Số hiệu bình
|
S0
|
S1
|
S2
|
S3
|
S4
|
S5
|
S6
|
Thể tích dung dịch tiêu chuẩn canxi (4.10)
lấy vào mỗi bình (ml)
|
0
|
1
|
2
|
4
|
6
|
8
|
10
|
Thể tích dung dịch lantan clorua 5 % thêm
vào mỗi bình (ml)
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Thể tích dung dịch axit clohydric 1 % thêm
đến vạch định mức (ml)
|
90
|
89
|
88
|
86
|
84
|
82
|
80
|
Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn canxi (mg/l)
|
0,00
|
1,00
|
2,00
|
4,00
|
6,00
|
8,00
|
10,00
|
Bảng 2 - Dãy dung
dịch tiêu chuẩn canxi nồng độ từ 0 mg/l đến 80 mg/l
Số hiệu bình
S0
S1
S2
S3
S4
S5
S6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
5
10
20
40
60
80
Thể tích dung dịch lantan clorua 5 % thêm
vào mỗi bình (ml)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
Thể tích dung dịch axit clohydric 1 % thêm
đến vạch định mức (ml)
90
85
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
30
10
Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn canxi (mg/l)
0,0
5,0
10,0
20,0
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,0
CHÚ THÍCH 1: Dung dịch tiêu chuẩn canxi (Bảng
1 và Bảng 2) bảo quản trong tủ lạnh có thể sử dụng trong một tuần.
5 Thiết bị và dụng
cụ
5.1 Cân phân tích, có độ chính xác đến
± 0,0001 g.
5.2 Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến
± 0,01 g.
5.3 Thiết bị phân hủy mẫu có bộ phận điều
chỉnh nhiệt độ.
5.4 Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, đèn HCL Ca.
5.5 Bình tam giác, dung tích 100 ml và
250 ml.
5.6 Bình định mức, dung tích 50 ml, 100
ml và 1000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Pipet, dung tích 1 ml, 2 ml, 5 ml, 10 ml, 25
ml, 50 ml có độ chính xác từ 0,01 ml đến 0,1 ml.
5.9 Cốc, dung tích 1000 ml.
5.10 Giấy lọc chậm, giấy lọc băng xanh,
giấy lọc Whatman số 42 hoặc tương đương.
5.11 Bình phân hủy mẫu, dung tích 100 ml.
5.12 Rây, có đường kính lỗ 0,5 mm, 1,0 mm, 2,0
mm.
5.13 Ống đong, dung tích 250 ml.
6 Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 9486:2018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Phân bón dạng rắn: Chuẩn bị mẫu thử
theo TCVN 10683:2015.
6.2.2 Phân bón dạng lỏng
6.2.2.1 Dạng dung dịch: Mẫu lấy ban đầu
không ít hơn 50 ml, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc
đều.
6.2.2.2 Dạng lỏng sền sệt: Mẫu lấy ban đầu
không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn
đều.
7 Cách tiến hành
7.1 Phân hủy mẫu
7.1.1 Cân khoảng 0,5 g đến 2 g mẫu đã được chuẩn
bị (6.2.1 và 6.2.2.2), chính xác đến 0,0001 g, và cho vào bình phân hủy mẫu
(5.11) (không để mẫu dính ở cổ và thành bình). Đối với mẫu dạng lỏng (6.2.2.1),
dùng pipet (5.8) lấy 2 ml đến 3 ml dung dịch mẫu và cân chính xác đến 0,0001 g
để xác định khối lượng (g), sau đó tiến hành tương tự như đối với mẫu rắn và
mẫu lỏng dạng sền sệt.
7.1.2 Cho 15 ml hỗn hợp dung dịch phân hủy mẫu
(4.6) vào bình phân hủy mẫu (5.11), ngâm ít nhất trong 4 h.
7.1.3 Đặt bình phân hủy mẫu lên thiết bị phân hủy
mẫu (5.3), tăng nhiệt độ từ từ đến 120 ºC, đun sôi nhẹ khoảng 60 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5 Để nguội, hòa tan phần mẫu đã vô cơ hóa với
5 ml dung dịch axit clohydric (HCl) 10 % (4.5), sau đó đun sôi 5 min.
7.1.6 Để nguội, chuyển toàn bộ dung dịch và cặn
từ bình phân hủy sang bình định mức dung tích 50 ml, thêm nước đến vạch định
mức, lắc đều, lọc hoặc để lắng qua đêm. Đây là dung dịch "A". Để xác
định canxi, cần thêm dung dịch lantan clorua (LaCl3) 5 % (4.8) vào
dung dịch “A” trước khi đo với tỉ lệ về thể tích dung dịch lantan clorua (LaCl3)
5 % (4.8) và dung dịch “A” là 1:9.
7.1.7 Chuẩn bị đồng thời mẫu trắng không có phân
bón, tiến hành tương tự như mẫu phân tích.
CHÚ THÍCH 2: Tùy theo kiểu loại thiết bị phân
hủy, hàm lượng canxi trong mẫu cao hay thấp, có thể giảm lượng dung dịch phân
hủy mẫu (4.6) và thời gian ngâm mẫu, thời gian phân hủy tới mức tối thiểu.
Trường hợp dung dịch mẫu sau khi phân hủy không “trong” cần làm nguội mẫu rồi
thêm vài giọt axit pecloric (4.3), phân hủy tiếp khoảng 30min.
Theo dõi thường xuyên quá trình phân hủy mẫu,
không để trào bắn mẫu ra ngoài và không để khô mẫu (nếu thiếu axit phải cho
thêm, nhưng không cho quá dư).
7.2 Xác định hàm lượng canxi bằng phép đo
phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
7.2.1 Thiết lập các điều kiện làm việc tối ưu cho
thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.2.2 Xác định canxi trong mẫu bằng phép đo phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Đo dãy dung dịch tiêu chuẩn canxi để xây dựng
đường chuẩn canxi và đo nồng độ canxi trong mẫu trên máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử tại bước sóng 422,7 nm, sử dụng ngọn lửa axetylen/không khí, các
thông số làm việc tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Hàm lượng canxi (X) trong mẫu phân
bón thương phẩm, tính bằng mg/kg, theo công thức 1
(1)
trong đó:
a là nồng độ của canxi trong dung dịch mẫu, tính
bằng miligam trên lit (mg/l);
b là nồng độ của canxi trong dung dịch mẫu
trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
f là hệ số pha loãng;
V là thể tích dung
dịch định mức của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng mililit
(ml);
m là khối lượng mẫu cân
tính bằng gam (g).
8.2 Hàm lượng canxi (X)
trong mẫu phân bón khô kiệt, tính bằng mg/kg, theo công thức 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
a là nồng độ của canxi trong dung dịch mẫu,
tính bằng miligam trên lit (mg/l);
b là nồng độ của canxi trong dung dịch mẫu
trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
f là hệ số pha loãng;
V là thể tích dung
dịch định mức của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng mililit
(ml);
m là khối lượng mẫu
cân tính bằng gam (g);
k là hệ số khô kiệt
của mẫu (theo TCVN 9297:2012).
8.3 Hàm lượng canxi (X)
trong mẫu phân bón thương phẩm, tính bằng %, theo công thức 3
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là nồng độ của canxi trong dung dịch mẫu,
tính bằng miligam trên lit (mg/l);
b là nồng độ của canxi trong dung dịch mẫu
trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
f là hệ số pha loãng;
V là thể tích dung
dịch định mức của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng mililit
(ml);
m là khối lượng mẫu
cân tính bằng gam (g);
10-4 là hệ số chuyển đổi từ
mg/kg sang %.
8.4 Hàm lượng canxi (X)
trong mẫu phân bón khô kiệt, tính bằng %, theo công thức 4
(4)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là nồng độ của canxi trong dung dịch mẫu
trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
f là hệ số pha loãng;
V là thể tích dung
dịch định mức của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng mililit
(ml);
m là khối lượng mẫu
cân tính bằng gam (g);
k là hệ số khô kiệt
của mẫu (theo TCVN 9297:2012);
10-4 là hệ số chuyển đổi từ
mg/kg sang %.
Kết quả phép thử là giá trị trung bình
các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành đồng thời. Nếu sai lệch giữa
các lần thử lớn so với giá trị trung bình của phép thử hơn 10 % giá trị tương
đối thì phải tiến hành lại phép thử.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất
những thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến
kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.