảm bảo đo phải được tính đến trong các tuyên bố về độ không đảm
bảo đo.
Các thử nghiệm kiểm tra xác nhận cần xét đến
độ không đảm bảo đo khi đánh giá kết quả năng lượng theo tiêu chí về tính hợp lệ
bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Báo cáo thử nghiệm
Cần chuẩn bị báo cáo thử nghiệm có chứa tất cả
các thông tin liên quan được nêu trong Phụ lục F của IEC 62552-1:201 đối với
các thử nghiệm tiến hành theo tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
(quy định)
Thiết
lập thử nghiệm năng lượng
A.1 Quy định chung
Với mục đích xác định năng lượng theo tiêu
chuẩn này, thiết bị lạnh được chuẩn bị như sau.
Thiết bị lạnh được lắp đặt trong phòng thử và
với thiết bị đo như trình bày trong IEC 62552-1:2015, Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị lạnh phải có các cảm biến nhiệt độ
không khí được cài đặt tại các vị trí quy định trong IEC 62552-1:2015, Phụ lục
D. Việc xác định nhiệt độ không khí của ngăn trong thử nghiệm năng lượng được
quy định trong Phụ lục D của IEC 62552-1:2015.
A.2 Các yêu cầu thiết lập bổ sung để thử
nghiệm năng lượng
A.2.1 Khay làm đá
Khay làm đá bất kỳ với một vị trí chuyên dụng,
như quy định trong các chỉ dẫn, phải giữ đúng tại vị trí nhưng để rỗng đối với
thử nghiệm năng lượng (ngoại trừ khi được quy định trong Phụ lục G).
A.2.2 Bộ điều chỉnh nhiệt độ chỉnh định bởi
người sử dụng
Bộ điều chỉnh nhiệt độ chỉnh định bởi người sử
dụng không được sử dụng cho nội suy năng lượng theo Phụ lục E phải được đặt ở một
vị trí và đáp ứng các yêu cầu về nhiệt độ của ngăn liên quan theo Điều 5 (nhiệt
độ mục tiêu) cho tất cả các lần chạy thử nghiệm. Khi nội suy giữa các kết quả của
hai hoặc nhiều lần chạy thử nghiệm được tiến hành theo Phụ lục E, chỉ sử dụng
(các) cài đặt bị thay đổi giữa các lần chạy thử nghiệm là (các) bộ điều chỉnh
nhiệt độ chỉnh định bởi người sử dụng cho nội suy. Vị trí của tất cả các vách
ngăn và bộ điều chỉnh nhiệt độ chỉnh định bởi người sử dụng không được sử dụng
để nội suy được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
Trường hợp ngăn bảo quản rượu có các lựa chọn
cài đặt cho cả hai vùng có nhiệt độ đồng đều và nhiều nhiệt độ, cài đặt nhiệt độ
đồng đều được sử dụng cho thử nghiệm.
A.2.3 Nhiệt độ môi trường
Để xác định năng lượng tiêu thụ, nhiệt độ
phòng thử danh nghĩa là 16 °C và 32 °C. Các yêu cầu vận hành đối với nhiệt độ
môi trường của phòng thử được quy định trong IEC 62552-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ kiện, các khay hoặc thùng chứa bất kỳ
không có vị trí dành riêng hoặc chức năng thiết yếu trong sử dụng bình thường,
như quy định trong các chỉ dẫn, phải được lấy ra.
Thiết bị trữ nhiệt bất kỳ (ví dụ như cây đá
hình viên gạch hoặc tương tự) có thể tháo ra mà không dùng dụng cụ phải được lấy
ra đối với tất cả các thử nghiệm, bất kể là có nêu trong hướng dẫn sử dụng hay
không.
A.2.5 Bộ sưởi chống ngưng tụ
Bộ sưởi chống ngưng tụ làm việc liên tục
trong sử dụng bình thường được thử nghiệm với các bộ sưởi hoạt động trong tất cả
các thử nghiệm năng lượng.
Bộ sưởi chống ngưng tụ có thể ‘bật’ hoặc ‘tắt’
bởi người sử dụng được thử nghiệm ở cả hai mức cài đặt "bật" và
"tắt".
Bộ sưởi chống ngưng tụ có một số các cài đặt
có thể được lựa chọn bởi người sử dụng phải được thử nghiệm ở cả hai mức cài đặt
"năng lượng tiêu thụ cao nhất" và "năng lượng tiêu thụ thấp nhất".
Phải thu thập dữ liệu để công suất tiêu thụ
tăng thêm do bộ sưởi chống ngưng tụ tại mỗi cài đặt cụ thể có thể ước tính được
với (các) ngăn làm việc ở cùng (các) nhiệt độ. Năng lượng tiêu thụ gia tăng bởi
thiết bị lạnh khi bộ sưởi chống ngưng tụ hoạt động tại mỗi nhiệt độ môi trường
phải được xác định. Các giá trị thử nghiệm năng lượng được báo cáo riêng rẽ cho
mỗi cài đặt cụ thể.
CHÚ THÍCH: Một số cách tiếp cận có thể được sử
dụng để xác định tác động của bộ sưởi chống ngưng tụ bật tắt bằng tay như trong
Phụ lục F (ví dụ, đo năng lượng khi không có các bộ sưởi sau đó cộng thêm năng
lượng tính được, đo năng lượng tiêu thụ khi có bộ sưởi, sau đó trừ đi mức năng
lượng tiêu thụ thực tế trước khi cộng thêm năng lượng tính được). Nếu có bất kỳ
nghi vấn nào về phương pháp thử thích hợp thì năng lượng tiêu thụ tối ưu theo
như Phụ lục B (sử dụng nội suy nếu cần) cần được xác định với bộ sưởi chống ngưng
tụ có và không hoạt động nhằm xác định giá trị này (lưu ý là hoạt động đó có thể
có tác động nhỏ đến nhiệt độ của ngăn).
Bộ sưởi chống ngưng tụ được điều chỉnh tự động
và thay đổi theo nhiệt độ môi trường (ví dụ như nhiệt độ và độ ẩm) được phân loại
là bộ phận phụ trợ quy định và được thử nghiệm theo Phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.6 Bộ phận làm đá tự động và ngăn trữ đá
A.2.6.1 Quy định chung
Trường hợp thiết bị có các đặc trưng làm đá tự
động để tạo ra, lấy và trữ đá thì các không gian chiếm bởi các ngăn trữ đá phải
được coi là ngăn phụ riêng rẽ đối với mục đích thử nghiệm tiêu thụ năng lượng.
Ngăn làm đá tự động bất kỳ phải được công bố
riêng trong "chi tiết các ngăn" trong báo cáo thử nghiệm.
Đối với tất cả các thử nghiệm năng lượng, cơ
chế cấp đá được cho hoạt động, tức là tất cả các đường cấp đá cần thiết cho việc
cấp đá không được có bao gói, nắp che hoặc chi tiết chặn mà có thể được lắp vào
trong quá trình vận chuyển hoặc khi bộ phận làm đá không sử dụng.
Trường hợp thiết bị có không gian lưu trữ đã
chiếm một ngăn riêng, việc đặt cảm biến nhiệt độ phải theo IEC 62552-1:2015, Phụ
lục D (không phải A.2.6.5 của phần này).
A.2.6.2 Mục đích và tổng quan đối với thử
nghiệm năng lượng
Mục đích nhằm chắc chắn rằng trong thử nghiệm
tiêu thụ năng lượng theo tiêu chuẩn này, bộ phận làm đá tự động và các thiết bị
liên quan khác sẽ hoạt động đồng nhất với giá trị có thể đạt được trong khi hệ
thống làm việc nhưng không tạo nên đá mới.
Nhằm đạt được điều kiện này trong suốt thử
nghiệm tiêu thụ năng lượng, bộ phận làm đá tự động phải hoạt động bình thường
nhưng không tạo ra đá mới (nhưng cần được ghi rằng thiết bị làm đá được để làm
đá tự động theo nhu cầu mà không có sự can thiệp nào nếu một một lượng đá được
lấy ra khỏi ngăn đựng). Các thiết bị hay bộ phận nào liên quan trực tiếp đến việc
làm đá phải được làm mất hiệu lực trong thử nghiệm năng lượng. Tất cả các bộ phận
rõ ràng là không liên quan đến việc làm đá phải được hoạt động như bình thường
trong thử nghiệm năng lượng và được cấp điện theo cách phù hợp với chế độ làm
việc cần thiết để thực hiện các chức năng tương ứng của nó. Việc làm mát khu vực
chứa bộ phận làm đá phải được giữ không đối với các điều kiện trữ đá bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.6.3 Cấu hình của ngăn trữ đá
Ngăn trữ đá được giữ nguyên vị trí và để rỗng
trong tất cả các thử nghiệm năng lượng, trừ trường hợp được nêu trong A.2.6.4.
Ngăn làm đá tự động được coi là ngăn phụ và phải được lắp cảm biến nhiệt độ như
quy định trong A.2.6.5.
Hành động bất kỳ được phòng thí nghiệm tiến
hành (kể cả các cài đặt và cấu hình) trong thử nghiệm năng lượng để giữ cho bộ
phận làm đá tự động hoạt động nhưng để dừng việc sản xuất đá do ngăn chứa đá bị
đầy theo A.2.6 phải được ghi vào báo cáo thử nghiệm.
A.2.6.4 Kiểm tra xác nhận năng lượng tiêu thụ
với bộ phận làm đá tự động
Để kiểm tra xác nhận năng lượng tiêu thụ của
thiết bị, cài đặt bộ phận làm đá tự động phải theo cài đặt do nhà chế tạo quy định.
Nhằm xác định có hay không các thiết bị gây
nhiễu không công bố hoạt động trong quá trình thử nghiệm năng lượng, bất kể có
hướng dẫn hay không, phòng thí nghiệm có thể tiến hành các thử nghiệm, kể cả thử
nghiệm trình bày dưới đây để đánh giá vận hành thông thường của bộ phận làm đá
tự động và các bộ điều khiển liên quan đến các yêu cầu của Điều 7 và mục đích của
A.2.6.2.
Thử nghiệm này nhằm đánh giá làm việc bình
thường của các bộ phận làm đá tự động với cấu hình sử dụng cho thử nghiệm năng
lượng trình bày trong A.2.6.4. Bộ phận làm đá được nối với nguồn nước, chức
năng làm đá hoạt động cho đến khi các ngăn chứa đầy đá và việc sản xuất đá tự động
dừng lại theo sự điều khiển của nó trước khi thực hiện thử nghiệm năng lượng. Để
rút ngắn thời gian thử nghiệm, các viên đá được làm từ trước có thể được sử dụng
để làm đầy một phần các ngăn trữ đá trước khi bắt đầu thử nghiệm, nhưng chỉ ở mức
cho phép bộ phận làm đá tiếp tục sản xuất đá cho đến khi đầy ngăn trữ đá.
Ngăn làm đá tự động phải được lắp cảm biến
nhiệt độ như quy định trong A.2.6.5.
Nhiệt độ của ngăn trữ đá cần được duy trì tốt
bên dưới điểm kết đông trong tất cả các giai đoạn vận hành. Để hướng dẫn, năng
lượng tiêu thụ khi ngăn trữ đầy đá trong điều này không vượt quá 2 % năng lượng
tiêu thụ đo được trong thử nghiệm năng lượng cho cùng (hoặc tương đương) các
cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ và nhiệt độ bên trong, nhưng với ngăn trữ đá để
rỗng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận làm đá tự động phải có thêm một cảm
biến nhiệt độ đặt ở vị trí như dưới đây đối với tất cả các thử nghiệm năng lượng:
a) Theo chiều thẳng đứng: Xấp xỉ 50 mm bên dưới
nóc của mức trữ đá lớn nhất ước tính trong khi vẫn duy trì khoảng cách tối thiểu
20 mm đến đáy của ngăn trữ đá.
b) Theo chiều ngang: Xấp xỉ 20 mm khe hở từ vạch
trung tâm thẳng đứng của cạnh của ngăn đựng đá mà gần nhất với bề mặt ngoài hoặc
ngăn phụ ấm hơn (ví dụ: cửa, thành, tấm đệm hay ngăn phụ). Các ngăn đựng đá lớn
hơn 50 mm từ một bề mặt ngoài cần có xấp xỉ 20 mm khe hở từ đường trung tâm thẳng
đứng của mặt lớn nhất của ngăn đựng đá.
c) Nếu vị trí theo điểm b) bị ảnh hưởng bởi một
dòng khí trực tiếp, trong khả năng được phép, nó được định vị ở một vị trí thay
thế mà có 20 mm khe hở kể từ mặt bên của ngăn đựng đá mà tránh được khỏi luồng
khí lạnh trực tiếp.
Nếu vị trí của cảm biến nhiệt được dịch chuyển
để nó xa các vị trí ưu tiên trong điều a) và b) ở trên, vị trí cảm biến này được
trình bày trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Trong một thử nghiệm kiểm tra xác nhận
theo A.2.6.4, đá thường chạm vào cảm biến nhiệt độ trong ngăn trữ đá. Xem
A.2.6.1 về vị trí của cảm biến nhiệt độ trong các ngăn riêng biệt dành cho việc
trữ đá.
Phụ
lục B
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Quy định chung
Phụ lục này quy định phương pháp cần sử dụng
để xác định công suất tiêu thụ và nhiệt độ của thiết bị lạnh trong hoạt động ổn
định được thử nghiệm theo tiêu chuẩn này.
B.2 Thiết lập thử nghiệm và thu thập dữ liệu
Mục đích là để lựa chọn một giai đoạn hoạt động
đại diện nhằm xác định công suất trung bình và nhiệt độ bên trong trung bình
(cho tất cả các ngăn liên quan) cho cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ lựa chọn và
cho nhiệt độ môi trường thử nghiệm.
Thiết bị lạnh trong thử nghiệm được thiết lập
và hoạt động theo Phụ lục A.
Có hai trường hợp có thể xảy ra khi xác định
công suất điện tiêu thụ ổn định:
• Trường hợp SS1 (xem điều B.3) áp dụng với sản
phẩm không có chu kỳ điều khiển xả băng và sản phẩm có một hệ thống xả băng (với
chu kỳ điều khiển xả băng của nó) mà chu kỳ điều khiển xả băng dài và giai đoạn
thử nghiệm ổn định không bị giới hạn các giai đoạn xả băng và phục hồi. Tiêu chí
hợp lệ bên trong tương đối nghiêm ngặt được áp dụng với các dữ liệu để đảm bảo
rằng giai đoạn hoạt động đại diện được lựa chọn.
• Trường hợp SS2 (xem điều B.4) áp dụng với sản
phẩm có một hệ thống xả băng (với chu kỳ điều khiển xả băng của nó) trường hợp
giai đoạn thử nghiệm ổn định mở đầu với một giai đoạn xả băng và phục hồi hợp lệ.
Trường hợp SS2 được dùng ở trường hợp sự ổn định giữa các lần xả băng không thể
thiết lập mà sử dụng trường hợp SS1. Trong trường hợp SS2, toàn bộ giai đoạn giữa
hai lần xả băng được dùng để xác định công suất tiêu thụ ổn định bằng cách trừ
đi phần tăng thêm của năng lượng ban đầu cho xả băng và phục hồi (xem DF1 trong
Phụ lục C). Trong trường hợp SS2, quá trình hoạt động ổn định trước khi xả băng
lần đầu và trước lần xả băng tiếp theo được so sánh và chúng phải đáp ứng được
các tiêu chuẩn ổn định liên quan. Lần xả băng đầu tiên cũng đáp ứng được các
yêu cầu tính hợp lệ của DF1 như trình bày trong Phụ lục C.
B.3 Trường hợp SS1: không có chu kỳ điều khiển
xả băng hoặc sự ổn định được thiết lập cho một giai đoạn giữa các lần xả băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp SS1 được áp dụng cho tất cả các sản
phẩm không có chu kỳ điều khiển xả băng. Trường hợp này cũng có thể áp dụng cho
sản phẩm với một hệ thống xả băng có chu kỳ điều khiển xả băng dài và giai đoạn
thử nghiệm ổn định không bị giới hạn bởi các giai đoạn xả băng và phục hồi.
Trong trường hợp này, không có giai đoạn xả băng và phục hồi (hoặc phần nào của
nó) xảy ra trong suốt giai đoạn thử nghiệm được lựa chọn theo trường hợp SS1.
Nếu công suất trạng thái ổn định được xác định
theo trường hợp SS1, một giai đoạn thử nghiệm ổn định mà hình thành từ 3 khối dữ
liệu thử nghiệm được lựa chọn liền kề và không trùng nhau. Mỗi khối dữ liệu thử
nghiệm bao gồm một số lượng đồng đều toàn bộ chu kỳ điều khiển nhiệt độ. Số chu
kỳ điều khiển nhiệt độ nhỏ nhất của một khối dữ liệu là 1. Một giai đoạn thử
nghiệm được lựa chọn mà tất cả các tiêu chuẩn liên quan đối với khoảng phân tán
bên trong và độ dốc của nhiệt độ và công suất có thể được thiết lập.
Kích cỡ khối của 1 chu kỳ điều khiển nhiệt độ
sẽ có tổng giai đoạn thử nghiệm là 3 chu kỳ điều khiển nhiệt độ, kích cỡ khối của
2 chu kỳ điều khiển nhiệt độ có giai đoạn thử nghiệm là 6 chu kỳ điều khiển nhiệt
độ, v.v. Định nghĩa về chu kỳ điều khiển nhiệt độ trong IEC 62552-1:2015 cần được
xem xét cẩn thận. Một khuyến nghị chung đối với các hệ thống lạnh phức tạp hơn
là các chu kỳ điều khiển nhiệt độ thay thế dựa vào nhiệt độ lớn nhất ở mỗi ngăn
được kiểm tra kèm thêm với chu kỳ máy nén (nếu có), để xem hệ thống nào cung cấp
được ước lượng công suất trạng thái ổn định nhất theo thời gian. Lựa chọn chu kỳ
điều khiển nhiệt độ ổn định nhất có thể rút ngắn thời gian thử nghiệm yêu cầu để
đạt được một kết quả đúng.
Nếu không có thay đổi rõ rệt của nhiệt độ hoặc
công suất tiêu thụ theo thời gian, một giai đoạn thử nghiệm hình thành từ 3 khối
bên trong của dữ liệu thử nghiệm được lựa chọn. Mỗi khối dữ liệu thử nghiệm phải
bằng nhau về chiều dài, độ liền kề và không nhỏ hơn 4 h.
Như một sự thay thế của việc sử dụng chu kỳ
điều khiển nhiệt độ, các giai đoạn có chiều dài cố định được sử dụng (xem như
là lát cắt thời gian cố định) để tạo nên mỗi khối.
Một giai đoạn thử nghiệm được hình thành 3 khối
dữ liệu, gọi là A, B và C.
CHÚ THÍCH: Không có số lượng tối đa của các
chu kỳ điều khiển nhiệt độ mỗi khối, nhưng một giá trị là 10 sẽ được coi là dài
bất thường.
Một ví dụ về giai đoạn thử nghiệm của một khối
của 5 chu kỳ điều khiển nhiệt độ được minh họa trong Hình B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Minh họa
giai đoạn thử nghiệm tạo bởi các khối của 5 chu kỳ điều khiển nhiệt độ - công
suất đối với trường hợp SS1
Đối với mỗi khối dữ liệu (A, B và C), tính
toán công suất trung bình và nhiệt độ trung bình tại mỗi ngăn liên quan.
Tính toán các đặc tính sau đây theo các khối
thử A, B và C:
• Khoảng phân tán nhiệt độ của mỗi ngăn: Tính
theo độ chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình của khối ấm nhất (A, B hoặc C) và
nhiệt độ trung bình của khối lạnh nhất (A, B hoặc C). Tất cả độ chênh (khoảng
phân tán) nhiệt độ đo bằng K. Xem phương trình (5).
• Độ dốc nhiệt độ từ khối A đến khối C: Tính
theo [giá trị tuyệt đối của độ chênh giữa nhiệt độ trung bình của khối A và nhiệt
độ trung bình của khối C] chia cho [thời gian thử ở giữa khối C trừ đi thời
gian thử ở giữa khối A]. Tất cả độ dốc nhiệt độ đo bằng K/h. Xem phương trình
(6).
• Khoảng phân tán công suất (W): Tính theo độ
chênh giữa công suất trung bình của khối ấm nhất (A, B hoặc C) và công suất
trung bình của khối lạnh nhất (A, B hoặc C) chia cho công suất trung bình đối với
toàn bộ giai đoạn thử nghiệm (A, B và C), biểu diễn theo %. Xem phương trình
(7).
• Độ dốc công suất từ khối A đến khối C: Tính
theo [giá trị tuyệt đối của độ chênh giữa công suất trung bình của khối C và
công suất trung bình của khối A] chia cho [thời gian thử ở giữa khối C trừ đi
thời gian thử ở giữa khối A] và chia cho [công suất trung bình đối với toàn bộ
giai đoạn thử nghiệm (A, B và C)]. Tất cả độ dốc công suất được biểu diễn theo
%/h. Xem phương trình (8).
Khoảng phân tán nhiệt độ = Tmax(A,B,C)
- Tmin(A,B,C) (K) (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng phân tán công suất (7)
Độ dốc công suất (8)
trong đó với mỗi khối A, B và C:
T nhiệt độ
t thời gian thử (điểm trung tâm của khối)
P công suất
% kết quả của phép chia (biểu diễn theo phần
trăm, trong đó 1,0 = 100%).
B.3.2 Các tiêu chí chấp nhận trong trường hợp
SS1
Dựa vào các đặc tính được tính toán trong
B.3.1, việc đánh giá tính hợp lệ của toàn bộ giai đoạn thử nghiệm (được tạo
thành từ 3 khối, mỗi khối bao gồm n chu kỳ điều khiển nhiệt độ). Giai đoạn
thử nghiệm là hợp lệ nếu tất cả các tiêu chuẩn sau được đáp ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khoảng phân tán nhiệt độ (qua các khối A,
B, C) nhỏ hơn 0,25 K cho mỗi ngăn;
• Độ dốc nhiệt độ (từ khối A đến khối C) nhỏ
hơn 0,025 K/h cho mỗi ngăn;
• Khoảng phân tán công suất (qua các khối A,
B, C) có các chu kỳ điều khiển nhiệt độ nhỏ hơn: đối với của tổng thời gian thử
nghiệm tABC là 12 h hoặc ít hơn, khoảng phân tán không lớn
hơn 1 %; đối với tổng thời gian thử nghiệm tABC từ 12 h đến
nhỏ hơn 36 h, khoảng phân tán không lớn hơn 1 % + (tABC
-12)/1200; đối với tổng thời gian thử nghiệm tABC là 36 h hoặc
lớn hơn, khoảng phân tán không lớn hơn 3 %;
• Khoảng phân tán công suất (qua các khối A,
B, C) mà không có chu kỳ điều khiển nhiệt độ hoặc các giai đoạn thời gian cố định
được lựa chọn nhỏ hơn 1 %, bất kể tổng thời gian thử nghiệm;
• Độ dốc công suất (từ khối A đến khối C) nhỏ
hơn 0,025 %/h;
• Khi có các chu kỳ điều khiển nhiệt độ, hai
giai đoạn thử nghiệm có thể so sánh mà bắt đầu một và hai chu kỳ điều khiển nhiệt
độ sớm hơn giai đoạn được chọn cũng phải đáp ứng tất cả các tiêu chí nói trên
(nghĩa là giai đoạn thử nghiệm được chọn là giai đoạn hợp lý thứ ba đáp ứng tất
cả các tiêu chí hợp lệ khác);
• Khi không có các chu kỳ điều khiển nhiệt độ
(hoặc sử dụng lát cắt thời gian cố định), hai giai đoạn thử nghiệm có thể so
sánh mà bắt đầu một giờ và hai giờ sớm hơn giai đoạn được chọn cũng phải đáp ứng
tất cả các tiêu chí nói trên.
Yêu cầu đối với giai đoạn thử nghiệm để duy
trì tính hợp lệ khi dịch chuyển 3 chu kỳ điều khiển nhiệt độ liên tiếp là đảm bảo
đúng theo tất cả các tiêu chí đối với giai đoạn được chọn không phải là một hiện
lượng ngẫu nhiên hay tình cờ. Trong ví dụ minh họa ở hình B.1, nếu giai đoạn thử
nghiệm bắt đầu ở chu kỳ điều khiển nhiệt độ thứ 5 và kết thúc ở chu kỳ điều khiển
nhiệt độ thứ 20 là giai đoạn đầu tiên để đạt được tiêu chí từ 1 đến 5 ở trên,
thì giai đoạn thử nghiệm từ 6 đến 21 và từ 7 đến 22 cũng phải đạt tất cả các
tiêu chí. Trong trường hợp này, giai đoạn từ 7 đến 22 là giai đoạn thử nghiệm hợp
lệ.
CHÚ THÍCH 1: Tất cả các tiêu chí ở trên được
phát triển dựa trên cơ sở nhiều thử nghiệm và xem xét dữ liệu đối với hơn 100
thiết bị lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có nhiều hơn hai ngăn, việc đánh giá độ ổn
định nhiệt độ như trình bày ở trên được yêu cầu đối với:
• Ngăn không đông lớn nhất và ngăn đông lớn
nhất (nếu có thể áp dụng được)
• Hai ngăn lớn nhất (nơi tất cả các ngăn là
đông hoặc không đông).
Thêm vào đó, độ ổn định nhiệt độ đạt được xác
định ở trên cho tất cả các ngăn mà sử dụng cho nội suy tiêu thụ năng lượng theo
Phụ lục E.
Nếu các tiêu chí trên không được thỏa mãn,
kích thước của n tăng lên (và vì thế chiều dài của giai đoạn thử nghiệm
cũng tăng thêm) hoặc/và nhiều số liệu thử nghiệm hơn được thu thập cho đến lúc
tất cả các tiêu chí có thể đồng thời được đáp ứng.
Cách tiếp cận khuyến nghị trong quá trình thu
thập số liệu thử nghiệm là xem xét (lại) tất cả các dữ liệu đã thu thập tại thời
điểm đó để đánh giá tất cả giai đoạn thử nghiệm có thể cho tất cả kích thước khối
(n), từ đó xác định được điểm gần nhất trong dữ liệu thử mà thỏa mãn tất
cả tính hợp lệ của tiêu chí nói trên. Nhìn chung, trong khi không khuyến nghị rằng
số liệu từ một điểm bắt đầu (giảm nhiệt độ khi điện được kết nối lần đầu) được
bao gồm trong các đánh giá này, các tiêu chí này phải được đảm bảo bất kỳ việc
giảm nhiệt độ nào trước khi thiết lập việc vận hành ổn định được tự động loại
khỏi trong giai đoạn thử nghiệm tính hợp lệ.
Nếu có một số lượng giai đoạn thử nghiệm khả
dĩ mà thỏa mãn tiêu chí trên, giai đoạn thử nghiệm với khoảng phân tán công suất
nhỏ nhất từ các số liệu thử có thể được lựa chọn.
Nếu tiêu chí về khoảng phân tán công suất
không thể được đáp ứng bằng việc kéo dài tổng giai đoạn thử nghiệm (có hoặc
không có chu kỳ điều khiển nhiệt độ), một kết quả hợp lệ có thể đạt được bằng
cách sử dụng 3 khối dữ liệu, với mỗi khối dữ liệu không nhỏ hơn 36 h (tổng giai
đoạn thử nghiệm không nhỏ hơn 108 h).
CHÚ THÍCH 2: Một ví dụ thực tế để chọn các đặc
tính tối ưu của giai đoạn thử nghiệm được nêu trong Phụ lục I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong giai đoạn thử nghiệm tạo nên các khối A,
B và C đáp ứng được các tiêu chí chấp nhận có liên quan theo B.3.2, nhiệt độ Ti
cho mỗi ngăn i và công suất trung bình PSS1
được xác định như trung bình của tất các giá trị đo được bao gồm trong cả giai
đoạn thời gian của các khối A, B và C.
Công suất trạng thái ổn định sử dụng cho các
tính toán năng lượng liên tiếp PSS được xác định bằng cách sửa
đổi giá trị của PSS1 dùng công thức (15) trong Điều
B.5 trường hợp nhiệt độ môi trường đo được không bằng nhiệt độ môi trường thông
thường trong thử nghiệm.
Tổng thời gian thử nghiệm đối với khối A, B
và C phải được báo cáo.
Thời gian chạy máy nén ổn định CRtSS
được tính toán như phần trăm của thời gian mà máy nén hoạt động trong suốt tổng
thời gian của tất cả các chu kỳ điều khiển nhiệt độ trong khối A, B và C.
B.4 Trường hợp SS2: sự ổn định giữa các lần
xả băng
B.4.1 Cách tiếp cận trường hợp SS2
Trường hợp SS2 áp dụng cho các sản phẩm có một
hoặc nhiều hệ thống xả băng (với chu kỳ điều khiển xả băng của nó) mà giai đoạn
thử nghiệm ổn định bị giới hạn bởi các giai đoạn xả băng và phục hồi. Trong khi
nó có thể sử dụng cho tất cả các sản phẩm có một hoặc nhiều hệ thống xả băng,
trường hợp SS2 phải được sử dụng nếu sự ổn định không thể được thiết lập khi áp
dụng trường hợp SS1.
Đối với các sản phẩm có khoảng thời gian xả
băng dài, việc sử dụng trường hợp SS1 có thể rút ngắn đáng kể thời gian thử
nghiệm yêu cầu.
Trường hợp SS2 sử dụng tất cả các dữ liệu giữa
điểm khởi động của hai chu kỳ xả băng và phục hồi để tính toán công suất điện
(xem công thức (12)). Các kiểm tra phải được tiến hành để so sánh đặc tính của
việc vận hành ổn định trước mỗi giai đoạn xả băng và phục hồi (giai đoạn X và Y
trong hình B.3) để chắc chắn rằng chúng đáp ứng được các yêu cầu về ổn định
liên quan trước khi tiến hành phân tích sâu hơn. Giai đoạn xả băng và phục hồi
đầu tiên trong giai đoạn thử nghiệm SS2 phải đáp ứng các yêu cầu về tính hợp lệ
của Phụ lục C và năng lượng gia tăng do giai đoạn xả băng và phục hồi được xác
định theo Phụ lục C (DF1) để tính toán giá trị cho PSS2 (mà toàn bộ
giai đoạn thử nghiệm nhỏ hơn giá trị đối với DF1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3 - Trường hợp
SS2 - vận hành đặc trưng của thiết bị lạnh có chu kỳ điều khiển xả băng
Một giai đoạn vận hành ổn định (gọi là giai
đoạn X), kết thúc tại điểm bắt đầu của một giai đoạn xả băng và phục hồi và
hình thành không ít hơn 4 toàn bộ chu kỳ điều khiển nhiệt độ (nếu có) và không
ít hơn 4 h được lựa chọn. Giai đoạn hoạt động ổn định thứ 2 (gọi là giai đoạn
Y), kết thúc tại điểm bắt đầu của chu kỳ xả băng và phục hồi xả băng tiếp theo
và hình thành không ít hơn 4 toàn bộ điều khiển nhiệt độ (nếu có) và không ít
hơn 4 h được lựa chọn. Giai đoạn X và Y luôn luôn bao gồm số lượng bằng nhau
các chu kỳ điều khiển nhiệt độ (nếu có) và nên có xấp xỉ một chiều dài giống
nhau. Giai đoạn X và Y có cùng một độ dài chính xác, nếu không có chu kỳ điều
khiển nhiệt độ.
Nếu không có chu kỳ xả băng kế tiếp trong
vòng 48 h, giai đoạn Y có thể được lựa chọn tại điểm trong giai đoạn hoạt động ổn
định trường hợp thời gian từ cuối giai đoạn X tới cuối giai đoạn Y vượt quá 48
h, nhưng giai đoạn Y không liền kề ngay giai đoạn xả băng và phục hồi kế tiếp.
Giai đoạn Y được lựa chọn theo cách này sẽ được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
Nhiệt độ trong mỗi ngăn và công suất điện đối
với giai đoạn X được so sánh với nhiệt độ trong mỗi ngăn và công suất điện đối
với giai đoạn Y.
Tính toán các đặc tính sau qua các giai đoạn
X và Y:
• Khoảng phân tán nhiệt độ cho mỗi ngăn: Tính
toán theo độ chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình của giai đoạn ấm nhất (X hoặc
Y) trừ đi nhiệt độ trung bình của giai đoạn lạnh nhất (X hoặc Y). Độ chênh lệch
nhiệt độ được đo bằng K. Xem công thức (9).
• Khoảng phân tán công suất: Tính toán theo độ
chênh lệch giữa công suất trung bình của giai đoạn công suất cao hơn (X hoặc Y)
trừ đi công suất trung bình của giai đoạn công suất thấp hơn (X hoặc Y) chia
cho công suất trung bình đối với giai đoạn X và Y. Khoảng phân tán công suất được
biểu diễn theo cả hai đơn vị phần trăm (%), và giá trị tuyệt đối, đo bằng oát
(W). Xem công thức (10) và (11).
Khoảng phân tán nhiệt độ = Tmax(X,Y)
- Tmin(X,Y) (K) (9)
Khoảng phân tán công suất (10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó với mỗi giai đoạn X và Y:
T nhiệt độ
P công suất
% kết quả của phép chia (biểu diễn
theo phần trăm, trong đó 1,0 = 100%).
B.4.2 Trường hợp SS2, tiêu chí chấp
nhận
Đối với giai đoạn được chọn để xác định
PSS2 công suất trạng thái ổn định hợp lệ, phải đáp
ứng các tiêu chí sau:
• Giai đoạn X và Y không được nhỏ hơn
độ dài 4 toàn bộ chu kỳ điều khiển nhiệt độ (nếu có) và có số chu kỳ điều khiển
nhiệt độ giống nhau. Nếu không có chu kỳ điều khiển nhiệt độ (hoặc các lát cắt
thời gian cố định được sử dụng), chiều dài của X và Y là giống nhau.
• Thời gian của hai giai đoạn X và Y
không được nhỏ hơn 4 h.
• Tỷ số giữa tổng chiều dài của giai
đoạn X và tổng chiều dài của giai đoạn Y (theo h) nằm trong khoảng từ 0,8 đến
1,25, nếu có chu kỳ điều khiển nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khoảng phân tán công suất của hai giai
đoạn X và Y phải dưới 2 % hoặc dưới 1 W, bất cứ giá trị nào lớn hơn.
• Giai đoạn xả băng và phục hồi ban đầu
gồm giai đoạn SS2 được coi như là giai đoạn xả băng và phục hồi hợp lệ theo Phụ
lục C.
• Giá trị ΔEdf cho giai đoạn
xả băng và phục hồi ban đầu bao gồm giai đoạn SS2 được xác định theo Phụ lục C.
Cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ được giữ
nguyên trong suốt giai đoạn thử nghiệm, được sử dụng để xác định giá trị SS2,
bao gồm giai đoạn dùng để xác định năng lượng xả băng và phục hồi gia tăng (ΔEdf cho DF1) cụ
thể trong Phụ lục C (bao gồm tất cả các giai đoạn X và Y).
Khi giai đoạn được chọn X và Y không
tuân theo các tiêu chí ở trên, thời gian tối thiểu cho giai đoạn X và Y phải
cùng tăng các bước của một chu kỳ điều khiển nhiệt độ (các bước trong 1 h không
có chu kỳ điều khiển nhiệt độ hoặc lát cắt thời gian cố định được sử dụng) để
xem có bất kỳ giai đoạn nào phù hợp không. Khi kích cỡ của X và Y được tăng
lên, giá trị hợp lệ đầu tiên sử dụng chuỗi nêu trên được sử dụng. Độ dài của X
và Y không vượt quá 50 % khoảng thời gian xả băng nghỉ xả băng hoặc 8 h, bất cứ
giá trị nào lớn hơn.
Khi có nhiều hơn hai ngăn, việc đánh
giá ổn định nhiệt độ như trình bày ở trên được yêu cầu cho:
• Ngăn không đông lớn nhất và ngăn
đông lớn nhất;
• Hai ngăn lớn nhất (nếu tất cả các
ngăn đều là đông hoặc không đông).
Ngoài ra, độ ổn định nhiệt độ phải đạt
được như quy định nêu trên đối với tất cả các ngăn được sử dụng cho nội suy đối
với tiêu thụ năng lượng theo Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3 Trường hợp SS2, tính toán các
giá trị
Nếu các tiêu chí ở B.4.2 được thỏa
mãn, việc xác định công suất trạng thái ổn định và nhiệt độ ổn định ở mỗi ngăn
được tính toán từ toàn bộ giai đoạn thử nghiệm sử dụng cho SS2 (bao gồm giai đoạn
xả băng và phục hồi ban đầu) như trình bày trong công thức (12) và (13) ở bên
dưới. Việc tính toán xác định tiêu thụ năng lượng cho toàn bộ chu kỳ điều khiển
xả băng và trừ đi năng lượng xả băng và phục hồi gia tăng theo như Phụ lục X để
xác định tiêu thụ công suất ổn định PSS2. Tương tự
như vậy, nhiệt độ mỗi ngăn được xác định cho toàn bộ chu kỳ điều khiển xả băng
và chênh lệch nhiệt độ tích lũy trong suốt giai đoạn xả băng và phục hồi ở mỗi
ngăn (theo Phụ lục C) được trừ đi để xác định nhiệt độ ổn định ở mỗi ngăn TSS2-i.
Năng lượng tiêu thụ trung bình trong
thời kỳ ổn định sẽ được tính trong toàn bộ giai đoạn thử nghiệm cho SS2 như
sau:
trong đó:
Pss công suất ổn định đối
với chu kỳ điều khiển nhiệt độ được chọn, đo bằng W
Eend-X năng lượng tích lũy,
đọc tại thời điểm cuối giai đoạn X, đo bằng Wh
Eend-Y năng lượng tích
lũy, đọc tại thời điểm cuối giai đoạn Y, đo bằng Wh
tend-x thời gian thử nghiệm
tại điểm cuối của giai đoạn X, đo bằng h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔEdf năng lượng xả băng
và phục hồi gia tăng, đo bằng Wh theo Phụ lục C cho giai đoạn xả băng và phục hồi
bắt đầu tại điểm kết thúc giai đoạn X.
Chiều dài của giai đoạn thử nghiệm được dùng
(tend - tend-X) được báo cáo riêng biệt. Nếu
có thể, giai đoạn xả băng tiếp sau giai đoạn Y phải được chú ý.
Công suất ổn định dùng cho việc tính toán
năng lượng liên tiếp PSS được xác định bằng sự thay đổi giá
trị PSS2 theo công thức B.5, khi mà nhiệt độ môi trường đo được
không bằng nhiệt độ môi trường trong suốt quá trình thử nghiệm.
Nhiệt độ trung bình trong giai đoạn ổn định
được tính toán từ toàn bộ giai đoạn thử nghiệm được dùng cho SS2 như sau:
trong đó:
Tss2-i nhiệt độ ổn định của
ngăn i xảy ra trong toàn bộ giai đoạn thử nghiệm SS2, đo bằng °C
Tav-endX-endY-i nhiệt độ trung bình
của ngăn i trong giai đoạn từ khi kết thúc giai đoạn X cho đến khi kết
thúc giai đoạn Y, đo bằng °C
ΔThdf-i độ chênh nhiệt độ
tích lũy theo thời gian trong mỗi ngăn i đo bằng Kh, được xác định theo
phụ lục C cho giai đoạn xả băng và phục hồi bắt đầu tại điểm kết thúc giai đoạn
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tend-Y thời gian thử nghiệm
tại điểm cuối của giai đoạn Y, đo bằng h
Đối với các sản phẩm với bộ điều khiển xả
băng theo thời gian chạy máy nén, thời gian chạy máy nén ổn định CRtSS
được tính toán theo phần trăm thời gian mà máy nén hoạt động đối với toàn bộ
chu kỳ điều khiển xả băng nhỏ hơn giá trị cho Δtdr xác định
theo Phụ lục C như trình bày trong công thức (14):
trong đó:
CRtSS2 thời gian chạy máy
nén trung bình khi ổn định, đo bằng %
Rtend-X tổng thời gian tích
lũy chạy máy nén tại điểm cuối của giai đoạn X, đo bằng h
Rtend-Y tổng thời gian tích
lũy chạy máy nén tại điểm cuối của giai đoạn Y, đo bằng h
Δtdr thời gian chạy máy
nén tăng thêm liên quan tới xả băng và phục hồi theo Phụ lục C, đo bằng h
tend-X thời gian thử nghiệm
tại điểm cuối của giai đoạn X, đo bằng h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần chú ý, không cần đếm thời gian của bộ sưởi
xả băng đúng giờ với máy nén trong các tính toán này (mặc dù có thể có một vài
bộ điều khiển bao gồm cả bộ sưởi xả băng hoạt động theo thời gian chạy, mỗi sản
phẩm cũng cần được kiểm tra xem nó được cấu hình thế nào).
B.5 Hiệu chỉnh công suất trạng thái ổn định
Công suất trạng thái ổn định được sử dụng cho
việc tính toán năng lượng liên tiếp PSS dựa theo công suất ổn
định đo được (B.3 và B.4 nếu áp dụng) sau khi điều chỉnh, sử dụng công thức
(15) bên dưới. Điều chỉnh này có tính đến sự khác biệt giữa nhiệt độ môi trường
đo được trong quá trình thử nghiệm và nhiệt độ môi trường thử nghiệm danh định.
trong đó:
PSSM công suất trạng
thái ổn định ở giai đoạn nêu trong B.3 (cho PSS1)
và B.4 (cho PSS2), tính bằng W
Tat nhiệt độ môi trường
mục tiêu của phòng thử
Tam nhiệt độ môi trường
đo được của phòng thử trong giai đoạn thử nghiệm
Vi dung tích định mức
của ngăn thứ i (đánh số từ 1 đến n)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tit nhiệt độ mục tiêu
cho tiêu thụ năng lượng ở ngăn thứ i (xem Bảng 1)
c1 hằng số, c1 = 0,011364
c2 hằng số, c2 = 1,25
ΔCOP điều chỉnh theo Bảng B.1 cho các loại sản
phẩm và điều kiện thử nghiệm.
Tất cả các nhiệt độ đều được đo bằng °C.
Bảng B.1 - Điều chỉnh
ΔCOP giả thiết
Loại sản phẩm
Điều chỉnh ΔCOP
tại 16 °C
Điều chỉnh ΔCOP
tại 32 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng 0,000 trên mỗi K
Tăng -0,014 trên mỗi K
Một ngăn
Tăng -0,004 trên mỗi K
Tăng - 0,019 trên mỗi K
Công thức này không áp dụng cho các hiệu chỉnh
bên ngoài dải nhiệt độ môi trường thử nghiệm cho phép được nêu trong IEC
62552-1:2015 (± 0,5 K). Hiệu chỉnh này chỉ được áp dụng cho công suất trạng
thái ổn định. Không có hiệu chỉnh nào được áp dụng cho nhiệt độ đo được hoặc bất
kỳ tính toán nào về xả băng và phục hồi theo Phụ lục C. Giá trị của dung tích
được sử dụng trong công thức hiệu chỉnh là các giá trị định mức theo tiêu chuẩn
này như được trình bày trong hướng dẫn hoặc tài liệu tham khảo của sản phẩm
khác. Thông tin cụ thể về nguồn gốc của công thức này được nêu trong Phụ lục L.
Phụ
lục C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Quy định chung
Phụ lục này nêu phương pháp được sử dụng để
xác định năng lượng gia tăng liên quan đến giai đoạn xả băng và phục hồi xảy ra
trong thiết bị lạnh với một hoặc nhiều chu kỳ xả băng. Phụ lục cũng nêu cụ thể
việc xác định nhiệt độ thay đổi ở các ngăn liên quan tới các giai đoạn xả băng
và phục hồi. Thông thường, các dữ liệu thử nghiệm cho các tính toán này được
thu thập như một phần của thử nghiệm công suất trạng thái ổn định trong Phụ lục
B. Mỗi giai đoạn xả băng và phục hồi đơn lẻ xảy ra bất kỳ lúc nào trong quá
trình thử nghiệm có thể được dùng chừng nào nó đáp ứng được các tiêu chí hợp lệ
liên quan. Nếu có hơn một hệ thống xả băng (với chu kỳ xả băng của nó), đặc điểm
của mỗi hệ thống được xác định riêng rẽ (hoặc kết hợp với nhau, nếu có thể).
CHÚ THÍCH: Như hệ thống xả băng chu kỳ không
có một chu kỳ điều khiển nhiệt độ, Phụ lục C chỉ có thể áp dụng với các ngăn và
các thiết bị với hệ thống xả băng tự động, hơn là xả băng chu kỳ.
C.2 Thiết lập cho thử nghiệm và thu thập
thông tin
Mục tiêu là đo và lựa chọn một số giai đoạn xả
băng và phục hồi đại diện để xác định một giá trị đại diện cho năng lượng gia
tăng liên quan tới xả băng và phục hồi (tăng hơn so với tiêu thụ công suất trạng
thái ổn định) và thay đổi của nhiệt độ trung bình bên trong (đối với mỗi ngăn
liên quan) tới xả băng và phục hồi (đối với nhiệt độ ổn định) ở mỗi nhiệt độ
môi trường thử nghiệm.
Thiết bị lạnh khi thử nghiệm phải được sắp xếp
và hoạt động theo Phụ lục A. Thời gian tích lũy của thiết bị lạnh khi thử nghiệm
không được kết nối với nguồn điện lớn hơn 6 h trong 24 h trước khi xảy ra giai
đoạn xả băng và phục hồi, các dữ liệu từ giai đoạn đó là không có giá trị và
không được sử dụng để xác định giá trị đại diện của năng lượng xả băng và phục
hồi gia tăng và thay đổi nhiệt độ theo Phụ lục C.
Để mô tả năng lượng gia tăng theo yêu cầu và
thay đổi nhiệt độ trung bình trong một giai đoạn xả băng và phục hồi (tương ứng
với điều kiện ổn định) tại mỗi nhiệt độ môi trường thử nghiệm, một số lượng cụ
thể của giai đoạn xả băng và phục hồi đại diện được đo. Để được coi là đại diện
thì công suất trạng thái ổn định và nhiệt độ trước và sau giai đoạn xả băng và
phục hồi phải thỏa mãn độ ổn định liên quan hoặc các tiêu chí chấp nhận. Số lượng
các giai đoạn xả băng và phục hồi đo được tại mỗi nhiệt độ môi trường được nêu
trong Phụ lục này. Tối thiểu một giai đoạn xả băng và phục hồi được yêu cầu đối
với mỗi điểm thử nghiệm dùng để xác định năng lượng cho mỗi điều kiện môi trường.
Hoặc là yêu cầu ít nhất bốn giai đoạn xả băng và phục hồi và ít nhất một nửa
trong tất cả giai đoạn xả băng và phục hồi phải có nhiệt độ ngắn nhất ở tại hoặc
thấp hơn nhiệt độ mục tiêu đối với mỗi nhiệt độ môi trường.
Về mặt khái niệm, năng lượng gia tăng do xả
băng và phục hồi ở trên và cao hơn đường tiêu thụ công suất ổn định cơ sở được
xác định như minh họa trong hình C.1.
Trường hợp phổ biến được xem xét là DF1, khi
mà thiết bị lạnh có thể biểu thị được hoạt động ổn định trước và sau giai đoạn
xả băng và phục hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Khái niệm
về năng lượng gia tăng do giai đoạn xả băng và phục hồi
C.3 Trường hợp DF1: vận hành ổn định có thể
được thiết lập bình thường trước và sau xả băng
C.3.1 Cách tiếp cận trường hợp DF1
Trường hợp DF1 là khi thiết bị lạnh hoạt động
bình thường trong điều kiện ổn định trước khi xả băng và trở lại hoạt động ổn định
một thời gian sau đó. Giai đoạn hoạt động ổn định xảy ra ở trước hay sau giai
đoạn xả băng và phục hồi. Mỗi giai đoạn xả băng và phục hồi được kiểm tra riêng
biệt. Cách tiếp cận này được sử dụng cho tất cả các loại thiết bị lạnh mà có một
hay nhiều hơn ngăn với một hệ thống xả băng (với chu kỳ xả băng của nó).
Một giai đoạn hoạt động ổn định (gọi là giai
đoạn D), kết thúc trước khi bắt đầu giai đoạn xả băng và phục hồi được lựa chọn
để tối thiểu hóa kích cỡ có thể mà đáp ứng tiêu chí trình bày trong C.3.2. Một
giai đoạn hoạt động ổn định khác (gọi là giai đoạn F), bắt đầu ngay khi kết
thúc cùng giai đoạn xả băng và phục hồi trên được lựa chọn để tối thiểu hóa
kích cỡ có thể mà đáp ứng tiêu chí trình bày trong C.3.2.
Với mục đích đánh giá tính hợp lệ trong C.3.2,
trung tâm danh nghĩa của giai đoạn xả băng và phục hồi được định nghĩa là 2 h
sau khi khởi động bộ sưởi xả băng, hoặc trong trường hợp không có bộ sưởi xả
băng là sau khi hệ thống lạnh gián đoạn liên quan tới xả băng tự động. Điều này
được minh họa trong hình C.2 - khoảng thời gian ΔtD1
và khoảng thời gian ΔtF1 là xấp xỉ nhau, nhưng sẽ
biến đổi phụ thuộc vào thời gian chính xác của chu kỳ điều khiển xả băng được
chọn (nếu có thể áp dụng) tại điểm cuối của giai đoạn D và điểm đầu của giai đoạn
F.
CHÚ THÍCH: C.3.2 trình bày các trường hợp mà
độ dài của giai đoạn D, F và thời gian ΔtD1 và ΔtF1
có thể được điều chỉnh để tìm ra giá trị đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ trong mỗi ngăn và công suất ở giai
đoạn D được so sánh với nhiệt độ trong mỗi ngăn và công suất ở giai đoạn F và
đánh giá theo C.3.2
Cần phải chú ý rằng, công suất trung bình ở
giai đoạn D sẽ không bao giờ bằng một cách chính xác với công suất trung bình tại
giai đoạn F (như thể hiện phía trên trong hình C.2). Để khoảng cách của giai đoạn
D và F bằng việc chia đều trung tâm của giai đoạn xả băng và phục hồi, công suất
trung bình đối với giai đoạn D và F cung cấp một ước lượng hợp lý của đường
công suất ổn định cơ sở trong giai đoạn xả băng và phục hồi. Phương pháp này
cho phép đánh giá các giai đoạn xả băng và phục hồi đơn lẻ một cách riêng biệt,
mà cho phép thử nghiệm nhanh và tiện lợi hơn.
Giới hạn hợp lệ nghiêm ngặt của chênh lệch giữa
giai đoạn D và F được yêu cầu để đảm bảo sẽ không có thay đổi đáng kể nào trong
hoạt động của sản phẩm trong giai đoạn đánh giá (trình bày trong C.3.2). Các
thay đổi đó có thể do một dải các nguyên nhân như: thay đổi bộ điều khiển nhiệt
độ thay đổi được trước giai đoạn D hoặc trước giai đoạn F, kể cả của một vài độ
giảm nhiệt độ còn dư (bắt đầu từ nhiệt độ cao), một vài tải xử lý còn dư trong
giai đoạn xả băng và phục hồi (và trong giai đoạn D), hoặc các thay đổi tự động
trong hoạt động của sản phẩm (ví dụ: thay đổi bước của tốc độ biến tần, thay đổi
hoạt động của bộ sưởi, độ lệch đáng kể nhiệt độ hoặc công suất, v.v có thể mang
lại các giá trị khác đáng kể trong giai đoạn D và F). Ở trong tất cả các trường
hợp này, các tiêu chí hợp lệ sẽ loại bỏ chính xác sự xả băng được chọn, do vậy
nó không được sử dụng cho các tính toán năng lượng. Trong trường hợp này, thử
nghiệm phải tiếp tục cho đến khi một giai đoạn xả băng và phục hồi khác được
ghi lại.
Tính toán các đặc điểm sau giữa giai đoạn D
và F:
• Khoảng phân tán nhiệt độ của mỗi ngăn: Tính
toán dựa vào chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình của giai đoạn ấm nhất (D và F)
trừ đi nhiệt độ trung bình của giai đoạn lạnh nhất (D và F). Tất cả độ chênh
(khoảng phân tán) nhiệt độ được đo bằng K. Xem công thức (16).
• Khoảng phân tán công suất: Tính toán dựa
trên chênh lệch giữa công suất trung bình của giai đoạn có công suất cao hơn (D
hoặc F) trừ đi công suất trung bình của giai đoạn có công suất thấp hơn (D hoặc
F) chia cho công suất trung bình đối với giai đoạn D và F. Khoảng phân tán công
suất được thể hiện bằng cả phần trăm và giá trị tuyệt đối (W). Xem công thức
(17) và (18).
Khoảng phân tán nhiệt độ = Tmax(D,F)
- Tmin(D,F) (K) (16)
Khoảng phân tán công suất = (%) (17)
Khoảng phân tán công suất = Pmax(D,F)
- Pmin(D,F) (W) (18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T nhiệt độ
P công suất
% kết quả của phép chia (biểu diễn
theo phần trăm, trong đó 1,0 = 100%).
C.3.2 Trường hợp DF1, các tiêu chí chấp
nhận
Để chu kỳ xả băng và phục hồi hợp lệ,
thì các tiêu chí sau phải được đáp ứng:
a) Giai đoạn D và F phải kéo dài không
nhỏ hơn 3 chu kỳ điều khiển nhiệt độ (nếu có) và có cùng số chu kỳ điều khiển
nhiệt độ trong cả hai giai đoạn. Nếu không có chu kỳ điều khiển nhiệt độ hoặc
lát cắt thời gian cố định, giai đoạn D và F phải cùng độ dài.
b) Giai đoạn D và F không được ngắn
hơn 3 h.
c) Giai đoạn D kết thúc không dưới 3 h
trước điểm trung tâm của giai đoạn xả băng và phục hồi hiện thời (ΔtD1 ≥ 3 h).
d) Giai đoạn F bắt đầu không dưới 3 h
trước điểm trung tâm của giai đoạn xả băng và phục hồi hiện thời (ΔtF1 ≥ 3 h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Khoảng phân tán công suất của giai
đoạn D và F nhỏ hơn 2 % hoặc nhỏ hơn 1 W, bất kể giá trị nào lớn hơn.
g) Tỷ lệ giữa tổng độ dài của giai đoạn
D (tính theo h) so với tổng độ dài của giai đoạn F (tính theo h), nằm trong khoảng
0,8 tới 1,25 nếu có chu kỳ điều khiển nhiệt độ.
h) Bắt đầu bất kỳ giai đoạn D được chọn
nào cũng không dưới 5 h sau khi khởi động bộ sưởi xả băng trước đó hoặc trong
trường hợp không có bộ sưởi xả băng, không dưới 5 h sau khi gián đoạn hệ thống
lạnh liên quan tới xả băng tự động.
i) Kết thúc của bất kỳ giai đoạn F được
chọn nào không hình thành sau khi bắt đầu giai đoạn xả băng và phục hồi kế tiếp.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp này, khoảng
phân tán là sự chênh lệch giá trị trung bình của giai đoạn D và F. Xem B.3.1 để
biết thông tin thêm về thuật ngữ này.
Nếu giai đoạn D và giai đoạn F được chọn
không đáp ứng được các tiêu chí nêu trên, độ dài tối thiểu của giai đoạn D và F
cùng tăng theo các bước của 1 chu kỳ điều khiển nhiệt độ (bước 1 h là khi không
có chu kỳ điều khiển nhiệt độ hoặc sử dụng lát cắt thời gian cố định) để xem liệu
có các giai đoạn có thể đáp ứng được ΔtD1 và tF1,
được đặt thấp nhất là 3 h hay không.
Nếu không thể tìm được giai đoạn D và
F (ví dụ, vì giai đoạn xả băng và phục hồi dài) thì kích cỡ nhỏ nhất của khoảng
thời gian ΔtD1 và ΔtF1 (xem điểm c)
và d) ở trên) tăng 30 min mỗi bước, và tính hợp lệ cho sự thay đổi kích cỡ của
giai đoạn D và F được đánh giá lại đối với mỗi lần tăng như vậy.
Nếu độ dài của D và F được tăng lên hoặc
độ dài của ΔtD1 và ΔtF1 cũng tăng
thì giá trị hợp lệ đầu tiên sử dụng chuỗi mô tả ở trên phải được sử dụng.
Nếu không có lựa chọn cho giai đoạn D
và F được tìm thấy mà sử dụng chuỗi ở trên, khoảng cách từ khi khởi động bộ sưởi
xả băng hoặc trong trường hợp không có bộ sưởi xả băng sau khi gián đoạn hệ thống
lạnh do xả băng tự động, đến điểm trung tâm của giai đoạn xả băng và phục hồi
có thể được điều chỉnh theo giá trị mặc định là 2 h. Giá trị được điều chỉnh
không nhỏ hơn 1 h và không lớn hơn 4 h và là bội số của 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số phi tiêu chuẩn được sử dụng
để lựa chọn giai đoạn D và F (nghĩa là, chúng thay đổi theo các yêu cầu được
nêu trong C.3.1), điều đó được trình bày trong báo cáo thử nghiệm.
Nếu có hai hoặc nhiều ngăn, việc đánh
giá độ ổn định nhiệt độ của ngăn như trình bày ở trên được yêu cầu cho:
• Ngăn không đông và ngăn đông lớn nhất
(nếu có thể áp dụng)
• Hai ngăn lớn nhất (nếu tất cả các
ngăn là đông hoặc không đông).
Trong trường hợp không có vận hành ổn
định giữa các lần xả băng, không thể khẳng định tính hợp lệ của giai đoạn xả
băng và phục hồi bằng cách kiểm tra vị trí đối xứng của giai đoạn D và F. Một
cách tiếp cận khác (DF2) để giải quyết các trường hợp như thế này được nêu ở Phụ
lục K, nhưng chỉ được dùng nếu các điều kiện ở Điều C.3 không thể đạt được một
cách bình thường.
C.3.3 Trường hợp DF1, tính toán các
giá trị
Nếu các tiêu chí trong C.3.2 được thỏa
mãn, việc xác định năng lượng tăng thêm do mỗi giai đoạn xả băng và phục hồi được
tính toán như sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Estart-D năng lượng tích lũy
tại thời điểm bắt đầu giai đoạn D, đo bằng Wh
Eend năng lượng tích lũy
tại thời điểm kết thúc giai đoạn F, đo bằng Wh
PSS-D công suất tiêu thụ
trung bình cho giai đoạn D, đo bằng W
PSS-F công suất tiêu thụ
trung bình cho giai đoạn F, đo bằng W
tstart-D thời gian thử nghiệm
tại thời điểm bắt đầu giai đoạn D, đo bằng h
tend-F thời gian thử nghiệm
tại thời điểm kết thúc giai đoạn F, đo bằng h
CHÚ THÍCH: Trong phương trình trên, công suất
cho giai đoạn D và giai đoạn F là giá trị trung bình. Thời gian trung bình cho
cả hai giai đoạn không được sử dụng.
Xác định nhiệt độ thay đổi ở mỗi ngăn do chu
kỳ xả băng j được tính toán như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔThdfj-i độ chênh lệch nhiệt
độ tích lũy theo thời gian ở ngăn thứ i (ngăn được đánh số từ 1 đến n),
liên quan tới giai đoạn xả băng và phục hồi, đo bằng Kh (chú ý rằng, giá trị
này có thể là dương hay âm) cho giai đoạn xả băng và phục hồi thứ j
Tav-scartD-end nhiệt độ trung bình
có điều chỉnh thời gian của ngăn thứ i theo giai đoạn từ khi bắt đầu
giai đoạn D cho tới khi kết thúc giai đoạn F, đo bằng °C (bao gồm cả các ảnh hưởng
nhiệt độ trong giai đoạn xả băng và phục hồi)
Tav-D-i nhiệt độ trung bình
trong ngăn thứ i xảy ra trong giai đoạn D, đo bằng °C
Tav-F-i nhiệt độ trung bình
trong ngăn thứ i xảy ra trong giai đoạn D, đo bằng °C
tstart-D thời gian thử nghiệm
tại điểm bắt đầu giai đoạn D, đo bằng h
tend-F thời gian thử nghiệm
tại điểm kết thúc giai đoạn F, đo bằng h.
Đối với các sản phẩm có một bộ điều khiển xả
băng theo thời gian chạy máy nén, thời gian chạy thêm của máy nén do quá trình
xả băng và phục hồi thứ j (theo hoặc trên đường thời gian chạy ổn định),
đo bằng h, được tính như sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rtstart-D tổng thời gian chạy
máy nén tích lũy tại điểm bắt đầu giai đoạn D, đo bằng h
Rtstart tổng thời gian chạy
máy nén tích lũy tại điểm bắt đầu giai đoạn F, đo bằng h
Rtend-D tổng thời gian chạy
máy nén tích lũy tại điểm kết thúc giai đoạn D, đo bằng h
Rtend-F tổng thời gian chạy
máy nén tích lũy tại điểm kết thúc giai đoạn F, đo bằng h
tstart-D thời gian thử nghiệm
tại điểm bắt đầu giai đoạn D, đo bằng h
tstart-E thời gian thử nghiệm
tại điểm bắt đầu giai đoạn F, đo bằng h
tend-D thời gian thử nghiệm
tại điểm kết thúc giai đoạn D, đo bằng h
tend-F thời gian thử nghiệm
tại điểm kết thúc giai đoạn F, đo bằng h.
Cần chú ý, không cần đếm thời gian của bộ sưởi
xả băng đúng giờ với máy nén trong các tính toán này (mặc dù có thể một số bộ
điều khiển bao gồm hoạt động của bộ sưởi xả băng như thời gian chạy - mỗi sản
phẩm cần được kiểm tra xem nó được cấu hình như thế nào). Giá trị của Δtdr
có thể bằng không hoặc âm đối với các phẩm chạy liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp DF1 và DF2, số lượng tối thiểu
các giai đoạn xả băng và phục hồi hợp lệ theo yêu cầu cho mỗi nhiệt độ môi trường
nhằm tính toán giá trị đại diện cho năng lượng xả băng và phục hồi và thay đổi
nhiệt độ được nêu dưới đây:
Lựa chọn 1: Giá trị hợp lệ của ΔEdf
được xác định cho mỗi cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ dùng cho việc xác định
năng lượng trên một thiết bị đơn chiếc theo 6.8.2 và 6.8.3. Giai đoạn xả băng
và phục hồi được chọn cho mỗi cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ liền kề với giai
đoạn ổn định dùng cho việc xác định năng lượng theo Phụ lục B (điều này có thể
xảy ra trước hoặc sau giai đoạn ổn định đối với trường hợp SS1, có thể ở trước
giai đoạn ổn định đối với trường hợp SS2). Giá trị đại diện của ΔEdf
cho thiết bị là trung bình của tất cả các giá trị hợp lệ đối với điểm thử được
sử dụng cho việc xác định năng lượng.
Lựa chọn 2: Khi có nhiều dữ liệu lớn hơn cho
một mô hình cụ thể (hoặc là qua thời gian thử nghiệm dài hơn và thử nghiệm trên
các thiết bị khác nhau của cùng một mô hình), giá trị đại diện ΔEdf
cho thiết bị là trung bình của ít nhất 4 giá trị hợp lệ. Trong trường hợp này,
ít nhất 50% của tất cả các giá trị ΔEdf phải có ngăn nhất bằng
hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu. Một giá trị riêng ΔEdf phải
được xác định cho mỗi nhiệt độ môi trường.
Tùy vào các quy định và yêu cầu của địa
phương (vùng) mà lựa chọn 1 hay 2 được sử dụng.
C.5 Tính toán năng lượng và nhiệt độ xả băng
đại diện
Tính toán giá trị đại diện đối với năng lượng
và thay đổi nhiệt độ do giai đoạn xả băng và phục hồi được cho theo các công thức
sau:
trong đó:
ΔEdf năng lượng gia tăng
đại diện cho xả băng và phục hồi đối với nhiệt độ môi trường thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔEdfj năng lượng gia tăng
cho mỗi giai đoạn xả băng và phục hồi thứ j (đánh số từ 1 đến m)
trong đó:
ΔThdf-i độ chênh nhiệt độ đại
diện cho xả băng và phục hồi ở ngăn thứ i (từ 1 đến n) cho mỗi
nhiệt độ môi trường thử nghiệm
m số lượng giai đoạn xả băng và phục hồi được
nêu trong C.4
ΔThdfj-i độ chênh nhiệt độ
tích lũy theo thời gian cho mỗi giai đoạn xả băng và phục hồi thứ j (từ 1
đến m) trong ngăn thứ i (từ 1 đến n)
Đối với các sản phẩm với một bộ điều khiển xả
băng theo thời gian chạy máy nén, thời gian chạy thêm máy nén đại diện do giai
đoạn xả băng và phục hồi được tính như sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m số lượng giai đoạn xả băng và phục hồi được
nêu trong C.4
Δtdrj thời gian chạy thêm
máy nén do giai đoạn xả băng và phục hồi thứ j (từ 1 đến m).
Phụ
lục D
(quy định)
Khoảng
thời gian xả băng
D.1 Quy định chung
Phụ lục này quy định phương pháp cần sử dụng
để xác định khoảng thời gian xả băng cho thiết bị lạnh khi có một hoặc nhiều
chu kỳ điều khiển xả băng.
Ba kiểu chính của bộ điều khiển xả băng như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thời gian chạy máy nén: Khoảng thời gian xả
băng phụ thuộc vào số giờ hoạt động của máy nén (nghĩa là, một lượng tải tương ứng
trong hệ thống lạnh). Các kiểu này phổ biến tương đối và điều khiển thường là
cơ khí và chỉ hoạt động hiệu quả khi sử dụng một máy nén tốc độ đơn.
• Có thể điều chỉnh: Khoảng thời gian xả băng
được điều chỉnh trong sử dụng bình thường bằng quá trình tự động mà sử dụng một
điều kiện vận hành có thể điều chỉnh, ngoài hoặc thêm với thời gian hoặc thời
gian chạy máy nén để phù hợp hơn với tải băng sinh ra trên thiết bị bay hơi
trong sử dụng bình thường. Hiện nay, kiểu này là phổ biến và thường được điều
khiển bằng điện tử.
CHÚ THÍCH: Một bộ điều khiển xả băng mà đo trực
tiếp tải băng trên thiết bị bay hơi được phân loại là bộ điều khiển xả băng có
thể điều chỉnh.
Mục tiêu của phụ lục này là thiết lập nền tảng
cho hoạt động của điều khiển xả băng và sau đó xác định một khoảng thời gian xả
băng đại diện cho mỗi nhiệt độ môi trường. Trong trường hợp bộ điều khiển thời
gian chạy máy nén, khoảng thời gian xả băng bị tác động một phần bởi cài đặt bộ
điều khiển nhiệt độ khi thử nghiệm tại một nhiệt độ môi trường cụ thể. Giá trị
được xác định theo phụ lục này được sử dụng để xác định tiêu thụ năng lượng
theo Điều 6.
D.2 Bộ điều khiển xả băng theo thời gian
Đối với các bộ điều khiển này, khoảng thời
gian xả băng giữ tương đối cố định (theo h) trong một dải rộng các điều kiện hoạt
động. Trong khi kiểu điều khiển này là không phổ biến thì chúng vẫn được tìm thấy
ở một vài thị trường. Trong đa số trường hợp, khoảng thời gian xả băng là nhỏ
hơn 24 h.
Nếu bộ điều khiển xả băng theo thời gian là dễ
dàng sử dụng, việc đo trực tiếp có thể tiến hành để xác định được giá trị thời
gian thực tế của bộ điều khiển. Các thử nghiệm chấp nhận được để xác định trực
tiếp giai đoạn của bộ điều khiển xả băng theo thời gian bao gồm:
• Đo trực tiếp hoạt động của bộ điều khiển
trong sản phẩm (ví dụ, đo thời gian có điện áp)
• Hoạt động của bộ điều khiển thời gian chạy
trên dải khi được tháo ra khỏi sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bộ điều khiển thời gian không sử dụng được
(hay không rõ nó có phải là bộ điều khiển thời gian hay không) hoặc phòng thí
nghiệm không thể đo trực tiếp được hoạt động của bộ điều khiển, giá trị được ước
lượng bởi thử nghiệm như trình bày dưới đây. Dữ liệu đầy đủ được thu thập trong
các thử nghiệm ở Phụ lục B và C nhằm thiết lập khoảng thời gian xả băng trung
bình đại diện như dưới đây. Ban đầu, khoảng thời gian xả băng được xác định cho
điều kiện thử nghiệm đơn lẻ mà có thể thực hiện tại bất kỳ nhiệt độ môi trường
và cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ nào. Sau đó, tối thiểu hai khoảng thời gian xả
băng thêm vào được xác định tại các nhiệt độ môi trường và cài đặt bộ điều khiển
nhiệt độ khác. Các giá trị đối với ít nhất ba khoảng thời gian xả băng phải được
xác định với tối thiểu một giá trị ở nhiệt độ môi trường là 16 °C và một giá trị
ở nhiệt độ môi trường là 32 °C.
Không kể thời gian của bộ điều khiển thời
gian được đo trực tiếp hay được xác định thông qua thử nghiệm toàn bộ sản phẩm,
một vài thử nghiệm thêm nên được tiến hành tại các nhiệt độ môi trường và cài đặt
bộ điều khiển nhiệt độ khác. Trong suốt các thử nghiệm này, thiết bị lạnh có thể
phụ thuộc vào một số người sử dụng liên quan đến tải như mở cửa và các tải xử
lý nhỏ trong các thử nghiệm này. Khoảng thời gian xả băng quan sát là đồng nhất
với thời gian đo được, còn không thì nó được phân loại như một bộ điều khiển xả
băng điều chỉnh được.
CHÚ THÍCH 1: Các thử nghiệm này là để kiểm
tra xem bộ điều khiển thời gian có bị chồng lấn bởi các cơ chế điều khiển khác
trong điều kiện sử dụng bình thường hay không.
Để xét khả năng một bộ điều khiển thời gian
trôi qua, hệ số biến thiên (sai lệch chuẩn chia cho trung bình) của tất cả khoảng
thời gian xả băng đo được phải nhỏ hơn 10% đối với ba hoặc nhiều hơn khoảng thời
gian xả băng được xác định. Nếu sản phẩm không thỏa mãn yêu cầu này, nó được
phân loại như là một bộ điều khiển xả băng có thể điều chỉnh.
Cần lưu ý việc xác định xem bộ điều khiển thời
gian có ưu điểm hay không khi mà bộ sưởi xả băng được kích hoạt - điều này có
thể phụ thuộc vào việc thiết kế sản phẩm riêng lẻ.
CHÚ THÍCH 2: Cùng các bộ đếm thời gian có thể
sử dụng như bộ điều khiển thời gian chạy máy nén hoặc như bộ điều khiển thời
gian trôi qua, phụ thuộc vào việc chúng được cấu hình như thế nào trong thiết bị
lạnh.
D.3 Bộ điều khiển xả băng theo thời gian chạy
máy nén
Đối với các bộ điều khiển này, khoảng thời
gian xả băng được định nghĩa bằng thời gian chạy máy nén một mình (hoặc một số
trường hợp thời gian chạy máy nén cộng với thời gian vận hành bộ sưởi xả băng).
Đối với thiết bị điều khiển này, một máy nén tốc độ đơn được sử dụng. Vì thế,
khoảng thời gian xả băng tỷ lệ nghịch xấp xỉ với tổng tải nhiệt của hệ thống lạnh
(nhiệt độ môi trường và tải do người sử dụng). Bộ điều khiển xả băng theo thời
gian xả băng phổ biến nhất nằm trong dải từ 6 h đến 12 h chạy máy nén (điều này
dẫn tới khoảng thời gian xả băng hợp lệ là từ 12 h tới 30 h (thời gian trôi
qua) tại nhiệt độ môi trường và dài hơn một chút tại nhiệt độ môi trường thấp
hơn).
Nếu bộ điều khiển thời gian chạy có thể sử dụng
được, việc đo trực tiếp có thể được tiến hành để xác định giá trị thời gian thực
tế của bộ điều khiển. Các thử nghiệm có thể chấp nhận được để xác định trực tiếp
giai đoạn của bộ điều khiển xả băng theo thời gian chạy bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Vận hành bộ điều khiển thời gian chạy ngay
trên dải khi được tháo khỏi sản phẩm.
Giá trị được đánh dấu trên bộ điều khiển thời
gian chạy máy nén có thể không liên quan, ví dụ nếu một thiết bị điều khiển được
ấn định ở 60 Hz và sản phẩm lại hoạt động ở 50 Hz. Bộ điều khiển thời gian chạy
của cùng giá trị danh định có thể thay đổi, nhưng nói chung, chúng là một động
cơ đồng bộ mà hoạt động trong một tần số chính, mỗi bộ điều khiển là rất nhất
quán một khi khoảng thời gian được xác định.
CHÚ THÍCH 1: Bộ đếm thời gian có thể được sử
dụng như bộ điều khiển thời gian chạy máy nén hoặc là như bộ điều khiển thời
gian trôi qua, phụ thuộc vào việc chúng được cấu hình như thế nào trong thiết bị
lạnh.
Nếu bộ điều khiển thời gian chạy không thể sử
dụng được (hoặc không rõ bộ điều khiển có phải là bộ điều khiển thời gian chạy
hay không) hoặc phòng thí nghiệm không thể đo trực tiếp hoạt động của bộ điều
khiển, giá trị được ước lượng bằng thử nghiệm trình bày dưới đây.
Các thử nghiệm được tiến hành qua toàn bộ một
chu kỳ điều khiển xả băng, ít nhất một thử nghiệm tại nhiệt độ môi trường để xác
minh đó là bộ điều khiển thời gian chạy và ước lượng giá trị của Δtrt.
Giai đoạn được chọn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
• Lần xả băng đầu tiên được đáp ứng như một lần
xả băng hợp lệ đã nêu trong C.3
• Giai đoạn thử nghiệm bao gồm ít nhất một phần
của giai đoạn xả băng và phục hồi tiếp theo mà được thiết lập tự động không có
bất kỳ sự can thiệp nào
• Cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ không được
thay đổi trong suốt giai đoạn thử nghiệm
• Thiết bị không được phụ thuộc vào bất kỳ tải
xử lý nào hoặc mở cửa trong giai đoạn thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δtrtj = Δtcrtj
+ Δtdhj (25)
trong đó:
Δtrtj thời gian chạy ước
lượng của bộ điều khiển xả băng theo thời gian chạy máy nén cho giai đoạn thử
nghiệm bắt đầu với giai đoạn xả băng và phục hồi thứ j, đo bằng h
Δtcrtj thời gian chạy đo
được của máy nén từ khi bắt đầu giai đoạn xả băng và phục hồi thứ j cho
tới khi bắt đầu giai đoạn xả băng và phục hồi thứ j + 1, đo bằng h
Δtdhj nếu bộ đếm thời
gian nâng lên trong giai đoạn xả băng và phục hồi thứ j thì thời gian từ
khi máy nén dừng cho đến khi nó khởi động lại trong giai đoạn xả băng và phục hồi;
nếu bộ đếm thời gian không nâng lên trong giai đoạn xả băng và phục hồi, giá trị
sẽ bằng 0.
Cần lưu ý để xác định xem có cần bộ điều khiển
thời gian chạy máy nén nâng lên hay không trong khi bộ sưởi xả băng được kích
hoạt - điều này có thể tùy thuộc vào thiết kế sản phẩm đơn lẻ. Nếu bộ điều khiển
có thể tiếp cận được, có thể kiểm tra bằng cách đo điện áp tại động cơ của bộ
điều khiển thời gian chạy khi bộ sưởi xả băng hoạt động.
Không kể đến thời gian chạy của bộ điều khiển
thời gian chạy máy nén được đo trực tiếp hay được xác định thông qua toàn bộ một
thử nghiệm sản phẩm, một số thử nghiệm phụ nên được tiến hành tại các nhiệt độ
xung quanh và/hoặc cài đặt bộ điều nhiệt độ khác nhau. Trong các thử nghiệm
này, thiết bị lạnh có thể phụ thuộc vào tải liên quan đến người sử dụng, như là
cửa mở và các tải xử lý nhỏ trong các thử nghiệm này. Khoảng thời gian xả băng
quan sát được là đồng nhất với thời gian chạy đo được, nếu không nó được phân
loại như là bộ điều khiển xả băng có thể điều chỉnh.
CHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm này nhằm phát hiện
xem bộ điều khiển thời gian chạy có bị chồng lấn bởi một số cơ chế điều khiển
khác trong các điều kiện sử dụng bình thường hay không.
Khi giá trị của thời gian chạy của bộ điều
khiển xả băng theo thời gian chạy máy nén được đo trực tiếp, giá trị đo được của
Δtrt được sử dụng trong các tính toán tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khi được xác nhận, giá trị này có thể được
sử dụng để tính toán khoảng thời gian xả băng cho bất kỳ cài đặt bộ điều khiển
nhiệt độ và điều kiện xử lý tải, như một hàm số của thời gian chạy máy nén. Đối
với tất cả các thiết bị lạnh có bộ điều khiển xả băng theo thời gian chạy máy
nén, phần trăm thời gian chạy được báo cáo cho điều kiện hoạt động ổn định theo
Phụ lục B và thời gian chạy máy nén thêm (đo bằng h) được tính toán đối với
giai đoạn xả băng và phục hồi (trong Phụ lục C).
Khoảng thời gian xả băng cho mỗi điều kiện thử
nghiệm và cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ được tính toán như sau:
trong đó:
Δtdf khoảng thời gian xả
băng ước lượng (thời gian trôi qua) cho mỗi cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ và
nhiệt độ môi trường trong thử nghiệm, bao gồm ảnh hưởng của xả băng và phục hồi,
đo bằng h
Δtrt thời gian chạy được
thông báo, đo hoặc ước lượng của bộ điều khiển xả băng theo thời gian chạy máy
nén, đo bằng h
CRtSS thời gian chạy của
máy nén (theo phần trăm) trong quá trình hoạt động ổn định cho mỗi cài đặt bộ
điều khiển nhiệt độ và nhiệt độ môi trường khi thử nghiệm như được xác định
trong B.3.3 và B.4.3
Δtdr thời gian chạy máy
nén tăng thêm đại diện (đo bằng h) cho xả băng và phục hồi theo Phụ lục C (điều
C.5)
Δtdh bộ sưởi xả băng đại
diện (đo bằng h) trong giai đoạn xả băng và phục hồi mà bộ đếm thời gian nâng
lên khi bộ sưởi xả băng hoạt động, nếu không thì giá trị này bằng 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4 Bộ điều khiển xả băng có thể điều chỉnh
D.4.1 Quy định chung
Với kiểu điều khiển này, khoảng thời gian xả
băng thay đổi tỷ lệ với tải băng trên thiết bị bay hơi. Hầu hết các hệ thống
không đo được trực tiếp tải băng trên thiết bị bay hơi (dù điều này là có thể),
nên kiểu này của hệ thống thường được điều khiển bằng phần mềm sử dụng một số
các tham số để đánh giá gián tiếp tải băng và điều chỉnh khoảng thời gian xả
băng dần dần. Sau khi bộ sưởi xả băng hoạt động, hệ thống xem lại các tham số
liên quan của giai đoạn sử dụng trước và điều chỉnh khoảng thời gian xả băng tiếp
theo, nếu yêu cầu, để tối ưu hóa chúng và tối thiểu năng lượng tăng thêm cho
quá trình xả băng. Do đó, sản phẩm phải trải qua một trình tự tiếp thu trong suốt
thử nghiệm mà dần dần điều chỉnh lại khoảng thời gian xả băng.
Mục tiêu của mục D.4 là ước lượng khoảng thời
gian xả băng đại diện trong quá trình sử dụng bình thường dựa vào một dải các
tham số được công bố bởi nhà cung cấp.
Sự điều khiển xả băng có thể điều chỉnh cần
có một dải các khoảng thời gian xả băng mà thể hiện được lượng băng tạo thành
trên thiết bị bay hơi. Nếu khoảng thời gian xả băng quá ngắn thì năng lượng bị
lãng phí. Nếu khoảng thời gian này quá dài, hệ thống có thể tăng năng lượng
tiêu thụ do truyền nhiệt kém trên thiết bị bay hơi bị đọng nhiều băng và có các
vấn đề về phá băng ra khỏi thiết bị bay hơi, dẫn đến bị tích đá trong thời gian
dài và làm suy giảm hiệu suất.
Đối với một sản phẩm có bộ điều khiển có thể
điều chỉnh theo tiêu chuẩn, khoảng thời gian xả băng thay đổi theo các giá trị một
liên tục (hoặc số lượng các bước được bố trí hợp lý) mà thể hiện tải băng trên
thiết bị bay hơi khi phụ thuộc vào các hành động liên quan đến sử dụng bình thường,
phụ thuộc vào bất kỳ quá trình tiếp thu nào cho bộ điều khiển xả băng có thể điều
chỉnh.
Xả băng có thể điều chỉnh là một thuật ngữ đã
được định nghĩa trong tiêu chuẩn này. Các sản phẩm với các điều khiển xả băng
thể hiện các đặc tính khác biệt đáng kể trong sử dụng bình thường dưới điều kiện
thử nghiệm so sánh được có thể xem xét để có các thiết bị gây nhiễu.
D.4.2 Bộ điều khiển xả băng có thể điều chỉnh
- khoảng thời gian xả băng được công bố
Theo tiêu chuẩn này, khoảng thời gian xả băng
của kiểu của bộ điều khiển này được căn cứ trên một tính toán là một hàm của
khoảng thời gian xả băng ngắn nhất và lớn nhất có thể được công bố tại một nhiệt
độ môi trường là 32 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Δtdf32 khoảng thời gian xả
băng tại nhiệt độ môi trường là 32 °C
Δtd-max khoảng thời gian xả
băng lớn nhất có thể tại nhiệt độ môi trường là 32 °C như công bố bởi nhà chế tạo,
đo bằng h
Δtd-min khoảng thời gian xả
băng nhỏ nhất có thể tại nhiệt độ môi trường là 32 °C như công bố bởi nhà chế tạo,
đo bằng h
Các giới hạn sau đây được đặt trong đầu vào
thay đổi Δtd-max và Δtd-min, bất kể các chỉ
dẫn:
Δtd-min thường lớn hơn 6 h
và không vượt quá 12 h tại nhiệt độ môi trường là 32 °C (theo thời gian)
Δtd-max không vượt quá 96 h
tại nhiệt độ môi trường là 32 °C (theo thời gian). Δtd-max phải
lớn hơn Δtd-min tại nhiệt độ môi trường là 32 °C.
Cơ sở để xác định mức khoảng thời gian xả
băng nhỏ nhất có thể Δtd-min là khoảng thời gian xả băng ngắn
nhất ghi nhận được trong điều khiển sử dụng nhiều (nặng) nhất (ví dụ, tải nhiều,
mở cửa thường xuyên và độ ẩm cao) tại nhiệt độ môi trường là 32 °C. Các thử
nghiệm trong điều kiện nặng nhất để xác định giá trị được công bố có thể được
tiến hành. Giá trị công bố đối với khoảng thời gian xả băng lớn nhất Δtd-max
đạt được trong điều kiện thử nghiệm của tất cả nhiệt độ các ngăn bằng hoặc thấp
hơn nhiệt độ mục tiêu ở trạng thái ổn định (xem Phụ lục B) tại nhiệt độ môi trường
là 32 °C. Nhà chế tạo phải nêu cụ thể các điều kiện đặc biệt yêu cầu để đạt được
các giá trị công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của Δtdf16 ở nhiệt
độ môi trường là 16 °C phải gấp đôi giá trị của Δtdf32.
D.4.3 Bộ điều khiển xả băng có thể điều chỉnh
- khoảng thời gian xả băng không được công bố (xả băng theo nhu cầu)
Khi một hệ thống là xả băng có thể điều chỉnh
nhưng không có giá trị của Δtd-max và Δtd-min
được công bố bởi nhà chế tạo, bởi vì bộ điều khiển xả băng có một dạng của xả
băng theo nhu cầu mà có thể đo trực tiếp độ dày lớp băng trên thiết bị bay hơi
thì các giá trị mặc định là:
Δtd-min là 6 h tại nhiệt độ
môi trường là 32 °C (thời gian trôi qua)
Δtd-max là 96 h tại nhiệt độ
môi trường là 32 °C (thời gian trôi qua).
Điều này cho giá trị mặc định của Δtdf32
là 24 h và Δtdf16 là 48 h theo công thức (27) và D.4.2 đối với
các bộ điều khiển xả băng có thể điều chỉnh mà là kiểu xả băng theo nhu cầu.
CHÚ THÍCH: Quy trình tính toán này được dùng
ngay cả khi hệ thống bắt đầu hình thành một lần xả băng trên lượng băng được tạo
thành trên thiết bị bay hơi (hơn là việc sử dụng một thuật toán thời gian).
Để được coi là một hệ thống xả băng theo nhu
cầu, bộ điều khiển xả băng phải hoạt động theo các khoảng thời gian xả băng
liên tục tương ứng với thay đổi tải băng. Để sử dụng được các giá trị này, nhà
cung cấp được yêu cầu cung cấp thông tin kỹ thuật về việc vận hành hệ thống xả
băng theo nhu cầu.
D.4.4 Bộ điều khiển xả băng có thể điều chỉnh
- không phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Không có giá trị của Δtd-min
và Δtd-max được cung cấp bởi nhà chế tạo và không có bằng chứng
nào thể hiện bộ điều khiển là xả băng theo nhu cầu;
• Một sản phẩm không tuân thủ các yêu cầu đối
với một bộ điều khiển xả băng có thể điều chỉnh, vì nó không hoạt động theo một
sự liên tục của các khoảng thời gian xả băng (hoặc không có một lượng đáng kể
các bước được bố trí hợp lý);
• Các giá trị công bố được tìm thấy không phù
hợp với giá trị thử nghiệm.
Trong trường hợp này thì giá trị Δtdf32
và Δtdf16 là:
• Δtdf32 là trung bình của
3 khoảng thời gian xả băng quan sát được tại nhiệt độ môi trường là 32 °C khi
không nhiều hơn một cửa mở trên giờ, nhưng không quá 10,0 h
• Δtdf16 là trung bình của
3 khoảng thời gian xả băng quan sát được tại nhiệt độ môi trường 16 °C khi
không nhiều hơn một cửa mở trên giờ, nhưng không quá 20,0 h.
Phụ
lục E
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Quy định chung
Phụ lục này quy định các phương pháp phải sử
dụng khi hai hoặc nhiều kết quả được nội suy để ước lượng giá trị năng lượng
tiêu thụ tối ưu hơn xảy ra ở tất cả các ngăn có nhiệt độ bằng hoặc thấp hơn nhiệt
độ mục tiêu được nêu trong Điều 6.
CHÚ THÍCH: Nội suy là một lựa chọn không bắt
buộc theo tiêu chuẩn này. Giá trị hợp lệ đối với tiêu thụ năng lượng có thể được
xác định từ một thử nghiệm đơn lẻ với tất cả ngăn bằng hoặc thấp hơn nhiệt độ mục
tiêu như đã nêu ở 6.3 a).
Hai trường hợp được phép nội suy trong tiêu
chuẩn này:
• Trường hợp 1: Nội suy tuyến tính giữa hai
điểm thử nghiệm, nhìn chung trường hợp có một bộ điều khiển nhiệt độ bằng tay
được điều chỉnh (hơn một bộ điều khiển có thể được điều chỉnh, nhưng trong trường
hợp này, có các kiểm tra đặc biệt như được nêu trong Điều E.3).
• Trường hợp 2: Nội suy tam giác sử dụng ba
(hay nhiều) điểm thử nghiệm, trường hợp hai hoặc hơn hai bộ điều khiển nhiệt độ
có thể điều chỉnh được bởi người sử dụng.
Trường hợp 1 và trường hợp 2 đều có các yêu cầu
về tính hợp lệ liên quan.
Mục đích của nội suy là để ước lượng giá trị
tối ưu của năng lượng tiêu thụ sử dụng thông tin từ các điểm thử nghiệm được chọn
để phân tích (năng lượng đo được và nhiệt độ các ngăn). Trường hợp có các bộ điều
khiển kèm theo mà không được sử dụng để nội suy thì có thể dẫn tới ước lượng
tiêu thụ năng lượng không phải tối ưu nhất có thể. Như một gợi ý chung, bộ điều
chỉnh nhiệt độ được điều chỉnh bởi người sử dụng nào ảnh hưởng tới các ngăn có
dung tích lớn nhất hoặc các ngăn nhất có thể được sử dụng để nội suy, nhằm thu
được giá trị tối ưu đối với năng lượng tiêu thụ (nhiệt độ của ngăn lớn nhất hay
ngăn nhất có xu hướng tiêu thụ nhiều năng lượng nhất). Khi có hai hoặc nhiều bộ
điều chỉnh nhiệt độ được điều chỉnh bởi người sử dụng tác động lên hai hơn nhiều
ngăn, thì nội suy tam giác như trường hợp 2 ở trên sẽ cung cấp ước lượng tối ưu
về tiêu thụ năng lượng hơn là nội suy tuyến tính như trường hợp 1.
Áp dụng các điều kiện đặc biệt để sử dụng cả
hai trường hợp 1 và 2. Điều này được quy định trong Điều E.3 và Điều E.4 tương ứng.
Ngoại suy để ước lượng các giá trị năng lượng ở nhiệt độ mục tiêu mà điểm đó không
nằm giữa hoặc bên trong các điểm thử nghiệm được chọn là không được phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trường hợp các kết quả được đo tại hai giá
trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ để nội suy theo Điều E.3, ngăn được sử dụng để nội
suy (trường hợp phép nội suy cho kết quả hợp lệ) và độ dốc đường năng lượng-nhiệt
độ của ngăn Si được xác định trong E.3.3;
• Trường hợp các kết quả của sản phẩm có hai
bộ điều chỉnh nhiệt độ được điều chỉnh bởi người sử dụng được đo tại ba tổ hợp
giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ để nội suy theo Điều E.4, giá trị của các hệ
số E0, A và B (hoặc tương đương);
• Trường hợp các kết quả của sản phẩm có ba bộ
điều chỉnh nhiệt độ được điều chỉnh bởi người sử dụng được đo tại bốn tổ hợp
giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ để nội suy theo Điều E.4, giá trị của các hệ
số E0, A, B và C.
E.2 Điều chỉnh nhiệt độ trước khi nội suy
Đối với các thiết bị lạnh có một hoặc nhiều hệ
thống xả băng (mỗi hệ thống có chu kỳ xả băng riêng), nhiệt độ trung bình của
các ngăn phải được xác định theo công thức (3) có xét đến ảnh hưởng của tất cả
hệ thống xả băng trước khi nội suy.
Tính toán năng lượng tiêu thụ theo ngày và
nhiệt độ trung bình trong mỗi ngăn như được trình bày trong 6.8.2 cho mỗi điểm
thử nghiệm. Các giá trị này được sử dụng để nội suy giữa các điểm thử nghiệm.
E.3 Trường hợp 1: Nội suy tuyến tính - hai
điểm thử nghiệm
E.3.1 Quy định chung
Điều này quy định phương pháp xác định giá trị
năng lượng tiêu thụ của thiết bị bằng cách nội suy giữa các giá trị của hai lần
thử nghiệm trong đó điều chỉnh một hoặc nhiều bộ điều khiển nhiệt độ. Các bộ điều
khiển được điều chỉnh có thể có ảnh hưởng đồng thời đến nhiệt độ của một vài
ngăn vì thế từng phối hợp có thể có của các bộ điều khiển này phải được kiểm
tra tính hợp lệ. Nội suy được thực hiện bằng tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2 Yêu cầu
Nội suy tuyến tính sử dụng các kết quả của chỉ
hai lần thử nghiệm có thể thực hiện được trong trường hợp có tối thiểu một ngăn
với một điểm thử nghiệm có nhiệt độ đo được cao hơn nhiệt độ mục tiêu liên quan
trong khi điểm thử nghiệm còn lại của ngăn đó có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ mục
tiêu đó. Trong quá trình nội suy đối với hai lần thử nghiệm, nhiệt độ trong tất
cả các ngăn được tính khi lần lượt từng ngăn được đặt ở nhiệt độ mục tiêu của nó.
Để việc nội suy là hợp lệ thì tất cả các ngăn phải có nhiệt độ bằng hoặc thấp
hơn nhiệt độ mục tiêu tại điểm nội suy.
Để việc nội suy tuyến tính là hợp lệ, chênh lệch
nhiệt độ giữa các lần thử nghiệm của từng ngăn sử dụng cho nội suy không được lớn
hơn 4 K.
Đối với nội suy tuyến tính, về nguyên tắc
không có các yêu cầu cụ thể đối với các vị trí tương đối của các điểm thử nghiệm
được sử dụng cho nội suy. Trong tất cả các trường hợp, điểm nội suy phải nằm giữa
hai điểm thể hiện giá trị đo được đối với tất cả các tham số (năng lượng và nhiệt
độ). Không cho phép ngoại suy trong mọi trường hợp. Điều này có nghĩa là không
phải tất cả các tổ hợp của hai điểm thử nghiệm bất kỳ đều có thể cung cấp kết
quả nội suy hợp lệ. Do đó nên lựa chọn một điểm thử nghiệm với tất cả các ngăn
thấp hơn nhiệt độ mục tiêu của chúng. Điều này sẽ đảm bảo giá trị nội suy tuyến
tính là hợp lệ trong khi điểm thứ hai được chọn có tối thiểu một vài ngăn có
nhiệt độ nằm bên trên nhiệt độ mục tiêu.
E.3.3 Tính toán
Cách tiếp cận chung được sử dụng cho phương
pháp nội suy này là nội suy từng ngăn ở nhiệt độ mục tiêu của nó và sau đó tính
nhiệt độ tại điểm nội suy cho tất cả các ngăn còn lại. Sau đó, quá trình này được
áp dụng lần lượt cho từng ngăn bổ sung. Các kết quả khi từng ngăn đều ở nhiệt độ
mục tiêu được xem xét và các điểm nội suy hợp lệ có thể được chọn trong trường
hợp tất cả các ngăn đều ở hoặc thấp hơn giá trị nhiệt độ mục tiêu đối với điểm
nội suy cụ thể.
Nên vẽ quy trình nội suy để có thể hiểu tốt
hơn về cách tiếp cận tính toán. Hình B.1a thể hiện ví dụ về một thiết bị lạnh
có bốn ngăn mà chỉ có một kết quả nội suy hợp lệ. Hình B1b minh họa ví dụ với
hai giá trị nội suy hợp lệ trong khi Hình B1c minh họa ví dụ không có giá trị nội
suy hợp lệ.
Quá trình tính toán dưới đây phải được thực
hiện đối với từng ngăn i, trong đó i chạy từ A, B, C, v.v... đến n và n là số
lượng ngăn dùng cho các điểm thử nghiệm 1 và 2.
1. Kiểm tra giá trị tuyệt đối của (Ti1
- Ti2) có nhỏ hơn hoặc bằng 4 °C không. Trong trường hợp điều
kiện này không được đáp ứng thì không cho phép nội suy tuyến tính trên ngăn này
(các điểm có thể vẫn được sử dụng nếu cả Ti1 và Ti2
đều thấp hơn giá trị nhiệt độ mục tiêu của chúng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(28)
trong đó
Ti1 là nhiệt độ đo được
tại điểm thử nghiệm 1 trong ngăn i;
Ti2 là nhiệt độ đo được
tại điểm thử nghiệm 2 trong ngăn i;
Ti-tar là nhiệt độ mục
tiêu đối với loại ngăn i như quy định trong Bảng 1.
Trong trường hợp fi nhỏ hơn
0 hoặc fi lớn hơn 1, không thể có nội suy hợp lệ nào trên
ngăn i với tổ hợp điểm thử nghiệm 1 và 2. Có thể yêu cầu tổ hợp các điểm
thử nghiệm khác nếu cả hai nhiệt độ Ti1 và Ti2
không thấp hơn nhiệt độ mục tiêu.
3. Tính toán đối với một trong các ngăn khác
từ 1 đến j (từ A, B, C đến n) nhiệt độ nội suy Tj,
trong trường hợp ngăn i ở nhiệt độ mục tiêu của nó bằng công thức sau:
Tj = Tj1 + fi x (Tj2 - Tj1) (29)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tj1 là nhiệt độ đo được
tại điểm thử nghiệm 1 của ngăn j;
Tj2 là nhiệt độ đo được
tại điểm thử nghiệm 2 của ngăn j;
fi là hệ số nội suy
ngăn của ngăn i.
4. Nếu tất cả các giá trị Tj
(từ A, B, C đến n) đều bằng hoặc thấp hơn giá trị nhiệt độ mục tiêu
tương ứng (Tj ≤ Tj-tar) thì tính năng lượng
tiêu thụ nội suy trong trường hợp ngăn i ở nhiệt độ mục tiêu bằng công thức
sau:
Ei-tar = E1 + fi
x (E2 - E1) (30)
trong đó:
Ei-tar là năng lượng
tiêu thụ nội suy từ các điểm thử nghiệm 1 và 2 khi ngăn i ở nhiệt độ mục tiêu của
nó
E1 là giá trị năng lượng
tiêu thụ đo được tại điểm thử nghiệm 1 (tổ hợp giá trị đặt nhiệt độ 1)
E2 là giá trị năng lượng
tiêu thụ đo được tại điểm thử nghiệm 2 (tổ hợp giá trị đặt nhiệt độ 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi hoàn thành quy trình trên đối
với từng ngăn i, có ba khả năng xảy ra:
a) Trường hợp không có ngăn nào được
tính toán nội suy năng lượng tiêu thụ. Điều này có nghĩa là điểm 1 và điểm 2
không tạo thành tổ hợp hợp lệ để nội suy và cần đo thêm tổ hợp các điểm khác.
b) Trường hợp tìm thấy một giá trị
năng lượng tiêu thụ thì lấy giá trị này làm giá trị đại diện cho năng lượng
tiêu thụ nội suy.
c) Trường hợp tìm thấy hai hoặc nhiều
giá trị năng lượng tiêu thụ nội suy thì lấy giá trị nhỏ nhất đại diện cho năng
lượng tiêu thụ nội suy:
(31)
trong đó:
Elinear là năng lượng
tiêu thụ xác định bởi nội suy tuyến tính;
Ei-tar là năng lượng
tiêu thụ nội suy đối với ngăn i như nêu trên (bỏ qua các giá trị không hợp lệ).
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp một điểm
có tất cả các ngăn thấp hơn nhiệt độ mục tiêu của chúng và điểm thứ hai có tất
cả các ngăn cao hơn nhiệt độ mục tiêu thì chỉ có duy nhất một lời giải (trường
hợp b ở trên). Có thể xảy ra hai lời giải, ví dụ, khi một điểm có ngăn A thấp
hơn nhiệt độ mục tiêu và ngăn B cao hơn nhiệt độ mục tiêu, và trường hợp điểm thứ
hai có ngăn A cao hơn nhiệt độ mục tiêu còn ngăn B thấp hơn nhiệt độ mục tiêu.
Trường hợp hai (hoặc) nhiều lời giải hợp lệ để nội suy tuyến tính hai điểm thường
ít xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Ngăn thứ i mà sử dụng để đưa
ra một giá trị Ei-tar và Elinear
• Độ dốc năng lượng-nhiệt độ Si
của ngăn được tính theo công thức:
(32)
CHÚ THÍCH 2: Giá trị của Si
thường có giá trị âm, nhưng điều này phụ thuộc vào bố trí điểm thử nghiệm 1 và
2.
Hình E.1 - Nội suy
khi nhiệt độ thay đổi trong nhiều ngăn (ngăn D được lấy làm cơ sở)
Hình E.2 - Nội suy có
kết quả hợp lệ trong cả hai ngăn A và B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4 Trường hợp 2: Nội suy tam giác - ba (hoặc
nhiều) điểm thử nghiệm
E.4.1 Quy định chung
Điều này quy định phương pháp xác định giá trị
tối ưu năng lượng tiêu thụ của thiết bị lạnh bằng cách nội suy tam giác của ba
lần chạy thử nghiệm trong trường hợp điều chỉnh hai hoặc nhiều bộ điều khiển. Bộ
điều khiển được điều chỉnh có thể có ảnh hưởng đến nhiệt độ của một số ngăn do
đó, phải kiểm tra tính hợp lệ của từng tổ hợp. Nội suy được thực hiện trên cơ sở
toán học.
Nguyên lý của nội suy là phải chọn ba điểm thử
nghiệm xung quanh giao điểm của quỹ tích nhiệt độ mục tiêu đối với cả hai ngăn
cần xem xét, gọi là điểm Q, là điểm mà tại đó đạt được năng lượng tiêu thụ tối
ưu (đối với hai ngăn đang xét). Giá trị ước lượng của năng lượng tiêu thụ tại
điểm Q đạt được bằng chuỗi nội suy tuyến tính. Ngăn bổ sung phải duy trì thấp
hơn giá trị nhiệt độ mục tiêu của chúng đối với cả ba điểm lựa chọn.
Giá trị xác định bởi phương pháp này xấp xỉ
giá trị đạt được khi hai ngăn đang xét được điều chỉnh đến giá trị đặt đưa nhiệt
độ của các ngăn bị ảnh hưởng càng sát càng tốt, nhưng không vượt quá, giá trị
nhiệt độ mục tiêu quy định đối với các loại ngăn đó (tại điểm Q).
Nội suy tam giác đa chiều có thể thực hiện ở
ba hay nhiều ngăn có hình dáng tương tự nhau, nhưng các công thức toán học dùng
để nội suy thủ công (như trong E.4.3) phức tạp và không được nêu trong tiêu chuẩn
này. Tuy nhiên, ba hay nhiều ngăn có thể được nội suy sử dụng ma trận như trình
bày trong E.4.6. Nhìn chung, việc cải thiện sự ước lượng của năng lượng tối ưu
chỉ nhỏ khi nội suy ba hay bốn ngăn, vì tác động năng lượng của ngăn nhỏ hơn
thường trở nên rất bé. Việc cải thiện nhỏ phù hợp trong năng lượng tối ưu phải
được cân nhắc với chi phí nhỏ đáng kể thu được 4 hoặc 5 điểm thử nghiệm năng lượng
phù hợp (được yêu cầu đối với nội suy ở 3 và 4 ngăn với bộ điều chỉnh nhiệt độ
được điều chỉnh bởi người sử dụng độc lập tương ứng).
E.4.2 Yêu cầu đối với nội suy tam giác cho
hai (hoặc nhiều) ngăn
E.4.2.1 Yêu cầu chung
Nhiệt độ mỗi ngăn dùng để nội suy phải nằm
trong khoảng Ttar ± 4 K đối với tất cả các kết hợp giá trị đặt
bộ điều khiển nhiệt độ được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu nội suy sử dụng tam giác trong thiết
bị lạnh chỉ có hai ngăn (trường hợp 2-0) như sau:
a) Thiết bị lạnh phải có hai bộ điều chỉnh
nhiệt độ được điều chỉnh bởi người sử dụng có ảnh hưởng tới nhiệt độ trong hai
ngăn.
b) Phải có ít nhất ba điểm đo tiêu thụ năng
lượng (điểm thử nghiệm) tại ba sự kết hợp các giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ
được điều chỉnh.
c) Các điểm thử nghiệm được chọn để phân tích
phải có dạng tam giác bao quanh giao điểm của nhiệt độ mục tiêu của hai ngăn đó
(xem Hình E.4, điểm Q, công thức (33)).
Nếu tất cả các điều kiện này đều đạt được, nội
suy tam giác theo E.4.3 hoặc E.4.4 được tiến hành.
Để kiểm tra xác nhận rằng điểm Q nằm trong
tam giác bao quanh bởi ba điểm thử nghiệm, các giá trị Check1 và Check2
được tính toán như sau:
Check1 = [(TB-tar
- TB1) · (TA2 - TA1)
- (TA-tar - TA1) · (TB2 -
TB1)] · [(TB-tar - TB2)
· (TA3 - TA2) - (TA-tar -
TA2) · (TB3 - TB2)]
Check2 = [(TB-tar
- TB2) · (TA3 - TA2)
- (TA-tar - TA2) · (TB3 -
TB2)] · [(TB-tar - TB3)
· (TA1 - TA3) - (TA-tar -
TA3) · (TB1 - TB3)]
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TA2 nhiệt độ đo
được tại điểm thử nghiệm 2 trong ngăn A
TA3 nhiệt độ đo
được tại điểm thử nghiệm 3 trong ngăn A
TA-tar nhiệt độ mục
tiêu đối với ngăn A
TB1 nhiệt độ đo
được tại điểm thử nghiệm 1 trong ngăn B
TB2 nhiệt độ đo
được tại điểm thử nghiệm 2 trong ngăn B
TB3 nhiệt độ đo
được tại điểm thử nghiệm 3 trong ngăn B
TB-tar nhiệt độ mục
tiêu đối với ngăn B
Điểm Q nằm trong tam giác hình thành bởi
điểm thử nghiệm 1, 2 và 3 nếu bất đẳng thức sau là đúng:
NẾU{[Check1 ≥ 0] VÀ [Check2
≥ 0]} = ĐÚNG (33)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vẽ đồ thị các giá trị thử nghiệm đối với
nhiệt độ hai ngăn trên các trục trực giao được khuyến nghị và là cách tiện lợi
để kiểm tra nhanh chóng nhiệt độ mục tiêu (điểm Q) nằm trong tam giác tạo thành
bởi ba điểm thử nghiệm. Khi có nghi ngờ, việc kiểm tra xác nhận bằng tính toán
theo công thức (33) được ưu tiên hơn quy trình kiểm tra xác nhận bằng hình học.
CHÚ THÍCH: Tính toán giá trị điểm 4 chỉ được
yêu cầu trong trường hợp nội suy thủ công ở hai ngăn.
Hình E.4 - Thể hiện bằng
sơ đồ phương pháp nội suy tam giác
E.4.2.3 Nội suy tam giác đối với thiết bị lạnh
có nhiều hơn hai ngăn
Với thiết bị lạnh có nhiều hơn hai ngăn, có một
vài trường hợp có thể áp dụng cho các kết hợp giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ
được chọn và các dữ liệu có sẵn, tùy thuộc vào cấu hình sản phẩm.
Trường hợp 2-0: Ba điểm thử nghiệm, nội suy
tam giác trong hai ngăn
Xem E.4.2.2.
Trường hợp 2-1: Ba điểm thử nghiệm, nội suy
tam giác trong hai ngăn, các ngăn còn lại luôn nằm dưới nhiệt độ mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 2-2: Ba điểm thử nghiệm, nội suy
tam giác trong hai ngăn, các ngăn còn lại không phải luôn thấp hơn nhiệt độ mục
tiêu
Trường hợp ba điểm thử nghiệm được chọn sao
cho hai trong các ngăn đáp ứng yêu cầu của E.4.2.2 nhưng nhiệt độ của tất cả
các ngăn còn lại không giữ tại hay dưới nhiệt độ mục tiêu tại tất cả ba điểm thử
nghiệm, các bước sau đây phải được tiến hành:
a) Có ba điểm đo năng lượng tiêu thụ (điểm thử
nghiệm) ở ba sự kết hợp cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ được điều chỉnh;
b) Các điểm thử nghiệm của ngăn được chọn cho
nội suy tam giác có hình dạng một tam giác mà bao quanh giao điểm của nhiệt độ
mục tiêu (xem Hình E.4, điểm Q, công thức (33));
c) Nội suy tam giác của các ngăn được chọn
theo E.4.4;
d) Nhiệt độ tính toán của tất cả các ngăn còn
lại tại điểm Q là bằng hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu liên quan được nêu trong
E.4.5 (nhiệt độ ở ngăn C, D, v.v. được tính toán tại điểm Q và được kiểm tra).
Nếu các yêu cầu trên không thỏa mãn, các lựa
chọn sau có thể đáp ứng các kết quả từ dữ liệu có sẵn:
e) Lựa chọn sự kết hợp các ngăn khác nhau để
nội suy tam giác và kiểm tra nhiệt độ tính toán của tất cả các ngăn còn lại tại
điểm Q là bằng hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu theo điều a) tới d) ở trên;
f) Tiến hành các thử nghiệm thêm để thu được
nhiều dữ liệu thử nghiệm hơn với yêu cầu của trường hợp 2-1 hoặc trường hợp
2-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 2-3: Bốn điểm thử nghiệm, nội suy
tam giác trong ba ngăn, không có thêm (các) ngăn hoặc các ngăn còn lại luôn thấp
hơn nhiệt độ mục tiêu
Trường hợp bốn điểm thử nghiệm được lựa chọn
sao cho ba ngăn thỏa mãn các yêu cầu sau:
h) Thiết bị lạnh có ba bộ điều khiển nhiệt độ
bằng tay mà ảnh hưởng đến nhiệt độ của ba hay nhiều ngăn;
i) Có bốn điểm đo tiêu thụ năng lượng (điểm
thử nghiệm) tại bốn sự kết hợp cài đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ được điều chỉnh;
j) Điểm thử được chọn để phân tích tạo thành
một hình tháp ba chiều mà bao quanh với giao điểm của nhiệt độ mục tiêu của ba
ngăn;
k) Nội suy tam giác thử được tiến hành bằng
cách sử dụng ma trận như trình bày trong E.4.6.
Trường hợp 2-4: Bốn điểm thử nghiệm, nội suy
tam giác trong ba ngăn, (các) ngăn còn lại không phải luôn thấp hơn nhiệt độ mục
tiêu
Trường hợp bốn điểm thử nghiệm được lựa chọn
sao cho ba ngăn thỏa mãn các yêu cầu sau:
l) Thiết bị lạnh có ba bộ điều khiển nhiệt độ
bằng tay mà ảnh hưởng đến nhiệt độ của ba hay nhiều ngăn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Điểm thử được chọn để phân tích tạo thành
một hình tháp ba chiều mà bao quanh với giao điểm của nhiệt độ mục tiêu của ba
ngăn;
o) Nhiệt độ tính toán của tất cả các ngăn còn
lại tại điểm Q là bằng hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu liên quan như được nêu
trong E.4.6 (nhiệt độ trong ngăn D, E, v.v. được tính toán tại điểm Q và được
kiểm tra);
p) Nội suy tam giác thử được tiến hành bằng
cách sử dụng ma trận như trình bày trong E.4.6.
E.4.3 Tính toán đối với nội suy tam giác cho
hai ngăn - Nội suy thủ công
Cách tiếp cận sử dụng cho phương pháp này nhằm
thực hiện một chuỗi các nội suy tuyến tính để ước lượng năng lượng tiêu thụ tại
điểm Q, tại đó cả hai ngăn đều ở nhiệt độ bằng nhiệt độ mục tiêu đối với năng
lượng tiêu thụ (Ttar) như quy định trong Bảng 1. Các điểm thử
nghiệm 1, 2 và 3 được sử dụng cho các tính toán này phải nằm xung quanh giao điểm
của các nhiệt độ mục tiêu (Ttar) đối với từng ngăn, được gọi
là điểm Q.
Trong quá trình này, thực hiện ba bước sau một
cách thủ công:
Bước 1: Tính nhiệt độ của điểm 4 nằm tại giao
điểm của đường thẳng đi qua điểm 2 và điểm Q và đường thẳng đi qua điểm 1 và điểm
3.
Bước 2: Tính năng lượng tiêu thụ tại điểm 4 bằng
cách nội suy tuyến tính năng lượng giữa điểm 1 và điểm 3 (nhiệt độ trong ngăn A
hoặc ngăn B có thể được sử dụng - ngăn A được sử dụng cho các công thức dưới
đây).
Bước 3: Tính năng lượng tiêu thụ tại điểm Q bằng
cách nội suy tuyến tính năng lượng giữa điểm 4 và điểm 2 (nhiệt độ trong ngăn A
hoặc ngăn B có thể được sử dụng - ngăn A được sử dụng cho các công thức dưới
đây).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu sau được sử dụng trong các công
thức:
Ti-tar Nhiệt độ mục tiêu của
ngăn i (nhiệt độ tại điểm Q)
Ti1 Nhiệt độ của điểm 1
trong ngăn i (giá trị đo được)
Ti2 Nhiệt độ của điểm 2
trong ngăn i (giá trị đo được)
Ti3 Nhiệt độ của điểm 3
trong ngăn i (giá trị đo được)
Ti4 Nhiệt độ của điểm 4
trong ngăn i (giá trị tính được)
E1 Năng lượng tiêu thụ
đo được tại điểm 1 (giá trị đo được)
E2 Năng lượng tiêu thụ
đo được tại điểm 2 (giá trị đo được)
E3 Năng lượng tiêu thụ
đo được tại điểm 3 (giá trị đo được)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1
Đối với hai ngăn A và B, nhiệt độ tính được tại
điểm 4 trong ngăn A như sau:
(34)
Cần thận trọng khi thực hiện phép tính này một
cách thủ công. Nên đưa công thức này vào bảng tính. Sau đó bảng tính có thể được
kiểm tra sử dụng các ví dụ trong Phụ lục I trước khi sử dụng trên dữ liệu thử
nghiệm.
Thông thường, công thức (33) hoặc tiếp cận bằng
hình vẽ được sử dụng để kiểm tra xem điểm Q có nằm trong tam giác tạo bởi điểm
1, 2 và 3 hay không. Một cách khác đối với kiểm tra nội suy thủ công để đảm bảo
rằng nhiệt độ mục tiêu TA-tar phải nằm giữa TA2
và TA4 và TA4 phải nằm giữa TA1
và TA3. Điều kiện này được thể hiện bằng toán học như sau:
- TA4 < TA-tar
< TA2 hoặc
- TA-tar > TA4-tar
> TA2
và
- TA1 < TA4
< TA3 hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2
Năng lượng tiêu thụ tính được tại điểm
4 sử dụng dữ liệu nhiệt độ đối với điểm 4 được tính trong Bước 1 và các điểm thử
nghiệm 1 và 3 được xác định như sau (sử dụng các nhiệt độ của ngăn A):
(35)
Bước 3
Năng lượng tiêu thụ tính được tại nhiệt
độ mục tiêu sử dụng dữ liệu về nhiệt độ và năng lượng đối với điểm 4 (được tính
trong Bước 1 và Bước 2) và điểm thử nghiệm 2 được xác định như sau (sử dụng các
nhiệt độ của ngăn A):
(36)
EAB-tar là năng lượng
tiêu thụ tại nhiệt độ mục tiêu của các ngăn A và B sử dụng nội suy tam giác.
Thứ tự ngăn A và ngăn B không ảnh hưởng đến
tính toán.
E.4.4 Tính toán đối với nội suy tam giác cho
hai ngăn - ma trận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước đầu tiên là xác nhận dữ liệu đáp ứng được
các yêu cầu tính hợp lệ cho nội suy tam giác, nghĩa là giao điểm của nhiệt độ mục
tiêu cho ngăn A và ngăn B (điểm Q) nằm trong tam giác tạo bởi điểm thử nghiệm
1, 2 và 3. Điều này được thực hiện khi sử dụng công thức (33) như trình bày
trong E.4.2.2.
Tiền đề cơ bản đối với việc sử dụng ma trận
cho nội suy tam giác trong hai ngăn là để giả định rằng chúng ta có 3 phương
trình đồng thời để mô tả 3 điểm thử nghiệm như sau:
E0 + A ·
TA1 + B · TB1 = E1
E0 + A ·
TA2 + B · TB2 = E2
E0 + A ·
TA3 + B · TB3 = E3
trong đó:
TAk nhiệt độ
trong ngăn A cho điểm thử nghiệm thứ k (từ 1 đến 3)
TBk nhiệt độ
trong ngăn B cho điểm thử nghiệm thứ k (từ 1 đến 3)
Ek một giá trị không đổi
đối với thiết bị lạnh tại nhiệt độ thử nghiệm môi trường (theo lý thuyết, đây
là tiêu thụ năng lượng khi cả hai ngăn ở 0 °C, nhưng trong thực tế không thể đạt
được điều đó) - biến số cần được giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B một giá trị không đổi
đối với thiết bị lạnh tại nhiệt độ thử nghiệm môi trường mà có thể đưa ra một ước
lượng về sự ảnh hưởng của nhiệt độ trong ngăn B tới năng lượng tiêu thụ - biến
số cần được giải
Các giá trị này được sắp xếp thành một
ma trận như sau:
[M33] · [C31]
= [E31] (37)
Trong đó:
[M33] ma trận kích thước 3
x 3 của các giá trị là 1 (hằng số), TA và TB
cho mỗi điểm thử nghiệm
[C31] ma trận kích thước 3
x 1 của giá trị E0, A và B (hằng số cần tìm)
[E31] ma trận kích thước 3
x 1 của giá trị E1. E2 và E3
Cách viết đầy đủ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[M33]-1 x [E31]
= [C31]
Ma trận nghịch đảo kích thước 3 x 3 có thể được
lập trình dễ dàng trên các bảng tính điện tử. Để tìm ra các hằng số A, B
và E0 cho phép xác định tiêu thụ năng lượng ước lượng cho các
bất kỳ nhiệt độ ngăn nào (với điều kiện kết hợp nhiệt độ nằm trong tam giác). Đối
với nhiệt độ mục tiêu ở ngăn A và ngăn B, năng lượng tiêu thụ được tính theo
công thức:
EAB-t = E0
+ A · TA-tar + B · TB-tar
E.4.5 Kiểm tra tính hợp lệ của nhiệt
độ khi có hơn hai ngăn cho nội suy tam giác
Nếu thiết bị lạnh có hơn hai ngăn như
được nêu trong E.4.2.3 trường hợp 2-2 (nhiệt độ của ít nhất một trong các ngăn
còn lại cao hơn nhiệt độ mục tiêu của nó đối với ít nhất một trong ba điểm thử
nghiệm), nhiệt độ của các ngăn còn lại này tại điểm nội suy được kiểm tra tính
hợp lệ trước khi tính toán tiêu thụ năng lượng.
Tính hợp lệ của các điểm được chọn cho
ngăn A và B được chọn để nội suy tam giác phải được kiểm tra như nêu trong
E.4.2.2 công thức (33) (nghĩa là các điểm xung quanh Q).
Các tiếp cận dùng ma trận cho nội suy
tam giác ở ngăn A và B cơ bản để ước lượng nhiệt độ trong mỗi ngăn còn lại tại
điểm nội suy (điểm Q). Đối với ngăn còn lại đầu tiên (ngăn C) ở 3 phương trình
đồng thời mô tả ba điểm thử nghiệm như sau:
KC + LC ·
TA1 + MC · TB1
= TC1
KC + LC ·
TA2 + MC · TB2
= TC2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
TAk nhiệt độ
trong ngăn A cho điểm thử nghiệm thứ k (từ 1 đến 3)
TBk nhiệt độ
trong ngăn B cho điểm thử nghiệm thứ k (từ 1 đến 3)
TCk nhiệt độ
trong ngăn C cho điểm thử nghiệm thứ k (từ 1 đến 3)
KC, LC và MC
là hằng số được ước lượng cho ngăn C.
[M33] x [CC31]
= [TC31]
trong đó:
[M33] ma trận kích
thước 3 x 3 của các giá trị là 1 (hằng số), TA và TB
cho mỗi điểm thử nghiệm
[C31] ma trận kích
thước 3 x 1 của hằng số cho ngăn C - KC, LC và MC
(hằng số cần tìm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách viết đầy đủ như sau:
Để tìm ra ma trận hằng số chưa biết [CC3],
ta nhân ma trận:
[M33]-1 x [TC31]
= [CC31]
Nhiệt độ của ngăn C được tính toán khi ngăn A
và ngăn B ở tại bằng nhiệt độ mục tiêu như sau:
Tcx = KC
+ LC · TA-tar + MC · TB-tar
Để nội suy tam giác ở ngăn A và B hợp
lệ, yêu cầu sau phải được thỏa mãn:
Ta-tar ≥ TCx
Khi có hơn 3 ngăn (ngăn A, B và C),
các giá trị cho mỗi ngăn còn lại (ngăn D, E, F, v.v. nếu có thể áp dụng được)
được thay thế cho ngăn C trong công thức trên và giá trị cụ thể cho K, L
và M đối với mỗi ngăn còn lại được tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chỉ cần thực hiện kiểm tra ở
các ngăn có nhiệt độ đo được cao hơn nhiệt độ mục tiêu cho một hoặc hai trong
ba điểm thử nghiệm. Các ngăn cao hơn nhiệt độ mục tiêu đối với tất cả ba điểm
thử nghiệm sẽ không bao giờ cho kết quả đúng.
E.4.6 Tính toán đối với nội suy tam
giác cho ba ngăn - ma trận
Cách tiếp cận với ma trận có thể được
mở rộng dễ dàng để bao phủ nội suy tam giác ba chiều. Nhiệt độ trong n
ngăn được nội suy đồng thời, sẽ có n +1 điểm thử nghiệm ở quanh giao điểm
của tất cả nhiệt mục tiêu liên quan đối mỗi ngăn trong không gian n chiều.
Nếu thiết bị lạnh có ba ngăn và bốn điểm
thử nghiệm thu được từ bốn sự kết hợp cài đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ như được
nêu trong E.4.2.3 trường hợp 2-3, phân tích được tiến hành bằng sử dụng ma trận.
Cách tiếp cận này cũng được ứng dụng cho tất cả các ngăn còn lại ở tại hoặc dưới
nhiệt độ mục tiêu cho cả 4 điểm thử nghiệm (không xét đến ngăn còn lại trong
trường hợp này).
Đối với ba ngăn, số liệu thử nghiệm được
yêu cầu là:
E0 + A ·
TA1 + B · TB1 + C
· TC1 = E1
E0 + A ·
TA2 + B · TB2 + C
· TC2 = E2
E0 + A ·
TA3 + B · TB3 + C
· TC3 = E3
E0 + A ·
TA4 + B · TB4 + C
· TC4 = E4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TAk nhiệt độ
trong ngăn A cho điểm thử nghiệm thứ k (từ 1 đến 4)
TBk nhiệt độ
trong ngăn B cho điểm thử nghiệm thứ k (từ 1 đến 4)
TCk nhiệt độ
trong ngăn C cho điểm thử nghiệm thứ k (từ 1 đến 4)
Ek tiêu thụ năng lượng
cho điểm thử nghiệm thứ k (từ 1 đến 4)
E0 một giá trị không đổi
đối với thiết bị lạnh tại nhiệt độ thử nghiệm môi trường (theo lý thuyết, đây
là tiêu thụ năng lượng khi cả hai ngăn ở 0 °C, nhưng trong thực tế không thể đạt
được điều đó) - biến số cần được giải
A một giá trị không đổi
đối với thiết bị lạnh tại nhiệt độ thử nghiệm môi trường mà có thể đưa ra một ước
lượng về sự ảnh hưởng của nhiệt độ trong ngăn A tới năng lượng tiêu thụ - biến
số cần được giải
B một giá trị không đổi
đối với thiết bị lạnh tại nhiệt độ thử nghiệm môi trường mà có thể đưa ra một ước
lượng về sự ảnh hưởng của nhiệt độ trong ngăn B tới năng lượng tiêu thụ - biến
số cần được giải
C một giá trị không đổi
đối với thiết bị lạnh tại nhiệt độ thử nghiệm môi trường mà có thể đưa ra một ước
lượng về sự ảnh hưởng của nhiệt độ trong ngăn C tới năng lượng tiêu thụ - biến
số cần được giải
Các giá trị này được sắp xếp theo dạng
ma trận như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
[M44] ma trận kích thước 4
x 4 của các giá trị là 1 (hằng số), TA,TB và TC
cho mỗi điểm thử nghiệm
[C41] ma trận kích thước 4
x 1 của E0, A, B và C (hằng số cần tìm)
[E41] ma trận kích thước 4
x 1 của giá trị E1, E2, E3
và E4
Tìm được các hằng số A, B, C và E0
cho phép ước tính được năng lượng tiêu thụ đối với bất kỳ nhiệt độ ngăn nào (với
điều kiện kết hợp nhiệt độ nằm trong lăng trụ tam giác). Đối với nhiệt độ mục
tiêu của ngăn A, ngăn B và ngăn C, tiêu thụ năng lượng được tính theo công thức:
EABC-tar = E0
+ A · TA-tar + B · TB-tar + C · TC-tar
Các kiểm tra được yêu cầu để đảm bảo rằng
tất cả 4 điểm được bao quanh hoàn toàn điểm Q trong không gian 3 chiều. Cách tiếp
cận dưới đây trình bày một phương thức toán học để khẳng định dữ liệu là hợp lệ.
Đầu tiên, chúng ta định nghĩa bốn đỉnh
của tứ diện không gian ba chiều là một hàm của 4 mẫu đo nhiệt độ như sau:
Vertex 1 = TA1,
TB1, TC1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vertex 3 = TA3,
TB3, TC3
Vertex 4 = TA4,
TB4, TC4
Chúng ta muốn kiểm tra xem điểm Q
(trong trường hợp này, TA-tar, TB-tar, TC-tar)
nằm trong tứ diện hay không.
Để thực hiện điều này, tính toán định
thức của 5 ma trận như sau:
D0 đối với
D1 đối với
D2 đối với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3 đối với
D4 đối với
CHÚ THÍCH: Định thức của một ma trận có thể
được lập trình dễ dàng trong bảng tính điện tử (ví dụ, hàm MDETERM trong Excel
tính được giá trị này).
Phương trình kiểm tra: D0 =
D1 + D2 + D3 + D4
Nếu D1 và D2
và D3 và D4 cùng dấu với D0
thì điểm Q nằm trong tứ diện.
Nếu D0 = 0 thì các điểm là
một mặt phẳng (không phải là tứ diện).
Nếu D1, D2,
D3 hoặc D4 = 0 thì Q nằm trên mặt của tứ diện
(đây cũng vẫn là kết quả hợp lệ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiếp cận cũng có thể được rút gọn để
đánh giá ba điểm cho hai ngăn như sau (đây là cách tiếp cận giống như đã được
nêu trong E.4.2.2 về mặt kỹ thuật, nhưng chi tiết hơn):
Để làm điều này, tính toán định thức của 4 ma
trận như sau:
D0 đối với
D1 đối với
D2 đối với
D3 đối với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương trình kiểm tra: D0 =
D1 + D2 + D3
Nếu D1 và D2
và D3 và D4 cùng dấu với D0
thì điểm Q sẽ nằm trong tam giác.
Nếu D0 = 0 thì các điểm là
một đường thẳng (không phải hình tam giác).
Nếu D1, D2 hoặc D3
= 0 thì Q nằm trên cạnh tam giác.
Khi các thiết bị lạnh có hơn 3 ngăn và chúng
không bằng hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu như trong E.4.2.3 trường hợp 2-4,
nhiệt độ của các ngăn còn lại này tại điểm nội suy được kiểm tra tính hợp lệ
trước khi tính toán tiêu thụ năng lượng. Cách tiếp cận chung tương tự như đã
trình bày trong E.4.5.
Cách tiếp cận sử dụng ma trận cho nội suy tam
giác tại ba ngăn A, B và C cơ bản để ước tính nhiệt độ của mỗi ngăn còn lại tại
điểm nội suy (điểm Q). Đối với ngăn phụ đầu tiên được kiểm tra (ngăn D), 4
phương trình đồng thời miêu tả 4 điểm thử nghiệm như sau:
KD + LD
· TA1 + MD · TB1
+ ND · TC1 = TD1
KD + LD
· TA2 + MD · TB2
+ ND · TC2 = TD2
KD + LD
· TA3 + MD · TB3
+ ND · TC3 = TD3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ma trận được sử dụng để tìm các hằng số KD,
LD, MD và ND. Nhiệt độ của
ngăn D được kiểm tra tại các ngăn A, B và C tại nhiệt độ mục tiêu của chúng.
Ngăn D phải bằng hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu tại điểm này để nội suy tam
giác hợp lệ. Quá trình này được tiến hành tại bất kỳ ngăn còn lại E, F, v.v. mà
không luôn luôn dưới nhiệt độ mục tiêu cho tất cả các điểm thử nghiệm.
Về mặt lý thuyết, cách tiếp cận chung sử dụng
các ma trận có thể được mở rộng để bao phủ nội suy 4 hoặc 5 chiều (yêu cầu 5
hay 6 điểm thử nghiệm phù hợp). Trong thực tế, có rất ít giá trị thêm vào vượt qua
được nội suy cho 2 hoặc thỉnh thoảng 3 ngăn.
Các ví dụ của tính toán nội suy tam giác được
trình bày trong Phụ lục I.
Phụ
lục F
(quy định)
Năng
lượng tiêu thụ của các bộ phận phụ trợ quy định
F.1 Mục đích
Phụ lục này đưa ra các yêu cầu để xác định năng
lượng tiêu thụ của các bộ phận phụ trợ quy định. Các bộ phận phụ trợ được quy định
trong tiêu chuẩn này là bộ sưởi chống ngưng tụ điều chỉnh theo môi trường và bộ
làm đá tự động kiểu hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thiết bị lạnh không chứa các
bộ phận phụ trợ quy định thì không cần thử nghiệm theo phụ lục này.
F.2 Bộ sưởi chống ngưng tụ điều chỉnh theo
môi trường
F.2.1 Tổng quan về phương pháp
Công suất tiêu thụ của thiết bị được đo như
quy định trong phụ lục này với bộ sưởi chống ngưng tụ sử dụng điện được điều chỉnh
tự động bất kỳ được tắt hoặc làm mất hiệu lực nếu có thể.
Người cung cấp công bố rằng bộ sưởi chống
ngưng tụ được điều chỉnh theo môi trường được cung cấp trong thiết bị lạnh và
cung cấp dữ liệu liên quan đến hoạt động của bộ sưởi này làm hàm của dải rộng
các điều kiện về độ ẩm môi trường và nhiệt độ môi trường, nếu thuộc đối tượng
áp dụng, được đưa ra trong Bảng F.1. Trong trường hợp sản phẩm có giá trị đặt
có thể điều chỉnh bởi người sử dụng mà có thể thay đổi công suất của bộ sưởi chống
ngưng tụ điều chỉnh bởi môi trường thì các giá trị ở công suất cao hơn và thấp
hơn phải được ghi lại như trong F.2.8.
Nếu sản phẩm có bộ sưởi chống ngưng tụ điều
chỉnh bởi môi trường mà không được công bố bởi nhà chế tạo thì chúng phải được
xử lý như thiết bị gây nhiễu.
Đối với các bộ phận phụ trợ được công bố,
công suất mà bộ sưởi sử dụng trong các điều kiện làm việc theo vùng có thể được
tổng hợp sử dụng phân bố các điều kiện môi trường này trong năm (phân bố thời
gian ở từng kết hợp của các điều kiện dựa trên phân tích dữ liệu khí hậu của
vùng). Công suất tiêu thụ trung bình có được nhân với hệ số tổn thất hệ thống để
bù cho công suất làm lạnh tăng thêm có thể cần để lấy đi một phần nhiệt từ bộ
sưởi rò rỉ vào thiết bị lạnh. Năng lượng tổng (được hiệu chỉnh bởi hệ số tổn thất
hệ thống) được cộng vào năng lượng tiêu thụ theo năm đối với vùng đó. Hệ số tổn
thất hệ thống giả thiết trong tiêu chuẩn này là 1,3.
CHÚ THÍCH: Hệ số tổn thất hệ thống dựa trên
các phép đo theo kinh nghiệm.
Hoạt động của bộ sưởi chống ngưng tụ có thể
được kiểm tra thông qua các thử nghiệm cụ thể trong dải các điều kiện để đảm bảo
rằng công bố của nhà chế tạo là chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2 Quy trình đo
Trong trường hợp yêu cầu có các phép đo cụ thể
để khẳng định hoặc kiểm tra hoạt động của bộ sưởi chống ngưng tụ điều chỉnh bởi
môi trường, các phép đo này phải được thực hiện theo Phụ lục A và Phụ lục B.
F.2.3 Yêu cầu về dữ liệu
Đối với các sản phẩm có bộ sưởi chống ngưng tụ
điều chỉnh bởi môi trường, nhà chế tạo được yêu cầu giữ tài liệu về hoạt động của
công suất bộ sưởi như một hàm liên tục hoặc hàm bậc thang của nhiệt độ môi trường
và độ ẩm môi trường.
Để tính tác động về năng lượng của bộ sưởi chống
ngưng tụ điều chỉnh bởi môi trường theo tiêu chuẩn này, dữ liệu về hoạt động của
công suất bộ sưởi được chuyển đổi thành dữ liệu công suất đối với dải các giá
trị độ ẩm và nhiệt độ môi trường. Thông thường, việc chuyển đổi này dưới dạng bảng
các công suất trung bình của bộ sưởi chống ngưng tụ đối với mỗi trong 10 dải độ
ẩm và 3 giá trị nhiệt độ môi trường quy định. Nếu các yếu tố khác bổ sung cho độ
ẩm và/hoặc nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến hoạt động của bộ sưởi chống ngưng tụ
điều chỉnh bởi môi trường thì các tham số này cũng được yêu cầu.
Các giá trị nhiệt độ môi trường để tính năng
lượng của bộ sưởi chống ngưng tụ trong tiêu chuẩn này là 16 °C, 22 °C và 32 °C.
Trong khi các điều kiện môi trường cơ bản quy
định được coi là đủ để ước lượng chính xác năng lượng tiêu thụ của các bộ sưởi
này trong hầu hết các điều kiện, một số vùng có thể muốn quy định thêm các giá
trị nhiệt độ. Nhiệt độ cơ bản là các nhiệt độ được quan tâm nhiều nhất vì ở 16
°C và 32 °C chúng là các nhiệt độ thử nghiệm năng lượng (dải đại diện cho sử dụng
thông thường trong nhiều vùng) và 22 °C là nhiệt độ trong nhà điển hình của
không gian được điều hòa.
Ví dụ về định dạng của các dữ liệu bộ sưởi cần
được cung cấp đối với các nhiệt độ môi trường cơ bản được cho trong ba cột cuối
cùng của Bảng F.1.
F.2.4 Dữ liệu thời tiết của vùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể khó để có được dữ liệu nhiệt
độ và độ ẩm trong nhà đại diện. Phân bố nhiệt độ phụ thuộc vào khí hậu và mức độ
điều chỉnh khí hậu trong nhà được sử dụng (gia nhiệt và/hoặc làm mát). Một số
phân tích cho thấy rằng các mức độ ẩm tuyệt đối trong nhà tương đương với mức độ
ẩm tuyệt đối ngoài trời (với lưu ý là chúng cần được hiệu chỉnh theo sự chênh lệch
nhiệt độ khi tính các mức độ ẩm tương đối).
Ví dụ về một định dạng của dữ liệu trong nhà
theo vùng cần cung cấp được cho trong các cột 3, 4 và 5 của Bảng F.1.
Các vùng có thể chọn việc không sử dụng tất cả
ba nhiệt độ môi trường quy định trong Bảng F.1. Các vùng cũng có thể bổ sung
nhiệt độ môi trường ngoài các quy định trong Bảng F.1.
F.2.5 Tính công suất tiêu thụ
Cần có các dữ liệu nêu trong Bảng F.1.
CHÚ THÍCH: Các giá trị theo vùng (R1
đến R30) thường được xác định bởi cơ quan có thẩm quyền liên quan.
Các giá trị công suất mà được quy định riêng cho các giá trị theo vùng này (PH1
đến PH30 đối với các bin từ R1 đến R30) thường
được cung cấp bởi nhà cung cấp sản phẩm hoặc nhà chế tạo.
Thường khuyến cáo rằng các giá trị của tất cả
các bin độ ẩm trên tất cả các nhiệt độ môi trường trong nhà cộng với giá trị 1
(100 %) để hỗ trợ kiểm tra dữ liệu (tức là cộng R1 đến R30
= 1). Điều này yêu cầu các bin độ ẩm ở từng nhiệt độ môi trường cần được lấy trọng
số theo phân bố thời gian ở từng nhiệt độ môi trường.
Bảng F.1 - Định dạng
đối với các dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm - bộ sưởi chống ngưng tụ điều chỉnh bởi
môi trường
Độ ẩm tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác suất ở 16 °C
Xác suất ở 22 °C
Xác suất ở 32 °C
Bộ sưởi W ở 16°C
Bộ sưởi W ở 22 °C
Bộ sưởi W ở 32 °C
0 đến 10 %
5 %
R1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R21
PH1
PH11
PH21
10 đến 20 %
15 %
R2
R12
R22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PH12
PH22
20 đến 30 %
25 %
R3
R13
R23
PH3
PH13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 đến 40 %
35 %
R4
R14
R24
PH4
PH14
PH24
40 đến 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R5
R15
R25
PH5
PH15
PH25
50 đến 60 %
55 %
R6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R26
PH6
PH16
PH26
60 đến 70 %
65 %
R7
R17
R27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PH17
PH27
70 đến 80 %
75 %
R8
R18
R28
PH8
PH18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 đến 90 %
85 %
R9
R19
R29
PH9
PH19
PH29
90 đến 100%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R10
R20
R30
PH10
PH20
PH30
Công suất bộ sưởi có thể được tính như sau:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ri là hệ số theo vùng chỉ thị xác suất của bin
nhiệt độ và độ ẩm thứ i trong Bảng F.1
PHi là công suất trung bình của bộ sưởi liên
quan đến bin nhiệt độ và độ ẩm thứ i trong Bảng F.1
k là tổng số các bin nhiệt độ và độ ẩm được sử
dụng (=30 nếu tất cả cácbin trong Bảng F.1 được sử dụng)
1,3 là hệ số tổn thất giả thiết (là năng lượng
được sử dụng bởi bộ sưởi (1,0) cộng với thành phần tổn thất 0,3 để tính rò nhiệt
vào ngăn và lấy nhiệt đó ra bởi hệ thống làm lạnh)
Một số vùng có thể muốn quy định ít hơn hoặc
nhiều hơn các bin nhiệt độ môi trường.
F.2.6 Trường hợp bộ sưởi chống ngưng tụ
không thể làm mất hiệu lực nhưng có thể đo trực tiếp năng lượng tiêu thụ
Công suất đo được của (các) bộ sưởi chống
ngưng tụ được điều chỉnh tự động từ các lần chạy thử nghiệm khi nhiệt độ ngăn gần
với nhiệt độ mục tiêu nhất phải được nhân với 1,3 (hệ số tổn thất hệ thống) và
phải được trừ đi từ kết quả thử nghiệm năng lượng đã được nội suy. Công suất mà
các bộ sưởi cần sử dụng ở nhiệt độ môi trường yêu cầu và các mức độ ẩm sau đó
được tổng hợp lại và cộng với kết quả thử nghiệm theo cách tương tự một cách
chính xác đối với các model mà có thể làm mất hiệu lực của các bộ sưởi.
Các phòng thí nghiệm cần kiểm tra rằng các
giá trị đo được của công suất bộ sưởi đối với các nhiệt độ và mức độ ẩm khác
nhau là nhất quán với công suất bộ sưởi công bố được nhà chế tạo cung cấp trong
Bảng F.1.
F.2.7 Trường hợp bộ sưởi không thể làm mất
hiệu lực và cũng không thể đo trực tiếp năng lượng tiêu thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phòng thí nghiệm cần kiểm tra rằng các
giá trị đo được của công suất bộ sưởi đối với các nhiệt độ và mức độ ẩm khác
nhau là nhất quán với công suất bộ sưởi công bố được nhà chế tạo cung cấp trong
Bảng F.1.
F.2.8 Trường hợp bộ sưởi chống ngưng tụ có
giá trị đặt mà người sử dụng điều chỉnh được
Trong trường hợp sản phẩm có giá trị đặt mà
người sử dụng điều chỉnh được có ảnh hưởng đến công suất sử dụng bởi bộ sưởi chống
ngưng tụ, được điều chỉnh tự động đáp ứng điều kiện môi trường, thì năng lượng
tiêu thụ ở giá trị năng lượng cao nhất và thấp nhất có thể chọn bởi người sử dụng
(theo quy tắc của bộ sưởi bật tắt bằng tay) phải được tính và ghi lại riêng rẽ.
Cách tiếp cận đưa ra trong F.2.5, F.2.6 hoặc F.2.7, nếu thuộc đối tượng áp dụng,
phải được sử dụng để xác định các giá trị cao nhất và thấp nhất của bộ sưởi chống
ngưng tụ.
F.3 Bộ phận làm đá tự động - năng lượng làm
đá
F.3.1 Quy định chung
Bộ phận làm đá tự động được chia thành hai loại
khác nhau:
• được nối với nguồn nước - trong trường hợp
nước từ nguồn bên ngoài được nối với thiết bị lạnh;
• dạng hộp - trong trường hợp nước được sử dụng
từ hộp bên trong được đổ nước bởi người sử dụng khi hết nước.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp thử nghiệm đối với
nước nguồn được nối với bộ phận làm đá tự động đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này nhằm xác định
năng lượng tăng thêm cần để tạo ra một lượng đá xác định trong bộ phận làm đá tự
động dạng hộp. Điều F.3.2 sẽ đưa ra:
• mô tả quy trình
• xác định các chuẩn bị cho việc bố trí và điều
khiển khởi động
• đánh giá thời điểm kết thúc thử nghiệm
• đo và tính toán
• các giá trị cần báo cáo
Về nguyên tắc, thử nghiệm này tương tự với thử
nghiệm hiệu suất xử lý tải xác định trong Phụ lục G, nhưng chỉ đề cập đến thành
phần làm đá đối với các sản phẩm có bộ phận làm đá tự động sử dụng nguồn nước dạng
hộp.
Trong trường hợp năng lượng tiêu thụ để làm
đá được nêu hoặc công bố đối với bộ phận làm đá tự động theo tiêu chuẩn này, phải
sử dụng quy trình được quy định trong phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận làm đá dạng hộp có hộp chứa nước
trong ngăn không đông. Bộ phận làm đá tiếp tục làm đá cho đến khi hộp làm đá đầy
(thường có cấu hình dưới dạng ngăn kéo riêng bên ngoài) hoặc hộp nước đạt đến mức
nước nhỏ nhất của nó (không thể bơm nước nếu thấp hơn mức này). Đối với thử
nghiệm làm đá, hộp làm đá được để rỗng và lượng nước tối thiểu được đổ vào hộp
chứa nước sao cho có thể làm đá và nước giảm xuống mức thấp nhất của hộp. Sau
đó thiết bị được cho hoạt động trong các điều kiện ổn định. Tại thời điểm bắt đầu
thử nghiệm, lượng nước quy định ở nhiệt độ môi trường được thêm vào (mặc định
là 300 g hoặc 0,300 kg). Thiết bị làm đá tự động cho đến khi lại đạt đến mức nước
nhỏ nhất của hộp. Các phép đo trong thử nghiệm này được sử dụng để xác định
năng lượng tăng thêm sử dụng để làm đá.
F.3.2.3 Điều kiện thử nghiệm
Thử nghiệm này được thực hiện theo các yêu cầu
đối với thử nghiệm năng lượng bình thường, ngoại trừ sản phẩm được cấu hình để
cho phép làm đá trong bộ phận làm đá tự động của nó. Thử nghiệm này thường được
thực hiện ngay trước hoặc sau thử nghiệm năng lượng tiêu thụ bình thường. Thử
nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ môi trường 16 °C và 32 °C.
F.3.2.4 Bố trí, thiết bị và chuẩn bị
Trường hợp thử nghiệm làm đá tự động dạng hộp
được sử dụng làm cơ sở cho công bố của nhà chế tạo thì nhiệt độ trung bình của
tất cả các ngăn được sử dụng để chứa nước và làm/chứa đá phải bằng hoặc nhỏ hơn
nhiệt độ mục tiêu liên quan quy định trong 5.1.
CHÚ THÍCH 1: Tất cả các nhiệt độ quy định
trong điều này đều ở điều kiện trạng thái ổn định và không tính đến các tác động
về nhiệt độ của bất cứ giai đoạn xả băng và phục hồi nào (nếu thuộc đối tượng
áp dụng).
Đối với các thử nghiệm kiểm tra xác nhận, các
nhiệt độ của hộp làm đá và ngăn thực phẩm tươi (ngăn chứa hộp nước) phải nằm
trong phạm vi ±1 K của nhiệt độ mục tiêu liên quan. Một cách khác, các kết quả
của hai thử nghiệm làm đá có thể được nội suy đến nhiệt độ mục tiêu của ngăn thực
phẩm tươi trong khi các bộ điều chỉnh của các ngăn khác không được điều chỉnh.
CHÚ THÍCH 2: Thông thường, thử nghiệm này được
thực hiện sau thử nghiệm năng lượng trong cùng điều kiện.
Cần có bộ quả cân để đo khối lượng hộp chứa
nước khi bắt đầu và kết thúc thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi thiết bị làm việc, bổ sung nước
(cao hơn mức nước nhỏ nhất khoảng 100 g - đủ để đảm bảo có thể làm được đá). Hộp
chứa nước được đặt vào vị trí và cho hoạt động bình thường và làm đá cho đến
khi đạt đến mức nước nhỏ nhất của nó và không thể làm đá được nữa. Sau đó thiết
bị được để hoạt động trong các điều kiện trạng thái ổn định trong tối thiểu 6
h.
Không có giá trị đặt ngắn hạn, bộ điều chỉnh
hoặc các chức năng được phép khởi động hoặc thay đổi trong quá trình chuẩn bị
hoặc làm đá đối với thử nghiệm này.
Nếu không có giới hạn về dung tích hộp chứa
nước hoặc dung tích hộp chứa đá, khối lượng đá cần làm là 300 g (0,300 kg) nếu
không có quy định khác trong các yêu cầu theo vùng hoặc điều kiện thử nghiệm.
Nước được đưa vào hộp chứa nước khi bắt đầu
thử nghiệm phải được đo trong chai PET 500 g phải được bảo quản trong phòng thử,
được làm việc ở nhiệt độ môi trường liên quan, trong thời gian không ít hơn 15
h trước khi thực hiện thử nghiệm làm đá. Xem Phụ lục G đối với quy định kỹ thuật
của chai PET.
F.3.2.5 Bắt đầu thử nghiệm
Đối với thiết bị lạnh không có chu kỳ điều
khiển xả băng, thử nghiệm làm đá phải được đặt trước bởi giai đoạn làm việc, ở
giá trị đặt điều chỉnh nhiệt độ sử dụng cho thử nghiệm làm đá có thể xác định
là giai đoạn thử nghiệm năng lượng hợp lệ theo Điều B.3.
Đối với thiết bị lạnh có một hoặc nhiều hệ thống
xả băng (từng hệ thống có chu kỳ điều khiển xả băng riêng) thử nghiệm làm đá phải
được đặt trước bởi:
• Giai đoạn thử nghiệm năng lượng phù hợp với
Điều B.3 ở giá trị đặt điều chỉnh nhiệt độ được sử dụng cho thử nghiệm làm đá;
hoặc
• Giai đoạn thử nghiệm năng lượng phù hợp với
Điều B.4 ở giá trị đặt điều chỉnh nhiệt độ được sử dụng cho thử nghiệm làm đá;
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các loại sản phẩm, giá trị đặt
điều chỉnh nhiệt độ phải được giữ không đổi trong thời gian thử nghiệm làm đá.
Đối với các sản phẩm đơn giản có các chu kỳ
máy nén đều đặn, thời điểm máy nén bật có thể lấy làm thời điểm bắt đầu thử
nghiệm làm đá. Đối với các sản phẩm phức tạp hơn, giá trị nhiệt độ lớn nhất
trong ngăn chiếm ưu thế trong năng lượng tiêu thụ có thể lấy làm thời điểm bắt
đầu thử nghiệm làm đá (xem thêm hướng dẫn trong Phụ lục A và Phụ lục B). Trong
trường hợp hộp chứa nước được đưa vào trong giai đoạn xả băng và phục hồi, thời
điểm bắt đầu thử nghiệm được xác định là thời điểm bắt đầu giai đoạn xả băng và
phục hồi đó.
CHÚ THÍCH: Việc đổ nước vào hộp trong giai đoạn
xả băng và phục hồi (trước khi thiết lập trạng thái ổn định) thường không được
khuyến cáo.
Cửa của ngăn chứa hộp nước được mở ở điểm
thích hợp như xác định ở trên để đổ nước. Cửa phải giữ mở ở góc tối thiểu là
90° so với vị trí đóng trong thời gian càng xấp xỉ 1 min càng tốt (±5 s). Trong
trường hợp có hai cửa để tiếp cận ngăn chứa hộp nước thì cả hai cửa phải được mở
đồng thời. Trong thời gian 1 min đó:
• Trường hợp hộp nước được lấy ra:
- Đo và ghi lại khối lượng tổng của hộp nước
và nước thừa.
- Thêm nước từ các chai PET ở nhiệt độ môi
trường vào hộp chứa nước.
- Đo và ghi lại khối lượng tổng của hộp chứa
nước và nước một lần nữa.
- Lắp hộp chứa nước trở lại vị trí bình thường
của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo khối lượng nước được thêm vào hộp chứa.
• Đóng cửa.
• Cho thiết bị làm đá như bình thường.
F.3.2.6 Kết thúc thử nghiệm
Thử nghiệm làm đá được kết thúc khi đạt đến
giai đoạn làm việc ổn định sau khi đã thực hiện làm đá và hộp nước giảm xuống mức
nước nhỏ nhất. Giai đoạn thử nghiệm được kết thúc khi kết thúc chu kỳ điều chỉnh
nhiệt độ hoàn chỉnh. Các giá trị đặt điều chỉnh nhiệt độ phải giữ không đổi
trong thời gian thử nghiệm làm đá.
Thử nghiệm làm đá đối với thiết bị lạnh không
có hệ thống xả băng (từng thiết bị có chu kỳ điều khiển xả băng riêng) phải được
kết thúc với giai đoạn thử nghiệm năng lượng phù hợp với Điều B.3.
Thử nghiệm làm đá tự động đối với thiết bị lạnh
có một hoặc nhiều hệ thống xả băng (có chu kỳ điều khiển xả băng riêng) được kết
thúc với giai đoạn thử nghiệm năng lượng phù hợp với:
• Điều B.3 (kể cả các yêu cầu về tính hợp lệ),
hoặc
• Điều B.4 (kể cả các yêu cầu về tính hợp lệ)
mà sẽ kết thúc với giai đoạn xả băng và phục hồi phù hợp với các yêu cầu về
tính hợp lệ của C.3 (nếu áp dụng được).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đã thiết lập được các điều kiện nêu trên,
cửa được mở và hộp nước được lấy ra và cân. Khối lượng cuối cùng của hộp nước
và nước thừa được ghi lại. Khối lượng xấp xỉ của đá khi kết thúc thử nghiệm và
lượng viên đá cần được ghi lại. Trong trường hợp không thể lấy hộp đá ra thì phải
ghi lại khối lượng của đá đã được làm trong thử nghiệm.
Tiêu chí tính hợp lệ bổ sung dưới đây được áp
dụng cho các tham số đo được khi bắt đầu (trước khi nạp nước vào) và giai đoạn ổn
định khi kết thúc thử nghiệm làm đá tự động:
• Chênh lệch công suất trạng thái ổn định PSSM
không được vượt quá 5 % hoặc 2 W, chọn giá trị lớn hơn.
Trong trường hợp khi xác định tính hợp lệ ban
đầu sử dụng xả băng trong Điều C.3 (xem F.3.2.5) vì tính hợp lệ với Điều B.3 hoặc
Điều B.4 không thể thiết lập (ví dụ do thời gian thử nghiệm không đủ) thì công
suất trạng thái ổn định ban đầu PSSM nêu trên được lấy là giá
trị công suất trung bình của giai đoạn D và giai đoạn F (trường hợp DF1 trong
Điều C.3).
Trong trường hợp thiết bị lạnh có một hoặc
nhiều hệ thống xả băng (từng hệ thống có chu kỳ xả băng riêng), khi không đáp ứng
được các điều kiện nêu trên, thiết bị phải được cho làm việc cho đến khi hoàn
thành giai đoạn xả băng và phục hồi tiếp theo và thiết lập điều kiện trạng thái
ổn định mới và được đánh giá theo tiêu chí này.
Nếu tiêu chí tính hợp lệ này không thể được
đáp ứng sau xả băng tiếp theo, thử nghiệm phải được lặp lại. Kết quả thử nghiệm
lặp lại này được sử dụng để xác định năng lượng tiêu thụ đối với thử nghiệm làm
đá. Lấy đá làm được từ thử nghiệm trước sau khi thiết lập trạng thái ổn định và
cân đá này. Thời gian mở cửa không nên nhiều quá 20 s. Khởi động lại thử nghiệm
làm đá, bắt đầu với chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ sau khi hết chu kỳ điều chỉnh
nhiệt độ mà đá được lấy ra. Đối với các thiết bị lạnh có một hoặc nhiều chu kỳ
điều khiển xả băng, giai đoạn xả băng và phục hồi bất kỳ xảy ra trong thử nghiệm
làm đá tự động (tức là trước khi đá được làm xong và thiết lập điều kiện trạng
thái ổn định) phải được để cho tiếp tục làm việc cho đến khi hoàn thành.
Kết thúc thử nghiệm làm đá tự động khi đạt được
các điều kiện trạng thái ổn định và sau khi hoàn thành giai đoạn xả băng và phục
hồi hợp lệ như quy định ở trên.
Đối với loại bộ phận làm đá này, giả thiết là
tất cả nước được bơm ra khỏi hộp chứa đều được làm thành đá trong hộp làm đá. Hộp
làm đá cần được kiểm tra để đảm bảo rằng tạo ra được các viên đá thích hợp.
Khuyến cáo rằng khối lượng đá tạo thành đều được đo (với lưu ý là một số mảnh vụn
nhỏ có thể khó lấy ra). Nếu xuất hiện sự khác nhau trong lượng đá tạo thành
(lưu ý là một số đá sẽ được làm trước khi bắt đầu thử nghiệm), sản phẩm cần kiểm
tra kỹ để đảm bảo rằng không có rò rỉ hoặc các đường dẫn nước khác từ hộp chứa.
Yếu tố chính có thể ảnh hưởng đến công suất trước và sau khi làm đá tự động là
sự thay đổi hoạt động của bộ sưởi lắp với thiết bị làm đá. Phân tích cho thấy rằng
trong phạm vi các giới hạn tính hợp lệ được thiết lập dưới đây, các ảnh hưởng
này là nhỏ và có thể bỏ qua.
F.3.2.7 Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mice-tect = Mwater-added
+ Minitial-tank - Mfinal-tank (41)
Nguyên tắc được sử dụng để xác định năng lượng
sử dụng cho làm đá là thiết lập giai đoạn làm việc trạng thái ổn định sau khi tất
cả đá được tạo thành. Khi đó năng lượng bổ sung được tính bằng hiệu giữa năng
lượng tiêu thụ thực tế từ khi bắt đầu thử nghiệm làm đá (ở điểm đưa hộp nước
vào) đến khi kết thúc giai đoạn trạng thái ổn định (Pafter)
và công suất tiêu thụ trong giai đoạn đó nếu công suất tiêu thụ là công suất trạng
thái ổn định (Patter) trong giai đoạn đó.
Nếu một hoặc nhiều giai đoạn xả băng và phục
hồi xảy ra trong thử nghiệm làm đá tự động, năng lượng liên quan đến xả băng và
phục hồi đại diện ở nhiệt độ thử nghiệm như được xác định theo Phụ lục D được
trừ đi khỏi năng lượng tăng thêm này.
Năng lượng tăng thêm để làm lượng đá cụ thể
trong thử nghiệm được cho bởi:
ΔEice-test
= (Eend - Estart) - Pafter x (tend
- tstart) - z x ΔEdf (42)
trong đó
ΔEice-test là năng lượng tiêu
thụ bởi thiết bị lạnh để làm lượng đá cụ thể trong thử nghiệm, tính bằng Wh
Estart là số đọc năng lượng lũy tích khi bắt
đầu thử nghiệm làm đá như xác định trong F.3.2.5, tính bằng Wh
Eend là số đọc năng lượng lũy tích ở làm đá như
xác định trong F.3.2.5, tính bằng Wh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tstart là thời gian thử nghiệm khi bắt đầu
thử nghiệm làm đá được xác định trong F.3.2.5, tính bằng giờ
tend là thời gian thử nghiệm khi kết thúc
thử nghiệm làm đá được xác định trong F.3.2.6, tính bằng giờ
ΔEdf là năng lượng tiêu thụ tăng thêm liên
quan đến giai đoạn xả băng và phục hồi như xác định theo Phụ lục C (C.5)
z là hệ số bằng số lượng giai đoạn xả băng
và phục hồi xảy ra trong và trước khi hoàn thành thử nghiệm làm đá. Giá trị này
bằng không đối với thiết bị lạnh không có hệ thống xả băng (với chu kỳ điều khiển
xả băng) hoặc trong trường hợp không xảy ra giai đoạn xả băng và phục hồi nào
trong thử nghiệm làm đá.
Năng lượng tiêu thụ tăng thêm được chuẩn hóa
để làm 1 kg đá được tính từ dữ liệu thử nghiệm như sau:
trong đó
ΔEkg-ice là năng lượng tiêu
thụ tăng thêm bởi thiết bị lạnh để làm 1 kg đá, tính bằng Wh
ΔEice-test là năng lượng tiêu
thụ bởi thiết bị lạnh để làm lượng đá cụ thể trong thử nghiệm, tính bằng Wh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính toán dưới đây là tùy chọn và có thể
được sử dụng để tạo ra đánh giá chung hiệu suất làm đá của thiết bị.
Năng lượng chuyển nước thành đá với lượng đá
cụ thể được tạo thành trong thử nghiệm có thể được tính như sau:
(44)
trong đó
Eice-enthalpy là năng lượng lấy
khỏi tải nước để làm lượng đá cụ thể trong thử nghiệm, tính bằng Wh
Mice-test là khối lượng nước được làm thành đá
trong thử nghiệm, tính bằng kilogam
Tice là nhiệt độ trung bình của hộp làm đá sau
khi kết thúc thử nghiệm làm đá, tính bằng °C (nhiệt độ này phải nhỏ hơn 0 °C)
Tamb là nhiệt độ môi trường trung bình đo được
trong 6 h trước khi đặt tải nước vào thiết bị lạnh (nhiệt độ nước ban đầu),
tính bằng °C
4,186 là hệ số thay đổi enthalpy của nước,
tính bằng kJ/(kg.K) (trong khi không đông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
333,6 là hệ số thay đổi enthalpy khi chuyển
pha, tính bằng kJ/kg (nước sang băng)
3,6 là hệ số chuyển đổi kJ sang Wh (s/h x 10-3)
CHÚ THÍCH 1: Các đơn vị của khối lượng trong
công thức trên đều là kilogam trong khi đó gam được sử dụng ở nhiều chỗ trong
phụ lục này, vì vậy cần thận trọng để đảm bảo sử dụng đúng đơn vị.
Hiệu suất tổng của quá trình làm đá có thể được
xác định như sau:
trong đó
Efficiencyice là hiệu suất làm đá
đối với nhiệt độ môi trường quy định và khối được đá quy định (không thứ nguyên
- Wh/Wh)
Eice-enthalpy là năng lượng lấy
khỏi tải nước để làm lượng đá cụ thể trong thử nghiệm, tính bằng Wh
ΔEice-test là năng lượng tiêu
thụ bởi thiết bị lạnh để làm lượng đá cụ thể trong thử nghiệm, tính bằng Wh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2.8 Dữ liệu cần ghi lại và tính toán
Các giá trị dưới đây phải được ghi lại trong
báo cáo thử nghiệm đối với từng nhiệt độ môi trường trong trường hợp năng lượng
tiêu thụ để làm đá đối với bộ phận làm đá kiểu hộp được đo và ghi lại:
• Khối lượng ban đầu của hộp chứa và nước thừa,
tính bằng kilogam
• Khối lượng cuối cùng của hộp chứa và nước
thừa, tính bằng kilogam
• Khối lượng tải nước nạp vào hộp chứa, tính
bằng kilogam
• Nhiệt độ môi trường danh nghĩa, tính bằng
°C
• Khối lượng đá được tạo thành, tính bằng
kilogam
• Nhiệt độ môi trường đo được trong 6 h trước
khi bắt đầu thử nghiệm, tính bằng °C
• Thời gian của thử nghiệm làm đá, tính bằng
giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số lần xả băng xảy ra trong thử nghiệm là
đá (z)
• Giá trị ΔEdf được sử dụng
trong các tính toán (nếu thuộc đối tượng áp dụng)
• Năng lượng tăng thêm sử dụng để làm đá ΔEice-test
như xác định trong F.3.2.7
• Năng lượng tiêu thụ tăng thêm đối với mỗi
kg đá tạo thành ΔEkg-ice như xác định trong F.3.2.7
Tham số sau được khuyến cáo đưa vào báo cáo
thử nghiệm:
Năng lượng được lấy khỏi nước để làm đá Eice-enthalpy
như xác định trong F.3.2.7, tính bằng Wh
• Hiệu suất làm đá Efficiencyice
đối với từng nhiệt độ môi trường thử nghiệm quy định như xác định trong
F.3.2.7.
F.3.2.9 Bổ sung làm đá tự động vào năng lượng
theo ngày
Phụ lục này cung cấp ước lượng năng lượng
tiêu thụ tăng thêm cần thiết để làm đá tự động. Nhu cầu sử dụng đá thường có
thay đổi lớn giữa các vùng vì điều này phụ thuộc vào khí hậu, mùa và điều kiện
trong nhà, cũng như thói quen của người sử dụng. Do đó, năng lượng tăng têm để
làm đá trong phụ lục này thường được xác định sao cho lượng tiêu thụ đá phù hợp
nhất với yêu cầu của vùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔEice-making
= ΔEkg-ice x Mice-making (46)
trong đó
ΔEice-making là năng lượng tiêu
thụ tăng thêm bởi thiết bị lạnh để làm Mice-making kg đá mỗi
ngày ở nhiệt độ môi trường quy định, tính bằng Wh/d
ΔEkg-ice là năng lượng tăng
thêm ước lượng được tiêu thụ bởi thiết bị lạnh để làm 1 kg đá, tính bằng Wh, được
cho trong F.3.2.7.
Mice-making là khối lượng nước
được làm thành đá trong một ngày, tính bằng kg/d - đây là yếu tố vùng
Giá trị ΔEice-making có thể
được thêm vào giá trị năng lượng tiêu thụ theo ngày để ước lượng giá trị đối với
thành phần liên quan đến người sử dụng này. Nếu các giá trị ở nhiệt độ môi trường
16 °C và 32 °C đều được sử dụng thì hệ số năm có thể được biểu diễn như sau:
ΔEice-making-annual = f{ΔEice-making16C.
ΔEice-making32C} (47)
Phụ
lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định hiệu suất xử lý tải
G.1 Mục đích
Phụ lục này xác định năng lượng tiêu thụ bổ
sung bởi thiết bị lạnh để lấy lượng năng lượng đã biết chứa trong nước ấm, được
đặt vào các ngăn không đông và/hoặc ngăn đông theo cách xác định. Tỷ số giữa năng
lượng trong nước (được lấy ra) và năng lượng tiêu thụ bổ sung bởi thiết bị lạnh
được sử dụng để xác định hiệu suất xử lý tải.
Mục đích của thử nghiệm hiệu suất xử lý tải
nhằm xác định tác động của năng lượng tăng thêm về khía cạnh liên quan đến người
sử dụng trong sử dụng thiết bị lạnh ví dụ như mở cửa và làm lạnh thức ăn và đồ
uống ấm. Dữ liệu này có thể được sử dụng cùng với các thử nghiệm với cửa đóng để
cung cấp ước lượng năng lượng tiêu thụ tổng thể hiện sát hơn với sử dụng thực tế
trong các vùng khác nhau. Để sử dụng giá trị hiệu suất xử lý tải, cần thực hiện
ước lượng về tải xử lý liên quan đến người sử dụng trong vùng điển hình. Điều
này được thực hiện tốt nhất thông qua các chương trình đo người sử dụng trong
vùng đó. Tác động của tải xử lý ước lượng theo vùng lên năng lượng cho thiết bị
lạnh cụ thể có thể được ước lượng từ giá trị hiệu suất xử lý tải xác định trong
phụ lục này.
Nếu các tiêu chuẩn vùng và yêu cầu dán nhãn không
sử dụng thành phần này trong các tính toán của họ (tức là đặt tải xử lý bằng
không) thì thử nghiệm này không yêu cầu đối với vùng đó.
Trong trường hợp nhà cung cấp đưa ra các dữ
liệu hoặc công bố về hiệu suất xử lý tải thì phải dựa trên các phép đo được thực
hiện theo phụ lục này.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị lạnh có các ngăn
đông và không đông, phụ lục này đưa ra phương pháp đo hiệu suất xử lý tải kết hợp
của cả hai ngăn. Quy trình này có thể, về nguyên tắc, được sử dụng để đo riêng
rẽ hiệu suất xử lý tải của chỉ ngăn không đông hoặc chỉ ngăn đông.
G.2 Mô tả chung
Thiết bị lạnh được làm việc trong điều kiện
trạng thái ổn định với các giá trị đặt bộ điều chỉnh nhiệt độ sát với nhiệt độ
mục tiêu liên quan đối với năng lượng tiêu thụ như quy định trong Bảng 1 cho từng
ngăn (xem 5.1). Các giá trị đặt của bộ điều chỉnh nhiệt độ phải giữ không đổi
trong thời gian thử nghiệm hiệu suất xử lý tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khi điều kiện quy định được đáp ứng, cửa
của ngăn không đông lớn nhất được mở ra trong thời gian quy định và chai chứa
nước được đặt vào các vị trí quy định của chúng. Khi đó cửa của ngăn đông lớn
nhất được mở trong thời gian quy định và các khay đá đổ đầy nước được đặt vào
các vị trí quy định.
Thiết bị lạnh được cho làm việc cho đến khi đạt
đến điều kiện trạng thái ổn định về nhiệt độ và công suất tiêu thụ. Dữ liệu thu
thập được sử dụng để xác định hiệu suất xử lý tải ở nhiệt độ môi trường quy định.
Hiệu suất xử lý tải được xác định là tỷ số tải nhiệt được xử lý trong nước (lấy
đi) chia cho năng lượng tiêu thụ bổ sung (trên công suất trạng thái ổn định) được
sử dụng bởi thiết bị làm lạnh nhằm làm lạnh nước.
Tiếp cận chung đến các phép đo và phân tích
tiếp theo là tương tự theo khái niệm xác định năng lượng xả băng và phục hồi
như quy định trong Phụ lục C.
Hình G.1 - Minh họa về
thử nghiệm hiệu suất xử lý tải
CHÚ THÍCH: Minh họa xả băng xả ra trước khi
hoàn thành xử lý tải được đưa vào Hình G.5. Các ví dụ tính toán được cho trong
Phụ lục I.
G.3 Bố trí, thiết bị và chuẩn bị
G.3.1 Quy định chung
Thử nghiệm này được thực hiện ở các nhiệt độ
môi trường thử nghiệm 16 °C và 32 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tất cả các nhiệt độ quy định
trong phụ lục này là đối với các điều kiện trạng thái ổn định và không bao gồm
tác động nhiệt của giai đoạn xả băng và phục hồi bất kỳ (nếu thuộc đối tượng áp
dụng).
Đối với các thử nghiệm kiểm tra xác nhận, nhiệt
độ của tất cả các ngăn được sử dụng để xử lý tải thử nghiệm phải nằm trong phạm
vi ±1 K xung quanh nhiệt độ mục tiêu liên quan trong làm việc ở trạng thái ổn định
trước thử nghiệm hiệu suất xử lý tải. Một cách khác, các kết quả của hai thử
nghiệm hiệu suất xử lý tải có thể được nội suy đến giá trị ở nhiệt độ mục tiêu
của ngăn nhất, nhưng một trong các điểm thử nghiệm phải có tất cả các ngăn được
sử dụng cho xử lý tải có nhiệt độ thấp hơn hoặc bằng nhiệt độ mục tiêu.
Nguyên tắc được sử dụng trong điều này là nhà
chế tạo được phép thực hiện công bố hiệu suất xử lý tải nhỏ hơn giá trị tối ưu
có thể đạt được (tức là ở điều kiện có thể lạnh hơn một chút so với nhiệt độ mục
tiêu). Nguyên tắc này được thiết lập đối với các thử nghiệm năng lượng tiêu thụ
trong Điều 6 đối với điểm thử nghiệm năng lượng duy nhất.
Bất cứ khi nào có thể, phải sử dụng 3 giá đỡ
để giữ tải xử lý trong ngăn không đông (xem Hình G.2) và phải có cấu hình sao
cho:
• cảm biến TMP3 nằm phía trên giá
đỡ thứ 3 (dưới đáy) và phía dưới giá đỡ thứ 2
• cảm biến TMP2 nằm phía trên giá
đỡ thứ 2 và phía dưới giá đỡ thứ 1
• cảm biến TMP1 nằm phía trên giá
đỡ thứ 1
CHÚ THÍCH 2: Giá đỡ thứ 3 có thể là đáy của
thiết bị hoặc có thể là nóc của khoang tiện ích, ví dụ ngăn rau.
G.3.2 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: PET là polyetylen terephthalat.
Các chai PET có thể là các chai bán sẵn có dung tích danh nghĩa 500 ml. Từng
chai chứa lượng nước uống quy định. Ưu tiên các chai PET có mặt cắt vuông để
chúng không bị lăn khi đặt nằm.
Loại hộp chứa được sử dụng trong các ngăn
đông là khay đá bằng nhựa có dung tích làm việc danh nghĩa khoảng 200 ml trên mỗi
khay.
Các khay đá thường được đi kèm sản phẩm mới.
Đối với thử nghiệm này, các khay đá được sử dụng cần có khả năng chứa được 200
ml nước mà không bị rò hoặc tràn. Khuyến cáo nên dùng các khay có kích thước
danh nghĩa xấp xỉ 120 mm x 275 mm x 40 mm. Các khay đá nhỏ hơn cũng có thể được
sử dụng nếu khay có kích thước khuyến cáo không lắp vừa.
Nước được sử dụng cho tất cả các tải xử lý phải
là nước cất, uống được thích hợp cho người mà không có khi bổ sung (tức là loại
không cacbonat), màu hoặc chất phụ gia.
Nước uống được lấy từ vòi là chấp nhận được. Cần
tránh sử dụng nước cất tinh khiết trong các khay đá vì chúng có thể khó kết
đông trong một số trường hợp.
G.3.3 Lượng nước cần xử lý
G.3.3.1 Ngăn không đông
Dung tích tổng của tất cả các ngăn không đông
và ngăn nhỏ được cộng lại. Lượng nước bổ sung vào ngăn không đông lớn nhất phải
là 12 g nước cho mỗi lít dung tích tổng của ngăn không đông. Lượng này bằng một
chai PET trên mỗi 41,7 L hoặc phần của dung tích ngăn không đông.
Trong trường hợp dung tích không đông tổng nhỏ
hơn 41,7 L, tất cả lượng nước được đặt vào một chai PET. Trong trường hợp dung
tích không đông tổng lớn hơn 41,7 L nhưng nhỏ hơn 83,4 L thì tất cả lượng nước
được đặt đều vào hai chai. Trong trường hợp dung tích không đông tổng lớn hơn
83,4 L, đặt lượng nước bằng 500 g ± 1 g vào mỗi chai PET cho đến khi lượng nước
còn lại nhỏ hơn 1 000 g. Khối lượng còn lại phải được chia đều cho hai chai PET
còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.2 Ngăn đông
Tổng dung tích của tất cả các ngăn đông và
ngăn nhỏ được cộng lại. Lượng nước bổ sung vào ngăn đông lớn nhất phải là 4 g
nước cho mỗi lít dung tích của ngăn không đông. Lượng này bằng một khay đá trên
mỗi 50 L hoặc phần của dung tích ngăn đông.
Trong trường hợp dung tích đông nhỏ hơn hoặc
bằng 50 L, tất cả lượng nước được đặt vào một khay đá. Trong trường hợp dung
tích đông lớn hơn 50 L nhưng nhỏ hơn 100 L thì tất cả lượng nước được chia
tương đối đều vào hai khay đá. Trong trường hợp dung tích đông lớn hơn 100 L, đặt
lượng nước bằng 200 g vào mỗi khay đá cho đến khi lượng nước còn lại nhỏ hơn
400 g. Khối lượng còn lại phải được chia đều cho hai khay đá còn lại.
Tổng lượng nước đặt vào ngăn đông lớn nhất và
số lượng khay đá phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
G.3.4 Vị trí của tải nước trong các ngăn
G.3.4.1 Vị trí trong ngăn không đông
Các chai PET quy định trong G.3.3 phải được đặt
trong ngăn không đông lớn nhất như minh họa trên Hình G.2.
Trong trường hợp khoảng trống theo chiều thẳng
đứng lớn hơn hoặc bằng 250 mm tính từ giá đỡ tương ứng, các chai PET phải được
đặt đứng theo các vị trí sau:
• Chai thứ nhất trên mỗi giá đỡ ở mỗi phía phải
được đặt càng gần với lớp lót của ngăn càng tốt trong khi vẫn duy trì khoảng
cách đến lớp lót phía bên là 25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trong trường hợp cần nhiều chai hơn trong vị
trí này thì bổ sung thêm các hàng chai (theo yêu cầu) đặt sát với tâm của ngăn
trong khi vẫn duy trì khoảng cách giữa các hàng xấp xỉ 25 mm.
• Tất cả các chai phải được đặt vào khoảng giữa
từ phía trước đến phía sau ở các khoảng cách xấp xỉ nhau trên giá đỡ trong các
hàng chứa chúng (có tính đến mép giá đỡ và các giới hạn chất tải bất kỳ có thể ảnh
hưởng đến chiều sâu).
• Tất cả các chai phải duy trì khoảng cách tối
thiểu là 25 mm theo mọi hướng tính từ cảm biến nhiệt độ bất kỳ trong ngăn.
Trong trường hợp không có đủ khoảng cách 250
mm thẳng đứng phía trên giá đỡ quy định, các chai PET phải được đặt nằm trên
các giá đỡ đó với các nắp được đặt hướng ra phía cửa của ngăn trong các vị trí
sau:
• Chai thứ nhất trên mỗi giá đỡ ở mỗi phía phải
được đặt càng gần với lớp lót của ngăn càng tốt trong khi vẫn duy trì khoảng
cách đến lớp lót phía bên là 25 mm.
• Trong trường hợp cần nhiều chai hơn trong vị
trí này thì bổ sung thêm các hàng chai (theo yêu cầu) đặt sát với tâm của ngăn
trong khi vẫn duy trì khoảng cách giữa các hàng xấp xỉ 25 mm.
• Các chai không được chồng lên nhau hoặc chạm
vào nhau.
• Tất cả các chai phải duy trì khoảng cách tối
thiểu là 25 mm theo mọi hướng tính từ cảm biến nhiệt độ bất kỳ trong ngăn.
• Tất cả các chai phải được đặt thẳng hàng
sao cho nắp chai ở phía trước của giá đỡ hoặc giới hạn chất tải. Trong trường hợp
các giá đỡ nông, hướng đặt chai có thể điều chỉnh để đảm bảo rằng không có phần
nào nhô ra khỏi mặt trước của giá đỡ hoặc giới hạn chất tải, trong khi vẫn duy
trì khoảng cách 25 mm đến các cảm biến nhiệt độ bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chai PET chỉ được đặt trên các giá đỡ
ngay bên dưới các vị trí của cảm biến nhiệt độ TMP1, TMP2
và TMP3. Các giá đỡ bổ sung có thể có đều được bỏ qua. Các chai PET
phải được đặt ở các vị trí giá đỡ dưới đây theo trình tự cho đến khi tất cả các
chai đều được đặt vào:
• Một chai theo trình tự vị trí ABCDEF.
• Lặp lại trình tự đặt cho đến khi đặt hết
các chai.
• Hai chai PET được đổ nước một phần (trong
trường hợp áp dụng) được đặt ở hai vị trí cuối cùng.
• Tất cả các vị trí phải được ghi lại trong
báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Trình tự nêu trên nhằm xác định vị
trí của từng chai. Các chai có thể được đặt vào các vị trí quy định này theo
trình tự bất kỳ khi chúng được đặt vào ngăn không đông trong G.4.2. Trong ví dụ
minh họa trong Hình G.2, 10 chai PET có thể được xếp thành 2 chai ở mỗi vị trí
từ A đến D, 1 chai ở vị trí E và F.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH: Có thể có các giá đỡ trong thiết bị
lạnh nhưng không được thể hiện trên hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.4.2 Vị trí trong các ngăn đông
Các khay đá quy định trong G.3.3 phải được đặt
trong ngăn đông lớn nhất như minh họa trên Hình G.3. Trong trường hợp ngăn đông
lớn nhất có cả giá đỡ và ngăn kéo thì các khay đá được ưu tiên đặt trên giá đỡ
hơn là trong ngăn kéo (thùng chứa) nếu có thể.
• Khay đá đầu tiên trên mức thấp nhất được đặt
lên phía đối diện của các cảm biến TMP14 và TMP15 và càng
sát càng tốt với lớp lót của ngăn trong khi vẫn duy trì khoảng cách xấp xỉ 25
mm. Khay đá tiếp theo được đưa vào bên cạnh khay đá trước đó trong khi vẫn duy
trì khoảng cách 25 mm giữa các khay đá. Khay đá có thể hướng theo cách bất kỳ
nhằm có được số lượng khay đá lớn nhất trên mỗi mức trong khi vẫn duy trì được
tất cả các khoảng cách cần thiết.
• Trong trường hợp không thể đặt thêm khay đá
nào ở mức thấp hơn (tức là số lượng cần thiết để có khe hở không khí đến các vị
trí cảm biến nhiệt độ nhỏ hơn 25 mm theo tất cả các hướng) thì khay đá được đặt
tiếp đến mức sẵn có tiếp theo, nếu cần.
• Trong trường hợp cần đặt các khay đá trên
giá đỡ nằm bên dưới vị trí cảm biến nhiệt độ ở giữa (ví dụ TMP11,
TMP16 hoặc TMP17 nếu áp dụng được) thì khay đá đầu tiên
được đặt sát với lớp lót bên trái, khay đá thứ hai được đặt sát với lớp lót bên
phải. Các khay đá tiếp theo ở mức đó (nếu cần) được đặt sát với đường tâm trong
khi vẫn duy trì khoảng cách xấp xỉ 25 mm giữa các khay và tối thiểu 25 mm đến vị
trí cảm biến nhiệt độ bất kỳ theo mọi hướng.
• Trong trường hợp cần đặt các khay đá lên
giá đỡ nằm bên dưới các cảm biến nhiệt độ phía trên (ví dụ TMP12 và
TMP13), khay đá đầu tiên được đặt phía đối diện với các cảm biến TMP12
và TMP13 và càng sát càng tốt với lớp lót của ngăn trong khi vẫn duy
trì khoảng cách xấp xỉ 25 mm. Các khay đá tiếp theo (nếu cần) được đưa thêm vào
bên cạnh khay đá trước đó trong khi vẫn duy trì khoảng cách 25 mm giữa các khay
đá.
• Tất cả các khay đá trên cùng một mức được đặt
cách nhau và cách lớp lót của ngăn xấp xỉ 25 mm.
• Hai khay đá được đổ đầy một phần (nếu có)
được đặt ở hai vị trí cuối cùng (cao nhất).
• Các khay đá không được chồng lên nhau hoặc
chạm vào nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tất cả các khay đá được đặt chính giữa trên
khoảng cách từ phía trước ra phía sau của giá đỡ (có tính đến mép của giá đỡ hoặc
giới hạn chất tải bất kỳ có ảnh hưởng đến chiều sâu) và không nhô ra khỏi mặt
trước của giá đỡ.
• Khi đặt các khay đá bên trong ngăn kéo hoặc
thùng chứa, bên trong ngăn kéo hoặc thùng chứa phải được coi là bên trong lớp
lót.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, ngăn kết đông lớn trong tủ
lạnh có dung tích 180 L đòi hỏi khối lượng nước tổng là 720 g chia thành 4 khay
đá. Khe hở bên trong của ngăn kết đông rộng 600 mm. Các vị trí cảm biến TMP14
và TMP15 cách vách phải dưới 50 mm. Khi đó để lại khoảng trống 500
mm với các khe hở ở mỗi đầu đặt đặt các khay đá. Ba khay đá có thể được đặt ở mức
thấp hơn (120 mm + 25 mm tối thiểu, song song với các mặt), vì vậy một khay đá
phải được đặt trên mức cao hơn. Nếu ngăn kết đông sâu hơn 460 mm thì có thể đặt
vừa 4 khay ở mức thấp này (3 khay sâu vuông góc với các cạnh và một khay song
song với các cạnh) trong khi vẫn duy trì khoảng cách. Xem G.3.2 liên quan đến cỡ
khuyến cáo của các khay đá.
Tất cả các chai đá cần được đặt ở vị trí giảm
thiểu việc cản trở luồng không khí từ ống dẫn hoặc thông gió bất kỳ. Khi không
thể đặt các khay đá ở các vị trí quy định, có thể chọn các vị trí tương đương.
Trong trường hợp sử dụng các vị trí tương đương, các vị trí này phải được ghi lại
trong báo cáo thử nghiệm. Trong trường hợp các khay đá phải được bố trí khác đi
do không gian hạn chế, chúng phải giữ trên cùng một giá đỡ và phải càng gần với
vị trí quy định càng tốt.
Trình tự nêu trên nhằm xác định vị trí của từng
khay đá. Các khay đá có thể được đặt vào các vị trí quy định này theo trình tự
bất kỳ khi chúng được đặt vào ngăn đông trong G.4.2.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH: Có thể có các giá đỡ trong thiết bị
lạnh nhưng không được thể hiện trên hình. Ưu tiên đặt các khay đá trên giá đỡ
hơn là trong ngăn kéo hoặc giỏ.
Hình G.3 - Vị trí các
khay đá và khoảng cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chai PET có lượng nước ít hơn 500 g cần
có lượng nước quy định đo được trong các chai PET trước khi bảo quản và ổn định
nhiệt trong phòng thử. Các chai riêng rẽ chứa đủ lượng nước cho tất cả các khay
đá (nếu thuộc đối tượng áp dụng) phải được bảo quản trong phòng thử (và để tránh
bay hơi) chỉ được chia vào các khay đá trong vòng 30 min trước khi đặt vào ngăn
đông.
Tất cả các chai PET và khay đá phải được đặt
trong phòng thử vận hành ở nhiệt độ môi trường liên quan ở vị trí đại diện cho
nhiệt độ phòng thử. Tất cả các chai PET phải được đặt thẳng đứng trên bàn thử
hoặc nền (sàn) thử nghiệm bằng gỗ với khoảng cách nhỏ hơn 50 mm giữa chúng để
cho phép lưu thông không khí. Thiết bị này phải được giữ trong phòng thử trong
thời gian không ít hơn 15 h trước khi bắt đầu thử nghiệm hiệu suất xử lý tải.
CHÚ THÍCH: Các nhiệt độ thử nghiệm môi trường
danh nghĩa đối với thử năng lượng là 16 °C và 32 °C.
G.4 Phương pháp thử nghiệm hiệu suất xử lý tải
G.4.1 Bắt đầu thử nghiệm hiệu suất xử lý tải
Đối với thiết bị lạnh không có chu kỳ điều
khiển xả băng, thử nghiệm xử lý tải phải được thực hiện bằng giai đoạn làm việc,
ở giá trị đặt điều chỉnh nhiệt độ sử dụng cho thử nghiệm hiệu suất xử lý tải.
Các giá trị đặt này phải sao cho có thể được đánh giá là giai đoạn thử nghiệm năng
lượng hợp lệ theo B.3.
Đối với thiết bị lạnh có một hoặc nhiều hệ thống
xả băng (với chu kỳ điều khiển xả băng riêng) thử nghiệm hiệu suất xử lý tải phải
được thực hiện sau các thử nghiệm sau:
• Giai đoạn thử nghiệm năng lượng phù hợp với
B.3 ở giá trị đặt điều chỉnh nhiệt độ sử dụng cho thử nghiệm hiệu suất xử lý tải
(kể cả các yêu cầu về tính hợp lệ); hoặc
• Giai đoạn thử nghiệm năng lượng phù hợp với
B.4 ở giá trị đặt điều chỉnh nhiệt độ sử dụng cho thử nghiệm hiệu suất xử lý tải
(kể cả các yêu cầu về tính hợp lệ); hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp xác định sự ổn định
bằng DF1 (C.3), tải chỉ có thể đưa vào sau khi khẳng định sự hợp lệ của xả băng
(tức là sau khi kết thúc giai đoạn F, tối thiểu là 8 h sau khi bộ sưởi xả băng
hoạt động). Trong trường hợp sự ổn định được thiết lập sử dụng các điều kiện trạng
thái ổn định hoặc xả băng sớm hơn thì tải cần được đặt vào sớm nhất có thể sau
khi kết thúc giai đoạn xả băng và phục hồi để giảm thiểu sự thay đổi xả băng
khác xảy ra trước khi kết thúc thử nghiệm xử lý tải. Để hướng dẫn, nên nhiều
hơn 5 h sau khi bộ sưởi xả băng hoạt động (mà có thể thường là khi bắt đầu giai
đoạn F trong C.3.1) (phòng thí nghiệm cần sử dụng kinh nghiệm của mình trong
các giai đoạn xả băng và phục hồi hợp lệ trước đó để có các đánh giá chính
xác). Trong trường hợp này, giai đoạn xả băng và phục hồi trước đó ngay trước
khi nạp tải mà không được tính đến trong giai đoạn thử nghiệm xử lý tải.
Đối với các loại sản phẩm khác nhau, giá trị
đặt điều chỉnh nhiệt độ phải giữ không đổi trong thời gian thử nghiệm hiệu suất
xử lý tải.
Đối với các sản phẩm đơn giản có các chu kỳ
máy nén đều đặn, sự kết bật máy nén có thể được lấy là khi bắt đầu thử nghiệm
hiệu suất xử lý tải. Đối với các sản phẩm phức tạp hơn, nhiệt độ lớn nhất trong
ngăn sẽ quyết định năng lượng tiêu thụ có thể được lấy là khi bắt đầu thử nghiệm
hiệu suất xử lý tải (xem Phụ lục B để có hướng dẫn thêm). Trong trường hợp tải
xử lý được nạp vào trong giai đoạn xả băng và phục hồi, bắt đầu thử nghiệm được
xác định là khi bắt đầu giai đoạn xả băng và phục hồi đó.
Thường không khuyến cáo nạp tải trong giai đoạn
xả băng và phục hồi (trước khi thiết lập các điều kiện trạng thái ổn định).
G.4.2 Đặt tải
Tải phải được chuẩn bị theo Điều G.3. Tải phải
được đặt trong thiết bị lạnh như quy định trong Điều G.3 ngay sau khi bắt đầu
chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ như quy định trong G.4.1, nhưng trong khi máy nén vẫn
hoạt động (đối với các sản phẩm đơn giản) hoặc trước khi đạt đến nhiệt độ nhỏ
nhất của ngăn (đối với các sản phẩm phức tạp hơn). Việc nạp tải của từng ngăn
phải được thực hiện với một lần mở và đóng cửa đối với ngăn đó. Cửa được để mở ở
góc tối thiểu 90 độ so với vị trí đóng trong thời gian càng gần với 1 min (±5
s) càng tốt đối với mỗi ngăn được nạp tải, bất kể thời gian nạp tải cho ngăn là
bao nhiêu (thường ít hơn 1 min). Trong trường hợp có hai cửa có thể tiếp cận
ngăn để có thể bổ sung tải xử lý, cả hai cửa phải được mở đồng thời. Trong trường
hợp thiết bị lạnh có cả ngăn đông và ngăn không đông cần nạp tải, phải nạp tải
cho ngăn không đông trước.
Thời gian khuyến cáo cho mở cửa và đóng cửa
là 2,5 s và 55 s để nạp tải cho từng ngăn. Nên bổ sung tải xử lý gần với thời
điểm bắt đầu chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ khi tải sẽ bắt đầu được xử lý gần với
lúc bắt đầu giai đoạn thử nghiệm hiệu suất năng lượng. Thời gian bắt đầu có thể
có đối với các chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ sau này có thể dễ dàng dự đoán đối với
các sản phẩm có đáp ứng đều đặn, cho phép việc đặt tải được lên kế hoạch trước.
Cần thận trọng để đáp ứng các yêu cầu của G.4.2 trong các trường hợp khi thời
gian chạy của máy nén là ngắn. Số lượng chính xác các thành phần tải và vị trí
của chúng cần được nắm rõ trước khi mở cửa và nạp tải.
G.4.3 Tiến hành đo
Trước và trong thời gian thử nghiệm hiệu suất
xử lý tải, các phép đo nhiệt độ và năng lượng phải được ghi lại như quy định
theo Phụ lục A như đối với thử nghiệm năng lượng tiêu thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm hiệu suất xử lý tải được kết thúc
khi đạt được các điều kiện trạng thái ổn định sau khi tải được xử lý hoàn toàn
(tức là nước hoặc băng được mang đến xấp xỉ nhiệt độ trong từng ngăn). Giai đoạn
thử nghiệm kết thúc khi kết thúc chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ hoàn chỉnh. Các giá
trị đặt điều chỉnh nhiệt độ phải được giữ không đổi trong thời gian thử nghiệm
hiệu suất xử lý tải.
Thử nghiệm hiệu suất xử lý tải đối với thiết
bị lạnh không có chu kỳ điều khiển xả băng phải được kết thúc với giai đoạn thử
nghiệm năng lượng phù hợp với Điều B.3 (kể cả các yêu cầu về tính hợp lệ).
Thử nghiệm hiệu suất xử lý tải đối với thiết
bị lạnh có một hoặc nhiều hệ thống xả băng (mỗi hệ thống lại có chu kỳ điều chỉnh
nhiệt độ riêng) được hoàn thành với giai đoạn thử nghiệm năng lượng phù hợp với:
• Điều B.3 (kể cả các yêu cầu về tính hợp lệ),
hoặc
• Điều B.4 (kể cả các yêu cầu về tính hợp lệ)
mà được kết thúc với giai đoạn xả băng và phục hồi phù hợp với các điều kiện về
tính hợp lệ của C.3 (nếu áp dụng được).
Tiêu chí cuối đối với thử nghiệm hiệu suất xử
lý tải là tương đối chặt chẽ vì có thể (các) nhiệt độ của ngăn đạt đến các giá
trị trạng thái ổn định mà bản thân các tải chưa được làm lạnh hoặc đóng băng hoàn
toàn. Do đó cần chứng tỏ rằng thiết bị lạnh đã trở về trạng thái hoạt động ổn định
bằng cách kiểm tra nhiệt độ các ngăn và công suất tiêu thụ trong giai đoạn nhỏ
nhất quy định.
Thông thường nhiệt độ các ngăn và công suất
tiêu thụ đạt ổn định sau khi nạp tải và hoàn thành xử lý tải đến giá trị khác một
chút so với các điều kiện trước khi nạp tải. Sự thay đổi này thường khá nhỏ
nhưng trong một số trường hợp cũng có thể đáng kể. Điều này xảy ra khi tải thêm
vào ảnh hưởng đến luồng không khí trong ngăn hoặc có ảnh hưởng gián tiếp lên cảm
biến nhiệt độ bên trong của thiết bị lạnh. Trong một số trường hợp tải có thể
gây tác động đến hoạt động của máy nén có công suất thay đổi trên giá trị nấc
cao hơn, ví dụ, có thể làm tăng công suất hoặc giảm nhiệt độ của các ngăn. Để
giảm các tác động này, phòng thí nghiệm có lựa chọn về việc đặt tải xử lý ban đầu
vào thiết bị lạnh và thay nó bằng tải xử lý mới một khi tải ban đầu này đã ổn định
hoàn toàn (xem chi tiết dưới đây). Dữ liệu từ tải xử lý thứ hai được sử dụng để
xác định hiệu suất xử lý tải.
Sự khác nhau trong các điều kiện nhiệt độ bên
trong và công suất trước và sau khi nạp tải có tác động nhỏ vì phân tích chỉ
xét đến năng lượng tiêu thụ từ chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ nào liên quan đến nạp
tải (do đó nhỏ, nếu có, hoạt động trong điều kiện trước khi nạp tải được tính đến
trong giai đoạn thử nghiệm xử lý tải).
CHÚ THÍCH 1: Ảnh hưởng chính đến năng lượng
do sự thay đổi nhiệt độ bên trong các ngăn trước và sau khi tải được xử lý là sự
thay đổi kết hợp trong nhiệt khối (hoặc điện dung) của thiết bị lạnh. Phân tích
cho thấy rằng, trong các giới hạn tính hợp lệ được nêu dưới đây, các ảnh hưởng
này là nhỏ và có thể bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chênh lệch về công suất tiêu thụ PSSM
không được vượt quá 5 % hoặc 2 W, chọn giá trị lớn hơn; và
• Chênh lệch về nhiệt độ trạng thái ổn định
trong từng ngăn không được vượt quá 1 K.
Trong trường hợp khi tính hợp lệ ban đầu được
xác định bằng cách sử dụng xả băng trong C.3 (xem G.4.1) vì không thể thiết lập
tính hợp lệ theo B.3 hoặc B.4 (ví dụ do thời gian thử nghiệm không đủ), công suất
trạng thái ổn định ban đầu PSSM và nhiệt độ trạng thái ổn định
nêu trên được lấy là công suất trung bình của giai đoạn D và giai đoạn F (trường
hợp DF1 trong C.3).
Trong trường hợp thiết bị lạnh có một hoặc
nhiều hệ thống xả băng (mỗi hệ thống có chu kỳ xả băng riêng), khi không đạt được
các điều kiện nêu trên, thiết bị phải được cho làm việc cho đến khi hoàn thành
giai đoạn xả băng và phục hồi tiếp theo và điều kiện trạng thái ổn định đạt được
và được đánh giá theo các tiêu chí này.
Nếu cả hai tiêu chí về tính hợp lệ này không
thể đáp ứng sau xả băng tiếp theo, thử nghiệm phải được lặp lại bằng cách thay
tải hiện có (đã được xử lý đến nhiệt độ ngăn) bằng tải mới trong các điều kiện
điều chỉnh tương tự (như nêu trong G.3, G.4.1 và G.4.2). Như nêu trên, việc đặt
tải xử lý ban đầu vào thiết bị lạnh và (khi hoàn thành xử lý tải này) thay tải
này bằng tải xử lý mới là tùy chọn đối với tất cả các thử nghiệm hiệu suất xử
lý tải.
Đối với thiết bị lạnh có một hoặc nhiều chu kỳ
điều khiển xả băng, giai đoạn xả băng và phục hồi bất kỳ xảy ra trong thử nghiệm
hiệu suất xử lý tải (tức là trước khi hoàn thành xử lý tải và thiết lập điều kiện
trạng thái ổn định) phải được phép tiếp tục đến khi hoàn thành (xem Hình G.5).
Kết thúc thử nghiệm hiệu suất xử lý tải là khi các điều kiện trạng thái ổn định
đạt được sau khi hoàn thành giai đoạn xả băng và phục hồi hợp lệ như quy định ở
trên.
CHÚ THÍCH 2: Năng lượng bổ sung liên quan đến
các giai đoạn xả băng và phục hồi xảy ra trong thử nghiệm hiệu suất xử lý tải
được tính đến trong G.3.5.
G.5 Xác định hiệu suất xử lý tải
G.5.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.4 - Thể hiện
năng lượng tăng thêm để xử lý tải
Năng lượng tăng thêm để xử lý tải luôn được
tính từ giá trị Pafter như minh họa trên Hình G.4 đến điểm mà
tải được nạp vào (bắt đầu thử nghiệm).
Trong một số trường hợp công suất trước khi nạp
tải (Pbefore) có thể cao hơn hoặc thấp hơn công suất sau khi
nạp tải (Pafter). Chênh lệch này không ảnh hưởng đến các tính
toán vì chênh lệch công suất chỉ được xét là quay về điểm khi tải được nạp.
G.5.2 Xác định năng lượng vào
Năng lượng vào được tính bằng cách ước lượng
sự thay đổi năng lượng trong tải nước, bắt đầu ở nhiệt độ môi trường phòng thử
và kết thúc ở nhiệt độ ngăn đo được.
Công thức đơn giản để ước lượng sự thay đổi
năng lượng trong nước được cung cấp trong G.5.2 dựa trên dữ liệu enthalpy tiêu
chuẩn. Trong khi các công thức này sẽ đưa ra kết quả khá chính xác thì phòng thử
nghiệm có thể thấy thuận tiện hơn khi sử dụng phần mềm cho phép tính toán đồng
thời sự thay đổi enthalpy của nước. Cần thận trọng đối với các ngăn bất kỳ làm
việc gần với điểm đóng băng (0 °C) vì năng lượng cần thiết cho chuyển pha từ lỏng
sang băng là đáng kể. Nếu nhiệt độ ngăn cuối cùng danh nghĩa thấp hơn nhiệt độ
đóng băng thì khay đá cần được kiểm tra để đảm bảo rằng chúng được đóng băng
hoàn toàn.
Sự thay đổi năng lượng của nước trong các
ngăn không đông (trong trường hợp nhiệt độ cao hơn điểm đóng băng) được cho bởi:
(48)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eunfrozen-test là năng lượng lấy
khỏi tải nước trong ngăn không đông trong thử nghiệm, tính bằng Wh
M1 là khối lượng tải nước đặt gần cảm biến TMP1
(vị trí C, F), tính bằng kilogam
T1 là nhiệt độ trung bình của cảm biến ở vị
trí TMP1 trong giai đoạn thử nghiệm năng lượng hợp lệ (B.3 hoặc B.4)
sau xử lý tải, tính bằng °C
M2 là khối lượng tải nước đặt gần cảm biến TMP2
(vị trí E, B), tính bằng kilogam
T2 là nhiệt độ trung bình của cảm biến ở vị
trí TMP2 trong giai đoạn thử nghiệm năng lượng hợp lệ (B.3 hoặc B.4)
sau xử lý tải, tính bằng °C
M3 là khối lượng tải nước đặt gần cảm biến TMP3
(vị trí A, D), tính bằng kilogam
T3 là nhiệt độ trung bình của cảm biến ở vị
trí TMP3 trong giai đoạn thử nghiệm năng lượng hợp lệ (B.3 hoặc B.4)
sau xử lý tải, tính bằng °C
Tamb là nhiệt độ môi trường trung bình đo được
trong 6 h trước khi đặt tải nước vào thiết bị lạnh (nhiệt độ nước ban đầu danh
nghĩa), tính bằng °C
4,186 là hệ số thay đổi enthalpy của nước,
tính bằng kJ/(kg.K) (trong khi không đông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị của khối lượng là kilogam, trong khi
đó gam được sử dụng ở nhiều chỗ trong phụ lục này, vì vậy cần thận trọng để đảm
bảo sử dụng đúng đơn vị.
Sự thay đổi năng lượng của nước trong các
ngăn đông (trong trường hợp nhiệt độ cuối cùng thấp hơn điểm đóng băng) được
cho bởi:
(49)
trong đó
Efrozen-test là năng lượng lấy
khỏi tải nước trong ngăn đông trong thử nghiệm, tính bằng Wh
Mtot-fz là khối lượng tải nước đặt vào ngăn
đông, tính bằng kilogam
Tfz-av là nhiệt độ trung bình của tất cả
các cảm biến trong ngăn trong giai đoạn thử nghiệm năng lượng hợp lệ (B.3 hoặc
B.4) sau xử lý tải, tính bằng °C
Tamb là nhiệt độ môi trường trung bình đo được
trong 6 h trước khi đặt tải nước vào thiết bị lạnh (nhiệt độ nước ban đầu danh
nghĩa), tính bằng °C
4,186 là hệ số thay đổi enthalpy của nước,
tính bằng kJ/(kg.K) (trong khi không đông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
333,6 là hệ số thay đổi enthalpy khi chuyển
pha, tính bằng kJ/kg (nước sang băng)
3,6 là hệ số chuyển đổi kJ sang Wh (s/h x 10-3)
Giá trị nhiệt độ Tfz-av phải
âm và sẽ đưa ra sự thay đổi năng lượng lớn hơn khi nhiệt độ lạnh hơn. Công thức
trên giả thiết là nhiệt độ trung bình đồng đều trong ngăn đông và được xem là ước
lượng đủ chính xác. Các đơn vị của khối lượng trong công thức trên đều là
kilogam trong khi đó gam được sử dụng ở nhiều chỗ trong phụ lục này, vì vậy cần
thận trọng để đảm bảo sử dụng đúng đơn vị.
Tổng năng lượng đầu vào thử nghiệm ở nhiệt độ
môi trường phòng thử cho trước được cho như sau:
Einput-test = Eunfrozen-test
+ Efrozen-test (50)
G.5.3 Xác định năng lượng cộng thêm được sử
dụng để xử lý tải
Nguyên tắc được sử dụng để xác định năng lượng
cộng thêm cho xử lý tải là thiết lập giai đoạn làm việc trạng thái ổn định sau
khi tải được xử lý hoàn toàn. Khi đó năng lượng cộng thêm được tính bằng hiệu
giữa năng lượng tiêu thụ từ khi bắt đầu thử nghiệm hiệu suất xử lý tải (tại điểm
nạp tải) đến khi kết thúc giai đoạn trạng thái ổn định (Pafter)
trừ đi công suất đã được tiêu thụ trong cùng giai đoạn nếu công suất tiêu thụ
là công suất ở trạng thái ổn định (Pafter) trong cùng giai đoạn
đó.
Nếu một hoặc nhiều giai đoạn xả băng và phục
hồi xảy ra trong khi tải đang được xử lý thì năng lượng xả băng và phục hồi đại
diện ở nhiệt độ thử nghiệm như xác định theo Phụ lục C được trừ đi từ năng lượng
tăng thêm. Điều này được minh họa trên Hình G.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng tăng thêm để xử lý tải được tính bằng:
ΔEadditional-test
= (Eend - Estart) - Pafter x (tend
- tstart) - z x ΔEdf (51)
trong đó
ΔEadditional-test là năng lượng tăng
thêm tiêu thụ bởi thiết bị lạnh trong thử nghiệm đến khi xử lý hoàn toàn tải được
nạp vào như quy định trong Điều G.3
Estart là giá trị năng lượng lũy tích vào
thời điểm bắt đầu thử nghiệm hiệu suất xử lý tải như xác định trong G.4.1, tính
bằng Wh
Estart là giá trị năng lượng lũy tích vào
thời điểm kết thúc thử nghiệm hiệu suất xử lý tải như xác định trong G.4.4,
tính bằng Wh
Pafter là giá trị năng lượng tiêu thụ trạng
thái ổn định xảy ra sau khi tải được xử lý hoàn toàn trong giai đoạn thử nghiệm
năng lượng hợp lệ (Điều B.3 hoặc Điều B.4) như xác định trong G.4.1, tính bằng W
tstart là thời gian thử nghiệm khi bắt đầu
thử nghiệm hiệu suất xử lý tải như xác định trong G.4.4, tính bằng giờ
tend là thời gian thử nghiệm khi kết thúc thử
nghiệm hiệu suất xử lý tải như xác định trong G.4.4, tính bằng giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z là số nguyên bằng số giai đoạn xả băng và
phục hồi xảy ra trong và trước khi hoàn thành thử nghiệm hiệu suất xử lý tải
(xem Hình G.5). Giá trị này bằng không nếu thiết bị lạnh không có hệ thống xả
băng hoặc khi không có giai đoạn xả băng nào xảy ra trong thử nghiệm hiệu suất
xử lý tải (xem Hình G.4).
G.5.4 Hiệu suất xử lý tải
Hiệu suất xử lý tải được cho bởi:
trong đó
Efficiencyload,ambient là hiệu suất xử lý
tải đo được đối với nhiệt độ môi trường quy định (không thứ nguyên, Wh/Wh)
Einput-test là nhiệt năng được
lấy khỏi tải xử lý trong thử nghiệm như xác định trong G.5.2
ΔEadditional-test là năng lượng tăng
thêm tiêu thụ bởi thiết bị lạnh trong thử nghiệm đến khi xử lý hoàn toàn tải
trong quá trình thử nghiệm như xác định trong Điều G.5.3
Giá trị đo được của Efficiencyload,ambient
có thể lớn hơn 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.5 Hệ số nhân xử lý tải
Một cách khác, hệ số nhân xử lý tải “a” có thể
được sử dụng làm hệ số nhân của tải đầu vào quy định trong tiêu chuẩn này (dựa
trên tải 12 g/L dung tích ngăn không đông và 4 g/L dung tích ngăn đông). Ví dụ
giá trị “a” = 1 có nghĩa là tải liên quan đến người sử dụng có thể bằng Einput
trong mỗi 24 h (xem 6.8 trong trường hợp tất cả các giá trị được chuyển thành
năng lượng tiêu thụ theo ngày). Hệ số nhân tải “a” có nhiều khả năng lớn hơn
trong khí hậu nhiệt đới nóng và nhỏ hơn trong khí hậu có nhiệt độ lạnh hơn.
Trong cách tiếp cận này, giá trị Einput khác nhau đối với các
thiết bị lạnh khác nhau vì dung tích ngăn không đông và ngăn đông khác nhau và
cách tiếp cận này giả thiết việc sử dụng (tải xử lý liên quan đến người sử dụng)
tỷ lệ thuận với dung tích. Các yếu tố khác (ví dụ như số lượng người gia đình)
cũng có thể có tác động đến tải liên quan đến người sử dụng giả thiết. Hệ số
nhân cũng có thể khác nhau đối với một số cấu hình sản phẩm (ví dụ có ngăn kết
đông riêng) vì có thể có sự sử dụng khác nhau đáng kể trong một số vùng.
Trong trường hợp hệ số nhân tải được sử dụng
để ước lượng năng lượng tăng thêm liên quan đến tải xử lý, quan trọng là tính
được giá trị chuẩn hóa của Einput-nominal để hiệu chuẩn các
thay đổi nhỏ trong nhiệt độ các ngăn và điều kiện nhiệt độ môi trường xảy ra
trong thử nghiệm. Điều này được tính đến bằng cách giả thiết tải xử lý đầu vào
bắt đầu chính xác ở nhiệt độ môi trường danh nghĩa và kết thúc chính xác ở nhiệt
độ mục tiêu của ngăn.
trong đó
Eunfrozen-nominal là năng lượng được
lấy khỏi tải nước trong ngăn không đông đối với các điều kiện danh nghĩa, tính
bằng Wh
Mtot-unfr là tổng khối lượng nước trong ngăn
không đông, tính bằng kilogam
Tunfr-tar là nhiệt độ mục tiêu đối với năng lượng
tiêu thụ của ngăn không đông, tính bằng °C (xem Bảng 1)
Tamb-tar là nhiệt độ môi trường danh nghĩa đối
với thử nghiệm (16 °C hoặc 32 °C nếu thuộc đối tượng áp dụng), tính bằng °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6 là hệ số chuyển đổi kJ sang Wh (s/h x 10-3)
trong đó
Efrozen-nominal là năng lượng được
lấy khỏi tải nước trong ngăn đông đối với các điều kiện danh nghĩa, tính bằng
Wh
Mtot-fr là tổng khối lượng nước trong ngăn
đông, tính bằng kilogam
Tfr-tar là nhiệt độ mục tiêu đối với năng lượng
tiêu thụ của ngăn đông, tính bằng °C (xem Bảng 1)
Tamb-tar là nhiệt độ môi trường danh nghĩa đối
với thử nghiệm (16 °C hoặc 32 °C nếu thuộc đối tượng áp dụng), tính bằng °C
4,186 là hệ số thay đổi enthalpy của nước,
tính bằng kJ/(kg.K) (trong khi không đông)
2,05 là hệ số thay đổi enthalpy của nước,
tính bằng kJ/(kg.K) (trong khi đông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6 là hệ số chuyển đổi kJ sang Wh (s/h x 10-3)
Tổng năng lượng đầu vào danh nghĩa ở nhiệt độ
môi trường phòng thử nghiệm được cho bởi:
Einput-nominal
= Eunfrozen-nominal + Efrozen-nominal (55)
Các giá trị dưới đây phải được ghi lại trong
báo cáo thử nghiệm trong trường hợp giá trị này được đo và ghi lại:
• Dung tích của tất cả các ngăn không đông,
tính bằng lít
• Dung tích của tất cả các ngăn đông, tính bằng
lít
• Khối lượng tải nước nạp vào các ngăn không
đông, tính bằng gam
• Khối lượng tải nước nạp vào các ngăn đông,
tính bằng gam
• Einput-test đối với từng
nhiệt độ môi trường thử nghiệm quy định, tính bằng Wh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Efficiencyload,ambient đối
với từng nhiệt độ môi trường thử nghiệm quy định
• Einput-nominal đối với từng
nhiệt độ môi trường thử nghiệm quy định, tính bằng Wh
Tất cả các giá trị được sử dụng để xác định
hiệu suất xử lý tải phải được ghi lại.
G.5.6 Bổ sung các tải liên quan đến người sử
dụng vào năng lượng theo ngày
Tác động của các tải liên quan đến người sử dụng
có thể được đưa vào năng lượng tiêu thụ theo ngày. Tải liên quan đến người sử dụng
xuất phát từ hoạt động bình thường như mở cửa (và các trao đổi không khí liên
quan), đưa các tải thức ăn và đồ uống ấm vào để làm lạnh (và đôi khi làm đông)
và làm đá.
Phương pháp xác định hiệu suất xử lý tải đối
với thiết bị lạnh được cho trong phụ lục này. Giá trị này cung cấp ước lượng
năng lượng tiêu thụ tăng thêm cần thiết để lấy từng đơn vị tải nhiệt liên quan
đến người sử dụng tương đương với tải phát sinh từ hoạt động sử dụng bình thường.
Độ lớn của tải liên quan đến người sử dụng thường thay đổi lớn ở mức vùng vì
chúng phụ thuộc vào khí hậu, mùa và điều kiện trong nhà, cũng như thói quen của
người sử dụng. Các tải liên quan đến người sử dụng cũng có nhiều khả năng thay
đổi theo cỡ và loại thiết bị lạnh và một số yếu tố nhân khẩu học như số lượng
người trong một gia đình tiếp cận đến thiết bị lạnh và chiếm chỗ (thời gian người
ở nhà trong một ngày). Các tải liên quan đến người sử dụng trung bình theo ngày
có thể thay đổi trung bình từ 50 Wh/d đến 500 Wh/d, tùy thuộc vào mùa, khí hậu,
loại sản phẩm, cỡ sản phẩm và nhân khẩu học.
CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng nặng nề có thể làm
cho khoảng thời gian xả băng ngắn hơn. Khoảng thời gian xả băng là hàm của các
điều kiện môi trường và mở cửa (ở một mức độ ít hơn thì không liên quan đến các
tải nước, hoa quả và rau) do đó các tải tương đối lớn đưa vào ở đây chỉ với một
lần mở cửa với mỗi ngăn là không mô phỏng sử dụng gây ra khoảng xả băng ngắn.
Tác động của việc thay đổi khoảng xả băng không được đo trực tiếp trong thử
nghiệm hiệu suất xử lý tải nhưng được ước lượng thông qua việc đánh giá Δtdf.
Điều này hơi phức tạp vì khoảng xả băng ảnh hưởng đến năng lượng tiêu thụ trạng
thái ổn định và nhiệt độ trung bình của các điểm thử nghiệm, vì vậy tác động
chính xác không thể tính toán được. Nếu không có các thay đổi lớn trong khoảng
xả băng do các tải liên quan đến người sử dụng, ảnh hưởng của năng lượng tiêu
thụ là nhỏ và có thể bỏ qua trong tính toán này.
Trong trường hợp đã biết ước lượng các tải
liên quan đến người sử dụng, tính bằng Wh/d, có thể tính toán tác động lên năng
lượng tiêu thụ theo ngày của người sử dụng ở nhiệt độ môi trường cho trước như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔEprocessing là năng lượng tiêu
thụ tăng thêm theo ngày của thiết bị lạnh, tính bằng Wh/d, để xử lý tải liên
quan đến người sử dụng Euser
Euser là nhiệt năng liên quan đến người sử dụng
đưa vào thiết bị lạnh, tính bằng Wh/d, xuất phát từ thử nghiệm bình thường (được
quy định theo vùng)
Efficiencyload,ambient là hiệu suất xử lý
tải đo được ở nhiệt độ môi trường quy định theo phụ lục này, tính bằng Wh/Wh
(không thứ nguyên)
CHÚ THÍCH 2: Tác động của tải liên quan đến
người sử dụng ở các nhiệt độ trung gian giữa nhiệt độ môi trường thử nghiệm 16
°C và 32 °C có thể được ước lượng bằng cách nội suy tuyến tính của hiệu suất xử
lý tải Efficiencyload,ambient giữa các nhiệt độ này. Các tải
liên quan đến người sử dụng thấp hơn nhiều ở nhiệt độ môi trường thấp hơn đối với
cùng một nhiệm vụ. Để có được ước lượng tốt về tác động của các tải liên quan đến
người sử dụng trong cả một năm, nên thực hiện ước lượng giá trị nhiệt tải liên
quan đến người sử dụng trung bình theo tháng.
Một cách khác, tải xử lý quy định trong phụ lục
này (phụ thuộc vào dung tích) có thể được sử dụng trên cơ sở xác định tỷ lệ tải
theo vùng.
trong đó
ΔEprocessing là năng lượng tiêu
thụ tăng thêm theo ngày của thiết bị lạnh, tính bằng Wh/d, để xử lý tải quy định
Euser-nominal là tải xử lý danh
nghĩa đối với tải nước quy định ở nhiệt độ mục tiêu của ngăn và nhiệt độ môi trường
danh nghĩa, tính bằng Wh/d (xem G.5.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Efficiencyload,ambient là hiệu suất xử lý
tải đo được ở nhiệt độ môi trường quy định theo phụ lục này, tính bằng Wh/Wh
(không thứ nguyên)
CHÚ THÍCH 3: Giá trị ưu tiên đối với “a” là
1, khi không có dữ liệu tải. Giá trị “a” không nên lớn hơn 2.
Giá trị ΔEprocessing có thể
được thêm vào giá trị năng lượng tiêu thụ theo ngày để ước lượng giá trị các
thành phần sử dụng liên quan đến người sử dụng. Nếu các giá trị ở nhiệt độ 16
°C và 32 °C đều được sử dụng thì hệ số theo năm có thể được thể hiện như sau:
ΔEprocessing-annual
= f{ΔEprocessing16C, ΔEprocessing32C} (58)
Theo các yêu cầu về vùng, tổng năng lượng
tiêu thụ theo năm của thiết bị lạnh (công thức (4), 6.8.5) có thể được mở rộng
để có thêm tải xử lý như sau:
Etotal = f{Edaily16C,
Edaily32C} + Eaux + ΔEprocessing-annual (59)
Xem Phụ lục I về các ví dụ tính toán.
Phụ
lục H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định dung tích
H.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này quy định phương pháp tính toán
dung tích tổng của các ngăn được làm lạnh. Phụ lục này nhằm đưa ra biện pháp
thống nhất để xác định kích thước, có tính đến các cơ cấu xác định và/hoặc bộ
phận chức năng nằm trong (các) ngăn của thiết bị lạnh. Phụ lục này không nhằm
đưa ra biện pháp để đo khả năng chứa thực phẩm hoặc dung tích có ích.
Phương pháp được nêu trong phụ lục này dựa
trên lập luận rằng tất cả các chi tiết không cần thiết cho điều khiển nhiệt độ
của không gian bên trong đều được tháo ra và không gian mà các chi tiết này
chiếm chỗ trở thành một phần của dung tích. Do đó, ví dụ, đèn chiếu sáng cùng
với vỏ che chắn của chúng không cần thiết cho thiết bị lạnh để duy trì các điều
kiện bên trong do đó được tháo ra, trong khi bộ điều khiển nhiệt độ và vỏ bọc
của chúng cũng như các đường ống dẫn để phân phối khí thì được giữ nguyên vị
trí.
H.2 Dung tích tổng
H.2.1 Đo dung tích
Tất cả các dung tích đo được của các ngăn
phải được làm tròn đến 0,1 lít. Dung tích tổng phải là tổng của dung tích từng
ngăn sau khi đã làm tròn và giá trị công bố đối với dung tích tổng phải được
làm tròn đến số nguyên lít gần nhất.
H.2.2 Xác định dung tích
Dung tích phải tính đến hình dạng chính xác
của các vách bao gồm tất cả các chỗ lồi và lõm. Đối với bộ phận cấp đá và nước
ở cửa thiết bị lạnh, đường cấp đá phải được tính vào dung tích bao gồm cả
khoang chứa các cơ cấu để cấp đá/nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạng mục dưới đây được đặt đúng vị trí và
không được tính vào dung tích:
• Thể tích của vỏ bọc bộ điều khiển nhiệt độ;
• Thể tích của không gian dành cho dàn bay
hơi (bao gồm không gian bất kỳ làm cho không thể tiếp cận được với dàn bay hơi)
(xem H.2.3).
• Thể tích các đường ống dẫn khí cần thiết để
làm mát và vận hành thiết bị;
• Không gian sử dụng của các giá được đúc liền
với bề mặt phía trong của cửa thiết bị.
Để dễ hiểu, bộ phận cấp đá và nước ở cửa thiết
bị và phần cách nhiệt của nó không được tính vào dung tích. Không phần nào của
bộ phận cấp đá được tính vào dung tích.
H.2.3 Thể tích của không gian dàn bay hơi
Thể tích của không gian dàn bay hơi phải được
tính bằng tích của chiều sâu, chiều rộng và chiều cao. Dung tích tổng cần trừ
đi phải bao gồm các trường hợp sau:
d) Trong trường hợp dàn bay hơi không khí cưỡng
bức, thể tích tổng của vỏ bọc dàn bay hơi và dung tích phía sau vỏ bọc dàn bay
hơi phải được trừ đi trong dung tích tổng, kể cả thể tích bị chiếm bởi quạt của
dàn bay hơi và hộp quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Trong trường hợp giá chứa chất làm lạnh,
thể tích phía trên của giá trên cùng và thể tích phía dưới của giá dưới cùng, nếu
khoảng cách giữa giá và mặt phẳng nằm ngang gần nhất của vách bên trong của
ngăn nhỏ hơn hoặc bằng 50 mm. Tất cả các giá được làm lạnh được coi là không có.
H.2.4 Khoang/ngăn hai sao
Cho phép có các khoang/ngăn hai sao trong cửa
và trong dung tích bảo quản còn lại của thiết bị lạnh khi tất cả các điều kiện
dưới đây được đáp ứng:
a) khoang hoặc ngăn hai sao được đánh dấu bằng
ký hiệu nhận biết thích hợp;
b) khoang và/hoặc ngăn hai sao được phân cách
riêng với dung tích bộ phận ba sao bên trong dung tích chứa bốn sao bằng vách
ngăn, vật chứa hoặc kết cấu tương tự;
c) tổng dung tích bảo quản danh định của
khoang hai sao không lớn hơn 20 % dung tích bảo quản tổng của ngăn;
d) hướng dẫn sử dụng đưa ra chỉ dẫn rõ ràng
liên quan đến khoang và/hoặc ngăn hai sao;
e) dung tích bảo quản của khoang và/hoặc ngăn
hai sao được quy định riêng và không nằm trong dung tích chứa của ngăn ba sao
hoặc bốn sao. Thể tích của không gian dàn bay hơi phải là tích của chiều sâu,
chiều rộng và chiều cao.
H.3 Giải thích cho các hình từ Hình H.1 đến Hình
H.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hình này thể hiện về hình vẽ các quy
trình để xác định dung tích được mô tả trong H.2.2 và H.2.3.
CHÚ THÍCH: Sơ đồ này cũng áp dụng cho tất cả
các thiết bị lạnh loại side by side, loại có ngăn kết đông phía dưới và có một
ngăn riêng rẽ. Tất cả các giảm trừ là như nhau. Xem hình tiếp theo để hiểu rõ về
bộ phận cấp đá.
Hình H.1 - Hình chiếu
cơ bản của thiết bị có ngăn kết đông phía trên
CHÚ THÍCH: Đối với bộ làm đá, phích cắm hoặc
nắp che phần đường cấp đá (ví dụ trong quá trình vận chuyển hoặc trong thời gian
không sử dụng) được tháo ra khi xác định dung tích.
Hình H.2 - Bộ phận cấp
đá và đường cấp đá của bộ làm đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.4 - Rãnh dùng
cho các giá hoặc khay kiểu kéo ra
CHÚ THÍCH: Bộ chia dạng quay được xem xét khi
các cửa đã được đóng lại. Thể tích của bộ chia dạng quay bên trong (A) không được
tính vào. Phần nhô ra khỏi lớp lót cửa bên (B) cũng không được tính vào.
Hình H.5 - Bộ chia dạng
quay của ngăn thực phẩm tươi dùng cho các cửa kiểu Pháp
Phụ
lục I
(tham khảo)
Ví
dụ về việc tính toán năng lượng tiêu thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 6.8.2, năng lượng tiêu thụ theo ngày của
thiết bị lạnh có hệ thống xả băng (có chu kỳ điều khiển xả băng riêng) được cho
bởi:
Nhiệt độ trung bình đối với mỗi ngăn trong chỉnh
định bộ điều khiển nhiệt độ này được cho bởi:
Tủ lạnh xả băng tự động có các kết quả thử
nghiệm như sau ở 32 °C:
Công suất trạng thái ổn định P32
(Phụ lục B): 43,2 W
Nhiệt độ ngăn thực phẩm tươi trạng thái ổn định
Tff: 3,6 °C
Nhiệt độ ngăn kết đông trạng thái ổn định Tfz:
-19,4 °C
Năng lượng xả băng tăng thêm ΔEdf32
(Phụ lục C): 94,3 Wh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ lũy tích trong xả băng ở ngăn kết
đông ΔThdf32 (Phụ lục C): +8,5 Kh
Khoảng thời gian xả băng Δtdf32
(Phụ lục D): 23,4 h
Cũng có các kết quả thử nghiệm như sau ở 16
°C:
Công suất trạng thái ổn định P16
(Phụ lục B): 16,9 W
Nhiệt độ ngăn thực phẩm tươi trạng thái ổn định
Tff: 2,9 °C
Nhiệt độ ngăn kết đông trạng thái ổn định Tfz:
-18,9 °C
Năng lượng xả băng tăng thêm ΔEdf16
(Phụ lục C): 85,6 Wh
Nhiệt độ lũy tích trong xả băng ở ngăn thực
phẩm tươi ΔThdf16 (Phụ lục C): +1,8 Kh
Nhiệt độ lũy tích trong xả băng ở ngăn kết
đông ΔThdf16 (Phụ lục C): +8,1 Kh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng theo ngày và nhiệt độ trung bình của
ngăn ở nhiệt độ môi trường 32 °C là:
Năng lượng theo ngày và nhiệt độ trung bình của
ngăn ở nhiệt độ môi trường 16 °C là:
I.2 Xả băng thay đổi - tính toán các khoảng
thời gian xả băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian xả băng đối với hệ thống xả
băng thay đổi được cho bởi:
trong đó
Δtdf32 là khoảng thời gian
xả băng đối với nhiệt độ môi trường thử nghiệm là 32 °C
Δtd-max là khoảng thời gian
xả băng lớn nhất có thể có ở nhiệt độ môi trường thử nghiệm là 32 °C như quy định
bởi nhà chế tạo, tính bằng giờ
Δtd-min là khoảng thời gian
xả băng nhỏ nhất có thể có ở nhiệt độ môi trường thử nghiệm là 32 °C như quy định
bởi nhà chế tạo, tính bằng giờ
Các giới hạn dưới đây được áp dụng cho các
tham số đầu vào Δtd-max và Δtd-min bất kể
quy định kỹ thuật của nhà chế tạo:
Δtd-min thường lớn hơn 6 h
và không vượt quá 12 h ở nhiệt độ môi trường thử nghiệm là 32 °C
Δtd-max không được lớn hơn
96 h ở nhiệt độ môi trường thử nghiệm là 32 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo có kết quả đối với các khoảng thời
gian xả băng liên quan là:
Δtd-min bằng 6,5 ở nhiệt độ
môi trường thử nghiệm là 32 °C.
Δtd-max bằng 44 ở nhiệt độ
môi trường thử nghiệm là 32 °C.
Điều kiện Δtd-max phải lớn
hơn Δtd-min ở nhiệt độ môi trường thử nghiệm là 32 °C được đáp
ứng.
Ở nhiệt độ môi trường thử nghiệm là 32 °C,
giá trị Δtdf32 bằng:
= 20,43 h
= 20,4 h (làm tròn đến 0,1 gần nhất).
Theo D.2.4, giá trị Δtdf16
bằng hai lần giá trị Δtdf32 = 40,857 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3 Ví dụ về nội suy
I.3.1 Quy định chung
Điều này đưa ra ví dụ về nội suy tuyến tính,
tam giác và các giải pháp sử dụng ma trận. Các ví dụ được cung cấp ở đây là có
ích để kiểm tra rằng các hệ thống tự động khi phân tích là các kết quả tính
toán đúng.
I.3.2 Nội suy tuyến tính
I.3.2.1 Quy định chung
Như nêu trong E.3.3, các công thức sử dụng
cho nội suy tuyến tính là:
(28)
Tj = Tj1
+ fi x (Tj2 - Tj1)
(29)
Ei-tar = E1
+ fi x (E2 - E1) (30)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng I.1 - Ví
dụ về nội suy tuyến tính, một ngăn
Tham số
Thử nghiệm 1
Thử nghiệm 2
Loại
Mục tiêu
Ngăn A
TA1 = -19,6 °C
TA2 = -17,1 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18 °C
Năng lượng
Edaily1 = 789 Wh/d
Edaily1 = 668 Wh/d
Kiểm tra tính hợp lệ: TA1
và TA2 không được cách nhau quá 4 K. Kết quả = OK.
Như nêu trong Điều E.3, cần thực hiện các
tính toán đối với từng ngăn i từ 1 đến n ngăn. Mỗi bước lặp này được tham chiếu
đến như một vòng lặp. Chỉ có một ngăn duy nhất do đó chỉ cần thực hiện một vòng
lặp trong trường hợp này.
Bước 1: Tính fi = (-18,0 -
(-19,6))/((-17,1) - (-19,6)) = 0,640. Kiểm tra xác nhận rằng giá trị này lớn
hơn 0 và nhỏ hơn 1. Kết quả = OK. (Đây luôn là trường hợp khi một điểm thử nghiệm
nằm bên trên nhiệt độ mục tiêu và một điểm nằm bên thấp hơn nhiệt độ mục tiêu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Kiểm tra xác nhận rằng đối với tất cả
các Tj, giá trị này bằng hoặc nhỏ hơn mục tiêu. Trong trường
hợp này, điều này là đúng. Khi đó tính E = 789 + 0,640 x (668 - 789) = 711,6
Wh/d.
Nội suy được thực hiện trên ngăn A và độ dốc Si
được cho bởi:
(32)
I.3.2.3 Hai ngăn
Ví dụ đầu tiên được cho với hai ngăn trong đó
một điểm cao hơn và một điểm thấp hơn nhiệt độ mục tiêu đối với cả hai ngăn như
thể hiện trong Bảng I.2.
Bảng I.2 - Ví dụ 1 về
nội suy tuyến tính, hai ngăn
Tham số
Thử nghiệm 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Mục tiêu
Ngăn A
TA1 = +4,9 °C
TA2 = +1,4 °C
Thực phẩm tươi
+4,0 °C
Ngăn B
TB1 = -16,5°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết đông
-18 °C
Năng lượng
Edaily1 = 822,1 Wh/d
Edaily2 = 935,6 Wh/d
Kiểm tra tính hợp lệ: Nhiệt độ ngăn A ở cả
hai điểm nằm trong phạm vi 4 K với nhau cũng như đối với ngăn B, do đó có thể sử
dụng nội suy tuyến tính.
Vòng lặp 1 đối với i = A (ngăn A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Tính các giá trị Tj:
TA = 4,9 + 0,257 x (1,4 - 4,9) = 4,0 °C
TB = -16,5 + 0,257 x (-18,9 - (-16,5)) = -17,12
°C
Bước 3: TA nhỏ hơn hoặc bằng
nhiệt độ mục tiêu 4 °C? Kết quả: đúng
TB nhỏ hơn hoặc bằng nhiệt độ mục tiêu -18 °C?
Kết quả: sai
Không phải tất cả các nhiệt độ được nội suy đều
nằm bên thấp hơn nhiệt độ mục tiêu vì vậy không tính được năng lượng tiêu thụ: EA-tar
= không hợp lệ.
Kết thúc vòng lặp i = A
Vòng lặp 2 đối với i = B (ngăn B)
Bước 1: Tính fi = (-18,0 -
(-16,5))/((-18,9) - (-16,5)) = 0,625. Kiểm tra xác nhận rằng giá trị này lớn
hơn 0 và nhỏ hơn 1. Kết quả = OK.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TA = 4,9 + 0,625 x (1,4 - 4,9) = 2,71 °C
TB = -16,5 + 0,625 x (-18,9 - (-16,5)) = -18,0
°C
Bước 3: TA nhỏ hơn hoặc bằng
nhiệt độ mục tiêu 4 °C? Kết quả: đúng
TB nhỏ hơn hoặc bằng nhiệt độ mục tiêu -18 °C?
Kết quả: đúng
Tất cả các nhiệt độ được nội suy đều nằm bên
thấp hơn nhiệt độ mục tiêu vì vậy năng lượng tiêu thụ được nội suy:
EB-tar = 822,1 + 0,625 x (935,6 - 822,1) =
893,0 Wh/d.
Kết thúc vòng lặp i = B.
Năng lượng tiêu thụ được nội suy cuối cùng là
Elinear = giá trị hợp lệ nhỏ nhất của EA-tar
và EB-tar và có nghĩa là Elinear = EB-tar
= 893,0 Wh/d (với lưu ý là EA-tar không hợp lệ trong trường hợp
này).
Nội suy là trên ngăn B và độ dốc Si
bằng -47,292 Wh/d/K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I.1 - Ví dụ về nội
suy tuyến tính hai ngăn (Ngăn B hợp lệ)
Hình I.2 - Ví dụ về nội
suy tuyến tính hai ngăn (Ngăn B hợp lệ)
Trong ví dụ thứ hai, không có điểm thử nghiệm
nào có cả hai ngăn nằm bên thấp hơn nhiệt độ mục tiêu như thể hiện trong Bảng I.3.
Điều này vẫn có thể dẫn đến các trường hợp nội suy hợp lệ. Nếu không hợp lệ,
thuật toán sẽ phát hiện ra.
Bảng I.3 - Ví dụ 2 về
nội suy tuyến tính, hai ngăn
Tham số
Thử nghiệm 1
Thử nghiệm 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu
Ngăn A
TA1 = +5,2 °C
TA2 = +2,2 °C
Thực phẩm tươi
+4,0 °C
Ngăn B
TB1 = -18,8 °C
TB2 = -17,3 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18 °C
Năng lượng
Edaily1 = 853,9 Wh/d
Edaily2 = 828,6 Wh/d
Kiểm tra tính hợp lệ: Nhiệt độ ngăn A ở cả
hai điểm đều nằm trong phạm vi 4 K với nhau cũng như đối với ngăn B, do đó có
thể sử dụng nội suy tuyến tính.
CHÚ THÍCH: Trong ví dụ này (và ví dụ tiếp
theo) nhiệt độ của ngăn A và ngăn B được dịch chuyển theo các hướng ngược nhau.
Điều này chỉ thường xảy ra khi có hai bộ điều chỉnh nhiệt độ độc lập được điều
chỉnh bởi người sử dụng và trong đó ngăn A được đặt lạnh hơn đối với điểm thử
nghiệm 2 và ngăn B được đặt ấm hơn đối với điểm thử nghiệm 2.
Vòng lặp 1 đối với i = A (ngăn A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Tính các giá trị Tj:
TA = 5,2 + 0,400 x (2,2 - 5,2) = 4,0 °C
TB = -18,8 + 0,400 x (-17,3 - (-18,8)) = -18,20
°C
Bước 3: TA nhỏ hơn hoặc bằng
nhiệt độ mục tiêu 4 °C? Kết quả: đúng
TB nhỏ hơn hoặc bằng nhiệt độ mục tiêu -18 °C?
Kết quả: đúng
Tất cả các nhiệt độ được nội suy đều nằm bên
thấp hơn nhiệt độ mục tiêu vì vậy năng lượng tiêu thụ được nội suy: EA-tar
= 853,9 + 0,400 x (828,6 - 853,9) = 843,8 Wh/d.
Kết thúc vòng lặp i = A
Vòng lặp 2 đối với i = B (ngăn B)
Bước 1: Tính fi = (-18,0 -
(-18,8))/((-17,3) - (-18,8)) = 0,533. Kiểm tra xác nhận rằng giá trị này lớn
hơn 0 và nhỏ hơn 1. Kết quả = OK.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TA = 5,2 + 0,533 x (2,2 - 5,2) = 3,60 °C
TB = -18,8 + 0,533 x (-17,3 -(-18,8)) = -18,0 °C
Bước 3: TA nhỏ hơn hoặc bằng
nhiệt độ mục tiêu 4 °C? Kết quả: đúng
TB nhỏ hơn hoặc bằng nhiệt độ mục tiêu -18 °C?
Kết quả: đúng
Tất cả các nhiệt độ được nội suy đều nằm bên
thấp hơn nhiệt độ mục tiêu vì vậy năng lượng tiêu thụ được nội suy:
EB-tar = 853,9 + 0,533 x (828,6 - 853,9) =
840,4 Wh/d.
Kết thúc vòng lặp i = B.
Năng lượng tiêu thụ được nội suy cuối cùng là
Elinear = giá trị hợp lệ nhỏ nhất của EA-tar
và EB-tar và có nghĩa là Elinear = EB-tar
= 840,4 Wh/d.
Nội suy là trên ngăn B và độ dốc Si
bằng -16,87 Wh/d/K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I.3 - Ví dụ về nội
suy trong đó cả hai điểm thử nghiệm có cả hai ngăn đều nằm bên thấp hơn nhiệt độ
mục tiêu (hai kết quả hợp lệ)
Hình I.4 - Ví dụ về nội
suy trong đó cả hai điểm thử nghiệm có cả hai ngăn đều nằm bên thấp hơn nhiệt độ
mục tiêu (hai kết quả hợp lệ)
Ví dụ thứ ba thể hiện trường hợp khi không có
điểm nội suy hợp lệ. Dữ liệu ví dụ cho trong Bảng I.4.
Bảng I.4 - Ví dụ 3 về
nội suy tuyến tính, hai ngăn
Tham số
Thử nghiệm 1
Thử nghiệm 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu
Ngăn A
TA1 = +5,2 °C
TA2 = +2,3 °C
Thực phẩm tươi
+4,0 °C
Ngăn B
TB1 = -18,3 °C
TB2 = -16,8 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18 °C
Năng lượng
Edaily1 = 853,9 Wh/d
Edaily2 = 828,6 Wh/d
Kiểm tra tính hợp lệ: Nhiệt độ ngăn A ở cả
hai điểm đều nằm trong phạm vi 4 K với nhau cũng như đối với ngăn B, do đó có
thể sử dụng nội suy tuyến tính.
Vòng lặp 1 đối với i = A (ngăn A)
Bước 1: Tính fi = (4,0 -
5,2)/(2,3 - 5,2) = 0,414. Kiểm tra xác nhận rằng giá trị này lớn hơn 0 và nhỏ
hơn 1. Kết quả = OK.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TA = 5,2 + 0,414 x (2,3 - 5,2) = 4,0 °C
TB = -18,3 + 0,414 x (-16,8 - (-18,3)) = -17,63
°C
Bước 3: TA nhỏ hơn hoặc bằng
nhiệt độ mục tiêu 4 °C? Kết quả: đúng
TB nhỏ hơn hoặc bằng nhiệt độ mục tiêu -18 °C?
Kết quả: sai
Không phải tất cả các nhiệt độ được nội suy đều
nằm bên thấp hơn nhiệt độ mục tiêu vì vậy không thể tính năng lượng tiêu thụ được
nội suy: EA-tar = không hợp lệ.
Kết thúc vòng lặp i = A
Vòng lặp 2 đối với i = B (ngăn B)
Bước 1: Tính fi = (-18,0 -
(-18,3))/((-16,8) - (-18,3)) = 0,200. Kiểm tra xác nhận rằng giá trị này lớn
hơn 0 và nhỏ hơn 1. Kết quả = OK.
Bước 2: Tính các giá trị Tj:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TB = -18,3 + 0,200 x (-16,8 - (-18,3)) = -18,0
°C
Bước 3: TA nhỏ hơn hoặc bằng
nhiệt độ mục tiêu 4 °C? Kết quả: sai
TB nhỏ hơn hoặc bằng nhiệt độ mục tiêu -18 °C?
Kết quả: đúng
Không phải tất cả các nhiệt độ được nội suy đều
nằm bên thấp hơn nhiệt độ mục tiêu vì vậy không thể tính năng lượng tiêu thụ nội
suy: EB-tar = không hợp lệ.
Kết thúc vòng lặp i = B.
Năng lượng tiêu thụ được nội suy cuối cùng
không thể được suy ra vì cả EA-tar và EB-tar
đều không có giá trị hợp lệ. Ví dụ này được minh họa trên Hình I.5 và Hình I.6.
Cần lựa chọn điểm thử nghiệm khác.
Hình I.5 - Ví dụ về nội
suy trong đó không có điểm thử nghiệm nào hai điểm thử nghiệm có cả hai ngăn nằm
bên thấp hơn nhiệt độ mục tiêu (không có kết quả hợp lệ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.2.4 Nhiều ngăn
Ví dụ tiếp theo thể hiện trường hợp có sẵn
hai điểm thử nghiệm đối với thiết bị 4 ngăn. Ví dụ về dữ liệu được cho trong Bảng
I.5.
Bảng I.5 - Ví dụ về nội
suy tuyến tính, dữ liệu thử nghiệm cho 4 ngăn
Tham số
Thử nghiệm 1
Thử nghiệm 2
Loại ngăn
Mục tiêu
Ngăn A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+5,5
+2,2
Thực phẩm tươi
+4,0
Ngăn B
°C
-16,5
-18,9
Kết đông (4 sao)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn C
°C
+1,3
-2,0
0 sao
0,0
Ngăn D
°C
-10,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đông (2 sao)
-12,0
Năng lượng
Wh/d
822,1
935,6
CHÚ THÍCH: Phần màu xám thể hiện nội suy
tuyến tính ở nhiệt độ mục tiêu của ngăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng lặp 1 đối với i = A (ngăn A)
Bước 1: Tính fi = (4,0 -
5,5)/(2,4 - 5,5) = 0,484. Kiểm tra xác nhận rằng giá trị này lớn hơn 0 và nhỏ
hơn 1. Kết quả = OK.
Bước 2: Tính các giá trị Tj:
TA = 5,5 + 0,484 x (2,4 - 5,5) = 4,0 °C
TB = -16,5 + 0,484 x (-18,9 - (-16,5)) = -17,66
°C; vòng lặp có thể dừng vì >-18 °C; EA-tar = không hợp lệ.
Vì một trong các ngăn cao hơn nhiệt độ mục
tiêu trong vòng lặp 1, các tính toán có thể được dừng lại (nếu làm thủ công).
Trên thực tế, tất cả các giá trị được tính đồng thời trong bảng tính và sự hợp
lệ của từng điểm được kiểm tra sau đó (xem bảng dưới đây làm ví dụ).
Kết thúc vòng lặp i = A
Vòng lặp 2 đối với i = B (ngăn B)
Bước 1: Tính fi = (-18,0 -
(-16,5))/(-18,9 - (-16,5)) = 0,625. Kiểm tra xác nhận rằng giá trị này lớn hơn
0 và nhỏ hơn 1. Kết quả = OK.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TA = 5,5 + 0,625 x (2,4 - 5,5) = 3,56 °C
TB = -16,5 + 0,625 x (-18,9 - (-16,5)) = -18,0
°C
TC = 1,3 + 0,625 x (-2,0 - 1,3) = -0,76 °C
TD = -10,7 + 0,625 x (-13,9 - (-10,7)) = -12,7
°C
Bước 3: TA nhỏ hơn hoặc bằng
nhiệt độ mục tiêu 4 °C? Kết quả: đúng
TB nhỏ hơn hoặc bằng nhiệt độ mục tiêu -18 °C?
Kết quả: đúng
TA nhỏ hơn hoặc bằng nhiệt độ mục tiêu 0 °C? Kết
quả: đúng
TB nhỏ hơn hoặc bằng nhiệt độ mục tiêu -12 °C?
Kết quả: đúng
Tất cả các nhiệt độ được nội suy đều nằm bên
thấp hơn nhiệt độ mục tiêu vì vậy có thể tính năng lượng tiêu thụ nội suy: EB-tar
= 822,1 + 0,625 x (935,6 - 822,1 ) = 893,0 Wh/d.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng lặp 3 đối với i = C (ngăn C)
Bước 1: Tính fi = (0,0 -
1,3)/(-2,0 - 1,3) = 0,394. Kiểm tra xác nhận rằng giá trị này lớn hơn 0 và nhỏ
hơn 1. Kết quả = OK.
Bước 2: Tính các giá trị Tj:
TA = 5,5 + 0,394 x (2,4 - 5,5) = 4,28 °C; vòng
lặp có thể dừng vì >+4,0 °C; EC-tar = không hợp lệ.
Kết thúc vòng lặp i = C
Vòng lặp 4 đối với i = D (ngăn D)
Bước 1: Tính fi = (-12,0 -
(-10,7)/(-13,9 - (-10,7)) = 0,406. Kiểm tra xác nhận rằng giá trị này lớn hơn 0
và nhỏ hơn 1. Kết quả = OK.
Bước 2: Tính các giá trị Tj:
TA = 5,5 + 0,406 x (2,4 - 5,5) = 4,24 °C; vòng
lặp có thể dừng vì >+4,0 °C; ED-tar = không hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng tiêu thụ được nội suy cuối cùng Elinear
= giá trị nhỏ nhất trong các giá trị từ EA-tar đến ED-tar.
Vì chỉ có EB-tar có giá trị hợp lệ nên theo định nghĩa Elinear
= 893 Wh/d.
Nội suy trên ngăn B và độ dốc Si =
-47,29 Wh/d/K.
Các tính toán đối với ví dụ này được thể hiện
trên Bảng I.6 và được minh họa trên Hình I.7. Đi từ ngăn lạnh nhất đến ngăn ấm
nhất, ngăn B (có năng lượng E2) là ngăn đầu tiên đi qua nhiệt
độ mục tiêu (trong khi tất cả các ngăn khác đều nhỏ hơn nhiệt độ mục tiêu). Dữ
liệu cũng có thể được bố trí dưới dạng bảng, có ích khi tính các giá trị sử dụng
bảng tính. Con số in đậm là khi các nhiệt độ ngăn thấp hơn hoặc bằng nhiệt độ mục
tiêu, con số gạch chân là nhiệt độ cao hơn nhiệt độ mục tiêu. Chỉ vòng lặp 2
(ngăn B ở giá trị mục tiêu) là hợp lệ (cột 3, năng lượng in đậm) vì tất cả các
ngăn đều thấp hơn hoặc bằng nhiệt độ mục tiêu.
Bảng I.6 - Ví dụ về nội
suy tuyến tính, kết quả cho 4 ngăn
Tham số
Nội suy ngăn A
(vòng lặp 1)
Nội suy ngăn B
(vòng lặp 2)
Nội suy ngăn C
(vòng lặp 3)
Nội suy ngăn D
(vòng lặp 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,483 87
0,625
0,393 94
0,406 25
Ngăn A °C
4,0
3,562 5
4,278 8
4,240 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-17,661
-18,0
-17,445
-17,475
Ngăn C °C
-0,296 77
-0,762,5
0,0
-0,0406 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12,248
-12,7
-11,961
-12,0
Năng lượng nội suy Wh
877,02
893,04
866,81
868,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Ô màu xám thể hiện nội suy ở nhiệt độ mục
tiêu của ngăn.
• Chữ số gạch chân thể hiện rằng nhiệt độ của
ngăn cao hơn nhiệt độ mục tiêu (không hợp lệ)
• Chữ số in đậm chỉ thị rằng nhiệt độ của
ngăn thấp hơn hoặc bằng nhiệt độ mục tiêu (hợp lệ)
• Chữ số in đậm đối với năng lượng chỉ thị
giá trị hợp lệ vì tất cả các nhiệt độ của ngăn đều thấp hơn hoặc bằng nhiệt độ
mục tiêu đối với nội suy đó.
Hình I.7 - Ví dụ về nội
suy đối với trường hợp 4 ngăn
I.3.3 Hai ngăn - nội suy tam giác thủ công
Trong ví dụ này, chúng ta xét đến tủ lạnh có
hai ngăn được sử dụng cho nội suy tam giác. Dữ liệu thử nghiệm đối với 3 điểm
được cho trong Bảng I.7. Ví dụ này đưa ra ví dụ tính toán cho các công thức
trong E.4.
Bảng I.7 - Ví dụ về nội
suy tam giác, hai ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm 1
Thử nghiệm 2
Thử nghiệm 3
Điểm 4 (tính)
Loại ngăn
Mục tiêu
Ngăn A
-20,7
-17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,435 8
Kết đông
-18,0
Ngăn B
+6,5
+0,8
+7,1
+6,789
Thực phẩm tươi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng
Wh/d
1 390
1 310
1 120
1 259,93
Tất cả 3 điểm thử nghiệm đều nằm trong phạm
vi ±4 K xung quanh nhiệt độ mục tiêu của từng ngăn, vì vậy các điểm này đều hợp
lệ. Ba điểm thử nghiệm xung quanh điểm giao nhau giữa các nhiệt độ mục tiêu
(như minh họa trên Hình I.8) vì vậy có thể tiến hành nội suy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm Q nằm bên trong tam giác tạo bởi điểm 1,
2 và 3 nếu bất đẳng thức sau đúng:
IF {[Check1 ≥ 0] AND [Check2 ≥
0]} = TRUE (33)
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo rằng các công thức này
được đưa vào bảng tính khi sử dụng thường xuyên nhằm tránh lỗi. Giá trị 0 đối với
Check 1 và Check 2 thể hiện rằng điểm Q nằm chính xác trên một trong các cạnh
tam giác và nội suy tuyến tính có thể có kết quả tương tự với ít dữ liệu hơn.
Trong trường hợp này, Check 1 và Check 2 cho
các kết quả sau:
Vì cả Check 1 và Check 2 đều lớn hơn 0 nên điểm
Q nằm bên trong tam giác tạo bởi điểm 1, 2 và 3, vì vậy có thể tiến hành nội
suy tam giác sử dụng nội suy thủ công hoặc ma trận.
Một cách tiếp cận khác nhằm kiểm tra xem điểm
Q có nằm bên trong tam giác (sử dụng nguyên tắc tương tự) được cho trong E.4.6.
Tính định thức của mỗi trong bốn ma trận sau:
D0 đối với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1 đối với
D2 đối với
D3 đối với
Kiểm tra xem D0 = D1 +
D2 + D3
28,71 = 7,95 + 13,37 + 7,39 = đúng
Nếu D1 và D2 và D3
cùng dấu với D0 thì điểm Q nằm bên trong tam giác (đúng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I.8 - Ví dụ về nội
suy tam giác (nhiệt độ)
Các công thức để xác định các giá trị đối với
nội suy thủ công được cho như dưới đây.
Tính nhiệt độ trong ngăn A tại điểm 4, là điểm
giao nhau của đường đi qua điểm 2 và điểm Q (mục tiêu) và đường đi qua điểm 1
và điểm 3.
(34)
Hình I.8 thể hiện rõ ràng rằng điểm Q nằm
trong tam giác tạo bởi các điểm thử nghiệm từ 1 đến 3. Công thức (33) ở trên
cũng khẳng định rằng điểm Q nằm bên trong tam giác tạo bởi các điểm thử nghiệm
từ 1 đến 3. Có thể thực hiện kiểm tra bổ sung như sau:
TA4 < TA-tar
< TA2 hoặc
TA4 > TA-tar
> TA2
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TA1 > TA4
> TA3
Trong ví dụ này, điều kiện thứ nhất của
từng cặp được thỏa mãn:
-18,435 8 °C < -18 °C < -17,5 °C
và
-20,7 °C < -18,435 °C < -16,0 °C
Trong trường hợp có bất kỳ nghi ngờ
nào liên quan đến điểm Q có nằm trong tam giác hay không (ví dụ gần một trong
các cạnh của tam giác), giá trị toán học theo công thức (33) phải được sử dụng
để khẳng định sự hợp lệ.
Hình I.9 - Ví dụ về nội
suy tam giác (nhiệt độ và năng lượng)
Năng lượng tiêu thụ nội suy ở nhiệt độ đối với
điểm 4 giữa điểm thử nghiệm 1 và 3 được xác định như sau (sử dụng các nhiệt độ
ngăn A):
(35)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng tiêu thụ tính được ở nhiệt độ mục
tiêu (điểm Q) sử dụng dữ liệu nhiệt độ và năng lượng đối với điểm 4 ở trên và
điểm thử nghiệm 2 được xác định như sau (sử dụng các nhiệt độ ngăn A) được cho
bởi:
(36)
EAB-tar là năng lượng tiêu thụ được xác định
bằng cách sử dụng nội suy tam giác của các ngăn A và B. Điều này được minh họa
trên Hình I.9. Lưu ý là các kết quả ở trên đối với TA4, E4
và EAB-tar được tính bình thường và không làm tròn. Chênh lệch nhỏ sẽ
xảy ra nếu các giá trị làm trong thể hiện ở trên được sử dụng trong các công thức
trong tiêu chuẩn này. Các giá trị không làm tròn nên được sử dụng đối với tất cả
các tính toán nếu có thể. Các tính toán được thực hiện bình thường trong bảng
tính hoặc dụng cụ toán học khác.
I.3.4 Hai ngăn - nội suy tam giác sử dụng ma
trận
Đối với ví dụ tính toán này, chúng ta xem xét
cùng tủ lạnh có hai ngăn sử dụng nội suy tam giác trong ví dụ trước. Sử dụng
công thức (33) đã được khẳng định rằng 3 điểm thử nghiệm bao xung quanh điểm Q.
Lưu ý là không cần tính giá trị đối với điểm 4 khi sử dụng các ma trận.
Cơ sở của cách tiếp cận trên hai ngăn sử dụng
ma trận là giả thiết rằng chúng ta có 3 công thức đồng thời để mô tả 3 điểm thử
nghiệm như sau:
E0 + A x TA1 + B
x TB1 = E1
E0 + A x TA2 + B
x TB2 = E2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ví dụ này, các công thức trở
thành:
E0 + A x (-20,7)
+ B x 6,5 = 1 390
E0 + A x (-17,5)
+ B x 0,8 = 1 310
E0 + A x (-16,0)
+ B x 7,1 = 1 120
Giá trị E0 là năng lượng
tiêu thụ của thiết bị lạnh ở nhiệt độ môi trường thử nghiệm cho trước khi nhiệt
độ của cả hai ngăn là 0 °C (điều này là không thể có được trong thực tế).
Ba công thức này có thể gộp lại thành ma trận
như sau:
[M33]
x [C31] = [E31] (37)
trong đó:
[M33] là ma trận 3 x 3 gồm 1 (hằng
số), TA và TB của từng điểm thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[E31] là ma trận 3 x 1 gồm E1,
E2 và E3
Để tìm ma trận hằng số chưa biết [C31],
tìm nghiệm của phép nhân ma trận [M33]-1 x [E31]
Trong ví dụ này, [M33]-1
bằng:
Phép nhân ma trận [M33]-1
x [E31] cho ta ma trận sau đối với E0, A và B
Sử dụng các hằng số tìm được từ ma trận [C31],
năng lượng tiêu thụ ở tổ hợp bất kỳ của nhiệt độ ngăn có thể được ước lượng
chính xác bằng công thức:
EAB = 356,2522 - 55,276
9 x TA - 16,9976 x TB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EAB-tar = 356,2522 - 55,2769
x (-18,0) - 16,9976 x 4,0 = 1 283,246 Wh/d
CHÚ THÍCH: Kết quả có được khi sử dụng ma trận
tương tự với kết quả có được khi nội suy thủ công như đề cập trong điều trước
đây. Trong các ví dụ được nêu trong điều này và các điều trước, một số sai số
trong con số có nghĩa cuối cùng có thể xảy ra do làm tròn. Điều này không xảy
ra nếu sử dụng bảng tính để tính các kết quả mà không làm tròn.
Tác động đến năng lượng tiêu thụ khi nhiệt độ
các ngăn thay đổi có thể tính toán dễ dàng từ các tham số này.
Đối với ngăn A (kết đông), sự thay đổi năng
lượng khi nhiệt độ ngăn ấm lên 1 K được cho bởi:
tức là nhiệt độ ngăn kết đông tăng thêm 1 K sẽ
làm giảm năng lượng tiêu thụ đi 4,31 % (khi nhiệt độ ngăn thực phẩm tươi được
giữ không đổi).
Tương tự, đối với ngăn B (thực phẩm tươi), sự
thay đổi năng lượng khi nhiệt độ ngăn ấm lên 1 K được cho bởi:
tức là nhiệt độ ngăn thực phẩm tươi tăng thêm
1 K sẽ làm giảm năng lượng tiêu thụ đi 1,32 % (khi nhiệt độ ngăn kết đông được
giữ không đổi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ví dụ tính toán này, chúng ta xem xét
tủ lạnh có ba ngăn và bốn điểm được sử dụng để nội suy tam giác, như thể hiện
trong Bảng I.8.
Bảng I.8 - Ví dụ về nội
suy tam giác, ba ngăn
Tham số
Thử nghiệm 1
Thử nghiệm 2
Thử nghiệm 3
Thử nghiệm 4
Loại ngăn
Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20,1
-18,8
-16,0
-17,4
Kết đông
-18,0
Ngăn B
+4,3
+1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+2,4
Thực phẩm tươi
+4,0
Ngăn C
-14,2
-12,5
-10,5
-10,5
Hai sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng
Wh/d
1 250
1 220
1 080
1 150
Đầu tiên kiểm tra xem điểm Q có nằm bên trong
tứ diện tạo thành bởi bốn điểm thử nghiệm. Tính định thức của năm ma trận sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1 đối với
D2 đối với
D3 đối với
D4 đối với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,898 = -3,190 - 3,022 - 4,075- 1,611 = đúng
Nếu D1 và D2 và D3
và D4 cùng dấu với D0 thì điểm Q nằm bên trong tứ diện
(đúng).
Như ví dụ trước, dữ liệu có thể được chia thành
các ma trận như sau:
[M44]
x (C41] = [E41] (39)
trong đó:
[M44] là ma trận 4 x 4 gồm 1 (hằng
số), TA, TB và TC của từng
điểm thử nghiệm
[C41] là ma trận 4 x 1 gồm E0,
A, B và C (các hằng số cần tìm)
[E41] là ma trận 4 x 1 gồm
E1, E2, E3 và E4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ví dụ này, [M44]-1
bằng
Phép nhân ma trận [M44]-1
x [E41] cho ta ma trận sau đối với E0, A, B và C
Sử dụng các hằng số tìm được từ ma trận [C41],
năng lượng tiêu thụ ở tổ hợp bất kỳ của nhiệt độ ngăn có thể được ước lượng
chính xác bằng công thức:
EABC = 583,8452 -
26,4666 x TA - 8,23668 x TB - 11,9432 x TC
Năng lượng tiêu thụ ở nhiệt độ mục
tiêu đối với ngăn A = -18,0, ngăn B = +4,0 và ngăn C = -12,0 được cho bởi.
EABC-tar = 583,8452 - 26,4666
x (-18) - 8,23668 x (+4) - 11,9432 x (-12) Wh/d
= 1 170,616 Wh/d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ngăn A, sự thay đổi năng lượng khi
nhiệt độ ngăn ấm lên 1 K sẽ làm giảm năng lượng tiêu thụ đi 20,466 6 Wh/d
(tương đương với giảm 1,10 W hoặc 2,26 % năng lượng cho mỗi K ấm lên).
Đối với ngăn B, sự thay đổi năng lượng khi
nhiệt độ ngăn ấm lên 1 K sẽ làm giảm năng lượng tiêu thụ đi 8,236 68 Wh/d
(tương đương với giảm 0,343 W hoặc 0,70 % năng lượng cho mỗi K ấm lên).
Đối với ngăn C, sự thay đổi năng lượng khi
nhiệt độ ngăn ấm lên 1 K sẽ làm giảm năng lượng tiêu thụ đi 11,943 2 Wh/d
(tương đương với giảm 0,498 W hoặc 1,02 % năng lượng cho mỗi K ấm lên).
I.4 Tính tác động về năng lượng khi có thay
đổi nhiệt độ bên trong
I.4.1 Quy định chung
Điều này để tính tác động về năng lượng khi
có thay đổi nhiệt độ bên trong các ngăn gây ra do sự thay đổi các giá trị đặt của
bộ điều chỉnh nhiệt độ do người sử dụng điều chỉnh. Việc tính các giá trị này
có thể cho các chỉ thị tốt về tác động của giá trị đặt của bộ điều chỉnh nhiệt
độ liên quan đến người sử dụng mà có thể khác nhau giữa các người sử dụng khác
nhau và có thể hỗ trợ cho việc phân tích các dữ liệu.
Phân tích một dải các tủ lạnh được thử nghiệm
ở nhiệt độ môi trường 32 °C cho thấy rằng tác động của nhiệt độ ngăn kết đông
thường là tăng năng lượng từ 2 % đến 5 % trên mỗi K giảm đi và đối với nhiệt độ
ngăn thực phẩm tươi thường là tăng năng lượng từ 1 % đến 3 % trên mỗi K giảm
đi. Các giá trị này thay đổi theo từng model.
Trong khi các tính toán này được quan tâm và
được khuyến cáo nhưng chúng không được yêu cầu là một phần của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Khi tính tác động về năng lượng
khi có thay đổi nhiệt độ bên trong, cần rất lưu ý đến các trường hợp khi cạnh đáy
của tam giác nhỏ hơn 2 K và chiều cao của tam giác nhỏ hơn 1 K. Các tam giác nhỏ
hoặc phẳng có thể không cung cấp ước lượng chính xác các tác động trong cả hai
ngăn đối với các sản phẩm có 2 bộ điều chỉnh nhiệt độ điều chỉnh được bởi người
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp nội suy hai điểm sử dụng một
bộ điều khiển được sử dụng để tính năng lượng của thiết bị lạnh có một ngăn duy
nhất, tác động về năng lượng trên mỗi K thay đổi có thể dễ dàng được tính toán.
và
trong đó
Etarget năng lượng tiêu thụ ở nhiệt độ mục
tiêu được xác định bởi nội suy tuyến tính từ các điểm thử nghiệm 1 và 2
E1 năng lượng tiêu thụ đo được ở điểm thử nghiệm
1 đối với giá trị đặt điều khiển nhiệt độ 1
E2 năng lượng tiêu thụ đo được ở điểm thử nghiệm
2 đối với giá trị đặt điều khiển nhiệt độ 2
T1 nhiệt độ đo được ở điểm thử nghiệm 1 đối với
giá trị đặt điều khiển nhiệt độ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ttar nhiệt độ mục tiêu đối với loại ngăn như nêu
trong Bảng 1
ΔE năng lượng thay đổi, tính bằng %, của năng
lượng tiêu thụ trên mỗi độ K thay đổi nhiệt độ đối với ngăn đó
CHÚ THÍCH: Giá trị ΔE thường mang dấu
âm trong đó sự tăng nhiệt độ sẽ làm giảm năng lượng.
Sử dụng ví dụ đối với một ngăn từ I.3.2.2
Edaily1 = 789 Wh/d
T1 = -19,6 °C
Edaily2 = 668 Wh/d
T2 = -17,1 °C
Nhiệt độ mục tiêu đối với ngăn kết đông:
-18,0 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó:
ΔE = -0,068 trên mỗi độ K
hoặc 6,8 % năng lượng tăng khi nhiệt độ bên
trong giảm mỗi độ K.
Trong trường hợp các nhiệt độ trong hai ngăn
đều bị ảnh hưởng bởi một bộ điều chỉnh thì việc tính ΔE được thực hiện đối
với từng ngăn sử dụng năng lượng tiêu thụ mục tiêu đối với ngăn tới hạn như quy
định trong E.3. Vì không thể thay đổi nhiệt độ các ngăn một cách độc lập nên
các giá trị của cả hai ngăn cần được ghi vào báo cáo cùng nhau.
Trong trường hợp có hai bộ điều chỉnh nhiệt độ
điều chỉnh được bởi người sử dụng mà cả hai đều được điều chỉnh (hoặc chỉ một bộ
điều chỉnh được điều chỉnh) để đạt được hai điểm thử nghiệm, các tính toán sẽ
không đưa ra thể hiện hợp lệ các thay đổi về năng lượng trong cả hai ngăn. Điều
này chỉ có thể được thực hiện khi sử dụng nội suy (3 điểm thử nghiệm đối với 2
ngăn).
I.4.3 Nội suy tam giác
Trong trường hợp nội suy tam giác được thực
hiện theo Điều E.4, các điểm thử nghiệm có thể được sử dụng để rút ra các đặc
tính có ích khác của thiết bị lạnh, là sự thay đổi năng lượng theo sự thay đổi
nhiệt độ đối với từng ngăn (trong trường hợp có hai ngăn và có hai bộ điều chỉnh
được thay đổi). Điều này được thực hiện một cách khá tin cậy khi tam giác bao
quanh điểm Q được trải đều trong cả hai ngăn (ví dụ gần với tam giác đều hơn là
tam giác bẹt).
Để tính các tham số này, sử dụng cùng các
công thức trong Điều E.4 nhưng với nhiệt độ mục tiêu được điều chỉnh đối với từng
ngăn áp dụng riêng rẽ. Đối với các mục đích của phân tích này, không quan trọng
là điểm Q của nhiệt độ mục tiêu được điều chỉnh có nằm bên trong tam giác của
các điểm thử nghiệm hay không nếu dữ liệu này không được sử dụng làm cơ sở cho
việc công bố sơ bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tủ lạnh có hai bộ điều chỉnh nhiệt độ
được điều chỉnh bởi người sử dụng, cách tiếp cận khuyến cáo là:
• Xác định năng lượng tiêu thụ ở điểm Q đối với
các nhiệt độ mục tiêu quy định +4 °C và -18 °C (E4,-18);
• Xác định năng lượng tiêu thụ ở các nhiệt độ
+4 °C và -19 °C (E4,-19);
• Xác định năng lượng tiêu thụ ở các nhiệt độ
+3 °C và -18 °C (E3,-18).
CHÚ THÍCH 1: Các tính toán này có thể được thực
hiện đối với hai ngăn A và B bất kỳ. Ngăn thực phẩm tươi và ngăn kết đông được
sử dụng làm ví dụ minh họa.
Đáp ứng nhiệt độ với các thay đổi nhiệt độ
bên trong có thể được tính là:
trong đó
ΔEfreezer sự thay đổi năng lượng
tiêu thụ trên mỗi độ K ấm lên trong nhiệt độ ngăn kết đông tính bằng % của năng
lượng tiêu thụ mục tiêu tại điểm Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E4,-19 năng lượng tiêu thụ bằng nội suy ở
+4 °C và -19 °C
Đáp ứng nhiệt độ với các thay đổi nhiệt độ
bên trong có thể được tính là:
trong đó
ΔEfreshfood sự thay đổi năng lượng
tiêu thụ trên mỗi độ K ấm lên trong nhiệt độ ngăn thực phẩm tươi tính bằng % của
năng lượng tiêu thụ mục tiêu tại điểm Q
E4.-18 năng lượng tiêu thụ bằng nội suy ở
+4 °C và -18 °C
E3.-18 năng lượng tiêu thụ bằng nội suy ở
+3 °C và -18 °C
CHÚ THÍCH 2: Giá trị ΔE thường mang dấu
âm trong đó sự tăng nhiệt độ sẽ làm giảm năng lượng.
Đáp ứng năng lượng với sự thay đổi nhiệt độ
bên trong (so với nhiệt độ mục tiêu) có thể được tính theo cách tương tự đối với
các tất cả các ngăn liên quan với các bộ điều chỉnh nhiệt độ riêng rẽ được điều
chỉnh bởi người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc dán nhãn được quyết định chỉ dựa trên 3
nhiệt độ 16 °C, 22 °C và 32 °C đối với quy trình này. Các tính toán phải được dựa
trên nhiệt độ bên môi trường trong nhà là 16 °C trong 30 % thời gian, 22 °C trong
60 % thời gian và 32 °C trong 10 % thời gian. Xác suất thay đổi mức độ ẩm tương
đối trong nhà theo vùng phải như trong ba cột hằng số xác suất trong Bảng I.9.
Tủ lạnh có bộ sưởi chống ngưng tụ được điều
chỉnh tự động. Đối với một model cụ thể (ở các nhiệt độ mục tiêu của ngăn) ở mức
độ ẩm tương đối khác nhau và ba nhiệt độ môi trường, công suất trung bình của bộ
sưởi như trong cột công suất bộ sưởi trung bình trong Bảng I.9.
Bảng I.9 - Ví dụ về
xác suất độ ẩm lấy trọng số theo sự phân bố và công suất bộ sưởi ở 16 °C, 22 °C
và 32 °C
Điểm trung bình của
dài RH
Xác suất theo vùng,
Ri (các điều kiện trong AS/NZS)
Công suất trung
bình của bộ sưởi PHi (tính bằng W) (từ nhà chế tạo)
Xác suất x công suất
ở từng nhiệt độ môi trường
16 °C
22 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 °C
22 °C
32 °C
16 °C
22 °C
32 °C
5%
0,00 %
0,00 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0,0000
0,0000
0,0000
15%
0,006 %
0,006 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
0,0000
0,0000
0,0033
25%
0,60 %
1,62%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
2
0,0000
0,0162
0,0470
35%
2,76 %
9,24 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
3
0,0000
0,1848
0,0768
45%
6,93 %
12,72%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
4
0,0693
0,2544
0,1428
55%
8,01 %
11,70%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
5
0,0801
0,3510
0,0555
65%
5,55 %
11,40 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
6
0,0555
0,3420
0,0030
75%
3,30 %
7,92 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
7
0,0660
0,3168
0,0000
85%
1,80 %
3,48 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5
8
0,0360
0,1740
0,0000
95%
0,99 %
1,86 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
9
0,0297
0,1116
0,0000
Tổng
30 %
60 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ trong bảng này dựa trên
các điều kiện tiêu chuẩn Úc và Niu Zilân đối với thiết bị lạnh giả thiết.
Đối với từng nhiệt độ môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất trung bình hàng năm có trọng số,
Wheaters = 2,4158 x 1,3 W
= 3,14054 W
Hệ số tổn hao hệ thống (1,3) nhằm cho phép
năng lượng bổ sung được sử dụng để lấy năng lượng bộ sưởi bị rò rỉ vào thiết bị
lạnh.
Năng lượng hàng năm từ bộ phận phụ trợ này có
thể được tính như sau:
Eaux = 3,14054 W x 24 h/d
x 365 d/year x 0,001 kW/W = 27,511 kWh/year
Giá trị này có thể cộng vào năng lượng hàng
năm nếu bộ sưởi không làm việc khi được thử nghiệm tiêu thụ năng lượng.
CHÚ THÍCH: Các giá trị tiêu thụ năng lượng
ban đầu được tính trên cơ sở hàng ngày theo 6.8.2, vì vậy cần thận trọng để đảm
bảo các đơn vị là nhất quán khi cộng các giá trị năng lượng.
I.6 Tính hiệu suất xử lý tải
Sản phẩm được thử nghiệm hiệu suất xử lý tải
theo Phụ lục G của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Dung tích ngăn thực phẩm tươi: 300 L, do đó
tải nước = 3 600 g (12 g/L)
• Dung tích ngăn kết đông: 120 L, do đó tải
nước = 480 g (4 g/L)
Tải không đông 3 600 g được tạo thành từ 6
chai PET 500 g và 2 chai 300 g. Chúng được đặt như sau:
• 1 000 g ở mức TMP1,
• 1 300 g ở mức TMP2,
• 1 300 g ở mức TMP3,
Tải đông 480 g được tạo thành từ một khay đá
200 g và hai khay đá 140 g.
Tải nước được để trong phòng thử nghiệm trong
20 h trước khi thử nghiệm. Nhiệt độ trung bình của phòng thử nghiệm trong 6 h
trước khi bắt đầu thử nghiệm là 32,1 °C.
Dữ liệu sau đã thu thập được trong thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trạng thái ổn định khi kết thúc quá trình xử
lý tải: +3,5 °C, -18,4 °C, 46,3 W (3 khối như trong B.3).
Các nhiệt độ ngăn thực phẩm tươi là T1
= +4,8 °C, T2 = +3,4 °C, T3 = +2,3 °C được
đo ở các vị trí của cảm biến TMP1, TMP2 và TMP3
tương ứng.
So sánh các trạng thái ổn định trước và sau
thử nghiệm hiệu suất xử lý tải, sự phân tán nhiệt độ nhỏ hơn 1 K trong cả hai
ngăn (0,2 K và 0,1 K tương ứng) và sự phân tán công suất nhỏ hơn 2 W và 5 %
(1,1 W và 2,4 % tương ứng) vì vậy dữ liệu chấp nhận được (xem G.4). Nhiệt độ của
cả hai ngăn nằm trong phạm vi 1 K của nhiệt độ mục tiêu liên quan.
Các công thức để tính năng lượng đầu vào được
quy định trong Phụ lục G.
(48)
Đối với ví dụ này, dữ liệu là:
= 120,17 Wh
(49)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 67,43 Wh
Einput-test = Eunfrozen-test
+ Efrozen-test (50)
Einput-test = 120,17 + 67,43 =
187,60 Wh
Dữ liệu dưới đây được ghi lại trong thử nghiệm:
• Estart 403,8 Wh
• Eend 1 910,5 Wh
• Pafter 46,3 Wh
• tstart 46,2 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• z = 1 xảy ra xả băng trong giai đoạn thử
nghiệm
• ΔEdf 135,2 Wh (được xác định
từ Phụ lục C)
Tính ΔEadditonal-test trong
thử nghiệm như cho trong Phụ lục G:
ΔEadditional-test
= (Eend - Estart) - Pafter x (tend
- tstart) - z x ΔEdf (51)
ΔEadditional-test = (1910,5 - 403,8) -
46,3 x (72,1 - 462) - 1 x 135,2
= 172,33 Wh
= 1,089
Khi đó tải danh nghĩa bổ sung thêm cho thử
nghiệm hiệu suất xử lý tải Einput-nominal được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eunfrozen-nominal = 117,21 Wh
(54)
Efrozen-nominal = 67,26 Wh
Einput-nominal = Eunfrozen-nominal
+ Efrozen- nominal (55)
Einput-nominal = 117,2 + 67,2 =
184,47 Wh ở môi trường 32 °C.
Năng lượng thay đổi theo ngày của tải xử lý
theo ngày 155 Wh ở nhiệt độ môi trường 32 °C có thể được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cách khác, năng lượng danh nghĩa thay đổi
theo ngày quy định trong thử nghiệm hiệu suất xử lý tải có thể được tính theo
nhiệt độ môi trường tương đương 32 °C như sau:
Giá trị a = 0,9 trong ví dụ này là hệ số vùng
phản ánh các tải nhiệt liên quan đến người sử dụng. Tải này thường cố định đối
với tất cả các thiết bị lạnh cùng loại (vì Einput-nominal là
hàm của dung tích thiết bị) nhưng thay đổi theo loại sản phẩm (ví dụ tủ đông có
thể có tương tác với người sử dụng ít hơn và tải xử lý nhỏ hơn so với tủ lạnh).
I.7 Xác định năng lượng tiêu thụ theo năm
Sản phẩm được thử nghiệm năng lượng tiêu thụ
theo năm theo tiêu chuẩn này. Năng lượng tiêu thụ theo ngày ở 16 °C và 32 °C đã
được xác định.
Có thể sử dụng một số cách tiếp cận có thể có
để xác định năng lượng tiêu thụ theo năm. Một cách tiếp cận là sử dụng các kết
quả từ hai nhiệt độ môi trường thử nghiệm với hệ số vùng đối với số ngày tương
đương trong mỗi điều kiện môi trường trong năm để cho năng lượng tiêu thụ theo
năm đại diện. Ví dụ dưới đây minh họa cách mà các thành phần trong tiêu chuẩn
này có thể được kết hợp với nhau theo cách tạo ra ước lượng liên quan đến vùng
của năng lượng tiêu thụ. Đây chỉ là một ví dụ - nhiều cách tiếp cận khác có thể
được xây dựng và áp dụng.
Xem xét thiết bị lạnh sau:
E16C = 597 Wh/d ở nhiệt độ mục tiêu (nội suy tam
giác)
E32C = 1 230 Wh/d ở nhiệt độ mục tiêu (nội suy
tam giác)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất xử lý tải đo được ở nhiệt độ môi
trường 16 °C là 1,47 Wh/Wh.
Hiệu suất xử lý tải đo được ở nhiệt độ môi
trường 32 °C là 1,15 Wh/Wh.
Tải xử lý theo vùng hàng ngày đối với các điều
kiện lạnh hơn là 135 Wh/d (nhiệt độ môi trường 16 °C)
Tải xử lý theo vùng hàng ngày đối với các điều
kiện ấm hơn là 390 Wh/d (nhiệt độ môi trường 32 °C)
Các hệ số làm việc tương đương theo vùng đối
với thiết bị lạnh là:
Số ngày làm việc ở nhiệt độ môi trường 16 °C
là 170 ngày (Day16)
Số ngày làm việc ở nhiệt độ môi trường 32 °C
là 195 ngày (Day32)
Day16 + Day32
= 365
Hàm theo vùng của năng lượng hàng năm ở 16 °C
và 32 °C được thể hiện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etotal =
(Day16 x EDaily16C) + (Day32 x EDaily32C)
+ (Eaux) + (ΔEprocessing-annual)
Etotal = (170 x
597/1 000) + (195 x 1 230/1 000) + (27,511) + (170 x 135/1,47/1 000 + 195 x
390/1,15/1 000)
Etotal = 101,49 +
239,85 + 27,511 + 15,6122 + 66,1304
Etotal = 450,594
kWh/year
CHÚ THÍCH: Hệ số 1 000 trong công thức
này để chuyển đơn vị từ Wh/d sang kWh/d. Cần thận trọng để đảm bảo tất cả các
đơn vị đều nhất quán.
I.8 Ví dụ xác định công suất và nhiệt
độ từ dữ liệu thô
I.8.1 Rà soát dữ liệu thủ công
Hình I.10 thể hiện ví dụ về dữ liệu thử
nghiệm của tủ lạnh đã được thử nghiệm tiêu thụ năng lượng. Con số minh họa dữ
liệu công suất và nhiệt độ trong các ngăn thực phẩm tươi và ngăn đông được thu
thập hàng phút. Sản phẩm được làm việc ở điều kiện trạng thái ổn định và sau đó
trải qua giai đoạn xả băng và phục hồi như đánh dấu. Các bước tiếp theo minh họa
cách phân tích các dữ liệu này sử dụng cách tiếp cận SS1 trong Phụ lục B để xác
định các đặc tính quan trọng của sản phẩm theo tiêu chuẩn này. Các ví dụ sau đó
đối với cách tiếp cận SS2 và để tính toán năng lượng xả băng và phục hồi và sự
thay đổi nhiệt độ được đưa vào sử dụng cùng tập các dữ liệu thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: Chọn các chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ từ
dữ liệu thô (không được cung cấp trong ví dụ này). Trong ví dụ này, từng chu kỳ
điều chỉnh nhiệt độ được chọn từ hoạt động của máy nén "on" đến máy
nén "on" tiếp theo (sản phẩm tương đối đơn giản và điều này cung cấp
các chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ ổn định và tin cậy). Trong ví dụ này, chu kỳ điều
chỉnh nhiệt độ 18 là máy nén làm việc ngắn trước khi bộ sưởi xả băng hoạt động
(chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ 19). Giai đoạn phục hồi là chu kỳ điều chỉnh nhiệt
độ 20.
Bước 2: Tính nhiệt độ trung bình trong từng
ngăn, năng lượng tiêu thụ và công suất trung bình đối với mỗi chu kỳ điều chỉnh
nhiệt độ (TCC) từ dữ liệu thô. Dữ liệu thô được minh họa trên Hình I.10 được sử
dụng để xác định các giá trị đối với mỗi TCC được nêu dưới dạng bảng trong Bảng
I.10. Dữ liệu này đối với mỗi TCC được sử dụng làm cơ sở cho các tính toán mẫu
tiếp theo trong ví dụ này.
Bước 3: Chọn số chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ
trên mỗi khối cần xem xét. (Xem B.3.1). Trong ví dụ này, 3 chu kỳ điều chỉnh
nhiệt độ trong mỗi khối (A, B, C) được chọn làm ví dụ đầu tiên vì mỗi chu kỳ điều
chỉnh nhiệt độ chỉ kéo dài ít hơn 1 h và cỡ của khối tối thiểu cho phép của dữ
liệu thử nghiệm không nhỏ hơn 2 h đối với mỗi khối (tức là cỡ của khối nhỏ hơn
3 TCC sẽ không thu được dữ liệu hợp lệ). Dữ liệu ví dụ cho mỗi khối có thể có
(1 đến 56) được minh họa trong Bảng I.11.
Bước 4: Các giai đoạn thử nghiệm có thể có, tạo
thành từ các khối dữ liệu liên tiếp, được chia thành ba khối. Ví dụ về tất cả
các giai đoạn thử nghiệm sử dụng cỡ khối gồm 3 chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ được
minh họa trong Bảng I.12. Giai đoạn thử nghiệm đầu tiên gồm Khối A (khối 1 sử dụng
TCC 1 đến 3), Khối B (khối 4 sử dụng TCC 4 đến 6) và Khối C (khối 7 sử dụng TCC
7 đến 9). Giai đoạn thử nghiệm thứ hai gồm Khối A (khối 2 sử dụng TCC 2 đến 4),
Khối B (khối 5 sử dụng TCC 5 đến 7) và Khối C (khối 8 sử dụng TCC 8 đến 10). Tổng
có 36 giai đoạn thử nghiệm được liệt kê trong Bảng I.12 sử dụng cách tiếp cận
này. Sau đó tính các đặc tính đối với từng mỗi giai đoạn thử nghiệm được chọn
và kiểm tra các yêu cầu về tính hợp lệ trên các khối dữ liệu (sự phân tán nhiệt
độ, độ dốc của nhiệt độ, sự phân tán công suất và độ dốc của công suất từ Khối
A đến Khối C) như nêu trong B.3.1.
Bảng I.10 - Ví dụ
tính toán năng lượng, công suất và nhiệt độ đối với mỗi chu kỳ điều chỉnh nhiệt
độ (TCC)
Số TCC
Khoảng thời gian
TCC
Thời gian lũy tích
khi bắt đầu TCC
Năng lượng tiêu thụ
trong TCC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ngăn không
đông trung bình
Nhiệt độ ngăn đông
trung bình
Lưu ý
hh:mm:ss
h
Wh
W
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0:50:00
0,000
38,626
46,360
3,741
-18,958
Lạnh trước Xả băng
Phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0:50:00
0,833
38,250
45,900
3,765
-18,920
3
0:50:00
1,667
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,800
3,760
-18,919
4
0:49:00
2,500
36,250
44,388
3,766
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0:50:00
3,317
38,375
46,050
3,793
-18,876
6
0:50:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,750
46,500
3,805
-18,900
7
0:50:00
4,983
38,250
45,800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,940
8
0:50:00
5,817
38,250
45,800
3,772
-18,894
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,650
37,875
45,450
3,747
-18,900
10
0:50:00
7,483
38,125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,767
-18,902
11
0:50:00
8,317
38,375
46,050
3,759
-18,931
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0:50:00
9,150
38,000
45,600
3,750
-18,941
13
0:50:00
9,983
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,600
3,755
-18,928
14
0:50:00
10,817
38,000
45,600
3,775
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0:50:00
11,650
38,375
48,050
3,773
-18,912
16
0:50:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,000
45,600
3,744
-18,922
17
0:50:00
13,317
38,000
45,600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,924
18
0:18:00
14,150
29,625
111,094
4,288
-17,509
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,417
47,500
109,615
4,179
-15,294
20
1:01:00
14,850
74,750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,757
-14,996
21
0:50:00
15,867
41,000
49,200
4,019
-18,817
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0:50:00
18,700
38,750
46,500
3,819
-18,973
23
0:50:00
17,533
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,650
3,784
-18,977
24
0:50:00
18,387
38,000
45,600
3,755
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0:50:00
19,200
38,250
45,900
3,739
-18,956
26
0:51:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,250
47,353
3,724
-18,954
27
0:50:00
20,883
38,250
45,900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,995
28
0:50:00
21,717
38,250
45,900
3,699
-19,006
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,550
38,625
46,350
3,693
-19,034
30
0:50:00
23,383
38,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,681
-19,049
31
0:50:00
24,217
38,500
46,200
3,705
-19,016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0:50:00
25,050
38,375
46,050
3,703
-19,041
33
0:50:00
25,883
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,500
3,717
-19,041
34
0:50:00
26,717
38,500
46,200
3,723
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
0:50:00
27,550
38,500
46,200
3,730
-19,006
36
0:49:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,500
44,694
3,704
-19,057
37
0:51:00
29,200
40,250
47,353
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,931
38
0:50:00
30,050
38,375
46,050
3,730
-19,031
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,683
38,500
46,200
3,719
-19,079
40
0:50:00
31,717
38,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,708
-19,081
41
0:50:00
32,550
38,500
46,200
3,703
-19,069
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0:50:00
33,383
38,750
46,500
3,703
-19,067
43
0:50:00
34,217
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,750
3,682
-19,084
44
0:50:00
35,050
38,375
46,050
3,690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
0:50:00
35,883
38,000
45,600
3,685
-19,096
46
0:50:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,250
45,900
3,691
-19,110
47
0:50:00
37,550
38,000
45,600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,138
48
0:50:00
38,383
38,000
45,600
3,693
-19,073
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,217
40,375
47,500
3,708
-19,039
50
0:50:00
40,067
38,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,683
-19,095
51
0:16:00
40,900
29,625
111,094
4,142
-17,758
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0:27:00
41,167
50,500
112,222
4,232
-14,685
53
1:02:00
41,617
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,548
4,767
-15,220
54
0:50:00
42,650
42,125
50,560
4,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
0:49:00
43,483
37,675
46,378
3,735
-19,146
56
0:50:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,250
47,100
3,673
-19,108
57
0:49:00
45,133
37,250
45,612
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,162
58
0:50:00
45,950
39,500
47,400
3,661
-19,116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cỡ khối = 3TCC)
Khối
Bắt đầu TCC
Kết thúc TCC
Thời gian của khối
Năng lượng tiêu thụ
trong khối
Công suất trung
bình
Nhiệt độ không đông
trung bình
Nhiệt độ ngăn đông
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hh:mm:ss
Wh
W
oC
oC
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:30:00
115,875
46,350
3,756
-18,932
2
2
4
2:29:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,705
3,764
-18,924
3
3
5
2:29.00
113,625
45,755
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,909
4
4
6
2:29:00
113,375
45,654
3,788
-18,903
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
2:30:00
115,375
46,150
3,791
-18,905
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:30:00
115,250
46,100
3,784
-18,911
7
7
9
2:30:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,750
3,765
-18,911
8
8
10
2:30:00
114,250
45,700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,899
8
9
11
2:30:00
114,375
45,750
3,758
-18,911
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
2:30:00
114,500
45,800
3,759
-18,925
11
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:30:00
114,375
45,750
3,754
-18,933
12
12
14
2:30:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,600
3,760
-18,932
13
13
15
2:30:00
114,375
45,750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,922
14
14
16
2:30:00
114,375
45,750
3,764
-18,920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
17
2:30:00
114,375
45,750
3,782
-18,919
16
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:56:00
105,625
54,634
3,830
-18,728
17
17
19
1:32:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,082
3,978
-17,652
18
18
20
1:43:00
151,875
88,471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15,462
19
19
21
2:17:00
183,250
71,496
4,378
-18,447
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
22
2:41:00
154,500
57,578
4,238
-17,418
21
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:30:00
118,625
47,450
3,874
-18,923
22
22
24
2:30:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,250
3,786
-18,973
23
23
25
2:30:00
115,125
46,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,968
24
24
26
2:31:00
116,500
46,291
3,739
-18,960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
27
2:31:00
116,750
46,391
3,724
-18,968
26
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:31:00
116,750
46,391
3,711
-18,985
27
27
29
2:30:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,050
3,700
-19,011
28
28
30
2:30:00
114,875
45,950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,030
29
29
31
2:30:00
115,125
46,050
3,693
-19,033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
32
2:30:00
114,875
45,950
3,698
-19,036
31
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:30:00
115,625
48,250
3,708
-19,033
32
32
34
2:30:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,250
3,714
-19,038
33
33
35
2:30:00
115,750
46,300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,027
34
34
36
2:29:00
113,500
45,705
3,719
-19,032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
37
2:30:00
115,250
46,100
3,732
-18,997
36
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:30:00
115,125
46,050
3,732
-19,005
37
37
39
2:31:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,540
3,737
-19,013
38
38
40
2:30:00
115,375
46,150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,057
39
39
41
2:30:00
115,500
46,200
3,709
-19,070
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
42
2:30:00
115,750
46,300
3,704
-19,066
41
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:30:00
115,375
46,150
3,696
-19,073
42
42
44
2:30:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,100
3,692
-19,071
43
43
45
2:30:00
114,500
45,800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,081
44
44
46
2:30:00
114,625
45,850
3,689
-19,089
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
47
2:30:00
114,250
45,700
3,681
-19,115
46
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:30:00
114,250
45,700
3,684
-19,107
47
47
49
2:31:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,242
3,690
-19,083
48
48
50
2:31:00
116,375
48,242
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,069
49
49
51
1:57:00
108,000
55,385
3,756
-18,888
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
52
1:33:00
118,125
76,210
3,921
-17,585
51
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:45:00
156,125
89,214
4,534
-15,469
52
52
54
2:19:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,788
4,387
-16,435
53
53
55
2:41:00
156,000
58,137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-17,563
54
54
56
2:29:00
119,250
48,020
3,804
-19,046
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
57
2:28:00
114,375
46,368
3,683
-19,139
56
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:29:00
116,000
48,711
3,658
-19,128
CHÚ THÍCH: Các giá trị trong Bảng I.11 có
thể rút ra từ dữ liệu trong Bảng I.10. Cần rất thận trọng để đảm bảo rằng các
giá trị trung bình theo thời gian của công suất và nhiệt độ có được từ từng
khối.
Bảng I.12 - Ví dụ
tính toán năng lượng, công suất và nhiệt độ đối với tất cả các giai đoạn thử
nghiệm có thể có (3 khối, mỗi khối 3 TCC)
Khối A
Khối B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn thử nghiệm
Ngăn không đông
Giai đoạn thử nghiệm
Ngăn đông
Giai đoạn thử nghiệm
Công suất
Giai đoạn thử nghiệm
(A-B-C)
Nhiệt độ môi trường
(A-B-C)
Khoảng phân tán Ngăn
không đông
(A-B-C)
Khoảng phân tán Ngăn
đông (A-B-C)
Khoảng phân tán Công
suất
(A-B-C)
Độ dốc Ngăn không đông
(A-B-C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc Công suất
(A-B-C)
Khoảng phân tán công
suất cho phép
Tiêu chí Phụ lục B
Giai đoạn thử nghiệm
Hợp lệ
TCC
TCC
TCC
°C
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
°C
K
K
%
K/h
K/h
%/h
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - 3
4 - 6
7 - 9
3,769
-18,915
45,919
7,483
32,035
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0292
1,51
0,0018
0,0041
0,262
1,0
Sai
Không hợp lệ
2 - 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 - 10
3,772
-18,909
45,852
7,483
32,034
0,0291
0,0252
0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0051
0,002
1,0
Đúng
Không hợp lệ
3 - 5
6 - 8
9 - 11
3,772
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,869
7,483
32,034
0,0264
0,0023
0,76
0,0031
0,0004
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúng
Không hợp lệ
4 - 6
7 - 9
10 - 12
3,770
-18,913
45,735
7,483
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0295
0,0222
0,32
0,0059
0,0045
0,064
1,0
Đúng
Hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 - 10
11 - 13
3,769
-18,912
45,867
7,500
32,035
0,0367
0,0348
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0073
0,0056
0,174
1,0
Đúng
Hợp lệ
6 - 8
9 - 11
12 - 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,918
45,817
7,500
32,036
0,0264
0,0208
1,09
0,0048
0,0041
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Sai
Không hợp lệ
7 - 9
10 - 12
13 - 15
3,764
-18,919
45,767
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,036
0,0087
0,0137
0,11
0,0005
0,0022
0,000
1,0
Đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 - 10
11 - 13
14 - 16
3,760
-18,917
45,733
7,500
32,036
0,0093
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,0004
0,0043
0,022
1,0
Đúng
Không hợp lệ
9 - 11
12 - 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,760
-18,921
45,700
7,500
32,036
0,0049
0,0208
0,33
0,0010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
1,0
Đúng
Hợp lệ
10 - 12
13 - 15
16 - 18
3,782
-18,869
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,933
32,037
0,0718
0,1969
18,41
0,0152
0,0417
3,882
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hợp lệ
11 - 13
14 - 16
17 - 19
3,810
-18,628
52,634
6,533
32,037
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2812
55,73
0,0491
0,2837
12,338
1,0
Sai
Không hợp lệ
12 - 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 - 20
3,960
-18,040
56,613
6,717
32,037
0,7784
3,4703
75,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7531
16,432
1,0
Sai
Không hợp lệ
13 - 15
16 - 18
19 - 21
3,993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,060
6,717
32,036
0,6108
2,4751
45,12
0,1412
0,5723
10,433
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
Không hợp lệ
14 - 16
17 - 19
20 - 22
4,001
-18,031
57,171
6,717
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4727
1,5022
51,30
0,1146
0,3642
5,015
1,0
Sai
Không hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 - 20
21 - 23
4,002
-18,037
57,301
6,717
32,037
0,7757
3,4610
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0265
0,0008
0,704
1,0
Sai
Không hợp lệ
16 - 18
19 - 21
22 - 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,044
57,246
6,717
32,037
0,5921
2,5263
44,10
0,0099
0,0546
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Sai
Không hợp lệ
17 - 19
20 - 22
23 - 25
3,999
-18,048
57,283
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,037
0,4771
1,5497
50,68
0,0461
0,2799
10,783
1,0
Sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 - 20
21 - 23
24 - 26
3,993
-18,054
57,475
6,733
32,038
0,7989
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,39
0,1730
0,7577
15,896
1,0
Sai
Không hợp lệ
19 - 21
22 - 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,950
-18,181
54,195
7,300
32,038
0,6540
2,5263
46,58
0,1335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,454
1,0
Sai
Không hợp lệ
20 - 22
23 - 25
26 - 28
3,991
-18,433
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,700
32,038
0,5254
1,5666
22,97
0,1030
0,3072
4,371
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hợp lệ
21 - 23
24 - 26
27 - 29
3,771
-18,965
46,596
7,517
32,037
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0889
3,00
0,0346
0,0177
0,599
1,0
Sai
Không hợp lệ
22 - 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 - 30
3,734
-18,990
46,197
7,517
32,038
0,0951
0,0617
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0112
0,129
1,0
Đúng
Không hợp lệ
23 - 25
26 - 28
29 - 31
3,721
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,164
7,517
32,038
0,0664
0,0656
0,74
0,0132
0,0131
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúng
Không hợp lệ
24 - 26
27 - 29
30 - 32
3,712
-19,002
46,098
7,517
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0431
0,0759
0,74
0,0086
0,0151
0,148
1,0
Đúng
Hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 - 30
31 - 33
3,708
-19,010
46,197
7,517
32,037
0,0332
0,0650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0031
0,0130
0,061
1,0
Đúng
Hợp lệ
26 - 28
29 - 31
32 - 34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,019
46,231
7,517
32,036
0,0216
0,0539
0,74
0,0007
0,0106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Đúng
Hợp lệ
27 - 29
30 - 32
33 - 35
3,707
-19,025
46,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,035
0,0273
0,0241
0,76
0,0046
0,0030
0,108
1,0
Đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 - 30
31 - 33
34 - 36
3,706
-19,031
45,969
7,483
32,034
0,0284
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
0,0057
0,0004
0,107
1,0
Sai
Không hợp lệ
29 - 31
32 - 34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,713
-19,023
46,133
7,500
32,034
0,0389
0,0415
0,43
0,0078
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022
1,0
Đúng
Không hợp lệ
30 - 32
33 - 35
36 - 38
3,717
-19,023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,500
32,035
0,0356
0,0301
0,76
0,0071
0,0060
0,043
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hợp lệ
31 - 33
34 - 36
37 - 39
3,721
-19,026
46,167
7,500
32,033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0198
1,81
0,0056
0,0040
0,126
1,0
Sai
Không hợp lệ
32 - 34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38 - 40
3,722
-19,031
46,167
7,500
32,033
0,0173
0,0601
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0037
0,043
1,0
Đúng
Không hợp lệ
33 - 35
36 - 38
39 - 41
3,722
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,183
7,500
32,034
0,0224
0,0643
0,54
0,0028
0,0086
0,043
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúng
Không hợp lệ
34 - 36
37 - 39
40 - 42
3,720
-19,037
46,183
7,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0329
0,0526
1,81
0,0031
0,0068
0,257
1,0
Sai
Không hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38 - 40
41 - 43
3,715
-19,042
46,183
7,500
32,034
0,0360
0,0765
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0072
0,0153
0,022
1,0
Đúng
Không hợp lệ
36 - 38
39 - 41
42 - 44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,049
46,117
7,500
32,034
0,0402
0,0656
0,33
0,0080
0,0131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Đúng
Không hợp lệ
Bước 5: Một khi từng đặc tính hợp lệ của các
khối được tính, chúng có thể được đánh giá theo tiêu chí hợp lệ trong B.3.2.
Trong ví dụ này đối với cỡ khối bằng 3 chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ, có một số
giai đoạn thử nghiệm đáp ứng các tiêu chí hợp lệ trong B.3.2 (tổng gồm 7 giai
đoạn thử nghiệm, với ghi chú là hợp lệ trong cột cuối cùng trong Bảng I.12).
Lưu ý là các giai đoạn thử nghiệm bắt đầu với tiêu chí hợp lệ vì các ảnh hưởng
của giai đoạn xả băng và phục hồi xảy ra trong chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ 19
(xem Hình I.10 và Bảng I.10). Trong trường hợp có một số giai đoạn thử nghiệm
đáp ứng tất cả các tiêu chí hợp lệ trong B.3.2 đối với cỡ khối lựa chọn, cần chọn
giai đoạn thử nghiệm với độ phân tán công suất nhỏ nhất. Trong ví dụ này, giai
đoạn thử nghiệm trước khi xả băng có chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ số 10 (giai đoạn
thử nghiệm từ TCC 4 đến và kể cả TCC 12). Độ phân tán công suất nhỏ nhất trong
trường hợp này là 0,32 % và được đánh dấu trong ô màu xám trong Bảng I.12. Lưu
ý đây là giai đoạn thử nghiệm liên tiếp thứ ba đối với cỡ khối này bất kể có
đáp ứng các tiêu chí hợp lệ hay không (mỗi lần tăng 1 TCC) như nêu trong B.3.2.
Có một số giai đoạn thử nghiệm hợp lệ sau xả băng ở TCC 19. Một giai đoạn có độ
phân tán công suất nhỏ nhất trong các khối A, B và C là giai đoạn thử nghiệm bắt
đầu với chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ số 26 (đánh dấu trong ô màu xám - giai đoạn
thử nghiệm từ TCC 26 đến và kể cả TCC 34). Độ phân tán công suất thấp nhất và
nhiệt độ sau xả băng khác một chút so với các giá trị này trước xả băng.
Trong ví dụ này (Bảng I.11 và Bảng I.12), cỡ
khối tương đối nhỏ (3 TCC) có nghĩa là độ phân tán công suất lớn hơn và đôi khi
vượt quá mức phân tán cho phép 1 % (đối với giai đoạn thử nghiệm khoảng 7,5 h).
Trong khi tiêu chuẩn không cho phép các giai đoạn thử nghiệm quá ngắn đối với sản
phẩm rất ổn định (khoảng 6 h), nên độ phân tán công suất 1 % (trong giai đoạn
thử nghiệm ít hơn 12 h) là khá nặng nề và thậm chí sản phẩm khá ổn định này
không phải luôn đáp ứng các yêu cầu đối với thời gian ngắn.
Trong trường hợp có sẵn giai đoạn dữ liệu dài
hơn, có thể đạt được các kết quả bền vững hơn bằng cách chọn các giai đoạn thử
nghiệm dài hơn, tạo thành từ các khối chứa số TCC nhiều hơn. Các bảng tiếp theo
(Bảng I.13 và Bảng I.14) minh họa dữ liệu cùng một nguồn như trên Hình I.10 và
trong Bảng I.10 với các giai đoạn thử nghiệm gồm 3 khối với mỗi khối gồm 5 TCC
(giai đoạn thử nghiệm gồm 15 TCC) và cỡ khối gồm 9 TCC (giai đoạn thử nghiệm gồm
27 TCC). Điều này đưa ra thời gian của giai đoạn thử nghiệm khoảng 11,7 h và
21,7 h tương ứng đối với một sản phẩm cụ thể. Chỉ số liệu hợp lệ sau xả băng đầu
tiên mới có thể được tìm thấy đối với cỡ khối lớn hơn gồm 9 TCC (vì giai đoạn
trước xả băng đầu tiên quá ngắn để thiết lập ổn định).
Lưu ý là các giá trị PSS1
được hiệu chỉnh theo các sai lệch trong nhiệt độ môi trường đo được trong giai
đoạn thử nghiệm theo công thức (15) (không thể hiện trong ví dụ này).
Các ví dụ trong các bảng này có thể được sử dụng
để kiểm tra xem phần mềm của phòng thí nghiệm có thực hiện đúng các phân tích
trạng thái ổn định theo cách tiếp cận SS1 trong Phụ lục B hay không.
Bảng I.13 - Ví dụ
tính toán năng lượng, công suất và nhiệt độ đối với tất cả các khối (cỡ = 5TCC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu TCC
Kết thúc TCC
Thời gian của khối
Năng lượng tiêu thụ
trong khối
Công suất trung
bình
Nhiệt độ không đông
trung bình
Nhiệt độ ngăn đông
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hh:mm:ss
Wh
W
oC
oC
1
1
5
04:09:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,904
3,765
-18,921
2
2
6
04:09:00
190,625
45,934
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,909
3
3
7
04:09:00
190,625
45,934
3,780
-18,913
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
04:09:00
189,875
45,753
3,782
-18,908
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04:10:00
191,500
45,960
3,778
-18,902
6
6
10
04:10:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,900
3,773
-18,907
7
7
11
04:10:00
190,875
45,810
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,913
8
8
12
04:10:00
190,825
45,750
3,759
-18,914
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
13
04:10:00
190,375
45,690
3,755
-18,920
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04:10:00
190,500
45,720
3,761
-18,926
11
11
15
04:10:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,780
3,762
-18,928
12
12
16
04:10:00
190,375
45,690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,926
13
13
17
04:10:00
190,375
45,690
3,763
-18,923
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
18
03:36:00
182,000
50,556
3,804
-18,817
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03:12:00
191,500
59,844
3,863
-18,311
16
16
20
03:23:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,352
4,154
-17,167
17
17
21
03:23:00
230,875
68,239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-17,141
18
18
22
03:23:00
231,625
68,461
4,233
-17,153
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
23
03:57:00
240,875
60,981
4,135
-17,514
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04:21:00
231,375
53,190
4,058
-18,014
21
21
25
04:10:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,770
3,823
-18,939
22
22
26
04:11:00
194,125
46,404
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,968
23
23
27
04:11:00
193,625
46,285
3,742
-18,970
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
28
04:11:00
193,000
46,135
3,725
-18,976
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04:11:00
193,625
46,285
3,713
-18,989
26
26
30
04:11:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,225
3,701
-19,007
27
27
31
04:10:00
191,625
45,990
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,020
28
28
32
04:10:00
191,750
46,020
3,698
-19,029
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
33
04:10:00
192,250
46,140
3,700
-19,036
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04:10:00
192,125
46,110
3,708
-19,036
31
31
35
04:10:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,230
3,716
-19,027
32
32
36
04:09:00
190,625
45,934
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,036
33
33
37
04:10:00
192,500
46,200
3,727
-19,013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
38
04:10:00
192,125
46,110
3,730
-19,011
35
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04:10:00
192,125
46,110
3,729
-19,020
36
36
40
04:10:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,110
3,724
-19,031
37
37
41
04:11:00
194,125
46,404
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,034
38
38
42
04:10:00
192,625
46,230
3,712
-19,062
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
43
04:10:00
192,375
46,170
3,703
-19,072
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04:10:00
192,250
46,140
3,697
-19,069
41
41
45
04:10:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,020
3,692
-19,076
42
42
46
04:10:00
191,500
45,960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,084
43
43
47
04:10:00
190,750
45,780
3,683
-19,098
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
48
04:10:00
190,625
45,750
3,685
-19,098
45
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04:11:00
192,625
46,046
3,689
-19,091
46
46
50
04:11:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,046
3,689
-19,091
47
47
51
03:37:00
184,000
50,878
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,988
48
48
52
03:14:00
196,500
60,773
3,806
-18,351
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
53
03:26:00
234,500
68,301
4,123
-17,233
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03:25:00
236,250
89,148
4,198
-17,187
51
51
55
03:24:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69,449
4,211
-17,190
52
52
56
03:58:00
245,750
61,954
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-17,554
53
53
57
04:20:00
232,500
53,654
4,002
-18,155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
58
04:08:00
198,000
47,419
3,742
-19,083
CHÚ THÍCH: Các giá trị trong Bảng I.13 có
thể rút ra từ dữ liệu trong Bảng I.10. Cần rất thận trọng để đảm bảo có được
các giá trị trung bình theo thời gian của công suất và nhiệt độ từ từng khối.
Bảng I.14 - Ví dụ
tính toán năng lượng, công suất và nhiệt độ đối với tất cả các khối (cỡ = 9TCC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu TCC
Kết thúc TCC
Thời gian của khối
Năng lượng tiêu thụ
trong khối
Công suất trung
bình
Nhiệt độ ngăn không
đông trung bình
Nhiệt độ ngăn đông
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hh:mm:ss
Wh
W
oC
oC
1
1
9
07:29:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,919
3,769
-18,915
2
2
10
07:29:00
343,125
45,852
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,909
3
3
11
07:29:00
343,250
45,869
3,772
-18,910
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
12
07:29:00
342,250
45,735
3,770
-18,913
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
07:30:00
344,000
45,867
3,769
-18,912
6
6
14
07:30:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,817
3,767
-18,918
7
7
15
07:30:00
343,250
45,767
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,919
8
8
16
07:30:00
343,000
45,733
3,760
-18,917
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
17
07:30:00
342,750
45,700
3,760
-18,921
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
06:56:00
334,500
48,245
3,782
-18,869
11
11
19
06:32:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,634
3,810
-18,828
12
12
20
06:43:00
380,250
58,613
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,040
13
13
21
06:43:00
383,250
57,060
3,993
-18,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
22
06:43:00
384,000
57,171
4,001
-18,031
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
06:43:00
384,875
57,301
4,002
-18,037
16
16
24
06:43:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,246
4,000
-18,044
17
17
25
06:43:00
384,750
57,283
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,048
18
18
26
06:44:00
387,000
57,475
3,993
-18,054
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
27
07:18:00
395,625
54,195
3,950
-18,181
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
07:42:00
388,375
50,179
3,910
-18,433
21
21
29
07:31:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,596
3,771
-18,965
22
22
30
07:31:00
347,250
46,197
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,990
23
23
31
07:31:00
347,000
46,164
3,721
-18,995
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
32
07:31:00
346,500
46,098
3,712
-19,002
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
07:31:00
347,250
46,197
3,708
-19,010
26
26
34
07:31:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,231
3,706
-19,019
27
27
35
07:30:00
345,750
46,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,025
28
28
36
07:29:00
344,000
45,969
3,706
-19,031
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
37
07:30:00
346,000
46,133
3,713
-19,023
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
07:30:00
345,750
46,100
3,717
-19,023
31
31
39
07:30:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,167
3,721
-19,026
32
32
40
07:30:00
346,250
46,167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,031
33
33
41
07:30:00
346,375
46,183
3,722
-19,034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
42
07:30:00
346,375
46,183
3,720
-19,037
35
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
07:30:00
346,000
46,133
3,715
-19,042
36
36
44
07:30:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,117
3,711
-19,049
37
37
45
07:31:00
347,375
46,214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,053
38
38
46
07:30:00
345,375
46,050
3,701
-19,073
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
47
07:30:00
345,000
46,000
3,694
-19,085
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
07:30:00
344,500
45,933
3,691
-19,085
41
41
49
07:31:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,081
3,691
-19,082
42
42
50
07:31:00
345,875
46,014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,085
43
43
51
06:57:00
336,750
48,453
3,705
-19,036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
52
06:34:00
349,125
53,166
3,744
-18,732
45
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
06:46:00
386,750
57,155
3,907
-18,155
46
46
54
06:46:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,765
3,946
-18,129
47
47
55
06:45:00
390,500
57,852
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,131
48
48
56
06:45:00
391,750
58,037
3,952
-18,127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
57
06:44:00
391,000
58,069
3,946
-18,135
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
06:43:00
390,125
58,083
3,941
-18,143
CHÚ THÍCH: Các giá trị trong Bảng I.14 có
thể rút ra từ dữ liệu trong Bảng I.10. Cần rất thận trọng để đảm bảo rằng các
giá trị trung bình theo thời gian của công suất và nhiệt độ có được từ từng
khối.
Bảng I.15 - Ví dụ tính
toán năng lượng, công suất và nhiệt độ đối với tất cả các giai đoạn thử nghiệm
có thể có (3 khối, mỗi khối 5 TCC)
Khối A
Khối B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn thử nghiệm
Ngăn không đông
Giai đoạn thử nghiệm
Ngăn đông
Giai đoạn thử nghiệm
Công suất
Giai đoạn thử nghiệm
(A-B-C)
Nhiệt độ môi trường
(A-B-C)
Khoảng phân tán Ngăn
không đông
(A-B-C)
Khoảng phân tán Ngăn
đông
(A-B-C)
Khoảng phân tán Công
suất
(A-B-C)
Độ dốc Ngăn không đông
(A-B-C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc Công suất
(A-B-C)
Khoảng phân tán công
suất cho phép
Tiêu chí Phụ lục B
Giai đoạn thử nghiệm
Hợp lệ
TCC
TCC
TCC
°C
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
°C
K
K
%
K/h
K/h
%/h
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - 5
6 - 10
11 - 15
3,767
-18,919
45,861
12,483
32,035
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0206
0,27
0,0004
0,0009
0,032
1,040
Đúng
Không hợp lệ
2 - 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 - 16
3,767
-18,916
45,811
12,483
32,035
0,0187
0,0164
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0020
0,064
1,040
Đúng
Không hợp lệ
3 - 7
8 - 12
13 - 17
3,767
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,791
12,483
32,035
0,0210
0,0092
0,53
0,0020
0,0011
0,064
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúng
Hợp lệ
4 - 8
9 - 13
14 - 18
3,780
-18,885
47,182
11,917
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0487
0,1038
0,31
0,0027
0,0114
1,266
1,000
Sai
Không hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 - 14
15 - 19
3,796
-18,747
49,725
11,533
32,036
0,1016
0,6150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0107
0,0753
3,557
1,000
Sai
Không hợp lệ
6 - 10
11 - 15
16 - 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,412
52,052
11,717
32,036
0,3914
1,7611
41,44
0,0479
0,2192
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
Sai
Không hợp lệ
7 - 11
12 - 16
17 - 21
3,894
-18,406
52,244
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,036
0,4621
1,7849
43,16
0,0576
0,2232
5,406
1,000
Sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 - 12
13 - 17
18 - 22
3,897
-18,408
52,287
11,717
32,037
0,4742
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,55
0,0597
0,2217
5,469
1,000
Sai
Không hợp lệ
9 - 13
14 - 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,898
-18,414
52,340
11,717
32,037
0,3793
1,4066
29,21
0,0495
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,815
1,000
Sai
Không hợp lệ
10 - 14
15 - 19
20 - 24
3,899
-18,419
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,717
32,037
0,2965
0,9119
26,08
0,0398
0,1223
1,913
1,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hợp lệ
11 - 15
16 - 20
21 - 25
3,897
-18,423
52,361
11,717
32,037
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7719
41,20
0,0081
0,0014
0,250
1,000
Sai
Không hợp lệ
12 - 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 - 26
3,894
-18,425
52,447
11,733
32,038
0,4621
1,8240
42,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0053
0,180
1,000
Sai
Không hợp lệ
13 - 17
18 - 22
23 - 27
3,891
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,468
11,733
32,037
0,4909
1,8172
43,40
0,0028
0,0063
0,150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
Không hợp lệ
14 - 18
19 - 23
24 - 28
3,887
-18,435
52,489
11,733
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4094
1,4620
28,28
0,0100
0,0203
1,074
1,000
Sai
Không hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 - 24
25 - 29
3,882
-18,442
52,543
11,733
32,037
0,3447
0,9747
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0186
0,0843
3,200
1,000
Sai
Không hợp lệ
16 - 20
21 - 25
26 - 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,452
52,511
11,733
32,037
0,4522
1,8406
40,23
0,0569
0,2315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
Sai
Không hợp lệ
17 - 21
22 - 26
27 - 31
3,872
-18,459
52,553
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,038
0,5239
1,8790
42,34
0,0658
0,2361
5,320
1,000
Sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 - 22
23 - 27
28 - 32
3,867
-18,467
52,585
11,733
32,037
0,5370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,67
0,0675
0,2358
5,362
1,000
Sai
Không hợp lệ
19 - 23
24 - 28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,848
-18,527
50,904
12,300
32,037
0,4350
1,5226
29,16
0,0528
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,537
1,025
Sai
Không hợp lệ
20 - 24
25 - 29
30 - 34
3,829
-18,670
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,700
32,037
0,3517
1,0222
14,57
0,0417
0,1211
1,726
1,058
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hợp lệ
21 - 25
26 - 30
31 - 35
3,747
-18,991
46,408
12,517
32,036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0888
1,17
0,0129
0,0106
0,139
1,043
Sai
Không hợp lệ
22 - 26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 - 36
3,726
-19,007
46,110
12,500
32,036
0,0665
0,0696
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0084
0,122
1,042
Đúng
Không hợp lệ
23 - 27
28 - 32
33 - 37
3,722
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,168
12,517
32,036
0,0461
0,0591
0,57
0,0018
0,0051
0,022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúng
Không hợp lệ
24 - 28
29 - 33
34 - 38
3,718
-19,008
46,128
12,517
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0300
0,0605
0,07
0,0005
0,0042
0,007
1,043
Đúng
Hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 - 34
35 - 39
3,716
-19,015
46,168
12,517
32,035
0,0231
0,0476
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0019
0,0038
0,045
1,043
Đúng
Hợp lệ
26 - 30
31 - 35
36 - 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,022
46,188
12,517
32,035
0,0228
0,0240
0,26
0,0027
0,0029
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,043
Đúng
Hợp lệ
27 - 31
32 - 36
37 - 41
3,712
-19,030
46,110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,035
0,0263
0,0155
1,02
0,0032
0,0017
0,108
1,042
Đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 - 32
33 - 37
38 - 42
3,712
-19,035
46,150
12,500
32,035
0,0311
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,0019
0,0039
0,055
1,042
Đúng
Hợp lệ
29 - 33
34 - 38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,711
-19,040
46,140
12,500
32,034
0,0300
0,0611
0,13
0,0003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
1,042
Đúng
Hợp lệ
30 - 34
35 - 39
40 - 44
3,710
-19,042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,500
32,035
0,0323
0,0484
0,07
0,0011
0,0039
0,008
1,042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp lệ
31 - 35
36 - 40
41 - 45
3,711
-19,045
46,120
12,500
32,034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0483
0,46
0,0028
0,0058
0,055
1,042
Đúng
Hợp lệ
32 - 36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42 - 46
3,710
-19,051
46,100
12,500
32,034
0,0336
0,0501
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0058
0,007
1,042
Đúng
Hợp lệ
33 - 37
38 - 42
43 - 47
3,708
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,070
12,500
32,034
0,0440
0,0851
0,98
0,0053
0,0102
0,109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúng
Hợp lệ
34 - 38
39 - 43
44 - 48
3,706
-19,060
46,010
12,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0443
0,0850
0,91
0,0053
0,0102
0,094
1,042
Đúng
Hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 - 44
45 - 49
3,705
-19,060
46,099
12,517
32,036
0,0398
0,0708
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0048
0,0085
0,017
1,043
Đúng
Hợp lệ
36 - 40
41 - 45
46 - 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,066
46,059
12,517
32,036
0,0354
0,0595
0,20
0,0042
0,0071
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,043
Đúng
Hợp lệ
Bảng I.16 - Ví dụ
tính toán năng lượng, công suất và nhiệt độ đối với tất cả các giai đoạn thử
nghiệm có thể có (3 khối, mỗi khối 9 TCC)
Khối A
Khối B
Khối C
Giai đoạn thử nghiệm
Ngăn không đông
Giai đoạn thử nghiệm
Ngăn đông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn thử nghiệm
(A-B-C)
Nhiệt độ môi trường
(A-B-C)
Khoảng phân tán Ngăn
không đông
(A-B-C)
Khoảng phân tán Ngăn
đông
(A-B-C)
Khoảng phân tán Công
suất
(A-B-C)
Độ dốc Ngăn không
đông
(A-B-C)
Độ dốc Ngăn đông
(A-B-C)
Độ dốc Công suất
(A-B-C)
Khoảng phân tán công
suất cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn thử nghiệm
Hợp lệ
TCC
TCC
TCC
oC
oC
W
h
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
%
K/h
K/h
%/h
%
1 - 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 - 27
3,834
-18,654
49,444
21,717
32,036
0,1804
0,7338
16,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0512
1,169
1,810
Sai
Không hợp lệ
2 - 10
11 - 19
20 - 28
3,832
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,426
21,717
32,036
0,1375
0,4761
13,72
0,0097
0,0337
0,620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
Không hợp lệ
3 - 11
12 - 20
21 - 29
3,830
-18,660
49,444
21,717
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1885
0,9243
21,73
0,0000
0,0038
0,104
1,810
Sai
Hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 - 21
22 - 30
3,827
-18,665
49,398
21,717
32,037
0,2595
0,9654
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0026
0,0054
0,066
1,810
Sai
Không hợp lệ
5 - 13
14 - 22
23 - 31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,668
49,463
21,733
32,037
0,2800
0,9646
22,85
0,0034
0,0058
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,811
Sai
Không hợp lệ
6 - 14
15 - 23
24 - 32
3,821
-18,675
49,463
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,037
0,2902
0,9654
23,22
0,0039
0,0059
0,040
1,811
Sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 - 15
16 - 24
25 - 33
3,817
-18,680
49,463
21,733
32,037
0,2922
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,21
0,0039
0,0064
0,061
1,811
Sai
Không hợp lệ
8 - 16
17 - 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,815
-18,684
49,475
21,733
32,036
0,2933
0,9704
23,34
0,0038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,071
1,811
Sai
Không hợp lệ
9 - 17
18 - 26
27 - 35
3,814
-18,688
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,733
32,036
0,2862
0,9705
23,80
0,0037
0,0073
0,057
1,811
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hợp lệ
10 - 18
19 - 27
28 - 36
3,812
-18,694
49,461
21,717
32,036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8500
16,63
0,0052
0,0112
0,317
1,810
Sai
Không hợp lệ
11 - 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29 - 37
3,812
-18,695
49,521
21,733
32,036
0,1968
0,5898
13,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0269
0,892
1,811
Sai
Không hợp lệ
12 - 20
21 - 29
30 - 38
3,811
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,521
21,733
32,036
0,2425
0,9823
21,23
0,0166
0,0672
1,452
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
Không hợp lệ
13 - 21
22 - 30
31 - 39
3,810
-18,704
49,544
21,733
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2717
1,0010
21,99
0,0186
0,0684
1,503
1,811
Sai
Không hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23 - 31
32 - 40
3,808
-18,709
49,567
21,733
32,036
0,2800
1,0003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0191
0,0684
1,518
1,811
Sai
Không hợp lệ
15 - 23
24 - 32
33 - 41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,715
49,590
21,733
32,036
0,2902
0,9971
22,59
0,0192
0,0682
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,811
Sai
Không hợp lệ
16 - 24
25 - 33
34 - 42
3,802
-18,721
49,607
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,036
0,2922
0,9928
22,30
0,0192
0,0679
1,525
1,811
Sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 - 25
26 - 34
35 - 43
3,800
-18,727
49,613
21,733
32,036
0,2933
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,47
0,0194
0,0680
1,537
1,811
Sai
Không hợp lệ
18 - 26
27 - 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,797
-18,732
49,630
21,733
32,036
0,2862
0,9947
22,92
0,0193
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,566
1,811
Sai
Không hợp lệ
19 - 27
28 - 36
37 - 45
3,787
-18,760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,300
32,036
0,2437
0,8718
16,88
0,0162
0,0585
1,100
1,858
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hợp lệ
20 - 28
29 - 37
38 - 46
3,776
-18,839
47,478
22,700
32,036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6403
8,70
0,0138
0,0424
0,576
1,892
Sai
Không hợp lệ
21 - 29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39 - 47
3,728
-19,024
46,232
22,517
32,036
0,0771
0,1206
1,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0080
0,086
1,876
Đúng
Không hợp lệ
22 - 30
31 - 39
40 - 48
3,715
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,099
22,517
32,036
0,0424
0,0942
0,57
0,0028
0,0063
0,038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúng
Không hợp lệ
23 - 31
32 - 40
41 - 49
3,711
-19,036
46,137
22,533
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0301
0,0869
1,09
0,0020
0,0058
0,012
1,878
Đúng
Hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33 - 41
42 - 50
3,708
-19,040
46,098
22,533
32,036
0,0323
0,0827
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0015
0,0055
0,012
1,878
Đúng
Hợp lệ
25 - 33
34 - 42
43 - 51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,027
46,906
21,967
32,036
0,0150
0,0267
4,84
0,0002
0,0018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,831
Sai
Không hợp lệ
26 - 34
35 - 43
44 - 52
3,721
-18,940
48,307
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,036
0,0379
0,3107
14,56
0,0026
0,0197
0,987
1,799
Sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27 - 35
36 - 44
45 - 53
3,770
-18,763
49,542
21,767
32,036
0,2001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,31
0,0137
0,0594
1,525
1,814
Sai
Không hợp lệ
28 - 36
37 - 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,782
-18,758
49,721
21,767
32,036
0,2396
0,9243
23,72
0,0164
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,620
1,814
Sai
Không hợp lệ
29 - 37
38 - 46
47 - 55
3,783
-18,763
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,750
32,036
0,2507
0,9426
23,73
0,0163
0,0610
1,611
1,813
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hợp lệ
30 - 38
39 - 47
48 - 56
3,782
-18,766
49,770
21,750
32,036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9581
24,19
0,0161
0,06612
1,640
1,813
Sai
Không hợp lệ
31 - 39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49 - 57
3,781
-18,770
49,774
21,733
32,036
0,2553
0,9490
24,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0609
1,636
1,811
Sai
Không hợp lệ
32 - 40
41 - 49
50 - 58
3,779
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,820
21,733
32,036
0,2498
0,9392
24,09
0,0150
0,0607
1,635
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
Không hợp lệ
Tập các tính toán tiếp theo cần được thực hiện
trong ví dụ này nhằm xác định năng lượng tăng thêm và sự thay đổi nhiệt độ khi
có xả băng và phục hồi theo Phụ lục C. Xả băng cần được xem xét trong dữ liệu mẫu
là thời gian xuất hiện ở TCC 19.
Đầu tiên, một giai đoạn không ít hơn 3 TCC và
3 h được chọn trước và sau xả băng cần phân tích (Giai đoạn D và F tương ứng).
Giai đoạn D trước xả băng và kết thúc không ít hơn 3 h trước đường tâm danh
nghĩa của xả băng (là 2 h sau khi bộ sưởi xả băng hoạt động ở TCC 19). Giai đoạn
F sau xả băng và kết thúc không ít hơn 3 h sau đường tâm danh nghĩa của xả
băng.
Bộ sưởi xả bắt đầu hoạt động ở thời gian thử
nghiệm lũy tích 14,417 h. Đường tâm danh nghĩa của giai đoạn xả băng và phục hồi
theo C.3 là 2 h sau khi bộ sưởi xả băng bắt đầu hoạt động, là 16,417 h. Kết
thúc giai đoạn D phải trước 13,417 h và bắt đầu giai đoạn F phải sau 19,417 h.
Lưu ý là thời gian lũy tích khi kết thúc TCC chính xác bằng với thời gian khi bắt
đầu TCC tiếp theo. Trong trường hợp này, TCC 16 kết thúc ở 13,317 h (bắt đầu
TCC 17) vì vậy thời gian này xác định khi kết thúc giai đoạn D. Tương tự, TCC
26 bắt đầu ở 20,033 h sẽ xác định điểm bắt đầu giai đoạn F.
Trong ví dụ này, giai đoạn D được tạo thành gồm
4 TCC (TCC 13 đến và kể cả TCC 16) và tổng thời gian là 3 h và 20 min. Giai đoạn
F gồm 4 TCC (TCC 26 đến và kể cả TCC 29) và tổng thời gian là 3 h và 21 min.
Một loạt các kiểm tra được thực hiện trên
giai đoạn D và giai đoạn F để đảm bảo rằng chúng đáp ứng các yêu cầu đối với
DF1 như nêu trong C.3.2. Chúng được nêu trong Bảng I.17.
Bảng I.17 - Xác định
giai đoạn xả băng hợp lệ DF1
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn F
Độ phân tán/Tiêu
chí
Tính hợp lệ và lưu
ý
Thời gian
03:20:00
03:21:00
Tỷ lệ 0,995
OK (0,8 đến 1,25, ≥ 3 h, cả hai ≥ 3TCC, số
TCC trong D và F bằng nhau)
Công suất, W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,3806
1,45 % và 0,668 W
OK (< 2 % hoặc < 1 W)
Ngăn thực phẩm tươi, °C
3,7615
3,7065
0,0550
OK (< 0,5 K)
Ngăn kết đông, °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,9968
0,0747
OK (< 0,5 K)
Nếu tính hợp lệ của các giai đoạn D và F ban
đầu không được đáp ứng thì tiêu chuẩn này cho phép cỡ của D và F được tăng lên
theo các bước 1 TCCC để xem có giai đoạn nào phù hợp không. Tương tự, nếu không
có giai đoạn phù hợp, cỡ D1 (từ cuối giai đoạn D đến đường tâm danh nghĩa của xả
băng và phục hồi) có thể tăng thêm theo các bước 30 min. Vị trí của đường tâm
danh nghĩa của xả băng và phục hồi cũng có thể được điều chỉnh nếu cần. Đối với
các dữ liệu này, không cần các điều chỉnh nêu trên.
Từ dữ liệu đối với TCC cho trong Bảng I.10,
có thể xác định các giá trị dưới đây:
Năng lượng tổng từ khi bắt đầu giai đoạn D đến
kết thúc giai đoạn F = 692,5 Wh (TCC 13 đến và kể cả TCC 29)
Thời gian tổng từ khi bắt đầu giai đoạn D đến
kết thúc giai đoạn F = 13 h 24 min (= 13,4 h)
Công suất trung bình đối với giai đoạn D và
giai đoạn F = 46,04655 W (lưu ý là giá trị này chưa được lấy trọng số theo thời
gian)
Từ công thức (19):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với xả băng được chọn:
ΔEdf = (692,5) - 46,04655
x 13,4
ΔEdf = 75,4762 Wh
Bước tiếp theo nhằm xác định sự thay đổi nhiệt
độ trong quá trình xả băng và phục hồi được chọn.
Từ dữ liệu đối với mỗi TCC cho trong Bảng I.10,
có thể xác định các giá trị sau:
Nhiệt độ trung bình ngăn thực phẩm tươi từ bắt
đầu giai đoạn D đến kết thúc giai đoạn F = 3,8670 °C (TCC 13 đến và kể cả TCC
29) (trung bình được lấy trọng số theo thời gian)
Nhiệt độ trung bình ngăn kết đông từ bắt đầu
giai đoạn D đến kết thúc giai đoạn F = -18,5027 °C (TCC 13 đến và kể cả TCC 29)
(trung bình được lấy trọng số theo thời gian)
Nhiệt độ trung bình ngăn thực phẩm tươi trong
giai đoạn D và giai đoạn F = 3,7340 °C (lưu ý là chưa lấy trọng số theo thời
gian)
Nhiệt độ trung bình ngăn thực phẩm tươi trong
giai đoạn D và giai đoạn F = 3,7340 °C (lưu ý là chưa lấy trọng số theo thời
gian)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với xả băng được chọn:
ΔThdf-freshfood = (13,4) x [(3,8670)
- (3,7340)]
ΔThdf-freshfood = 1,7822 Kh
ΔThdf-freezer = (13,4) x
[(-18,5027)-(-18,95945)]
ΔThdf-freezer = 6,1204 Kh
Để thay cho cách tiếp cận SS1 (sử dụng 3 khối
dữ liệu trạng thái ổn định để đánh giá tính hợp lệ), các tính toán dưới đây đưa
ra ví dụ sử dụng cách tiếp cận SS2 để xác định công suất trạng thái ổn định giữa
các lần xả băng như nêu trong B.4 sử dụng cùng tập dữ liệu được minh họa trên
Hình I.10 và trong Bảng I.10. Các tính toán trước đó cho thấy rằng xả băng ở
TCC 19 là hợp lệ theo DF1 trong Phụ lục C, vì vậy cách tiếp cận SS2 có thể được
sử dụng trên tập dữ liệu này.
Đầu tiên, một giai đoạn không ít hơn 4 TCC và
4 h được chọn trước và sau xả băng được chọn. Giai đoạn X trước khi bộ sưởi xả
băng hoạt động ở TCC 19 và giai đoạn Y trước khi bộ sưởi xả băng hoạt động ở
TCC 52 (xem Hình I.10 và Bảng I.10). Trong ví dụ này, giai đoạn X được tạo
thành gồm 5 TCC (TCC 13 đến và kể cả TCC 17) và tổng thời gian là 4 h và 10
min. Giai đoạn Y gồm 5 TCC (TCC 46 đến và kể cả TCC 50) và tổng thời gian là 4
h và 11 min.
Một loạt các kiểm tra được thực hiện trên
giai đoạn X và giai đoạn Y để đảm bảo rằng chúng đáp ứng các yêu cầu đối với
SS2 như nêu trong B.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số
Giai đoạn X
Giai đoạn Y
Độ phân tán/Tiêu
chí
Tính hợp lệ và lưu
ý
Thời gian
04:10:00 (5 TCC)
04:11:00 (5TCC)
Tỷ lệ 0,996
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất, W
45,6900
46,0458
0,78 % và 0,356 W
OK (< 2 % hoặc < 1 W)
Ngăn thực phẩm tươi, °C
3,7633
3,6887
0,0746
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn kết đông, °C
-18,9226
-19,0908
0,1682
OK (< 0,5 K)
Đối với dữ liệu của từng TCC cho trong Bảng I.10,
có thể xác định được các giá trị dưới đây:
Năng lượng tổng từ khi kết thúc giai đoạn X đến
kết thúc giai đoạn Y = 1 309,25 Wh (TCC 18 đến và kể cả TCC 50)
Thời gian tổng từ khi kết thúc giai đoạn X đến
kết thúc giai đoạn Y = 26 h 45 min (= 26,75 h)
Năng lượng tăng thêm của xả băng khi bắt đầu
giai đoạn ΔFdf = 75,4762 Wh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSS2 = 46,1224 W
Giá trị này so sánh được với giá trị PSS1
được xác định trong Bảng I.16 đối với TCC 23 đến TCC 49 là 46,137 W, là giai đoạn
thử nghiệm có thể so sánh.
Lưu ý là PSS1 và PSS2
phải được hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường đo được trong giai đoạn thử nghiệm
theo công thức (15) trong Phụ lục B để có được giá trị PSS cần
sử dụng trong các tính toán và phân tích tiếp theo. Trong trường hợp này, nhiệt
độ môi trường đo được là rất gần với nhiệt độ môi trường mục tiêu 32 °C vì vậy
việc điều chỉnh là rất nhỏ.
Cũng cần thực hiện các tính toán tương tự để
xác định nhiệt độ trạng thái ổn định trong từng ngăn sử dụng cách tiếp cận SS2.
Nhiệt độ trung bình ngăn thực phẩm tươi từ kết
thúc giai đoạn X đến kết thúc giai đoạn Y = 3,7764 °C (TCC 18 đến và kể cả TCC
50) (trung bình được lấy trọng số theo thời gian)
Nhiệt độ trung bình ngăn kết đông từ khi kết
thúc giai đoạn X đến kết thúc giai đoạn Y = -18,7796 °C (TCC 18 đến và kể cả
TCC 50) (trung bình được lấy trọng số theo thời gian)
Từ công thức (13):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TSS2-freshfood = 3,7096
TSS2-freezer = -19,0084
Các giá trị này so sánh được với giá trị PSS1
được xác định trong Bảng I.16 đối với TCC 23 đến TCC 49 là 3,711 °C đối với
ngăn thực phẩm tươi và -19,036 °C đối với ngăn kết đông, là giai đoạn thử nghiệm
có thể so sánh. Vì giai đoạn thử nghiệm chính xác được chọn đối với PSS1
và PSS2 có khác một chút, nên có thể có sự sai khác nhau
trong kết quả của từng tham số. Các ví dụ cho trên đây có thể được sử dụng để
kiểm tra phần mềm của phòng thí nghiệm có thực hiện phân tích trạng thái ổn định
đúng theo cách tiếp cận SS2 trong Phụ lục B và DF1 trong Phụ lục C hay không.
I.8.2 Rà soát dữ liệu và chọn độ phân tán nhỏ
nhất sử dụng phần mềm có sẵn
Hình I.11 thể hiện ví dụ về định vị giai đoạn
thử nghiệm ở thời điểm cho trước. Trường hợp được minh họa ở 38,4 h sau khi bắt
đầu thu thập dữ liệu đối với thử nghiệm tủ lạnh. Tín hiệu công suất được vẽ
trong phần ở giữa (đồ thị gồm 5 phần được xếp liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng).
Từ điểm này có thể xác định số lượng giai đoạn thử nghiệm chạy thử, tất cả đều
chứa 3 khối và đạt đến sau đó. Đối với từng giai đoạn chạy thử, năng lượng tiêu
thụ được vẽ trong phần thứ hai. Đối với mỗi giai đoạn chạy thử này, độ phân tán
công suất nằm trong phạm vi giai đoạn thử nghiệm (chênh lệch giữa giá trị công
suất trung bình lớn nhất và nhỏ nhất quan sát được giữa khối A, B và C) được vẽ
trong phần dưới cùng. Giá trị nhỏ nhất có thể có của độ phân tán này được tìm
thấy và trong đồ thị được vẽ mũi tên. Điều này nhận biết các giai đoạn thử nghiệm
ổn định nhất từ tất cả các giai đoạn chạy thử. Trong ví dụ này, khoảng thời
gian của giai đoạn thử nghiệm này là 12,5 h.
Năng lượng tiêu thụ đo được trong giai đoạn
thử nghiệm tốt nhất này được vẽ trên phần thứ tư trong khi độ phân tán ở giai
đoạn thử nghiệm này được vẽ trên phần cao nhất. Các đánh dấu khác trong hai phần
này minh họa kết quả của các giai đoạn thử nghiệm tốt nhất ở các thời điểm khác
nhau. Kết hợp các đánh dấu này có thể thấy năng lượng tiêu thụ đo được hội tụ
theo thời gian và độ phân tán là giảm dần. Ảnh hưởng này là do sự tăng thời
gian của giai đoạn thử nghiệm tốt nhất tìm được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I.11 - Ví dụ về
tìm giai đoạn thử nghiệm với bảng tính nhỏ nhất về công suất
Phụ
lục J
(tham khảo)
Xây
dựng phương pháp thử nghiệm toàn cầu đối với thiết bị lạnh
J.1 Mục đích
Phụ lục này đưa ra cơ sở để xây dựng quy
trình thử nghiệm quốc tế và tổng quan về mục tiêu của việc tiếp cận toàn cầu đến
thử nghiệm năng lực. Phụ lục này đưa ra cơ sở để xây dựng quy trình thử nghiệm quốc
tế và tổng quan về mục tiêu của việc tiếp cận toàn cầu đến thử nghiệm năng lực.
J.2 Tổng quan
Thiết bị lạnh gia dụng là các sản phẩm nhiệt
động học phức tạp và số lượng lớn các yếu tố có thể có ảnh hưởng đến năng lượng
tiêu thụ đo được. Các nghiên cứu chi tiết cho thấy rằng các yếu tố quan trọng
nhất (không nhất thiết phải theo thứ tự về độ quan trọng) mà có thể tác động
lên năng lượng tiêu thụ trong sử dụng bình thường gồm:
Điều kiện làm việc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đặt của điều khiển nhiệt độ được chọn
bởi người sử dụng;
Các giao diện người sử dụng với thiết bị
trong sử dụng bình thường (trao đổi không khí do mở cửa, bổ sung thức ăn, đồ uống
còn ấm và độ ẩm);
Lắp đặt thiết bị (khe hở, luồng không khí).
Thiết kế sản phẩm và cách sản phẩm đáp ứng
các điều kiện làm việc:
Đặc tính xả băng và phục hồi của sản phẩm;
Khoảng xả băng trong sử dụng bình thường;
Hiệu suất xử lý tải của hệ thống lạnh để lấy
tải nhiệt xuất hiện trong sử dụng bình thường và thông qua nhiệt lượng bình thường;
Chất lượng và mức cách nhiệt trong các cửa,
vách và tấm đệm, v.v.
Hoạt động của các bộ phận phụ trợ có thể bị ảnh
hưởng bởi các điều kiện môi trường và sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Còn một số yếu tố khác cũng có thể có ảnh hưởng
đến năng lượng tiêu thụ nhưng đều là các yếu tố nhỏ và ít quan trọng.
J.3 Mục tiêu của phương pháp thử
Mục tiêu của phương pháp thử này nhằm xác định
càng nhiều càng tốt các thành phần quan trọng của năng lượng tiêu thụ theo cách
chung để cho phép chúng được gộp lại theo cách có thể phản ánh các điều kiện
làm việc và dạng sử dụng của các sản phẩm lạnh gia dụng trong các khí hậu khác
nhau và các vùng trên thế giới. Các vùng và các nước có thể chọn các thành phần
thử nghiệm quan trọng nhất và kết hợp chúng lại theo cách liên quan nhất đến
chúng.
Mục đích của quy trình thử nghiệm bất kỳ nhằm
cung cấp dữ liệu chính xác, định lượng mà có thể sử dụng làm cơ sở để so sánh
các sản phẩm làm việc trong các điều kiện có thể so sánh khi thực hiện các nhiệm
vụ có thể so sánh. Trong khi thừa nhận rằng mọi thiết bị lạnh gia dụng trên thế
giới sẽ có điều kiện làm việc thực tế khác nhau và các dạng sử dụng khác nhau,
việc tách năng lượng thành các thành phần quan trọng cho phép các điều kiện làm
việc và sử dụng được áp dụng cho các sản phẩm cho mục đích so sánh. Điều này
cũng cung cấp cơ sở để hiểu biết sự thay đổi trong năng lượng tiêu thụ thực tế
trong các sản phẩm riêng rẽ trong sử dụng bình thường trong nhà trên cơ sở từng
trường hợp.
Ưu điểm của việc tiếp cận toàn cầu để xác định
năng lượng là các nhà chế tạo chỉ cần thực hiện tập các thử nghiệm tiêu chuẩn để
đáp ứng các yêu cầu của tất cả các vùng chính. Sự khác nhau giữa các vùng có thể
đạt được bằng cách áp dụng các hệ số khác nhau cho các kết quả thử nghiệm tiêu
chuẩn hóa. Điều này sẽ giúp nhà chế tạo tránh các thử nghiệm lại các model được
bán ở các khu vực khác nhau.
J.4 Mô tả các thành phần chính của năng lượng
tiêu thụ
Công nghệ phổ biến nhất được sử dụng trong
thiết bị lạnh gia dụng là chu kỳ máy nén hơi, là một dạng bơm nhiệt hiệu quả lấy
năng lượng khỏi không gian được làm lạnh (bên trong ngăn) đưa ra không khí môi
trường xung quanh trong phòng. Một số công nghệ khác được sử dụng để thực hiện
chức năng bơm nhiệt (ví dụ một số hệ thống hấp thụ hoặc điện nhiệt (hiệu ứng
Peltier)) nhưng các công nghệ này thường ít hiệu quả và chỉ được sử dụng trong
các ứng dụng đặt trong hốc.
Trong các điều kiện không có tương tác của
người sử dụng, dòng nhiệt đi vào các ngăn bên trong phụ thuộc vào cách nhiệt hiệu
quả của tủ. Điều này quyết định lớn bởi chiều dày vách và giá trị cách nhiệt của
vật liệu làm vách, nhưng có nhiều yếu tố khác cũng có thể có ảnh hưởng đến các
dòng nhiệt như thiết kế của miếng đệm và miếng bịt và sự có mặt của hiện tượng
thẩm thấu qua các vách (đối với vận hành, hệ thống đi dây và các ống). Cũng có
thể là các cơ cấu điều khiển điện tử, bộ sưởi hoặc cơ cấu khác tiêu thụ năng lượng
(hoặc đưa nhiệt vào các ngăn) và sẽ đòi hỏi duy trì làm việc bình thường trong
thiết bị lạnh. Làm việc của một số cơ cấu này có thể thay đổi theo điều kiện
môi trường.
Năng lượng tiêu thụ trong tiêu chuẩn này được
xác định trong các điều kiện không sử dụng (trạng thái ổn định) ở nhiệt độ môi
trường 32 °C và ở nhiệt độ môi trường 16 °C. Điều này cung cấp cơ sở tốt để xác
định đáp ứng nhiệt độ-năng lượng của thiết bị lạnh. Hầu hết các quy trình thử
nghiệm trước đây chỉ thử nghiệm năng lượng tiêu thụ ở một giá trị nhiệt độ môi
trường duy nhất. Điều này không cung cấp thông tin về tác động của năng lượng ở
các nhiệt độ làm việc khác nhau thường gặp trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, nhiệt độ mục tiêu đối với
ngăn thực phẩm tươi là 4 °C trong khi nhiệt độ mục tiêu đối với ngăn kết đông
là -18 °C. Lưu ý rằng để tăng tốc độ thử nghiệm và tăng độ tái lặp tổng thể, đối
với tất cả các loại ngăn không đông, nhiệt độ được dựa trên nhiệt độ không khí
trung bình - không sử dụng các gói thử cho các thử nghiệm năng lượng.
Đối với các sản phẩm có hệ thống xả băng (có
chu kỳ điều khiển xả băng riêng), thường tiêu thụ thêm năng lượng cho xả băng tự
động. Một số hệ thống, trong đó dàn bay hơi làm việc gần với điểm kết đông, có
thể xả băng hiệu quả bằng cách kéo dài giai đoạn máy nén không làm việc - khi
đó sử dụng ít năng lượng bổ sung (trên thực tế chúng có thể sử dụng ít năng lượng
hơn trong xả băng khi ngăn ấm). Một số sản phẩm xả băng trên mỗi chu kỳ của máy
nén (thường chỉ có dàn bay hơi làm việc gần với kết đông) - chúng được gọi là xả
băng chu kỳ (và không có chu kỳ điều khiển xả băng) và năng lượng xả băng bất kỳ
được xây dựng thành lịch trình làm bình thường. Trong trường hợp thuộc đối tượng
áp dụng, năng lượng bổ sung (hoặc giảm bớt) cần thiết để thực hiện xả băng tự động
và phục hồi lại trạng thái ổn định được xác định trong một số giai đoạn xả băng
và phục hồi đại diện. Tần số xả băng cũng có ảnh hưởng đến năng lượng tiêu thụ
tổng. Để xác định khoảng xả băng kỳ vọng, phương pháp thử nghiệm bao gồm một số
lớn các phương pháp khác nhau thích hợp cho các loại bộ điều khiển khác nhau được
sử dụng.
Phần tải nhiệt đáng kể bên trong thiết bị lạnh
trong sử dụng bình thường có được từ các khía cạnh liên quan đến người sử dụng
như mở cửa và lấy hoặc đưa thức ăn vào. Các tải nhiệt này thường khá phức tạp
và xảy ra do sự trao đổi không khí trong quá trình mở cửa (không khí ấm hoặc
hơi ẩm) và nhiệt bổ sung vào dưới dạng thức ăn hoặc đồ uống ấm. Đôi khi hơi ẩm
cũng được sinh ra từ thức ăn. Hình dạng hình học của ngăn (ví dụ hở hay ở dạng
ngăn kéo và hộp chứa) và tốc độ và tần suất mở cửa có thể ảnh hưởng đến trao đổi
không khí. Nhiệt độ và độ ẩm của không khí môi trường cũng có thể có ảnh hưởng.
Rất khó để các phòng thí nghiệm tái tạo lại sử
dụng thực tế thông qua việc mở cửa và bổ sung tải thức ăn và có thể khó tái lập
được các kết quả nhất quán. Cũng có thể đòi hỏi các cơ cấu điều khiển độ ẩm
phòng thử nghiệm để có thay đổi bất kỳ của các kết quả nhất quán. Việc tính
toán tải nhiệt tạo ra do mở cửa khá phức tạp và hình dạng hình học bên trong có
thể có ảnh hưởng đến các sản phẩm khác nhau.
Để giảm thiểu vấn đề này, tiêu chuẩn này đưa
ra thử nghiệm mới để đo hiệu suất xử lý tải của thiết bị lạnh gia dụng. Khối lượng
nước chính xác ở nhiệt độ đã biết (và có enthalpy đã biết) được đặt vào bên
trong thiết bị lạnh và sản phẩm được cho làm việc cho đến khi trở lại trạng
thái ổn định. Năng lượng tăng thêm được sử dụng để “xử lý” tải này được xác định
từ dữ liệu thử nghiệm và chênh lệch giữa năng lượng ban đầu và năng lượng cuối
cùng của nước được sử dụng để xác định hiệu suất xử lý tải. Xử lý một tải nhiệt
đã biết (ở dạng nước ấm) cung cấp cơ sở để xác định tác động năng lượng tương
đương của tương tác liên quan đến người sử dụng có thể xảy ra trong sử dụng
bình thường. Điều này cũng cho biết đại lượng tải nhiệt thực tế tương đương cần
xác định khi phân tích dữ liệu từ các gia đình thực.
Một số bộ phận phụ trợ được biết là bị ảnh hưởng
bởi các điều kiện môi trường. Trong tiêu chuẩn này, năng lượng tiêu thụ tăng
thêm của các bộ phận phụ trợ quy định trong các điều kiện quy định được công bố.
Các giá trị này có thể được cộng vào năng lượng tiêu thụ được tiêu chuẩn hóa đối
với sản phẩm nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Tiêu chuẩn này không cung cấp con số năng lượng
tiêu thụ toàn cầu duy nhất. Thay vào đó nó cung cấp tài liệu chi tiết về số lượng
các thành phần năng lượng chính có thể kết hợp để cung cấp ước lượng năng lượng
tiêu thụ trong dải điều kiện làm việc và sử dụng có thể có. Không phải tất cả
các vùng đều sử dụng tất cả các thành phần thử nghiệm. Các vùng được kỳ vọng sử
dụng nhiều thành phần tiêu chuẩn theo cách liên quan nhất đến các yêu cầu của
vùng đó. Việc phân chia các thành phần năng lượng theo cách này là một nỗ lực để
loại bỏ sự cần thiết của các phương pháp thử nghiệm riêng cho từng vùng đối với
thiết bị lạnh gia dụng.
Phụ
lục K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
tích thiết bị lạnh khi không có trạng thái ổn định giữa các lần xả băng
K.1 Mục đích
Phụ lục này minh họa cách tiếp cận được sử dụng
để phân tích dữ liệu thử nghiệm đối với thiết bị lạnh không có điều kiện trạng
thái ổn định giữa các lần xả băng.
K.2 Sản phẩm có đặc tính đều đặn nhưng không
hoạt động ở trạng thái ổn định
K.2.1 Quy định chung
Ngoài việc sử dụng vòng lặp Trường hợp SS2 để
xác định công suất trạng thái ổn định được minh họa trên Hình B.3, có một trường
hợp đặc biệt được dự kiến về lý thuyết là tất cả các dữ liệu giữa các giai đoạn
xả băng và phục hồi liên tiếp sử dụng Trường hợp SS2 có thể không thiết lập được
ổn định đối với xả băng ban đầu theo Phụ lục C (DF1). Trong trường hợp này, năng
lượng xả băng và phục hồi tăng lên so với xả băng ban đầu phải được xác định sử
dụng cách tiếp cận được gọi là DF2 và được trình bày trong phụ lục này.
Trong trường hợp này, thiết bị làm lạnh cho
thấy dạng làm việc đều đặn và ổn định nhưng công suất giữa các lần xả băng có
thay đổi (thường tăng hoặc giảm công suất). Ví dụ này áp dụng cho thiết bị lạnh
có các khoảng xả băng tương đối ngắn và quá làm mát hoặc dưới làm mát sau xả
băng và khi đó phải mất một khoảng thời gian để đạt đến các điều kiện ổn định
ngay trước lần xả băng tiếp theo. Ví dụ này được minh họa trên Hình K.1.
Hình K.1 - Trường hợp
SS2 đặc biệt - trong đó làm việc trạng thái ổn định không bao giờ đạt được giữa
các giai đoạn xả băng và phục hồi và sự ổn định nêu trong Phụ lục C có thể không
thiết lập được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp DF2 chỉ được sử dụng khi thiết bị
lạnh không đạt đến làm việc trạng thái ổn định giữa các giai đoạn xả băng và phục
hồi và sự thiết lập năng lượng xả băng và phục hồi sử dụng DF1 (C.3) là không
thể. Trong trường hợp này, thiết bị lạnh thường cho thấy dạng hoạt động ổn định
đều đặn nhưng có thể không thiết lập được làm việc trạng thái ổn định giữa các
giai đoạn xả băng và phục hồi. Các phần có thể so sánh được của các giai đoạn xả
băng và phục hồi liên tiếp được xem xét. Điều này thường áp dụng cho các thiết
bị lạnh có các khoảng xả băng ngắn hơn.
Chọn giai đoạn (được gọi là Giai đoạn D1) với
điểm kết thúc tại thời điểm bắt đầu giai đoạn xả băng và phục hồi và tạo thành
từ không ít hơn 2 chu kỳ điều khiển nhiệt độ hoàn chỉnh (trong đó có các chu kỳ
điều khiển nhiệt độ) và không ít hơn 2 h. Giai đoạn thứ hai (được gọi là Giai
đoạn D2) được chọn với điểm kết thúc tại thời điểm bắt đầu giai đoạn xả băng và
phục hồi tiếp theo và tạo thành từ không ít hơn 2 chu kỳ điều khiển nhiệt độ
hoàn chỉnh (trong đó có các chu kỳ điều khiển nhiệt độ) và không ít hơn 2 h.
Chọn giai đoạn (được gọi là Giai đoạn F1) với
điểm bắt đầu sau giai đoạn xả băng và phục hồi đầu tiên và tạo thành từ không
ít hơn 2 chu kỳ điều khiển nhiệt độ hoàn chỉnh (trong đó có các chu kỳ điều khiển
nhiệt độ) và không ít hơn 2 h. Giai đoạn thứ hai (được gọi là Giai đoạn F2) được
chọn với điểm bắt đầu sau giai đoạn xả băng và phục hồi tiếp theo và tạo thành
từ không ít hơn 2 chu kỳ điều khiển nhiệt độ hoàn chỉnh (trong đó có các chu kỳ
điều khiển nhiệt độ) và không ít hơn 2 h.
Các giai đoạn D1, D2, F1 và F2 đều phải chứa
số lượng bằng nhau các chu kỳ điều khiển nhiệt độ hoặc chúng phải có khoảng thời
gian bằng nhau trong trường hợp không có các chu kỳ điều khiển nhiệt độ.
CHÚ THÍCH: Để hướng dẫn, trạng thái ổn định
giả có thể được nhận biết một cách an toàn trong trường hợp sự thay đổi công suất
trong chu kỳ điều khiển nhiệt độ nhỏ hơn 5 %. Sự thay đổi đáng kể trong thời
gian của chu kỳ điều khiển nhiệt độ cũng là một chỉ thị tốt cho thời điểm bắt đầu
giai đoạn xả băng và phục hồi.
K.2.3 Tiêu chí chấp nhận Trường hợp DF2
Đối với hai giai đoạn xả băng và phục hồi hợp
lệ, các tiêu chí sau phải được đáp ứng:
Dải nhiệt độ đối với các giai đoạn D1 và D2
phải nhỏ hơn 0,5 K đối với từng ngăn;
Dải nhiệt độ đối với các giai đoạn F1 và F2
phải nhỏ hơn 0,5 K đối với từng ngăn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải công suất đối với các giai đoạn F1 và F2
phải nhỏ hơn 2 % công suất trung bình của các giai đoạn F1 và F2 hoặc nhỏ hơn 1
W, chọn giá trị nào lớn hơn;
CHÚ THÍCH: Cần cẩn thận để đảm bảo rằng các cặp
giai đoạn D1/D2 và F1/F2 đều từ các phần có thể so sánh được của chu kỳ điều
khiển xả băng. Trong trường hợp tất cả các tiêu chí trên đều đạt được thì dữ liệu
này có thể cung cấp năng lượng trạng thái ổn định đối với giá trị đặt điều khiển
nhiệt độ duy nhất và dữ liệu năng lượng/nhiệt độ đối với hai giai đoạn xả băng
và phục hồi. Đối với một vài thiết bị lạnh (đặc biệt là các thiết bị sử dụng bộ
định thời gian cơ khí) chu kỳ điều chỉnh nhiệt độ ngay trước khi bộ sưởi xả
băng hoạt động có thể có độ dài ngẫu nhiên, vì vậy cần thận trọng để tránh điều
này khi so sánh các phần so sánh được của chu kỳ.
Trong trường hợp có nhiều hơn hai ngăn, đòi hỏi
việc đánh giá độ ổn định nhiệt độ như nêu trên đối với:
Ngăn không đông lớn nhất và ngăn đông lớn nhất
(nếu thuộc đối tượng áp dụng),
hoặc
Hai ngăn lớn nhất (trong trường hợp tất cả
các ngăn đều là ngăn đông hoặc ngăn không đông).
K.2.4 Tính toán các giá trị của Trường hợp
DF2
Trong trường hợp tiêu chí chấp nhận trong
K.2.3 được đáp ứng, việc xác định năng lượng bổ sung kết hợp với giai đoạn xả
băng và phục hồi đầu tiên được tính như sau:
ΔEdf = (Eend-D2 - Eend-D1)
- PF1-D2 x (tend-D2 - tend-D1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔEdf năng lượng bổ sung
tiêu thụ bởi thiết bị lạnh đối với giai đoạn xả băng và phục hồi hợp lệ, tính bằng
Wh
Eend-D1 số đọc năng lượng
tích lũy khi kết thúc Giai đoạn D1 ngay trước giai đoạn xả băng và phục hồi đầu
tiên, tính bằng Wh
Eend-D2 số đọc năng lượng
tích lũy khi kết thúc Giai đoạn D2 ngay trước giai đoạn xả băng và phục hồi đầu
tiên, tính bằng Wh
PF1-D2 công suất tiêu thụ
trạng thái ổn định giả xuất hiện từ khi bắt đầu Giai đoạn F1 đến kết thúc Giai
đoạn D2 giữa các giai đoạn xả băng và phục hồi liên tiếp, tính bằng W, và đáp ứng
các tiêu chí chấp nhận trong K.2.3, xem Công thức (61)
tend-D1 thời gian thử nghiệm
vào cuối Giai đoạn D1 ngay trước giai đoạn xả băng và phục hồi đầu tiên, tính bằng
giờ
tend-D2 thời gian thử nghiệm
vào cuối Giai đoạn D2 ngay trước giai đoạn xả băng và phục hồi thứ hai, tính bằng
giờ
CHÚ THÍCH: Tính toán này cho biết năng lượng
xả băng và phục hồi đối với giai đoạn xả băng và phục hồi đầu tiên (được bao bởi
các Giai đoạn D1 và F1). Tính toán tương tự sử dụng các giá trị đối với các
Giai đoạn D2 và F2 có thể được thực hiện để xác định năng lượng tiêu thụ của
giai đoạn xả băng và phục hồi thứ hai.
(61)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tstart-F1 số đọc năng lượng
tích lũy vào thời điểm kết thúc Giai đoạn F2 và ngay sau giai đoạn xả băng và
phục hồi đầu tiên, tính bằng Wh
Xác định sự thay đổi nhiệt độ trong từng
ngăn/kết hợp với giai đoạn xả băng và phục hồi được tính như sau:
ΔTHdf-1 = (Tav-endD1-endD2-i
- TF1-D2-i) x (tend-D2
- tend-D1) (62)
trong đó
ΔTHdf-1 chênh lệch nhiệt độ
tích lũy theo thời gian trong ngăn i (đối với các ngăn từ 1 đến n) kết hợp với
giai đoạn xả băng và phục hồi, tính bằng Kh
Tav-endD1-endD1-i số đọc nhiệt độ
trung bình trong ngăn thứ i (đối với các ngăn từ 1 đến n) trong giai đoạn từ
khi kết thúc Giai đoạn D1 ngay trước giai đoạn xả băng và phục hồi đầu tiên đến
khi kết thúc Giai đoạn D2 ngay trước giai đoạn xả băng và phục hồi thứ hai,
tính bằng °C
TF1-D2-i nhiệt độ trạng thái
ổn định giả trong ngăn thứ i (đối với các ngăn từ 1 đến n) xuất hiện từ khi bắt
đầu Giai đoạn F1 đến kết thúc Giai đoạn D2 giữa các giai đoạn xả băng và phục hồi
liên tiếp, tính bằng °C, và đáp ứng các tiêu chí chấp nhận trong K.2.3.
tend-D1 thời gian thử nghiệm
vào cuối Giai đoạn D1 ngay trước giai đoạn xả băng và phục hồi đầu tiên, tính bằng
giờ
tend-D2 thời gian thử nghiệm
vào cuối Giai đoạn D2 ngay trước giai đoạn xả băng và phục hồi thứ hai, tính bằng
giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục L
(tham khảo)
Công
thức hiệu chỉnh nhiệt độ môi trường
L.1 Mục đích
Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng quan trọng đến
năng lượng tiêu thụ và ngay cả trong dải nhiệt độ môi trường thử nghiệm cho
phép được quy định trong IEC 62552-1:2015 (thông thường là ± 0,5 K). Tác động dự
kiến là đáng kể, và có khả năng làm giảm độ lặp lại và độ tái lập của các giá
trị đo được. Việc hiệu chỉnh nhiệt độ môi trường được đưa vào để chuẩn hóa tác
động của các thay đổi thực trong nhiệt độ môi trường xảy ra trong phòng thí
nghiệm trong khi thử nghiệm. Các giá trị được kiểm tra trên một số lượng lớn
các thiết bị lạnh có cấu hình khác nhau trên một dải rộng các điều kiện làm việc
và kết quả cho thấy tương đồng với các giá trị quan sát được. Phụ lục A đưa ra
một số cơ sở lý thuyết và thực tế để hiệu chỉnh nhiệt độ môi trường trong B.5 để
tăng sự hiểu biết và độ tin cậy khi sử dụng công thức.
L.2 Cơ sở
Công suất trạng thái ổn định của thiết bị lạnh
thường có đáp ứng mạnh với sự thay đổi nhiệt độ môi trường. Công thức sau đây
đưa ra các yếu tố chính tác động đến năng lượng tiêu thụ của tủ mát hoặc tủ
đông một ngăn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P công suất tiêu thụ trạng thái ổn định (kỳ vọng)
U giá trị (cách nhiệt) U trung bình của các
vách buồng lạnh
A diện tích bề mặt của các vách buồng lạnh
Ta nhiệt độ trung bình xung quanh thiết bị lạnh
Ti nhiệt độ trung bình bên trong của thiết bị
lạnh
COP hệ số tính năng làm việc (hiệu suất) của
hệ thống lạnh
Giá trị cách nhiệt (U) và diện tích bề mặt
(A) của thiết bị được giữ không đổi khi thiết kế tủ lạnh (nhưng sẽ khác nhau với
các tủ lạnh khác nhau). Nhiệt độ bên trong cũng cần được giữ về cơ bản là không
đổi đối với kiểu ngăn cho trước. Vì vậy công suất ở trạng thái ổn định là hàm của
nhiệt độ môi trường chi cho COP. Sự thay đổi COP trong các máy nén thực tế có
xu hướng tuyến tính với sự thay đổi trong nhiệt độ môi trường (để xác định nhiệt
độ ngưng tụ). Đáp ứng công suất với sự thay đổi nhiệt độ môi trường là không
tuyến tính vì sự thay đổi tuyến tính trong mẫu số sẽ tạo ra thương số không tuyến
tính.
Có nhiều yếu tố nhỏ hơn có ảnh hưởng đến năng
lượng tiêu thụ của thiết bị lạnh cụ thể (ví dụ bộ sưởi và các bộ phận phụ trợ
(các quạt bên trong và bên ngoài), tổn hao làm việc của máy nén, tổn hao khởi động
máy nén và tổn hao trên biến tần và tại các miếng đệm hoặc nối ống), nhưng hiệu
suất máy nén và nhiệt cấp vào các ngăn thường là các yếu tố quan trọng nhất và
góp mặt trực tiếp trong công thức.
Trong quá trình thử nghiệm, giá trị công suất
trạng thái ổn định P được đo. Để hiệu chỉnh nhiệt độ môi trường, ước lượng độ dốc
hoặc thay đổi công suất trạng thái ổn định là cần thiết đối với các thay đổi về
nhiệt độ môi trường. Công thức hiệu chỉnh cuối cùng cần thiết để nghịch đảo ảnh
hưởng này sao có thể ước lượng công suất tiêu thụ ở nhiệt độ môi trường mục
tiêu. Ví dụ, việc tăng nhiệt độ môi trường phòng thử nghiệm cao hơn nhiệt độ
danh nghĩa của phòng thử nghiệm sẽ làm tăng công suất trạng thái ổn định đo được.
Công thức hiệu chỉnh sẽ làm giảm giá trị công suất tiêu thụ đo được về giá trị
kỳ vọng ở nhiệt độ phòng thử nghiệm danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3 Cách tiếp cận
Công thức dưới đây cung cấp ước lượng về tổng
lượng nhiệt đưa vào thiết bị lạnh:
Q = U1
x A1 x (Ta - T1) + U2
x A2 x (Ta - T2) +……+ Ui
x Ai x (Ta - Ti)
trong đó
Q tổng lượng nhiệt đưa vào ngăn
U giá trị (cách nhiệt) của từng ngăn
với i = 1 đến n ngăn
A diện tích bề mặt của từng ngăn với
i = 1 đến n ngăn (không kể các vách chung giữa các ngăn)
Ta nhiệt độ
môi trường trung bình xung quanh thiết bị lạnh
Ti nhiệt độ
trung bình bên trong của từng ngăn với i = 1 đến n ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sự thay đổi nhiệt độ môi trường,
sự thay đổi về nhiệt có thể được ước lượng bằng lấy vi phân công thức nêu trên,
khi đó sự thay đổi về nhiệt thu được khi có thay đổi về môi trường được đơn giản
hóa thành công thức:
Công thức này cho thấy rằng sự thay đổi nhiệt
lượng thu được theo sự thay đổi nhiệt độ môi trường sẽ là không đổi, bất kể nhiệt
độ môi trường là bao nhiêu, vì đây là hàm của các giá trị U và A đối với từng
ngăn.
Tuy nhiên, liên quan đến việc hiệu chỉnh để
đưa vào tiêu chuẩn này thì lại quan tâm đến điều chỉnh tương đối. Vì vậy giá trị
chúng ta cần để tính toán là sự thay đổi về nhiệt thu được trên tổng lượng nhiệt
ở nhiệt độ môi trường cho trước:
Hiệu chỉnh lượng nhiệt (%) =
Điều này có nghĩa là hiệu chỉnh tương đối đối
với lượng nhiệt thu được trở nên nhỏ hơn khi nhiệt độ môi trường tăng lên (vì tổng
lượng nhiệt Q trở nên lớn hơn và tử số là không đổi). Điều này phù hợp với dữ
liệu mô hình và dữ liệu thử nghiệm vật lý.
Chúng ta chưa biết hệ số cách nhiệt thực tế U
đối với từng thiết bị lạnh và từng ngăn - để có được điều này là khá khó. Để
tính toán sự thay đổi trong lượng nhiệt thu được chúng ta chỉ cần ước lượng hệ
số cách nhiệt đối với từng ngăn và diện tích bề mặt tương đối của từng ngăn.
Sau đó có thể cần thực hiện ước lượng hợp lý nhiệt lượng tương đối của ngăn kết
đông so với các ngăn thực phẩm tươi (hoặc ngăn bất kỳ làm việc ở nhiệt độ bất kỳ).
Diện tích bề mặt cũng có thể khó ước lượng
chính xác và đòi hỏi các loạt phép đo khác nhau từ các phép đo đã sẵn có. Liên
quan đến việc hiệu chỉnh trong tiêu chuẩn này, nhận thấy rằng dữ liệu thể tích
đối với từng ngăn cung cấp xấp xỉ hợp lý đối với diện tích bề mặt cho mục đích
hiệu chỉnh công suất trạng thái ổn định đưa vào tiêu chuẩn. Tác động của diện
tích bề mặt và cách điện chỉ quan trọng đối với các sản phẩm có hai ngăn hoặc
nhiều hơn làm việc ở các nhiệt độ khác nhau. Đối với các sản phẩm có một ngăn
làm việc ở một nhiệt độ duy nhất thì các giá trị này có thể bỏ qua (chúng sẽ bị
loại ra trong công thức dưới đây khi n = 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi dung tích danh
nghĩa của ngăn (đối với n ngăn)
Ui giá trị U tương đối
của ngăn i (đối với n ngăn)
Tam nhiệt độ môi trường
đo được trong quá trình thử nghiệm
Tat nhiệt độ môi trường
mục tiêu (danh nghĩa) (hiệu chỉnh về nhiệt độ này)
Ti nhiệt độ của ngăn
trong quá trình thử nghiệm
ΔCOP tác động COP kỳ vọng đối với loại sản phẩm
và điều kiện thử nghiệm
PSSM công suất trạng thái
ổn định đo được trong quá trình thử nghiệm theo Phụ lục B
PSS công suất trạng
thái ổn định đã hiệu chỉnh về nhiệt độ môi trường thử nghiệm kỳ vọng trong Phụ
lục B
Các thành phần của công thức trên gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U x V trên tử số ước lượng độ dốc của lượng nhiệt
thu được của tất cả các ngăn
Mẫu số là tổng lượng nhiệt ở nhiệt độ môi trường
Thuật ngữ cuối cùng là hiệu chỉnh toàn bộ đối
với sự thay đổi kỳ vọng của COP khi thay đổi nhiệt độ môi trường.
Lưu ý là độ dốc lượng nhiệt thu được và lượng
nhiệt thu được trong công thức trên dựa trên các giá trị U tương đối và dung
tích danh định của từng ngăn (không phải diện tích bề mặt) và do đó sẽ không ước
lượng được chính xác bằng oát.
Giá trị Ui được ước lượng từ
nhiệt độ làm việc danh nghĩa của ngăn. Giá trị này được suy ra dựa trên kỳ vọng
là các ngăn sẽ làm việc ở các nhiệt độ lạnh hơn về phía có cách nhiệt tổng thể
tốt hơn (và do đó các giá trị U thấp hơn). Sự phù hợp theo kinh nghiệm với dữ
liệu thực tế cho thấy rằng các giá trị dưới đây đã cung cấp một ước lượng hợp
lý của cách nhiệt tương đối trong các sản phẩm có hai ngăn.
Bảng L.1 - Giá trị
cách nhiệt tương đối giả thiết cho các sản phẩm có nhiều ngăn
Nhiệt độ mục tiêu của
ngăn, °C
Hiệu quả của cách
nhiệt tương đối
Hệ số cách nhiệt
tương đối
Ui
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,250
0,800
-12
1,182
0,846
-6
1,114
0,898
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,957
2
1,023
0,978
4
1,000
1,000
12
0,909
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
0,852
1,173
Công thức hiệu chỉnh tổng thể có thể được đơn
giản thêm bằng cách xây dựng dựa trên các giá trị từ Bảng L.1 đối với cách nhiệt
tương đối vào công thức bằng cách sử dụng các hằng số như sau:
Hiệu chỉnh COP trong công thức hiệu chỉnh
trong Phụ lục B (Bảng B.1) được điều chỉnh để tối ưu hóa sự phù hợp với dữ liệu
thực tế. Bình thường, tác động của COP được kỳ vọng trong khoảng -1,2 %/K ở nhiệt
độ môi trường 16 °C và -1,7 %/K ở nhiệt độ môi trường 32 °C với nhiệt độ dàn
bay hơi - 25 °C. Các giá trị thực tế được sử dụng thay đổi theo vì:
Điều chỉnh đối với các sản phẩm nhiều ngăn
giúp bù một phần cho việc sử dụng thể tích thay cho diện tích bề mặt, do đó thấp
hơn các giá trị COP kỳ vọng.
Tổn hao khởi động máy nén ở nhiệt độ môi trường
thấp trở nên quan trọng và trong chừng mực nhất định các đối trọng này, việc
tăng COP khi nhiệt độ môi trường giảm xuống (ở các nhiệt độ môi trường thấp) do
đó thấp hơn các giá trị COP kỳ vọng.
Các sản phẩm một ngăn có thể tối ưu tốt hơn
hoạt động của chúng (khởi động ít hơn, dàn bay hơi ấm hơn đối với tất cả các
thiết bị lạnh chỉ có các ngăn không đông).