Số hiệu bình
|
S0
|
S1
|
S2
|
S3
|
S4
|
S5
|
S6
|
Thể tích dung dịch tiêu chuẩn chì (4.9) lấy
vào mỗi bình (ml)
|
0
|
5
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
Thể tích dung dịch axit clohydric 1 % thêm
đến vạch định mức (ml)
|
100
|
95
|
90
|
80
|
70
|
60
|
50
|
Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn chì thu được
(mg/l)
|
0,00
|
0,50
|
1,00
|
2,00
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
CHÚ THÍCH 1: Dung dịch tiêu chuẩn chì (bảng
1) bảo quản trong tủ lạnh có thể sử dụng trong một tuần.
4.12 Dãy dung dịch tiêu chuẩn chì nồng độ từ 0 mg/l
đến 0,050 mg/l
Sử dụng bảy bình định mức dung tích 100 ml,
cho vào mỗi bình thứ tự số mililit dung dịch tiêu chuẩn chì 0,5 mg/l (4.10),
dung dịch axit clohydric (HCl) 1 % (4.4) vừa đủ 100 ml, thu được dãy dung dịch
tiêu chuẩn chì (xem Bảng 2)
Bảng 2 - Dãy dung
dịch tiêu chuẩn chì nồng độ từ 0 mg/l đến 0,050 mg/l
Số hiệu bình
S0
S1
S2
S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S5
S6
Thể tích dung dịch tiêu chuẩn chì (4.10)
lấy vào mỗi bình (ml)
0
1
2
4
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích dung dịch axit clohydric 1 % thêm
đến vạch định mức (ml)
100
99
98
96
94
92
90
Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn chì thu được
(mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
0,010
0,020
0,030
0,040
0,050
CHÚ THÍCH 2: Dung dịch tiêu chuẩn chì (bảng
2) bảo quản trong tủ lạnh có thể sử dụng trong một tuần.
5 Thiết bị và dụng
cụ
5.1 Cân phân tích, có độ chính xác đến
± 0,0001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Thiết bị phân hủy mẫu có bộ phận điều chỉnh
nhiệt độ.
5.4 Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, đèn HCL Pb.
5.5 Bình tam giác, dung tích 100 ml và
250 ml.
5.6 Bình định mức, dung tích 50 ml,
100 ml và 1000 ml.
5.7 Phễu lọc, đường kính từ 6 cm
đến 10 cm.
5.8 Pipet, dung tích 1 ml, 2 ml, 5 ml, 10 ml,
25 ml, 50 ml có độ chính xác từ 0,01 ml đến 0,1 ml.
5.9 Cốc, dung tích 1000 ml.
5.10 Giấy lọc chậm, giấy lọc băng xanh,
giấy lọc Whatman số 42 hoặc tương đương.
5.11 Bình phân hủy mẫu, dung tích 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13 Ống đong, dung tích 250 ml.
6 Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 9486:2018
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Phân bón dạng rắn: Chuẩn bị mẫu thử
theo TCVN 10683:2015
6.2.2 Phân bón dạng lỏng
6.2.2.1 Dạng dung dịch: Mẫu lấy ban đầu
không ít hơn 50 ml, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc
đều.
6.2.2.2 Dạng lỏng sền sệt: Mẫu lấy ban đầu
không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn
đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Phân hủy mẫu
7.1.1 Cân khoảng 0,5 g đến 2 g mẫu đã được chuẩn
bị (6.2.1 và 6.2.2.2), chính xác đến 0,0001 g, và cho vào bình phân hủy mẫu
(5.11) (không để mẫu dính ở cổ và thành bình). Đối với mẫu dạng lỏng (6.2.2.1),
dùng pipet (5.9) hút 2 ml đến 3 ml dung dịch mẫu và cân chính xác đến 0,0001 g
để xác định khối lượng (g), sau đó tiến hành tương tự như đối với mẫu rắn và
mẫu lỏng dạng sền sệt.
7.1.2 Cho 15 ml hỗn hợp dung dịch phân hủy mẫu
(4.6) vào bình phân hủy mẫu (5.11), ngâm ít nhất trong 4 h.
7.1.3 Đặt bình phân hủy mẫu lên thiết bị phân hủy
mẫu (5.3), tăng nhiệt độ từ từ đến 120 °C, đun sôi nhẹ khoảng 60 min.
7.1.4 Thận trọng tăng nhiệt độ lên không lớn hơn
200 °C, duy trì khoảng 180 min, trong bình xuất hiện khói đậm đặc, tiếp tục cô
cạn mẫu.
7.1.5 Để nguội, hòa tan phần mẫu đã vô cơ hóa với
5 ml dung dịch axit clohydric (HCl) 10 % (4.5), sau đó đun sôi 5 min.
7.1.6 Để nguội, chuyển toàn bộ dung dịch và cặn
từ bình phân hủy sang bình định mức dung tích 50 ml, thêm nước cất đến vạch
định mức, lắc đều, lọc hoặc để lắng qua đêm. Đây là dung dịch "A" để
xác định chì bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. Trường hợp hàm lượng
chì trong mẫu thấp, cần pha loãng dung dịch “A” 10 lần sẽ thu được dung dịch
“B”, dùng để xác định chì bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa
(dùng lò graphit).
7.1.7 Chuẩn bị đồng thời mẫu trắng không có phân
bón, tiến hành tương tự như mẫu phân tích.
CHÚ THÍCH 3: Tùy theo kiểu loại thiết bị phân
hủy, hàm lượng chì trong mẫu cao hay thấp, có thể giảm lượng dung dịch phân hủy
mẫu (4.6) và thời gian ngâm mẫu, thời gian phân hủy tới mức tối thiểu. Trường
hợp dung dịch mẫu sau khi phân hủy không "trong" cần làm nguội mẫu
rồi thêm vài giọt axit pecloric (4.3), phân hủy tiếp khoảng 30min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Xác định hàm lượng chì bằng phép đo phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (đối với mẫu có hàm lượng chì cao)
7.2.1 Thiết lập các điều kiện làm việc tối ưu cho
thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.2.2 Xác định chì trong mẫu bằng phép đo phổ hấp
thụ nguyên tử ngọn lửa
Đo dãy dung dịch tiêu chuẩn chì (Bảng 1) để xây
dựng đường chuẩn chì và đo nồng độ chì trong mẫu trên máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử tại bước sóng 283,3 nm, sử dụng ngọn lửa axetylen/không khí, các
thông số làm việc tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.3 Xác định hàm lượng chì bằng phép đo phổ
hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa (đối với mẫu có hàm lượng chì thấp)
7.3.1 Thiết lập các điều kiện làm việc tối ưu cho
thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.3.2 Xác định chì trong mẫu bằng phép đo phổ hấp
thụ nguyên tử không ngọn lửa
Đo dãy dung dịch tiêu chuẩn chì (Bảng 2) để
xây dựng đường chuẩn chì và đo nồng độ chì trong mẫu trên máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử lò graphit tại bước sóng 283,3 nm, khí làm sạch là khí argon hoặc khí
nitơ, các thông số làm việc tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
8 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó:
a là nồng độ của chì trong dung dịch mẫu, tính
bằng miligam trên lit (mg/l);
b là nồng độ của chì trong dung dịch mẫu
trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
f là hệ số pha loãng;
V là thể tích dung
dịch định mức của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng mililit
(ml);
m là khối lượng mẫu
cân tính bằng gam (g).
8.2 Hàm lượng chì (X)
trong mẫu phân bón khô kiệt, tính bằng mg/kg, theo công thức 2
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là nồng độ của chì
trong dung dịch mẫu, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
b là nồng độ của chì
trong dung dịch mẫu trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
f là hệ số pha loãng;
V là thể tích dung
dịch định mức của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng mililit
(ml);
m là khối lượng mẫu
cân tính bằng gam (g);
k là hệ số khô kiệt
của mẫu (theo TCVN 9297:2012).
8.3 Hàm lượng chì (X)
trong mẫu phân bón thương phẩm, tính bằng %, theo công thức 3
(3)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là nồng độ của chì
trong dung dịch mẫu trắng, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
f là hệ số pha loãng;
V là thể tích dung
dịch định mức của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng mẫu
cân tính bằng gam (g);
10-4 là hệ số chuyển đổi từ
mg/kg sang %.
8.4 Hàm lượng chì (X)
trong mẫu phân bón khô kiệt, tính bằng %, theo công thức 4
(4)
trong đó:
a là nồng độ của chì
trong dung dịch mẫu, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f là hệ số pha loãng;
V là thể tích dung
dịch định mức của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng mililit
(ml);
m là khối lượng mẫu
cân tính bằng gam (g);
k là hệ số khô kiệt
của mẫu (theo TCVN 9297:2012);
10-4 là hệ số chuyển đổi từ
mg/kg sang %.
Kết quả phép thử là giá trị trung bình
các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành đồng thời. Nếu sai lệch giữa
các lần thử lớn so với giá trị trung bình của phép thử hơn 10 % giá trị tương
đối thì phải tiến hành lại phép thử.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất
những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến
kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.