Hạng mục phân
tích
|
Giá trị lớn nhất
|
Phương pháp phân
tích
|
Fe (phần triệu)
|
50
|
ICP (SOAP)
|
Sn (phần triệu)
|
20
|
ICP (SOAP)
|
Pb (phần triệu)
|
20
|
ICP (SOAP)
|
Na (phần triệu
|
80
|
ICP (SOAP)
|
Ô xy hóa I-ri-đi (IR) @5,85 µm (đơn
vị/cm)
|
10
|
FT-IR
|
Nước phân tách (%)
|
1
|
Nhìn thấy (lắng
24 giờ)
|
Chú thích:
- Giá trị tiêu chuẩn
Giá trị nằm trong các giá trị lớn nhất nêu
ở Bảng 1B/1.1 tính từ các giá trị của dầu mới.
- Giá trị báo động
Giá trị nhỏ hơn 2 lần giá trị tiêu chuẩn
(nếu thông số bất kỳ vượt quá giá trị báo động, dầu thử phải được lấy mẫu lại
và phân tích lại đối với tất cả các hạng mục phải được thực hiện ngay).
(c) Bất kể quy định ở
(a) trên, trục chân vịt loại 1 áp dụng hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa phù hợp
với các yêu cầu ở 8.1.3, không cần phải rút trục ra trong đợt kiểm tra thông
thường. Các trục phải được rút ra để kiểm tra vào lúc được yêu cầu dựa trên cơ
sở kết quả bảo dưỡng phòng ngừa.
(d) Kiểm tra thông
thường trục chân vịt loại 2 và trục trong ống bao trục loại 2 (sau đây trong
Chương này gọi là trục loại 2) phải được tiến hành như quy định ở (i) và (ii)
dưới đây:
(i) Kiểm tra được tiến hành đồng thời với
đợt kiểm tra định kỳ;
(ii) Kiểm tra được tiến hành trong vòng 36
tháng tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra thông thường hệ
trục trước đó (ngày đến hạn kiểm tra).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Khi áp dụng yêu cầu
ở (a) và (d) trên, đối với kiểm tra thông thường được hoàn thành trong phạm vi
3 tháng trước ngày đến hạn kiểm tra, ngày đến hạn kiểm tra sẽ được coi là ngày
hoàn thành kiểm tra này.
(f) Khi áp dụng áp dụng
yêu cầu ở (b) trên, kiểm tra từng phần được hoàn thành trong phạm vi 1 tháng
trước ngày đến hạn kiểm tra, ngày đến hạn kiểm tra sẽ được coi là ngày hoàn
thành kiểm tra này.
(g) Đối với trục không
then được bôi trơn ổ đỡ bằng nước, hai lần liên tiếp tháo trục và kiểm tra phần
côn bằng kiểm tra không phá hủy không được vượt quá 15 năm. Kiểm tra không phá
hủy ở đây thông thường là kiểm tra bằng bột từ tính.
(h) Bất kể yêu cầu ở (a)
đến (g) trên, kiểm tra thông thường trục chân vịt và trục trong ống bao của các
tàu có dấu hiệu phân cấp “APSS-O” hoặc “APSS-W” phải được thực hiện theo hướng
dẫn của Đăng kiểm.
(i) Thời hạn kiểm tra
(ngày đến hạn kiểm tra) của kiểm tra thông thường trục chân vịt loại 1 và trục
trong ống bao loại 1 có thể được kéo dài nếu thực hiện kiểm tra bất thường phù
hợp với (i) đến (iv) dưới đây:
(i) Đối với các ổ đỡ bôi
trơn bằng dầu, phải thực hiện theo 1) đến 3) dưới đây:
1) Ngày đến hạn kiểm tra có thể kéo dài
đến 1 năm trong trường hợp mà sau khi kiểm tra như nêu ở a) đến h) dưới đây,
cho thấy các chi tiết được kiểm tra có tình trạng tốt. Trong trường hợp này, có
thể chỉ được gia hạn thêm một “kéo dài thêm 1 năm”.
a) Kiểm tra xác nhận không
có sửa chữa nào được báo cáo về mài hoặc hàn trục và/hoặc chân vịt;
b) Khẳng định từ máy trưởng
là hệ trục có tình trạng hoạt động tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Soát xét lại các báo cáo
kiểm tra trước đây về độ sụt và/hoặc khe hở giữa trục và ổ đỡ;
e) Kiểm tra các báo cáo bảo
dưỡng của thiết bị làm kín ống bao trục;
f) Kiểm tra đảm bảo rằng máy
chính không bị vận hành trong vùng vòng quay cấm do dao động xoắn;
g) Kiểm tra khẳng định chân
vịt không bị hư hỏng dẫn đến mất cân bằng;
h) Thực hiện các kiểm tra
nêu ở hạng mục 12 và 13 trong Bảng 1B/8.1.
2) Ngày đến hạn kiểm tra có thể được kéo
dài đến 3 tháng trong các trường hợp mà sau khi kiểm tra như nêu ở a) đến b)
dưới đây, cho thấy các chi tiết được kiểm tra có tình trạng tốt:
a) Kiểm tra và kiểm tra lại như nêu ở
(i)1)a) đến (i)1)d) và (i)1)f), (i)1)h);
b) Kiểm tra khẳng định hiệu quả của thiết
bị làm kín bên trong.
3) Các nội dung kiểm tra như nêu ở 1) và
2) trên có thể được thực hiện liên tiếp, tuy nhiên, ngày đến hạn kiểm tra có
thể chỉ được gia hạn tối đa đến 1 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Ngày đến hạn kiểm tra có thể được kéo
dài đến 1 năm trong các trường hợp mà sau khi kiểm tra như nêu ở a) đến e) dưới
đây, cho thấy các chi tiết được kiểm tra có tình trạng tốt. Trong trường hợp
này, có thể chỉ được gia hạn thêm một “kéo dài thêm 1 năm”.
a) Soát xét lại như nêu ở (i)1)d) trên;
b) Soát xét lại các báo cáo khai thác, các
số liệu được ghi lại thường xuyên về các điều kiện khai thác của trục, có thể
bao gồm lưu lượng nước, nhiệt độ nước, độ muối, pH, nước pha chế và áp suất
nước;
c) Soát xét lại các báo cáo thử của các
đợt thử mẫu nước được thực hiện phù hợp với i) đến v) dưới đây để đảm bảo rằng
các kết quả thử phù hợp với các tiêu chuẩn của thông số được xác định bởi việc
quản lý tàu dựa trên các tiêu chuẩn tham khảo ở v) dưới đây và kinh nghiệm,
kiến thức quản lý đó. Sau khi soát xét lại, phải thực hiện thử mẫu nước phù hợp
với ii) đến v) với sự có mặt của đăng kiểm viên.
i) Thử mẫu nước ngọt phải được thực hiện
vào các khoảng thời gian đều đặn, về nguyên tắc không được quá 6 tháng.
ii) Thử mẫu nước ngọt phải bao gồm các
tham số, hàm lượng clorua, giá trị pH, các hạt vật liệu bạc hoặc thành phần
khác (chỉ đối với các phân tích trong phòng thí nghiệm, không yêu cầu đối với
các thử nghiệm yêu cầu có mặt đăng kiểm viên)
iii) Việc lấy mẫu thử phải được thực hiện
phù hợp với các yêu cầu sau:
● Các mẫu thử phải được lấy trong điều
kiện hoạt động (nghĩa là trục quay và hệ thống ở nhiệt độ khai thác) và phải là
đặc trưng của nước tuần hoàn trong ống bao trục.
● Các mẫu phải được lấy từ cùng vị trí
thích hợp đã định trước (trước bầu lọc, nếu có) trong hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv) Các kết quả phân tích phải được lưu
giữ trên tàu và sẵn có cho đăng kiểm viên.
v) Mức của nước bổ sung trong hệ thống
phải được kiểm tra.
d) Các kiểm tra nêu ở (i)1)a) đến c) và g),
h) nêu trên.
e) Kiểm tra xác định hiệu quả của thiết bị
làm kín bên trong.
2) Ngày đến hạn kiểm tra có thể được kéo
dài đến 3 tháng trong các trường hợp mà sau khi kiểm tra như nêu ở a) đến b)
dưới đây, cho thấy các chi tiết được kiểm tra có tình trạng tốt:
a) Các kiểm tra như nêu ở 1)a) đến d) trên
b) Kiểm tra xác định hiệu quả của thiết bị
làm kín bên trong.
3) Các kiểm tra nêu ở 1) và 2) trên có thể
được thực hiện liên tiếp, tuy nhiên, ngày đến hạn kiểm tra có thể chỉ được gia
hạn tối đa đến 1 năm.
4) Tiêu chuẩn tham khảo đối với các chỉ
tiêu của tham số nêu ở 1)c) trên như đưa ra dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Hàm lượng Clo-rua: 60 ppm
ii) Hàm lượng Na-tri: 70 ppm
b) Giá trị PH
Các giới hạn dưới xác định dựa trên các
đặc tính của chất chống ăn mòn được sử dụng, nhưng không được nhỏ hơn 11
c) Các hạt của ổ đỡ hoặc các hạt khác
i) Hàm lượng kim loại (các giới hạn trên)
Sắt (Fe): 25 ppm
Crôm (Cr): 5 ppm
Ni-ken (Ni): 5ppm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silicon (Si): 30 ppm
ii) Các hạt ổ đỡ (hàm lượng các hạt phi kim
loại)
Không có keo polimer tìm thấy bằng tinh
lọc và hoặc soi hiển vi.
(iii) Đối với các ổ đỡ
bôi trơn bằng nước, phải áp dụng các quy định ở 1) đến 3) dưới đây:
1) Ngày đến hạn kiểm tra có thể được kéo
dài đến 1 năm trong các trường hợp mà sau khi kiểm tra như nêu ở a) đến h) dưới
đây, cho thấy các chi tiết được kiểm tra có tình trạng tốt.
a) Soát xét lại các báo cáo trước đây về
khe hở giữa trục và ổ đỡ;
b) Khẳng định từ máy trưởng rằng hệ trục
có tình trạng làm việc tốt sau khi thực hiện kiểm tra bao gồm i) và ii) dưới
đây:
i) Soát xét lại các báo cáo khai thác, các
số liệu được ghi lại thường xuyên về các điều kiện khai thác của trục; và
ii) Kiểm tra xác nhận không có sửa chữa
nào được báo cáo về mài hoặc hàn trục và/hoặc chân vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểm tra khẳng định chân vịt không bị
hư hỏng dẫn đến mất cân bằng;
e) Kiểm tra và ghi lại khe hở giữa trục và
ổ đỡ;
f) Kiểm tra khẳng định hiệu quả của thiết
bị làm kín bên trong.
g) Kiểm tra đường ống nước bôi trơn trong
các trường hợp trục có ổ đỡ trong ống bao trục bôi trơn bằng nước hoặc ổ đỡ
trong ống bao trục sử dụng nước ngọt ngoài tàu; và
h) Kiểm tra đảm bảo rằng máy chính không
bị vận hành trong vùng vòng quay cấm do dao động xoắn;
2) Ngày đến hạn kiểm tra có thể được kéo
dài đến 3 tháng trong các trường hợp mà sau khi thực hiện các kiểm tra như nêu
ở 1)a) đến d) và f) đến h) bên trên cho thấy các chi tiết được kiểm tra có tình
trạng tốt.
3) Các kiểm tra nêu ở 1) và 2) trên có thể
được thực hiện liên tiếp, tuy nhiên, ngày đến hạn kiểm tra có thể chỉ được gia
hạn tối đa đến 1 năm.
(iv) Về nguyên tắc, kiểm tra bất thường
phải được thực hiện trong phạm vi 1 tháng của ngày đến hạn kiểm tra. Nếu kiểm
bất thường được thực hiện trước ngày đến hạn kiểm tra hơn 1 tháng thì thời gian
kéo dài tính từ ngày hoàn thành kiểm tra bất thường.
(j) Hoãn kiểm tra thông
thường trục chân vịt loại 1 và trục trong ống bao trục loại 1, được hỗ trợ bởi
kiểm tra từng phần nêu ở 1.1.3-1(6)(b) trên hoặc kiểm tra bất thường nêu ở
1.1.3-1(6)(i) trên không được vượt quá các thời hạn dài nhất sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) 8 năm đối với các trục loại 1B (10
năm trong trường hợp tuân thủ các yêu cầu ở (b)(iii) trên);
(iii) 10 năm đối với các trục loại 1C;
(iv) 7 năm đối với các trục loại 1W.
(k) Đối với kiểm tra
không phá hủy nêu ở 1.1.3-1(6)(g) trên, ngày đến hạn kiểm tra có thể được kéo
dài đến 3 tháng trong các trường hợp mà sau khi kiểm tra bất thường bao gồm ở
(i) đến (vii) dưới đây, cho thấy các chi tiết được kiểm tra có tình trạng tốt.
(i) Soát xét lại các báo cáo trước đây về
khe hở giữa trục và ổ đỡ;
(ii) Khẳng định từ máy trưởng rằng hệ trục
có tình trạng làm việc tốt sau khi thực hiện kiểm tra bao gồm 1) và 2) dưới
đây:
1) Soát xét lại các báo cáo khai thác, các
số liệu được ghi lại thường xuyên về các điều kiện khai thác của trục; và
2) Kiểm tra xác nhận không có sửa chữa nào
được báo cáo về mài hoặc hàn trục và/hoặc chân vịt.
(iii) Kiểm tra bằng mắt tất cả các phần
của hệ trục có thể tiếp cận được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(v) Kiểm tra khẳng định hiệu quả của thiết
bị làm kín bên trong.
(vi) Kiểm tra đường ống nước bôi trơn
trong các trường hợp trục có ổ đỡ trong ống bao trục bôi trơn bằng nước hoặc ổ
đỡ trong ống bao trục sử dụng nước ngọt ngoài tàu; và
(vii) Kiểm tra đảm bảo rằng máy chính
không bị vận hành trong vùng vòng quay cấm do dao động xoắn.
1.1.9 được sửa đổi như sau:
1.1.9 Thử xác nhận máy tàu
1 Khi kiểm tra định kỳ, phải thử tại đà có mặt của đăng
kiểm viên để khẳng định hoạt động thỏa mãn của máy chính và máy phụ. Nếu có sửa
chữa lớn đối với máy chính, máy phụ hoặc thiết bị lái thì đăng kiểm viên có thể
yêu cầu thử đường dài nếu thấy cần.
2 Đối với tàu có thời hạn kiểm tra trên đà được kéo dài,
khi tàu được kiểm tra trên đà, Đăng kiểm có thể yêu cầu thử tại đà (dock trial)
để khẳng định hoạt động thỏa mãn của máy chính và máy phụ. Nếu có sửa chữa lớn
đối với máy chính, máy phụ hoặc thiết bị lái, thì đăng kiểm viên hiện trường có
thể yêu cầu thử đường dài nếu thấy cần.
1.1.10 được bổ sung như sau:
1.1.10 Tàu tự dỡ hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Giải thích từ ngữ
1.3.1-1(1)(a) được sửa đổi và 1.3.1-1(16) được bổ sung
như sau:
1.3.1 Các thuật ngữ
1 Nếu không có các định nghĩa nào khác trong Quy chuẩn,
các thuật ngữ trong Phần này được giải thích như dưới đây:
(1) “Két dằn” là két chỉ
dùng để chứa nước dằn. Đối với két được dùng vừa để chở hàng vừa để chứa nước
dằn, phải áp dụng các quy định (a) và (b) sau đây:
(a) Két được coi là két
dằn khi phát hiện thấy có ăn mòn đáng kể trong két đó;
(b) Đối với các tàu dầu
và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, các két được dùng để chở hàng hoặc chứa nước
dằn như một phần của quy trình khai thác tàu thông thường được coi như két dằn.
Các khoang hàng mà trong đó nước dằn chỉ có thể được chứa trong từng trường hợp
ngoại lệ (như nêu ở 18.3 Phụ lục I của MARPOL) được coi như khoang hàng.
(2) đến (15) được giữ
nguyên.
(16) Tàu sử dụng nhiên
liệu có điểm chớp cháy thấp là các tàu được định nghĩa ở 1.2.64 Phần 1A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.4 được sửa đổi như sau:
1.4.4 Cách thực hiện khi có yêu cầu phải sửa chữa từ kết quả kiểm tra
1 Qua kết quả kiểm tra, nếu thấy cần thiết phải sửa
chữa, đăng kiểm viên phải thông báo kết quả kiểm tra của mình cho chủ tàu (hoặc
đại diện của chủ tàu). Sau khi nhận được thông báo này, chủ tàu phải tiến hành
công việc sửa chữa cần thiết và kết quả sửa chữa phải được đăng kiểm viên kiểm
tra xác nhận.
2 Mọi hư hỏng do mức độ hao mòn vượt quá các giá trị cho
phép (bao gồm cả cong vênh, bị rãnh, tách rời hoặc gẫy) hoặc các diện tích hao
mòn lớn vượt quá các giá trị cho phép gây ảnh hưởng hoặc sẽ ảnh hưởng đến tính
nguyên vẹn thời tiết, kín nước và kết cấu của tàu thì phải được sửa chữa nhanh
và kỹ lưỡng. Tuy nhiên, ở những địa điểm không có đủ phương tiện sửa chữa thì
có thể cho phép tàu đến thẳng nơi sửa chữa nếu được Đăng kiểm chấp nhận. Trong
trường hợp này, có thể yêu cầu dỡ hàng hoặc sửa chữa tạm thời để phục vụ chuyến
đi đến nơi sửa chữa.
3 Nếu kết quả kiểm tra phát hiện thấy ăn mòn hoặc khuyết
tật kết cấu mà ảnh hưởng đến sự phù hợp cho hoạt động liên tục của tàu thì phải
thực hiện các biện pháp khắc phục trước khi đưa tàu vào khai thác tiếp.
4 Nếu hư hỏng tìm thấy trên kết cấu được cách ly ra và
có bản chất cục bộ không ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn kết cấu của tàu (ví dụ
một lỗ nhỏ ở dải boong ngang), đăng kiểm viên có thể xem xét để cho phép sửa
chữa tạm thời thích hợp để khôi phục tính nguyên vẹn kín thời tiết hoặc kín
nước sau khi đánh giá kết cấu xung quanh và đưa ra khuyến nghị lớn có giới hạn
về thời gian cụ thể để hoàn thành việc sửa chữa toàn bộ và khôi phục lại cấp
tàu.
CHƯƠNG 2 KIỂM TRA PHÂN CẤP
2.1 Kiểm tra phân cấp trong đóng mới
2.1.2 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nếu tàu dự định được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp trong
đóng mới thì trước khi tiến hành thi công phải trình các bản vẽ và hồ sơ sau
cho Đăng kiểm duyệt. Các bản vẽ và hồ sơ có thể được Đăng kiểm xem xét để duyệt
trước khi nộp đơn đề nghị phân cấp tàu phù hợp với các quy định khác của Đăng
kiểm.
(1) Thân tàu
(a) Bố trí chung;
(b) Mặt cắt ngang vùng
giữa tàu (bao gồm các mặt cắt ngang tại vùng khoang hàng, buồng máy và cả ở khu
vực các két mạn nếu có; ký hiệu cấp tàu dự kiến, chiều chìm chở hàng thiết kế
lớn nhất, nếu áp dụng các yêu cầu ở 1.1.12-1 hoặc -2 Phần 2A của Quy chuẩn thì
phải ghi rõ nhiệt độ thiết kế trong bản vẽ này);
(c) Sống mũi, sống đuôi,
trụ chân vịt, bánh lái (ghi rõ vật liệu và tốc độ của tàu);
(d) Kết cấu cơ bản (ghi
rõ bố trí các vách kín nước, đường nước chở hàng, kích thước các mã và mặt cắt
ngang của tàu tại 0,1 L và 0,2 L về hai phía mũi tàu và đuôi tàu);
(e) Tuyến hình (kể cả
bản trị số tuyến hình);
(f) Các boong (chỉ rõ bố
trí và kết cấu của miệng khoang hàng, xà ngang đỡ miệng khoang hàng v.v...);
(g) Đáy đơn và đáy đôi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Các vách mút thượng
tầng (ghi rõ các chi tiết của phương tiện đóng lỗ khoét trên vách);
(j) Các cơ cấu chống va
đập của sóng ở phần mũi, phần đuôi tàu và các vùng lân cận;
(k) Cột chống và sống
boong;
(l) Khai triển tôn vỏ
(ghi rõ kích thước các tấm tôn và bố trí các lỗ thoát nước, chiều chìm ở trạng
thái dằn đối với các tàu áp dụng các quy định ở 1.1.12-1 Phần 2A của Quy
chuẩn);
(m) Hầm trục;
(n) Bệ đỡ của nồi hơi,
động cơ, ổ đỡ chặn và các ổ đỡ của trục trung gian, đi na mô và các máy phụ
quan trọng khác (ghi rõ công suất, chiều cao, trọng lượng của máy chính và bố
trí các bu lông cố định);
(o) Thành quây miệng
buồng máy;
(p) Lầu boong dài, nếu
có;
(q) Cột, giá đỡ cột, bệ
đỡ tời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(s) Đối với các tàu được
trang bị để chở gỗ: bản vẽ ghi rõ chiều cao gỗ chở trên boong, thiết bị
xếp/chằng buộc hàng và vị trí của chúng;
(t) Kết cấu phòng chống
cháy và các bản vẽ chỉ rõ hệ thống thông gió (ghi rõ loại vật liệu được sử dụng
trong kết cấu thượng tầng, vách, boong, lầu boong, hầm đi lại, cầu thang, lớp
phủ mặt boong v.v..., và thiết bị đóng kín các lỗ khoét và phương tiện thoát
nạn);
(u) Sơ đồ đường thoát
nạn bao gồm các chi tiết của chúng;
(v) Sơ đồ bố trí các
trang thiết bị chữa cháy (vị trí, số lượng và kiểu của các hệ thống chữa cháy,
các bình dập cháy, bơm chữa cháy, họng chữa cháy, vòi rồng, trang bị cho người
chữa cháy v.v... và bố trí của hệ thống phát hiện và báo cháy). Đối với các tàu
được trang bị các hệ thống khí trơ, vị trí của các hệ thống này (bố trí chung,
các sơ đồ đường ống có nêu rõ vật liệu, kích thước, áp suất thiết kế của các
ống, van v.v... các chi tiết của từng bộ phận và sơ đồ các thiết bị điều khiển,
kể cả các thiết bị báo động, an toàn và giám sát của các hệ thống đó). Đối với
các tàu được trang bị hệ thống kiểm soát chất lượng không khí, phù hợp với yêu
cầu ở 20.3.1-2(3) Phần 5, vị trí và chi tiết của các hệ thống này;
(w) Sơ đồ bố trí phương
tiện tiếp cận hoặc bản hướng dẫn tiếp cận kết cấu tàu, nếu áp dụng, như quy
định ở Chương 24 Phần 2B và Chương 33 Phần 2A của Quy chuẩn;
(x) Tầm nhìn lầu lái:
Sơ đồ và số liệu được
quy định ở 1.1.4 Phần 12 của Quy chuẩn, nếu như chiều dài toàn bộ của tàu (Lmax)
bằng hoặc lớn hơn 55 m;
(y) Các hệ thống thông
hơi của tàu dầu:
(i) Bố trí chung của hệ
thống hút khô và hệ thống thông gió của buồng bơm dầu hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(z) Bản vẽ chỉ rõ vị trí
số nhận dạng của tàu như quy định ở 1.1.24 Phần 2A hoặc 1.3.10 Phần 2B của Quy
chuẩn;
(zi) Bản vẽ bố trí thiết
bị kéo và chằng buộc theo quy định ở 21.3 Phần 2B và 25.2.2 Phần 2A của Quy
chuẩn;
(zii) Sơ đồ chỉ rõ vị
trí, kích thước và các chi tiết của thiết bị tạo thành tính nguyên vẹn kín thời
tiết và kín nước của tàu, kể cả đường ống;
(ziii) Bố trí phương
tiện lên, xuống tàu như quy định ở 21.8 Phần 2A và 19.8 Phần 2B của Quy chuẩn;
(ziv) Đối với các tàu áp
dụng các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát tiếng ồn trên
tàu biển (QCVN 80:2014/BGTVT), các bản vẽ và tài liệu nêu ở 1.1.1 Mục II của
QCVN 80:2014/BGTVT.
(2) Hệ thống máy tàu và
trang bị điện
(a) Bố trí chung buồng
máy, sơ đồ hệ thống thông tin liên lạc trong tàu (kể cả sơ đồ hệ thống báo động
cho sĩ quan máy);
(b) Máy chính và máy phụ
(kể cả các trang bị đi kèm theo máy):
Bản vẽ và các số liệu có
liên quan đến loại động cơ quy định ở 2.1.3, 3.1.2 và 4.1.2 Phần 3 của Quy
chuẩn liên quan đến loại động cơ và các tài liệu về đặc tính của cửa lưới nghiêng
(louver) thông gió buồng máy phát sự cố và thiết bị đóng của thiết bị thông gió
lắp cho buồng (nếu chúng là loại vận hành cơ giới);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ và số liệu quy
định ở 5.1.2, 6.1.2, 7.1.2 và 8.1.2 Phần 3 của Quy chuẩn;
(d) Nồi hơi, thiết bị
đốt chất thải và bình chịu áp lực:
Bản vẽ và số liệu quy
định ở 9.1.3, 9.13.2 và 10.1.4 Phần 3 của Quy chuẩn;
(e) Máy phụ và đường
ống:
Bản vẽ và số liệu quy
định ở 13.1.2, 14.1.2 và 17.1.2 Phần 3 của Quy chuẩn;
(f) Thiết bị lái:
Bản vẽ và số liệu quy
định ở 15.1.3 Phần 3 của Quy chuẩn;
(g) Điều khiển tự động
và từ xa:
Bản vẽ và số liệu quy
định ở 18.1.3 Phần 3 của Quy chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản kê phụ tùng dự trữ
được quy định ở Chương 19 Phần 3 của Quy chuẩn;
(i) Trang bị điện:
Bản vẽ và số liệu được
quy định ở 1.1.6 Phần 4 của Quy chuẩn.
(3) Các tàu chở xô khí
hóa lỏng:
(a) Số liệu kỹ thuật chế
tạo các khoang hàng, lớp cách nhiệt và vách chắn thứ cấp (bao gồm quy trình
hàn, quy trình kiểm tra, thử nghiệm mối hàn và các khoang hàng, tính chất của
vật liệu cách nhiệt, vách chắn thứ cấp, tài liệu hướng dẫn gia công và tiêu
chuẩn làm việc của chúng);
(b) Các chi tiết của kết
cấu khoang hàng;
(c) Bố trí phụ kiện của
các khoang hàng (kể cả các chi tiết lắp đặt trong các khoang);
(d) Các chi tiết của giá
đỡ khoang hàng, các lỗ khoét trên boong để khoang hàng nhô lên mặt boong và các
thiết bị làm kín lỗ khoét đó;
(e) Chi tiết của vách
ngăn ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Số liệu kỹ thuật và
tiêu chuẩn vật liệu dùng cho khoang hàng, cách nhiệt, vách chắn thứ cấp, và giá
đỡ khoang hàng;
(h) Sơ đồ bố trí và các
chi tiết cố định lớp cách nhiệt;
(i) Kết cấu bơm hàng,
máy nén hàng và động cơ dẫn động chúng;
(j) Sơ đồ đường ống dẫn
hàng và các dụng cụ đo;
(k) Kết cấu các phần
chính của hệ thống làm lạnh;
(l) Sơ đồ đường ống dẫn
công chất làm lạnh của hệ thống làm lạnh;
(m) Bố trí hút khô và hệ
thống thông gió ở các khoang hoặc các khoang giữa vách chắn, buồng bơm hàng,
buồng máy nén hàng và buồng kiểm soát hàng;
(n) Bố trí bộ cảm biến ở
các thiết bị phát hiện khí, đồng hồ chỉ báo nhiệt độ, đồng hồ đo áp suất;
(o) Sơ đồ đường ống khí
trơ, chi tiết của thiết bị điều chỉnh áp suất, nếu như khoang hàng hoặc khoang
giữa vách chắn được nạp đầy khí trơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(q) Lắp ráp từng khối,
các chi tiết của miệng phun, bố trí các thiết bị và các chi tiết của phụ tùng
bình áp lực;
(r) Chi tiết của các van
có công dụng đặc biệt, ống rồng dẫn hàng lỏng, các đoạn ống dãn nở, bầu lọc
v.v... của hệ thống đường ống dẫn hàng;
(s) Sơ đồ đường ống, kết
cấu và các số liệu của các cụm máy sử dụng hàng làm nhiên liệu;
(t) Sơ đồ đường dây dẫn
điện và bảng trang thiết bị điện ở khu vực nguy hiểm;
(u) Sơ đồ bố trí dây nối
đất cho khoang hàng, đường ống, máy và các trang thiết bị v.v...;
(v) Bản vẽ vùng nguy
hiểm;
(w) Sơ đồ chỉ rõ trang
bị bảo vệ con người (trang bị, số lượng và kiểu của thiết bị bảo vệ, trang bị
an toàn, trang bị sơ cứu y tế và cáng cứu thương; nếu thấy cần thiết phải chỉ
rõ bố trí, số lượng và loại của thiết bị bảo vệ hô hấp để dùng cho thoát nạn sự
cố, dụng cụ xả nước khử độc, rửa mắt và chỗ trú, và kiểu phương tiện cho buồng
kiểm soát hàng);
(x) Đối với các két độc
lập kiểu B - Quy trình thử không phá hủy cho kiểm tra chu kỳ;
(y) Đối với các két
màng, bán màng: chương trình kiểm tra và thử hệ thống chứa hàng cho kiểm tra
chu kỳ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(zi) Bản vẽ và hồ sơ
khác với bản vẽ và hồ sơ nêu ở từ (a) đến (z) trên yêu cầu trình duyệt trong
Phần 8D của Quy chuẩn.
(4) Các tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm:
(a) Số liệu kỹ thuật chế
tạo khoang hàng độc lập (kể cả vật liệu được sử dụng, quy trình hàn, quy trình
kiểm tra và thử mối hàn và các khoang hàng);
(b) Các chi tiết kết cấu
khoang hàng;
(c) Bố trí các phụ tùng
của khoang hàng (kể cả các chi tiết lắp đặt bên trong khoang/két);
(d) Các chi tiết của giá
đỡ khoang/két rời chở hàng, lỗ khoét trên boong để khoang hàng nhô lên mặt
boong và thiết bị làm kín lỗ khoét, nếu có;
(e) Quy trình sơn phủ
hoặc bọc lót bề mặt trong của khoang hàng và kết quả thử ăn mòn của lớp sơn phủ
hoặc bọc lót này, nếu có yêu cầu;
(f) Bản vẽ bố trí và
phương pháp cố định lớp cách nhiệt cùng với quy trình thi công có liên quan;
(g) Nếu hàng hóa được
yêu cầu làm mát thì phải trình duyệt các bản vẽ và số liệu phù hợp với (3)(a),
(f), (g), (h) và (p) phụ thuộc vào sơ đồ chứa hàng và kiểu kết cấu của khoang
hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Bố trí ống ở khu vực
khoang hàng;
(j) Bố trí thông gió
khoang hàng;
(k) Sơ đồ thông gió của
buồng bơm hàng, buồng cách ly, két đáy đôi và các không gian khác;
(l) Sơ đồ hệ thống kiểm
soát và đo mức hàng lỏng, nhiệt độ và các chỉ số khác của hàng, kết cấu chi
tiết thiết bị của chúng;
(m) Hệ thống kiểm tra
nhiệt độ hàng lỏng;
(n) Các chi tiết của hệ
thống kiểm soát môi trường, như hệ thống tạo khí trơ, tạo lớp đệm, sấy khô hoặc
thông gió bao gồm sơ đồ đường ống và kết cấu thiết bị của chúng;
(o) Các dụng cụ để phát
hiện hơi hàng lỏng;
(p) Sơ đồ bố trí dây dẫn
điện và bảng trang thiết bị điện dùng trong không gian nguy hiểm;
(q) Bố trí nối đất cho
khoang hàng, đường ống, máy móc và trang thiết bị (chỉ khi chở hàng lỏng dễ
cháy);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(s) Sơ đồ chỉ rõ trang
bị bảo vệ con người (việc bố trí, số lượng và kiểu của thiết bị bảo vệ, trang
bị an toàn, trang bị sơ cứu y tế và cáng cứu thương và trang bị khử độc và rửa
mắt);
(t) Các hồ sơ và bản vẽ
được đưa ra trong các chương tương ứng của Phần 8E của Quy chuẩn trừ các bản vẽ
và hồ sơ đã quy định ở từ (a) đến (s) nói trên.
(5) Tàu sử dụng nhiên
liệu có điểm chớp cháy thấp
(a) Các đặc tính kỹ
thuật chế tạo két nhiên liệu, cách nhiệt và vách chắn thứ cấp (bao gồm cả quy
trình hàn, quy trình thử và kiểm tra hàn các két nhiên liệu, quy trình lắp đặt
vật liệu cách nhiệt và vách chắn thứ cấp, các tiêu chuẩn thi công);
(b) Bố trí và kết cấu
các két nhiên liệu;
(c) Các bản vẽ hệ thống
và bố trí thiết bị két nhiên liệu (bao gồm cả các chi tiết lắp đặt bên trong);
(d) Bố trí và kết cấu
các giá đỡ két nhiên liệu;
(e) Kết cấu các bộ phận
boong két nhiên liệu có điểm xuyên qua két nhiên liệu và thiết bị làm kín;
(f) Bố trí và kết cấu
của vách chắn thứ cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Bố trí và lắp đặt
chi tiết các cách nhiệt;
(i) Các đặc tính kỹ
thuật chế tạo hệ thống ống nhiên liệu (bao gồm quy trình hàn, quy trình thử và
kiểm tra ống nhiên liệu, quy trình lắp đặt ống vách kép, kênh dẫn và vật liệu
cách nhiệt, vách chắn thứ cấp và các tiêu chuẩn thi công);
(j) Sơ đồ ống (bao gồm
vật liệu, kích thước, loại, áp suất thiết kế, nhiệt độ thiết kế... của ống,
van... sau đây được gọi tương tự trong (5) này) của ống nhiên liệu, hệ thống đo
nhiên liệu và ống thông hơi nhiên liệu;
(k) Hệ thống hút khô
trong các khoang giữa vách chắn hoặc khoang hầm chứa nhiên liệu, buồng chuẩn bị
nhiên liệu, các buồng đầu nối két và các trạm tiếp nhận nhiên liệu;
(l) Các đặc tính kỹ
thuật, sơ đồ ống và bố trí hệ thống phát hiện khí;
(m) Sơ đồ ống khí trơ và
các chi tiết (bao gồm thông tin về các đặc tính kỹ thuật thiết kế, kết cấu, vật
liệu... sau đây được gọi tương tự trong (5) này) của thiết bị điều chỉnh áp
suất trong các trường hợp khoang hầm chứa nhiên liệu hoặc khoang giữa vách chắn
có thể được nạp khí trơ;
(n) Các chi tiết hệ
thống xả áp của khoang hầm chứa nhiên liệu, khoang giữa vách chắn và buồng đầu
nối két và chi tiết bố trí tiêu thoát đối với nhiên liệu rò rỉ;
(o) Mặt cắt lắp ráp của
các bình áp lực khác nhau, chi tiết các họng, bản vẽ hệ thống của thiết bị phụ
và các chi tiết lắp đặt;
(p) Sơ đồ đi dây điện
đối với các khu vực nguy hiểm và bản thiết bị điện trong các khu vực nguy hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r) Sơ đồ các khu vực
nguy hiểm;
(s) Bố trí các thiết bị
lắp đặt trong các buồng chuẩn bị nhiên liệu, các buồng đầu nối két, trạm tiếp
nhận nhiên liệu và trạm điều khiển tiếp nhận nhiên liệu;
(t) Kế hoạch kiểm tra
đối với hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng ở các đợt kiểm tra chu kỳ (đối
với các két rời kiểu B, bao gồm chương trình thử không phá hủy ở các đợt kiểm
tra chu kỳ;
(u) Bố trí các lối vào
các khu vực nguy hiểm, buồng chuẩn bị nhiên liệu, buồng đầu nối két, buồng máy
được bảo vệ ESD và các buồng được trơ hóa và các hướng dẫn để vào các không gian
đó (bao gồm cả các khóa khí);
(v) Sơ đồ các hệ thống
điều khiển (bao gồm các hệ thống giám sát, an toàn và báo động) của hệ thống
nhận nhiên liệu, các két nhiên liệu, các hệ thống cấp nhiên liệu và các thiết
bị tiêu thụ nhiên liệu và danh mục các giá trị cài đặt;
(w) Các bản vẽ và tài
liệu về chi tiết lắp đặt và thiết bị nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp;
(x) Các bản vẽ và tài
liệu về nồi hơi sử dụng nhiên liệu khí;
(y) Các bản vẽ và tài
liệu về động cơ sử dụng nhiên liệu khí;
(z) Bố trí và kết cấu
của các hệ thống thông gió (bao gồm vật liệu và lưu lượng thông gió);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(zb) Sơ đồ các kênh
thông gió (bao gồm áp suất thiết kế, vật liệu, bố trí và kết cấu các chi tiết
lắp đặt);
(zc) Chi tiết các cụm
bích nối nhận nhiên liệu;
(zd) Bản vẽ thể hiện
khoảng cách giữa các két nhiên liệu và tấm vỏ ở từng mặt cắt;
(ze) Bố trí, bản tính
dung tích và chi tiết của các khay hứng rò rỉ (bao gồm vật liệu, cách nhiệt của
kết cấu thân tàu và bố trí tiêu thoát);
(zf) Lối vào và phương tiện
tiếp cận đến các khoang được bảo vệ trong các khoang hàng;
(zg) Bố trí các cửa khóa
khí, bản tính lưu lượng thông gió khóa khí và chi tiết của hệ thống báo động
khóa khí;
(zh) Các bản vẽ và tài
liệu khác theo yêu cầu ở Phần 8I.
(6) Các bản vẽ và hồ sơ về
kiểm tra dưới nước theo quy định ở 6.1.2-3;
(7) Các tàu áp dụng các
quy định ở Phần 13:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Các bản vẽ và hồ sơ
không quy định ở từ (1) đến (7), nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
2 Trong các bản vẽ và hồ sơ quy định ở -1 nói trên, phải
chỉ rõ chất lượng vật liệu được sử dụng, kích thước, bố trí và cố định các cơ
cấu, khe hở giữa đáy nồi hơi với tôn sàn và các số liệu kỹ thuật cần thiết để
kiểm tra các kết cấu đã dự kiến.
3 Ngoài các bản vẽ và hồ sơ quy định ở -1 trên, phải
trình cho Đăng kiểm duyệt bản thông báo ổn định theo quy định ở 2.3.1.
4 Ngoài các bản vẽ và hồ sơ quy định ở -1 trên, đối với
các tàu phải có sổ tay hướng dẫn xếp tải phù hợp với những yêu cầu ở 32.1.1
Phần 2A, và 23.1.1 Phần 2B của Quy chuẩn thì sổ tay hướng dẫn xếp tải kể cả
điều kiện xếp hàng và các thông báo cần thiết khác phải trình cho Đăng kiểm
duyệt.
5 Ngoài các bản vẽ và hồ sơ quy định ở -1 trên, đối với
các tàu phải có máy tính kiểm soát tải trọng phù hợp với những yêu cầu ở 32.1.1
Phần 2A, thì tuyến hình (kể cả bảng trị số tuyến hình), đường cong thủy lực,
bản vẽ dung tích khoang két (bản vẽ hoàn công) và kết quả thử nghiêng phải được
trình Đăng kiểm xét duyệt. Tuy nhiên, hồ sơ này có thể được Đăng kiểm miễn giảm
từng phần hoặc toàn bộ, được quyết định trong từng trường hợp cụ thể.
6 Mặc dù được quy định ở -1 và -2 trên, có thể miễn
trình duyệt một phần các hồ sơ và bản vẽ quy định ở -1 và -2 phù hợp với các
yêu cầu khác của Đăng kiểm, trong trường hợp tàu hoặc máy tàu dự định chế tạo
tại cùng nhà máy dựa trên cơ sở các bản vẽ và hồ sơ đã được Đăng kiểm duyệt.
7 Đối với các tàu chở xô khí hóa lỏng, phải trình Đăng
kiểm duyệt tài liệu hướng dẫn làm hàng như quy định ở 18.2.1 Phần 8D của Quy
chuẩn. Đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải trình Đăng kiểm duyệt
tài liệu hướng dẫn làm hàng như quy định ở 16.1.1 Phần 8E của Quy chuẩn.
8 Đối với các tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy
thấp, các quy trình vận hành và quy trình xử lý sự cố nêu ở -3 và -4 của 17.2.2
Phần 8I phải được trình để Đăng kiểm duyệt.
9 Ngoài các bản vẽ và hồ sơ quy định ở -1 trên, đối với
tàu phải có sơ đồ kiểm soát tai nạn phù hợp với yêu cầu ở Chương 31 Phần 2A của
Quy chuẩn, phải trình sơ đồ kiểm soát tai nạn để Đăng kiểm duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Nếu tàu phải trang bị sổ tay hướng dẫn thao tác và bảo
dưỡng các cửa ở mũi tàu và cửa bên trong tàu theo yêu cầu 21.3.10-1, 21.4.9-1
Phần 2A hoặc 19.3.10-1, 19.4.9-1 Phần 2B của Quy chuẩn, thì sổ tay hướng dẫn
này phải được trình để Đăng kiểm duyệt.
12 Đối với các tàu yêu cầu phải có hồ sơ kỹ thuật về sơn
phủ đối với các két dằn bằng nước biển như quy định ở 23.2.2 Phần 2A, 20.4.2
Phần 2B của Quy chuẩn thì hồ sơ này phải được trình cho Đăng kiểm duyệt.
13 Đối với các tàu yêu cầu phải có hồ sơ kỹ thuật về sơn
phủ và/hoặc hồ sơ kỹ thuật về thép không gỉ sử dụng cho các két dầu hàng như
quy định ở 23.2.3 Phần 2A, 20.4.3 Phần 2B của Quy chuẩn thì các hồ sơ này phải
được trình cho Đăng kiểm duyệt.
2.1.3 được sửa đổi như sau:
2.1.3 Trình hồ sơ và các bản vẽ khác
1 Ngoài những yêu cầu về hồ sơ và bản vẽ quy định ở
2.1.2, phải trình thêm cho Đăng kiểm hồ sơ và các bản vẽ sau đây:
(1) Các đặc tính kỹ
thuật của thân tàu và máy tàu;
(2) Bản tính mô đun
chống uốn nhỏ nhất của mặt cắt ngang ở phần giữa tàu;
(3) Kế hoạch ngăn ngừa
ăn mòn (có thể bỏ qua các hạng mục đã nêu trong hồ sơ kỹ thuật về sơn phủ nêu ở
2.1.2-11 và 2.1.2-12);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các bản vẽ và hồ sơ
sau đây, để áp dụng các yêu cầu của Phần 10 của Quy chuẩn:
(a) Mặt cắt dọc tâm của
tàu (ghi rõ cách bố trí, kích thước của kết cấu thân tàu và hàng hóa chở trên
boong để tính diện tích mặt hứng gió và/hoặc tính nổi của tàu);
(b) Bản tính ổn định
(ghi rõ các yếu tố tính toán của diện tích mặt hứng gió, diện tích mặt thoáng
và chiều cao trọng tâm cho phép tối đa);
(c) Bản vẽ bố trí, kích
thước và diện tích hình chiếu cạnh của vây giảm lắc, nếu có.
(6) Các bản vẽ và hồ sơ
sau đây, để áp dụng những yêu cầu của Phần 11 của Quy chuẩn:
(a) Đường cong thủy lực
(ghi rõ lượng chiếm nước và thay đổi lượng chiếm nước trên 1 cm chiều chìm tính
đến boong mạn khô);
(b) Bản vẽ chỉ rõ chiều
cao gỗ chở trên boong và thiết bị chằng buộc và cố định, nếu tàu được kẻ đường
nước chở gỗ theo quy định ở Chương 5 Phần 11 của Quy chuẩn.
(7) Đối với các tàu chở
xô khí hóa lỏng, phải trình Đăng kiểm các bản vẽ và hồ sơ sau:
(a) Thiết kế cơ bản và
hồ sơ kỹ thuật của các hệ thống chứa hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Số liệu về độ dai va
đập, độ ăn mòn, tính chất vật lý, cơ học của vật liệu và các chi tiết hàn ở
nhiệt độ thiết kế thấp nhất và ở nhiệt độ trong phòng, nếu dùng vật liệu mới
hoặc phương pháp hàn mới để chế tạo khoang hàng, vách chắn thứ cấp, lớp cách
nhiệt và các kết cấu khác;
(d) Số liệu về tải trọng
thiết kế quy định ở 4.13 đến 4.18 Phần 8D của Quy chuẩn;
(e) Bản tính các khoang
hàng và giá đỡ khoang hàng được quy định ở 4.8 và 4.21 đến 4.25 Phần 8D của Quy
chuẩn;
(f) Số liệu phân tích
thử nghiệm và kết quả thử nghiệm nếu đã tiến hành thử mô hình để chứng minh độ
bền và sự làm việc của các khoang hàng, lớp cách nhiệt, vách chắn thứ cấp, giá
đỡ khoang hàng;
(g) Bản tính về truyền
nhiệt trên các phần chính của khoang hàng ở các trạng thái chở hàng khác nhau,
nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết;
(h) Bản tính ứng suất
nhiệt trên các phần chính của khoang hàng ở trạng thái phân bố nhiệt độ quy
định ở (g), nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết;
(i) Bản tính về phân bố
nhiệt độ trên kết cấu thân tàu, nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết;
(j) Các số liệu về hệ
thống chuyển hàng;
(k) Thành phần và tính
chất vật lý của hàng (kể cả giản đồ áp lực hơi bão hòa bên trong dải nhiệt độ
cần thiết);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m) Bản tính sản lượng
của hệ thống làm lạnh;
(n) Bố trí đường ống dẫn
hàng;
(o) Bản tính giới hạn
lấy hàng vào các két;
(p) Bố trí lỗ người chui
theo quy định ở 3.5 Phần 8D của Quy chuẩn ở khu vực khoang hàng và hướng dẫn
cách chui qua các lỗ này;
(q) Tính toán khả năng
chống chìm sau tai nạn của tàu theo quy định ở Chương 2 Phần 8D của Quy chuẩn;
(r) Trang thiết bị bảo
vệ con người theo quy định ở Chương 14 Phần 8D của Quy chuẩn;
(s) Tài liệu liên quan
đến trạng thái hư hỏng và phân tích tác động quy định ở 10.2.6 Phần 8D của Quy
chuẩn.
(8) Đối với các tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm phải trình Đăng kiểm các bản vẽ và hồ sơ sau đây:
(a) Bản liệt kê các tính
chất hóa lý và các đặc tính đặc biệt khác của hàng dự định chuyên chở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Hướng dẫn về mối
nguy hiểm khi xảy ra phản ứng với các hóa chất khác, với nước hoặc tự phản ứng
với nhau, kể cả các phản ứng trùng hợp và nếu cần thiết thì cả phản ứng với các
môi chất gia nhiệt hoặc làm lạnh. Các hóa chất không dự định chở đồng thời với
các hóa chất nguy hiểm thuộc phạm vi áp dụng của Phần 8E của Quy chuẩn có thể
không cần đưa vào hướng dẫn này;
(d) Số liệu về sự nguy
hiểm khi xảy ra phản ứng giữa hàng dự định chở với sơn hoặc lớp phủ trong
khoang hàng, đường ống dẫn và các thiết bị có thể tiếp xúc với hàng lỏng hoặc
với hơi của chất lỏng này;
(e) Số liệu chứng minh
khả năng chịu được ăn mòn của vật liệu đối với hàng hóa có đặc tính ăn mòn;
(f) Tính toán sản lượng
của từng két chở hàng, khi cần thiết có thể tính toán cả ứng suất nhiệt;
(g) Tính toán dung tích
của hệ thống hâm nóng khi có yêu cầu;
(h) Bản vẽ và hồ sơ phù
hợp với (4)(a), (f), (g), (h) và (j) phụ thuộc vào sơ đồ chứa hàng, kiểu kết
cấu két chở hàng khi hàng chuyên chở đòi hỏi phải được làm mát;
(i) Bố trí lỗ người chui
theo quy định ở 3.4 Phần 8E của Quy chuẩn ở khu vực khoang hàng và bản hướng
dẫn cách chui qua các lỗ này;
(j) Tính toán khả năng
chống chìm của tàu sau tai nạn theo quy định ở Chương 2 Phần 8E của Quy chuẩn;
(k) Trang thiết bị bảo
vệ con người theo quy định ở Chương 14 Phần 8E của Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các thông số thiết
kế chính và báo cáo kỹ thuật đối với hệ thống chứa nhiên liệu;
(b) Số liệu về phương
pháp thử và kết quả thử mẫu,... được thực hiện theo yêu cầu ở Chương 16 Phần
8I;
(c) Số liệu và các đặc
tính cơ lý của vật liệu và các chi tiết được hàn ở nhiệt độ bình thường và thấp
cùng với độ dai ở nhiệt độ thấp và khả năng chịu ăn mòn nếu vật liệu và phương
pháp hàn mới được sử dụng để chế tạo các két nhiên liệu, các vách chắn thứ cấp,
cách nhiệt...;
(d) Số liệu về tải thiết
kế nêu ở 6.4.9 Phần 8I;
(e) Bản tính độ bền của
các két nhiên liệu và giá đỡ nêu ở 6.4.6 và 6.4.15 Phần 8I;
(f) Bản tính truyền
nhiệt của các kết cấu chính của két nhiên liệu trong các điều kiện tải trọng
khác nhau, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết;
(g) Bản tính ứng suất
nhiệt của các kết cấu chính ở phân bố nhiệt độ nêu trong các bản tính theo yêu
cầu ở (f) trong trường hợp Đăng kiểm thấy cần thiết;
(i) Đặc tính kỹ thuật
của hệ thống nhiên liệu;
(j) Thành phần và lý
tính của nhiên liệu (bao gồm biểu đồ áp suất hơi bão hòa trong phạm vi dải
nhiệt độ cần thiết);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(l) Số liệu kỹ thuật
liên quan đến khái niệm thiết kế buồng chuẩn bị nhiên liệu và các buồng đầu nối
két;
(m) Bản tính công suất
làm lạnh;
(n) Bản tính bền các ống
(7.3.4-2 Phần 8I);
(o) Các báo cáo khảo sát
về phân tích ứng suất hệ thống ống nhiên liệu áp suất cao (7.3.4-4 Phần 8I);
(p) Các báo cáo khảo sát
về phân tích ứng suất hệ thống ống có nhiệt độ thiết kế từ -110oC
trở xuống (7.3.4-5 Phần 8I);
(q) Các báo cáo khảo sát
về áp suất thiết kế đường ống hoặc kênh bao ngoài đường ống nhiên liệu áp suất
cao (9.8.2 Phần 8I);
(r) Chi tiết của các vị
trí trục bơm xuyên vách (bao gồm thông tin về đặc tính thiết kế, kết cấu, vật
liệu...);
(s) Tài liệu khảo sát về
các giới hạn nạp cho két nhiên liệu;
(t) Bản tính xác suất
trong các trường hợp sử dụng xác suất để quyết định việc bố trí két nhiên liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(v) Các tài liệu liên
quan đến dạng hư hỏng và phân tích tác động yêu cầu ở 14.3.4 Phần 8I.
(10) Bản tính sản lượng
các van áp suất/chân không và các thiết bị bảo vệ tránh quá áp cho các
khoang/két dầu hàng, nếu có;
(11) Sổ hướng dẫn và chỉ
dẫn hoạt động của hệ thống khí trơ (kể cả các loại tài liệu khuyến cáo về sự an
toàn của người vận hành);
(12) Bản tính toán độ
bền, ghi rõ tải trọng thiết kế, liên quan đến các kết cấu đỡ thân tàu khác của
các thiết bị kéo và chằng buộc, kể cả thiết bị kéo và chằng buộc được chọn
không theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm duyệt, đối với các tàu tuân theo các quy định
ở 25.2.2 Phần 2A hoặc 21.3 Phần 2B của Quy chuẩn;
(13) Sổ tay hướng dẫn
vận hành các thiết bị kéo sự cố, đối với tàu lắp đặt các thiết bị kéo sự cố phù
hợp với các quy định ở 25.2.3 Phần 2A của Quy chuẩn.
2 Ngoài các hồ sơ và bản vẽ quy định ở -1 nói trên, Đăng
kiểm có thể yêu cầu trình thêm các hồ sơ và bản vẽ khác nếu thấy cần thiết.
2.1.4-3 được sửa đổi như sau:
2.1.4 Sự có mặt của đăng kiểm viên
-1 đến -2 được giữ nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4 đến -5 được giữ nguyên.
2.1.6 được sửa đổi như sau:
2.1.6 Các hồ sơ phải duy trì ở trên tàu
1 Khi kết thúc kiểm tra phân cấp, đăng kiểm viên phải
xác nhận rằng phiên bản cuối cùng của các bản vẽ, hồ sơ, sổ tay, danh mục sau
đây v.v... nếu áp dụng, có ở trên tàu.
(1) Các hồ sơ được Đăng
kiểm duyệt hoặc các bản phô tô của chúng:
(a) Sổ tay bảo dưỡng và
vận hành các cửa và cửa bên trong (theo 21.3.10, 21.4.9 Phần 2A và 19.3.10,
19.4.9 Phần 2B của Quy chuẩn);
(b) Sơ đồ kiểm soát tai
nạn (theo 31.3.1 Phần 2A của Quy chuẩn);
(c) Hướng dẫn xếp tải
(theo Chương 32 Phần 2A và Chương 23 Phần 2B);
(d) Hướng dẫn tiếp cận
kết cấu thân tàu (theo 33.2.6 Phần 2A và 24.2.6 Phần 2B);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Hướng dẫn vận hành
máy tính kiểm soát ổn định (theo 2.3.2-5 Phần 8D của Quy chuẩn) và/hoặc hướng
dẫn làm hàng đối với tàu chở xô khí hóa lỏng (theo 18.2 Phần 8D của Quy chuẩn);
(g) Hướng dẫn làm hàng
đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (theo 16.1.1 Phần 8E của Quy chuẩn);
(h) Sơ đồ làm hàng (theo
17.18.13-2 và 17.23.12-10 Phần 8D và 15.3.2-15, 15.8.32 Phần 8E của Quy chuẩn);
(i) Sổ tay chằng buộc
hàng hóa (theo 1.4.11-5 Phần 10 của Quy chuẩn);
(k) Sổ tay xếp dỡ hàng
rời (theo 1.4.11-3 Phần 10 của Quy chuẩn);
(l) Thông báo ổn định
chở hàng hạt (theo 1.4.11-4 Phần 10 của Quy chuẩn);
(m) Danh mục các hạn chế
về xếp/dỡ hàng (theo 15.6.1 Phần 8D và 15.3.2-12, 15.8.33-3 và 15.14.7-3 Phần
8E của Quy chuẩn);
(n) Các quy trình thử
không phá hủy đối với các khoang/két đại diện kiểu B (Bảng 1B/5.27);
(o) Các quy trình kiểm
tra và thử đối với các két màng và két bán màng và các khoang có bọc cách nhiệt
bên trong (chú thích 1 ở Bảng 1B/5.27);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(q) Các quy trình xử lý
sự cố đối với tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp (17.2.2-3 Phần 8I);
(r) Hồ sơ kỹ thuật về
sơn phủ đối với các két dằn bằng nước biển (theo 23.2.2 Phần 2A, 20.4.2 Phần 2B
của Quy chuẩn);
(s) Hồ sơ kỹ thuật về
sơn phủ và/hoặc Hồ sơ kỹ thuật về thép không gỉ sử dụng cho các két dầu hàng
(theo 23.2.3 Phần 2A và 20.4.3 Phần 2B của Quy chuẩn);
(t) Sơ đồ kiểm soát cháy
(theo 15.2.2 Phần 5 của Quy chuẩn);
(u) Sơ đồ và hồ sơ về
kiểm tra dưới nước (theo 6.1.2-3 Phần này).
(2) Các tài liệu khác:
(a) Sơ đồ bố trí thiết
bị kéo và chằng buộc (theo 25.2.2-4 Phần 2A và 21.3.4 Phần 2B của Quy chuẩn);
(b) Hướng dẫn vận hành
đối với trang thiết bị kéo sự cố (theo 25.2.3 Phần 2A của Quy chuẩn);
(c) Sổ tay kiểm soát tai
nạn (theo 31.3.2 Phần 2A của Quy chuẩn), Thông báo về khả năng ngập các khoang
(theo 1.4.9 Phần 9 của Quy chuẩn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Sơ đồ các phương
tiện tiếp cận (theo 33.1.5 Phần 2A và 24.1.5 Phần 2B của Quy chuẩn);
(f) Hướng dẫn vận hành
đối với máy tính kiểm soát ổn định (theo 3.2.6 Phần 10 của Quy chuẩn) hoặc/và
máy tính kiểm soát ổn định (theo 2.3.1-5);
(g) Hướng dẫn bảo dưỡng
và vận hành đối với hệ thống máy tàu, trang thiết bị (theo 1.3.9 Phần 3 của Quy
chuẩn);
(h) Hướng dẫn đối với hệ
thống phát hiện và báo động mức nước (theo 13.8.5-4 và 13.8.6-3 Phần 3 của Quy
chuẩn);
(i) Biên bản bảo dưỡng
ắc quy (theo 1.1.8 Phần 4 của Quy chuẩn);
(j) Sổ tay hướng dẫn đối
với hệ thống thông hơi khoang hàng (theo 4.5.3 Phần 5 của Quy chuẩn);
(k) Sổ tay vận hành an
toàn cháy nổ, sổ tay huấn luyện và kế hoạch bảo dưỡng (theo các Chương 14, 15
và 16 Phần 5 của Quy chuẩn);
(l) Hướng dẫn vận hành
các thiết bị phục vụ máy bay lên thẳng (theo 18.8 Phần 5 của Quy chuẩn);
(m) Sổ tay hướng dẫn đối
với hệ thống khí trơ (theo 35.2.2-5 Phần 5 của Quy chuẩn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(o) Một bản phô tô bộ
luật quốc tế về kết cấu và thiết bị của tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (IBC
Code) hoặc các quy định quốc gia tương ứng với các quy định của bộ luật (theo
16.2.3-1 Phần 8E của Quy chuẩn);
(p) Bản sao Bộ luật quốc
tế về an toàn đối với tàu sử dụng nhiên liệu khí hoặc có điểm chớp cháy thấp
(IGF Code) hoặc các quy định quốc gia tương ứng với các quy định của bộ luật
(theo 17.2.2-1 Phần 8I của Quy chuẩn)
(q) Quy trình kéo sự cố
(theo 25.2.4 Phần 2A hoặc 21.4.1 Phần 2B của Quy chuẩn);
(r) Báo cáo kiểm tra
tiếng ồn (theo 4.2 Mục II của QCVN 80:2014/BGTVT).;
(s) Báo cáo tính toán
tổng méo sóng hài (THD) (1.1.6 Phần 4);
(u) Hướng dẫn vận hành
bộ lọc sóng hài (1.1.6 Phần 4).
(3) Các bản vẽ hoàn công
quy định ở 2.1.7.
2 Ngoài các
yêu cầu ở -1 trên, đối với các tàu thực hiện chuyến đi quốc tế, đăng kiểm viên
phải xác nhận rằng hồ sơ đóng tàu hiện có ở trên tàu và có chứa những tài liệu
cần thiết từ các bản vẽ, sơ đồ, sổ tay và tài liệu sau đây. Không yêu cầu trang
bị gấp đôi các bản vẽ, tài liệu nêu ở -1.
(1) Các bản vẽ hoàn công
của kết cấu thân tàu quy định ở 2.1.7;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Sổ tay bảo dưỡng và
vận hành các cửa và cửa bên trong (theo 21.3.10, 21.4.9 Phần 2A và 19.3.10,
19.4.9 Phần 2B của Quy chuẩn);
(b) Sơ đồ kiểm soát tai
nạn (theo 31.3.1 Phần 2A của Quy chuẩn);
(c) Hướng dẫn xếp tải
(theo Chương 32 Phần 2A và Chương 23 Phần 2B của Quy chuẩn);
(d) Thông báo ổn định
(theo 3.1.5 Phần 11, 2.2.3 Phần 8D và 2.2.2 Phần 8E của Quy chuẩn).
(3) Hướng dẫn tiếp cận
kết cấu thân tàu (theo 33.2.6 Phần 2A và 24.2.6 Phần 2B của Quy chuẩn);
(4) Bản phô tô chứng
nhận các vật đúc và vật rèn được hàn vào kết cấu thân tàu;
(5) Sơ đồ chỉ rõ vị trí,
kích thước và các chi tiết của thiết bị tạo thành tính nguyên vẹn kín thời tiết
và kín nước của tàu, kể cả đường ống (theo 2.1.2-1(1)(zii));
(6) Kế hoạch ngăn ngừa
ăn mòn (theo 2.1.3-1(3));
(7) Sơ đồ và hồ sơ về
kiểm tra dưới nước (theo 6.1.2-3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Hồ sơ kỹ thuật về
sơn phủ đối với các két dằn bằng nước biển (theo 23.2.2 Phần 2A và 20.4.2 Phần
2B của Quy chuẩn);
(10) Hồ sơ kỹ thuật về
sơn phủ và/hoặc Hồ sơ kỹ thuật về thép không gỉ sử dụng cho các két dầu hàng
(theo 23.2.3 Phần 2A và 20.4.3 Phần 2B của Quy chuẩn);
(11) Các bản vẽ và hồ sơ
về hệ thống chống hà (theo 2.2.2 Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ
thống chống hà tàu biển (QCVN 74:2014/BGTVT));
(12) Các kế hoạch thử,
các biên bản thử, các biên bản đo v.v…
3 Khi xem xét mục đích sử dụng, đặc điểm của tàu v.v…
Đăng kiểm có thể yêu cầu trình bổ sung các hồ sơ khác, nếu thấy cần thiết.
4 Đối với các tàu có tổng dung tích (GT) bằng và lớn hơn
500 chạy tuyến quốc tế, tất cả các hồ sơ liệt kê ở -1 nói trên đều phải ghi số
nhận dạng IMO của tàu.
5 Khi hoàn thành kiểm tra phân cấp, đăng kiểm viên phải
xác nhận rằng các giấy chứng nhận thể hiện các thiết bị sau đã được thử nghiệm
và kiểm tra thỏa mãn được duy trì trên tàu.
(1) Các bơm (bao gồm cả
bơm chữa cháy sự cố);
(2) Các đầu phun và ống
rồng chữa cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Trang bị cho người
chữa cháy;
(5) Thiết bị thở cho
thoát nạn sự cố;
(6) Các hệ thống dập
cháy cố định;
(7) Các bướm chặn lửa và
các cửa được đóng bằng cơ giới;
(8) Các hệ thống phát
hiện và báo cháy cố định và các hệ thống phun nước chữa cháy tự động;
(9) Các vật liệu chống
cháy;
(10) Thiết bị bổ sung
yêu cầu đối với tàu chở hàng nguy hiểm (thiết bị điện loại phòng nổ, các hệ
thống phát hiện, quần áo bảo vệ chống hóa chất, các bình cứu hỏa xách tay và
các hệ thống phun sương nước);
(11) Hệ thống bọt chữa
cháy mặt boong (các đầu phun và bọt);
(12) Hệ thống khí trơ
(thiết bị đo hàm lượng ô xy xách tay);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14) Các cửa kín nước
bên dưới boong mạn khô;
(15) Các cửa húp lô.
2.2 Kiểm tra phân cấp tàu không có giám sát của Đăng
kiểm trong đóng mới
2.2.1 được sửa đổi như sau:
2.2.1 Quy định chung
1 Khi kiểm tra phân cấp các tàu được đóng không có giám
sát của Đăng kiểm, phải tiến hành đo kích thước cơ cấu thực tế của các phần
chính của tàu để bổ sung vào nội dung kiểm tra phân cấp thân tàu, trang thiết
bị, hệ thống máy tàu, trang bị phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy, phương
tiện thoát nạn, trang bị điện, ổn định và mạn khô như yêu cầu đối với đợt kiểm
tra định kỳ theo tuổi của tàu để xác nhận rằng chúng thỏa mãn những yêu cầu
tương ứng quy định trong Quy chuẩn này.
2 Đối với các tàu được kiểm tra phân cấp không có giám
sát của Đăng kiểm trong đóng mới thì hồ sơ và bản vẽ cần thiết để được Đăng
kiểm đăng ký phải được trình theo các yêu cầu tương ứng nêu ở 2.1.2 và 2.1.3.
3 Đối với tàu được trang bị tài liệu hướng dẫn xếp tải
theo yêu cầu ở 32.1.1 và 32.3.1 Phần 2A và 23.1.1 Phần 2B của Quy chuẩn, tài
liệu hướng dẫn xếp tải bao gồm các điều kiện xếp hàng và các thông báo cần
thiết khác phải được trình cho Đăng kiểm duyệt.
4 Đối với các tàu chở xô khí hóa lỏng, tài liệu hướng
dẫn làm hàng quy định ở 18.2.1 Phần 8D của Quy chuẩn phải được trình cho Đăng
kiểm duyệt. Đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, tài liệu hướng dẫn làm
hàng quy định ở 16.1.1 Phần 8E của Quy chuẩn phải được trình cho Đăng kiểm
duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Đối với các tàu được trang bị sơ đồ kiểm soát tai nạn
phù hợp với yêu cầu của Chương 31 Phần 2A của Quy chuẩn, sơ đồ kiểm soát tai
nạn phải được trình cho Đăng kiểm duyệt.
7 Đối với tàu phải lắp trang bị kéo sự cố theo yêu cầu ở
25.2.3 Phần 2A, ngoài các bản vẽ và hồ sơ được quy định ở -1 trên, phải trình
Đăng kiểm duyệt các bản vẽ bố trí trang bị kéo sự cố và phần gia cường của thân
tàu tại khu vực lắp đặt trang bị kéo sự cố.
8 Nếu tàu phải trang bị sổ tay hướng dẫn thao tác và bảo
dưỡng các cửa ở mũi tàu và cửa bên trong tàu theo yêu cầu 21.3.10-1, 21.4.9-1
Phần 2A hoặc 19.3.10-1, 19.4.9-1 Phần 2B của Quy chuẩn, thì sổ tay hướng dẫn
này phải được trình để Đăng kiểm duyệt.
9 Thông báo ổn định phải được trình để Đăng kiểm duyệt
(nếu không có thông báo ổn định thì phải tiến hành thử nghiêng ngang).
10 Mặc dù có quy định ở -2, đối với các tàu đã được phân
cấp bởi các tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm công nhận hoặc các tổ chức
phân cấp thuộc Hiệp hội các tổ chức phân cấp tàu quốc tế (IACS) thì các hồ sơ
và bản vẽ phải trình cho Đăng kiểm kiểm tra có thể chỉ cần như sau:
(1) Thân tàu:
(a) Bố trí chung;
(b) Các mặt cắt ngang
vùng giữa tàu;
(c) Kết cấu cơ bản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Bố trí ống;
(f) Bánh lái;
(g) Sống đuôi;
(h) Bố trí các ống dầu
hàng (đối với tàu dầu);
(i) Tuyến hình (đối với
các trường hợp cần xác định lại mạn khô);
(k) Đường cong thủy lực;
(l) Sơ đồ chở gỗ súc
(nếu có ấn định mạn khô chở gỗ súc);
(m) Nắp hầm hàng;
(n) Bản tính dung tích
tàu hoặc bản số liệu dung tích tàu (nếu cần kiểm tra dung tích của tàu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các đặc tính kỹ
thuật của hệ thống máy;
(b) Bố trí chung buồng
máy;
(c) Nồi hơi và các thiết
bị phụ của nồi hơi;
(d) Bố trí các ống trong
buồng máy;
(e) Hệ trục chân vịt và
trục trong ống bao trục;
(f) Thiết bị lái;
(g) Sơ đồ hệ thống điều
khiển, hệ thống giám sát và báo động (đối với các tàu buồng máy không có người
trực theo chu kỳ);
(h) Sơ đồ hệ thống điện.
(3) Các báo cáo, biên
bản kiểm tra tàu hoặc bản sao của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các hồ sơ, tài liệu
khác về các đặc trưng và lịch sử của tàu (nếu có).
11 Thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ bản vẽ, tài liệu
Sau khi Đăng kiểm kiểm tra
các bản vẽ, tài liệu nêu ở -2, kết quả kiểm tra sẽ được thông báo cho chủ tàu
(người đề nghị). Nếu không thể kiểm tra đầy đủ dựa trên các bản vẽ, tài liệu
được trình do thiếu thông tin cần thiết thì Đăng kiểm có thể yêu cầu phải kiểm
tra trên tàu.
12 Thay đổi các yêu cầu kiểm tra
(1) Nếu chủ tàu muốn
hoãn một phần kiểm tra và Đăng kiểm thấy phù hợp thì có thể chấp nhận hoãn dựa
trên việc kiểm tra tình trạng thực tế của tàu. Nội dung kiểm tra được hoãn này
phải được hoàn thành trong vòng một năm.
(2) Tùy theo từng trường
hợp, có thể xem xét đặc biệt đến các yêu cầu kiểm tra phân cấp các tàu không có
giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới với điều kiện trong vòng một năm tàu phải
được hoàn thành kiểm tra định kỳ tiếp theo trùng với đợt kiểm tra đến hạn của
kiểm tra định kỳ.
13 Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, do tình trạng và tuổi
của tàu, thì trước khi bắt đầu kiểm tra phân cấp, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm
tra sơ bộ tàu.
14 Mặc dù có quy định ở -1, đối với các tàu đã được phân
cấp bởi các tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm công nhận hoặc các tổ chức
phân cấp thuộc Hiệp hội các tổ chức phân cấp tàu quốc tế (IACS) thì nội dung
kiểm tra phân cấp các tàu được đóng không có giám sát của Đăng kiểm có thể được
thực hiện với khối lượng tối thiểu như sau, dựa vào tuổi tàu và tình trạng kiểm
tra phân cấp của tổ chức phân cấp trước đây của tàu:
(1) Kiểm tra thân tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đối với các tàu từ 5
đến dưới 10 tuổi, nội dung kiểm tra phải bao gồm nội dung của kiểm tra hàng năm
và kiểm tra một số két dằn đại diện;
(c) Đối với các tàu từ
10 tuổi đến dưới 20 tuổi, nội dung kiểm tra phải bao gồm nội dung của kiểm tra
hàng năm và kiểm tra một số két dằn và khoang hàng đại diện;
(d) Đối với các tàu có
dấu hiệu bổ sung ESP từ 15 tuổi đến dưới 20 tuổi, nội dung kiểm tra phải như
nội dung của kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra trung gian, lấy nội dung nào đến
hạn gần nhất;
(e) Đối với tất cả các
tàu từ 20 tuổi trở lên, nội dung kiểm tra phải như nội dung của kiểm tra định
kỳ (bao gồm cả các tàu áp dụng kiểm tra liên tục thân tàu);
(f) Trong trường hợp áp
dụng các yêu cầu ở (iv) đến (v) trên, nếu tàu chưa đến hạn lên đà vào thời điểm
kiểm tra, Đăng kiểm có thể xem xét để chấp nhận kiểm tra dưới nước thay cho
kiểm tra trên đà;
(g) Khi áp dụng các yêu
cầu ở (a) đến (f) trên, có thể thực hiện như sau:
-
Nếu kiểm tra phân cấp được coi như kiểm tra chu kỳ để duy trì cấp thì Đăng kiểm
có thể xem xét chấp nhận các kết quả đo chiều dày của tổ chức phân cấp trước
đây của tàu nếu chúng được thực hiện trong cửa sổ kiểm tra quy định của kiểm
tra chu kỳ đó. - Nếu kiểm tra phân cấp không được coi như kiểm tra chu kỳ để
duy trì cấp thì Đăng kiểm có thể xem xét chấp nhận các kết quả đo chiều dày của
tổ chức phân cấp trước đây của tàu nếu chúng được thực hiện trong phạm vi 15
tháng trước khi hoàn thành kiểm tra phân cấp để vào cấp của Đăng kiểm nếu nó
nằm trong phạm vi của kiểm tra định kỳ, trong phạm vi 18 tháng trước khi hoàn
thành kiểm tra phân cấp để vào cấp của Đăng kiểm nếu nó nằm trong phạm vi của
kiểm tra trung gian.
Trong
cả hai trường hợp, các kết quả đo chiều dầy phải được Đăng kiểm soát xét sự phù
hợp với các yêu cầu kiểm tra áp dụng và phải đo kiểm tra đến mức độ Đăng kiểm
thấy phù hợp.
(h) Trong trường hợp áp
dụng các yêu cầu ở (c) đến (e) trên, có thể không yêu cầu việc thử két đối với
các tàu trên 15 tuổi như một phần của kiểm tra phân cấp để vào cấp của Đăng
kiểm trừ khi kiểm tra vào cấp được coi như đợt kiểm tra chu kỳ để duy trì cấp.
Nếu kiểm tra phân cấp để vào cấp của Đăng kiểm được coi như kiểm tra chu kỳ để
duy trì cấp, Đăng kiểm có thể xem xét chấp nhận việc thử két được thực hiện bởi
tổ chức đăng kiểm trước đây nếu chúng được thực hiện trong phạm vi cửa sổ kiểm
tra áp dụng của kiểm tra chu kỳ đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra chung tất
cả các máy quan trọng, đặc biệt, phải bao gồm:
(a) Thiết bị đốt dầu của
nồi hơi, bộ tiết kiệm và thiết bị sinh hơi phải được kiểm tra trong các điều
kiện làm việc. Việc điều chỉnh các van an toàn của các thiết bị này phải được
xác nhận lại bằng cách kiểm tra các biên bản kiểm tra của tàu;
(b) Tất cả các bình chịu
áp lực;
(c) Điện trở cách điện,
các bộ ngắt mạch máy phát điện, các rơ le ngắt ưu tiên và bộ điều tốc động cơ
lai máy phát phải được thử; khả năng làm việc song song và phân chia tải của
các máy phát phải được kiểm tra xác nhận;
(d) Trong mọi trường
hợp, các đèn và thiết bị chỉ báo hàng hải, các nguồn điện làm việc và dự phòng
của chúng phải được xác nhận lại;
(e) Các bơm hút khô, bơm
chữa cháy sự cố và điều khiển từ xa các van dầu, bơm dầu đốt, bơm dầu bôi trơn
và các quạt thông gió cưỡng bức phải được kiểm tra trong các điều kiện làm
việc;
(f) Các thiết bị tái
tuần hoàn và làm sạch băng (nếu có);
(g) Máy chính và tất cả
các máy phụ cần thiết cho hoạt động của tàu trên biển cùng với các thiết bị
điều khiển chính và máy lái phải được thử trong các điều kiện làm việc. Thiết
bị lái phụ cũng phải được thử. Việc thử đi biển ngắn phải được thực hiện nếu
Đăng kiểm thấy cần thiết khi tàu đã bị dừng hoạt động trong thời gian dài;
(h) Thiết bị khởi động
ban đầu phải được xác nhận lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k) Trong trường hợp
kiểm tra phân cấp để vào cấp của Đăng kiểm đối với tàu tại thời điểm bàn giao
tàu, các nội dung nêu ở (b) đến (i) trên, việc xác nhận lại có thể bằng cách
xem xét biên bản của tàu.
2.3.2 được sửa đổi như sau:
2.3.2 Thử đường dài
1 Khi kiểm tra phân cấp tất cả các tàu, phải tiến hành
thử đường dài theo quy định từ (1) đến (13) dưới đây trong điều kiện tàu toàn
tải, thời tiết tốt và biển lặng, ở vùng biển không hạn chế độ sâu của nước đối
với mớn nước của tàu. Tuy nhiên, nếu việc thử đường dài không thể thực hiện
được trong điều kiện toàn tải thì có thể thử với điều kiện tải thích hợp. Việc
đo tiếng ồn nêu ở (11) phải được thực hiện hoặc ở trạng thái toàn tải hoặc ở
trạng thái dằn.
(1) Thử tốc độ;
(2) Thử lùi;
(3) Thử thiết bị lái,
thử chuyển đổi từ lái chính sang lái phụ;
(4) Thử quay vòng. Trong
từng trường hợp cụ thể, Đăng kiểm có thể xem xét miễn giảm thử quay vòng cho
từng tàu riêng rẽ, với điều kiện phải có đầy đủ số liệu thử quay vòng của các
tàu đóng cùng phiên bản;
(5) Thử để xác nhận
không có trục trặc trong điều kiện hoạt động của máy cũng như đặc tính của tàu
trong lúc thử đường dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Thử chức năng hệ
thống điều khiển tự động và điều khiển từ xa của máy chính hoặc chân vịt biến
bước, nồi hơi và các tổ máy phát điện;
(8) Thử tích hơi của nồi
hơi;
(9) Đo dao động xoắn của
hệ trục (nếu yêu cầu ở Chương 8 Phần 3 của Quy chuẩn);
(10) Đo áp suất âm thanh
của hệ thống phát hiện và báo cháy cố định;
(11) Đo tiếng ồn (nếu áp
dụng các quy định của QCVN 80:2014/BGTVT);
(12) Kiểm tra xác nhận
báo cáo tính toán tổng méo sóng hài và hướng dẫn vận hành bộ lọc sóng hài;
(13) Các nội dung thử
khác, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
2 Kết quả thử quy định ở -1 trên phải được trình cho
Đăng kiểm để làm hồ sơ thử tàu đường dài.
3 Trong trường hợp kiểm tra phân cấp đối với các tàu
được đóng không có giám sát của Đăng kiểm, Đăng kiểm có thể miễn giảm các yêu
cầu thử nêu trên với điều kiện có đủ số liệu trong lần thử trước và kể từ lần
thử đó tàu không có thay đổi làm ảnh hưởng đến kết quả thử quy định ở -1 nói
trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với các tàu phải
thực hiện việc thử tốc độ ở trạng thái toàn tải, phải thử xác nhận tốc độ tàu
như định nghĩa ở 1.2.26 Phần 1A của Quy chuẩn. Đối với các tàu không thể thực
hiện việc thử tốc độ ở trạng thái toàn tải thì tốc độ tàu ở vòng quay liên tục
lớn nhất của máy chính phải được xác nhận (tốc độ này sau đây được gọi là “tốc
độ lớn nhất của tàu”);
(2) Tốc độ tàu tương ứng
với công suất máy chính nêu ở Bảng 1B/2.2 (không bao gồm 110% và vòng quay tối
thiểu) cũng phải được xác nhận.
5 Thử lùi theo yêu cầu ở -1(2) trên phải được thực hiện
phù hợp với (1) và (2) dưới đây:
(1)
Thử lùi phải được thực hiện phù hợp với (a) và (b) dưới đây và các nội dung thử
liên quan đến khả năng dừng tàu phải được đo. Tuy nhiên các nội dung thử liên
quan đến khả năng dừng tàu có thể được bỏ qua nếu được Đăng kiểm chấp nhận, với
điều kiện có đầy đủ số liệu từ lần thử lùi tàu của tàu tương tự.
(a) Trong khi tàu đang
chạy tiến với tốc độ lớn nhất, lệnh lùi hết tốc và đảo chiều từ chạy tiến sang
chạy lùi được thực hiện càng nhanh càng tốt;
(b) Đối với các tàu
không thể thực hiện thử được ở tốc độ lớn nhất, tàu phải được chạy tiến ở tốc
độ không nhỏ hơn tốc độ ở 90% tốc độ tàu tương ứng với không nhỏ hơn 95% vòng
quay liên tục lớn nhất của máy chính. Trong khi tàu đang chạy tiến với tốc độ
này, lệnh lùi hết tốc và đảo chiều từ chạy tiến sang chạy lùi được thực hiện
càng nhanh càng tốt.
(2) Phải đảm bảo rằng
máy hoạt động bình thường khi tàu chạy lùi. Máy chính phải được duy trì ở tốc
độ không nhỏ hơn 70% vòng quay liên tục lớn nhất. Tàu phải được duy trì chạy
lùi trong các khoảng thời gian nêu ở (a) và (b) dưới đây tùy thuộc vào loại máy
và phải đảm bảo khả năng hoạt động như nêu ở 1.3.2 Phần 3 của Quy chuẩn:
(a) Đối với các tàu có
máy chính là động cơ điêzen, khoảng thời gian 10 phút hoặc cho đến khi tốc độ
lùi (vòng quay/phút) ổn định, lấy giá trị nào lớn hơn;
(b) Đối với các tàu có
máy chính là tua bin hơi, tua bin khí hoặc hệ đẩy bằng điện, khoảng thời gian
là 15 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thử khả năng lái như
nêu ở 15.2.2 và 15.2.3 Phần 3 của Quy chuẩn. Nếu tàu không thể thử được ở trạng
thái toàn tải và chạy tiến ở tốc độ tương ứng với vòng quay liên tục lớn nhất
của máy chính và bước thiết kế lớn nhất của chân vịt, tàu có thể chứng minh sự
phù hợp với các yêu cầu này bằng một trong các phương pháp dưới đây:
(a) Thử chạy tiến được
thực hiện ở trạng thái bánh lái ngập hoàn toàn (tại đường nước khi tốc độ tàu
bằng không) và tàu ở trạng thái cân bằng dọc với tốc độ của tàu tương ứng với
vòng quay liên tục lớn nhất của máy chính và bước thiết kế lớn nhất của chân
vịt (trong trường hợp máy lái phụ thì một nửa của tốc độ này hoặc 7 hải lý, lấy
giá trị lớn hơn). Trong trường hợp bánh lái không thể ngập hoàn toàn ở trạng
thái cân bằng dọc thì có thể chấp nhận chiều chìm mà bánh lái ở vị trí ngập
hoàn toàn (tại đường nước khi tốc độ tàu bằng không) trong điều kiện chúi đuôi chấp
nhận được;
(b) Nếu không thể thử
được trong điều kiện bánh lái ngập hoàn toàn, phải tính toán tốc độ tiến thích
hợp sử dụng phần diện tích bánh lái ngập trong nước trong điều kiện tải thử
đường dài như đề nghị. Tốc độ tiến tính toán phải sao cho tạo ra lực và mô men
tác dụng lên máy lái chính tối thiểu phải bằng như trường hợp thử khi tàu ở
trạng thái toàn tải và chạy tiến với tốc độ của tàu tương ứng với vòng quay
liên tục lớn nhất của máy chính và bước thiết kế lớn nhất của chân vịt (trong
trường hợp máy lái phụ thì một nửa của tốc độ này hoặc 7 hải lý, lấy giá trị
lớn hơn);
(c) Thử được thực hiện ở
trạng thái mà lực và mô men xoắn tác dụng lên bánh lái ở trạng thái thử có thể
dự tính và ngoại suy từ trạng thái toàn tải được một cách tin cậy. Tốc độ của
tàu phải tương ứng với vòng quay liên tục lớn nhất của máy chính và bước thiết
kế lớn nhất của chân vịt (trong trường hợp máy lái phụ thì một nửa của tốc độ
này hoặc 7 hải lý, lấy giá trị lớn hơn).
(d) Trong trường hợp áp
dụng (c) trên, phải thực hiện theo (i) và (ii) dưới đây hoặc các nghiên cứu
tính toán, thử nghiệm thủy động học khác được Đăng kiểm chấp nhận.
(i) Mô men bánh lái ở
trạng thái đầy tải và ở tốc độ tàu định nghĩa ở 1.2.26 Phần 1A phải được dự
tính dựa trên công thức ngoại suy dưới đây. Tuy nhiên, không cần phải ngoại suy
nếu AT lớn hơn 0,95AF.
QF
= QT.α
Trong
đó:
QF:
Mô men trục lái (mô men ở trục lái) ở trạng thái đầy tải và tốc độ tàu định
nghĩa ở 1.2.26 Phần 1A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α:
Hệ số ngoại suy được lấy theo công thức sau:
AF:
Tổng diện tích nhô ra ngập nước của phần chuyển động được của bánh lái ở trạng
thái toàn tải
AT:
Tổng diện tích nhô ra ngập nước của phần chuyển động được của bánh lái ở trạng
thái thử
VF:
Tốc độ thiết kế dự định (theo hợp đồng) của tàu tương ứng với số vòng quay liên
tục lớn nhất của máy chính ở trạng thái toàn tải
VT:
Tốc độ đo được của tàu (có lưu ý đến dòng chảy) ở trạng thái thử.
(ii) Nếu áp suất của hệ
thống dẫn động bánh lái cho thấy quan hệ tuyến tính với mô men trục lái thì
phương trình trên có thể lấy phù hợp với công thức sau. Nếu sử dụng bơm thể
tích có lưu lượng không đổi thì có thể coi là thỏa mãn 15.2.2-1(1) hoặc
15.2.3-1(1) nếu áp suất thủy lực của thiết bị dẫn động dự tính được ở trạng
thái toàn tải nhỏ hơn áp suất làm việc lớn nhất đã định của thiết bị dẫn động
bánh lái. Nếu sử dụng bơm cấp biến thiên, số liệu của bơm phải được cung cấp và
có chú giải để dự tính được lưu lượng cấp tương ứng với trạng thái toàn tải để
tính thời gian lái và để có thể so với thời gian yêu cầu.
PF
= PT.α
(2) Thử hoạt động các
máy lái, bao gồm cả chuyển đổi giữa các máy lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thử hệ thống nạp lại
chất lỏng thủy lực;
(5) Thử nguồn cấp điện
sự cố theo yêu cầu ở 15.2.6 Phần 3 của Quy chuẩn;
(6) Thử hoạt động điều
khiển, bao gồm cả chuyển đổi giữa 2 hệ thống điều khiển, chuyển đổi giữa hệ
thống điều khiển và thiết bị điều khiển được trang bị trong buồng máy
lái và chuyển đổi giữa lái tự động và lái tay;
(7) Thử phương tiện liên
lạc giữa buồng lái và buồng máy và giữa buồng máy và buồng máy lái;
(8) Thử chức năng các
thiết bị chỉ báo báo động, thiết bị chỉ báo góc lái và các máy lái theo yêu cầu
ở Chương 15 Phần 3 của Quy chuẩn;
(9) Thử chức năng của
thiết bị chỉ báo báo động mất nguồn và quá dòng, tình trạng hoạt động của các
động cơ điện và van an toàn đề phòng quá áp;
(10) Thử chức năng thiết
bị chặn bánh lái;
(11) Nếu thiết bị lái
được thiết kế để tránh khóa thủy lực thì phải thử để đảm bảo thỏa mãn đặc tính
này.
7 Thử quay trở theo yêu cầu ở -1(4) trên phải được thực
hiện phù hợp với (1) và (2) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mặc dù được quy định
ở (1), các tàu không thể thực hiện được việc thử ở tốc độ lớn nhất thì tàu phải
được chạy tiến với tốc độ không nhỏ hơn tốc độ nêu ở -5(1)(b). Trong khi tàu
đang ở chế độ này, tàu được lái sang trái hoặc phải với góc bánh lái lớn nhất
(thông thường là 35 độ, tuy nhiên, nếu là bánh lại loại đặc biệt thì Đăng kiểm
có thể chấp nhận góc bẻ lái khác) và góc bánh lái được giữ cho đến khi tàu quay
vòng được 360 độ.
8 Thử hoạt động hệ thống máy nêu ở -1(5) trên phải bao
gồm từ (1) đến (7) sau để xác định rằng hệ thống máy hoạt động bình thường và
tin cậy và không có các rung động quá mức trong dải vòng quay khai thác. Tuy
nhiên, có thể bỏ qua các thử nghiệm này nếu các thử nghiệm này đã được thực
hiện khi tàu trên ụ khô hoặc tại mạn ụ.
(1) Đối với các động cơ
điêzen, thử tải tiêu chuẩn như nêu ở Bảng 1B/2.2. Đối với các động cơ điêzen
lai máy phát hoặc máy phụ (trừ máy phụ chuyên dụng), việc thử hoạt động có thể
thực hiện vào các thời điểm thích hợp sau khi lắp đặt trên tàu;
(2) Đối với các tua bin
khí và tua bin hơi sử dụng làm máy chính, việc thử tải có thể được thực hiện ở
các mức độ 3 hoặc 4 của công suất được lựa chọn từ công suất khai thác liên tục
thông thường và 4/4, 3/4, 2/4 và 1/4 của công suất liên tục lớn nhất của động
cơ;
(3) Thử hoạt động các
thiết bị khởi động:
Phải xác nhận rằng các
động cơ điêzen khởi động liên tục với số lần như yêu cầu ở 2.5.3-2 Phần 3 của
Quy chuẩn.
(4) Thử chức năng các
thiết bị an toàn và báo động:
Phải thực hiện việc thử
các chức năng thiết bị an toàn và báo động như yêu cầu ở 2.4, 3.3 và 4.3 Phần 3
của Quy chuẩn;
(5) Sự phù hợp của dầu
đốt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Thử chức năng các
thiết bị an toàn và báo động của nồi hơi;
(7) Thử chức năng các
thiết bị an toàn và báo động của bộ tiết kiệm khí thải.
9 Thử chức năng các tời neo như nêu ở -1(6) trên phải
được thực hiện phù hợp với (1) và (2) dưới đây và phải xác nhận rằng kết cấu và
các thiết bị kèm theo của chúng ở trạng thái tốt.
(1) Thử tải:
Với
82,5 m xích neo (3 tiết xích) ngập dưới nước và treo tự do khi bắt đầu kéo lên,
việc thử phải được thực hiện phù hợp với quy trình nêu ở (a) đến (c) dưới đây.
Đối với (a) và (b), tời neo phải hoạt động với tốc độ trung bình không nhỏ hơn
0,15m/giây. Nếu không thể có 3 tiết xích ngập dưới nước do vị trí của tàu thì
có thể thử tương đương khác nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
(a) Kéo 2 tiết xích một
mạn;
(b) Kéo 2 tiết xích mạn
kia;
(c) Kéo 1 tiết xích cả 2
mạn đồng thời;
(2) Thử phanh thiết bị
kéo xích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1B/2.2 Thử đường
dài đối với các động cơ điêzen
Nội
dung thử
Mục
đích sử dụng của động cơ
Máy
chính của tàu chạy bằng động cơ điêzen (1)
Máy
chính của tàu chạy bằng động cơ điện (2)
Động
cơ lai máy phát (trừ máy phụ chuyên dụng...) (2)
Chạy
110% công suất (3)
30
phút với tốc độ động cơ phù hợp với đường cong chân vịt danh nghĩa
30
phút ở tốc độ n0 (n0 là tốc độ định mức của động cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy
100% công suất (công suất định mức) (4)
4
giờ với tốc độ động cơ phù hợp với đường cong chân vịt danh nghĩa
4
giờ ở tốc độ n0
4
giờ ở tốc độ n0 (4)(5)
(phải
bao gồm chạy ở 100% công suất)
Chạy
với công suất khai thác liên tục thông thường (4)
2
giờ với tốc độ động cơ phù hợp với đường cong chân vịt danh nghĩa
2
giờ ở tốc độ n0
Chạy
75% công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian đủ với tốc độ ở tốc độ n0 (một hoặc hai nội dung có thể bỏ
qua)
Chạy
50% công suất
Chạy
25% công suất
Thử
vòng quay tối thiểu của động cơ
x
(6)
-
-
Chú thích:
(1) Trong trường hợp chân
vịt biến bước, phải thử với các bước khác nhau của chân vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Có thể bỏ qua thử nếu
Đăng kiểm thấy phù hợp khi xem xét các kết quả thử tại xưởng.
(4) Thời gian thử có thể
rút ngắn (tuy nhiên, thử ở 100% công suất đối với máy chính phải được thực hiện
trong thời gian không ít hơn 1 giờ) nếu Đăng kiểm thấy phù hợp khi xem xét các
kết quả thử tại xưởng.
(5) Tải thử có thể được
giảm đi nếu động cơ không thể thực hiện được các tải đã định.
(6) Phải thử để xác nhận
vòng quay làm việc tối thiểu của máy chính khi tàu được lái ở góc bánh lái lớn
nhất.
(7) Ký hiệu “x” là phải
thực hiện, ký hiệu “-” là không phải thực hiện.
10 Thử chức năng hệ thống điều khiển tự động và điều
khiển từ xa của máy chính hoặc chân vịt biến bước, nồi hơi và các tổ máy phát
điện theo yêu cầu ở -1(7) phải được thực hiện phù hợp với (1) đến (4) dưới đây.
Tuy nhiên, có thể bỏ qua các thử nghiệm này khi thử đường dài nếu các thử
nghiệm này đã được thực hiện khi tàu neo đậu hoặc tại mạn ụ.
(1) Các hệ thống điều
khiển máy chính và chân vịt biến bước phải được thử như (a) đến (d) dưới đây:
(a) Máy chính hoặc chân
vịt biến bước phải được thử khởi động, thử tiến-lùi và thử chạy trong toàn bộ
dải công suất bằng các thiết bị điều khiển từ xa ở trạm điều khiển chính hoặc
trạm điều khiển chính trên buồng lái;
(b) Ngoài việc thử tăng
giảm công suất, thử hoạt động máy chính hoặc chân vịt biến bước sử dụng thiết
bị điều khiển trên buồng lái phải được thực hiện. Nếu thử hoạt động đã được
thực hiện cho toàn bộ dải công suất bằng thiết bị điều khiển trên buồng lái, có
thể xem xét giảm các nội dung thử, trừ thử khởi động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nồi hơi
Thử chức năng của các hệ
thống điều khiển nồi hơi phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu từ (a) đến
(c) sau:
(a) Phải xác nhận rằng
các thiết bị như điều khiển nước cấp và đốt có thể hoạt động ổn định thỏa mãn
các thay đổi tải của nồi hơi và nồi hơi chính có thể cấp hơi ổn định cho máy
chính, các tổ máy phát điện và máy phụ cần thiết cho máy chính của tàu mà không
vận hành bằng tay tại chỗ;
(b) Đối với các nồi hơi
phụ quan trọng, phải xác nhận rằng chúng có thể cấp hơi ổn định cho máy phụ cần
thiết cho máy chính của tàu mà không vận hành bằng tay;
(c) Nếu sử dụng bộ tiết
kiệm khí xả để tạo nguồn hơi dẫn động máy phát và nồi hơi để tự động cấp thêm
hơi trong khi mất nguồn, phải thử hoạt động của các thiết bị điều khiển tự động
cho hệ thống này.
(3) Các tổ máy phát điện
Nếu các máy phát cấp
nguồn điện cho các tải cần thiết để đẩy tàu, nguồn dẫn động chúng phụ thuộc vào
hệ thống đẩy tàu, phải thử chức năng các hệ thống điều khiển tự động và điều
khiển từ xa của các tổ máy phát;
(4) Đối với các tổ máy
phát quy định ở 3.2.1-3 Phần 4, có lưu ý đến việc áp dụng 6.2.11-1 và 6.2.11-3
Phần 4 của Quy chuẩn áp dụng cho các tàu nêu ở 6.1.1 Phần 4 của Quy chuẩn, các
nội dung sau phải được xác nhận khi máy chính hoạt động công suất khai thác
liên tục thông thường. Tuy nhiên, trong trường hợp mà máy chính vận hành ở công
suất khác công suất khai thác liên tục thông thường, việc thử có thể được thực
hiện khi máy chính hoạt động ở công suất đó với điều kiện tất cả thiết bị ngoại
vi chủ động hoạt động ở công suất giống như công suất khai thác liên tục thông
thường của máy chính.
(a) Nếu thông thường chỉ
sử dụng một máy phát, máy phát dự phòng, bộ ngắt mạch máy phát và máy phụ quan
trọng khởi động tự động khi nguồn điện chính bị ngắt bằng kích hoạt bộ ngắt
mạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Thử tích hơi của nồi hơi theo yêu cầu ở -1(8) phải
được thực hiện phù hợp với (1) đến (3) dưới đây:
(1) Thử tích hơi phải
được thực hiện như nêu ở (a) và (b) dưới đây trong khi nồi hơi đang ở trạng
thái đốt lớn nhất. Tuy nhiên, nếu số liệu sản lượng hơi của nồi hơi trình cho
Đăng kiểm đã được chấp nhận thì có thể miễn thử tích hơi nêu ở (a).
(a) Khi van an toàn của
nồi hơi mở khi tất cả các van chặn được đóng lại trừ các van cấp hơi cho máy
cần thiết cho hoạt động của nồi hơi, áp suất tích hơi trong trống nồi hơi không
được vượt quá 110% áp suất làm việc được duyệt. Tuy nhiên, nước cấp cần thiết
để duy trì mức nước an toàn có thể được cấp vào.
(b) Đối với nồi hơi có
bộ quá nhiệt, nếu việc thử tích hơi có thể dẫn đến quá nhiệt của bộ quá nhiệt,
thử hoạt động của thiết bị nêu ở 9.9.3-8 Phần 3 của Quy chuẩn có thể được thực
hiện để thay thế sau khi đóng tất cả nguồn cấp hơi chính. Trong trường hợp này
việc kéo mỗi van an toàn phải được kiểm tra trước.
(2) Thử tích hơi nêu ở
(1) có thể được thực hiện vào thời điểm thích hợp khi tàu đang neo đậu hoặc cập
mạn ụ;
(3) Đối với các nồi hơi
có khả năng đốt lại khi sử dụng bộ tiết kiệm khí xả, về nguyên tắc, thử tích
hơi phải được thực hiện phù hợp với phương pháp nêu ở (1)(a) và (b) trong trạng
thái đốt lớn nhất và ở công suất liên tục lớn nhất của máy chính.
12 Các nội dung thử khác, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết
nêu ở -1(12) là các thử và kiểm tra nêu ở từ (1) đến (5) dưới đây:
(1) Đối với các tàu có
nhiều chân vịt hoặc nhiều máy chính, thử đường dài phải được thực hiện với giả
định rằng một chân vịt hoặc máy chính không hoạt động do bị hỏng để xác nhận
rằng tàu có thể điều động được trong tình trạng như vậy;
(2) Nếu tàu có trang bị
các thiết bị hỗ trợ quay trở tàu hoặc dừng tàu thì phải thử hoạt động của các
thiết bị đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thử đường dài các
tàu có hệ đẩy tàu chạy điện phải được thực hiện với quy trình thử được Đăng
kiểm chấp nhận;
(5) Đối với các tàu chở
xô khí hóa lỏng, chở xô hóa chất nguy hiểm và các tàu khác có chiều dài không
nhỏ hơn 100 m, thử đường dài để xác nhận khả năng quay ban đầu, độ chệch hướng
và khả năng giữ hướng phải được thực hiện. Tuy nhiên, việc thử này không cần
thực hiện đối với các tàu mà đặc tính quay trở được xác nhận bằng đầy đủ số
liệu của tàu và loại thử cũng như các thông tin từ các nguồn như từ việc thử
các tàu tương tự và thử mô hình.
CHƯƠNG 3 KIỂM TRA HÀNG NĂM
3.3 Kiểm tra hàng năm hệ thống máy tàu
3.3.1-1(4) được bổ sung như sau:
3.3.1 Kiểm tra chung
1 Vào các đợt kiểm tra hàng năm hệ thống máy, phải kiểm
tra chung toàn bộ hệ thống máy trong buồng máy và phải kiểm tra như quy định ở
từ (1) đến (4) sau đây:
(1) Phải xác nhận rằng
máy chính, hệ thống truyền công suất, hệ trục, động cơ dẫn động không phải là
máy chính, nồi hơi, thiết bị hâm bằng dầu nóng, lò đốt chất thải, bình áp lực,
máy phụ, hệ thống đường ống, hệ thống điều khiển, trang bị điện và các bảng
điện đều ở tình trạng tốt;
(2) Phải xác nhận rằng
buồng máy, buồng nồi hơi và phương tiện thoát nạn đều ở tình trạng tốt xét về
khía cạnh cháy và nổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đối với các tàu có
dấu hiệu phân cấp "APSS-O" hoặc "APSS-W" mà định kỳ thực
hiện phân tích dầu hoặc thử mẫu nước, phải kiểm tra chung về hệ trục và xem xét
tất cả các số liệu giám sát tình trạng có ở trên tàu để đảm bảo rằng hệ thống
được duy trì tốt.
2 Ngoài các yêu cầu ở -1 trên đây, vào các đợt kiểm tra
hàng năm hệ thống máy của tàu dầu, phải xác nhận rằng bệ đỡ bơm và hệ thống
thông gió trong các buồng bơm hàng và trang bị điện trong các vùng nguy hiểm
đều ở tình trạng tốt.
3.7 được bổ sung như sau:
3.7 Các yêu cầu đặc biệt đối với các tàu sử dụng nhiên
liệu có điểm chớp cháy thấp
3.7.1 Quy định chung
Ngoài các yêu cầu áp dụng ở
các mục trên, các yêu cầu ở 3.7 phải được áp dụng khi kiểm tra hàng năm các tàu
sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp. Tuy nhiên, các nội dung kiểm tra các
két nhiên liệu được nạp khí trơ hoặc các khoang được nạp khí trơ khác có thể
được bỏ qua nếu đăng kiểm viên hiện trường thấy không cần thiết.
3.7.2 Nội dung kiểm tra
Vào các đợt kiểm tra hàng năm các
tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp, các nội dung kiểm tra khoang,
kết cấu, thiết bị... như nêu ở Bảng 1B/3.11 phải được thực hiện để đảm bảo
chúng ở trạng thái tốt. Phạm vi kiểm tra có thể được tăng lên để bao gồm cả thử
tính năng bổ sung, thử hoạt động và mở kiểm tra trong trường hợp đăng kiểm viên
hiện trường thấy cần thiết.
3.8 Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu hàng rời và tàu
dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các yêu cầu của 3.2 và
3.3, các yêu cầu ở 3.8 này áp dụng cho kiểm tra hàng năm các tàu hàng rời và
tàu dầu thuộc phạm vi áp dụng Quy định 3-10 Chương II-1 SOLAS 74.
3.8.2 Kiểm tra
Trường hợp đăng kiểm viên
thấy cần thiết, phải thực hiện các nội dung kiểm tra kết cấu thân tàu, có lưu ý
đến các khu vực được nhận dạng là cần phải lưu ý đặc biệt trong hồ sơ kết cấu
tàu.
Bảng 1B/3.3 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/3.3 Thử
hoạt động
T.T
Hạng
mục
Thử
nghiệm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Thử bằng vòi rồng, nếu đăng
kiểm viên thấy cần thiết.
● Kiểm tra ngẫu nhiên hoạt động
tương đối của các nắp đậy miệng khoang được dẫn động cơ giới bao gồm cả các
bộ phận cơ giới và thủy lực, dây cáp, xích và các chi tiết nối truyền động.
● Đối với các nắp đậy miệng
khoang được dẫn động cơ giới ở tàu chở hàng rời, các tấm nắp miệng khoang ở
vùng phía trước 0,25 Lf và ít nhất một tấm bổ sung, bao gồm
cả các bộ phận cơ giới và thủy lực, dây cáp, xích và các chi tiết nối truyền
động phải được kiểm tra hoạt động đạt yêu cầu, sao cho tất cả các nắp miệng
khoang trên tàu được kiểm tra ít nhất 5 năm một lần giữa các lần kiểm tra
định kỳ.
2
Thiết bị đóng các cửa kín nước
trên vách kín nước và các lỗ khoét trên các vách mút của thượng tầng, lầu
boong hoặc thành quây bảo vệ miệng hầm dẫn đến lối vào các khoang bên dưới
boong mạn khô
● Phải kiểm tra xác nhận các
thiết bị hoạt động tốt, theo mức độ mà đăng kiểm viên thấy cần thiết.
● Phải thử bằng vòi rồng hoặc
tương đương. Có thể bỏ qua việc thử này nếu đăng kiểm viên thấy phù hợp.
3
Các thiết bị liên quan đến
phòng chống cháy và thoát nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Hệ thống phát hiện cháy và báo
cháy kể cả các nút báo cháy bằng tay
● Phải kiểm tra xác nhận các
thiết bị hoạt động tốt kể cả thiết bị báo động sự cố của hệ thống.
5
Bơm cứu hỏa kể cả bơm cứu hỏa
sự cố, đường ống, họng cứu hỏa, vòi rồng cứu hỏa, đầu phun
● Phải thử khả năng hoạt động
của hệ thống chữa cháy bao gồm bơm chữa cháy, họng chữa cháy v.v… Đối với
những tàu có hệ thống hoạt động cho buồng máy không có người trực canh, phải
thử hoạt động hệ thống điều khiển từ xa hoặc hệ thống tự động hoạt động của
một bơm.
6
Hệ thống chữa cháy bằng bọt cố
định trên boong
● Phải kiểm tra xác nhận hệ
thống làm việc tốt bằng cách thử cấp nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thông gió
● Phải kiểm tra xác nhận các
quạt làm việc tốt.
8
Máy tính kiểm soát ổn định
● Phải tiến hành thử hoạt động
đối với các máy tính để tính toán ổn định như là một phụ bản của bản thông
báo ổn định, được lắp đặt lên các tàu có hợp đồng đóng vào hoặc sau ngày 01
tháng 7 năm 2005.
9
Hệ thống phát hiện nước và hệ
thống báo động
● Kiểm tra ngẫu nhiên, xác nhận
hệ thống làm việc tốt.
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Phải kiểm tra xác nhận hệ
thống làm việc tốt.
11
Các cửa mũi, cửa trong, của mạn
và cửa đuôi
● Kiểm tra để đảm bảo các cửa
mũi, cửa trong, của mạn và cửa đuôi ở trạng thái tốt.
● Thử bằng vòi rồng (nếu đăng
kiểm viên thấy cần thiết).
Bảng 1B/3.11 được bổ sung như sau:
Bảng
1B/3.11 Những yêu cầu đặc biệt đối với các tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp
cháy thấp
T.T
Hạng
mục kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Hệ
thống chứa nhiên liệu
Phải
kiểm tra đến mức có thể tiếp cận được được về tình trạng chung của các két
nhiên liệu, vách chắn thứ cấp và cách nhiệt của chúng và tình trạng chung của
các thiết bị làm kín của các két nhiên liệu hoặc các tấm đậy két xuyên qua
boong. Vào đợt kiểm tra hàng năm sau khi bàn giao tàu, các nội dung kiểm tra
nêu ở (a) và (b) của nội dung 1 và 2 của Bảng 1B/5.29, đồng thời, phải kiểm
tra tình trạng chung bệ đỡ két nhiên liệu.
2
Hệ
thống giảm áp an toàn của các hệ thống chứa nhiên liệu và các khoang hầm chứa
nhiên liệu
Phải
kiểm tra chung đến mức có thể tiếp cận được các van an toàn áp suất, hệ thống
bảo vệ chân không và các hệ thống an toàn của két nhiên liệu, các khoang giữa
vách chắn và các khoang hầm chứa nhiên liệu cùng với các chắn bảo vệ và ống
thông hơi. Phải đảm bảo rằng các biên bản niêm phong van an toàn áp suất của
các két nhiên liệu và áp suất đặt của chúng được duy trì trên tàu.
3
Hệ thống tiếp nhận
nhiên liệu và hệ thống cấp nhiên liệu đối với nhiên liệu có điểm chớp cháy
thấp
Phải kiểm tra tình
trạng chung của hệ thống nêu ở (a) đến (c) dưới đây trong quá trình tiếp nhận
nhiên liệu và cấp nhiên liệu đến mức có thể kiểm tra được. Phải kiểm tra tình
trạng chung và thử khả năng hoạt động các thiết bị ngắt để dừng chuyển nhiên
liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Ống và ống xử lý
nhiên liệu và bọc cách nhiệt của chúng đến mức có thể thực hiện được
(c) Các thiết bị dừng
tự động và bằng tay của các máy nén và bơm nhiên liệu
4
Các thiết bị, đo, phát
hiện, an toàn và báo động
Phải kiểm tra chung và
thử khả năng hoạt động các thiết bị nêu ở (a) đến (e) dưới đây. Có thể sử
dụng thử mô phỏng hoặc phương pháp khác nếu khó thực hiện được việc thử trong
điều kiện khai thác thực tế:
(a) Thiết bị đo mức
chất lỏng, thiết bị báo động mức cao và các van liên quan của hệ thống đóng
khẩn cấp
(b) Thiết bị chỉ báo
nhiệt độ và các báo động kèm theo
(c) Thiết bị đo áp
suất và các báo động kèm theo của các két nhiên liệu, khoang giữa vách chắn
và các khoang hầm chứa nhiên liệu
(d) Các thiết bị phát
hiện khí xách tay và cố định cùng với các báo động kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống kiểm soát môi
trường
Phải kiểm tra chung
các thiết bị từ (a) đến (c) sau:
(a) Các hệ thống đuổi
khí và tẩy khí và các thiết bị lấy mẫu khí của các két nhiên liệu
(b) Các máy tạo khí
trơ và hệ thống chứa khí trơ
(c) Hệ thống kiểm soát
áp suất, phương tiện ngăn dòng ngược của khí và các hệ thống giám sát của các
hệ thống phụ trợ khí trơ.
6
Các hệ thống chữa cháy
Phải kiểm tra tình
trạng chung của các hệ thống chữa cháy cho các khu vực nguy hiểm khép kín và
các thiết bị báo động của lối thoát sự cố
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra tình
trạng chung của các thiết bị nêu từ (a) đến (k) sau. Phải kiểm tra các nội
dung của (j) và (k) và đảm bảo chúng được duy trì ở trên tàu.
(a) Các thiết bị đóng
lỗ khoét, ví dụ cửa sổ, cửa ra vào lầu lái, lầu boong và thượng tầng mà yêu
cầu phải có khả năng đóng được; các thiết bị của khóa khí
(b) Hệ thống thông gió
các khu vực nguy hiểm, các khu vực không nguy hiểm có các lỗ khoét vào các
khu vực nguy hiểm (bao gồm các khu vực nguy hiểm khép kín), các buồng đầu nối
két, các buồng máy được bảo vệ đóng khẩn cấp, các buồng chuẩn bị nhiên liệu,
trạm tiếp nhận nhiên liệu và ống nhiên liệu
(c) Các khay hứng rò
rỉ của các hệ thống ống nhiên liệu
(d) Các bơm và máy nén
nhiên liệu, thiết bị làm kín trục xuyên vách kín khí
(e) Phương tiện ngăn
ngừa quá lạnh các kết cấu thân tàu
(f) Các ống mềm nhiên
liệu được duyệt
(g) Nối điện giữa kết
cấu thân tàu và ống nhiên liệu
(h) Thiết bị được yêu
cầu đặc biệt phụ thuộc vào loại nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(j) Các phiếu cấp
nhiên liệu (Bunker delivery note) đối với nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp
cùng các quy trình vận hành (17.2.2-3 Phần 8I) và các quy trình xử lý sự cố
(17.2.2-4 Phần 8I) đối với các tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp
(k) Bộ luật quốc tế về
an toàn đối với tàu sử dụng nhiên liệu khí hoặc có điểm chớp cháy thấp của
IMO
CHƯƠNG 4 KIỂM TRA TRUNG GIAN
4.1 Quy định chung
4.1.1-2 được sửa đổi như sau:
4.1.1 Kiểm tra tương đương với kiểm tra định kỳ
1 Nếu thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra
tương đương với kiểm tra định kỳ, dựa vào quá trình khai thác và lịch sử tàu
hoặc lịch sử tai nạn của các tàu kiểu tương tự, hoặc các tàu có các két và các
không gian tương tự.
2 Vào các đợt kiểm tra trung gian đối với các tàu hàng
rời, tàu dầu, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm trên 10 tuổi và các tàu hàng khô
tổng hợp trên 15 tuổi có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500, nội dung kiểm tra
phải được thực hiện bằng nội dung kiểm tra của đợt kiểm tra định kỳ trước đó.
Theo đó, các nội dung kiểm tra nêu tại 4.2.2, 4.2.4, 4.2.5 và 4.2.6 được thay
bằng nội dung kiểm tra nêu tại 5.2.2, 5.2.4, 5.2.5 và 5.2.6 (ngoại trừ 5.2.6-8)
một cách tương ứng, bao gồm cả nội dung kiểm tra nêu tại 5.2.3-2(3), (5) và nội
dung kiểm tra trên đà (ngoại trừ điểm 7 nêu ở Bảng 1B/6.1). Tuy nhiên, các nội
dung ở từ (1) đến (3) dưới đây không cần thực hiện.
(1) Kiểm tra bên trong
các két dầu đốt, két dầu nhờn và két nước ngọt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đối với các
tàu hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500, đo
chiều dày của từng tấm đáy trong phạm vi chiều dài khu vực hàng, kể cả mép dưới
của tấm hông.
3 Trong trường hợp nếu kiểm tra trung gian được bắt đầu
phù hợp với các quy định ở 1.1.3-1(2)(b), thì phải tiến hành đo chiều dày như
quy định ở 5.2.6 vào thời điểm bắt đầu kiểm tra, nếu có thể, để dễ lập kế hoạch
sửa chữa. Trong trường hợp nếu kiểm tra trung gian được bắt đầu vào đợt kiểm
tra hàng năm, thì phải kiểm tra với khối lượng tối thiểu bằng khối lượng yêu
cầu ở Chương 3.
4 Trong trường hợp nếu kiểm tra trung gian được bắt đầu
vào bất kỳ thời điểm nào giữa đợt kiểm tra hàng năm lần thứ hai và thứ ba và
được hoàn thành vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ ba phù hợp với quy định ở
1.1.3-1(2)(b), thì phải kiểm tra với khối lượng tối thiểu bằng khối lượng yêu
cầu ở Chương 3 khi hoàn thành kiểm tra trung gian. Tuy nhiên, dựa trên kết quả
kiểm tra nêu trên, nếu thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu thực hiện kiểm
tra lại cả các nội dung kiểm tra đã được thực hiện.
4.3 Kiểm tra trung gian hệ thống máy tàu
4.3.1 được sửa đổi như sau:
4.3.1 Kiểm tra chung
Vào các đợt kiểm tra trung
gian hệ thống máy tàu, ngoài việc kiểm tra chung và kiểm tra như quy định ở
3.3.1, phải kiểm tra theo quy định ở Bảng 1B/4.5.
4.6 được bổ sung như sau:
4.6 Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu sử dụng nhiên
liệu có điểm chớp cháy thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các yêu cầu áp dụng ở
các mục trước, các yêu cầu ở 4.6 này phải được áp dụng vào các đợt kiểm tra
trung gian tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp. Tuy nhiên, có thể bỏ
qua việc kiểm tra các két nhiên liệu được nạp khí trơ hoặc các khoang được nạp
khí trơ khác nếu được Đăng kiểm viên hiện trường xem xét chấp nhận.
4.6.2 Kiểm tra
Vào đợt kiểm tra trung gian
các tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp, ngoài các nội dung kiểm tra
nêu ở 3.6.2, phải kiểm tra phải kiểm tra các kết cấu và thiết bị nêu ở Bảng
1B/4.8 để đảm bảo chúng thỏa mãn.
Bảng 1B/4.1 được sửa đổi như sau:
Bảng
1B/4.1 Thử khả năng hoạt động
TT
Hạng mục kiểm tra
Nội dung thử
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Phải tiến hành thử từng hạng mục nêu ở
Bảng 1B/3.3.
2
Các cửa ra vào trên các vách kín nước và
các thiết bị đóng trên các vách mút của thượng tầng. Các chòi boong bảo vệ
miệng hầm dẫn xuống các khoang bên dưới boong mạn khô.
● Kiểm tra xác nhận các cửa ra vào và thiết
bị đóng làm việc tốt.
● Thử bằng vòi rồng hoặc các nội dung thử
tương tự khác. Các nội dung thử này có thể được bỏ qua nếu được đăng kiểm
viên chấp nhận.
3
Hệ thống thoát nước, thiết bị neo, chằng
buộc và phụ tùng của chúng
● Kiểm tra xác nhận các hệ thống làm việc
tốt. Đăng kiểm có thể xem xét quyết định việc miễn kiểm tra.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Kiểm tra xác nhận hệ ống được duy trì ở
trạng thái tốt bằng cách thử cấp khí. Kiểm tra xác nhận súng phun và vòi rồng
làm việc tốt. Kiểm tra xác nhận hệ thống điều khiển từ xa và van tự động liên
quan làm việc tốt.
● Kiểm tra lượng khí khởi động và/hoặc khí
tạo áp lực.
5
Hệ thống nước phun sương
● Kiểm tra xác nhận hệ thống làm việc tốt
bằng cách thử cấp nước. Có thể bỏ qua việc kiểm tra lượng nước cấp.
6
Công chất chữa cháy bằng CO2,
Halon và bột hóa chất khô
● Phải kiểm tra chất lượng các công chất
này.
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Kiểm tra xác nhận hệ thống ống được duy
trì ở trạng thái tốt bằng cách thử cấp khí.
● Kiểm tra xác nhận thiết bị báo động của hệ
thống làm việc tốt.
8
Hệ thống chữa cháy bằng bọt cố định và hệ
thống chữa cháy bằng bọt có độ nở cao cố định
● Kiểm tra xác nhận hệ thống ống được duy
trì ở trạng thái tốt bằng cách thử cấp nước.
9
Hệ thống chữa cháy bằng nước phun sương áp
lực cao cố định
● Kiểm tra xác nhận hệ thống làm việc tốt bằng
cách thử cấp nước.
● Kiểm tra xác nhận bơm của hệ thống làm
việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phun nước tự động
● Kiểm tra xác nhận chuông báo cấp nước và
bơm làm việc tốt khi hệ thống phát hiện cháy đang hoạt động.
11
Hệ thống chữa cháy cố định cục bộ
● Kiểm tra xác nhận hệ ống bằng cách sử dụng
khí nén qua các đường ống
● Kiểm tra xác nhận chuông báo động hệ thống
hoạt động tốt
● Kiểm tra xác nhận rằng bơm cấp nước và van
khởi động hoạt động tốt.
12
Thiết bị đóng các lỗ khoét liên quan đến
việc chữa cháy trong khoang hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu bổ sung đối với tàu chở hàng
rời
13
Các nắp miệng khoang vận hành cơ giới
● Kiểm tra xác nhận các tấm nắp ở phía trước
0,25 Lf và thêm ít nhất một tấm nữa làm việc tốt. Phương pháp kiểm
tra phải sao cho tất cả các tấm nắp trên tàu ít nhất được kiểm tra một lần
trong 5 năm, giữa các lần kiểm tra định kỳ.
● Đối với các tàu trên 10 tuổi, phải kiểm
tra xác nhận tất cả các nắp miệng khoang làm việc tốt.
14
Các nắp miệng khoang kín thời tiết
● Phải thử bằng vòi rồng hoặc tương đương
cho tất cả các nắp miệng khoang đối với tàu trên 10 tuổi.
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Đối với tàu trên 10 tuổi, phải kiểm tra
xác nhận các đầu dò và hệ thống làm việc tốt.
Bảng 1B/4.8 được bổ sung như sau:
Bảng
1B/4.8 Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy
thấp
T.T
Hạng
mục kiểm tra
Nội
dung kiểm tra
1
Ống
của hệ thống phát hiện khí
Phải
thực hiện kiểm tra chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van
an toàn áp suất màng phi kim loại của két nhiên liệu
Trường
hợp các van an toàn của két nhiên liệu sử dụng màng phi kim loại làm van
chính hoặc van mồi, phải đảm bảo rằng các màng này được duy trì ở trạng thái
tốt
3
Trang
bị điện trong các khu vực nguy hiểm
Phải
thực hiện các nội dung kiểm tra nêu ở hạng mục số 2 của các yêu cầu đối với
tàu chở hàng lỏng trong Bảng 1B/4.5.
4
Nối
điện
Phải
kiểm tra tình trạng hiện tại của nối điện giữa kết cấu thân tàu và các két
hoặc ống nhiên liệu
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
thực hiện thử khả năng hoạt động hệ thống hút khô
6
Hệ
thống chữa cháy trong các khu vực nguy hiểm khép kín
Phải
thử hệ ống cố định bằng khí qua ống.
CHƯƠNG
5 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
5.2 Kiểm tra định kỳ thân tàu, trang thiết bị, thiết
bị chữa cháy và phụ tùng
5.2.3 được sửa đổi như sau:
5.2.3 Thử hoạt động
1 Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải tiến hành thử hoạt
động như quy định ở 4.2.3, ngoài ra, phải thử hoạt động để đảm bảo rằng máy
tính kiểm soát tải trọng yêu cầu ở 32.1.1 và 32.3.2 Phần 2A của Quy chuẩn làm
việc tốt. Khi áp dụng các yêu cầu đối với việc thử hoạt động như quy định ở
4.2.3, không cho phép bỏ qua việc thử hoạt động thiết bị neo và chằng buộc như
quy định ở mục 3 trong Bảng 1B/4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thử vận hành đối với
tất cả các nắp miệng khoang dẫn động bằng cơ giới, bao gồm cả các bộ phận cơ
giới và thủy lực, dây cáp, xích và các chi tiết nối truyền động;
(2) Thử bằng vòi rồng
hoặc tương đương đối với tất cả các nắp đậy kín thời tiết;
(3) Thử hoạt động và thử
vận hành đối với tất cả hệ thống bơm nước dằn và hút khô;
(4) Thử bằng vòi rồng
hoặc tương đương cho tất cả các cửa mũi, cửa trong, cửa mạn và cửa đuôi;
(5) Thử bằng vòi rồng
hoặc các nội dung thử tương tự đối với các cửa của vách kín nước và các thiết
bị đóng của các vách mút thượng tầng, lầu boong hoặc chòi boong bảo vệ miệng
hầm dẫn xuống các khoang bên dưới boong mạn khô;
(6) Đối với các tàu dầu
và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải thử hoạt động và thử vận hành các hệ
thống ống hàng và ống dằn trong phạm vi tất cả các khoang hàng, tất cả các két
dằn và tất cả các két, các không gian tiếp giáp với các khoang hàng như các
buồng bơm, hầm ống, khoang cách ly, khoang trống và trên boong thời tiết;
(7) Đối với các tàu chở
xô khí hóa lỏng, phải thử hoạt động và thử vận hành các hệ thống bơm hàng và
bơm nước dằn trong phạm vi tất cả các khoang hàng, tất cả các két dằn và tất cả
các két, các không gian tiếp giáp với các khoang hàng như các buồng bơm, buồng
máy nén hàng, hầm ống, khoang cách ly, khoang trống và các không gian trên
boong thời tiết;
(8) Đối với các tàu chở
hàng rời và chở hàng khô tổng hợp có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500, phải
thử hoạt động và thử vận hành các hệ thống ống trong phạm vi các khoang hàng,
tất cả các két dằn và tất cả các két, các không gian tiếp giáp với các khoang
hàng như hầm ống, khoang cách ly, khoang trống, các không gian tương tự khác và
các hệ thống ống trên boong thời tiết;
(9) Thử hoạt động liệt
kê ở mục 1 trong Bảng 1B/4.1, đối với tất cả các hệ thống báo động và phát hiện
nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, có thể yêu cầu thử
nghiêng và lập lại bản thông báo ổn định.
5.2.4 được sửa đổi như sau:
5.2.4 Kiểm tra bên trong các khoang và các két
1 Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra kỹ các kết
cấu và các phụ tùng như đường ống v.v... trong các khoang và két, có lưu ý đặc
biệt tới các hạng mục từ (1) đến (7) dưới đây:
(1) Các thành phần kết
cấu, đường ống, nắp miệng khoang v.v... dễ bị ăn mòn trong các khoang chứa hàng
có độ ăn mòn thép cao như gỗ súc, muối, than và quặng sun phua v.v...
(2) Những vị trí dễ bị
mòn do nhiệt như tấm thép dưới nồi hơi;
(3) Các khu vực ngắt
quãng về kết cấu như các góc của lỗ khoét miệng khoang hàng, các lỗ khoét bao
gồm các cửa húp lô, các cửa làm hàng v.v... trên vỏ tàu;
(4) Tình trạng sơn phủ
và hệ thống chống ăn mòn, nếu có;
(5) Tình trạng của các
tấm lót dưới các ống đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Các vị trí đã phát
hiện ra các khuyết tật như nứt, cong vênh, ăn mòn v.v… ở các tàu tương tự hoặc
các kết cấu tương tự.
2 Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra bên trong
các két và khoang như quy định ở Bảng 1B/5.1 có lưu ý đến -1 ở trên.
3 Vào các đợt kiểm tra định kỳ các tàu dầu và tàu chở xô
hóa chất nguy hiểm kiểu két liền vỏ, ngoài -1 và - 2 nói trên, phải kiểm tra bên
trong các khoang và két như quy định ở Bảng 1B/5.2. Phải kiểm tra các két và
không gian được coi là những Khu vực nghi ngờ ở lần kiểm tra trước. Đăng kiểm
phải xác định rõ tình trạng lớp sơn phủ trong các két dằn đối với tàu dầu và
tàu chở xô hóa chất nguy hiểm. Tuy nhiên, đối với các tàu chở xô hóa chất nguy
hiểm, nếu được Đăng kiểm chấp thuận, có thể miễn kiểm tra bên trong các két
bằng thép không gỉ.
5.3 Kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu
5.3.1 được sửa đổi như sau:
5.3.1 Kiểm tra chung
Vào các đợt kiểm tra
định kỳ hệ thống máy tàu, ngoài việc kiểm tra chung và kiểm tra như quy định ở
3.3.1, thử xác nhận máy tàu quy định ở 1.1.9-1, phải kiểm tra theo quy định ở
Bảng 1B/5.25.
5.7 được bổ sung như sau:
5.7 Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu sử dụng nhiên liệu
có điểm chớp cháy thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các yêu cầu áp dụng ở
các mục trước, phải áp dụng các yêu cầu ở 5.7 này vào các đợt kiểm tra định kỳ
tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp.
5.7.2 Kiểm tra
Vào các đợt kiểm tra định kỳ
tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp, ngoài các nội dung nêu kiểm tra
nêu ở 4.6.2, phải thực hiện các nội dung kiểm tra nêu ở Bảng 1B/5.29 một cách
kỹ lưỡng để đảm bảo chúng thỏa mãn
Bảng 1B/5.1 được sửa đổi như sau:
Bảng
1B/5.1 Kiểm tra bên trong các két và khoang
Kiểm tra định kỳ
Các khoang, két
phải kiểm tra
Kiểm tra định kỳ các tàu đến 5 tuổi (Kiểm
tra định kỳ lần 1)
● Tất cả khoang và két (không phải là các
két hàng của tàu chở xô khí hóa lỏng), trừ các két dầu đốt, két dầu bôi trơn
và két nước ngọt không phải là két mút mũi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kiểm tra định kỳ lần 2)
● Tất cả các khoang và két (không phải là
các két hàng của tàu chở xô khí hóa lỏng và các két dầu đốt trong buồng máy,
các két dầu bôi trơn không phải két mút)
Tuy nhiên, nếu các két dầu đốt và két nước
ngọt không phải là két mút đã được kiểm tra bên ngoài và đăng kiểm viên nhận
thấy rằng chúng có tình trạng thỏa mãn thì phạm vi của các đợt kiểm tra bên
trong có thể được giảm đi. Trong trường hợp này, kiểm tra bên trong phải được
thực hiện đối với những két sau cho ít nhất số lượng két được chỉ định:
(1) Két dầu đốt nằm trong khu vực dọc
khoang hàng (trong khu vực hàng của tàu chở hàng lỏng): 1 két
(2) Nếu không có két dầu đốt nằm trong khu
vực dọc khoang hàng (trong khu vực hàng của tàu chở hàng lỏng), các két dầu
đốt nằm ở bên ngoài buồng máy (nếu có): 1 két
(3) Các két nước ngọt: 1 két
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 10 tuổi đến
15 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 3)
● Tất cả các khoang và két (không phải là
các két hàng của tàu chở xô khí hóa lỏng và các két dầu bôi trơn không phải
két mút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Két dầu đốt nằm trong buồng máy: 1 két
(2) Két dầu đốt nằm trong khu vực dọc
khoang hàng (trong khu vực hàng của tàu chở hàng lỏng): 2 két
(Trong trường hợp có két dầu đốt là két sâu
thì phải bao gồm cả két dầu đốt sâu)
(3) Nếu không có két dầu đốt nằm trong khu
vực dọc khoang hàng (trong khu vực hàng của tàu chở hàng lỏng), các két dầu
đốt nằm ở bên ngoài buồng máy (nếu có): 1 két
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15 tuổi (Kiểm
tra định kỳ lần 4 và các lần tiếp theo)
● Tất cả các khoang và két (không phải là
các két hàng của tàu chở xô khí hóa lỏng)
Tuy nhiên, nếu các két dầu đốt và két dầu bôi
trơn không phải là két mút đã được kiểm tra bên ngoài và đăng kiểm viên nhận
thấy rằng chúng có tình trạng thỏa mãn thì phạm vi của các đợt kiểm tra bên
trong có thể được giảm đi. Trong trường hợp này, kiểm tra bên trong phải được
thực hiện đối với những két sau cho ít nhất số lượng két được chỉ định:
(1) Két dầu đốt nằm trong buồng máy: 1 két
(2) Két dầu đốt nằm trong khu vực dọc
khoang hàng (trong khu vực hàng của tàu chở hàng lỏng): một nửa của tổng số
két nhưng không ít hơn 2 két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu không có két dầu đốt nằm trong khu
vực dọc khoang hàng (trong khu vực hàng của tàu chở hàng lỏng), các két dầu
đốt nằm ở bên ngoài buồng máy (nếu có): 2 két
(4) Két dầu bôi trơn: 1 két
Chú thích:
● Các két dằn (trừ các két dằn đáy đôi), nếu phát hiện thấy lớp sơn phủ
bảo vệ có trạng thái kém và chưa được thay thế hoặc nếu không có sơn phủ bảo
vệ, phải thực hiện kiểm tra bên trong hàng năm.
● Đối với các két dằn đáy đôi, phải kiểm tra bên trong hàng năm nếu đăng
kiểm viên thấy cần thiết.
● Đối với các khoang được bọc cách nhiệt để chở hàng đông lạnh, phải
tháo các tấm lót mềm và các tẩm phủ để kiểm tra bên trong. Ngoài ra, phải kiểm
tra phía sau các cách nhiệt ở những vị trí đại diện. Nội dung kiểm tra có thể
được giới hạn ở xác nhận rằng lớp sơn phủ bảo vệ vẫn còn hiệu quả và không nhìn
thấy khuyết tật kết cấu. Nếu phát hiện thấy lớn sơn phủ bảo vệ có tình trạng
kém thì nội dung kiểm tra phải được mở rộng đến mức độ đăng kiểm viên thấy cần
thiết.
● Các két dằn được chuyển đổi thành khoang trống phải được kiểm tra phù
hợp với các yêu cầu đối với két dằn.
Bảng 1B/5.2 được sửa đổi như sau:
Bảng
1B/5.2 Những yêu cầu bổ sung kiểm tra bên trong đối với các tàu dầu và tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khoang, két
phải kiểm tra
Lưu ý trong kiểm
tra
Tất cả các đợt kiểm tra định kỳ
1 Tất cả các két hàng
● Đối với các tàu dầu, phải kiểm tra kỹ các
két dằn/hàng hỗn hợp (nếu có), phải lưu ý đặc biệt đến lịch sử dằn và mức độ
của hệ thống chống ăn mòn được trang bị.
● Đối với các tàu dầu, phải kiểm tra tình
trạng của mặt trong tôn đáy két để đảm bảo chắc chắn rằng tôn đáy không bị rỗ
mòn quá mức.
● Đối với các tàu dầu, nếu Đăng kiểm thấy
cần thiết, phải tháo các miệng loe của ống hút hàng để có thể kiểm tra tôn
đáy của két và các vách ở vùng lân cận.
2 Tất cả các két dằn và buồng bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Lớp sơn bảo vệ ở tình trạng kém hơn
tình trạng tốt và không được sơn lại thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm;
(b) Lớp sơn bảo vệ không có từ khi đóng mới
hoặc kém hiệu quả, phải kiểm tra mở rộng cho các két cùng loại khác;
(c) Ăn mòn đáng kể được phát hiện bên trong
các két.
● Phải kiểm tra kỹ bên trong buồng bơm và
lưu ý đến hệ thống làm kín của tất cả các lỗ khoét để ống xuyên qua trên các
vách, hệ thống thông gió, bệ và đệm làm kín của bơm.
Các bảng 1B/5.3 và 1B/5.4 được xóa bỏ.
Bảng 1B/5.6-1 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/5.6-1 Những yêu cầu về kiểm tra tiếp cận đối
với tàu hàng rời
(trừ tàu chở quặng,
tiếp theo)
Loại kiểm tra
Kết cấu được kiểm
tra tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kiểm tra định kỳ lần 4 và các lần tiếp
theo)
1. Tất cả các sườn trong mọi khoang hàng,
kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ liền kề (A).
2. Các thành phần kết cấu nêu ở 2. đến 4.
của đợt kiểm tra định kỳ lần 3.
Các yêu cầu đối với tàu hàng rời vỏ kép
(trừ tàu chở quặng)
Kiểm tra các tàu đến 5 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 1)
1. Hai vách ngang của khoang hàng được
chọn, kể cả các nẹp và sống (C).
2. Một sườn ngang khỏe cùng với tôn liên
kết và các nẹp dọc trong hai két dằn đại diện của mỗi loại (gồm két đỉnh mạn
phía mũi và két dằn mạn kép ở cả hai mạn) (B).
3. Các ống thông hơi và ống đo trong khoang
hàng ở vùng đỉnh két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5 đến 10 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Một vách ngang trong mỗi khoang hàng, kể
cả các nẹp và sống (C).
2. Một sườn ngang khỏe cùng với tôn liên
kết và các nẹp dọc trong mỗi két dằn (B).
3. Các vách ngang trước và sau (kể cả các
nẹp và sống) trong một tiết diện ngang, bao gồm két đỉnh mạn, két hông và két
dằn mạn kép ở một mạn của tàu (B).
4. Một số lượng thích hợp, ít nhất là 1/4
tổng số nẹp (các sườn ngang thường đối với hệ thống sườn ngang hoặc các xà
dọc đối với hệ thống sườn dọc) trên vỏ mạn và nẹp vách dọc tại vùng
mũi/giữa/sau ở cả hai mạn trong két mạn kép phía mũi (A).
5. Tất cả tôn boong và kết cấu dưới boong
bên trong đường lỗ khoét miệng khoang giữa các khoang hàng.
6. Tất cả hệ thống ống trong các khoang
hàng. Nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết thì phải tiến hành thử kín khí.
7. Tất cả tấm nắp miệng khoang, tấm thành
quây miệng khoang và các nẹp gia cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kiểm tra định kỳ lần 3)
1. Tất cả các vách ngang trong mọi khoang
hàng, kể cả các nẹp và sống (C).
2. Tất cả các sườn ngang khỏe cùng với tôn
liên kết, các nẹp dọc và mọi vách ngang (kể các nẹp và sống) trong mỗi két
dằn (B).
3. Một số lượng thích hợp, ít nhất là 1/4
tổng số nẹp (các sườn ngang thường đối với hệ thống sườn ngang hoặc các xà
dọc đối với hệ thống sườn dọc) trên vỏ mạn và nẹp vách dọc tại vùng
mũi/giữa/sau ở cả hai mạn trong két mạn kép phía mũi (A).
4. Các thành phần kết cấu như nêu ở 5. đến
7. của kiểm tra định kỳ lần 2 nói trên.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 4 và các lần tiếp
theo)
1. Tất cả các nẹp (các sườn ngang thường
đối với hệ thống sườn ngang hoặc các xà dọc đối với hệ thống sườn dọc) ở vỏ
mạn và vách dọc trong các két mạn kép (A).
2. Các thành phần kết cấu như quy định ở
1., 2. và 4. của kiểm tra định kỳ lần 3 nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Két mạn kép của tàu hàng rời vỏ kép phải được coi là
két riêng ngay cả khi nó thông với hoặc là két đỉnh mạn hoặc là két hông.
2 Các chữ viết tắt trong Bảng có nghĩa như sau:
A: Sườn ngang khoang hàng hoặc các nẹp (các sườn ngang
thường đối với hệ thống sườn ngang hoặc các xà dọc đối với hệ thống sườn dọc) ở
mạn hoặc các vách dọc ở các két mạn kép.
B: Khung sườn ngang khỏe hoặc vách ngang kín nước ở
khoang mũi hoặc khoang đuôi, các két đỉnh mạn, hông tàu và các két dằn mạn kép,
kể cả các thành phần kết cấu liền kề.
C: Bao gồm tấm và kết cấu bên trong của các bệ vách
dưới và bệ đỉnh vách.
3 Kiểm tra tiếp cận vách ngang phải tiến hành tối
thiểu ở 4 mức như quy định sau đây:
(1) Ngay trên đáy trong và ngay trên đường giao tấm ốp
góc (nếu có) và tấm nghiêng chân vách đối với những tàu không có bệ vách dưới;
(2) Ngay trên và dưới tôn vỏ bệ vách dưới (đối với
những tàu có bệ vách dưới) và ngay trên đường giao của tấm nghiêng chân vách;
(3) Khoảng giữa chiều cao của vách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối
với tàu chở hàng rời có các khoang hàng kết hợp, ví dụ có một số khoang hàng
mạn đơn, một số khoang hàng khác có mạn kép, thì các quy định đối với tàu hàng
rời mạn kép được áp dụng cho các khoang hàng mạn kép và các không gian mạn liên
quan.
Bảng 1B/5.29 và 1B/5.30 được đánh số lại thành 1B/5.30
và 1B/5.31, bổ sung Bảng 1B/5.29 như sau:
Bảng
1B/5.29 Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy
thấp
T.T
Hạng mục kiểm tra
Nội dung kiểm tra
1
Két nhiên liệu
Phải thực hiện các nội dung thử và kiểm tra
sau1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm tra bằng mắt các bề mặt cách nhiệt2
hoặc các két nhiên liệu không có cách nhiệt
Phải đặc biệt lưu ý đến các căn, giá đỡ
két, chốt... của bệ đỡ két, đăng kiểm viên có thể yêu cầu tháo các cách nhiệt
nếu thấy cần thiết;
(c) Nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết thì
có thể yêu cầu đo chiều dày các tấm két nhiên liệu;
(d) Phải thực hiện thử không phá hủy các
két rời loại B phù hợp với chương trình thử đã được duyệt.
Chương trình phải được chuẩn bị phù hợp với
thiết kế của két nhiên liệu, các két nhiên liệu không phải két rời loại B
phải được thử không phá hủy ở các mối hàn của tấm két, các thành phần kết cấu
chính và các chi tiết có khả năng chịu ứng suất cao3 nêu đăng kiểm
viên thấy cần thiết. Tuy nhiên, đối với các két được bọc cách nhiệt chân
không, nội dung kiểm tra phải sao cho Đăng kiểm thấy thích hợp
(e) Thử rò rỉ tất cả các két nhiên liệu
Nếu có nghi ngờ về tính nguyên vẹn của két
nhiên liệu do kết quả kiểm tra ở (a) đến (c) trên, két đó phải được thử thủy
lực hoặc thử khí nén với áp suất thử như nêu dưới đây:
Két rời loại C: áp suất không nhỏ hơn 1,25
lần áp suất đặt van an toàn cho phép lớn nhất (sau đây viết tắt là
"MARVS"); hoặc
Các két rời loại A và B: áp suất thích hợp
phù hợp với thiết kế của két nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Thử thủy lực hoặc thử khí nén với áp
suất thử không nhỏ hơn 1,25 lần MARVS và thử không phá hủy nêu ở (d)
(ii) Thử không phá hủy phù hợp với chương
trình thử được lập dựa trên thiết kế của két nhiên liệu4
2
Các khoang hầm chứa nhiên liệu và vách chắn
thứ cấp
● Phải kiểm tra bằng mắt các giá đỡ két
nhiên liệu, các thiết bị chống xoay ngang và xoay dọc và các kết cấu thân tàu
ở xung quanh trong các khoang hầm chứa nhiên liệu và cách nhiệt của chúng
● Đối với các két màng, phải kiểm tra để đảm
bảo rằng tính kín khí của vách chắn thứ cấp được duy trì ở mức độ kín theo
yêu cầu đối với thiết kế hệ thống phù hợp với chương trình và tiêu chuẩn chấp
nhận được duyệt từ trước. Tuy nhiên, không được sử dụng việc thử độ chênh áp
suất thấp để thử độ kín của vách chắn thứ cấp. Đối với các vách chắn thứ cấp
được dán bằng keo, nếu kết quả kiểm tra không thỏa mãn mức độ kín khí theo
yêu cầu, phải điều tra để phân tích nguyên nhân hư hỏng và thử bổ sung như đo
nhiệt độ hoặc thử phát âm thanh có lưu ý đến việc phân tích.
● Đối với các vách chắn thứ cấp, phải kiểm
tra đảm bảo tính kín khí bằng thử áp suất hoặc chân không hoặc phương pháp
thử thích hợp khác trong các trường hợp có nghi ngờ5.
3
Hệ thống thông hơi cho các hệ thống chứa
nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Ống nhiên liệu và hệ thống ống xử lý nhiên
liệu
Phải thực hiện nội dung kiểm tra như nêu ở
(a) và (b) sau. Đăng kiểm viên có thể yêu cầu tháo cách nhiệt nếu thấy cần
thiết.
(a) Nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, toàn
bộ hoặc một phần các van và các chi tiết đi kèm phải được sửa chữa bảo dưỡng
hoặc thử áp lực với áp suất thử bằng 1,25 lần MARVS. Sau khi lắp lại các ống
được tháo bỏ để kiểm tra nêu trên, phải thực hiện thử rò rỉ các ống đó.
(b) Toàn bộ hoặc một phần các van an toàn
áp suất phải được sửa chữa bảo dưỡng và phải được thử khả năng hoạt động,
niêm phong.
5
Hệ thống tiếp nhận nhiên liệu, hệ thống
chứa nhiên liệu và hệ thống cấp nhiên liệu đối với nhiên liệu có điểm chớp
cháy thấp
Phải thực hiện nội dung thử và kiểm tra nêu
ở từ (a) đến (c) sau:
(a) Các bơm và máy nén khí nhiên liệu cùng
với thiết bị dẫn động chúng phải được sửa chữa bảo dưỡng và phải thử khả năng
hoạt động các thiết bị an toàn. Tuy nhiên, có thể bỏ qua việc sửa chữa bảo
dưỡng các động cơ điện dẫn động7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Phải thực hiện các nội dung kiểm tra
nêu ở (i) đến (iii) sau đối với thiết bị làm lạnh.
(i) Sửa chữa bảo dưỡng các bơm và máy nén
và thử khả năng hoạt động các bình áp lực như các bầu ngưng, bầu bay hơi, bầu
làm mát trung gian, thiết bị phân tách dầu và các hệ thống an toàn7.
(ii) Thử rò rỉ các bình áp lực và bầu trao
đổi nhiệt với áp suất thử không nhỏ hơn 90% áp suất đặt của hệ thống an toàn
của chúng.
(iii) Thử rò rỉ hệ thống ống làm lạnh với
áp suất thử không nhỏ hơn 90% áp suất đặt của hệ thống an toàn của chúng.
6
Các hệ thống đóng ngắt
Các van chặn phải được sửa chữa bảo dưỡng
và thử rò rỉ các đế van6, 8.
7
Trang bị điện trong các khu vực nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
(1) Đối với các két màng, nội dung
thử và kiểm tra phải được thực hiện theo chương trình được chuẩn bị riêng phù
hợp với các phương pháp được duyệt cho từng hệ thống két.
(2) Nếu không thể thực hiện được
việc kiểm tra bằng mắt bọc cách nhiệt các két, phải kiểm tra các thành phần kết
cấu xung quanh chúng để tìm các điểm lạnh khi két nhiên liệu được làm lạnh. Tuy
nhiên, nếu tính nguyên vẹn của các két nhiên liệu và cách nhiệt của chúng được
xác minh bằng cách kiểm tra phiếu cấp nhiên liệu của nhiên liệu có điểm chớp
cháy thấp được cấp thì nội dung kiểm tra các điểm lạnh có thể được bỏ qua.
(3) Các bộ phận có khả năng có ứng
suất cao
Các mối nối giữa két nhiên liệu và
giá đỡ két nhiên liệu, các thiết bị chống xoay ngang và xoay dọc
- Các mối nối giữa tấm két và sườn
khỏe hoặc vòng gia cường
- Các mối nối giữa tấm két và biên
vách chống tóe
- Các mối nối giữa tấm két và chỏm
két hoặc giếng hút
- Các mối nối giữa tấm két và bệ đỡ
bơm nhiên liệu, tháp và thang...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Nếu không có chương trình thử
không phá hủy được duyệt, phải thực hiện thử không phá hủy tối thiểu 10% chiều
dài mối hàn trong mỗi khu vực có ứng suất cao được nêu dưới đây. Việc thử phải
được thực hiện cả bên trong và bên ngoài két một cách thích hợp với các cách
nhiệt được tháo ra, nếu cần.
- Các mối nối giữa két và giá đỡ
két, các thiết bị chống xoay ngang và xoay dọc
- Các mối nối giữa tấm két và vòng
gia cường
- Mối nối chữ Y giữa tấm két và các
vách dọc của két hai chỏm (bilobe tank)
- Các mối nối giữa tấm két và biên
vách chống tóe
- Các mối nối giữa tấm két và chỏm
két hoặc giếng hút
- Các mối nối giữa tấm két và bệ đỡ
bơm nhiên liệu, tháp và thang...
- Các mối nối giữa tấm két và giá
đỡ ống
(5) Phải thực hiện thử áp lực hoặc
chân không thích hợp và kiểm tra các điểm lạnh. Tuy nhiên, nếu tính nguyên vẹn
của các két nhiên liệu và cách nhiệt của chúng được xác minh bằng cách kiểm tra
phiếu cấp nhiên liệu của nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp được cấp thì nội
dung kiểm tra các điểm lạnh có thể được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Đối với thiết bị được sửa chữa
bảo dưỡng vào đợt kiểm tra máy theo kế hoạch, việc sửa chữa bảo dưỡng vào đợt
kiểm tra định kỳ có thể được thay thế bằng kiểm tra bằng mắt đến mức độ có thể
thực hiện được.
(8) Trong các trường hợp mà tình
trạng của thân van và đế van có thể kiểm tra được mà không cần tháo hộp van
khỏi ống lắp đặt, kiểm tra bên trong để xác định tình trạng như vậy có thể được
thực hiện thay cho việc sửa chữa bảo dưỡng. Ngoài ra, trường hợp nội dung kiểm
tra như vậy để khẳng định các van có tình trạng tốt mà không cần phải sửa chữa,
điều chỉnh thì có thể bỏ qua thử rò rỉ đế van.
CHƯƠNG 6 KIỂM TRA TRÊN ĐÀ
6.1 Kiểm tra trên đà
6.1.2 được sửa đổi như sau:
6.1.2 Kiểm tra dưới nước
1 Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, có thể áp dụng việc kiểm
tra dưới nước thay cho kiểm tra trên ụ khô hoặc trên triền. Trong mọi trường
hợp, không được thay thế việc kiểm tra trên ụ khô hoặc trên triền vào thời gian
như quy định ở (1) hoặc (2) sau đây bằng kiểm tra dưới nước:
(1) Kiểm tra trên đà
được thực hiện vào thời gian quy định ở 1.1.3-1(4)(a) đối với tàu chở hàng khô
tổng hợp như được định nghĩa ở 1.2.8-1 Phần 1A của Quy chuẩn và đối với tàu
mang dấu hiệu phân cấp “Chương trình kiểm tra nâng cao” (viết tắt là ESP).
(2) Kiểm tra trên đà đối
với các tàu mang dấu hiệu phân cấp “Chương trình kiểm tra nâng cao” (viết tắt
là ESP) khi các tàu này từ 15 tuổi trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tàu có dấu hiệu phân
cấp "Chương trình kiểm tra nâng cao" (ESP);
(2) Các tàu chở hàng khô
tổng hợp;
(3) Các tàu có lắp thiết
bị lái mũi;
(4) Các tàu có chân vịt
nối với trục bằng côn có then.
3 Để được chấp nhận kiểm tra dưới nước, trước khi kiểm
tra, các hồ sơ, bản vẽ sau đây phải được gửi cho Đăng kiểm duyệt:
(1) Bản vẽ tôn vỏ nằm
dưới đường nước, chỉ rõ vị trí và kích thước các lỗ khoét ở vỏ tàu, vị trí của
các nút xả đáy, vị trí các vây giảm lắc, vị trí các vách kín dầu và kín nước,
vị trí của các mối hàn và vị trí của các tấm chống ăn mòn điện hóa (anod).
(2) Các thông tin chi
tiết hoặc bản vẽ của các kết cấu và các trang bị nêu ở -3 dưới đây, cùng với
các ảnh màu của chúng và các hướng dẫn chi tiết về việc kiểm tra các kết cấu và
các trang bị đó.
(3) Các hồ sơ mô tả quy
trình mà Đăng kiểm có thể xác nhận rõ ràng khe hở bánh lái hoặc tình trạng của
khe hở ống bao đuôi dựa vào việc xem xét lịch sử khai thác, vào việc thử hoặc
phân tích trên tàu đối với nước ngọt bôi trơn hoặc dầu bôi trơn trong ống bao
được lấy mẫu. Nếu ổ đỡ được xác nhận là thỏa mãn, thì có thể xem xét miễn giảm
đối với các yêu cầu ở -3(1) hoặc -3(4) dưới đây.
(4) Các tài liệu khác
cần thiết cho việc kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phải trang bị phương
tiện đo khe hở của bánh lái trong vùng chốt lái.
(2) Các tấm ốp chống
quấn dây phải kết cấu sao cho kiểm tra được phần trục giữa củ chân vịt và củ
sống đuôi.
(3) Đối với các ổ đỡ
trong ống bao trục được bôi trơn bằng nước, phải trang bị phương tiện đo khe hở
giữa trục chân vịt và các ổ đỡ của chúng.
(4) Đối với các ổ đỡ
trong ống bao trục được bôi trơn bằng dầu hoặc nước ngọt, phải trang bị phương
tiện xác nhận khả năng hoạt động của ổ đỡ trong ống bao trục, gồm cả thiết bị
làm kín.
(5) Phải trang bị phương
tiện xác định vị trí và nhận biết từng cánh chân vịt.
(6) Phải lắp các tấm
lưới có bản lề ở tất cả các van thông biển, được kết cấu sao cho thợ lặn có thể
mở ra và đóng lại được.
(7) Các dấu hiệu chỉ báo
vị trí của các vách ngang và vách dọc, tên của các không gian bên trong ở phần
thân nằm dưới đường nước chở hàng, sao cho thợ lặn có thể định hướng các vị trí
tương đối của chúng với tàu.
5 Dựa vào kết quả kiểm tra dưới nước, Đăng kiểm có thể
yêu cầu kiểm tra bên trong tàu hoặc kiểm tra trên đà, nếu thấy cần thiết.
6.1.3 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đối với những tàu có hệ thống kiểm soát và duy trì
trạng thái kỹ thuật cho hệ trục chân vịt theo các yêu cầu ở 8.1.3, phải kiểm
tra chung hệ trục và xem xét toàn bộ số liệu kiểm soát trạng thái hệ thống sẵn
có trên tàu, để đảm bảo chắc chắn rằng hệ thống được duy trì tốt.
2 Đối với các tàu có dấu hiệu phân cấp
"APSS-O" hoặc "APSS-W" mà định kỳ thực hiện phân tích dầu
hoặc thử mẫu nước, phải kiểm tra chung về hệ trục và xem xét tất cả các số liệu
giám sát tình trạng có ở trên tàu để đảm bảo rằng hệ thống được duy trì tốt.
Bảng 1B/6.1 được sửa đổi như sau:
Bảng
1B/6.1 Các yêu cầu đối với kiểm tra trên đà
TT
Hạng mục kiểm tra
Nội dung kiểm tra
1
Tôn vỏ, kể cả tôn ky, sống mũi và sống đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Phải tháo các nắp đậy lưới, nếu đăng kiểm
viên thấy cần thiết.
2
Bánh lái
● Bánh lái phải được nâng lên hoặc tháo ra
và các bộ phận nhìn thấy được của bánh lái, chốt lái, gu giông, trục lái,
khớp nối và sống đuôi phải được kiểm tra. Nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết
thì có thể yêu cầu thử áp lực bánh lái. Phải đo khe hở ổ đỡ bánh lái. Có thể
bỏ qua việc nâng và tháo bánh lái nếu sau khi đo khe hở Đăng kiểm thấy tình
trạng của bánh lái thỏa mãn.
3
Các đầu lấy nước biển và các đầu xả mạn, kể
cả các chi tiết nối ống nằm dưới boong mạn khô, các van trên tấm vỏ, van
thông biển hoặc các chi tiết nối ống, các thiết bị đẩy mạn
● Phải mở ra và kiểm tra các bộ phận chính
của van. Các bu lông, các chi tiết cố định chúng vào thân tàu phải được kiểm
tra. Đăng kiểm có thể xem xét quyết định không cần mở chúng, nếu chúng đã
được mở và kiểm tra thỏa mãn ở lần kiểm tra trên đà trước đó.
● Trong trường hợp, được sự chấp nhận của
Đăng kiểm, kiểm tra dưới nước tiếp theo được thay thế cho kiểm tra trên đà
thực hiện trên ụ khô hoặc trên triền, việc mở kiểm tra các van theo yêu cầu
có thể được miễn giảm nếu Đăng kiểm thấy phù hợp với điều kiện chúng đã được
kiểm tra (bao gồm cả kiểm tra bằng mắt bởi thợ lặn) và thấy ở tình trạng tốt.
● Thiết bị đẩy mạn phải được kiểm tra bằng
mắt để phát hiện hư hỏng có thể ảnh hưởng đến kết cấu thân tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu sau của bạc ống bao
● Phải đo khe hở giữa trục chân vịt hoặc
trục ống bao và ổ đỡ sau của ống bao đuôi hoặc ổ đỡ trong giá đỡ trục hoặc độ
sụt do mòn của ổ đỡ.
5
Thiết bị làm kín ống bao và ổ đỡ trong giá
đỡ trục
● Trong trường hợp ở đỡ trong ống bao trục
được bôi trơn bằng dầu hoặc nước ngọt, phải kiểm tra tính hiệu quả của vòng
đệm kín dầu hoặc nước ngọt.
6
Chân vịt
● Phải kiểm tra chân vịt. Nếu lắp chân vịt
biến bước thì phải kiểm tra thiết bị điều khiển bước, không cần tháo ra.
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Vào các đợt kiểm tra trên đà theo thời
gian quy định ở 1.1.3-1(4)(a), neo và xích neo phải được trải ra và tất cả
xích và thiết bị liên quan đến xích phải được kiểm tra bên ngoài đảm bảo.
Trong trường hợp kiểm tra dưới nước thay kiểm tra trên đà thực hiện trên ụ
khô hoặc trên triền được áp dụng vào thời gian nêu ở 1.1.3-1(4)(a), neo và
xích neo có thể không cần phải trải ra và kiểm tra nếu Đăng kiểm thấy phù hợp
với điều kiện chúng đã được kiểm tra (bao gồm cả kiểm tra bằng mắt bởi thợ
lặn) và thấy ở tình trạng tốt. Trong các trường hợp đó, neo và xích neo nên
được trải ra và tất cả xích và thiết bị liên quan đến xích phải phải được
kiểm tra bên ngoài đảm bảo vào đợt kiểm tra trên đà lần tới trên ụ khô hoặc
trên triền. Vào đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 2 và các lần kiểm tra định kỳ
tiếp theo, phải đo đường kính xích neo. Nếu đường kính trung bình của một mắt
xích tại vị trí mòn nhất của nó giảm đi từ 12% trở lên so với đường kính danh
nghĩa yêu cầu thì phải thay mới mắt xích đó.
8
Các khoang và két
Phải kiểm tra bên trong, kiểm tra tiếp cận
và đo chiều dày (nếu áp dụng và chưa thực hiện), như quy định dưới đây:
(i) Tối thiểu là các vùng phía dưới, vùng
phải xem xét là các khu vực nằm dưới đường nước dằn nhẹ tải của các khoang
hàng/các két hàng và các két nước dằn vào lần kiểm tra trên triền đà kết hợp
với kiểm tra định kỳ theo thời gian quy định ở 4.1.1-2.
(ii) Vào đợt kiểm tra trên đà thực hiện
theo thời gian quy định ở 1.1.6-5 càng kỹ càng tốt.
9
Trang thiết bị để kiểm tra dưới nước
Đối với các tàu được áp dụng thực hiện kiểm
tra dưới nước dựa theo các yêu cầu ở 6.1.2, đăng kiểm viên phải đảm bảo rằng
các trang thiết bị nêu ở 6.1.2-4 ở trạng thái tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Kiểm tra nồi hơi
Bảng 1B/7.1 được sửa đổi như sau:
Bảng
1B/7.1 Các yêu cầu đối với kiểm tra nồi hơi
T.T
Hạng mục kiểm tra
Nội dung kiểm tra
1
Các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi
Phải kiểm tra bên trong có tháo các lỗ
người chui, lỗ làm vệ sinh, lỗ kiểm tra. Nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết
phải kiểm tra bên ngoài, thì lớp cách nhiệt xung quanh các chi tiết phải tháo
ra để kiểm tra bên ngoài các chi tiết, đến mức độ đăng kiểm viên thấy thỏa
mãn(2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ quá nhiệt, bầu hâm nước tiết kiệm và bầu
hâm nước tiết kiệm khí xả
Phải kiểm tra bên trong và bên ngoài. Đối
với bầu hâm nước tiết kiệm khí xả kiểu bọc, tất cả các mối hàn nối có thể
tiếp cận được đều phải kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện vết nứt và nếu
thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu thử không phá hủy(2).
3
Các bộ phận đốt của nồi hơi và thiết bị hâm
bằng dầu nóng(1)
Phải kiểm tra bên trong buồng đốt và các
buồng khí đốt v.v... khi các cửa được mở(2).
4
Các van và vòi
Các chi tiết lắp ráp chính và các bu lông
hoặc các vít cấy cố định chúng phải được mở ra để kiểm tra.
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đo, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
6
Các van an toàn v.v... của nồi hơi, bộ quá
nhiệt và thiết bị hâm bằng dầu nóng(1)
Các van an toàn phải được điều chỉnh trong
điều kiện có hơi nước đến áp suất không lớn hơn 103% áp suất làm việc được
duyệt sau khi mở kiểm tra. Áp kế sử dụng để điều chỉnh các van an toàn phải
được hiệu chỉnh chính xác. Cơ cấu giảm áp của các van phải được kiểm tra và
thử để xác nhận hoạt động thỏa mãn. Tuy nhiên, đối với bầu hâm nước tiết kiệm
khí xả, nếu không thể tăng hơi nước lên tại cảng thì van giảm áp có thể do
máy trưởng đặt ở biển và kết quả phải được ghi vào sổ nhật ký để đăng kiểm
viên xem xét. Phải kiểm tra tình trạng chung của các đường ống xả áp đối với
thiết bị hâm bằng dầu nóng. Áp suất nổ của các van an toàn lắp trên thiết bị
hâm bằng dầu nóng phải được xác nhận.
7
Thiết bị an toàn, thiết bị báo động và các
thiết bị điều khiển đốt tự động
Các thiết bị này phải được thử theo các yêu
cầu ở Chương 9 Phần 3 của Quy chuẩn để đảm bảo rằng chúng ở trong trạng thái
làm việc tốt sau khi được kiểm tra như trên.
8
Xem xét các nội dung ghi chép sổ nhật ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Sự hoạt động;
(2) Sự bảo dưỡng;
(3) Lịch sử sửa chữa;
(4) Kiểm soát chất lượng của nước cấp hoặc
dầu nóng.
Chú thích:
(1) Chỉ áp dụng đối với thiết bị hâm bằng dầu nóng
bằng lửa, khí đốt hoặc khí xả từ máy.
(2) Nếu kiểm tra bên trong trực tiếp bằng mắt
là không thể thực hiện được do giới hạn về kích thước của khoang bên trong, ví
dụ nồi hơi nhỏ và/hoặc các khoang bên trong hẹp, thì có thể thay bằng thử thủy
lực hoặc phương pháp xác nhận khác nếu đăng kiểm viên thấy phù hợp.
CHƯƠNG 8 KIỂM TRA TRỤC CHÂN VỊT VÀ TRỤC TRONG ỐNG BAO
TRỤC
8.1 Kiểm tra trục chân vịt và trục trong ống bao trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Kiểm tra từng phần
1 Vào đợt kiểm tra từng phần trục chân vịt loại 1 với ổ
đỡ trong ống bao bôi trơn bằng dầu, phải kiểm tra như quy định từ (1) đến (3)
sau đây:
(1) Phải kiểm tra bằng
mắt tất cả các phần có thể tiếp cận được của hệ trục;
(2) Kiểm tra xác nhận
máy chính không bị hoạt động trong dải vòng quay cấm do dao động xoắn;
(3) Phải kiểm tra như
quy định ở 2, 6, 9, 12 và 13 trong Bảng 1B/8.1 và (a) đến (c) dưới đây. Tuy
nhiên, có thể bỏ qua các yêu cầu của 2 và 9 trong Bảng 1B/8.1 đối với những
trục nối với chân vịt không then hoặc hoặc trục nối với chân vịt bằng bích nối
ở đầu cuối của chúng, nếu sau khi kiểm tra chung thấy thỏa mãn.
(a) Kiểm tra và ghi lại
kết quả đo độ sụt trong ổ đỡ của trục chân vịt hoặc trục trong ống bao trục ở ổ
đỡ sau của ống bao trục.
(b) Lớp lót cho thiết bị
làm kín ở tình trạng thỏa mãn.
(c) Kiểm tra xác nhận
tình trạng thỏa mãn của thiết bị làm kín bên trong và bên ngoài.
2 Vào đợt kiểm tra từng phần trục chân vịt loại 1C,
ngoài nội dung kiểm tra nêu ở -1 nói trên, phải kiểm tra "Bản ghi của hệ
thống kiểm soát thiết bị làm kín dầu và ổ đỡ trong ống bao".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3 Hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa
1 Bất kể các yêu cầu ở 8.1.1 trên đây, nếu tàu được
trang bị các ổ đỡ trong ống bao trục được bôi trơn bằng dầu và các thiết bị làm
kín dầu ống bao phù hợp, được Đăng kiểm duyệt, thì có thể thay các nội dung
kiểm tra ở 1, 3, 4, 5, 7 và 8 trong Bảng 1B/8.1 bằng kiểm tra chung hệ trục,
miễn là tất cả các thông số kiểm soát trạng thái được thực hiện theo hệ thống
bảo dưỡng phòng ngừa đã được duyệt nằm trong các giới hạn cho phép. Đối với các
yêu cầu không phải yêu cầu -1, -3, -4, -5, -7 và -8 trong Bảng 1B/8.1, có thể
kiểm tra phù hợp với các yêu cầu của kiểm tra từng phần của trục chân vịt loại
1C. Nếu Đăng kiểm thấy thích hợp, có thể bỏ qua một phần nội dung kiểm tra yêu
cầu ở 9 trong Bảng 1B/8.1.
(1) Dựa trên hệ thống
bảo dưỡng phòng ngừa đã được Đăng kiểm duyệt, ít nhất các nội dung từ (a) đến
(d) sau phải được giám sát và ghi lại một cách thích hợp để chuẩn đoán tình
trạng bôi trơn của hệ trục và thực hiện bảo dưỡng hệ thống phòng ngừa. Ngoài
ra, phải bổ sung dấu hiệu sau đây vào sau ký hiệu cấp tàu mà hệ thống bảo dưỡng
phòng ngừa được Đăng kiểm duyệt: Hệ thống kiểm soát trạng thái trục chân vịt
(viết tắt là PSCM).
(a) Phải lấy mẫu và phân
tích dầu bôi trơn đều đặn vào các khoảng thời gian không vượt quá 6 tháng với
ít nhất phải có các số liệu từ (i) đến (iv) sau đây được phân tích mỗi lần:
(i) Hàm lượng nước;
(ii) Độ mặn (Na-tri);
(iii) Hàm lượng kim loại
trục và đặc tính kim loại ổ đỡ;
(iv) Độ ô xy hóa của
dầu.
(b) Mức tiêu hao dầu bôi
trơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Độ sụt của trục chân
vịt hoặc trục trong ống bao trục ở ổ đỡ sau của ống bao trục.
(2) Dựa trên hệ thống
bảo dưỡng phòng ngừa đã được Đăng kiểm duyệt, ít nhất các nội dung từ (a) đến
(e) sau phải được giám sát và ghi lại một cách thích hợp để chuẩn đoán tình
trạng bôi trơn của hệ trục và thực hiện bảo dưỡng hệ thống phòng ngừa. Ngoài
ra, phải bổ sung dấu hiệu sau đây vào sau ký hiệu cấp tàu mà hệ thống bảo dưỡng
phòng ngừa đã được Đăng kiểm duyệt: Hệ thống kiểm soát trạng thái trục chân vịt
- A (viết tắt là PSCM-A).
(a) Phải lấy mẫu và phân
tích dầu bôi trơn đều đặn vào các khoảng thời gian không vượt quá 6 tháng với
ít nhất phải có các số liệu từ (i) đến (iv) sau đây được phân tích mỗi lần:
(i) Hàm lượng nước;
(ii) Độ mặn (Na-tri);
(iii) Hàm lượng kim loại
trục và đặc tính kim loại ổ đỡ;
(iv) Độ ô xy hóa của
dầu.
(b) Kiểm tra hàng tháng
trên tàu về hàm lượng nước dầu bôi trơn. Tuy nhiên, có thể bỏ qua việc kiểm tra
này nếu việc lấy mẫu và phân tích dầu nêu ở (a) trên được thực hiện thường xuyên
trong các khoảng thời gian không vượt quá 3 tháng.
(c) Mức tiêu hao dầu bôi
trơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Độ sụt của trục chân vịt hoặc trục trong
ống bao trục ở ổ đỡ sau của ống bao trục.
CHƯƠNG 11 KIỂM TRA TÀU LẶN
11.1 Quy định chung
11.1.2-3(1) được sửa đổi như sau:
11.1.2 Các yêu cầu chung về kiểm tra
1 Kiểm tra duy trì cấp của các tàu lặn phải phù hợp với
các yêu cầu quy định ở Chương 1 của Phần này, trừ các quy định từ -2 đến -4.
2 Kiểm tra duy trì cấp
Các tàu lặn đã được Đăng
kiểm đăng ký, phân cấp phải được đăng kiểm viên kiểm tra duy trì cấp theo các
yêu cầu của Chương này. Kiểm tra duy trì cấp bao gồm kiểm tra chu kỳ và kiểm
tra bất thường, như nêu ở (1) và (2) sau đây. Vào mỗi đợt kiểm tra, phải kiểm
tra như sau:
(1) Kiểm tra chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm tra định kỳ.
(2) Kiểm tra bất thường
Kiểm tra bất thường bao
gồm việc kiểm tra tình trạng chung, trạng thái hư hỏng hoặc hoán cải thân, máy
và trang thiết bị của tàu lặn. Kiểm tra bất thường được thực hiện riêng biệt
với nội dung kiểm tra ở (1).
3 Ngày đến hạn kiểm tra chu kỳ
(1) Kiểm tra trung gian:
kiểm tra trung gian phải được thực hiện trong phạm vi 3 tháng trước hoặc sau
ngày ấn định kiểm tra hàng năm.
(2) Kiểm tra định kỳ:
kiểm tra định kỳ phải được thực hiện vào ngày đến hạn kiểm tra quy định ở
1.1.3-1(3).
4 Kiểm tra chu kỳ trước thời hạn
(1) Kiểm tra định kỳ có
thể được thực hiện trước thời hạn quy định, nếu chủ tàu yêu cầu.
(2) Kiểm tra trung gian
có thể được thực hiện trước thời hạn kiểm tra trung gian, nếu chủ tàu yêu cầu. Trong
trường hợp này phải thực hiện ít nhất một đợt kiểm tra trung gian theo các quy
định khác của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Trừ khi có quy định khác, nếu bên thứ ba tham gia vào
đo chiều dày, kiểm tra dưới nước bằng thợ lặn hoặc máy vận hành từ xa hoặc thử
kín các thiết bị đóng kín như nắp hầm, cửa... sử dụng thiết bị siêu âm phải
được Đăng kiểm công nhận cơ sở.
6 Trừ khi có quy định khác, bên thứ ba tham gia vào
kiểm tra và bảo dưỡng các bình chữa cháy xách tay phải được Đăng kiểm công nhận
cơ sở.
PHẦN 2A KẾT CẤU THÂN TÀU VÀ
TRANG THIẾT BỊ TÀU CÓ CHIỀU DÀI TỪ 90 MÉT TRỞ LÊN
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
Ghi chú của Bảng 2A/1.1 được sửa đổi như sau:
Bảng 2A/1.1 Danh mục
sử dụng thép thường cho các cơ cấu thân tàu
Tên cơ cấu
Vùng sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t £ 15
15 < t £ 20
20 < t £ 25
25 < t £ 30
30 < t £ 40
40 < t £ 50
Tôn mạn
Tôn mép mạn kề
boong tính toán
Phạm vi 0,4 L giữa tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A(1)(4)
B
D
E
L1 > 250
E
Phạm vi 0,6 L giữa tàu ngoài vùng trên
A(1)(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
Ngoài vùng nêu trên
A(1)(4)
B
D
Tôn mạn
Phạm vi 0,4 L giữa tàu
Phạm vi 0,1 D trở xuống tính từ mặt dưới
của boong tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
D
E
Ngoài vùng nêu trên
A(1)(4)
B
D
Dải tôn hông
Phạm vi 0,4 L giữa tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
Tàu có 150 £ L1 £
250, có kết cấu đáy đôi hoặc đáy đơn
A(1)(4)
B
D
E
Phạm vi 0,6 L giữa tàu ngoài vùng trên
A(1)(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
Ngoài các trường hợp trên
A(1)(4)
B
D
Tôn đáy kể cả dải
tôn giữa đáy
Phạm vi 0,4 L giữa tàu
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
(giữ nguyên)
Các cơ cấu khác
Các cơ cấu khác với các cơ cấu nêu trên
(bao gồm các nẹp)
A(1)(4)
Chú thích:
(1) Với
các tàu có chiều dài L1 lớn hơn 150 m có boong đơn, các dải tôn này
đối với các tàu không có vách dọc liên tục bên trong đi từ đáy đến boong trong
vùng hàng hóa phải ít nhất là cấp B theo quy định ở Phần 7A của Quy chuẩn.
(2) Với
các tàu có chiều dài L1 lớn hơn 150 m có boong đơn, các cơ cấu dọc
này của boong tính toán trong phạm vi 0,4 L giữa tàu phải ít nhất là cấp B theo
quy định ở Phần 7A của Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Với
các tàu gia cường đi băng như quy định ở Chương 8 ở Phần 8G của Quy chuẩn, các
dải tôn mạn ở vùng gia cường chống băng phải tối thiểu là cấp B theo quy định ở
Phần 7A của Quy chuẩn.
Các mục phía sau giữ nguyên
CHƯƠNG 4 ĐÁY ĐÔI
4.1 Quy định chung
4.1.1 Phạm vi áp dụng
4.1.1-7 được sửa đổi như sau:
1 Các tàu phải có đáy đôi kín nước liên tục từ vách
chống va đến vách đuôi. Nói chung, đáy đôi phải có kết cấu hệ thống dọc. Đáy
đôi phải liên tục ra đến mạn tàu sao cho bảo vệ được cung hông và không có phần
nào nằm thấp hơn đường thẳng kẻ song song với đường tôn giữa đáy và ở độ cao
không nhỏ hơn h (m) đo từ mặt trên của tôn giữa đáy theo quy định ở 1.2.58,
Phần 1A của Quy chuẩn.
h = B’/20
B’: Quy định ở 1.1.2 Phần 9 của Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Với những tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 500 hoặc những
tàu không chạy tuyến quốc tế có chiều dài nhỏ hơn 100 mét hoặc những tàu mà vì
những lý do riêng biệt của hình thức kết cấu, hình dạng thân tàu và mục đích
khai thác v.v... được Đăng kiểm thừa nhận rằng không phải dùng kết cấu đáy đôi
thì đáy đôi có thể khuyết từng phần hoặc toàn bộ.
3 Đáy đôi có thể được khuyết ở trong các két kín nước,
kể cả két khô cỡ trung bình sao cho an toàn của tàu không bị ảnh hưởng khi đáy
tàu bị hỏng.
4 Đối với những vùng có kết cấu đặc biệt như có mạn
nghiêng hoặc mạn kép hoặc vùng có vách dọc hoặc đối với những vùng ngoài đoạn
giữa tàu, kích thước các cơ cấu của đáy đôi phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng
kiểm.
5 Kích thước của các cơ cấu của các két đáy đôi dùng làm
két sâu phải thỏa mãn yêu cầu ở Chương 12. Tuy nhiên chiều dày của tôn đáy trên
không cần phải tăng 1,0 mm như quy định ở 12.2.7 cho tôn nóc của két sâu.
6 Những yêu cầu ở Chương này được áp dụng cho trường
hợp mà tỷ trọng biểu kiến γ của hàng hóa trong khoang chứa hàng không lớn hơn
0,9. Đối với trường hợp γ lớn hơn 0,9, hoặc đối với những khoang bị trống trong
điều kiện tàu đủ tải, hoặc những tàu có két hông phải áp dụng các quy định ở
Chương 29. Tỷ trọng biểu kiến của hàng hóa phải được tính theo công thức sau
đây:
Trong đó:
W : Khối lượng của hàng hóa chứa trong khoang, t;
V : Thể tích của khoang không kể miệng khoang, m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 được bổ sung như sau:
4.9 Kích thước của các cơ cấu đáy đôi chở cuộn thép
1 Tính toán được quy định như ở dưới đây dựa trên cơ sở
các cuộn thép được xếp như theo Hình 2A/4.3 hướng lõi của chúng theo phương
ngang tàu.
Hình 2A/4.3 Phương tiện chằng buộc cuộn thép
2 Chiều dày tôn đáy trên đối với tàu có hệ thống kết cấu
dọc phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây.
(mm)
Trong đó:
k : Hệ số. Với thép thường k = 1,65;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kg)
Nếu các cuộn thép được xếp
có cuộn khóa thì Q được lấy bằng 1,4 lần trị số tính theo công thức trên.
W: Khối lượng của một cuộn thép (kg);
n1: Số tầng cuộn thép;
n2: Số điểm đặt tải trên một tấm tôn đáy
trên, được cho trong Bảng 2A/4.7 phụ thuộc vào trị số của n3 và a/ls;
n3: Số lượng tấm ván lót một cuộn thép;
α: Tỷ số kích thước vành đế của tấm tôn đáy trên. Nếu
α > 3,0 thì lấy α = 3,0;
β: Tính theo công thức sau: c/a
a: Khoảng cách đà ngang đáy (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ls : Chiều dài một cuộn thép.
3 Nếu tôn đáy trên là thép có độ bền cao thì công thức
nêu ở -2 được áp dụng như sau:
Nếu là thép A32, D32, E32
hoặc F32: 0,78k được thay thế cho k
Nếu là thép A36, D36, E36
hoặc F36: 0,72k được thay thế cho k
Nếu là thép A40, D40, E40
hoặc F40: 0,68k được thay thế cho k
4 Quy cách của dầm dọc đáy trên được xác định theo lý
thuyết dầm đơn giản với các điều kiện sau:
(1) Mô hình:
Dầm đơn giản cố định ở
đà ngang đặc và/hoặc được đỡ bằng thanh chống thẳng đứng.
(2) Ứng suất cho phép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Điều kiện tải trọng:
Tải trọng tập trung tại
vị trí tấm lót nơi mà cuộn thép tựa lên dầm dọc.
5 Đà ngang đặc và tấm sống đáy chịu tải trọng từ cuộn
thép phải được kiểm tra độ ổn định nén.
Bảng
2A/4.7 Khoảng cách các điểm đặt tải theo phương chiều dài tàu trên một tấm đáy
trên
n2
n3
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chiều rộng thực của
tấm lót
2
0,5 ls
0,33 ls
0,25 ls
0,2 ls
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67 ls
0,50 ls
0,4 ls
4
1,7 ls
1,20 ls
0,75 ls
0,6 ls
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,53 ls
1,20 ls
0,8 ls
6
2,9 ls
1,87 ls
1,45 ls
1,2 ls
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,40 ls
1,70 ls
1,4 ls
8
4,1 ls
2,73 ls
1,95 ls
1,6 ls
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,07 ls
2,40 ls
1,8 ls
10
5,3 ls
3,60 ls
2,65 ls
2,0 ls
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2A/4.8 Số lượng điểm đặt tải trên một tấm
n2
n3
2
3
4
5
1
0 < a/ls
£ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 < a/ls
£ 0,25
0 < a/ls
£ 0,20
2
0,5 < a/ls
£ 1,2
0,33 < a/ls
£ 0,67
0,25 < a/ls
£ 0,50
0,20 < a/ls
£ 0,40
3
1,2 < a/ls
£ 1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50 < a/ls
£ 0,75
0,40 < a/ls
£ 0,60
4
1,7 < a/ls
£ 2,4
1,20 < a/ls
£ 1,53
0,75 < a/ls
£ 1,20
0,60 < a/ls
£ 0,80
5
2,4 < a/ls
£ 2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20 < a/ls
£ 1,45
0,80 < a/ls
£ 1,20
6
2,9 < a/ls
£ 3,6
1,87 < a/ls
£ 2,40
1,45 < a/ls
£ 1,70
1,20 < a/ls
£ 1,40
7
3,6 < a/ls
£ 4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70 < a/ls
£ 1,95
1,40 < a/ls
£ 1,60
8
4,1 < a/ls
£ 4,8
2,73 < a/ls
£ 3,07
1,95 < a/ls
£ 2,40
1,60 < a/ls
£ 1,80
9
4,8 < a/ls
£ 5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,40 < a/ls
£ 2,65
1,80 < a/ls
£ 2,00
10
5,3 < a/ls
£ 6,0
3,60 < a/ls
£ 3,93
2,65 < a/ls
£ 2,90
2,00 < a/ls
£ 2,40
Chú thích:
Nếu n2 ³ 11 và/hoặc n3 ³ 6 thì tải trọng lên
tấm tôn đáy trên có thể được coi là phân bố đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Sườn khoang
5.3.2 Kích thước của sườn khoang
5.3.2-6 được bổ sung như sau:
6 Kích thước sườn khoang chịu tải trọng từ các cuộn thép
khi tàu bị lắc không những phải thỏa mãn yêu cầu ở 5.3.2 mà còn phải thỏa mãn
những quy định sau đây dựa trên lý thuyến dầm đơn giản.
(1) Mô hình: Dầm đơn giản tựa ở boong và cố định ở đáy
trên.
(2) Ứng suất cho phép: 196 (N/mm2)
(3) Điều kiện tải trọng: Áp suất tĩnh từ mạn tàu và
khối lượng của các cuộn thép được tính toán theo (a) hoặc (b) sau đây:
(a) Nếu các cuộn thép được xếp một tầng
(tấn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1: Hệ số phụ thuộc cách bố trí cuộn thép
chèn;
4,0: Nếu các cuộn thép chèn được bố trí giữa cuộn thứ
nhất và cuộn thứ hai tính từ mạn tàu;
3,0: Nếu các cuộn thép chèn được bố trí gần đường tâm
tàu hơn cuộn thứ hai tính từ mạn tàu;
q: Góc nghiêng lớn nhất của tàu (độ);
k: Hệ số tùy thuộc phương gia tốc do tàu bị lắc,
thường được lấy bằng 1,0;
n: Số lượng sườn đỡ một cuộn thép.
(b) Nếu các cuộn thép được xếp hai tầng
(tấn)
C2 : Hệ số phụ thuộc cách bố trí các cuộn
thép, thường được lấy bằng 0,7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W, θ và n: Như quy định ở (a);
m : Tổng số lượng cuộn thép tại mặt cắt sườn liên
quan.
CHƯƠNG 13 ĐỘ BỀN DỌC
13.2 Độ bền uốn
13.2.1 được sửa đổi như sau:
13.2.1 Độ bền uốn ở đoạn giữa tàu
1 Mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu ở đoạn
giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số Zs tính theo hai công
thức sau đây tại tiết diện đang xét của chiều dài tàu trong mọi điều kiện tải
và dằn:
Zσ = 5,72|Ms+Mw(+)|
(cm3)
Zσ = 5,72|Ms+Mw(-)|
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ms: Mô men uốn dọc tàu trên nước tĩnh (kNm)
tại tiết diện ngang đang xét theo chiều dài
tàu, tính toán theo phương pháp được Đăng kiểm thừa nhận. Tuy nhiên, trị số
dương của Ms được định nghĩa là trị số dương tính toán với quy ước là tải trọng
tác dụng theo chiều đi xuống được coi là dương và phép tính tích phân được thực
hiện từ đuôi tàu về mũi tàu (Hình 2A/13.1).
Hình 2A/13.1 Trị số dương của mô men uốn dọc
Mw(+) và Mw(-): Mô men uốn dọc
tàu do sóng (kNm) tại tiết diện ngang đang xét theo chiều dài tàu, tính theo
các công thức dưới đây:
(kNm)
(kNm)
C1: Được tính theo biểu thức sau đây:
nếu L1 £ 300 mét
C1 = 10,75 nếu 300 mét < L1 £ 350 mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1: Chiều dài của tàu quy định ở 1.2.20
Phần 1A hoặc 0,97 lần chiều dài đo theo đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất,
lấy trị số nào nhỏ hơn (m). Mút trước của L1 là đường vuông góc với
đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất tại mép trước sống mũi, và mút sau của L1
là đường vuông góc với đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất tại khoảng cách L1
về phía sau của mút trước L1.
: Thể tích chiếm nước ở đường nước chở hàng thiết kế lớn
nhất chia cho L1Bd. Tuy nhiên, nếu tỷ số này nhỏ hơn 0,6 thì được lấy bằng 0,6.
C2: Hệ số
quy định theo vị trí tiết diện ngang thân tàu đang xét theo chiều dài tàu, được
cho ở Hình 2A/13.2.
2 Mặc dù những yêu cầu ở -1, mô đun
chống uốn của tiết diện ngang thân tàu tại giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số Wmin
tính theo công thức sau đây:
(cm3)
Trong đó:
C1, L1, :
Được lấy như quy định ở -1.
3 Mô men quán tính của tiết diện ngang thân tàu (I) tại
giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên,
phương pháp tính mô men quán tính của tiết diện ngang thực của thân tàu phải
theo các quy định tương ứng ở 13.2.3.
I = 3WminL1 (cm4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wmin: Mô đun chống uốn của
tiết diện ngang thân tàu tại giữa tàu như quy định ở -2;
L1 : Như quy định ở -1.
Khoảng cách tính từ
mút sau của L1
Hình 2A/13.2 Trị số của hệ số C2
4 Kích thước của các cơ cấu dọc thân tàu ở đoạn giữa tàu
phải không nhỏ hơn kích thước của các cơ cấu dọc đo tại giữa tàu xác định theo
yêu cầu ở -2 và -3, không kể những thay đổi kích thước cơ cấu do sự thay đổi
hình dạng của tiết diện ngang thân tàu.
13.3 Độ bền cắt
13.3.1 Chiều dày tôn bao của tàu không có vách dọc
Hình 2A/13.4 và Hình 2A/13.5 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2A/13.4 Trị số của hệ số C3
Hình 2A/13.5 Trị số của hệ số C4
13.4 Độ ổn định
13.4.1 được sửa đổi như sau:
13.4.1 Quy định chung
1 Các quy định ở phần này được áp dụng cho tôn và cơ cấu
dọc chịu uốn chung và ứng suất cắt và tham gia vào độ bền dọc.
2 Ngoài các yêu cầu được nêu ở -1 bên trên, trên suốt
chiều dài của tàu, độ ổn định của các cơ cấu trong những khu vực có sự chuyển
đổi về hệ thống kết cấu hoặc những vùng có những thay đổi đáng kể liên quan đến
mặt cắt ngang thân tàu, phải phù hợp với các quy định ở Phần này.
3 Mặc dù các quy định nêu ở -1 và -2 bên trên, độ
ổn định có thể được kiểm tra bằng biện pháp khác được Đăng kiểm chấp thuận phù
hợp khác với những quy định ở phần này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Nếu Đăng kiểm cần thấy thì độ ổn định của các thành
phần khác với nêu ở -1 và -2 bên trên phải được kiểm tra.
13.4.6 được sửa đổi như sau:
13.4.6 Tiêu chuẩn chung
Độ ổn định của tấm (bao gồm
tấm thành của sống dọc và sống dọc mạn) và cơ cấu dọc phải thỏa mãn điều kiện
sau:
(1) sC ³ βsa - Đối với cơ cấu chịu nén, chịu uốn
và chịu xoắn
Trong đó:
β: Hệ số được lấy như sau:
β = 1,0 Đối với tấm
và tấm thành của nẹp;
β = 1,1 Đối với nẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 21 MẠN CHẮN SÓNG, LAN CAN, CỬA THOÁT NƯỚC, CỬA
HÀNG HÓA VÀ CÁC CỬA TƯƠNG TỰ KHÁC, CỬA HÚP LÔ, CỬA SỔ CHỮ NHẬT, ỐNG THÔNG GIÓ
VÀ CẦU BOONG
21.6 Ống thông gió
21.6.7 được sửa đổi như sau:
21.6.7 Thông gió cho buồng máy phát điện sự cố
Thành ống thông gió của
buồng máy phát điện sự cố phải cao hơn 4,5 mét trên mặt boong ở vị trí I và cao
hơn 2,3 mét trên mặt boong ở vị trí II như quy định ở 18.1.2. Các ống thông gió
không được đặt thiết bị đóng kín thời tiết, trừ ống thông gió phù hợp với yêu
cầu ở 1.3.5-2, Phần 3 của Quy chuẩn. Tuy nhiên, nếu do kích thước tàu mà việc
bố trí theo quy định ở mục này là không thể thực hiện được, thì chiều cao của
thành ống thông gió có thể được giảm đến mức phù hợp được Đăng kiểm chấp nhận.
PHẦN 2B KẾT CẤU THÂN TÀU VÀ
TRANG THIẾT BỊ TÀU CÓ CHIỀU DÀI DƯỚI 90 MÉT
CHƯƠNG 4 ĐÁY ĐÔI
4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1-6 được sửa đổi như sau:
6 Kết cấu đáy đôi của khoang phải được xem xét đặc biệt
nếu khoang được dự kiến để chở hàng nặng, khi tỷ số của trọng lượng hàng trên
đơn vị diện tích (kN/m2) của đáy đôi chia cho d nhỏ hơn 5,40 hoặc
khi việc xếp hàng không thể được coi là phân bố đều. Nếu tỷ số của khối lượng
hàng trên đơn vị diện tích được cho bằng t/m2, thì trị số lấy theo
đơn vị kN/m2 có thể được xác định bằng cách nhân t/m2 với
9,81. Đối với tàu chở cuộn thép thì kích thước các cơ cấu đáy đôi phải phù hợp
với các quy định ở 4.10.
4.10 được sửa đổi như sau:
4.10 Kích thước của các cơ cấu đáy đôi chở cuộn thép
1 Tính toán được quy định như ở dưới đây dựa trên cơ sở
các cuộn thép được xếp như theo Hình 2B/4.3 hướng lõi của chúng theo phương
ngang tàu.
Hình 2B/4.3 Phương tiện chằng buộc cuộn thép
2 Chiều dày tôn đáy trên đối với tàu có hệ thống kết cấu
dọc phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây.
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k: Hệ số. Với thép thường k = 1,65;
Q: Khối lượng của các cuộn thép xếp lên mỗi tấm tôn
đáy trên, được tính theo công thức sau đây:
(kg)
Nếu các cuộn thép được xếp
có cuộn khóa thì Q được lấy bằng 1,4 lần trị số tính theo công thức trên.
W: Khối lượng của một cuộn thép (kg);
n1: Số tầng cuộn thép;
n2: Số điểm đặt tải trên một tấm tôn đáy
trên, được cho trong Bảng 2B/4.4 phụ thuộc vào trị số của n3 và a/ls;
n3: Số lượng tấm ván lót một cuộn thép;
α: Tỷ số kích thước vành đế của tấm tôn đáy trên. Nếu
α > 3,0 thì lấy α = 3,0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a: Khoảng cách đà ngang đáy (mm);
c: Khoảng cách giữa các điểm đặt tải lên một tấm tôn
đáy trên theo hướng chiều dài tàu (mm) lấy theo Bảng 2A/4.5, phụ thuộc vào trị
số n2 và n3;
ls: Chiều dài một cuộn thép.
3 Nếu tôn đáy trên là thép có độ bền cao thì công thức
nêu ở -2 được áp dụng như sau:
Nếu là thép A32, D32, E32
hoặc F32: 0,78k được thay thế cho k;
Nếu là thép A36, D36, E36
hoặc F36: 0,72k được thay thế cho k;
Nếu là thép A40, D40, E40
hoặc F40: 0,68k được thay thế cho k.
4 Quy cách của dầm dọc đáy trên được xác định theo lý
thuyết dầm đơn giản với các điều kiện sau:
(1) Mô hình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Ứng suất cho phép:
8,2(24-12fB)
(N/mm2),
fB: Tỷ số giữa mô đun chống uốn của tiết
diện ngang thân tàu yêu cầu ở Chương 13 và mô đun chống uốn thực của tiết diện
ngang thân tàu lấy với đáy tàu.
(3) Điều kiện tải trọng:
Tải trọng tập trung tại
vị trí tấm lót nơi mà cuộn thép tựa lên dầm dọc.
5 Đà ngang đặc và tấm sống đáy chịu tải trọng từ cuộn
thép phải được kiểm tra độ ổn định nén.
Bảng
2A/4.4 Khoảng cách các điểm đặt tải theo phương chiều dài tàu trên một tấm đáy
trên
n2
n3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
1
Chiều rộng thực của
tấm lót
2
0,5 ls
0,33 ls
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 ls
3
1,2 ls
0,67 ls
0,50 ls
0,4 ls
4
1,7 ls
1,20 ls
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 ls
5
2,4 ls
1,53 ls
1,20 ls
0,8 ls
6
2,9 ls
1,87 ls
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2 ls
7
3,6 ls
2,40 ls
1,70 ls
1,4 ls
8
4,1 ls
2,73 ls
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6 ls
9
4,8 ls
3,07 ls
2,40 ls
1,8 ls
10
5,3 ls
3,60 ls
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 ls
Chú thích:
Nếu n2 ³ 11 và/hoặc n3 ³ 6 thì tải trọng lên
tấm tôn đáy trên có thể được coi là phân bố đều.
Bảng
2A/4.5 Số lượng điểm đặt tải trên một tấm
n2
n3
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0 < a/ls
£ 0,5
0 < a/ls
£ 0,33
0 < a/ls
£ 0,25
0 < a/ls
£ 0,20
2
0,5 < a/ls
£ 1,2
0,33 < a/ls
£ 0,67
0,25 < a/ls
£ 0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,2 < a/ls
£ 1,7
0,67 < a/ls
£ 1,20
0,50 < a/ls
£ 0,75
0,40 < a/ls
£ 0,60
4
1,7 < a/ls
£ 2,4
1,20 < a/ls
£ 1,53
0,75 < a/ls
£ 1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2,4 < a/ls
£ 2,9
1,53 < a/ls
£ 1,87
1,20 < a/ls
£ 1,45
0,80 < a/ls
£ 1,20
6
2,9 < a/ls
£ 3,6
1,87 < a/ls
£ 2,40
1,45 < a/ls
£ 1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
3,6 < a/ls
£ 4,1
2,40 < a/ls
£ 2,73
1,70 < a/ls
£ 1,95
1,40 < a/ls
£ 1,60
8
4,1 < a/ls
£ 4,8
2,73 < a/ls
£ 3,07
1,95 < a/ls
£ 2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
4,8 < a/ls
£ 5,3
3,07 < a/ls
£ 3,60
2,40 < a/ls
£ 2,65
1,80 < a/ls
£ 2,00
10
5,3 < a/ls
£ 6,0
3,60 < a/ls
£ 3,93
2,65 < a/ls
£ 2,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Nếu n2 ³ 11 và/hoặc n3 ³ 6 thì tải trọng lên tấm tôn đáy trên có thể được coi
là phân bố đều.
CHƯƠNG 5 SƯỜN
5.3 Hệ thống kết cấu ngang (ngang khoang)
5.3.2 Kích thước của sườn khoang
5.3.2-4 được bổ sung mới như sau:
4 Kích thước sườn khoang chịu tải trọng từ các cuộn thép
khi tàu bị lắc không những phải thỏa mãn yêu cầu ở 5.3.2 mà còn phải thỏa mãn
những quy định sau đây dựa trên lý thuyến dầm đơn giản.
(1) Mô hình: Dầm đơn
giản tựa ở boong và cố định ở đáy trên.
(2) Ứng suất cho phép:
196 (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Nếu các cuộn thép
được xếp một tầng
(tấn)
W: Khối lượng của một
cuộn thép (kg);
C1: Hệ số phụ
thuộc cách bố trí cuộn thép chèn
4,0: Nếu các cuộn thép
chèn được bố trí giữa cuộn thứ nhất và cuộn thứ hai tính từ mạn tàu;
3,0: Nếu các cuộn thép
chèn được bố trí gần đường tâm tàu hơn cuộn thứ hai tính từ mạn tàu;
q: Góc nghiêng lớn nhất của tàu (độ);
K: Hệ số tùy thuộc
phương gia tốc do tàu bị lắc, thường được lấy bằng 1,0;
N: Số lượng sườn đỡ một
cuộn thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tấn)
C2: Hệ số phụ
thuộc cách bố trí các cuộn thép, thường được lấy bằng 0,7. Tuy nhiên, nếu các
cuộn thép ở tầng dưới được xếp gần nhau mà áp lực tiếp xúc với nhau đủ lớn, thì
giá trị C2 có thể được giảm;
W, θ và n: Như quy định
ở (a);
m: Tổng số lượng cuộn
thép tại mặt cắt sườn liên quan.
PHẦN 3 HỆ THỐNG MÁY TÀU
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.3 Những yêu cầu chung về hệ thống máy tàu
1.3.5 được sửa đổi như sau:
1.3.5 Hệ thống thông gió cho buồng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trường hợp bố trí các cửa chớp thông gió buồng máy
phát sự cố hoặc thiết bị đóng lắp trên các quạt phục vụ buồng máy phát sự cố
thì các thiết bị đó phải tuân theo các yêu cầu từ (1) đến (4) sau:
(1) Cửa chớp và thiết bị
đóng có thể vận hành bằng tay hoặc cơ giới (thủy lực, khí nén hoặc điện) và
phải hoạt động được khi có cháy;
(2) Cửa chớp và thiết bị
đóng có thể vận hành bằng tay phải tuân theo các yêu cầu từ (a) đến (b) sau:
(a) Cửa chớp và thiết bị
đóng phải được duy trì ở vị trí mở khi tàu hoạt động bình thường, và
(b) Các bảng hướng dẫn
phù hợp phải được đặt tại vị trí vận hành bằng tay.
(3) Cửa chớp và thiết bị
đóng vận hành bằng cơ giới phải tuân theo các yêu cầu từ (a) đến (c) sau:
(a) Cửa chớp và thiết bị
đóng phải là loại mở khi có sự cố;
(b) Việc đóng cửa chớp
và thiết bị đóng được chấp nhận khi tàu hoạt động bình thường;
(c) Cửa chớp và thiết bị
đóng vận hành bằng cơ giới phải mở tự động khi máy phát sự cố khởi động hoặc
hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các lỗ thông gió
phải có khả năng đóng bằng tay từ vị trí an toàn được đánh dấu rõ ràng bên
ngoài không gian, nơi việc đóng có thể dễ dàng xác nhận;
(b) Trạng thái của cửa
chớp (mở hoặc đóng) phải được chỉ rõ tại vị trí vận hành bằng tay theo (a)
trên; và
(c) Không được đóng các cửa chớp và các thiết
bị đóng từ bất kỳ vị trí từ xa nào khác ngoài vị trí vận hành bằng tay nêu ở
mục (a) ở trên.
CHƯƠNG 2 ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN
2.1 Quy định chung
2.1.1 được sửa đổi như sau:
2.1.1 Quy định chung
1 Các yêu cầu của Chương này áp dụng cho các động cơ
điêzen được dùng làm máy chính hoặc được dùng để lai máy phát điện và các máy
phụ (không kể máy phụ chuyên dụng v.v...) nêu trong Chương này.
2 Đối với các động cơ điêzen lai máy phát điện sự cố thì
ngoài các yêu cầu ở Phần này (trừ các yêu cầu ở 2.2.4, 2.3, 2.4.1-4 và yêu cầu
đối với thiết bị dừng hoạt động của động cơ được quy định ở 2.5.5-1) còn phải
áp dụng các yêu cầu ở 3.3 và 3.4 Phần 4 của Quy chuẩn và phải áp dụng các yêu
cầu ở 18.5.2 nếu được điều khiển tự động hoặc từ xa cho mục đích không phải sự
cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đối với các máy chính là động cơ điêzen được điều
khiển bằng điện tử, ngoài các yêu cầu quy định trong Chương này còn phải thỏa
mãn các yêu cầu riêng khác của Đăng kiểm.
2.1.2 được đánh số lại tương ứng thành 2.1.3; bổ sung
mới 2.1.2 như sau:
2.1.2 Thuật ngữ
1 Trong chương này, theo công suất liên tục lớn nhất của
động cơ (MCR) do nhóm các xi lanh được tua bin tăng áp thực tế cung cấp (ví dụ
tua bin tăng áp chiếm khoảng 50% tổng công suất đối với động cơ chữ V có một
tua bin tăng áp phục vụ cho mỗi hàng xy lanh), tua bin tăng áp khí thải được
phân loại thành 3 nhóm sau:
(1) Tua bin tăng áp loại
A
Công suất liên tục lớn
nhất của động cơ MCR do nhóm xy lanh được tua bin tăng áp thực tế cung cấp
không lớn hơn 1000 kW;
(2) Tua bin tăng áp loại
B
Công suất liên tục lớn
nhất của động cơ MCR do nhóm xy lanh được tua bin tăng áp thực tế cung cấp
không nhỏ hơn 1000 kW nhưng không lớn hơn 2500 kW;
(3) Tua bin tăng áp loại
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thuật ngữ dùng tại -1(3) và -2 của 2.1.3 cũng như tại
2.1.4 được xác định theo (1) đến (36) sau:
(1) "Tiêu chuẩn
chấp nhận" là tập hợp các nguyên tắc hoặc tiêu chuẩn mà thiết kế, sản
phẩm, dịch vụ hoặc quá trình phải tuân theo để được xem xét là phù hợp.
(2) "Đánh giá"
là việc đánh giá được thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền.
(3) "Thẩm
định" là việc cho phép thiết kế, sản phẩm, dịch vụ hoặc quá trình được sử
dụng cho mục đích đã đưa ra theo các điều kiện cụ thể, căn cứ vào việc đánh giá
đạt yêu cầu.
(4) "Cấu kiện"
là thiết bị hoặc hệ thống được tạo thành từ các linh kiện hoặc các bộ phận.
(5) "Đánh giá"
là xác định mức độ phù hợp của thiết kế, sản phẩm, dịch vụ, quá trình, hệ thống
hoặc tổ chức theo các thông số kỹ thuật, các quy định, tiêu chuẩn cụ thể hoặc
các văn bản quy phạm khác.
(6) "Giấy chứng
nhận" là văn bản chính thức xác nhận sự phù hợp của thiết kế, sản phẩm,
dịch vụ hoặc quá trình với tiêu chuẩn chấp nhận.
(7) "Chứng
nhận" là thủ tục mà thiết kế, sản phẩm, dịch vụ hoặc quá trình được thẩm
định phù hợp với tiêu chuẩn chấp nhận.
(8) "Cơ quan có
thẩm quyền" là tổ chức được công nhận có kiến thức và chuyên môn phù hợp
trong một lĩnh vực cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) "Sự phù
hợp" có nghĩa là một thiết kế, sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ chứng minh
được sự tuân thủ với các yêu cầu cụ thể của nó.
(11) "Hợp
đồng" là sự thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên liên quan đến phạm vi của
dịch vụ.
(12) "Khách
hàng" là bên thực hiện việc mua hoặc nhận hàng hóa hay dịch vụ từ bên
khác.
(13) "Thiết kế"
có nghĩa là tất cả các bản vẽ, tài liệu, bản tính có liên quan đến việc mô tả
đặc tính hoạt động, lắp đặt và chế tạo một sản phẩm.
(14) "Thẩm định
thiết kế" là việc đánh giá tất cả các bản vẽ, bản tính và các hồ sơ liên
quan liên quan đến thiết kế.
(15) "Thiết
bị" có nghĩa là một phần của hệ thống được lắp ráp từ các linh kiện.
(16) "Tương
đương" nghĩa là không ít hữu hiệu hơn và có thể chấp nhận để thay thế cho
tiêu chuẩn được quy định.
(17) "Đánh
giá" là việc kiểm tra một cách có hệ thống trong phạm vi mà một thiết kế,
sản phẩm, dịch vụ hoặc quá trình đáp ứng được các tiêu tiêu chuẩn quy định.
(18) "Kiểm
tra" là việc đánh giá của người có thẩm quyền để xác định sự phù hợp với
các yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20) "Lắp đặt"
là việc lắp ráp và bố trí cuối cùng của các linh kiện, thiết bị và các hệ thống
phụ để cho phép hệ thống hoạt động;
(21) "Nhà sản
xuất" là bên chịu trách nhiệm về sản xuất và chất lượng của sản phẩm;
(22) "Quá trình sản
xuất" là chuỗi các hoạt động mang tính hệ thống để sản xuất một sản phẩm;
(23) "Vật
liệu" là hàng hóa do nhà sản xuất này cung cấp cho nhà sản xuất khác mà
cần phải tạo hình hoặc sản xuất thêm trước khi trở thành một sản phẩm mới;
(24) "Sửa đổi"
là sự thay đổi có giới hạn mà không ảnh hưởng đến việc phê duyệt hiện hành;
(25) "Sản
phẩm" là kết quả của quá trình sản xuất;
(26) "Đảm bảo chất
lượng" là tất cả các hoạt động theo kế hoạch và có hệ thống được thực hiện
theo hệ thống chất lượng, và được chứng minh là cần thiết để tạo ra đầy đủ sự
tin cậy là một đối tượng sẽ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chất lượng. Tham khảo
ISO 9000;
(27) "Quy
chuẩn" là quy định hoặc điều lệnh được ban hành bởi một cơ quan hành pháp
hoặc cơ quan chức năng thuộc chính phủ và có hiệu lực như luật;
(28) "Sửa
chữa" là khôi phục lại tình trạng ban đầu hoặc gần như tình trạng ban đầu
từ tình trạng gây ra bởi các hao mòn hoặc hỏng hóc đối với một sản phẩm hoặc hệ
thống trong quá trình phục vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(30) "Thông
tin" là dữ liệu kỹ thuật bổ sung hoặc các chi tiết phụ thêm vào các bản vẽ
yêu cầu thẩm định;
(31) "Đặc điểm kỹ
thuật" là dữ liệu hoặc thông số kỹ thuật được sử dụng để thiết lập sự phù
hợp của vật liệu, sản phẩm, các chi tiết hoặc các hệ thống đối với mục đích sử
dụng của chúng;
(32) "Sửa đổi
lớn" là việc sửa đổi thiết kế, dẫn đến sự thay đổi về ứng suất, tính chất
hoạt động, tuổi thọ mỏi hoặc ảnh hưởng đến các chi tiết hoặc đặc tính quan
trọng khác như sự phát thải;
(33) "Nhà cung cấp
phụ/nhà thầu phụ" là đơn vị ký hợp đồng cung cấp vật liệu cho nhà cung cấp
khác;
(34) "Nhà cung
cấp" là cơ sở ký hợp đồng để cung cấp vật liệu hoặc thiết kế, sản phẩm,
dịch vụ hoặc các linh kiện cho khách hàng hoặc người sử dụng;
(35) "Thử
nghiệm" là một hoạt động kỹ thuật bao gồm việc xác định một hay nhiều đặc
tính hoặc tính năng của một sản phẩm, vật liệu, thiết bị, cơ cấu, hiện tượng
vật lý, quá trình hoặc dịch vụ tuân theo một quy trình xác định. Là hoạt động
kỹ thuật để xác định một hay nhiều đặc tính hoặc tính năng của sản phẩm, quá
trình hoặc dịch vụ có thỏa mãn các yêu cầu cụ thể hay không;
(36) "Chứng
kiến" là sự có mặt của một cá nhân tại cuộc thử nghiệm và có thể ghi chép
lại và đưa ra bằng chứng về kết quả của thử nghiệm;
2.1.3 Bản vẽ và tài liệu
1 Nói chung, phải trình Đăng kiểm các bản vẽ và tài liệu
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Thanh truyền và các
ổ đỡ (kể cả các bu lông và các chi tiết) của động cơ 4 kỳ;
(b) Chi tiết về quy
trình hàn đối với các bộ phận chính;
(c) Đường ống dầu đốt
cao áp cùng cơ cấu bảo vệ và cố định;
(d) Hệ thống đường ống
lắp trên động cơ (gồm cả đường ống dầu đốt, dầu bôi trơn, dầu làm mát, nước làm
mát, các hệ thống thủy lực và khí nén, có số ghi kích thước, vật liệu và áp
suất làm việc của đường ống);
(e) Các bản vẽ và tài
liệu được quy định tại (3)(d) đến (f);
(f) Các bản vẽ và tài
liệu v.v... được yêu cầu theo các quy định 2.1.4 (trừ các các bản vẽ và tài
liệu quy định tại 2.1.3-1(3));
(g) Các bản vẽ và tài
liệu của tua bin khí thải:
i) Mặt cắt lắp ráp;
ii) Đặc điểm kỹ thuật
(đối với tua bin tăng áp loại B hoặc C);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv) Bản vẽ thân và các
bộ phận quay, bao gồm chi tiết cánh cố định (đối với tua bin tăng áp loại C);
v) Đặc điểm kỹ thuật của
vật liệu nêu tại iv) (đối với tua bin tăng áp loại C phải có các tính chất cơ
học và thành phần hóa học);
vi) Chi tiết và quy
trình hàn đối với các bộ phận nêu tại iv) nếu được chế tạo bằng phương pháp hàn
(đối với tua bin tăng áp loại C có đặc điểm thiết kế mới hoặc không có bằng
chứng sử dụng).
(2) Các bản vẽ và tài
liệu tham khảo
(a) Danh mục các bản vẽ
và tài liệu phải trình (với số hiệu bản vẽ liên quan và tình trạng sửa đổi);
(b) Chốt pít tông;
(c) Thanh truyền và các
ổ đỡ (kể cả chi tiết các bu lông) của động cơ 2 kỳ;
(d) Cơ cấu xu páp (cơ
cấu van kiểu đòn);
(e) Các bu lông cố định
nắp xi lanh và các bu lông cố định hộp van;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Kết cấu và bố trí
các bộ giảm chấn, bộ chống rung, thiết bị cân bằng hoặc cơ cấu bù chỉnh, các
thanh giằng, các bản tính toán về cân bằng và ngăn ngừa dao động động cơ;
(h) Vị trí của thiết bị
ngăn ngừa dầu phun tóe từ các mối nối của ống dầu dễ cháy (nếu được trang bị);
(i) Các bản vẽ và tài
liệu của của tua bin khí thải:
i) Tài liệu của hệ
truyền mô men xoắn an toàn nêu tại 2.5.1-5 khi bánh cánh được lắp với trục bằng
lắp ép (đối với tua bin tăng áp loại C có đặc điểm thiết kế mới hoặc không có
bằng chứng sử dụng);
ii) Thông tin về tuổi
thọ dự kiến (đối với tua bin tăng áp loại C có đặc điểm thiết kế mới hoặc không
có bằng chứng sử dụng);
iii) Tài liệu hướng dẫn
sử dụng và bảo dưỡng (đối với tua bin tăng áp loại C có đặc điểm thiết kế mới hoặc
không có bằng chứng sử dụng).
(j) Các bản vẽ và tài
liệu khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
(3) Các bản vẽ và tài
liệu dùng cho mục đích kiểm tra và thử nghiệm các động cơ diesel
(a) Danh mục các bản vẽ
và tài liệu phải trình duyệt (với số hiệu bản vẽ liên quan và tình trạng sửa
đổi);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Đặc tính vật liệu
của các bộ phận chính với các thông tin về thử nghiệm không phá hủy và áp suất
thử áp dụng cho vật liệu;
(d) Thiết kế hàn đế máy
và thùng trục cùng với chi tiết và hướng dẫn hàn để duyệt về vật liệu và quy
trình hàn. Quy trình hàn phải bao gồm chi tiết xử lý nhiệt trước và sau khi
hàn, vật liệu hàn và điều kiện lắp ghép;
(e) Thiết kế hàn đế ổ đỡ
chặn cùng với chi tiết và hướng dẫn hàn để duyệt về vật liệu và quy trình hàn.
Quy trình hàn phải bao gồm chi tiết xử lý nhiệt trước và sau khi hàn, vật liệu
hàn và điều kiện lắp ghép;
(f) Thiết kế hàn thân
động cơ/thân hộp số cùng với chi tiết và hướng dẫn hàn để duyệt về vật liệu và
quy trình hàn. Quy trình hàn phải bao gồm chi tiết xử lý nhiệt trước và sau khi
hàn, vật liệu hàn và điều kiện lắp ghép;
(g) Lắp ráp và chi tiết
trục khuỷu;
(h) Trục chịu lực đẩy
hoặc trục trung gian (nếu đồng bộ với máy);
(i) Bu lông nối trục;
(j) Bu lông và vít cấy
của ổ trục khuỷu;
(k) Bu lông và vít cấy
của nắp xi lanh và van xả (động cơ hai kỳ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m) Gu dông liên kết;
(n) Sơ đồ bố trí hoặc
bản vẽ tương đương khác và dữ liệu trên động cơ diesel (thông tin chi tiết của
hệ thống đến mức có thể do người cấp phép cung cấp như: kích thước chính,
phương tiện vận hành và áp suất làm việc tối đa) theo i) đến vii) sau:
i) Hệ thống khí nén khởi
động;
ii) Hệ thống dầu nhiên
liệu;
iii) Hệ thống dầu bôi
trơn;
iv) Hệ thống nước làm
mát;
v) Hệ thống thủy lực;
vi) Hệ thống thủy lực
(để nâng van);
vii) Hệ thống điều khiển
và an toàn của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(p) Kết cấu của bình
tích áp dầu thủy lực và dầu nhiên liệu;
(q) Các bộ phận chịu áp
suất cao của hệ thống phun nhiên liệu. Tài liệu phải nêu rõ áp suất, quy cách
và vật liệu ống;
(r) Bố trí và chi tiết
van an toàn phòng nổ thùng trục (chỉ yêu cầu đối với động cơ có đường kính xi
lanh không dưới 200 mm hoặc thể tích thùng trục không dưới 0,6 m3);
(s) Thiết bị phát hiện
sương dầu và hoặc thiết bị báo động thay thế;
(t) Nắp xi lanh;
(u) Thân xi lanh, thân
động cơ;
(v) Ống lót xi lanh;
(w) Đối trọng (nếu không
đồng bộ với trục khuỷu);
(x) Thanh truyền cùng
với nắp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(z) Cán pít tông;
(aa) Pít tông, lắp ráp,
bao gồm nhận dạng (ví dụ số bản vẽ) của bộ phận;
(ab) Đầu pít tông;
(ac) Dẫn động trục cam,
lắp ráp, bao gồm nhận dạng (ví dụ số bản vẽ) của bộ phận;
(ad) Bánh đà;
(ae) Bố trí bệ (chỉ yêu
cầu đối với máy chính);
(af) Bơm phun dầu nhiên
liệu;
(ag) Bảo vệ và cách
nhiệt ống khí xả và các bộ phận khác có nhiệt độ cao có thể bị ảnh hưởng khi hệ
thống nhiên liệu bị hỏng), lắp ráp;
(ah) Kết cấu và bố trí
bộ giảm chấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Điều khiển van;
ii) Bơm cao áp;
iii) Dẫn động bơm cao
áp;
iv) Than van (nếu áp
dụng).
(aj) Hướng dẫn sử dụng
và vận hành
Hướng dẫn sử dụng và vận
hành phải có các yêu cầu bảo dưỡng (bảo trì và sửa chữa) bao gồm chi tiết của
bất kỳ dụng cụ chuyên dùng và đồng hồ đo được sử dụng kèm theo phụ kiện/cài đặt
và mọi yêu cầu kiểm tra đối với việc bảo trì hoàn chỉnh;
(ak) Kết quả của chương
trình kiểm tra theo FMEA (đối với hệ thống điều khiển động cơ) khi động cơ được
điều khiển bằng thủy lực, khí nén hoặc bơm và (hoặc) van nhiên liệu được điều
khiển điện tử;
(al) Thông số kỹ thuật chế tạo sản phẩm bằng phương
pháp đúc và hàn (trình tự);
(am) Chứng nhận chấp
nhận sử dụng đối với các thiết bị thử và kiểm soát môi trường. Phải trình cho
Đăng kiểm các bản vẽ và thông số thay đổi phù hợp với trường hợp cụ thể để
thông tin hoặc chấp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ao) Các bản vẽ khác nếu
Đăng kiểm thấy cần thiết.
2 Các nhà
sản xuất động cơ phải trình các bản vẽ và tài liệu được chấp nhận sử dụng quy
định trong -1(3) trên với các thành phần được quy định trong 2.1.1-3 (sau đây
trong Chương này được gọi là "Người cấp phép") nhưng cũng có thể do
người được cấp phép trình theo quy định 2.1.4-2.
2.1.4 Phê duyệt động cơ điêzen
1 Động cơ điêzen được phê duyệt theo các quy định từ (1)
đến (6) sau:
(1) Tài liệu và dữ liệu
thuyết minh đối với sản xuất động cơ
(a) Trước khi bắt đầu
quá trình phê duyệt động cơ điêzen theo quy định (3) và các nội dung tiếp theo
thì việc phê duyệt thiết kế phải tuân theo các yêu cầu riêng của Đăng kiểm;
(b) Mỗi loại động cơ
điêzen sẽ được cung cấp giấy chứng nhận chấp nhận sử dụng của người cấp phép
theo quy định 2.1.1-3. Đối với động cơ đầu tiên của một loại hoặc đối với loại
không có bằng chứng sử dụng, quá trình phê duyệt và chấp nhận sử dụng đối với
sản phẩm của người được cấp phép có thể được thực hiện đồng thời;
(c) Cấp phép là xem xét
các bản vẽ và dữ liệu của động cơ điêzen đã được chấp nhận sử dụng cho ứng dụng
và phát triển, nếu cần thiết, các bản vẽ và số liệu cụ thể áp dụng để sản xuất
động cơ điêzen được người xin cấp phép dùng để triển khai các bản vẽ và dữ liệu
sản xuất động cơ điêzen cụ thể được nêu tại quy định 2.1.3-1(3).
(d) Nếu có các sửa đổi
cho các bản vẽ và dữ liệu của động cơ điêzen đã được phê duyệt sử dụng trong
các bản vẽ và dữ liệu của động cơ điêzen để sản xuất, bản vẽ và dữ liệu bị ảnh
hưởng phải được trình lại theo quy định riêng của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Người được cấp phép
phải triển khai các bản vẽ và dữ liệu được nêu tại 2.1.3-1(3) và danh mục so
sánh các bản vẽ và dữ liệu bản vẽ và dữ liệu của động cơ diesel đã được duyệt
và trình các bản vẽ đó cùng với danh mục so sánh cho Đăng kiểm;
(b) Khi áp dụng 2.1.3-1
(3), nếu có sự khác biệt trong nội dung kỹ thuật trên bản vẽ sản xuất và dữ
liệu của động cơ điêzen được cấp phép so với các bản vẽ và dữ liệu của động cơ
điêzen được chấp nhận sử dụng, người được cấp phép phải trình "Xác nhận
của người cấp giấy phép chấp nhận các sửa đổi" được người cấp phép duyệt
và được người cấp phép và người được cấp phép ký. Nếu việc chấp nhận cấp phép
không được xác nhận, thì động cơ điêzen được sản xuất bởi người được cấp phép
sẽ được coi như là một loại động cơ khác và quy định 2.1.1-3 cho các động cơ điêzen
phải được áp dụng;
(c) Khi áp dụng (b) ở
trên, các thay đổi được người được cấp phép sử dụng phải được cung cấp các yêu
cầu chất lượng phù hợp;
(d) Đăng kiểm trả
lại về các bản vẽ và tài liệu quy định tại (a) và (b) trên để người được cấp
giấy phép với xác nhận thiết kế đã được phê duyệt;
(e) Người được cấp phép
hoặc thầu phụ của người được cấp phép phải chuẩn bị để cung cấp các bản vẽ và
các dữ liệu theo (a) và (b) nêu trên sao cho đăng kiểm viên có thể sử dụng
thông tin đó để kiểm tra trong quá trình chế tạo và thử nghiệm động cơ điêzen
và các linh kiện;
(3) Các bản vẽ và tài
liệu bổ sung
Ngoài các bản vẽ và tài
liệu bổ sung nêu tại 2.1.3-1(3), người được cấp phép phải cung cấp cho đăng
kiểm viên nội dung thử nghiệm nêu tại 2.6.1 theo yêu cầu của các bản vẽ chi
tiết liên quan, mô tả kiểm soát chất lượng và tiêu chuẩn được chấp nhận. Các
bản vẽ và tài liệu này chỉ có mục đích bổ sung cho việc kiểm tra.
(4) Phê chuẩn của người
cấp phép
(a) Đăng kiểm đánh giá
sự phù hợp của sản phẩm đối với cơ sở sản xuất bao gồm cơ sở và quy trình chế
tạo, công cụ gia công, bảo đảm chất lượng, cơ sở thử nghiệm, v.v... theo quy
định riêng của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Lắp ráp và thử
nghiệm động cơ
Người được cấp phép lắp
ráp và thử nghiệm động cơ điêzen theo các quy định kỹ thuật của Đăng kiểm áp
dụng cho lắp ráp và quy trình thử nghiệm cho mỗi động cơ điêzen được lắp ráp
phải có sự chứng kiến của đăng kiểm viên, trừ khi nhà sản xuất động cơ điêzen
được phê duyệt phù hợp với các Quy định về chấp thuận nhà sản xuất và cung cấp
dịch vụ và việc sử dụng hệ thống sản xuất hàng loạt được thỏa thuận giữa nhà
sản xuất và Đăng kiểm.
(6) Cấp giấy chứng nhận
động cơ điêzen và linh kiện
(a) Với sự có mặt của
đăng kiểm viên cùng với người cấp phép/nhà thầu phụ, sẽ cấp giấy chứng nhận sản
phẩm khi cần thiết cho các linh kiện được sản xuất khi kiểm tra và thử nghiệm
thỏa mãn.
(b) Giấy chứng nhận động
cơ được cấp bởi đăng kiểm viên khi hoàn thành thỏa đáng các yêu cầu lắp ráp và
kiểm tra nêu trong tại (5) ở trên.
2 Khi áp dụng quy định -1 ở trên, đối với những trường
hợp không có thỏa thuận của Người cấp phép và Người được cấp phép thì
"người cấp phép" phải được hiểu theo (1) hoặc (2) sau:
(1) Tổ chức có quyền
thiết kế đối với loại động cơ điêzen; hoặc
(2) Đối tượng được tổ
chức có quyền thiết kế ủy thác để sửa đổi thiết kế.
3 Các thành phần thiết kế của người cấp phép được đưa
ra trong giấy chứng nhận chấp thuận sử dụng loại động cơ liên quan được chấp
thuận dù được chế tạo bởi nhà sản xuất động cơ điêzen hoặc nhà cung cấp phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6 Thử nghiệm
2.6.1 Thử tại xưởng
Bảng 3/2.6 sửa đổi như sau:
Bảng 3/2.6 Áp suất
thử thủy lực
Chi
tiết thử
Đường
kính xi lanh D (mm)
Áp suất
thử(1) (MPa)
D ≤ 300
D >
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
1,5P
Thân động cơ (gang xám đúc hoặc gang đúc graphic)(3)(4)
x
x
1,5P
Ống lót xi lanh(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5P
Nắp xi lanh (gang xám đúc, gang đúc graphic, thép
đúc hoặc thép rèn)
x
1,5P
Hệ thống nhiên liệu cao áp
Thân bơm phun nhiên liệu
TR(6)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van phun nhiên liệu(5)
Ống phun nhiên liệu (bao gồm common fuel rail)(5)
TR(6)
x
Hệ thống dầu phụ cao áp chung
TR(6)
x
1,5P
Tua bin
nạp: khoang làm mát(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
0,4
hoặc 1,5P lấy giá trị nào lớn hơn
Bộ trao đổi nhiệt: cả hai phía
x
1,5P
Van cửa xả(2)
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình tích áp của hệ thống dầu phụ cao áp hoặc nhiên
liệu common rail(8)
x
x
1,5P
Ống, bơm, thiết bị dẫn động v.v... để điều khiển van
bằng thủy lực(9)
x
x
1,5P
Động cơ dẫn động các bơm (dầu bôi trơn, nước, nhiên
liệu, nước đáy tàu)(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
1,5P
Hệ thống đường ống khác với các hệ thống trong bảng
này
x
x
Áp dụng
các quy định trong 12.6
Chú thích:
(1) P là áp suất làm việc lớn nhất (MPa);
(2) Chỉ yêu cầu đối với động cơ điêzen có đầu chữ thập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Chỉ yêu cầu đối với công suất động cơ lớn hơn 400
kW/xi lanh;
(5) Chỉ yêu cầu khi không có cánh tự động;
(6) Đối với hạng mục có ký hiệu TR, có thể chấp nhận báo
cáo thử được nhà sản xuất ký xác nhận,
báo cáo đó phải bao gồm các kết quả thử nghiệm theo quy ước được chấp nhận do
nhà sản xuất đưa ra. Việc thử và kiểm tra có thể được thực hiện trên các mẫu
lấy từ sản phẩm hiện hành;
(7) Trong trường hợp nhà sản xuất có hệ thống chất lượng
được Đăng kiểm chấp nhận, thử thủy lực đối với tua bin tăng áp loại A và B có
thể được thay thế bằng các việc thử của nhà sản xuất. Khi đó, Đăng kiểm có thể
yêu cầu trình các biên bản thử;
(8) Chỉ yêu cầu khi thể tích lớn hơn 0,5 lít;
(9) Chỉ yêu cầu khi công suất động cơ lớn hơn 800 kW/xi
lanh.
CHƯƠNG 18 ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG VÀ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
18.1 Quy định chung
18.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trường hợp máy móc, thiết bị mà Đăng kiểm thấy cần thiết
phải sử dụng hệ thống máy tính để thực hiện đúng tính năng năng, thiết kế, kết
cấu, nhiệm vụ và bảo dưỡng hệ thống máy tính phải tuân theo các yêu cầu cụ thể
khác của Đăng kiểm ngoài các yêu cầu nêu tại -1 và -2 trên và trong các phần
còn lại của Chương này.
18.1.3 Bản vẽ và tài liệu
18.1.3(6) được sửa đổi như sau:
(6) Các bản vẽ và tài
liệu về máy tính và các hệ thống được máy tính hóa như nêu ở 18.1.1-3.
18.2 Thiết kế hệ thống
Xóa bỏ mục 18.2.7
PHẦN 4 TRANG BỊ ĐIỆN
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.6 Bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật
(2) Tài liệu
(a) Thuyết minh hệ thống
điện chân vịt;
(b) Bản tính nguồn điện;
(c) Danh mục chi tiết
thiết bị điện áp cao (kể cả điện áp thử độ bền chất cách điện);
(d) Đối với tàu hàng
lỏng, tàu chở xô khí hóa lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm: Bản vẽ chỉ ra
khu vực nguy hiểm và các thiết bị điện bố trí trong khu vực nguy hiểm đó;
(e) Đối với các tàu chở
hàng nguy hiểm như được nêu ở 19.3.2 Phần 5: Danh mục thiết bị điện được lắp
đặt ở khu vực rót hàng nguy hiểm;
(f) Tài liệu sau đây,
trong trường hợp có trang bị bộ lọc sóng hài cho hệ thống phân phối điện của
tàu, trừ khi thiết bị điện xoay chiều đơn lẻ, chẳng hạn như động cơ điện, được
trang bị bộ lọc sóng hài
(i) Biên bản tính toán
độ méo sóng hài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 2 TRANG BỊ ĐIỆN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Tiêu đề 2.12 được sửa đổi như sau:
2.12 Bộ biến đổi bán dẫn dùng để cấp nguồn
2.12.1-1 được sửa đổi như sau:
2.12.1 Quy định chung
1 Những yêu cầu ở 2.12 áp dụng cho các bộ biến đổi bán
dẫn dùng để cấp nguồn (sau đây gọi chung là "bộ biến đổi") có công
suất từ 5 kW trở lên. Tuy nhiên, những yêu cầu được đưa ra ở 2.12.4 cũng áp
dụng cho bộ biến đổi có công suất dưới 5 kW.
2.12.4 được bổ sung mới và 2.12.4 đánh số thành 2.12.5
như sau:
2.12.4 Bộ lọc sóng hài
1 Khi hệ thống phân phối điện trên tàu có lắp đặt bộ
lọc sóng hài, trừ khi các mạch động cơ điện đơn lẻ được lắp đặt bộ lọc sóng
hài, thì phải trang bị thiết bị để giám sát liên tục trị số tổng độ méo sóng
hài (THD) trên thanh dẫn chính và phải có báo động cho thuyền viên biết khi trị
số trên vượt quá giới hạn được nêu ở 2.1.2-4. Trị số tổng độ méo sóng hài (THD)
phải được ghi lại trong nhật ký máy, nhưng cũng có thể ghi lại dưới dạng điện trong
trường hợp buồng máy có bố trí hệ thống tự động ghi các trị số này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thiết bị phải phát ra
báo động khi có tác động bảo vệ mạch lọc sóng hài;
(2) Việc bảo vệ mạch bộ lọc
sóng hài phải được bố trí phù hợp với các yêu cầu dưới đây:
(a) Bộ lọc sóng hài phải
được bố trí như là bộ lọc 3 pha có bảo vệ riêng rẽ cho mỗi pha. Tác động của
thiết bị bảo vệ cho mỗi pha đơn lẻ sẽ dẫn đến tự động ngắt toàn bộ mạch lọc.
(b) Phải trang bị hệ
thống phát hiện mất cân bằng dòng điện độc lập với thiết bị bảo vệ quá dòng để
báo động cho thuyền viên biết khi xảy ra mất cân bằng dòng điện.
(3) Phải xem xét đến việc
bảo vệ bổ sung cho các phần tử điện dung riêng rẽ, chẳng hạn như các van giảm
áp hoặc bộ ngắt quá áp suất, để bảo vệ tránh hư hỏng do rò rỉ. Việc xem xét này
cần phải quan tâm đến kiểu của tụ điện được sử dụng.
2.12.5 Thử tại xưởng
1 Các bộ biến đổi và các phụ kiện đi kèm phải được thử
phù hợp với các yêu cầu trong 2.12.5 này. Tuy nhiên, các yêu cầu ở mục -2 dưới
dây có thể được Đăng kiểm cho phép miễn giảm đối với mỗi sản phẩm được chế tạo
hàng loạt có kiểu giống như chiếc đầu tiên.
2 Việc thử gia tăng nhiệt độ của bộ biến đổi và các phụ
kiện của chúng phải được tiến hành ở các điều kiện làm việc bình thường, và kết
quả thử không được vượt quá các trị số nêu ở 2.8.3. Ngoài ra, phương pháp thử
nhiệt độ đối với mối liên kết phần tử bán dẫn phải được Đăng kiểm xem xét chấp
nhận.
3 Các dụng cụ, thiết bị đóng mạch và thiết bị bảo vệ được
lắp đặt trong bộ biến đổi phải được kiểm tra khả năng hoạt động bình thường
trong điều kiện đang hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử (V) = 1,5 EPi + 1000 (tối thiểu
là 2000 V).
Trong đó EPi: Giá trị điện áp ngược lớn nhất
của nhánh mạch biến đổi.
Khi điện áp một chiều nhỏ
hơn 100 V, thì điện áp thử tối thiểu có thể lấy bằng 1500 V. Phần tử biến đổi
phải được ngắn mạch trước khi thử.
5 Thử điện áp cao giữa các phần mang điện và đất cho các
phụ kiện được nạp với điện thế mạch phụ phải phù hợp với các yêu cầu ở 2.8.4-4.
6 Sau khi thử điện áp cao, điện trở cách điện giữa các
phần mang điện của bộ biến đổi và các phụ kiện so với đất phải không được nhỏ
hơn 1 MW khi đo bằng điện áp một chiều tối thiểu 500 V.
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ TRANG BỊ ĐIỆN
3.3 Nguồn điện sự cố
3.3.2-2(4)(f) được bổ sung như sau:
3.3.2 Công suất của nguồn điện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Tất cả thiết bị hàng
hải được yêu cầu bởi 9.3.2.2 Phần I-A của MSC.395(84) Bộ luật quốc tế về vận
hành tàu biển ở vùng cực, bao gồm các bổ sung sửa đổi.
CHƯƠNG 4 NHỮNG YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI CÁC TÀU CHỞ
HÀNG ĐẶC BIỆT
4.2 Tàu hàng lỏng, tàu chở xô khí hóa lỏng và tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm
4.2.6-1 được sửa đổi như sau:
4.2.6 Thông gió trong khu vực nguy hiểm
1 Các quạt thông gió được lắp đặt trong buồng bơm hàng
và buồng máy nén khí hàng phải được bố
trí sao cho không xảy ra việc ngắt thông gió không mong muốn trong thời gian
dài và không xảy ra hiện tượng tích tụ khí hoặc hơi.
CHƯƠNG 5 YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐIỆN CHÂN
VỊT
5.2 Thiết bị điện chân vịt và cáp điện
5.2.1-3 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thiết bị điện chân vịt và cáp điện được nối với mạch
bộ biến đổi bán dẫn động lực phải được thiết kế có quan tâm đến nhiệt phát sinh
do sóng hài trong mạch.
5.2.2-1(4) và 5.2.2-6 được sửa đổi như sau:
5.2.2 Những yêu cầu chung đối với các động cơ điện quay chân vịt
1 Các động cơ quay chân vịt phải thỏa mãn yêu cầu từ
(1) đến (5) dưới đây:
(4) Các động cơ quay chân
vịt phải có khả năng chịu được ngắn mạch đột ngột tại đầu đấu dây trong các
điều kiện mà không bị hư hỏng;
6 Phải bố trí các hệ thống phanh hoặc hãm hoặc hệ thống
ly hợp mà có thể cố định trục động cơ quay chân vịt để khi có hư hỏng các động
cơ quay chân vịt này. Trong trường hợp này, công suất đầu ra của trục còn lại
có thể bị hạn chế lâu dài miễn là tính điều động được duy trì dưới mọi điều
kiện thời tiết.
5.2.3-4 và -9 được sửa đổi như sau:
5.2.3 Kết cấu và bố trí các máy quay của hệ thống điện chân vịt
4 Các máy quay chân vịt phải được trang bị hệ thống
thông gió cưỡng bức, trên các đường ống thông gió, tại các bộ lọc khí, bộ trao
đổi nhiệt làm mát bằng nước, v.v... phải có thiết bị đo nhiệt để đo nhiệt độ
khí làm mát và có hệ thống báo động bằng âm thanh và ánh sáng có thể phát hiện
nhiệt độ ổ đỡ bị vượt quá. Ngoài ra, nếu bố trí bộ trao đổi nhiệt làm mát bằng
nước thì phải trang bị thêm hệ thống kiểm soát rò nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5-6 được sửa đổi như sau:
5.2.5 Bộ biến đổi bán dẫn cấp nguồn cho động cơ quay chân vịt
6 Hư hỏng các phần tử bán dẫn và bộ lọc sóng hài được bố
trí trong bộ biến đổi phải được giám sát liên tục. Các mạch bộ lọc sóng hài
phải có kiểu hư hỏng - an toàn.
5.2.6-6 được sửa đổi và bổ sung mới 5.2.6-7 như sau:
5.2.6 Biến áp dùng cho động cơ quay chân vịt
6 Các biến áp phải được bảo vệ ngắn mạch ở phía sơ cấp
và thứ cấp. Tuy nhiên, cho phép chỉ bảo vệ ngắn mạch phía sơ cấp với điều kiện
phía thứ cấp được bố trí thiết bị bảo vệ quá dòng.
7 Các biến áp dùng cho động cơ quay chân vịt phải được
bố trí rơ le bảo vệ dạng vi phân để bảo vệ phía sơ cấp (phía thanh dẫn điện áp
cao), trừ khi có thiết bị khác tương đương với rơ le này được thay thế.
PHẦN 5 PHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ
CHỮA CHÁY
CHƯƠNG 4 KHẢ NĂNG CHÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1-1(4), (5) và (6) được bổ sung sửa đổi như sau:
4.2.1 Các giới hạn sử dụng dầu đốt
1 Phải áp dụng các giới hạn sau khi sử dụng dầu đốt:
(1) Trừ khi được phép sử
dụng trong mục này, không được sử dụng dầu đốt có điểm chớp cháy nhỏ hơn 60oC.
(2) Có thể sử dụng dầu
đốt có điểm chớp cháy không thấp hơn 43oC cho các máy phát sự cố.
(3) Có thể sử dụng dầu
đốt có điểm chớp cháy thấp hơn 60oC nhưng không thấp hơn 43oC
(ví dụ để cấp cho động cơ lai bơm chữa cháy sự cố và các máy phụ ở ngoài buồng
máy loại A) với điều kiện:
(a) Các két dầu đốt, trừ
các két bố trí ở trong các khoang đáy đôi, phải được bố trí bên ngoài buồng máy
loại A;
(b) Phải có phương tiện
đo nhiệt độ dầu ở trên đường ống hút của bơm dầu đốt;
(c) Phải trang bị van
chặn trên đầu vào và đầu ra của bầu lọc dầu đốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Các yêu cầu khác nếu
Đăng kiểm thấy cần thiết.
(4) Trên các tàu không
áp dụng các quy định ở Phần 8 I, có thể sử dụng dầu đốt có điểm chớp cháy thấp
hơn nhiệt độ quy định ở (1) trên, ví dụ dầu thô, nếu dầu đó không được chứa
trong bất kỳ buồng máy nào và phải được Đăng kiểm duyệt toàn bộ hệ thống.
(5) Trên các tàu áp dụng
các quy định ở Phần 8I thì được phép sử dụng dầu đốt có điểm chớp cháy thấp hơn
nhiệt độ quy định ở (1) trên.
(6) Dầu đốt trong két
không được hâm đến nhiệt độ trong phạm vi 10oC thấp hơn điểm chớp
cháy của nó, trừ trường hợp đối với các két, bao gồm két dầu đốt trực nhật, két
lắng dầu đốt hoặc các két khác trong hệ thống cung cấp dầu đốt, thỏa mãn các
điều kiện sau đây:
(a) Các ống thông hơi từ
các két đó và/hoặc từ các thiết bị làm mát có đủ chiều dài để làm nguội hơi dầu
xuống dưới 60oC, hoặc đầu ra của các ống thông hơi được đặt cách
nguồn gây cháy ít nhất 3 m;
(b) Đầu ra của các ống
thông hơi phải có lưới chặn lửa;
(c) Không có lỗ mở nào
từ không gian hơi (bên trên mặt thoáng) trong các két dầu đó thông vào không
gian buồng máy (có thể chấp nhận các lỗ người chui có đệm kín và được bắt
bu-lông);
(d) Các không gian kín
không được bố trí ngay bên trên các két dầu đó, ngoại trừ các khoang cách ly
được thông gió tốt.
4.2.2 Thiết bị dầu đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Đầu trên của ống đo
cho két tràn nếu kết thúc trong buồng máy thì phải được lắp một đầu ống đo tự
đóng kín và một vòi kiểm tra tự đóng có đường kính nhỏ ở bên dưới đầu ống đo tự
đóng để có thể xác định chắc chắn rằng trước khi đầu ống đo mở ra thì không có
dầu đốt ở trong đó. Phải có biện pháp để đảm bảo rằng bất kỳ lượng dầu đốt nào
bị tràn ra ngoài thông qua vòi kiểm tra đều không gây nguy hiểm về cháy.
4.5.3 Thông hơi các két hàng
4.5.3-2(2) được bổ sung sửa đổi như sau:
2 Hệ thống thông hơi
(1) Hệ thống thông hơi
trong mỗi két hàng có thể được bố trí độc lập hoặc kết hợp với các két hàng
khác và có thể kết nối vào đường ống khí trơ.
(2) Nếu hệ thống thông
hơi được kết hợp chung cho các két hàng khác nhau, phải trang bị van chặn hoặc
các phương tiện được chấp nhận khác để cách ly các két hàng. Nếu lắp van chặn,
chúng phải có thiết bị khóa do sĩ quan có trách nhiệm của tàu kiểm soát. Phải
có sự hiển thị rõ ràng trạng thái hoạt động của các van hoặc phương tiện được
chấp nhận khác. Nếu các két đã được cách ly với nhau, phải đảm bảo rằng các van
cách ly được mở trước khi bắt đầu nhận/xả hàng và dằn cho két đó. Việc cách ly
vẫn phải đảm bảo cho phép dòng hơi sinh ra do sự thay đổi nhiệt độ trong két
hàng đi qua như nêu ở 11.6.1-1(1). Bất kỳ sự cách ly nào cũng phải tiếp tục cho
phép một lượng lớn của hơi hàng, khí hoặc khí trơ đi qua trong quá trình xếp
hàng, dằn, hoặc trong quá trình xả hàng phù hợp với yêu cầu ở 11.6.1(1).
CHƯƠNG 11 TÍNH NGUYÊN VẸN KẾT CẤU
11.6 Bảo vệ kết cấu két hàng tránh khỏi áp suất hoặc
chân không
11.6.2 Lỗ thông cho dòng nhỏ đi qua do thay đổi nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các lỗ thông để xả áp suất theo yêu cầu ở 11.6.1-1(1)
phải phù hợp với các quy định ở (1) và (2) sau đây và phải được bố trí phù hợp
với quy định 4.5.3-4(1):
(1) Có chiều cao càng
lớn càng tốt so với boong két hàng để có thể đạt được lượng xả hơi dễ cháy lớn
nhất, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 2 m so với boong két hàng.
(2) Được bố trí với
khoảng cách xa nhất có thể, nhưng không nhỏ hơn 5 m tính từ các đầu lấy khí vào
và các lỗ thông với các khoang kín có chứa nguồn gây cháy ở gần nhất và từ các
máy và thiết bị trên boong có nguy cơ cháy. Các tời neo và các lỗ khoét của hầm
xích neo là những nơi có nguy cơ gây cháy.
11.6.3 Các biện pháp an toàn trong các két hàng
11.6.3-2 được bổ sung sửa đổi như sau:
2 Phương tiện phụ để giảm áp suất/chân không
Phải trang bị phương tiện
phụ cho phép thoát toàn bộ hơi, không khí hoặc hỗn hợp khí trơ để đề phòng việc
quá áp hoặc thấp áp khi các thiết bị nêu ở 11.6.1-1(2) bị hỏng. Ngoài ra,
phương tiện phụ này phải có khả năng tránh quá áp hoặc quá chân không trong
trường phương tiện cách ly theo yêu cầu ở 4.5.3-2(2) bị hỏng, hoặc bị vô tình
đóng lại. Thay cho yêu cầu này, có thể sử dụng các cảm biến áp suất lắp cho mỗi
két được bảo vệ bởi các thiết bị được yêu cầu ở 11.6.1-1(2) cùng với một hệ
thống theo dõi kiểm soát trong buồng.
CHƯƠNG 20 PHÒNG, CHỐNG CHÁY CÁC KHOANG CHỞ Ô TÔ VÀ
KHOANG RO-RO
20.3 Lưu ý để tránh sự bắt lửa của các khí cháy trong
các khoang chở ô tô kín và khoang ro-ro kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.3.1-2 được bổ sung sửa đổi như sau:
2 Hoạt động của các hệ thống thông gió
(1) Các quạt gió thường
phải hoạt động liên tục và tạo ra số lần thay đổi không khí như yêu cầu ở -1
trên khi có các xe ôtô được chở trên tàu, trừ khi trên tàu được trang bị một hệ
thống kiểm soát chất lượng không khí phù hợp với (3) dưới đây. Nếu điều này
không thể thực hiện được thì các quạt gió phải hoạt động trong những quãng thời
gian nhất định trong ngày khi thời tiết cho phép và trong mọi trường hợp quạt
gió phải hoạt động trong một khoảng thời gian đủ dài để xả khí sao cho sau
khoảng thời gian đó các khoang ro-ro hoặc chở ô tô được xác nhận là không còn
khí cháy. Một hoặc nhiều thiết bị phát hiện khí cháy xách tay, được Đăng kiểm
cho là phù hợp phải được trang bị cho mục đích này. Hệ thống phải tách biệt
hoàn toàn với các hệ thống thông gió khác. Các kênh thông gió phục vụ cho các
khoang chở ô tô và ro-ro phải có khả năng đóng kín hữu hiệu cho mỗi khoang
hàng. Hệ thống phải có thể điều khiển được từ vị trí bên ngoài các không gian
ấy.
(2) Hệ thống thông gió
phải sao cho ngăn được sự phân tầng và sự tạo thành các túi khí.
(3) Trên tất cả các tàu,
khi được trang bị một hệ thống kiểm soát chất lượng không khí đáp ứng yêu cầu
của Đăng kiểm, thì có thể chấp nhận hệ thống thông gió có đặc tính hoạt động
với số lần thay đổi không khí giảm đi hoặc giảm lượng cung cấp không khí thông
gió. Điều giảm nhẹ này không áp dụng cho các không gian mà số lần thay đổi
không khí trong một giờ được yêu cầu ở 20.2.3-2 và các không gian phải áp dụng
quy định 19.3.4-1 và Chương 20A.
Hệ thống kiểm soát chất
lượng không khí đáp ứng yêu cầu của Đăng kiểm là hệ thống thỏa mãn các yêu cầu
nêu ở Phụ chương 1, Hướng dẫn sửa đổi về thiết kế và các khuyến nghị về vận
hành đối với các hệ thống thông gió cho các khoang ro-ro (Thông tư MSC.1/Circ.
1515) của IMO.
PHẦN 6 HÀN
CHƯƠNG 4 QUY TRÌNH HÀN VÀ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT LIÊN
QUAN
4.2 Thử mối hàn giáp mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú ở Bảng 6/4.8 được sửa đổi như sau:
Bảng
6/4.8 Những yêu cầu đối với thử va đập mối hàn giáp mép
(cho thép cán làm việc ở nhiệt độ thấp)
Cấp thép
Nhiệt độ thử (°C)
A(1)
B, C, D, E(1)
Giá trị trung bình
tối thiểu của năng lượng hấp thụ(3) (J)
Trị số trung bình
tối thiểu của năng lượng hấp thụ(3) (J)
L(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L24A
- 40
27
41
27
L24B
- 50
L27
- 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 60
L37
- 60
L2N30
- 70
L3N32
- 95
L5N43
- 110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-196
L9N60
-196
LPA
-40
27
-
LPB
- 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 60
LP2
- 70
34
LP3
- 95
LP9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
Chú
thích:
(1) Vị trí các vết khắc cho ở Hình 6/4.4.
(2) L (hoặc T) biểu thị chiều của mối hàn là vuông góc
(hoặc song song) với hướng cán của vật liệu thử.
(3) Bộ mẫu thử được coi như bị hỏng, nếu trị số của năng
lượng hấp thụ trung bình của hai mẫu thử trở lên có giá trị nhỏ hơn giá trị trung
bình tối thiểu của năng lượng hấp thụ theo quy định hoặc là trị số năng lượng hấp
thụ trung bình của một mẫu thử bất kỳ trong số các mẫu thử nhỏ hơn 70% trị số
trung bình tối thiểu của năng lượng hấp thụ theo quy định.
4.2.11 Thử lại
4.2.11-3 được sửa đổi như sau:
3 Khi thử va đập cho kết quả không thỏa mãn yêu cầu và
trong những trường hợp khác với các trường hợp như đã đưa ra ở (1) và (2) dưới
đây, việc thử lại có thể phải được thực hiện trên bộ mẫu thử mới được cắt từ
cùng vật liệu thử với các mẫu thử đã cho kết quả không đạt yêu cầu. Trong
trường hợp này, các mẫu thử được xem là đạt yêu cầu nếu thỏa mãn các điều kiện
nếu trung bình cộng giá trị năng lượng hấp thụ của toàn bộ sáu mẫu thử, bao gồm
cả các mẫu thử không đạt, lớn hơn giá trị năng lượng hấp thụ trung bình theo
yêu cầu, và thêm vào đó, nếu số mẫu thử, trong số sáu mẫu thử nói trên có giá
trị năng lượng hấp thụ nhỏ hơn giá trị năng lượng hấp thụ trung bình tối thiểu
theo yêu cầu phải ít hơn hai, và số lượng mẫu thử có năng lượng hấp thụ nhỏ hơn
70% giá trị năng lượng hấp thụ trung bình nhỏ nhất theo yêu cầu phải ít hơn
một.
(1) Khi kết quả thử cho
thấy không mẫu thử nào đạt giá trị năng lượng hấp thụ trung bình nhỏ nhất theo
yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 6 VẬT LIỆU HÀN
6.1 Quy định chung
6.1.7 Thử lại
6.1.7-2 được sửa đổi như sau:
2 Khi các kết quả thử va đập không đạt yêu cầu và trường
hợp khác với trường hợp đưa ra ở (1) và (2) dưới đây thì việc thử lại phải được
tiến hành trên một bộ các mẫu thử lấy ra từ cùng một vật thử đã lấy các mẫu thử
lần trước. Trong trường hợp đó, các mẫu thử được coi là đạt yêu cầu nếu như giá
trị trung bình của năng lượng hấp thụ của tổng cộng 6 mẫu thử, kể cả giá trị
của các mẫu thử bị hỏng, phải lớn hơn trị số nhỏ nhất theo quy định của giá trị
năng lượng hấp thụ, thêm vào đó, trong số các mẫu thử của 6 mẫu nêu trên, số
mẫu thử có năng lượng hấp thụ nhỏ hơn trị số năng lượng hấp thụ trung bình tối
thiểu theo quy định phải nhỏ hơn 2, và số các mẫu thử chỉ đạt 70% giá trị của
năng lượng hấp thụ trung bình tối thiểu phải nhỏ hơn 1.
(1) Khi tất cả các mẫu
thử không đạt giá trị của năng lượng hấp thụ trung bình tối thiểu.
(2) Khi có 2 mẫu thử
không đạt được 70% giá trị trung bình tối thiểu theo quy định của năng lượng
hấp thụ.
PHẦN
7A VẬT LIỆU
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 được sửa đổi như sau:
1.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Những quy định của Phần này được áp dụng cho vật liệu
dùng để chế tạo các kết cấu hoặc các chi tiết quy định trong các phần kết cấu
thân tàu, trang thiết bị và hệ thống máy tàu trừ khi được quy định rõ ở các
Phần khác.
2 Các tàu chở xô khí hóa lỏng và các tàu sử dụng nhiên
liệu có điểm chớp cháy thấp phải tuân theo các quy định ở Phần 8D và Phần 8I
tương ứng thêm vào Phần này.
3 Vật liệu có đặc tính khác so với các quy định của Phần
này có thể được phép sử dụng, nếu các số liệu thiết kế chi tiết, quy trình chế
tạo và ứng dụng của các vật liệu đó được Đăng kiểm chấp thuận. Trong trường hợp
này, các số liệu chi tiết về quy trình chế tạo, thành phần hóa học, tính chất
cơ học v.v... của vật liệu phải được trình cho Đăng kiểm duyệt.
CHƯƠNG 3 THÉP CÁN
3.1 Thép cán dùng đóng thân tàu
3.1.1 Phạm vi áp dụng
3.1.1-4 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Thép cán tấm dùng chế tạo nồi hơi
3.2.1 Phạm vi áp dụng
3.2.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Thép tấm có những đặc tính khác so với những quy định
ở 3.2, phải thỏa mãn những quy định ở 1.1.1-3.
3.3 Thép cán tấm dùng chế tạo bình áp lực
3.3.1 Phạm vi áp dụng
3.3.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Thép tấm có những đặc tính khác với yêu cầu ở 3.3,
phải phù hợp với quy định ở 1.1.1-3.
3.4 Thép cán sử dụng ở nhiệt độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1-1 và -3 được sửa đổi như sau:
1 Những quy định này được áp dụng cho thép cán có chiều
dày 40 mm trở xuống, dùng chế tạo các két chứa hoặc kết cấu thân tàu tại khu
vực tiếp giáp với các két chứa của tàu chở khí hóa lỏng hoặc tàu sử dụng nhiên
liệu có điểm chớp cháy thấp và những chi tiết khác, như kết cấu thân tàu của
tàu hàng đông lạnh thường xuyên làm việc ở nhiệt độ thấp (sau đây, trong 3.4
gọi là "thép ").
3 Thép có đặc tính khác so với yêu cầu quy định ở 3.4,
phải thỏa mãn yêu cầu quy định ở 1.1.1-3.
3.4.11 được sửa đổi như sau:
3.4.11 Đóng dấu
Thép đã được thử đạt yêu cầu
phải được đóng dấu kèm theo dấu hiệu phù hợp với quy định ở 1.5.1.
Chú thích của Bảng 7A/3.15 được sửa đổi như sau:
Chú thích:
(1) Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì có thể phải tiến
hành bước nhiệt luyện trung gian (nhiệt luyện trung gian là quá trình làm nguội
từ một pha kép gồm ốstenít và ferit để tăng độ dai va đập được tiến hành trước
khi ram).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Giá trị quy định cho mẫu thử U1, trừ mẫu thử có cỡ tỷ
lệ, phải phù hợp với yêu cầu trong Bảng 7A/3.16.
(4) Chữ L (hoặc T) có nghĩa là đường tâm dọc của mẫu thử
được bố trí song song (hoặc vuông góc) với hướng cán lần cuối cùng.
(5) Nếu năng lượng hấp thụ của hai mẫu thử trở lên nhỏ hơn
năng lượng hấp thụ trung bình tối thiểu, hoặc nếu năng lượng hấp thụ của một
mẫu thử nhỏ hơn 70% năng lượng hấp thụ trung bình tối thiểu, thì việc thử được
coi là không đạt yêu cầu.
Bảng 7A/3.17 được xóa bỏ
3.5 Thép cán không gỉ
3.5.1 Phạm vi áp dụng
3.5.1-1 và -3 được sửa đổi như sau:
1 Những quy định này được áp dụng cho thép cán không gỉ
dùng để chế tạo các két của tàu chở xô khí hóa lỏng hoặc tàu sử dụng nhiên liệu
có điểm chớp cháy thấp, hoặc trong điều kiện chống ăn mòn (sau đây, trong 3.5
được gọi là “thép”).
3 Nếu thép có những đặc tính khác so với quy định ở 3.5
thì phải được áp dụng những quy định ở 1.1.1-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1 Phạm vi áp dụng
3.6.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Thép làm xích có đặc tính khác so với quy định ở 3.6,
phải phù hợp với quy định ở 1.1.1-3.
3.7 Thép cán tròn dùng cho các kết cấu máy
3.7.1 Phạm vi áp dụng
3.7.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Thép tròn có đặc tính khác với quy định ở 3.7, phải
phù hợp với những quy định ở 1.1.1-3.
3.8 Thép cán tấm độ bền cao đã tôi và ram dùng cho kết
cấu
3.8.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Những yêu cầu quy định ở 3.8 được áp dụng cho thép cán
độ bền cao đã tôi và ram dùng cho các kết cấu có chiều dày không quá 70 mm để
chế tạo công trình biển di động, các két chứa của tàu khí hóa lỏng hoặc tàu sử
dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp và các bình chịu áp lực (sau đây, trong
3.8 gọi là "thép").
4 Thép tấm có đặc tính khác với những yêu cầu quy định ở
3.8, phải phù hợp với những yêu cầu quy định ở 1.1.1-3.
3.8.11 được sửa đổi như sau:
3.8.11 Đóng dấu
Thép tấm thỏa mãn tất cả
những yêu cầu thử, phải được đóng dấu để nhận biết theo quy định ở 1.5.1 và dấu
hiệu bổ sung sau đây:
(1) Đối với thép đã áp
dụng những yêu cầu trong 3.8.5-1, thì phải đóng vào phía sau cấp thép chữ
"-M", (ví dụ: A620-M).
Chú thích của Bảng 7A/3.28 được sửa đổi như sau:
Chú thích:
(1) Có thể tiến hành
nhiệt luyện theo phương pháp TMCP thay cho việc tôi và ram nếu được Đăng kiểm
chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) L (hoặc T) có nghĩa
là đường tâm dọc của mỗi mẫu thử song song (hoặc vuông góc) với hướng cán lần
cuối cùng.
(4) Nếu năng lượng hấp
thụ của hai mẫu thử trở lên thuộc một bộ mẫu thử thấp hơn năng lượng hấp thụ
trung bình tối thiểu hoặc nếu năng lượng hấp thụ của một mẫu thử nhỏ hơn 70%
giá trị yêu cầu, thì việc thử coi như không đạt yêu cầu.
3.9 Thép tấm có lớp phủ không gỉ
3.9.1 Phạm vi áp dụng
3.9.1-3 và -4 được sửa đổi như sau:
3 Những yêu cầu đối với thép có chiều dày lớn hơn 50 mm
phải tuân theo các quy định ở 1.1.1-3.
4 Thép tấm có đặc tính khác so với quy định ở 3.9 phải
phù hợp với quy định ở 1.1.1-3.
Bảng 7A/3.30 được xóa bỏ
CHƯƠNG 4 ỐNG THÉP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Phạm vi áp dụng
4.1.1 -2 được sửa đổi như sau:
2 Ống thép có đặc tính khác với quy định ở 4.1,
phải phù hợp với những yêu cầu quy định ở 1.1.1-3.
4.2 Ống thép dùng chế tạo đường ống chịu áp lực
4.2.1 Phạm vi áp dụng
4.2.1-3 được sửa đổi như sau:
3 Ống thép có đặc tính khác với 4.2, phải phù hợp với
những quy định ở 1.1.1-3.
4.3 Ống thép không gỉ
4.3.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ống thép không gỉ có đặc tính khác với yêu cầu quy
định ở 4.3 thì phải phù hợp với yêu cầu quy định ở 1.1.1-3.
4.4 Ống góp nồi hơi
4.4.1 Phạm vi áp dụng
4.4.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Ống góp nồi hơi có những đặc tính khác với yêu cầu
quy định ở 4.4, phải thỏa mãn những yêu cầu quy định ở 1.1.1-3.
4.5 Ống thép dùng ở nhiệt độ thấp
4.5.1 Phạm vi áp dụng
4.5.1-1 và -3 được sửa đổi như sau:
1 Những quy định ở 4.5 được áp dụng cho ống thép liền và
ống thép hàn điện trở có chiều dày không lớn hơn 25 mm làm việc ở nhiệt độ dưới
0°C trên tàu chở xô khí hóa lỏng hoặc tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy
thấp (sau đây, trong mục 4.5 gọi là “ống thép”).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7A/4.28 được sửa đổi như sau:
Bảng 7A/4.28 Nhiệt
luyện và tính chất cơ học
Cấp ống
Nhiệt luyện
Thử kéo (1)
(2) (3)
Thử uốn
Thử độ dai va đập
Giới hạn chảy hoặc
giới hạn chảy quy ước
(N/mm2)
Giới hạn bền kéo
(N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính trong của
chỗ uốn
Góc uốn
Nhiệt độ thử
Năng lượng hấp thụ
trung bình
L
T
(°C)
(J)(4)
LPA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 205
³ 380
³ 26
³ 19
6 lần đường kính
ngoài của ống
90°
-40
³ 27
LPB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LPC
-60
LP2
³ 2 45
³ 450
³ 20
³ 14
-70
³ 34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-95
LP9
Thường hóa kép và
ram, hoặc tôi và ram
³ 520
³ 690
³ 15
³ 11
-196
³ 41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) L (hoặc T) biểu hiện đường tâm dọc của mẫu thử được
bố trí song song (hoặc vuông góc) với hướng cán lần cuối.
(2) Nếu đường kính danh nghĩa của ống thép từ 200 mm trở
lên thì mẫu thử kéo có thể được cắt theo hướng ngang.
(3) Nếu mẫu thử kéo phần không có dạng ống được cắt ra từ
ống hàn điện trở thì phải cắt ở chỗ không có đường hàn.
(4) Nếu năng lượng hấp thụ của hai mẫu thử trở lên nhỏ
hơn so với năng lượng hấp thụ trung bình tối thiểu hoặc năng lượng hấp thụ của
một mẫu thử nhỏ hơn 70% giá trị yêu cầu, thì mẫu thử coi như không đạt.
(5) Trong các trường hợp, khi chiều rộng của các mẫu thử
được yêu cầu ở bảng 7A/2.5 và 7A/2.7 không thể đưa ra, thì việc thử độ dai va
đập có thể được bỏ qua nếu thỏa mãn mục (a) và (b) sau đây:
(a) Thành phần hóa học
của a xít hòa tan trong nhôm không nhỏ hơn 0,010% hoặc không nhỏ hơn 0,015%
thành phần nhôm.
(b) Trong các trường hợp
biên bản thử độ dai va đập thực tế của vật liệu mà vật liệu đó được sản xuất
dựa trên nguyên lý cơ bản như nhau về quy trình sản xuất và thành phần hóa học
thì được cho là thỏa mãn.
4.5.10 được sửa đổi như sau:
4.5.10 Đóng dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 5 THÉP ĐÚC
5.1 Thép đúc
5.1.1 Phạm vi áp dụng
5.1.1 -2 được sửa đổi như sau:
2 Thép đúc có đặc tính khác với quy định ở 5.1, phải phù
hợp với các yêu cầu quy định ở 1.1.1-3.
5.2 Thép đúc dùng chế tạo xích
5.2.1 Phạm vi áp dụng
5.2.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Thép đúc có đặc tính khác với yêu cầu quy định ở 5.2
phải phù hợp với yêu cầu quy định ở 1.1.1-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Phạm vi áp dụng
5.3.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Thép đúc có đặc tính khác với yêu cầu quy định ở 5.3,
phải phù hợp với những yêu cầu quy định ở 1.1.1-3.
5.4 Thép đúc dùng ở nhiệt độ thấp
5.4.1 Phạm vi áp dụng
5.4.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Thép đúc không quy định ở 5.4 hoặc thép đúc sử dụng
cho các chi tiết không quy định ở -1 trên, phải thỏa mãn các yêu cầu quy định ở
1.1.1-3.
5.4.8 được sửa đổi như sau:
5.4.8 Đóng dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7A/5.8 được sửa đổi như sau:
Bảng 7A/5.8 Tính chất
cơ học
Cấp thép
Thử kéo
Thử độ dai va đập(1)
Giới hạn chảy hoặc
giới hạn chảy quy ước (N/mm2)
Giới hạn bền kéo
(N/mm2)
Độ giãn dài
(L = 5d)
(%)
Độ co thắt
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng hấp thụ
trung bình
(J)
LCA
³ 245
³ 450
³ 21
³ 35
-45
³ 27
LCB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LC2
³ 275
-70
³ 34
LC3
-95
Chú thích:
(1) Nếu năng lượng hấp
thụ của hai mẫu thử trở lên trong một bộ mẫu thử nhỏ hơn năng lượng hấp thụ
trung bình tối thiểu hoặc năng lượng hấp thụ của một mẫu thử nhỏ hơn 70% năng
lượng hấp thụ trung bình tối thiểu thì cuộc thử coi như không đạt.
5.5 Gang xám đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Gang đúc không đưa ra trong 5.5 phải áp dụng những yêu
cầu đưa ra ở 1.1.1-3.
5.6 Gang đúc graphit mặt sần hoặc mặt cầu
5.6.1 Phạm vi áp dụng
5.6.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Gang đúc không đưa ra ở 5.6 phải phù hợp với các yêu
cầu ở 1.1.1-3.
5.7 Thép không gỉ dùng để đúc chân vịt
5.7.1 Phạm vi áp dụng
5.7.1-2 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 6 THÉP RÈN
6.1 Thép rèn
6.1.1 Phạm vi áp dụng
6.1.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Thép rèn có những đặc tính khác so với quy định ở 6.1
phải thỏa mãn những quy định ở 1.1.1-3.
6.2 Thép rèn không gỉ
6.2.1 Phạm vi áp dụng
6.2.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Thép rèn không gỉ có các đặc tính khác với quy định ở
6.2 phải tuân theo những yêu cầu quy định ở 1.1.1-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Phạm vi áp dụng
6.3.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Thép rèn có đặc tính khác với quy định ở 6.3 phải tuân
theo các yêu cầu quy định ở 1.1.1-3.
6.4 Thép rèn dùng ở nhiệt độ thấp
6.4.1 Phạm vi áp dụng
6.4.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Thép rèn khác với quy định ở 6.4 hoặc dùng vào mục
đích khác với quy định ở -1 trên phải tuân theo quy định ở 1.1.1-3.
Bảng 7A/6.12 được sửa đổi như sau:
Bảng 7A/6.12 Tính chất cơ
học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử kéo
Thử độ dai va đập (1)
Giới hạn chảy hoặc
giới hạn chảy quy ước (N/mm2)
Giới hạn bền kéo
(N/mm2)
Độ giãn dài
(L = 5,65)
(%)
Độ co thắt
(%)
Nhiệt độ thử
(°C)
Năng lượng hấp thụ
trung bình (J)
LFA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 410
³ 23
³ 40
- 40
³ 27
LFB
³ 275
³ 490
³ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LFC
³ 205
³ 410
³ 23
- 60
LF3
³ 275
³ 490
³ 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 95
³ 34
LF9
³ 520
³ 680
³ 19
³ 45
- 196
³ 41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nếu năng lượng hấp thụ của hai mẫu thử trở lên trong
một bộ mẫu thử nhỏ hơn giá trị năng lượng hấp thụ trung bình tối thiểu theo quy
định hoặc nếu năng lượng hấp thụ của một mẫu thử nhỏ hơn 70% giá trị năng lượng
hấp thụ trung bình tối thiểu theo quy định thì việc thử coi như không đạt.
6.4.8 được sửa đổi như sau:
6.4.8 Đóng dấu
Việc đóng dấu vào thép rèn phải phù hợp với
quy định ở 6.1.12.
CHƯƠNG 7 ĐỒNG VÀ HỢP KIM ĐỒNG
7.1 Ống đồng và hợp kim đồng
7.1.1 Phạm vi áp dụng
7.1.1-3 được sửa đổi như sau:
3 Ống đồng và hợp kim đồng có đặc tính khác với quy định
ở 7.1 phải tuân theo quy định ở 1.1.1-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Phạm vi áp dụng
7.2.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Đồng đúc chân vịt có những đặc tính khác với
các quy định ở 7.2 phải tuân theo các quy định ở 1.1.1-3.
CHƯƠNG 8 HỢP KIM NHÔM
8.1 Hợp kim nhôm tấm và hình
8.1.1 được sửa đổi như sau:
8.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Những yêu cầu quy định trong mục này được áp dụng cho
hợp kim nhôm tấm và hợp kim nhôm hình (sau đây, trong mục này gọi là "hợp
kim nhôm") được dự định để chế tạo các két chứa của tàu chở khí hóa lỏng
hoặc tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp và kết cấu thân tàu.
2 Các hợp kim nhôm có đặc tính khác với quy định ở 8.1
phải thỏa mãn các yêu cầu quy định ở 1.1.1-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 3 XÍCH
3.1 Xích
3.1.16 Chứng nhận thử
3.1.16-2 được bổ sung như sau:
2 Giấy chứng nhận thử đối với chi tiết đã thực hiện
việc thử và kiểm tra phải có đầy đủ các nội dung chi tiết sau:
(1) Tên nhà chế tạo;
(2) Cấp;
(3) Chỉ số nhiệt;
(4) Thành phần hóa học
(bao gồm tổng lượng nhôm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Tải trọng thử kéo
đứt và thử kéo giãn;
(7) Kiểu xử lý nhiệt;
(8) Dấu được áp dụng cho
xích;
(9) Cơ tính, nếu có thể
áp dụng.
Tiêu đề của 3.2 được sửa đổi như sau:
3.2 Xích giàn khoan và các chi tiết khác
3.2.1 Phạm vi áp dụng
3.2.1 được sửa đổi như sau:
Xích dùng cho giàn khoan
(sau đây gọi là “Xích giàn khoan”), ma ní và mắt xoay v.v… dùng để nối xích
giàn khoan (sau đây gọi là “Chi tiết của xích giàn khoan”) phải tuân theo các
quy định ở 3.2 hoặc các Tiêu chuẩn tương đương khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5 được sửa đổi như sau:
3.2.5 Quy trình chế tạo
1 Trước khi chế tạo xích giàn khoan kể cả mắt nối
thường, nhà chế tạo phải nhận được sự chấp thuận của Đăng kiểm về quy trình sản
xuất mà họ đưa ra.
2 Vật liệu thép tròn để chế tạo mắt xích phải được nhiệt
luyện bằng điện trở, cảm ứng hoặc trong lò.
3 Trong các trường hợp, khi các ngáng của các xích giàn
khoan cấp R3 và xích giàn khoan cấp R3S mà được hàn thì phải thỏa mãn các quy
định từ (1) đến (7) dưới đây:
(1) Cả hai đầu của ngáng
phải được lắp khít vào mắt xích, cố gắng không được lắp ngáng đè lên mối hàn
giáp mép nóng chảy và một đầu ngáng phải được hàn theo toàn bộ chu vi của
ngáng. Không được phép hàn cả hai đầu ngáng, trừ những trường hợp đặc biệt phải
được Đăng kiểm chấp nhận. Ngáng phải được cố định vững chắc vào mắt xích, và
ngáng cố định không được gây ra các rãnh khía có hại hoặc sự tập trung ứng
suất.
(2) Chân của các góc
lượn phải chuyển tiếp trơn tru vào mắt xích.
(3) Kích cỡ của góc lượn
không được nhỏ hơn các kích thước được chỉ ra ở API Specification 2F.
(4) Phải cố gắng tới mức
có thể hàn ở vị trí hàn bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Tất cả các mối hàn
phải không có khuyết tật như nứt, không ngấu, rỗ nhiều và cắt chân quá 1 mm.
(7) Việc hàn phải được
tiến hành theo một quy trình được duyệt, do một thợ hàn được Đăng kiểm đánh giá
đủ điều kiện.
4 Không được hàn ngáng vào xích cấp R4, R4S và R5 trừ
khi được Đăng kiểm xét duyệt riêng.
5 Các chi tiết dùng cho xích giàn khoan phải được chế
tạo bằng phương pháp đúc hoặc rèn. Trước khi chế tạo các nhà sản xuất phải nhận
được sự chấp thuận của Đăng kiểm về quy trình chế tạo mà họ đưa ra.
6 Khi gia công ma ní kiểu Ken-tơ, bán kính lượn tại phần
uốn phải đạt được ít nhất bằng 3% đường kính danh nghĩa.
7 Các mắt nối thường phải được thay thế cho các mắt xích
bị hỏng ở một tiết xích giàn khoan mà không cần phải nhiệt luyện lại cả tiết
xích hoặc dùng phương pháp nhiệt luyện không làm ảnh hưởng đến đặc tính của các
mắt xích lân cận và nhiệt độ dùng trong lò luyện không được vượt quá 250°C. Tuy
nhiên, có thể áp dụng phương pháp khác thay thế cho phương pháp nêu trên, nếu
được Đăng kiểm chấp nhận.
Tiêu đề của 3.2.7 được sửa đổi như sau:
3.2.7 Nhiệt luyện và kích thước hạt
3.2.7-4 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.9 được sửa đổi như sau:
3.2.9 Dung sai kích thước
1 Kích thước của xích giàn khoan phải được đo ở ít nhất
là 5% của tổng số mắt xích sau khi đã tiến hành thử kéo giãn.
2 Dung sai cho phép của các mắt xích được quy định từ
(1) đến (5) dưới đây:
(1) Dung sai âm tại đầu xích của mỗi loại mắt
nối phải tuân theo các yêu cầu phù hợp với đường kính danh nghĩa được đưa ra ở
Bảng 7B/3.9. Dung sai dương tại đầu của mỗi loại mắt nối có thể lên tới
5% đường kính danh nghĩa. Trong trường hợp mà đường kính nhỏ hơn 20 mm, dung
sai dương tại đầu của mỗi mắt nối phải được đồng ý của Đăng kiểm và khách hàng
tại thời điểm thẩm định.
(2) Diện tích mặt cắt ngang tại đầu phải được
tính toán theo giá trị trung bình của đường kính với dung sai âm và dung sai
dương, Việc đo đạc phải được lấy từ ít nhất 2 vị trí lệch nhau xấp xỉ 90 độ.
(3) Không cho phép dung sai âm của các phần
khác với đầu xích và mối hàn giáp mép của mỗi cấp xích và dung sai dương được
đến +5% trong trường hợp được Đăng kiểm xem xét phù hợp. Trong trường hợp đường
kính nhỏ hơn 20 mm dung sai dương phải được sự đồng ý của Đăng kiểm và khách
hàng tại thời điểm thẩm định.
(4) Không phụ thuộc vào những quy định ở (1)
và (3) trên, dung sai đường kính ở các mối hàn giáp mép phải không được âm.
Dung sai dương phải do Đăng kiểm quy định.
(5) Dung sai tại vị trí
đặt ngáng phải do Đăng kiểm quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Phải tiến hành đo chiều dài của năm mắt xích thường
trong điều kiện xích chịu ít nhất từ 5 - 10% tải trọng thử kéo giãn tối thiểu
theo trình tự sau đây:
(1) Đầu tiên đo chiều
dài của năm mắt xích;
(2) Đo tiếp một bộ năm
mắt xích khác, trong đó ít nhất có hai mắt xích được lấy từ 5 mắt xích đã đo
trước đó;
(3) Tiếp tục đo theo
tuần tự như quy định ở (2) trên toàn bộ chiều dài của một tiết xích;
(4) Có thể không cần đo
đối với các mắt xích ở hai đầu của tiết xích.
4 Dung sai chế tạo đối với năm mắt xích được đo theo
trình tự ở -3 trên, phải thỏa mãn các quy định ở Bảng 7B/3.10. Bất kỳ sự sai
khác nào của các dung sai mắt xích phải được sự đồng ý của Đăng kiểm và khách
hàng.
5 Nếu sai số chiều dài của năm mắt xích này nhỏ hơn giá
trị cho phép, thì xích có thể được thử kéo với tải trọng thử không được vượt
quá tải trọng được duyệt.
6 Khi mắt xích bị hư hỏng hoặc không đạt yêu cầu về dung
sai quy định ở -1 trên, phải thay thế các mắt xích hỏng bằng mắt nối thường vào
đúng vị trí của chúng và tiến hành thử kéo lại với tải trọng thử kéo bằng tải
trọng thử quy định sau khi thử phải đo lại kích thước của mắt nối vừa thay thế.
7 Ít nhất phải có một chi tiết trong số không quá 25 chi
tiết (có cùng kiểu, cùng kích thước và cùng độ bền danh nghĩa) phải được kiểm
tra kích thước sau khi đã thử kéo giãn. Dung sai chế tạo phải đạt yêu cầu ở (1)
và (2) dưới đây. Các dung sai này không áp dụng cho bề mặt gia công cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tất cả các kích
thước còn lại phải nằm trong giới hạn ±2,5%.
8 Nhà sản xuất các chi tiết của xích phải cung cấp một
bản kê nêu rõ sự tuân thủ đúng theo các yêu cầu của khách hàng.
9 Nếu đường kính, chiều dài và độ lệch tâm ngáng của mắt
xích không tuân theo các kích thước quy định thì các kích thước đó phải được so
sánh cả hai mặt với trên 40 mắt xích. Nếu trên hai mắt xích mẫu có một trong
các kích thước đã nói không đạt yêu cầu về dung sai thì tất cả các mắt xích
phải được kiểm tra lại theo mục -6.
Bảng 7B/3.9 được sửa đổi như sau:
Bảng
7B/3.9 Dung sai âm của đường kính
Đường kính danh
nghĩa (mm)
Dung sai âm
(mm)
≤ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84 < d ≤ 122
122 < d ≤ 152
152 < d ≤ 184
184 < d ≤ 222
1
2
3
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.11 Thử kéo đứt
3.2.11-1 được sửa đổi như sau:
1 Thử kéo đứt xích giàn khoan phải được tiến hành sau
khi đã kết thúc nhiệt luyện theo các bước dưới đây:
(1) Một mẫu thử kéo đứt
phải gồm ít nhất ba mắt xích được lấy hoặc từ xích giàn khoan hoặc từ xích được
chế tạo trong cùng một lúc có cùng một quy trình như chế tạo xích giàn khoan;
(2) Số lượng mẫu thử kéo
đứt phải được xác định theo chiều dài của đường xích. Số mẫu thử kéo đứt phải
được lấy theo quy định ở Bảng 7B/3.11, phụ thuộc vào đường kính danh nghĩa của
xích mà mỗi mẻ đúc đại diện;
(3) Mỗi mẫu thử phải có
khả năng chịu được tải trọng thử kéo đứt quy định ở Bảng 7B/3.10 trong thời
gian 30 giây mà không bị đứt;
(4) Nếu thử kéo đứt
không đạt, phải tiến hành thử tỉ mỉ để xác định nguyên nhân dẫn đến kết quả đó.
Khi cần thiết Đăng kiểm có thể yêu cầu việc thử để xác định nguyên nhân không
đạt.
(5) Khi thử kéo đứt
không đạt, phải tiến hành thử tiếp thêm hai mẫu thử khác được lấy trong tiết
xích vừa lấy mẫu thử. Nếu kết quả thử lại của hai mẫu đạt yêu cầu thì tiết xích
này có thể được chấp nhận, với điều kiện đã xem xét đến nguyên nhân ở (4);
(6) Nếu một trong hai
hoặc cả hai mẫu thử lại đều không đạt yêu cầu, phải tiến hành xác định nguyên
nhân như đưa ra ở (4) và (5) và tiết xích này phải bị loại bỏ. Nếu phát hiện
trong tiết xích có các mắt xích bị hỏng thì phải thay các mắt bị hỏng này bằng
mắt nối thường vào đúng vị trí thay thế, sau đó tiến hành thử kéo đứt lại. Nếu
kết quả thử lại đạt yêu cầu, có thể chấp nhận tiết xích này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.11-2 được sửa đổi như sau:
2 Thử kéo đứt đối với các chi tiết và mắt nối thường của
xích giàn khoan phải được tiến hành khi đã kết thúc nhiệt luyện theo trình tự
dưới đây. Một lô được xác định là các chi tiết xích được sản xuất từ cùng một
mẻ và được nhiệt luyện đồng thời trong cùng một lò.
(1) Đối với các chi tiết
của xích giàn khoan, phải được thực hiện thử kéo đứt ít nhất theo hai mức độ
quy định dưới đây. Tuy nhiên, đối với mắt nối thường và các chi tiết được chế
tạo đơn chiếc, các chi tiết được nhiệt luyện đơn chiếc hoặc các chi tiết chế
tạo với số lượng ít, mức độ yêu cầu thử kéo đứt, trong từng trường hợp cụ thể
phải được Đăng kiểm xem xét và quyết định.
(a) Một chi tiết thử
phải được lấy từ cùng một lô đúc có số lượng chi tiết cùng loại cùng kích cỡ
không quá 25, và được nhiệt luyện trong cùng lò luyện;
(b) Một chi tiết phải
được lấy từ cùng một lô đúc.
(2) Tùy thuộc vào loại
xích và kích cỡ của xích, mẫu thử của các chi tiết xích giàn khoan và mắt nối
thường phải có khả năng chịu được tải trọng thử kéo đứt quy định trong khoảng 30
giây mà không được đứt.
(3) Khi thử kéo đứt
không đạt yêu cầu thì phải lấy hai mẫu thử khác ở cùng một lô vừa lấy mẫu thử
để thử lại theo quy định ở (1). Khi thử lại vẫn không đạt yêu cầu thì phải hủy
bỏ toàn bộ cuộc thử này.
(4) Chi tiết của xích và
mắt nối thường đã qua thử kéo đứt nói chung không được phép đưa vào sử dụng
tiếp. Tuy nhiên, nếu chi tiết được tăng kích thước hoặc sử dụng vật liệu có độ
bền cao hơn thì chúng có thể được phép đưa vào sử dụng, tùy theo sự chỉ dẫn của
Đăng kiểm.
(5) Trong trường hợp
việc thử kéo đứt không thỏa mãn, toàn bộ lô sản phẩm phải loại bỏ, trừ khi chỉ
ra được nguyên nhân không thành công của việc thử và chứng minh thỏa đáng cho
Đăng kiểm việc thử kéo đứt cho các sản phẩm còn lại là thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.12 Thử kéo giãn
1 Phải tiến hành thử kéo giãn toàn bộ các tiết xích giàn
khoan sau khi đã kết thúc nhiệt luyện, theo trình tự sau đây:
(1) Xích giàn khoan phải
chịu được tải trọng thử kéo giãn quy định ở Bảng 7B/3.10 mà không bị
nứt, đứt hoặc có khuyết tật nào khác. Tải trọng thử kéo giãn không được vượt
quá 110% tải trọng thử kéo giãn nhỏ nhất được chỉ ra ở Bảng 7B/3.10.
(2) Không phụ thuộc vào
những quy định ở (1) trên, khi sử dụng phương pháp kéo căng đàn hồi để đặt
ngáng, tải trọng thử kéo giãn không được lớn hơn tải trọng thử quy định trong
quy trình chế tạo xích.
(3) Nếu trong quá trình
thử kéo giãn, một mắt xích bị hỏng, phải tiến hành kiểm tra hồ sơ chế tạo thật
tỉ mỉ để xác định nguyên nhân hư hỏng. Khi cần thiết Đăng kiểm có thể yêu cầu
việc thử để xác định nguyên nhân không đạt. Nếu tìm ra nguyên nhân hư hỏng,
nhưng không tìm thấy có hư hỏng ở các tiết xích phải tiến hành thử lại phù hợp
với a đến c sau đây và khi việc thử này đạt kết quả thỏa mãn, nó sẽ quyết định
đoạn xích nào được xem xét chấp nhận dựa trên kết quả đó.
(a) Một mẫu thử kéo đứt
phải được lấy ra từ mỗi phía của một mắt xích hỏng phù hợp với 3.2.11-1(1) và
đưa ra thử kéo đứt.
(b) Các mắt xích hỏng
phải được cắt ra, một mắt nối thường được thay thế và tiến hành thử kéo giãn lại.
(c) Bất kể (a) và (b) ở
trên, trong trường hợp nhiều mắt xích có cùng đường kính và cùng cấp được sản
xuất cùng một thời điểm được thử đồng thời, xích có một mắt bị hỏng có thể được
xem như là một tiết xích hoặc đầu của tiết xích thay thế. Trong trường hợp như
thế, khi được Đăng kiểm cho là cần thiết, các mẫu thử kéo đứt bao gồm mắt xích
nối với mắt xích bị hỏng phải được lấy ra theo yêu cầu ở 3.2.11-1(1) và tiến
hành thử kéo đứt.
(4) Trong trường hợp thử
kéo giãn, có hai mắt xích trở lên trong cùng một tiết xích bị hỏng, thì phải
loại bỏ phần tiết xích này phải tiến hành kiểm tra hư hỏng tỉ mỉ từ hồ sơ chế
tạo để xác định nguyên nhân có thể gây ra hư hỏng. Khi được Đăng kiểm cho là
cần thiết, việc thử để xác định nguyên nhân hư hỏng có thể được yêu cầu. Trong
trường hợp khi mà nguyên nhân hư hỏng được xác định và các nhân tố hoặc các
điều kiện có hiện diện trong các tiết xích khác thì coi đó như là nguyên nhân
hư hỏng chưa được xác định trong việc kiểm tra. Việc thử lại phải được tiến
hành theo yêu cầu từ (a) đến (c) dưới đây, nếu đạt yêu cầu, sẽ quyết định tiết
xích nào của xích giàn khoan nào có thể được xem xét chấp nhận dựa trên kết quả
kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Các phần xích bị
hỏng có thể được cắt ra và thay bằng các mắt nối thường, sau đó phải được tiến
hành thử kéo giãn lại.
(c) Bất kể (a) và (b) ở
trên, trong trường hợp nhiều mắt xích có cùng đường kính và cùng cấp được sản
xuất cùng một thời điểm được thử đồng thời, xích có một mắt bị hỏng có thể được
xem như là một tiết xích hoặc đầu của tiết xích thay thế. Trong trường hợp như
thế, khi được Đăng kiểm cho là cần thiết, các mẫu thử kéo đứt bao gồm mắt xích
nối với mắt xích bị hỏng phải được lấy ra theo yêu cầu ở 3.2.11-1(1) và tiến
hành thử kéo đứt.
(5) Nếu việc kiểm tra
theo (3) và (4) ở trên phát hiện sự xuất hiện các khuyết tật ở mối hàn giáp mép
hoặc mối hàn giáp mép kém bền, phải tiến hành kiểm tra không phá hủy các mắt
xích khác để xác định sự ảnh hưởng nếu có. Một cuộc đánh giá tổng thể máy hàn
mối hàn giáp mép phải được tiến hành cùng với việc đánh giá điều kiện hai đầu
thép hàn trước khi hàn.
2 Tất cả các loại chi tiết và mắt nối thường phải được
thử kéo giãn theo tải trọng quy định:
(1) Chúng phải được thử
với tải trọng thử kéo giãn được chỉ ra ở Bảng 7B/3.10, ngoài ra chúng phải phù
hợp với cấp và đường kính của xích nối mà không bị nứt, đứt hoặc có khuyết tật
nào khác. Việc thử này có thể tiến hành đồng thời với thử kéo giãn xích hoặc
thử cùng với xích giàn khoan bất kì có cùng đường kính mà chúng được nối.
(2) Trong trường hợp
việc thử kéo giãn không thỏa mãn, toàn bộ lô sản phẩm phải loại bỏ, trừ khi chỉ
ra được nguyên nhân không thành công của việc thử và chứng minh thỏa đáng cho
Đăng kiểm việc thử kéo đứt cho các sản phẩm còn lại là thỏa mãn.
Bảng 7A/3.11 được sửa đổi như sau:
Bảng
7B/3.11 Số lượng mẫu thử kéo đứt
Đường kính danh
nghĩa của xích giàn khoan d (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính danh
nghĩa của xích giàn khoan d (mm)
Chiều dài lớn nhất
để lấy một mẫu thử (m)
d £ 48
91
137 < d £ 149
274
48 < d £ 60
110
149 < d £ 162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 < d £ 73
131
162 < d £ 175
322
73 < d £ 85
152
175 < d £ 186
364
85 < d £ 98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186 < d £ 198
370
98 < d £ 111
198
198 < d £ 210
395
111 < d £ 124
222
210 < d £ 222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124 < d £ 137
250
3.2.13 được sửa đổi như sau:
3.2.13 Thử cơ tính
1 Phải tiến hành thử cơ tính đối với xích giàn khoan,
sau khi đã kết thúc nhiệt luyện theo trình tự dưới đây:
(1) Một mẫu thử kéo và
ba bộ mẫu thử độ dai va đập (gồm chín mẫu) phải được lấy từ đoạn xích lấy mẫu
lớn nhất theo đường kính danh nghĩa của xích quy định ở Bảng 7B/3.11. Vị
trí lấy mẫu thử ở các phần mắt xích ghi trên Hình 7B/3.3 được quy định như sau:
(a) Mẫu thử kéo phải được
lấy ở phần đối diện với mối hàn nóng chảy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Quy trình thử và
dạng mẫu thử phải phù hợp với yêu cầu quy định ở Chương 2 Phần 7A;
(3) Tính chất cơ học của
xích phải thỏa mãn quy định ở Bảng 7B/3.12.
(4) Nếu kết quả thử cơ
tính không đạt yêu cầu thì có thể tiến hành thử lại bằng chọn thêm hai mẫu thử
khác được lấy trong cùng tiết xích đã lấy mẫu thử. Nếu cả hai mẫu thử này đạt
yêu cầu được chỉ ra trong Bảng 7B/3.12 thì có thể chấp nhận tiết xích này.
(5) Khi kết quả thử độ
dai va đập không đạt yêu cầu, có thể tiến hành thử lại ba bộ mẫu khác tiếp theo
(mỗi bộ gồm ba mẫu) được lấy từ cùng một tiết xích thử. Kết quả thử lại này
được cộng vào kết quả thử nhận được từ lần thử trước để tính giá trị trung bình
mới. Nếu kết quả thử lại và kết quả trung bình mới tính của mẫu thử độ dai va
đập đều thỏa mãn quy định ở Bảng 7B/3.12 thì có thể chấp nhận tiết xích giàn
khoan này. Nếu kết quả thử lại không đạt yêu cầu, tiết xích thử của xích phải
được cắt ra, một mắt nối thường được nối vào vị trí đấy và tiến hành thử kéo
giãn lại.
(6) Việc thử độ cứng
phải tiến hành theo trình tự sau đây:
(a) Một mẫu thử của mối
hàn giám mép với kim loại gốc phải được lấy ra từ độ sâu bằng 1/3 bán kính, từ
khoảng cách lớn nhất của mẫu thử tương ứng với đường kính danh nghĩa của xích
được chỉ ra trong Bảng 7B/3.11.
(b) Kết quả thử độ cứng
là một giá trị tham khảo. Tuy nhiên, độ cứng lớn nhất của kim loại gốc phải là
330 HBW với cấp xích R4S, và 340 HBW với cấp xích R5.
(c) Dựa trên kết quả thử
độ cứng, phải xác minh lại quá trình xử lý nhiệt đã ổn định trong quá trình sản
xuất xích
2 Thử cơ tính đối với các chi tiết của xích giàn khoan
và mắt nối thường được tiến hành sau khi kết thúc nhiệt luyện và thử kéo giãn
phải theo trình tự dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Mẫu thử cơ tính của
ma ní đúc và ma ní kiểu Ken tơ đúc phải được lấy từ đoạn thân thẳng hay ở thân
cong các chi tiết.
(b) Mẫu thử cơ tính của
ma ní rèn và ma ní kiểu Ken rèn tơ phải được lấy từ thân cong của ma ní. Trong
các trường hợp, khi đường kính ma ní nhỏ hoặc hình dáng không cho phép lấy mẫu
thử từ thân cong thì có thể lấy được từ phần thân thẳng.
(c) Mẫu thử cơ tính cho
chốt ma ní được lấy phù hợp với Hình 7B/3.4 từ đoạn giữa của chốt ma ní cần thử
mà có đường kính giống hệt với các chốt sau khi xuất xưởng. Đối với các chốt có
tiết diện ô van, thì đường kính của mẫu phải đại diện cho chiều dài cạnh ngắn
của ô van. Mẫu thử cơ tính có thể được lấy từ phần kéo dài của chốt mà có cùng
đường kính với các chốt đã hoàn thiện, phần kéo dài đó bao gồm một đoạn dùng để
thử và một đoạn coi như vùng đệm để xử lý nhiệt khi kéo dài, đoạn đó phải có
các thông số tương đương với đoạn giữa như đã nói. Chiều dài của đoạn đệm phải
ít nhất bằng một lần đường kính của chốt, đoạn này sẽ được cắt bỏ sau khi kết
thúc quá trình xử lý nhiệt. Đoạn thử này cũng sẽ được cắt khỏi chốt. Đoạn đệm
và đoạn thử phải được lấy từ cùng một đầu của chốt như trong Hình 7B/3.5.
(2) Cơ tính phải tuân
theo yêu cầu chỉ ra ở Bảng 7B/3.12
(3) Khi kết quả các mẫu
thử quy định ở (1) trên không đạt yêu cầu, có thể tiến hành thử thêm hai mẫu
thử kéo và hai bộ mẫu thử độ dai va đập khác. Các mẫu này được lấy trong cùng
một lô với các mẫu quy định ở (1) trên. Kết quả thử lại của các mẫu thử này
được cộng vào kết quả đã nhận được trong lần thử trước để tính giá trị trung
bình. Nếu kết quả thử lại của một mẫu thử kéo và giá trị năng lượng hấp thụ
trung bình vừa tính của các mẫu thử đều không đạt yêu cầu quy định ở Bảng
7B/3.11 thì lô thử đại diện này phải bị loại bỏ.
(4) Với các phụ kiện sản
xuất đơn chiếc hoặc sản xuất theo lô nhỏ (nhỏ hơn 5), việc thử thay thế có thể
được chấp nhận nếu chúng thỏa mãn yêu cầu Đăng kiểm.
(5) Trong trường hợp kết
quả thử cơ tính không đạt, toàn bộ lô sản phẩm phải loại bỏ, trừ khi chỉ ra
được nguyên nhân của việc không đạt và chứng minh các yếu tố gây nên việc không
đạt không xuất hiện ở bất cứ sản phẩm nào còn lại.
(6) Việc thử độ cứng
phải tiến hành theo trình tự sau đây:
(a) Một mẫu thử phải
được lấy ra từ độ sâu bằng 1/3 bán kính từ bề mặt và theo mức độ được chỉ ra ở
3.2.11-2(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Dựa trên kết quả thử
độ cứng, phải xác minh lại quá trình xử lý nhiệt đã ổn định trong quá trình sản
xuất xích.
3.2.14 được sửa đổi như sau:
3.2.14 Kiểm tra không phá hủy
1 Xích giàn khoan và các chi tiết của xích giàn khoan
khi đưa vào sử dụng phải không được có khuyết tật như: các lỗ khí, vết
nứt, vết khía, vết cắt, vẩy xỉ và hàn không ngấu.
2 Sau khi đã kết thúc cuộc thử kéo giãn, tất cả xích
giàn khoan phải được kiểm tra không phá hủy theo quy định ở (1) và (2) dưới
đây, trước khi kiểm tra, bề mặt xích phải được xử lý phù hợp bằng việc phun hạt
mài làm sạch bề mặt phù hợp với tiêu chuẩn kiểm tra không phá hủy có thể áp dụng.
(1) Kiểm tra bằng mắt
thường
Tất cả bề mặt của tất cả
các mắt xích phải được kiểm tra bằng mắt thường. Phải bố trí các mắt xích sao
cho thuận lợi với việc tiếp cận các bề mặt.
(2) Kiểm tra từ tính
(a) Khu vực mối hàn giáp
mép, kể cả các khu vực nối ghép bằng khuôn kẹp, của mắt xích phải được kiểm tra
từ tính phù hợp với các tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp nhận. Phải sử dụng một
phương pháp kỹ thuật từ hóa huỳnh quang và các mắt xích phải không có các
khuyết tật vượt quá các giá trị dưới đây. Tuy nhiên, Đăng kiểm chấp nhận một
phương pháp kỹ thuật từ hóa không huỳnh quang, trong trường hợp đặc biệt khi mà
các quy trình thử tiêu chuẩn là bất khả thi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Khuyết tật tuyến
tính theo chiều dọc của mắt xích: 3,2 mm
iii) Khuyết tật không
tuyến tính: 4,8 mm
(b) Phải tiến hành kiểm
tra từ tính cho 10% các mắt xích trên các bề mặt có thể tiếp cận được.
(c) Nếu ngáng được liên
kết với mắt xích bằng phương pháp hàn, ít nhất phải có 10% mối hàn ngáng trong
một tiết xích giàn khoan được kiểm tra bằng một cuộc kiểm tra từ tính hoặc kiểm
tra thẩm thấu màu phù hợp với các tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp nhận. Nếu phát
hiện thấy bất kỳ khuyết tật nguy hại nào như là nứt hoặc không ngấu thì phải
kiểm tra lại toàn bộ các mối hàn của ngáng này.
(3) Kiểm tra siêu âm
Tất cả các mối hàn giáp
mép nóng chảy phải được kiểm tra độ ngấu bằng phương pháp kiểm tra siêu âm phù
hợp với các tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp nhận.
3 Các chi tiết của xích giàn khoan và các mắt nối thường
phải được kiểm tra không phá hủy theo quy định từ (1) đến (3) dưới đây sau khi
thử kéo giãn. Trước khi kiểm tra, các chi tiết của xích và các mắt nối thường
phải có bề mặt được xử lý phù hợp theo các tiêu chuẩn kiểm tra không phá hủy có
thể áp dụng được. Tất cả các bề mặt không được gia công phải được phun hạt mài
làm sạch bề mặt. Trong trường hợp kết quả thử nói trên không đạt, toàn bộ lô
sản phẩm phải loại bỏ, trừ khi chỉ ra được nguyên nhân của việc không đạt và
chứng minh các yếu tố gây nên việc không đạt không xuất hiện ở bất cứ sản phẩm
nào còn lại.
(1) Kiểm tra mắt thường
Tất cả bề mặt của tất cả
các chi tiết mắt xích và mắt nối thường phải được kiểm tra bằng mắt thường.
Phải bố trí các mắt xích sao cho thuận lợi với việc tiếp cận các bề mặt. Các bề
mặt được gia công và các bề mặt ứng suất cao phải được quan tâm đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra từ tính và
thẩm thấu màu cho các chi tiết của xích giàn khoan và mắt nối thường phải áp
dụng theo các tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp nhận. Trong trường hợp khi áp dụng
việc kiểm tra từ tính, Phải sử dụng một phương pháp kỹ thuật từ hóa huỳnh quang
và các mắt xích phải không có các khuyết tật vượt quá các giá trị dưới đây.
i) Khuyết tật tuyến tính
theo chiều ngang của chi tiết: 1,6 mm;
ii) Khuyết tật tuyến
tính theo chiều dọc của chi tiết: 3,2 mm;
iii) Khuyết tật không
tuyến tính: 4,8 mm.
4 Quy trình kiểm tra
không phá hủy cùng với tiêu chuẩn loại bỏ/chấp nhận phải trình Đăng kiểm duyệt.
5 Người thực thi công việc kiểm tra không phá hủy phải
có trình độ thỏa đáng cho công việc kiểm tra này.
3.2.15 Sửa chữa khuyết tật
3.2.15-3 được bổ sung như sau:
3 Với xích, các chi tiết của xích và các mắt nối thường,
việc sửa chữa bằng phương pháp hàn là không cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.16 Đóng dấu
1 Khi xích và các chi tiết của xích giàn khoan đã qua
thử và kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định ở 3.2 thì sẽ được Đăng kiểm đóng dấu
theo quy định dưới đây:
(1) Vị trí đóng dấu
(a) Trên ngáng về phía
hai đầu của một tiết xích giàn khoan;
(b) Trên ngáng về phía
hai đầu của một đường xích giàn khoan dài không quá 100 m;
(c) Trên mắt nối thường
(xích có ngáng phải được đóng dấu ở ngáng, xích không ngáng đóng ở phía ngoài
của phần thân thẳng không có mối hàn giáp mép nóng chảy);
(d) Trên ngáng các mắt
xích thường liền với mắt nối thường hoặc ma ní nối;
(e) Trên các chi tiết
của xích giàn khoan.
(2) Cách đóng dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Cấp xích và các chi
tiết của xích giàn khoan (Thí dụ: VR-R3, VR-3S, VR-R4, VR-R4S và VR-R5);
(c) Đường kính danh
nghĩa của xích và các chi tiết của xích giàn khoan;
(d) Số của nhà chế tạo
(một ký tự viết tắt hoặc tương đương phải được chỉ ra trong giấy chứng nhận).
2 Thêm vào -1 ở trên, việc đóng dấu phải được thực hiện
sao cho có thể xác định được mẻ đúc từng mắt xích trong xích giàn khoan. Tuy
nhiên, việc đóng dấu như vậy chỉ cần thực hiện với mắt nối thường đầu tiên và
cuối cùng của từng mẻ khi các mắt xích từ cùng một mẻ nối với nhau liên tục.
3.2.19 được sửa đổi như sau:
3.1.19 Chứng nhận thử
1 Giấy chứng nhận đối với xích giàn khoan đã thỏa mãn
việc thử và kiểm tra phải bao gồm đầy đủ các nội dung dưới đây, tất cả các tài
liệu, phụ lục và thông báo liên quan đều phải tham chiếu số chứng chỉ gốc.
(1) Tên nhà chế tạo;
(2) Cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đường kính danh
nghĩa và khối lượng;
(5) Tải trọng thử kéo
đứt và thử kéo giãn;
(6) Kiểu xử lý nhiệt;
(7) Dấu được áp dụng cho
xích và vị trí đóng dấu;
(8) Chiều dài;
(9) Cơ tính, nếu có thể
áp dụng;
(10) Kết quả thử không
phá hủy;
(11) Số và vị trí của
bất kỳ mắt nối thường nào (một ký tự viết tắt hoặc tương tự phải được chỉ ra
trên giấy chứng nhận).
2 Giấy chứng nhận đối với chi tiết xích giàn khoan đã
thỏa mãn việc thử và kiểm tra phải bao gồm đầy đủ các nội dung dưới đây, tất cả
các tài liệu, phụ lục và thông báo liên quan đều phải tham chiếu số chứng chỉ
gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Cấp;
(3) Chỉ số nhiệt
(4) Thành phần hóa học
(bao gồm tổng lượng nhôm);
(5) Đường kính danh
nghĩa và khối lượng;
(6) Tải trọng thử kéo
đứt và thử kéo giãn;
(7) Kiểu xử lý nhiệt;
(8) Dấu được áp dụng cho
xích;
(9) Cơ tính, nếu có thể
áp dụng.
(10) Kết quả thử không phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 8D được sửa đổi như sau:
Phần 8D TÀU CHỞ XÔ KHÍ HÓA
LỎNG
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Các yêu cầu trong Phần này áp dụng cho tàu chở xô khí
hóa lỏng được đăng ký và mang cấp của Đăng kiểm (từ sau đây trong Phần này gọi
tắt là “Tàu”). Thuật ngữ "Khí hóa lỏng" chỉ khí có áp suất hơi tuyệt
đối vượt quá 0,28 MPa ở nhiệt độ 37,8°C và các sản phẩm dễ cháy tương tự khác
được nêu trong Bảng 8D/19.1.
2 Đối với tàu có vùng hoạt động hạn chế và tàu không tự
hành, các yêu cầu của Phần này có thể được thay đổi thích hợp.
3 Đối với thân tàu, máy móc, thiết bị quy định trong
Phần này thì các yêu cầu trong Phần này phải được ưu tiên áp dụng so với các
yêu cầu ở các Phần khác.
4 Nếu tàu dùng để chở hỗn hợp các sản phẩm được nêu
trong Phần này và các sản phẩm được nêu trong Phần 8E hoặc tương đương thì tàu
phải thỏa mãn các yêu cầu của cả hai Phần tùy theo loại sản phẩm chuyên chở,
trừ các trường hợp nêu ở (1) và (2) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các hàng được liệt
kê riêng trong Bảng 8D/19.1 của Phần này;
(b) Một hoặc nhiều sản
phẩm được liệt kê trong cả ở Phần này và Phần 8E (các sản phẩm được đánh dấu
sao (*) trong cột “a”, Bảng 8D/19.1).
(2) Nếu các yêu cầu của
Phần 8E được áp dụng khi tàu dùng riêng để chở một hoặc nhiều sản phẩm nêu ở
(1)(b) ở trên đây.
5 Khi tàu được dự định hoạt động trong một thời gian
tại một vùng cố định ở chế độ xả khí và tái hóa khí hoặc cách thức tiếp nhận
khí, chế biến, hóa lỏng và chứa khí, cần thiết phải bảo đảm tàu thỏa mãn các
yêu cầu bổ sung được đưa ra bởi chính quyền và chính quyền cảng theo quy định
1.1.10 của IGC Code.
6 Các tàu chở xô khí hóa lỏng được đóng trước ngày 01
tháng 7 năm 2016 vẫn tuân thủ theo các quy định tại thời điểm đó.
1.1.2 Thay thế tương đương
Kết cấu, trang thiết bị
v.v..., không áp dụng các quy định của Phần này nhưng được xem là tương đương
với yêu cầu ở Phần này theo quy định 1.3 của IGC Code sẽ được Đăng kiểm xem xét
chấp nhận.
1.1.3 Các luật Quốc gia
Đăng kiểm có thể đưa ra các
quy định đặc biệt phù hợp với các chỉ dẫn của các chính phủ mà tàu treo cờ hoặc
chính phủ của Quốc gia có chủ quyền mà tàu hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp đánh giá rủi ro
hoặc nghiên cứu về mục đích tương tự được sử dụng trong phần này, kết quả bao
gồm, nhưng không giới hạn, bằng chứng về tính hiệu quả sau:
(1) Mô tả các phương
pháp và tiêu chuẩn áp dụng;
(2) Các biến thiên chính
trong việc giải thích các tình huống hoặc nguồn gốc các sai sót trong nghiên
cứu;
(3) Xác nhận của quá
trình đánh giá rủi ro phù hợp bởi một bên thứ ba độc lập;
(4) Hệ thống chất lượng
đánh giá rủi ro theo đó được phát triển;
(5) Nguồn gốc, phù hợp
và hợp lệ của dữ liệu được sử dụng trong việc đánh giá;
(6) Các kiến thức cơ bản
của người có liên quan trong việc giám định;
(7) Hệ thống phân phối
các kết quả cho các bên có liên quan; và
(8) Xác nhận kết quả phù
hợp bởi một bên thứ ba độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định nào
khác, trong Phần này áp dụng các định nghĩa sau:
(1) “Buồng sinh hoạt” là
những không gian dùng vào mục đích công cộng, hành lang, khu vệ sinh, cabin,
văn phòng, buồng y tế, phòng chiếu phim, các phòng vui chơi và giải trí, phòng
cắt tóc, các phòng để thức ăn không có dụng cụ nấu nướng và các không gian
tương tự.
(2) “Kết cấu cấp A” là
kết cấu được quy định tương ứng theo mục 3.2.2 Chương 3 Phần 5 của Quy chuẩn
này.
(3) “Chính quyền hành
chính” là chính phủ của Quốc gia mà tàu mang cờ. Đối với chính quyền hành chính
(cảng), xem định nghĩa Chính quyền cảng.
(4) “Nhiệt độ sôi” là
nhiệt độ mà tại đó sản phẩm có áp suất hơi bằng áp suất khí quyển.
(5) “Chiều rộng (Bf)”
là chiều rộng lớn nhất của tàu, đo ở sườn giữa, đối với tàu có vỏ là kim loại
được đo phía trong, và đo ở phía ngoài đối với vỏ là vật liệu khác. Chiều rộng
(Bf) được tính bằng mét (m).
(6) “Khu vực hàng” là
khu vực có hệ thống chứa hàng, bơm hàng và buồng máy nén hàng của tàu kể cả các
phần boong trên toàn bộ chiều dài và chiều rộng của khu vực nêu này. Nếu có các
khoang cách ly, các khoang dằn hoặc khoang trống ở phía sau của khoang hàng tận
cùng phía lái hoặc ở phía trước của khoang hàng tận cùng phía mũi thì các
khoang này không thuộc khu vực hàng.
(7) “Hệ thống chứa hàng”
là hệ thống dùng để chứa hàng bao gồm: Một vách chắn sơ cấp và thứ cấp, nếu có,
được bọc cách nhiệt, các khoang bên trong và kết cấu kề cận, nếu cần để đỡ các
bộ phận này. Nếu vách chắn thứ cấp là một phần của kết cấu thân tàu thì vách
này có thể là vách biên của khoang chứa.
(8) “Buồng điều khiển
hàng” là buồng dùng để điều khiển hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) “Bơm hàng” là bơm
sử dụng cho việc vận chuyển hàng lỏng bao gồm các máy bơm chính, máy bơm tăng
áp, máy bơm phun, v.v…
(11) “Hàng” là các sản
phẩm liệt kê trong Bảng 8D/19.1 được chở xô bằng các tàu theo các yêu cầu của
Phần này.
(12) “Khoang phục vụ
hàng” là khoang nằm trong khu vực hàng dùng làm các xưởng, các buồng chứa và
kho chứa có diện tích lớn hơn 2 m2.
(13) “Két hàng” là két
kín chứa chất lỏng được thiết kế thành thùng chứa hàng sơ cấp và nó bao gồm tất
cả các hệ thống thùng chứa được dù có hoặc không được bọc cách nhiệt hoặc/và có
vách chắn thứ cấp.
(14) “Chu trình lấy mẫu
kín” là hệ thống lấy mẫu hàng để giảm thiểu sự thoát hơi hàng vào khí quyển
bằng cách trả lại sản phẩm vào két hàng trong quá trình vận chuyển lấy mẫu.
(15) “Khoang cách ly” là
khoang nằm giữa hai vách ngăn hoặc boong thép kề cận. Khoang này có thể là
khoang trống hoặc khoang dằn.
(16) “Trạm điều khiển”
là các buồng mà trong đó có đặt tập trung các thiết bị vô tuyến, thiết bị hành
hải chính hoặc nguồn điện sự cố của tàu, hoặc đặt tập trung thiết bị ghi hoặc
kiểm soát cháy. Trạm này không bao gồm buồng đặt thiết bị điều khiển chữa cháy
đặc biệt, thực tế thiết bị điều khiển chữa cháy có thể được đặt trong khu vực
hàng.
(17) “Sản phẩm dễ cháy”
là các sản phẩm ký hiệu bằng chữ “F” trong cột “f” ở Bảng 8D/19.1.
(18) “Giới hạn cháy” là
điều kiện xác định trạng thái của hỗn hợp nhiên liệu -chất ô xy hóa khi mà một
nguồn phát lửa trần đủ mạnh chỉ có khả năng gây cháy trong một thiết bị thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20) “Tàu chở khí” là
tàu hàng được đóng hoặc hoán cải và sử dụng để chở xô khí hoặc các sản phẩm hóa
lỏng khác có đặc tính dễ cháy như nêu ở Bảng 8D/19.1.
(21) “Bộ phận đốt khí
(GCU)” là một phương tiện để xử lý hơi hóa dư thừa bằng cách oxy hóa nhiệt.
(22) “Thiết bị tiêu thụ
khí đốt” là bất kỳ thiết bị nào trên tàu sử dụng hơi hàng làm nhiên liệu.
(23) “Vùng nguy hiểm” là
vùng có sự xuất hiện của khí gây nổ hoặc nghi ngờ có khí gây nổ ở mức cần yêu
cầu đặc biệt về kết cấu, lắp đặt và sử dụng trang thiết bị điện. Khi có khí gây
nổ xuất hiện, có thể xuất hiện các nguy hiểm sau: độc hại, ngạt khí, ăn mòn,
phản ứng và nhiệt độ thấp. Những nguy hiểm này cũng cần được xem xét, bổ sung
thêm đối với việc thông gió các khoang và bảo vệ thuyền viên. Ví dụ về các vùng
nguy hiểm bao gồm, nhưng không giới hạn, những điều sau đây:
(a) Bên trong của các hệ
thống chứa hàng và bất kỳ hệ thống đường ống điều áp hoặc các hệ thống thông
gió khác cho két hàng, các ống dẫn và thiết bị chứa hàng;
(b) Khoang có vách chắn;
(c) Khoang hàng nơi mà
hệ thống chứa hàng cần một vách chắn thứ cấp;
(d) Khoang hàng nơi mà
hệ thống chứa hàng không cần một vách thứ cấp;
(e) Một không gian ngăn
cách với khoang hàng bởi vách biên bằng thép chỉ kín khí nơi mà hệ thống chứa
hàng cần một vách thứ cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Các khu vực trên
boong hở, hoặc các không gian nửa kín trên boong hở, trong phạm vi 3 m của các
nguồn có thể thoát khí, như van hàng, bích nối ống hàng, đường ống thông gió ra
khu vực hệ thống máy làm hàng.v.v…;
(h) Các khu vực trên
boong hở, hoặc các không gian nửa kín trên boong hở trong phạm vi 1,5 m của lối
ra vào khu vực hệ thống máy làm hàng, đường ống thông gió vào khu vực hệ thống
máy làm hàng;
(i) Các khu vực trên
boong hở bao trùm cả khu vực hàng lấy xa ra 3m về phía trước và phía sau của khu
vực hàng trên boong hở lên đến độ cao 2,4 m trên boong thời tiết;
(j) Một khu vực trong
phạm vi 2,4 m của bề mặt bên ngoài hệ thống chứa hàng nơi mà bề mặt được tiếp
xúc với thời tiết;
(k) Các không gian kín
hoặc nửa kín có lắp đặt đường ống chứa hàng, trừ những nơi lắp đặt các ống hàng
dùng cho hệ thống đốt nhiên liệu khí bay hơi;
(l) Một không gian kín
hoặc nửa kín được mở trực tiếp vào bất kỳ vùng nguy hiểm;
(m) Các khoang trống,
các khoang cách ly, các giếng, các lối đi và các không gian kín hoặc nửa kín,
kề nhau, hoặc ngay phía trên hoặc bên dưới, hệ thống chứa hàng;
(n) Các khu vực trên
boong hở hoặc các không gian nửa kín trên boong hở và trong vùng lân cận của
bất kỳ đường ống thông gió, trong phạm vi hình trụ thẳng đứng không giới hạn
chiều cao và có bán kính là 6 m tính từ tâm lỗ thoát và trong phạm vi bán cầu
bán kính là 6 m dưới lỗ thoát; và
(o) Các khu vực trên
boong hở trong phạm vi chứa dầu tràn bao quanh van góp và lấy xa ra 3 m tới
chiều cao 2,4 m về phía trên boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(25) “Khoang hàng” là
một khoang được bao bọc bởi kết cấu tàu mà trong đó có đặt hệ thống chứa hàng.
(26) “IBC code” là bộ
luật quốc tế về kết cấu và trang thiết bị các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm,
được Ủy ban An toàn hàng hải của Tổ chức sửa đổi thông qua Nghị quyết
MSC.4(48).
(27) “Độc lập” có nghĩa
là hệ thống đường ống hoặc hệ thống ống thông hơi chẳng hạn, không nối với hệ
thống khác và không có phương tiện để có thể nối với các hệ thống khác.
(28) “Khoang cách nhiệt”
để chỉ khoang có hoặc không có vách chắn, được bọc cách nhiệt toàn bộ hoặc một
phần.
(29) “Khoang có vách
chắn” để chỉ khoang nằm bên trong vách chắn sơ cấp và vách chắn thứ cấp được
bọc cách nhiệt hoặc bọc bằng vật liệu khác hoàn toàn hoặc một phần.
(30) Chiều dài (Lf)
là chiều dài theo quy định tại 1.2.21 Phần 1A.
(31) “Buồng máy loại A”
là các không gian, và các lối đi dẫn đến không gian, trong đó có chứa:
(a) Động cơ đốt trong
dùng làm máy chính; hoặc
(b) Động cơ đốt trong
không dùng làm máy chính nhưng có tổng công suất của tổ máy không nhỏ hơn 375
kW; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(32) “Buồng máy” là các
buồng máy loại A và các không gian khác có đặt máy chính, nồi hơi, thiết bị dầu
đốt, động cơ đốt trong và máy hơi nước, các máy phát điện và động cơ điện, các
trạm nạp dầu, các máy làm lạnh, máy điều chỉnh giảm lắc của tàu, thiết bị thông
gió và điều hòa không khí, các không gian tương tự và các lối đi dẫn đến các
không gian đó.
(33) “MARVS” Áp suất đặt
lớn nhất của van điều áp cho phép của két hàng (thiết bị đo áp suất).
(34) “Thiết bị dầu đốt”
là thiết bị sử dụng để chuẩn bị cấp dầu đốt cho nồi hơi đốt dầu, hoặc thiết bị được
sử dụng để chuẩn bị cấp dầu đã hâm cho động cơ đốt trong, và bao gồm các bơm áp
lực dầu, bầu lọc và các thiết bị hâm áp lực xử lý dầu ở áp lực lớn hơn 0,18
Mpa.
(35) “Hệ số ngập thể
tích khoang” là tỷ số bằng thể tích ngập nước giả định trong khoang chia cho
thể tích toàn bộ của khoang.
(36) “Chính quyền cảng”
là chính quyền hợp pháp của quốc gia tại cảng mà tàu vào làm hàng.
(37) “Vách chắn sơ cấp”
là bộ phận phía trong được thiết kế để ngăn hàng khi hệ thống ngăn hàng gồm hai
vách chắn.
(38) “Sản phẩm” là thuật
ngữ chung được chỉ ra ở danh mục các khí trong Chương 19.
(39) “Buồng công cộng”
là những bộ phận của buồng sinh hoạt được sử dụng làm tiền sảnh, buồng ăn,
phòng khách, và những không gian kín cố định tương tự.
(40) “Tiêu chuẩn được
công nhận” là các tiêu chuẩn quốc tế hoặc quốc gia được chính quyền chấp nhận,
hoặc các tiêu chuẩn được Đăng kiểm thiết lập và duy trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(42) “Vách chắn thứ cấp”
là bộ phận chịu chất lỏng phía ngoài của hệ thống ngăn hàng được thiết kế để
lưu giữ tạm thời hàng lỏng rò lọt qua vách chắn sơ cấp và để tránh hạ thấp
nhiệt độ của kết cấu tàu tới nhiệt độ không an toàn. Các kiểu vách chắn thứ cấp
được quy định chi tiết hơn ở Chương 4.
(43) “Hệ thống riêng
biệt” là hệ thống đường ống hàng và thông hơi hàng không được liên kết cố định
với nhau.
(44) “Buồng phục vụ” là
những buồng sử dụng để làm bếp, buồng đựng thức ăn có các thiết bị nấu, các tủ,
buồng thư tín, kho chứa, xưởng máy không nằm trong buồng máy.
(45) “Nắp két” là kết
cấu để bảo vệ tránh hư hỏng của hệ thống ngăn hàng khi hệ thống ngăn hàng nhô
lên trên boong thời tiết hoặc để bảo đảm tính liên tục và sự nguyên vẹn của kết
cấu boong.
(46) “Vòm két” là sự mở
rộng lên phía trên của một phần két hàng. Trong trường hợp các hệ thống chứa
hàng ở boong dưới có vòm két nhô lên phía trên boong thời tiết hoặc qua nắp
két.
(47) “Phương pháp oxi
hóa nhiệt” là hệ thống sử dụng hơi quá nhiệt như nhiên liệu trên tàu hoặc hệ
thống đốt rác theo quy định của Chương 16 hoặc hệ thống không sử dụng khí như
nhiên liệu phù hợp với quy định ở phần này.
(48) “Sản phẩm độc
hại”để chỉ các sản phẩm ký hiệu bằng chữ “T” trong cột “f”, Bảng 8D/19.1.
(49) “Khoang tháp neo”
là không gian và lối đi lắp đặt thiết bị và máy móc để thu và nhả của hệ thống
neo có tháp có thể tháo rời, các hệ thống điều khiển thủy lực áp suất cao, các
trang bị chữa cháy và các van chuyển hàng.
(50) “Áp suất hơi” là áp
suất cân bằng của hơi bão hòa trên mặt chất lỏng, biểu thị bằng Pascals (Pa)
tuyệt đối ở nhiệt độ xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(52) “IGC Code” là “Luật
quốc tế đối với kết cấu và trang thiết bị các tàu chở xô khí hóa lỏng, được Ủy
ban An toàn hàng hải của Tổ chức sửa đổi thông qua Nghị quyết MSC.6(48).
1.2 Điều kiện vận hành
1.2.1 Phạm vi áp dụng
Các quy định ở 1.2 không
liên quan đến việc kiểm tra duy trì cấp, nhưng chỉ ra những vấn đề đó sẽ được
theo dõi nghiêm ngặt bởi chủ tàu, hoặc thuyền trưởng cũng như tất cả những
người khác chịu trách nhiệm đến vận hành tàu.
1.2.2 Hạn chế nạp hàng dễ cháy
1 Nếu các két hàng chứa các sản phẩm trong Phần này yêu
cầu phải là kiểu tàu 1G thì cả chất lỏng có nhiệt độ chớp cháy bằng hoặc nhỏ
hơn 60 °C (thử cốc kín) và các sản phẩm dễ cháy nêu trong Chương 19 đều không
được chở trong các két nằm trong vùng bảo vệ nêu ở 2.4.1(1).
2 Tương tự, nếu các két hàng chứa các sản phẩm trong
Phần này yêu cầu phải là kiểu tàu 2G/2PG thì các chất lỏng dễ cháy phù hợp với
các yêu cầu nêu ở 1.2.2-1 phải không được chở trong các két đặt trong vùng bảo
vệ quy định ở 2.4.1(2).
3 Trong từng trường hợp sẽ có hạn chế sử dụng vùng bảo
vệ nằm trong phạm vi theo chiều dài của các khoang hàng đối với các két hàng
chứa các sản phẩm mà trong Phần này yêu cầu phải là tàu dạng 1G hoặc 2G/2PG.
4 Các chất lỏng và sản phẩm dễ cháy nêu trên có thể được
chứa trong các vùng bảo vệ này khi lượng sản phẩm chứa trong các két hàng mà
trong Chương này yêu cầu phải là kiểu tàu 1G hoặc 2G/PG chỉ dùng để làm mát,
tuần hoàn hoặc nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Quy định chung
2.1.1 Quy định chung
Tàu phải không bị chìm do
ngập nước khi thân tàu bị thủng giả định do tác dụng của ngoại lực. Ngoài ra,
để đảm bảo an toàn cho tàu và môi trường, các két hàng phải được bảo vệ tránh
rò lọt trong trường hợp tàu có lỗ thủng nhỏ, ví dụ, do chạm với cầu tàu hoặc
tàu kéo và phải có biện pháp bảo vệ chống thủng trong trường hợp va chạm hoặc
mắc cạn bằng cách đặt các két hàng cách tôn bao một khoảng cách tối thiểu theo
quy định. Các lỗ thủng giả định và khoảng cách từ các két hàng tới tôn bao của
tàu phải được lấy tùy theo mức độ nguy hiểm của sản phẩm được chuyên chở. Ngoài
ra, khoảng cách của các két hàng tới vỏ tàu phải phụ thuộc vào thể tích của két
hàng.
2.1.2 Kiểu tàu
Tàu phải được thiết kế theo
một trong các tiêu chuẩn sau:
(1) Kiểu tàu 1G là tàu
chở khí dùng để vận chuyển các sản phẩm nêu ở Chương 19, yêu cầu phải có các
phương tiện bảo vệ tối đa để tránh hàng hóa thoát ra;
(2) Kiểu tàu 2G là tàu
chở khí dùng để vận chuyển các sản phẩm nêu ở Chương 19, yêu cầu phải có các
phương tiện bảo vệ hiệu quả để tránh hàng hóa thoát ra;
(3) Kiểu tàu 2PG là tàu
chở khí có chiều dài từ 150 m trở xuống dùng để vận chuyển các sản phẩm nêu ở
Chương 19 yêu cầu phải có các phương tiện bảo vệ hiệu quả để tránh hàng hóa thoát
ra và nếu các sản phẩm được chuyên chở trong các két rời loại C được thiết kế
(xem 4.23.1) có MARVS ở áp suất ít nhất là 0,7 MPa và nhiệt độ tính toán của hệ
thống ngăn hàng từ -55°C trở lên. Một tàu theo quy định này dài trên 150 m phải
được coi là kiểu tàu 2G;
(4) Kiểu tàu 3G là tàu
chở khí dùng để vận chuyển các sản phẩm nêu ở Chương 19 yêu cầu phải có các
phương tiện bảo vệ vừa phải để tránh hàng hóa thoát ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3 Kiểu tàu chở một loại sản phẩm
Kiểu tàu quy định để chở một loại sản phẩm nêu ở cột “c”,
Bảng 8D/19.1.
2.1.4 Tàu chở nhiều loại sản phẩm
Nếu tàu được dùng để chở
nhiều loại sản phẩm nêu trong Bảng 8D/19.1, thì tiêu chuẩn thủng phải lấy theo
sản phẩm yêu cầu kiểu tàu cao nhất. Tuy nhiên các yêu cầu đối với việc bố trí
các két hàng riêng lẻ là yêu cầu đối với kiểu tàu có liên quan đến sản phẩm
chuyên chở tương ứng.
2.1.5 Đường lý thuyết cho hệ thống chứa hàng
Mục đích của phần này chỉ ra
vị trí của đường lý thuyết cho hệ thống chứa khác nhau được thể hiện trong Hình
8D/2.5 tới Hình 8D/2.9.
2.2 Ổn định và mạn khô
2.2.1 Ổn định
Ổn định của tàu, trong mọi
điều kiện biển và trong quá trình bốc xếp hàng, phải tuân thủ các yêu cầu ở
phần 10 của Quy chuẩn này. Điều này bao gồm chở hàng không đầy và bốc xếp hàng
trên biển khi áp dụng, ổn định trong quá trình dằn phải thỏa mãn các tiêu chuẩn
ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dằn cứng thông thường không
được đặt ở các két đáy đôi trong khu vực hàng. Tuy nhiên, nếu vì lý do ổn định,
việc bố trí dằn cứng trong két đó là bắt buộc thì vị trí của vật dằn cứng phải
được cố định sao cho dễ dàng tiếp cận để kiểm tra và các tải trọng va đập phát
sinh do thủng ở đáy tàu không truyền trực tiếp tới kết cấu két hàng.
2.2.3 Thông báo ổn định
Thông báo ổn định quy định
tương ứng theo mục 1.4.6 Chương 1 Phần 9 của Quy chuẩn này, phải bao gồm bảng
tóm tắt về khả năng chống chìm của tàu.
2.2.4 Máy tính ổn định
1 Tất cả các tàu thuộc phần này phải được trang bị một
máy tính ổn định, có khả năng kiểm tra phù hợp với các yêu cầu về ổn định
nguyên vẹn và tai nạn. Được Đăng kiểm thẩm định phù hợp với các yêu cầu liên
quan đến các tiêu chuẩn.
2 Không phụ thuộc vào yêu cầu ở -1, một máy tính ổn
định được đặt trên tàu ở giai đoạn đóng mới trước ngày 01 tháng 7 năm 2016
không cần phải thay thế miễn là nó có khả năng kiểm tra phù hợp với các yêu cầu
về ổn định nguyên vẹn và tai nạn được Đăng kiểm công nhận.
3 Trong trường hợp máy tính ổn định được lắp đặt phù
hợp với các yêu cầu nêu ở -1 hoặc -2, tài liệu thẩm định cho máy tính ổn định
được cấp bởi Đăng kiểm phải được duy trì trên tàu.
4 Đăng kiểm có thể miễn giảm các yêu cầu từ -1 đến -3
cho các tàu sau, với điều kiện phải có quy trình đảm bảo tàu thỏa mãn yêu cầu
về ổn định nguyên vẹn và tai nạn, như các trường hợp tải trọng được thẩm định:
(1) Các tàu chỉ xếp hàng
với các trạng thái đã được tính toán sẵn trong Thông báo ổn định phù hợp với
các yêu cầu ở 2.2.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tàu chỉ xếp hàng
trong phạm vi dải các tải trọng đã được thẩm định; hoặc
(4) Tàu đang đóng trước
ngày 01 tháng 7 năm 2016 thỏa mãn chiều cao trọng tâm tối đa cho phép hoặc
chiều cao tâm nghiêng ban đầu tối thiểu cho phép bao gồm tất cả các yêu cầu về
ổn định nguyên vẹn và tai nạn đã được thẩm định.
2.2.5 Điều kiện tải trọng
Khả năng chống chìm do bị
thủng phải được xem xét trên cơ sở thông tin của tải trọng gửi cho Đăng kiểm
tất cả các điều kiện tải trọng dự kiến và các thay đổi về chiều chìm và độ
chúi. Điều này bao gồm có dằn và, nếu có thể, góc nghiêng do hàng.
2.3 Vết thủng giả định
2.3.1 Chiều dài vết thủng
1 Phạm vi vết thủng tối
đa ở mạn tàu phải phù hợp với quy định tương ứng theo Bảng 8D/2.1.
2 Vết thủng giả định tối
đa ở đáy tàu phải phù hợp với các quy định tương ứng theo Bảng 8D/2.2.
2.3.2 Các vết thủng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Vết thủng cục bộ tại
bất cứ chỗ nào trong khu vực hàng bên trong tàu đi lên quá 760 mm đo theo hướng
vuông góc với đường lý thuyết của vỏ ngoài tàu phải được xem xét và các vách
phải được coi là bị thủng theo quy định ở 2.6.1. Nếu vết thủng có phạm vi nhỏ
“d” nhưng có thể dẫn tới tình trạng nghiêm trọng hơn đều phải được đưa vào tính
toán.
2.4 Vị trí của các két hàng
2.4.1 Vị trí của các két hàng
Các két hàng phải được
đặt về phía trong tàu một khoảng như sau:
(1) Ở kiểu tàu 1G: từ
đường lý thuyết của tôn bao, không được nhỏ hơn phạm vi thủng theo chiều ngang
quy định tại Bảng 8D/2.1 và từ đường lý thuyết của tôn bao đáy tại đường tâm
tàu không được nhỏ hơn phạm vi thủng thẳng đứng quy định ở Bảng 8D/2.2 và không
có chỗ nào nhỏ hơn “d” trong đó “d” là:
(a) Với Vc nhỏ hơn hoặc
bằng 1.000 m3, d = 0,8 m;
(b) Với 1.000 m3
≤ Vc ≤ 5.000 m3, d = 0,75 + Vc x 0,2/4.000 m (Lưu ý là m hay m3);
(c) Với 5.000 m3
≤ Vc ≤ 30.000 m3, d = 0,8 + Vc/25.000 m (Lưu ý là m hay m3);
(d) Với Vc ≥ 30.000 m3,
d = 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vc: tương ứng với 100%
tổng thể tích thiết kế của két hàng riêng biệt tại 20 oC, trong đó
có các mái vòm và các phần phụ (xem Hình 8D/2.1 và Hình 8D/2.2). Nhằm mục đích
để đạt được khoảng cách bảo vệ két hàng, thể tích két hàng là tổng thể tích của
tất cả các bộ phận của két đó có một vách ngăn thông thường; và
“d”: được đo ở bất kỳ
mặt cắt ngang theo phương vuông góc với đường lý thuyết của tôn bao. Giới hạn
kích thước két có thể áp dụng cho kiểu tàu chở hàng 1G phù hợp với Chương 17.
(2) Ở kiểu tàu 2G/2PG:
từ đường lý thuyết của tôn bao đáy tại đường tâm không được nhỏ hơn phạm vi
thủng thẳng đứng quy định ở Bảng 8D/2.2 , tính từ đường lý thuyết của tôn đáy ở
đường tâm tàu và không có chỗ nào nhỏ hơn “d” như quy định tại (1) ở trên. (xem
Hình 8D/2.1 và Hình 8D/2.3)
(3) Ở kiểu tàu 3G: từ
đường lý thuyết của tôn bao đáy tại đường tâm tàu không nhỏ hơn phạm vi thủng
thẳng đứng quy định tại 2.3 và 2.5 và không chỗ nào nhỏ hơn “d”, trong đó “d” =
0,8 m tính từ đường lý thuyết của tôn bao (xem Hình 8D/2.1 và Hình 8D/2.4).
2.4.2 Phạm vi thủng ở đáy tàu theo chiều thẳng đứng
Để định vị két, phạm vi
thủng ở đáy tàu theo chiều thẳng đứng phải được đo tới đáy trên khi dùng các
két kiểu màng hoặc nửa màng, nếu không như vậy phải đo tới đáy của két hàng.
Phạm vi thủng ở mạn theo chiều ngang phải được đo tới vách dọc khi dùng các két
kiểu màng hoặc nửa màng, còn trường hợp khác phải đo tới vách của két hàng.
Khoảng cách được chỉ ra ở 2.3 và 2.5 được áp dụng như trong Hình 8D/2.5 tới
Hình 8D/2.9. Các khoảng cách này được đo từ tấm tới tấm, từ đường lý thuyết tới
đường lý thuyết, không bao gồm vật liệu cách nhiệt.
2.4.3 Hố hút
Trừ kiểu tàu 1G, các hố hút
đặt trong các két hàng có thể nhô vào phạm vi thủng ở đáy theo chiều thẳng đứng
quy định ở Bảng 8D/2.2, với điều kiện các hố này phải nhỏ tới mức có thể đạt
được và phần nhô ra dưới tôn đáy trên không vượt quá trị số nhỏ hơn trong các
trị số sau: 25% chiều cao của đáy đôi hoặc 350 mm. Khi không có đáy đôi, phần
nhô xuống dưới giới hạn trên của phạm vi thủng ở đáy phải không lớn hơn 350 mm.
Có thể bỏ qua các hố hút quy định ở Phần này khi xác định các khoang bị ảnh
hưởng do thủng.
2.4.4 Vị trí của các két hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8D/2.1 Phạm vi vết thủng mạn
Hướng thủng
Phạm vi vết thủng
Chiều dài vết thủng
1/3Lf
hoặc 14,5 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
Chiều rộng vết
thủng
Bf/5
hoặc 11,5 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
Chiều cao vết thủng
Không giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng thủng
Phạm vi vết thủng
Đối với 0,3L từ
đường vuông góc mũi
Các vùng khác
Chiều dài vết thủng
1/3Lf2/3
hoặc 14,5 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
1/3Lf2/3
hoặc 14,5 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
Chiều rộng vết
thủng
Bf/6
hoặc 10 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao vết thủng
Bf/15
hoặc 2 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
Bf/15
hoặc 2 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
Hình 8D/2.1 Các yêu
cầu về vị trí két hàng
Hình 8D/2.2 Các yêu
cầu về vị trí két hàng
Hình 8D/2.3 Các yêu
cầu về vị trí két hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8D/2.4 Các yêu
cầu về vị trí két hàng
Hình 8D/2.5 Khoảng
cách bảo vệ
Hình 8D/2.6 Khoảng
cách bảo vệ
Hình 8D/2.7 Khoảng
cách bảo vệ
Hình 8D/2.8 Khoảng
cách bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8D/2.9 Khoảng
cách bảo vệ
2.5 Giả định ngập khoang
2.5.1 Quy định chung
Các yêu cầu ở 2.7 phải được
khẳng định bằng tính toán có xét đến các đặc điểm thiết kế của tàu; vị trí,
hình dáng và thể tích các khoang bị thủng; sự phân bố, mật độ tương đối và ảnh
hưởng của mặt thoáng hàng lỏng, chiều chìm và độ chúi ở tất cả các trạng thái
tải trọng.
2.5.2 Hệ số ngập khoang
Hệ số ngập nước của các
không gian giả định bị thủng phải phù hợp với bảng 8D/2.3.
Bảng 8D/2.3 Hệ số
ngập nước của không gian
Các
không gian
Hệ
số ngập nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
buồng ở
Buồng
máy
Các
khoang trống
Các
khoang hàng
Chứa
chất lỏng tiêu thụ
Chứa
các chất lỏng khác
0,60
0,95
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95(1)
0
tới 0,95*(2)
0
tới 0,95*(2)
Chú thích:
(1) Các giá trị khác của hệ số ngập
nước có thể được xem xét dựa trên các tính toán chi tiết.
(2) Hệ số ngập nước của các khoang
được điền đầy một phần phù hợp với lượng chất lỏng chứa trong khoang.
2.5.3 Vết thủng ở các két chứa chất lỏng
Bất cứ vết thủng nào mà
xuyên qua két chứa chất lỏng, cần phải giả định rằng chất lỏng chứa trong két
đó được thay thế hoàn toàn bằng nước biển tới mức bằng với trạng thái cân bằng
cuối cùng.
2.5.4 Vết thủng ở các vách ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.5 Ngập không đối xứng
Tàu phải được thiết kế sao
cho duy trì được ở mức độ tối thiểu hiện tượng ngập không đối xứng phù hợp với
trang thiết bị của tàu.
2.5.6 Thiết bị cân bằng
Các thiết bị cân bằng đòi
hỏi phương tiện cơ giới như các van hoặc các ống dẫn điều chỉnh cân bằng, nếu
được trang bị, không được xem là công cụ để giảm góc nghiêng ngang hoặc để đạt
tới độ dự trữ ổn định tối thiểu thỏa mãn các yêu cầu của 2.7.1-2. Độ dự trữ ổn
định hữu hiệu phải được duy trì ở tất cả các giai đoạn khi tiến hành cân bằng.
Các khoang được nối bằng các ống dẫn có tiết diện ngang lớn có thể được xem là
liền nhau.
2.5.7 Sự ngập tăng dần
Nếu các đường ống,
kênh thông gió, các giếng hoặc các đường hầm được đặt trong phạm vi bị thủng
giả định, như quy định ở 2.3 thì phải có biện pháp để sao cho sự ngập tăng dần
không thể theo đó mà lan rộng ra các khoang khác ngoài các khoang giả định bị
ngập đối với mỗi trường hợp thủng.
2.5.8 Tính nổi của thượng tầng
Tính nổi của bất cứ thượng
tầng nào trực tiếp phía trên lỗ thủng ở mạn đều không phải tính đến. Tuy nhiên,
các phần không bị ngập của thượng tầng bên ngoài phạm vi thủng có thể được tính
đến với điều kiện là:
(1) Chúng được tách biệt
với khoang bị hỏng bằng các khoang kín nước và các yêu cầu ở 2.7.1-2(1) đối với
các khoang không chìm này được thỏa mãn; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6 Tiêu chuẩn thủng
2.6.1 Quy định chung
Tàu phải có khả năng chống
chìm khi bị thủng được chỉ ra ở 2.3 với các giả định bị ngập ở 2.5 đến phạm vi
xác định bởi kiểu tàu theo các tiêu chuẩn sau:
(1) Kiểu tàu 1G phải được giả định chịu được vết thủng tại
mọi vị trí theo chiều dài tàu;
(2) Kiểu tàu 2G có chiều dài lớn hơn 150 m phải được giả
định chịu được vết thủng tại mọi vị trí theo chiều dài tàu;
(3) Kiểu tàu 2G có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 150 m phải được
giả định chịu được vết thủng tại mọi vị trí theo chiều dài tàu trừ buồng máy
đặt ở đuôi;
(4) Kiểu tàu 2PG phải được giả định chịu được vết thủng tại
mọi vị trí theo chiều dài tàu ngoại trừ các vách ngang đặt cách nhau xa hơn phạm
vi theo chiều dọc của vết thủng theo quy định ở Bảng 8D/2.1;
(5) Kiểu tàu 3G có chiều dài lớn hơn hoặc bằng 80 m phải được
giả định chịu được vết thủng tại mọi vị trí theo chiều dài tàu ngoại trừ các
vách ngang đặt cách nhau xa hơn phạm vi theo chiều dọc của vết thủng quy định ở
Bảng 8D/2.1;
(6) Kiểu tàu 3G có chiều dài nhỏ hơn 80 m phải được giả định
chịu được vết thủng tại mọi vị trí theo chiều dài tàu ngoại trừ các vách ngang
đặt cách nhau xa hơn phạm vi theo chiều dọc của vết thủng quy định ở Bảng 8D/2.1
và trừ buồng máy đặt ở đuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các tàu nhỏ
loại 2G/2PG và 3G không thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của 2.6.1(3), (4) và (6)
về mọi phương diện thì Đăng kiểm có thể xem xét miễn giảm đặc biệt với điều kiện
là các biện pháp thay thế phải giữ được mức giảm độ an toàn tương đương.
2.7 Yêu cầu về chống chìm
2.7.1 Yêu cầu về chống chìm
1 Tàu phải có khả năng chống chìm khi bị thủng được chỉ
ra ở 2.3 với các tiêu chuẩn quy định ở 2.6 trong một điều kiện cân bằng ổn định
và phải thoả mãn tiêu chuẩn sau đây.
2 Ở giai đoạn ngập bất kỳ.
(1) Xét đến ngập khoang,
nghiêng và chúi, đường nước phải nằm dưới mép thấp hơn của bất kỳ lỗ khoét nào
mà qua đó có thể làm tăng hoặc giảm ngập. Các lỗ khoét này phải gồm cả các ống
thông hơi và lỗ khoét được đóng bằng các cửa kín nước hoặc các nắp miệng khoang
kín nước. Các lỗ khoét này không bao gồm các lỗ khoét được đóng kín bằng các
nắp lỗ người chui kín nước và các húp-lô kín nước, các nắp miệng khoang kín
nước nhỏ mà duy trì được sự nguyên vẹn cao cho boong, các cửa trượt kín nước
điều khiển từ xa, và các cửa húp-lô kiểu cố định;
(2) Góc nghiêng ngang
lớn nhất do ngập không đối xứng phải không được quá 30°; và
(3) Dự trữ ổn định trong
các giai đoạn ngập trung gian không được nhỏ hơn so với yêu cầu của -3(1).
3 Ở trạng thái cân bằng cuối cùng sau khi ngập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nguồn năng lượng dự
phòng phải có thể hoạt động được.
2.8 Yêu cầu vận hành
2.8.1 Phạm vi áp dụng
Những quy định ở 2.8 không
phải là các điều kiện để kiểm tra duy trì cấp, nhưng là điều kiện mà chủ tàu
hoặc thuyền trưởng cũng như tất cả những người có liên quan tới vận hành của
tàu phải tuân theo.
2.8.2 Ổn định
Ổn định của tàu trong quá
trình bốc xếp hàng trong mọi điều kiện trạng thái biển phải thỏa mãn các yêu
cầu trong Phần 10 của Quy chuẩn này.
2.8.3 Thông báo ổn định
Việc làm hàng và khai thác
tàu phải được thực hiện một cách an toàn và phù hợp với quá trình hành hải theo
Bản thông báo ổn định của tàu.
2.8.4 Điều kiện tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 3 BỐ TRÍ TRÊN TÀU
3.1 Cách ly khu vực hàng
3.1.1 Cách ly khoang hàng
1 Khoang hàng phải được cách ly với buồng máy và buồng
nồi hơi, buồng sinh hoạt, buồng phục vụ, trạm điều khiển, hầm xích, két nước
sinh hoạt và các kho. Khoang hàng phải được đặt phía trước của vách trước buồng
máy loại A. Thay đổi bố trí, bao gồm vị trí buồng máy loại A đặt phía trước
khoang hàng, có thể được chấp nhận, dựa vào Chương 17 Phần 5, sau khi được xem
xét các rủi ro liên quan, bao gồm cả việc hàng hóa thoát ra và các biện pháp
làm giảm nhẹ.
3.1.2 Trường hợp hệ thống chứa hàng không đòi hỏi toàn bộ hoặc từng
phần một vách chắn thứ cấp
Khi hàng được chở trong
một hệ thống chứa hàng không đòi hỏi toàn bộ hoặc từng phần một vách chắn thứ
cấp, sự cách ly các khoang hàng khỏi các khoang nêu ở 3.1.1 hoặc các khoang
phía dưới hoặc phía ngoài của các khoang hàng có thể được thực hiện bởi các
khoang cách ly, các két dầu đốt hoặc chỉ bởi một vách kín khí có kết cấu hàn
tạo thành kết cấu cấp A-60. Kết cấu kín khí cấp A-0 có thể được chấp nhận nếu
không có nguồn phát lửa hoặc nguy cơ cháy trong các khoang kề cận.
3.1.3 Trường hợp một hệ thống chứa hàng đòi hỏi toàn bộ hoặc từng phần
một vách chắn thứ cấp
Khi hàng được chở trong hệ
thống chứa hàng đòi hỏi một vách chắn thứ cấp, việc cách ly các khoang hàng
khỏi các khoang nêu trong 3.1.1, hoặc các khoang phía dưới hoặc phía ngoài của
các khoang hàng có nguồn phát lửa hoặc nguy cơ cháy phải được thực hiện bởi các
khoang cách ly hoặc các két dầu đốt. Một vách ngăn kín khí cấp A-0 được chấp
nhận nếu không có nguồn phát lửa hoặc nguy cơ cháy trong các khoang kề cận.
3.1.4 Cách ly khoang tháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5 Phân tích rủi ro của khoang tháp
Ngoài các điều từ 3.1.1
đến 3.1.4, nguy cơ lan truyền lửa từ khoang tháp đến các không gian kề cận sẽ
được đánh giá phân tích rủi ro (xem 1.1.4) và nếu thấy cần thiết phải có biện
pháp ngăn ngừa thêm, chẳng hạn như bố trí khoang cách ly xung quanh khoang
tháp.
3.1.6 Sự cách ly với nước biển
Khi hàng được chở trong
hệ thống chứa hàng đòi hỏi toàn bộ hoặc từng phần một vách chắn thứ cấp:
(1) Ở nhiệt độ dưới
-10°C, các khoang hàng phải được cách ly với nước biển bằng đáy đôi; và
(2) Ở nhiệt độ dưới
-55°C, tàu còn phải có một vách dọc tạo thành các két mạn.
3.1.7 Các lỗ khoét của hệ thống chứa hàng
Phải có thiết bị để làm
kín boong thời tiết cho các lỗ khoét của hệ thống chứa hàng. Các thiết bị này
phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại 18.2.1; 18.2.2 và 18.2.5-4(3) Phần 2A.
3.2 Các buồng sinh hoạt, buồng phục vụ, buồng máy và
các trạm điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được bố trí buồng
sinh hoạt, buồng phục vụ hoặc trạm điều khiển trong khu vực hàng. Vách của các
buồng sinh hoạt, buồng phục vụ hoặc trạm điều khiển đối diện với khu vực hàng
phải được bố trí sao cho tránh được khí từ khoang hàng đi vào các khoang đó qua
một hư hỏng đơn lẻ của boong hoặc vách trên tàu có hệ thống chứa yêu cầu phải
có vách chắn thứ cấp.
3.2.2 Vị trí của lỗ hút không khí và lỗ khoét
Đề phòng nguy hiểm
của hơi độc, cần xét đến vị trí của lỗ hút không khí/cửa xả và lỗ khoét đi vào
các buồng sinh hoạt, buồng phục vụ, buồng máy và các trạm điều khiển liên quan
đến đường ống hàng, hệ thống thông hơi hàng và các ống xả của buồng máy từ hệ
thống đốt khí.
3.2.3 Lối tiếp cận từ một vùng không nguy hiểm sang vùng nguy hiểm
Lối tiếp cận đi qua các
cửa kín khí hoặc cửa dạng khác không được phép dẫn từ một vùng không nguy hiểm
sang vùng nguy hiểm, trừ lối vào các buồng phục vụ nằm phía trước của khu vực
hàng đi qua ngăn đệm kín khí như quy định ở 3.6.1. Khi các buồng sinh hoạt đặt
ở phía đuôi tàu.
3.2.4 Bố trí lối vào, lỗ hút không khí và lỗ khoét
1 Các lối vào, lỗ hút không khí và lỗ khoét dẫn vào các
buồng sinh hoạt, buồng phục vụ, buồng máy và các trạm điều khiển phải không
được đối diện với khu vực hàng. Chúng phải được bố trí trên vách cuối không đối
diện với khu vực hàng, trên vách phía ngoài của thượng tầng hoặc lầu, hoặc trên
cả hai, cách đầu thượng tầng hoặc lầu đối diện khu vực hàng một khoảng ít nhất
bằng 4% của chiều dài (L) của tàu nhưng không được nhỏ hơn 3 m. Tuy nhiên,
khoảng cách này không cần lớn hơn 5 m.
2 Các cửa sổ và các cửa mạn đối diện với khu vực hàng và
nằm trên các vách bên của thượng tầng hoặc lầu trong phạm vi khoảng cách nêu
trên phải là kiểu cố định (không mở). Các cửa sổ lầu lái có thể là loại không
cố định và các cửa ra vào lầu lái có thể được bố trí trong vùng giới hạn nêu
trên nếu chúng được thiết kế theo cách đóng nhanh và đảm bảo kín khí có hiệu
quả.
3 Đối với các tàu dùng để chuyên chở hàng không có nguy
cơ cháy hoặc độc, Đăng kiểm có thể và giảm nhẹ các yêu cầu nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5 Các cửa sổ và cửa mạn
Các cửa sổ và cửa mạn
hướng về phía khu vực hàng và ở hai bên của thượng tầng và lầu nằm trong giới
hạn quy định ở 3.2.4, phải được bọc kết cấu cấp A-60. Ngoại trừ cửa sổ lầu lái
được bọc kết cấu không nhỏ hơn cấp A-0. Các cửa mạn ở dưới boong liên tục cao
nhất và ở tầng một của thượng tầng hoặc lầu phải là kiểu cố định (không mở).
3.2.6 Phương tiện đóng của các lỗ hút không khí, cửa xả và các lỗ khoét
khác
Tất cả các lỗ hút không
khí, cửa xả và các lỗ khoét khác dẫn vào các buồng sinh hoạt, buồng phục vụ và
các trạm điều khiển phải được trang bị các phương tiện đóng kín. Khi chở các
sản phẩm độc hại, các phương tiện đóng phải có khả năng thao tác được từ bên
trong khoang. Các yêu cầu đối với các cửa nạp khí và các lỗ khoét với các thiết
bị đóng phải được điều khiển từ bên trong không gian cho các sản phẩm độc hại,
không cần phải áp dụng cho các không gian không có người trực, chẳng hạn như
các kho boong, các kho thượng tầng mũi, các xưởng cơ khí. Ngoài ra, không yêu
cầu áp dụng cho buồng kiểm soát hàng nằm trong khu vực hàng.
3.2.7 Lối tiếp cận từ không gian hệ thống tháp
Các buồng điều khiển và
buồng máy của hệ thống tháp có thể nằm phía trước khu vực hàng hoặc phía sau
của các két hàng ở các tàu có thiết bị như vậy. Lối đi từ không gian có chứa
nguồn phát lửa có thể cho phép đi qua các cửa hướng ra khu vực hàng, miễn là
các cửa đó nằm ngoài vùng nguy hiểm hoặc lối đi qua khoang đệm kín khí.
3.3 Buồng máy làm hàng và khoang tháp
3.3.1 Bố trí buồng máy làm hàng và khoang tháp
Buồng máy làm hàng phải
được đặt phía trên boong thời tiết và được bố trí trong khu vực hàng. Để đảm
bảo mục đích bảo vệ phòng cháy, buồng máy làm hàng và khoang tháp phải được coi
như các buồng bơm hàng quy định ở 9.2.4 Phần 5. Đối với mục đích bảo vệ phòng
cháy theo quy định 4.5.10 Phần 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi buồng máy làm hàng được
đặt ở đầu sau của khoang hàng xa nhất về phía lái hoặc ở đầu trước của khoang
hàng xa nhất về phía mũi, giới hạn của khu vực hàng theo quy định ở 1.1.5(6)
phải được mở rộng để bao gồm cả buồng máy làm hàng đối với toàn bộ chiều rộng
và chiều cao của tàu và các khu vực boong trên các khoang này.
3.3.3 Các vách của buồng máy làm hàng
Khi giới hạn của khu vực
hàng được mở rộng theo 3.3.2, vách phân cách buồng máy làm hàng với các buồng
sinh hoạt, buồng phục vụ, trạm điều khiển và buồng máy loại A phải được bố trí
sao cho tránh được sự rò lọt của khí vào các khoang này do một hư hỏng đơn lẻ
của boong hoặc vách.
3.3.4 Máy nén hàng và bơm hàng
Các máy nén hàng và bơm
hàng có thể được dẫn động bằng các mô tơ điện trong một không gian không nguy
hiểm liền kề cách nhau bằng một vách ngăn hoặc boong, nếu tấm đệm làm kín xung
quanh lỗ xuyên vách đảm bảo cách ly kín khí của hai không gian. Ngoài ra, thiết
bị này có thể được điều khiển bằng động cơ điện được chứng nhận an toàn khi đặt
cạnh nhau nếu thiết bị điện này phù hợp với các yêu cầu của Chương 10.
3.3.5 Lối tiếp cận của buồng máy làm hàng và khoang tháp
Phải bố trí các buồng
máy làm hàng và khoang tháp sao cho bảo đảm không hạn chế sự đi lại an toàn của
các thuyền viên có mặc quần áo bảo hộ và mang thiết bị thở, và trong trường hợp
bị tai nạn, cho phép đưa được người bị nạn ra ngoài. Trong buồng máy làm hàng
tối thiểu phải có hai lối thoát hiểm có cửa riêng biệt rộng rãi, có thể chấp
nhận một lối thoát hiểm nếu khoảng cách đường thoát lớn nhất đến cửa là 5 m
hoặc nhỏ hơn
3.3.6 Tiêu nước
Nhân viên mặc quần áo
bảo hộ phải tiếp cận được dễ dàng tất cả các van cần thiết để làm hàng. Phải có
biện pháp thích hợp để tiêu nước cho buồng bơm và buồng máy nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang tháp được thiết
kế để giữ nguyên vẹn kết cấu trong trường hợp nổ hoặc không kiểm soát được việc
ngắt khí áp suất cao (áp suất dư và/hoặc gãy giòn), các đặc tính đó được chứng
minh trên cơ sở phân tích rủi ro có xem xét đến giới hạn khả năng của thiết bị
giảm áp suất.
3.4 Buồng điều khiển hàng
3.4.1 Bố trí buồng điều khiển hàng
Bất kỳ buồng điều khiển
hàng nào cũng đều phải ở phía trên boong thời tiết và có thể được đặt trong khu
vực hàng. Buồng điều khiển hàng có thể được đặt trong khu vực buồng sinh hoạt,
buồng phục vụ hoặc trạm điều khiển với điều kiện phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Buồng điều khiển
hàng phải là một vùng không nguy hiểm
(2) Nếu cửa vào thỏa mãn
3.2.4-1, buồng điều khiển hàng có thể dẫn vào các khoang nêu trên; và
(3) Nếu cửa vào không
thỏa mãn 3.2.4-1, buồng điều khiển hàng phải không được dẫn vào các khoang nêu
trên và các vách biên của các khoang đó phải được bọc kết cấu cấp
"A-60".
3.4.2 Thiết bị đo
Nếu buồng điều khiển
hàng được thiết kế là một vùng không nguy hiểm thì các thiết bị đo cố gắng phải
là hệ thống theo dõi gián tiếp và trong mọi trường hợp phải được thiết kế sao
cho ngăn được bất kỳ sự rò lọt nào của hơi hàng vào khoang này. Việc đặt hệ
thống phát hiện khí trong buồng điều khiển hàng sẽ không vi phạm yêu cầu đối
với buồng được phân loại là vùng nguy hiểm nếu được lắp đặt phù hợp với các yêu
cầu ở 13.6.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu buồng điều khiển
hàng của tàu chở hàng dễ cháy được phân loại là một vùng nguy hiểm thì các
nguồn phát lửa phải được loại trừ và bất kỳ thiết bị điện nào được lắp đặt phải
thỏa mãn Chương 10.
3.5 Lối tiếp cận vào các khoang trong khu vực hàng
3.5.1 Lối tiếp cận để kiểm tra vỏ trong
Phải kiểm tra được bằng
mắt ít nhất một phía của kết cấu vỏ trong mà không phải tháo bất kỳ kết cấu
hoặc trang bị cố định nào. Nếu sự kiểm tra bằng mắt như vậy chỉ có thể thực
hiện được ở mặt ngoài của vỏ trong thì dù có được kết hợp với các kiểm tra yêu
cầu ở 3.5.2, 4.6.2(4) hoặc 4.20.3-7 hay không, vỏ trong này không được là vách
biên của két dầu đốt.
3.5.2 Lối tiếp cận để kiểm tra cách nhiệt
Phải có thể kiểm tra
được một phía của bất cứ phần cách nhiệt nào trong khoang hàng. Nếu toàn bộ hệ
thống có thể được kiểm tra từ phía bên ngoài của vách biên khoang hàng khi các
két ở nhiệt độ khai thác thì không yêu cầu phải kiểm tra được một phía của phần
cách nhiệt từ phía trong khoang hàng.
3.5.3 Lối tiếp cận khoang hàng, v.v...
Việc bố trí các khoang
hàng, các khoang trống, các két hàng và các khoang khác được phân loại là vùng
nguy hiểm, phải đảm bảo sao cho một thuyền viên với đầy đủ quần áo phòng hộ và
thiết bị thở ra vào và kiểm tra được, và để giúp cho việc sơ tán người bị tai
nạn và/hoặc bị bất tỉnh. Việc bố trí như vậy phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Lối tiếp cận được
quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Lối tiếp cận qua các
lỗ ngang, các miệng khoang hoặc các lỗ chui. Kích thước phải đủ để cho phép một
người có mang thiết bị thở lên xuống được bằng bất kỳ thang tay nào mà không bị
trở ngại và có kích thước đủ rộng để để dễ dàng đưa một người bị nạn lên từ đáy
của khoang. Kích thước tối thiểu phải không nhỏ hơn 600 x 600 mm;
(c) Lối tiếp cận qua các
lỗ đứng hoặc lỗ chui tạo thành hành lang xuyên suốt chiều dài và chiều rộng của
khoang. Kích thước tối thiểu phải không nhỏ hơn 600 x 800 mm ở độ cao cách tôn
đáy không quá 600 mm trừ khi có lưới hoặc sàn để đứng khác; Và
(d) Các lỗ khoét tiếp
cận hình tròn tới các két kiểu C phải có đường kính không nhỏ hơn 600 mm.
(2) Các kích thước quy
định ở (1)(b) và (1)(c) có thể được giảm đi. Nếu yêu cầu của 3.5.3 có thể được
Đăng kiểm chấp nhận;
(3) Khi hàng được chở
trong hệ thống chứa hàng yêu cầu một vách ngăn thứ cấp, các yêu cầu ở (1)(b) và
(1)(c) không áp dụng cho các khoang tách ra từ một khoang hàng bởi một vách
biên bằng thép kín khí duy nhất. Các khoang này, trừ bất kỳ vùng không nguy
hiểm xung quanh, phải có lối tiếp cận trực tiếp hoặc gián tiếp từ boong thời
tiết.
(4) Lối tiếp cận cần thiết để kiểm tra là một lối tiếp cận
được qua các kết cấu bên dưới và bên trên các két hàng, phải có ít nhất các mặt
cắt ngang như yêu cầu ở (1)(c).
(5) Mục 3.5.1 hoặc 3.5.2
phải áp dụng như sau:
(a) Nếu yêu cầu phải đi
qua giữa bề mặt để kiểm tra, độ phẳng hoặc cong và các cơ cấu như xà boong, nẹp
gia cường, sườn, sống v.v… thì khoảng cách giữa bề mặt và cạnh tự do của các
phần tử kết cấu cố định ít nhất phải là 380 mm. Khoảng cách giữa bề mặt phải
kiểm tra và bề mặt mà các phần tử kết cấu cố định ở trên, ví dụ như boong, vách
hoặc mạn tàu, ít nhất phải là 450 cho bề mặt két cong (ví dụ két kiểu C), hoặc
600 mm cho bề mặt két phẳng (ví dụ két kiểu A) (xem Hình 8D/3.1);
(b) Nếu không yêu cầu
phải đi qua giữa bề mặt để kiểm tra và bất kỳ một phần của cơ cấu thì tầm nhìn
khoảng cách giữa cạnh tự do của phần tử kết cấu và bề mặt kiểm tra ít nhất phải
là 50 mm hoặc một nửa chiều rộng của tấm mặt cơ cấu, lấy giá trị nào lớn hơn
(xem Hình 8D/3.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Nếu kiểm tra bề mặt
xấp xỉ bằng phẳng yêu cầu phải đi qua giữa hai bề mặt xấp xỉ bằng phẳng và song
song mà không có phần tử kết cấu cố định thì khoảng cách giữa các bề mặt đó ít
nhất là 600 mm. Trường hợp thang tiếp cận là cố định thì khe hở ít nhất là 450
mm để dễ dàng tiếp cận (xem Hình 8D/3.4);
(e) Khoảng cách nhỏ nhất
giữa bộ phận gom két hàng và cơ cấu đáy đôi liền kề trong đường đi của giếng
hút không nhỏ hơn khoảng cách cho trong Hình 8D/3.5 (Hình 8D/3.5 chỉ ra khoảng
cách giữa các bề mặt phẳng của bộ phận gom và giếng hút nhỏ nhất là 150 mm, khe
hở giữa cạnh giữa tấm đáy trên và chiều cao của giếng hút với điểm gãy khúc
giữa các bề mặt hình cầu hoặc hình tròn và bộ phận gom của két nhỏ nhất là 380
mm). Nếu không có giếng hút thì khoảng cách giữa bộ phận gom két hàng và đáy
trên không được nhỏ hơn 50 mm;
(f) Khoảng cách giữa vòm
két hàng và các cơ cấu boong không được nhỏ hơn 150 mm (xem Hình 8D/3.6);
(g) Giàn giáo cố định
hoặc di động được lắp đặt nếu thấy cần thiết để kiểm tra các két hàng, giá đỡ két
hàng và các hạn chế (ví dụ như chống lắc dọc, lắc ngang và chống trôi dạt),
cách nhiệt két hàng v.v… Giàn giáo này không nên làm ảnh hưởng đến khe hở theo
quy định từ (a) đến (d); và
(h) Nếu kênh thông gió
cố định hoặc di động thì phải được lắp đặt phù hợp với 12.1.2, những kênh thông
gió này không nên làm giảm khoảng cách được yêu cầu từ (a) đến (d).
Hình 8D/3.1
Hình 8D/3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8D/3.4
Hình 8D/3.5
Hình 8D/3.6
3.5.4 Lối tiếp cận vào vùng không nguy hiểm
Lối tiếp cận vào vùng
không nguy hiểm từ boong thời tiết phải được bố trí bên ngoài vùng nguy hiểm
thỏa mãn yêu cầu ở Chương 10, trừ khi lối tiếp cận được đi qua ngăn đệm kín khí
phù hợp với 3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khoang tháp phải
được bố trí hai lối tiếp cận/lối thoát độc lập.
3.5.6 Lối tiếp cận từ vùng nguy hiểm đến vùng không nguy hiểm
Không được bố trí lối
tiếp cận từ vùng nguy hiểm bên dưới boong thời tiết đến vùng không nguy hiểm.
3.6 Ngăn đệm kín khí
3.6.1 Bố trí các cửa kín khí
Lối tiếp cận giữa vùng
nguy hiểm trên boong thời tiết hở và không gian không nguy hiểm phải bằng ngăn
đệm kín khí. Bao gồm có hai cửa bằng thép tự đóng, kín khí, có khả năng duy trì
được áp suất dư, đặt cách nhau ít nhất 1,5 m nhưng không quá 2,5 m. Không gian
ngăn đệm kín khí phải được thông gió cưỡng bức từ vùng không nguy hiểm và duy
trì ở áp suất lớn hơn vùng nguy hiểm trên boong thời tiết.
3.6.2 Thiết kế và bố trí thông gió
Nếu các không gian được
bảo vệ bằng áp suất cao thì thông gió phải được thiết kế và lắp đặt theo các
tiêu chuẩn được công nhận.
3.6.3 Báo động không đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.4 Duy trì áp suất dư trong khoang được bảo vệ
Trên tàu chở các sản
phẩm dễ cháy, thiết bị điện được đặt trong các khoang được bảo vệ bằng các ngăn
đệm kín khí không phải là kiểu đã được công nhận, phải ngắt được khi bị mất áp
suất dư trong khoang.
3.6.5 Thiết bị điện trong khoang được bảo vệ
Thiết bị điện dùng cho
điều động, thiết bị neo và chằng buộc cũng như bơm chữa cháy sự cố được đặt
trong khoang được bảo vệ bằng ngăn đệm kín khí phải là kiểu được chứng nhận an
toàn phù hợp với 10.2.4.
3.6.6 Giám sát hơi hàng
Khoang ngăn đệm kín khí
phải được trang bị để giám sát hơi hàng (xem 13.6.2).
3.6.7 Ngưỡng cửa
Theo các quy định tương
ứng của Chương 18 tới 20 Phần 2A hoặc Chương 18 và 19 Phần 2B của Quy chuẩn
này, chiều cao của ngưỡng cửa không được nhỏ hơn 300 mm.
3.7 Bố trí hệ thống hút khô, dằn và dầu đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hàng được chở trong
hệ thống chứa hàng không yêu cầu có vách chắn thứ cấp, các hệ thống tiêu nước
thích hợp phải được trang bị cho khoang hàng không được nối với buồng máy. Phải
có các phương tiện phát hiện bất kỳ sự rò rỉ nào.
3.7.2 Bố trí hệ thống tiêu nước yêu cầu có vách chắn thứ cấp
Khi có vách chắn thứ
cấp, phải có các hệ thống tiêu nước thích hợp để tránh bất cứ sự rò rỉ nào vào
các khoang hàng hoặc khoang cách ly qua các kết cấu kề cận. Ống hút không được
dẫn tới các bơm nằm trong buồng máy. Phải có các phương tiện phát hiện sự rò rỉ
đó.
3.7.3 Hệ thống tiêu nước của các khoang giữa các vách chắn
Khoang hàng hoặc khoang
giữa các vách chắn của tàu có két rời loại A phải được trang bị hệ thống tiêu
nước thích hợp để xử lý hàng lỏng nếu xảy ra rò hoặc nứt vỡ két hàng. Các hệ
thống này phải có khả năng đưa hàng rò lọt trở về đường ống hàng lỏng.
3.7.4 Ống nối
Hệ thống được đề cập ở
3.7.3 phải gồm một đoạn ống nối có thể tháo rời được.
3.7.5 Liên kết với các bơm trong buồng máy
1 Các két dằn, bao gồm sống hộp ướt được dùng như đường
ống dằn, các két dầu đốt và khoang không nguy hiểm, có thể được nối với các bơm
trong buồng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các ống thoát khí của bơm không được mở vào buồng máy.
3.8 Các hệ thống nhận và trả hàng ở mũi và lái
3.8.1 Quy định chung
Tùy theo các yêu cầu 3.8
và Chương 5 của Phần này, đường ống dẫn hàng có thể được bố trí để cho phép
nhận và trả hàng ở mũi hoặc lái.
3.8.2 Các hệ thống nhận và trả hàng ở mũi và lái cho từng loại hàng
Các đường ống nhận và
trả hàng ở mũi hoặc lái dẫn qua buồng sinh hoạt, buồng phục vụ hoặc trạm điều
khiển không được sử dụng để dẫn các sản phẩm đòi hỏi phải là kiểu tàu 1G. Nếu
áp suất thiết kế trên 2,5 Mpa thì các đường ống nhận và trả hàng ở mũi hoặc lái
không được sử dụng để dẫn các sản phẩm độc hại như quy định ở 1.1.5(48).
3.8.3 Các hệ thống di động
Không cho phép sử dụng
các hệ thống di động.
3.8.4 Bố trí lối vào, đường dẫn không khí vào và các lỗ khoét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các cửa sổ và cửa mạn nằm đối diện với đầu nối bờ và
cửa nằm ở vách bên của thượng tầng hoặc lầu trong phạm vi nêu trên phải là kiểu
cố định (không mở).
3 Ngoài ra, trong thời gian sử dụng các thiết bị nhận
và trả hàng ở mũi hoặc lái, tất cả các cửa ra vào, cửa mạn và các lỗ khoét khác
trên vách bên của thượng tầng hoặc lầu tương ứng phải ở trạng thái đóng kín.
4 Đối với các tàu nhỏ, nếu không thể thỏa mãn được yêu
cầu từ 3.2.4-1 đến 3.2.4-4 và từ -1 đến -3 ở mục này, Đăng kiểm có thể xem xét
và giảm nhẹ các yêu cầu nêu trên.
3.8.5 Đóng các lỗ khoét trên boong và đường dẫn không khí vào
Các lỗ khoét trên boong
và đường dẫn không khí vào và ra các khoang nằm trong phạm vi 10 m từ vị trí
đầu nối bờ nhận trả hàng phải ở trạng thái đóng kín trong thời gian sử dụng các
thiết bị nhận hoặc trả hàng ở mũi hoặc lái.
3.8.6 Các thiết bị chữa cháy
Các thiết bị chữa cháy
cho khu vực nhận và trả hàng ở mũi hoặc lái phải thỏa mãn yêu cầu ở 11.3.1-1(4)
và 11.4.6.
3.8.7 Phương tiện liên lạc
Phải trang bị phương
tiện liên lạc giữa trạm điều khiển hàng và vị trí nối bờ và phương tiện đó phải
được chứng nhận sử dụng trong vùng nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.1 Phạm vi áp dụng
Những quy định ở 3.9
không liên quan đến việc kiểm tra duy trì cấp nhưng chỉ ra những vấn đề đó sẽ
được theo dõi nghiêm ngặt bởi chủ tàu, hoặc thuyền trưởng cũng như tất cả những
người khác chịu trách nhiệm đến vận hành tàu.
3.9.2 Thiết bị nhận và trả hàng ở mũi hoặc lái dùng cho từng loại hàng
Các đường ống nhận và
trả hàng ở mũi hoặc lái dẫn qua các buồng sinh hoạt, buồng phục vụ hoặc trạm
điều khiển không được dùng để dẫn các sản phẩm đòi hỏi phải là kiểu tàu 1G. Nếu
áp suất thiết kế trên 2,5 Mpa thì các đường ống nhận và trả hàng ở mũi hoặc lái
không được dùng để dẫn các sản phẩm độc hại như quy định ở 1.1.5(48).
3.9.3 Đóng các lỗ khoét
Trong thời gian sử dụng
các thiết bị nhận và trả hàng ở mũi hoặc lái, tất cả các cửa ra vào, cửa mạn và
các lỗ khoét khác trên vách bên của thượng tầng hoặc lầu tương ứng phải được
đóng kín.
3.9.4 Đóng các lỗ khoét trên boong và đường dẫn không khí vào
Các lỗ khoét trên boong
và đường dẫn không khí vào và ra nằm trong phạm vi 10 m từ vị trí đặt đầu nối
bờ nhận trả hàng phải được đóng kín khi sử dụng các thiết bị nhận và trả hàng ở
mũi hoặc lái.
CHƯƠNG 4 CHỨA HÀNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Ống nối
Ống nối là một phần của
thân tàu hoặc bề mặt vật liệu cách nhiệt nơi mà nhiệt độ giảm cục bộ xảy ra
liên quan đến nhiệt độ cho phép tối thiểu của thân tàu hoặc kết cấu thân tàu kề
cận nó, hoặc được thiết kế có khả năng chịu được áp suất hàng/hệ thống kiểm
soát nhiệt độ yêu cầu ở Chương 7.
4.1.2 Áp suất hơi thiết kế
Áp suất hơi thiết kế “P0”
là áp suất đo lớn nhất ở đỉnh két, được dùng để thiết kế két.
4.1.3 Nhiệt độ thiết kế
Nhiệt độ thiết kế để
chọn vật liệu là nhiệt độ nhỏ nhất mà hàng hóa có thể được chứa hoặc vận chuyển
trong két hàng.
4.1.4 Két rời
Két rời là két tự mang,
không tạo thành phần kết cấu thân tàu và không tham gia vào độ bền của thân
tàu. Có ba loại két rời được quy định ở 4.21, 4.22 và 4.23.
4.1.5 Két kiểu màng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.6 Két liền
Két liền là két tạo
thành một phần của kết cấu thân tàu và cùng chịu ảnh hưởng bởi cùng những tải
trọng tác động vào cơ cấu kề cận thân tàu. Két liền được đề cập ở 4.25.
4.1.7 Két kiểu nửa màng
Két kiểu nửa màng là két
không tự đỡ trong điều kiện chịu tải và có một lớp màng mà một phần được đỡ
thông qua lớp cách nhiệt bởi kết cấu kề cận của thân tàu. Két kiểu nửa màng đề
cập ở 4.26.
4.1.8 Các định nghĩa khác
Ngoài các định nghĩa ở
1.2, các định nghĩa nêu ở Chương này được áp dụng trong suốt phần này.
4.2 Phạm vi áp dụng
Ngoại trừ quy định từ
4.21 đến 4.26, các yêu cầu của 4.3 đến 4.20 áp dụng cho tất cả các kiểu két,
bao gồm cả những két được đề cập ở 4.27.
4.3 Các yêu cầu hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ thiết kế của hệ
thống chứa hàng không được nhỏ hơn tuổi thọ thiết kế của tàu.
4.3.2 Điều kiện môi trường
Hệ thống chứa hàng được
thiết kế cho điều kiện môi trường Bắc Đại Tây Dương và sơ đồ phân tán trạng
thái biển dài hạn liên quan đến vùng hoạt động không hạn chế. Điều kiện môi
trường thấp hơn, phù hợp với việc sử dụng dự kiến có thể được Đăng kiểm chấp
nhận cho hệ thống chứa hàng chỉ sử dụng riêng cho vùng hoạt động hạn chế. Điều
kiện môi trường lớn hơn có thể được yêu cầu hệ thống chứa hàng hoạt động trong
điều kiện nghiêm ngặt hơn so với môi trường Bắc Đại Tây Dương.
4.3.3 Giới hạn an toàn
Hệ thống chứa hàng phải
được thiết kế với giới hạn an toàn phù hợp:
(1) Chịu được trong điều
kiện nguyên vẹn, các điều kiện môi trường tính toán cho tuổi thọ thiết kế của
hệ thống chứa hàng và các điều kiện tải trọng thích hợp, bao gồm điều kiện tải
trọng đồng nhất và một phần đầy đủ, làm đầy một phần trong giới hạn xác định và
chuyến đi có tải trọng dằn; và
(2) Phù hợp với những
tải trọng không chắc chắn, mô hình kết cấu, độ mỏi, ăn mòn, ảnh hưởng nhiệt,
biến đổi vật liệu, lão hóa và các dung sai kết cấu.
4.3.4 Điều kiện thiết kế
Độ bền kết cấu của hệ
thống chứa hàng phải được đánh giá dựa trên những hư hỏng, bao gồm nhưng không
giới hạn biến dạng dẻo, mất độ bền ổn định và mỏi. Các điều kiện thiết kế cụ
thể phải xem xét thiết kế cho từng hệ thống chứa hàng được đề cập ở 4.21 đến
4.26. Có ba loại chính của điều kiện thiết kế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Áp suất trong;
(b) Áp suất ngoài;
(c) Tải trọng động do
chuyển động của tàu;
(d) Tải trọng do nhiệt;
(e) Tải trọng do va đập
của mặt thoáng;
(f) Tải trọng do biến
dạng thân tàu;
(g) Khối lượng của két
và hàng hóa với các phản lực tương ứng ở các đế tựa;
(h) Khối lượng của chất
cách nhiệt;
(i) Tải ở các tháp và ở
các liên kết khác; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Điều kiện thiết kế
mỏi - kết cấu hệ thống chứa hàng và các thành phần kết cấu phải chịu được dưới
tải trọng chu trình tích lũy.
(3) Hệ thống chứa hàng
phải thỏa mãn các điều kiện sau:
(a) Va đập - hệ thống
chứa hàng phải đặt ở vị trí được bảo vệ phù hợp với 2.4.1 và chịu được tải
trọng va đập theo quy định ở 4.15.1 mà giá đỡ, hoặc kết cấu két tại vị trí giá
đỡ không bị biến dạng, có thể gây nguy hiểm cho kết cấu két.
(b) Cháy - hệ thống chứa
hàng phải chịu được mà không bị phá hủy với sự gia tăng áp suất bên trong theo
quy định ở 8.4.1 được dự tính có cháy tại đó.
(c) Khoang bị ngập gây
ra tính nổi trên két - Thiết bị chống nổi phải chịu được lực từ dưới lên theo
quy định ở 4.15.2 và không bị biến dạng dẻo gây nguy hiểm tới thân tàu.
4.3.5 Dự trữ han gỉ
Các biện pháp này phải
được áp dụng để đảm bảo kích thước tiết diện cơ cấu thân tàu thỏa mãn các quy
định về độ bền kết cấu và được duy trì trong suốt tuổi thọ thiết kế. Các biện
pháp có thể bao gồm, nhưng không giới hạn như, lựa chọn vật liệu, lớp lót, bổ
sung lượng dự trữ han gỉ, chống ăn mòn và làm trơ. Không cần phải cộng thêm
lượng dự trữ han gỉ vào chiều dày xác định từ kết quả phân tích kết cấu. Tuy
nhiên, nếu không kiểm soát môi trường, chẳng hạn như làm trơ xung quanh két
hàng hoặc trong trường hợp hàng hóa có tính gây han gỉ thì Đăng kiểm có thể yêu
cầu dự trữ thích đáng cho han gỉ.
4.3.6 Kế hoạch giám sát/kiểm tra
Kế hoạch giám sát/kiểm
tra hệ thống chứa hàng phải được triển khai và thẩm định bởi Đăng kiểm. Kế
hoạch giám sát/ kiểm tra để xác định những vùng cần kiểm tra trong quá trình
giám sát xuyên suốt tuổi thọ của hệ thống chứa hàng, nếu cần thiết để phục vụ
giám sát và bảo dưỡng tất cả những giả định đó khi lựa chọn các thông số thiết
kế hệ thống chứa hàng. Hệ thống chứa hàng phải được thiết kế, kết cấu và thiết
bị để cung cấp đầy đủ các phương tiện tiếp cận vào vùng cần kiểm tra như quy
định trong kế hoạch giám sát/kiểm tra. Hệ thống chứa hàng bao gồm tất cả các
thiết bị bên trong đi kèm. Phải được thiết kế và lắp ráp đảm bảo an toàn trong
hoạt động, kiểm tra và bảo dưỡng (xem 3.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Quy định chung
Các hệ thống chứa phải
được cung cấp một vách chắn thứ cấp kín chất lỏng đầy đủ có khả năng chứa an
toàn tất cả các sự cố rò rỉ thông qua vách chắn sơ cấp và liên kết với hệ thống
cách nhiệt, ngăn chặn làm giảm nhiệt độ của kết cấu tàu đến một mức độ không an
toàn.
4.4.2 Vách chắn thứ cấp giảm
Kích thước và hình dạng
hoặc bố trí vách chắn thứ cấp có thể được giảm đến mức độ an toàn tương đương
khi được chứng minh phù hợp với yêu cầu của 4.4.3 tới 4.4.5.
4.4.3 Hệ thống bảo vệ rò rỉ nhỏ
Hệ thống chứa hàng mà
xác suất phá hủy kết cấu để phát triển thành tình trạng nghiêm trọng được xác
định xảy ra cực kỳ thấp nhưng khả năng rò rỉ qua vách chắn thứ cấp không thể
được loại trừ, phải được trang bị vách chắn thứ cấp từng phần và hệ thống bảo
vệ rò rỉ nhỏ có khả năng xử lý và giải quyết an toàn các sự cố rò rỉ. Bố trí
phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Việc phát triển hư
hỏng có thể được phát hiện trước khi đạt đến tình trạng nghiêm trọng (ví dụ
bằng phát hiện khí hoặc kiểm tra) và phải có đủ thời gian để khắc phục tình
trạng đó.
(2) Việc phát triển hư
hỏng mà không được phát hiện một cách an toàn trước khi đạt đến tình trạng
nghiêm trọng phải có thời gian dự kiến dài hơn để khắc phục tuổi thọ của két.
4.4.4 Vách chắn thứ cấp khi xác suất rò rỉ không đáng kể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5 Vách chắn thứ cấp khi nhiệt độ hàng không lớn hơn -10oC
Vách chắn thứ cấp không
cần yêu cầu khi nhiệt độ hàng ở áp suất khí quyển bằng hoặc trên -10oC.
4.5 Vách chắn thứ cấp liên quan đến kiểu két
Vách chắn thứ cấp liên
quan đến kiểu két được quy định ở 4.21 đến 4.26 phải phù hợp với Bảng 8D/4.1.
Bảng
8D/4.1 Kiểu két và vách chắn thứ cấp
Nhiệt
độ hàng hóa ở áp suất khí quyển
Bằng
và lớn hơn -10oC
Thấp
hơn -10oC xuống đến -55oC
Thấp
hơn -55oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
yêu cầu vách chắn thứ cấp
Thân
tàu đóng vai trò như vách chắn thứ cấp
Vách
chắn thứ cấp riêng biệt nếu yêu cầu
Két liền
Két kiểu màng
Két kiểu nửa màng
Két rời:
- Loại A
- Loại B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Két kiểu thường không
được cho phép(1)
Vách chắn thứ cấp toàn
bộ
Vách chắn thứ cấp toàn
bộ(2)
Vách chắn thứ cấp toàn
bộ
Vách chắn thứ cấp từng
phần
Không yêu cầu vách chắn
thứ cấp
Chú thích:
(1) Vách chắn thứ cấp
toàn bộ thường được yêu cầu nếu hàng hóa ở nhiệt độ thấp hơn -10°C dưới áp
suất khí quyển được cho phép theo 4.25.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Thiết kế vách chắn thứ cấp
4.6.1 Kết cấu thân tàu đóng vai trò như vách chắn thứ cấp
Khi nhiệt độ hàng hóa
tại áp suất khí quyển không thấp hơn -55oC thì kết cấu thân tàu có
thể đóng vai trò như vách chắn thứ cấp dựa trên những điều sau đây:
(1) Vật liệu thân tàu
phải phù hợp với nhiệt độ hàng hóa ở áp suất khí quyển như yêu cầu ở 4.19.1-4;
và
(2) Thiết kế phải đảm
bảo tại nhiệt độ này không gây ra ứng suất không thể chấp nhận được đối với
thân tàu.
4.6.2 Tiêu chuẩn của vách chắn thứ cấp
Vách chắn thứ cấp phải
được thiết kế sao cho:
(1) Có khả năng giữ được
bất kỳ rò rỉ dự tính nào của hàng lỏng trong thời gian 15 ngày, trừ khi áp dụng
các tiêu chuẩn khác nhau cho các chuyến đi cụ thể, có xét đến phổ tải nêu ở
4.18.2-6;
(2) Nếu do vật lý, cơ
học hoặc vận hành của két hàng mà có thể gây ra hư hỏng vách chắn sơ cấp thì
phải không được làm hư hại đến chức năng của vách chắn thứ cấp hoặc ngược lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Có khả năng kiểm tra
định kỳ hiệu quả bằng phương tiện được Đăng kiểm chấp nhận hoặc có thể bằng
kiểm tra bằng mắt thường, thử áp suất, thử chân không hoặc bằng các phương tiện
thích hợp khác thực hiện theo quy trình tài liệu được Đăng kiểm chấp nhận;
(5) Các phương pháp yêu
cầu ở (4) phải được Đăng kiểm chấp nhận khi thực hiện các quy trình kiểm tra:
(a) Chi tiết về kích
thước khuyết tật và vị trí vách chắn thứ cấp được chấp nhận, trước khi tính
hiệu quả của kín chất lỏng bị hư hại;
(b) Độ chính xác và phạm
vi các giá trị của phương pháp được dự kiến dùng để phát hiện các khuyết tật ở
(a);
(c) Các hệ số xác định
được sử dụng trong việc xác định các tiêu chuẩn công nhận nếu mô hình thử không
được thực hiện; và
(d) Ảnh hưởng của nhiệt
và tải theo chu trình cơ học về hiệu quả của các thử nghiệm được đưa ra; và
(6) Vách chắn thứ cấp
phải làm được chức năng của chúng ở góc nghiêng tĩnh đến 30o.
4.7 Vách chắn thứ cấp từng phần và hệ thống bảo vệ rò
rỉ nhỏ của vách chắn sơ cấp
4.7.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2 Vách chắn thứ cấp từng phần
Khả năng của vách chắn
thứ cấp từng phần phải được xác định dựa trên sự rò rỉ hàng tương ứng với mức
độ hư hỏng do phổ tải được đề cập ở 4.18.2-6, sau khi phát hiện ra rò rỉ sơ
cấp. Từ đó có thể tính toán được sự hóa hơi lỏng, tỷ lệ rò rỉ, công suất bơm và
các yếu tố liên quan khác.
4.7.3 Phát hiện rò rỉ của chất lỏng
Các yêu cầu phát hiện rò
rỉ của chất lỏng có thể bằng thiết bị cảm biến chất lỏng hoặc bằng cách sử dụng
hệ thống đo áp suất, nhiệt độ hoặc phát hiện khí hoặc bất kỳ sự kết hợp nào.
4.8 Phát hiện rò rỉ của chất lỏng
4.8.1 Quy định chung
Các két hàng phải được
đỡ bởi thân tàu để ngăn chặn chuyển động của két dưới tải trọng tĩnh và động
quy định ở 4.12 đến 4.15, cho phép két co lại và mở rộng dưới sự thay đổi nhiệt
độ và độ võng của thân tàu mà không tạo ra ứng suất của két và thân tàu.
4.8.2 Thiết bị chống nổi
Các két rời phải có
thiết bị chống nổi và có khả năng chịu tải trọng quy định ở 4.15.2 mà không bị
biến đạng dẻo gây nguy hiểm cho kết cấu thân tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá đỡ và các các cơ cấu
đỡ phải chịu được tải trọng quy định ở 4.13.9 và 4.15 nhưng các tải trọng không
cần phải kết hợp với nhau hoặc kết hợp với tải trọng do sóng.
4.9 Kết cấu và thiết bị liên quan
4.9.1 Quy định chung
Hệ thống chứa hàng phải
được thiết kế cho các tải trọng bắt buộc bởi kết cấu và thiết bị liên quan bao
gồm tháp bơm, vòm hàng hóa, bơm hàng và đường ống, bơm vét và đường ống, đường
ống nitơ, lối đi vào miệng khoang, cầu thang, kết cấu xuyên qua vách của đường
ống, đồng hồ đo mức chất lỏng, đồng hồ báo mức độc lập, vòi phun và các hệ
thống thiết bị đo (như áp suất, nhiệt độ và đo biến dạng).
4.10 Vật liệu cách nhiệt
4.10.1 Bảo vệ kết cấu thân tàu đối với sản phẩm có nhiệt độ thấp
Vật liệu cách nhiệt phải
bảo vệ được thân tàu từ nhiệt độ thấp (xem 4.19.1) và hạn chế truyền nhiệt vào
két đến mức có thể duy trì bằng hệ thống đo áp suất và hệ thống kiểm soát nhiệt
độ áp dụng ở Chương 7.
4.10.2 Đặc tính cách nhiệt
Khi xác định đặc tính
cách nhiệt cần phải quan tâm thích đáng đến lượng bay hơi có thể chấp nhận được
cùng với thiết bị hóa lỏng lại ở trên tàu, máy chính hoặc hệ thống kiểm soát nhiệt
độ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thiết kế ở
Phần này liên quan đến các yêu cầu ở 4.16, 4.17 và 4.18 bao gồm:
(1) Các loại tải trọng
(cố định, hoạt động, môi trường và tai nạn) và mô tả của các tải trọng;
(2) Phải xem xét mức độ
các tải trọng dựa vào kiểu két và có đầy đủ chi tiết ở phần sau; và
(3) Các két cùng với kết
cấu đỡ và các thiết bị khác khi thiết kế phải tính đến sự kết hợp liên quan của
các tải trọng mô tả dưới đây.
4.12 Tải trọng cố định
4.12.1 Tải trọng lực
Khối lượng của két, vật
liệu cách nhiệt, các tải trọng gây ra bởi các tháp và các liên kết khác phải
được xem xét.
4.12.2 Tải trọng bên ngoài cố định
Tải trọng lực của kết
cấu và thiết bị hoạt động bên ngoài vào két phải được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13.1 Quy định chung
Tải trọng phát sinh từ
hoạt động của hệ thống két phải được coi như tải trọng hoạt động. Trong tất cả
các điều kiện thiết kế phải xem xét đến các tải hoạt động để đảm bảo tính
nguyên vẹn của hệ thống két. Phải xem xét khi thiết lập tải trọng hoạt động ở mức
tối thiểu từ các tiêu chuẩn sau đây nếu có:
(1) Áp suất trong;
(2) Áp suất ngoài;
(3) Tải trọng gây ra do
biến dạng nhiệt;
(4) Dao động;
(5) Tải trọng tương tác;
(6) Tải trọng gắn liền
với kết cấu và thiết bị;
(7) Tải trọng thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Khối lượng của hàng
hóa.
4.13.2 Áp suất trong
1 Trong mọi trường hợp, bao gồm cả 4.13.2-2, Po
không được nhỏ hơn MARVS.
2 Đối với các két hàng nơi và không có kiểm soát nhiệt
độ mà áp suất hàng được quyết định bởi nhiệt độ môi trường, Po không
được nhỏ hơn áp suất đo được của hàng hóa ở nhiệt độ 45oC ngoại trừ:
(1) Giá trị thấp hơn
nhiệt độ môi trường có thể được Đăng kiểm chấp nhận cho tàu hoạt động trong
vùng hạn chế. Ngược lại, giá trị cao hơn nhiệt độ môi trường có thể được yêu
cầu; và
(2) Đối với tàu có hạn
chế thời gian chuyến đi, Po có thể được tính toán dựa trên sự gia
tăng áp suất thực tế trong suốt chuyến đi và bất kỳ vật liệu cách nhiệt của két
có thể được xét đến.
3 Đối tượng để Đăng kiểm xem xét và các hạn chế ở 4.21
đến 4.26 đối với các kiểu két khác nhau, áp suất hơi Ph cao hơn Po
có thể được chấp nhận với điều kiện xác định nơi (cảng, địa điểm khác) tải
trọng động được giảm.
4 Các kết quả áp suất trong Peq từ áp suất
hơi Po hoặc Ph dư lớn nhất liên quan đến áp suất chất
lỏng động Pgd nhưng không bao gồm các tác động của tải trọng do va
đập chất lỏng. Cách thức hướng dẫn liên quan đến áp suất chất lỏng động Pgd
được đưa ra ở 4.28.1
4.13.3 Áp suất ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13.4 Tải trọng do biến dạng nhiệt
1 Các két dùng để chứa hàng có nhiệt độ thấp hơn -55oC
phải xét đến các tải trọng do biến dạng nhiệt chuyển tiếp trong thời gian hóa
lạnh.
2 Phải xét đến các tải trọng tĩnh do biến dạng nhiệt
cho hệ thống chứa hàng trên các cơ cấu đỡ hoặc thiết bị theo thiết kế sẽ xuất
hiện ứng xuất nhiệt lớn đáng kể ở nhiệt độ khái thác (xem 7.2).
4.13.5 Dao động
Phải xét đến các ảnh
hưởng có hại của dao động lên hệ thống chứa hàng.
4.13.6 Tải trọng do tương tác
Phải xét đến các thành
phần tĩnh của các tải trọng từ sự tương tác giữa hệ thống chứa hàng và kết cấu
thân tàu cũng như tải trọng từ kết cấu và thiết bị liên quan.
4.13.7 Tải trọng gắn liền với kết cấu và thiết bị
Phải xét đến các tải
trọng hoặc các điều kiện liên quan đến kết cấu và thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xét đến các tải
trọng tương ứng với việc thử nghiệm hệ thống chứa hàng được đề cập ở 4.21 đến
4.26.
4.13.9 Tải trọng ở góc nghiêng tĩnh
Phải xét đến các tải
trọng ở góc nghiêng tĩnh nguy hiểm nhất trong phạm vi từ 0o đến 30o.
4.13.10 Tải trọng khác
Phải xét đến các tải
trọng bất kỳ khác không được quy định cụ thể mà ảnh hưởng đến hệ thống chứa
hàng.
4.14 Tải trọng do môi trường
Tải trọng do môi trường
là những tải trọng trên hệ thống chứa hàng gây ra bởi môi trường xung quanh mà
không được phân loại như tải trọng cố định, tải trọng do hoạt động hoặc tải
trọng do tai nạn.
4.14.1 Tải trọng do chuyển động của tàu
1 Khi xác định tải trọng động phải xét đến sự phân bố
chuyển động của tàu trong một thời gian dài ở vùng biển không thường xuyên mà
tàu sẽ phải chịu trong đời hoạt động. Có thể xét đến sự giảm tải trọng động do
giảm tốc độ và sự thay đổi hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Gia tốc đứng: Gia
tốc do dao động theo phương đứng, lắc dọc và có thể do cả lắc ngang của tàu
(vuông góc với mặt phẳng cơ bản của tàu);
(2) Gia tốc ngang: Gia
tốc do dao động của chòng chành, chuyển hướng, lắc ngang và các thành phần
trọng lực của lắc ngang;
(3) Gia tốc dọc: Gia tốc
do dao động của sóng, lắc dọc và các thành phần trọng lực của lắc dọc.
3 Các phương pháp giả thiết gia tốc do dao động phải
được Đăng kiểm xem xét và chấp nhận.
4 Công thức hướng dẫn cho các thành phần gia tốc được
đưa ra ở 4.28.2.
5 Các tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế phải được Đăng
kiểm xem xét và chấp nhận.
4.14.2 Tải trọng do tương tác động
Phải xét đến các thành phần động của
tải trọng do sự tương tác giữa hệ thống chứa hàng và kết cấu thân tàu bao gồm
cả các tải trọng từ kết cấu và thiết bị liên quan.
4.14.3 Tải trọng do va đập chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu ảnh hưởng của tải trọng do va đập chất lỏng gây
ra lớn thì phải tiến hành tính toán và thử kiểm tra đặc biệt.
4.14.4 Tải trọng do tuyết và băng tuyết
Tuyết và băng tuyết phải
được xem xét nếu có.
4.14.5 Tải trọng do hoạt động trong băng tuyết
Tải trọng do hoạt động
trong băng tuyết phải được xem xét cho tàu dự định khai thác ở đó.
4.15 Tải trọng do tai nạn
Tải trọng do tai nạn
phải được xác định như tải trọng bắt buộc trên hệ thống chứa hàng và thiết bị
đỡ theo các điều kiện bất thường mà không có kế hoạch.
4.15.1 Tải trọng do va chạm tàu
Tải trọng do va chạm
phải được xác định dựa trên hệ thống chứa hàng trong điều kiện đầy tải với lực
quán tính theo hướng về phía trước là 0,5g, theo hướng về phía sau là 0,25g
trong đó “g” là gia tốc trọng trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các két rời, tải
trọng gây ra bởi tính nổi của két trống trong khoang hàng bị ngập tới đường
nước mùa hè trong thiết kế phải xét đến các giá chống trôi dạt và giá đỡ kết
cấu thân tàu
4.16 Quy định chung
4.16.1 Giới hạn an toàn
Phải xét đến khả năng
biến dạng dẻo, mất độ bền ổn định, mỏi, mất chất lỏng và độ kín khí khi thiết
kế kết cấu phải đảm bảo các két có đủ thể tích để duy trì tất cả các tải trọng
liên quan với giới hạn đủ an toàn.
4.16.2 Quy định chung
Đối với kiểu hệ thống
chứa hàng, tính nguyên vẹn kết cấu của hệ thống chứa hàng phải theo quy định ở
4.21 đến 4.26.
4.16.3 Thiết kế mới
Thiết kế mới và khác
biệt đáng kể so với tính nguyên vẹn kết cấu của các kiểu hệ thống chứa hàng
theo quy định ở 4.21 đến 4.26 phải thỏa mãn 4.27 để đảm bảo rằng mức độ tổng
thể về an toàn được duy trì trong suốt Chương này.
4.17 Phân tích kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phân tích thiết kế phải được dựa trên các nguyên tắc
cơ bản của tĩnh, động và sức bền vật liệu.
2 Phương pháp đơn giản hoặc phân tích đơn giản có thể
được sử dụng để tính toán các thành phần tải trọng với điều kiện phải đảm bảo
an toàn. Thử mô hình có thể được sử dụng kết hợp với, hoặc thay vì tính toán lý
thuyết. Trong trường hợp các phương pháp lý thuyết là không đủ, thử mô hình
hoặc thử thật có thể được yêu cầu.
3 Khi xác định kết quả từ tải trọng động, phải xét đến
các thành phần động mà có thể ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn kết cấu
4.17.2 Giả định tải trọng
1 Phải xét đến đối với mỗi vị trí hoặc một phần của hệ
thống chứa hàng và mỗi trạng thái có thể hư hỏng phải được phân tích, tất cả
các liên kết liên quan của tải trọng có thể tác động đồng thời phải được xem
xét.
2 Các điều kiện phải được xét đến với các giả định nguy
hiểm nhất cho tất cả các trạng thái liên quan đến trong quá trình chế tạo, làm
hàng, kiểm tra và trong khai thác.
4.17.3 Ứng suất cho phép
Nếu ứng suất tĩnh và ứng
suất động được tính toán riêng rẽ thì trừ khi có cơ sở chính đáng để áp dụng
các phương pháp tính toán khác, ứng suất tổng được tính theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
σx.st, σy.st, σz.st,
txy.st, txz.st và tyz.st: là ứng suất tĩnh
và;
σx.dyn, σy.dyn, σz.dyn,
txy.dyn, txz.dyn và tyz.dyn: là ứng suất động.
Phải xác định riêng rẽ từng các thành phần từ gia tốc và
các thành phần biến dạng của thân tàu do uốn và xoắn.
4.18 Điều kiện thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.18.1 Điều kiện thiết kế tới hạn
Khả năng của kết cấu có
thể được xác định bằng kiểm tra, hoặc bằng phân tích, có tính đến tính chất của
vật liệu dẻo và đàn hồi bằng cách phân tích đàn hồi tuyến tính đơn giản hoặc
bằng quy định ở Phần này.
(1) Phải xét đến biến
dạng dẻo và mất độ bền ổn định.
(2) Phân tích phải dựa
trên các giá trị tải trọng đặc trưng như sau:
Tải trọng cố định: Giá trị giả định
Tải trọng do hoạt động: Giá trị xác định
Tải trọng do môi trường: Đối với tải trọng
sóng: Xác suất tải trọng lớn nhất gặp phải trong 108 chu kỳ sóng.
(3) Đối với mục đích của
việc đánh giá độ bền tới hạn, áp dụng các hệ số vật liệu sau đây:
(a) Re: Ứng
suất chảy nhỏ nhất ở nhiệt độ trong phòng (N/mm2). Nếu đường cong
ứng suất biến dạng không thể hiện ứng suất chảy thì lấy theo giới hạn chảy quy
ước 0,2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mối nối hàn nơi
mà mối hàn không tương thích, ví dụ nơi mà mối hàn kim loại có độ bền kéo thấp
hơn so với kim loại cơ bản, chẳng hạn như trong một số hợp kim nhôm có ứng suất
Re và Rm tương ứng của mối hàn, phải sử dụng bất kỳ biện
pháp nào để xử lý nhiệt sau khi áp dụng. Trong trường hợp như vậy, mối hàn
ngang có độ bền kéo không được nhỏ hơn độ bền chảy thực tế của kim loại cơ bản.
Nếu không thể đạt được điều đó thì các kết cấu hàn được chế tạo từ các vật liệu
như vậy phải không được kết hợp trong hệ thống chứa hàng.
(c) Các tính chất nói
trên tương ứng với các cơ tính quy định tối thiểu của vật liệu theo quy định kể
cả kim loại hàn ở điều kiện chế tạo. Theo yêu cầu riêng của Đăng kiểm có thể
xét đến ứng suất chảy tăng cường và độ bền kéo ở nhiệt độ thấp.
(4) Ứng suất tương đương
σc (Von Mises, Huber) được tính bằng:
Trong đó:
σc: Ứng suất
pháp tổng cộng theo phương x;
σy: Ứng suất
pháp tổng cộng theo phương y;
σz: Ứng suất
pháp tổng cộng theo phương z;
txy: Ứng
suất tiếp tổng cộng trong mặt phẳng x-y;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tyz: Ứng
suất tiếp tổng cộng trong mặt phẳng y-z.
Các trị số trên phải
được tính toán như nói đến ở 4.17.3.
(5) Ứng suất cho phép
đối với các vật liệu không quy định ở Chương 6 phải được Đăng kiểm xét duyệt
trong từng trường hợp cụ thể.
(6) Ứng suất còn bị giới
hạn qua phân tích hiện tượng mỏi, phân tích sự lan truyền vết nứt và tiêu chuẩn
mất độ bền ổn định.
4.18.2 Điều kiện thiết kế do mỏi
1 Điều kiện thiết kế do mỏi là điều kiện thiết kế liên
quan đến tải trọng chu trình tích lũy.
2 Nếu phải phân tích mỏi thì hiệu ứng tích lũy của tải
trọng do mỏi phải thỏa mãn:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni: Số chu kỳ phá hủy ở từng trị
số ứng suất theo đường cong Wohler (S-N);
nLoading: Số chu kỳ nhận và trả
hàng trong đời hoạt động của két không nhỏ hơn 1000 (1000 chu kỳ bình thường
tương ứng với 20 năm hoạt động) chu kỳ nhận và trả hàng bao gồm áp suất toàn bộ
và chu kỳ nhiệt;
NLoading: Số chu kỳ phá
hủy đối với tải trọng do mỏi do nhận và trả hàng; và
Cw: Cho phép tỷ lệ phá hủy do mỏi
tích lũy lớn nhất.
Phá hủy do mỏi phải dựa trên
tuổi thọ thiết kế của két nhưng không nhỏ hơn 108 lần gặp sóng.
3 Trường hợp thấy cần thiết, hệ thống chứa hàng phải
được phân tích mỏi có xét đến tất cả các tải trọng do mỏi và các tải trọng do
mỏi tổng hợp phù hợp với tuổi thọ dự tính của hệ thống chứa hàng. Việc xem xét
phải được dựa vào điều kiện làm đầy khác nhau.
4
(1) Đường cong thiết kế
S-N sử dụng trong phân tích phải được áp dụng đối với các vật liệu, các kết cấu
hàn, các chi tiết kết cấu, quy trình chế tạo và trạng thái áp dụng của ứng suất
giả định.
(2) Đường cong S-N phải
được dựa trên xác suất an toàn 97,6% tương ứng với đường cong độ lệch tiêu
chuẩn trung bình về hai phía dữ liệu thực nghiệm có liên quan đến phá hủy cuối
cùng. Kế thừa sử dụng các đường cong S-N theo cách khác nhau yêu cầu phải điều
chỉnh trị số Cw đến mức chấp nhận được quy định ở 4.18.2-7 đến
4.18.2-9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng cố định: Giá trị
giả định
Tải trọng hoạt động: Giá trị
xác định
Tải trọng môi trường: Quá
trình tải trọng giả định nhưng không nhỏ hơn 108 chu kỳ sóng.
Nếu dùng phổ tải trọng động
đơn giản để xem xét hiện tượng mỏi thì phổ đó phải được Đăng kiểm xem xét đặc
biệt.
6
(1) Nếu kích thước của
vách chắn thứ cấp giảm như quy định ở 4.4.3 thì phải phân tích vết nứt cơ học
về sự phát triển vết nứt do mỏi để xác định:
(a) Đường lan truyền vết
nứt trong kết cấu;
(b) Tốc độ phát triển
vết nứt;
(c) Thời gian cần thiết
để vết nứt lan truyền gây ra rò rỉ từ két;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Thời gian cần thiết
để các vết nứt có thể phát hiện đạt tới một tình trạng tới hạn.
Các vết nứt cơ học nói
chung phải được dựa trên dữ liệu phát triển vết nứt được lấy như một giá trị
trung bình cộng với hai độ lệch tiêu chuẩn của dữ liệu thử.
(2) Trong phân tích sự
lan truyền vết nứt, phải giả định vết nứt ban đầu lớn nhất không thể phát hiện
bằng các phương pháp kiểm tra, có thể áp dụng cho phép việc thử nghiệm không
phá hủy và tiêu chuẩn kiểm tra bằng mắt.
(3) Phân tích sự lan
truyền vết nứt theo các điều kiện quy định ở 4.18.2-7: có thể sử dụng sự phân
bố tải trọng đơn giản và trình tự trong khoảng thời gian 15 ngày. Sự phân bố có
thể được lấy như ở Hình 8D/4.4. Phân bố tải trọng và trình tự thời gian như ở
4.18.2-8 và 4.18.2-9 phải được Đăng kiểm xem xét.
(4) Việc bố trí phải
tuân theo 4.18.2-7 đến 4.18.2-9.
7 Đối với các phá hủy có thể phát hiện dễ dàng bằng
phương tiện phát hiện rò rỉ:
Cw phải nhỏ
hơn hoặc bằng 0,5.
Thời gian phát triển phá
hủy dự kiến còn lại, từ thời điểm phát hiện rò rỉ cho đến khi đạt đến trạng
thái tới hạn không được ít hơn 15 ngày trừ khi có các yêu cầu khác nhau áp dụng
cho các tàu có chuyến đi đặc biệt.
8 Đối với các phá hủy không thể phát hiện rò rỉ nhưng
có thể được phát hiện chắc chắn tại thời điểm kiểm tra trong khai thác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian phát triển phá
hủy dự kiến còn lại, từ vết nứt lớn nhất không thể phát hiện được bằng các
phương pháp kiểm tra trong khai thác cho đến khi đạt đến trạng thái tới hạn
phải không được nhỏ hơn ba lần so với khoảng thời gian kiểm tra.
9 Ở vị trí đặc biệt của két, nếu không đảm bảo việc phát
hiện hữu hiệu sự phát triển của khuyết tật hoặc vết nứt thì tối thiểu phải áp
dụng tiêu chuẩn công nhận mỏi nghiêm ngặt hơn dưới đây:
Cw phải nhỏ
hơn hoặc bằng 0,1.
Thời gian phát triển phá
hủy còn lại, từ khuyết tật ban đầu giả định cho đến khi đạt đến trạng thái tới
hạn phải không nhỏ hơn ba lần tuổi thọ của két.
4.18.3 Điều kiện thiết kế do tai nạn
1 Điều kiện thiết kế do tai nạn là điều kiện thiết kế
cho các tải trọng do tai nạn với xác suất xảy ra rất nhỏ.
2 Phân tích phải dựa trên các giá trị đặc trưng sau:
Tải trọng cố định: Giá trị
giả định
Tải trọng do hoạt động: Giá
trị xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng do tai nạn: Giá
trị xác định hoặc giá trị giả định
3 Tải trọng được nói đến ở 4.13.9 và 4.15 không cần phải
kết hợp với nhau hoặc với tải trong do sóng gây ra.
4.19 Vật liệu
4.19.1 Vật liệu tạo thành kết cấu tàu
1 Để xác định các loại thép sử dụng trong kết cấu thân
tàu, tất cả các kiểu két phải được tính toán nhiệt độ khi nhiệt độ hàng dưới
-10oC. Các giả định sau đây phải được đưa vào để tính toán:
(1) Vách chắn sơ cấp của
tất cả các két phải giả định ở nhiệt độ hàng;
(2) Ngoài nêu ở -1 nếu
yêu cầu phải có vách chắn thứ cấp toàn bộ hoặc từng phần thì phải giả định
nhiệt độ hàng hóa ở áp suất khí quyển đối với một két bất kỳ;
(3) Nhiệt độ môi trường
bằng 5oC đối với không khí và bằng 0oC đối với nước biển,
áp dụng hoạt động trên toàn thế giới. Có thể chấp nhận những trị số cao hơn cho
các tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế và ngược lại Đăng kiểm có thể ấn định
những trị số thấp hơn cho vùng có nhiệt độ thấp hơn dự kiến trong những tháng
mùa đông;
(4) Điều kiện không khí
tĩnh và nước biển tĩnh phải được giả định, tức là không điều chỉnh đối lưu
cưỡng bức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Nếu áp dụng phải
được xét đến ảnh hưởng của sự hạ nhiệt do hơi bốc từ hàng hóa rò rỉ;
(7) Phải xét đến hâm
nóng thân tàu có thể phù hợp với 4.19.1-5, phương tiện hâm nóng phải thỏa mãn
4.19.1-6;
(8) Không xét đến bất kỳ
các phương tiện hâm nóng, trừ khi được nêu ở 4.19.1-5; và
(9) Đối với các cơ cấu
liên kết thân trong và thân ngoài của tàu có thể lấy nhiệt độ trung bình để xác
định cấp thép.
2 Tôn bao, tôn boong của tàu và nẹp gia cường phải phù
hợp với các tiêu chuẩn được công nhận. Nếu nhiệt độ tính toán của vật liệu
trong điều kiện thiết kế dưới -5oC do ảnh hưởng của nhiệt độ hàng
hóa thì vật liệu phải theo Bảng 8D/6.5.
3 Vật liệu của tất cả các kết cấu thân tàu khác mà nhiệt
độ tính toán trong điều kiện thiết kế dưới 0oC, do ảnh hưởng của
nhiệt độ hàng hóa mà không tạo thành vách chắn thứ cấp phải theo Bảng 8D/6.5.
Bao gồm kết cấu thân tàu đỡ các két hàng, tôn đáy trên, tôn vách dọc, tôn vách
ngang, đà ngang đáy, sườn khỏe, sống dọc mạn và các cơ cấu gia cường khác.
4 Vật liệu thân tàu tạo thành vách chắn thứ cấp phải
theo Bảng 8D/6.2. Nếu vách chắn thứ cấp được tạo thành bởi tôn boong hoặc tôn
bao thì cấp của vật liệu yêu cầu ở Bảng 8D/6.2 phải đi vào đến tấm tôn boong
hoặc tôn bao kề cận với phạm vi thích hợp.
5 Có thể sử dụng phương tiện hâm nóng vật liệu kết cấu
để đảm bảo nhiệt độ vật liệu không nằm dưới mức cho phép tối thiểu đối với cấp
vật liệu được quy định ở Bảng 8D/6.5. Phương tiện hâm nóng trong yêu cầu tính
toán ở 4.19.1-1 có thể thỏa mãn những điều sau:
(1) Với bất kỳ kết cấu
ngang thân tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thay cho -2, với
vách dọc giữa các két hàng, có thể xét đến hâm nóng nếu vật liệu này vẫn còn
thích hợp với nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất -30oC hoặc nhiệt độ thấp
hơn 30oC được yêu cầu ở 4.19.1-1 với hâm nóng được xét đến lấy giá
trị nào nhỏ hơn. Trong trường hợp độ bền dọc của tàu thỏa mãn các quy định ở
Phần 2A của Quy chuẩn này cả khi các vách này được coi là có hiệu quả và không
hiệu quả.
6 Phương tiện hâm nóng được nói đến ở 4.19.1-5 phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
(1) Hệ thống sấy nóng
phải được bố trí sao cho nếu một phần của nó bị hư hại thì phần dự phòng vẫn có
thể duy trì được 100% yêu cầu nhiệt lý thuyết;
(2) Hệ thống sấy nóng
phải được coi là hệ thống máy phụ quan trọng. Tất cả các thiết bị điện của ít
nhất một trong các hệ thống được trang bị thỏa mãn 4.19.1-5(1) phải được cấp từ
nguồn điện sự cố; và
(3) Việc thiết kế và chế
tạo hệ thống hâm nóng phải được Đăng kiểm thẩm định.
4.19.2 Vật liệu của vách chắn thứ cấp và vách chắn sơ cấp
1 Vật liệu kim loại dùng trong kết cấu vách chắn thứ cấp
và vách chắn sơ cấp không tạo thành thân tàu phải phù hợp với tải trọng thiết
kế mà chúng có thể phải chịu và thỏa mãn Bảng 8D/6.1, Bảng 8D/6.2 hoặc Bảng
8D/6.3
2 Vật liệu, phi kim loại hoặc kim loại nhưng không thuộc
phạm vi Bảng 8D/6.1, Bảng 8D/6.2 và Bảng 8D/6.3 được dùng làm vách chắn thứ cấp
và vách chắn sơ cấp có thể được Đăng kiểm thẩm định. Phải xét đến các tải trọng
thiết kế, đặc tính, dự kiến sử dụng mà chúng phải chịu.
3 Nếu vật liệu phi kim loại bao gồm cả vật liệu chất
dẻo cốt sợi thủy tinh được dùng cho hoặc kết hợp trong vách chắn thứ cấp và
vách chắn sơ cấp thì phải được thử nghiệm các đặc tính sau để đảm bảo chúng
thỏa mãn mục đích khai thác dự kiến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tính lão hóa;
(3) Cơ tính;
(4) Tính co dãn vì
nhiệt;
(5) Tính mòn;
(6) Tính dính kết;
(7) Tính chống rung;
(8) Tính chịu lửa và
chống lan truyền lửa; và
(9) Khả năng chịu phá
hủy do mỏi và lan truyền vết nứt.
4 Các đặc tính trên nên được thử nghiệm trong phạm vi
giữa nhiệt độ tối đa dự kiến trong khai thác và 5oC thấp hơn nhiệt
độ thiết kế tối thiểu nhưng không cần thấp hơn -196oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nếu vật liệu phi kim
loại bao gồm cả vật liệu chất dẻo cốt sợi thủy tinh được dùng cho vách chắn thứ
cấp và vách chắn sơ cấp thì quy trình nối phải được thử nghiệm như nói đến ở
trên.
(2) Hướng dẫn sử dụng
vật liệu phi kim loại trong kết cấu vách chắn thứ cấp và vách chắn sơ cấp được
quy định ở Phụ lục 6.
6 Có thể xem xét đến việc sử dụng vật liệu trong vách
chắn thứ cấp và vách chắn sơ cấp mà không có khả năng chịu lửa và chống lan
truyền lửa với điều kiện chúng được bảo vệ bằng hệ thống phù hợp như môi trường
khí trơ cố định hoặc vách chắn có khả năng chịu lửa.
4.19.3 Vật liệu cách nhiệt và các vật liệu khác dùng trong hệ thống
chứa hàng
1 Vật liệu cách nhiệt và các vật liệu khác chịu tải
trọng dùng trong hệ thống chứa hàng phải phù hợp với tải trọng thiết kế.
2 Vật liệu cách nhiệt và các vật liệu khác chịu tải
trọng dùng trong hệ thống chứa hàng phải có các đặc tính sau để đảm bảo chúng thỏa
mãn mục đích khai thác dự kiến:
(1) Khả năng tương đồng
với hàng hóa;
(2) Tính hòa tan trong
hàng hóa;
(3) Tính hấp thụ của
hàng hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Tính lão hóa;
(6) Tính đồng nhất;
(7) Tỷ trọng;
(8) Cơ tính, đến mức mà
chúng phải chịu tải trọng hàng hóa và ảnh hưởng tải trọng khác, tính co dãn vì
nhiệt.
(9) Tính mòn;
(10) Tính dính kết;
(11) Tính dẫn nhiệt;
(12) Khả năng chống
rung;
(13) Tính chịu lửa và
chống lan truyền lửa; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các đặc tính trên nên được thử nghiệm trong phạm vi
giữa nhiệt độ tối đa dự kiến trong khai thác và 5oC thấp hơn nhiệt
độ thiết kế tối thiểu nhưng không cần thấp hơn -196oC.
4 Do vị trí hoặc điều kiện môi trường, vật liệu cách
nhiệt phải có đặc tính chiu lửa và chống lan truyền lửa và phải được bảo vệ
chống sự thâm nhập của hơi nước và phá hủy cơ học. Nếu vật liệu cách nhiệt đặt
trên hoặc phía trên boong hở và ở chỗ xuyên qua nắp két thì nó phải có đặc tính
chịu lửa phù hợp theo các tiêu chuẩn được công nhận hoặc được bọc bằng vật liệu
có đặc tính truyền lửa chậm và tạo thành đệm kín hơi hiệu quả được chấp nhận.
5 Vật liệu cách nhiệt không thỏa mãn các tiêu chuẩn
được công nhận về khả năng chịu lửa có thể sử dụng trong khoang hàng không được
thường xuyên làm trơ với điều kiện các bề mặt của nó được bọc bằng vật liệu có
đặc tính truyền lửa chậm và tạo thành đệm kín hơi hiệu quả được chấp nhận.
6 Việc thử nghiệm tính dẫn nhiệt của vật liệu cách
nhiệt được thực hiện trên các mẫu lão hóa phù hợp.
7 Nếu dùng chất cách nhiệt dạng bột hoặc hạt thì phải
có biện pháp để giảm nén chặt trong khai thác và duy trì tính dẫn nhiệt cần
thiết và ngăn ngừa sự gia tăng áp suất ở hệ thống chứa hàng.
4.20 Quá trình đóng tàu
4.20.1 Thiết kế mối hàn
1 Tất cả các mối hàn tôn bao két rời phải là mối hàn
giáp mép dạng ngấu hoàn toàn trong mặt phẳng. Đối với mối hàn vòm với tôn bao,
mối hàn góc ngấu hoàn toàn có thể chấp nhận các dạng vát mép khác tùy thuộc vào
kết quả thử khi xét duyệt quy trình hàn. Trừ các kết cấu nhỏ xuyên qua vòm, các
mối hàn của ống phải được thiết kế sao cho hàn ngấu được hoàn toàn.
2 Chi tiết mối hàn với két rời kiểu C và với vách chắn
sơ cấp kín chất lỏng của két rời kiểu B có kết cấu chủ yếu bằng bề mặt cong
phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Biện pháp vát mép
của mối hàn giữa thân két với vòm của bình chịu áp lực, giữa vòm với phụ tùng
liên quan phải được thiết kế theo các tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp nhận. Các
mối hàn nối với đầu phun, vòm hoặc các kết cấu xuyên qua khác của thân và tất
cả các mối hàn nối mặt bích với thân hoặc đầu phun phải ngấu hoàn toàn.
3 Tất cả quá trình đóng tàu và thử nghiệm, nếu áp dụng,
trừ quy định ở 4.20.3, phải thỏa mãn các quy định ở Chương 6.
4.20.2 Quá trình thiết kế cho mối nối dán và mối nối khác
Thiết kế cho mối nối dán
(hoặc mối nối bằng một vài quá trình khác trừ hàn) phải xét đến đặc tính bền
của quá trình nối.
4.20.3 Thử nghiệm
1 Tất cả các két hàng và các bình áp lực xử lý phải thử
áp lực thủy lực hoặc thử áp lực thủy khí theo quy định ở 4.21 đến 4.26.
2 Tất cả các két phải kiểm tra độ kín có thể kết hợp với
thử áp lực nêu ở 4.20.3-1.
3 Yêu cầu đối với kiểm tra vách chắn thứ cấp phải được
Đăng kiểm quyết định trong từng trường hợp, có xét đến khả năng tiếp cận của
vách chắn (xem 4.6.2).
4 Đăng kiểm có thể yêu cầu đối với tàu có đặt két rời
kiểu B hoặc két được thiết kế thỏa mãn 4.27, ít nhất một két nguyên mẫu và cơ
cấu đỡ của nó phải được đo với đồng hồ đo biến dạng hoặc thiết bị phù hợp khác
để xác định trị số ứng suất. Thiết bị đo tương tự có thể yêu cầu cho két rời
kiểu C, tùy thuộc vào hình dạng của két, bố trí và liên két của các cơ cấu đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết bị hâm nóng, nếu được đặt thỏa mãn 4.19.1-5 và
4.19.1-6 phải được thử công suất nhiệt và sự phân bố nhiệt theo yêu cầu.
7 Hệ thống chứa hàng phải được kiểm tra đốm lạnh trong
khi, hoặc ngay lập tức sau chuyến đi có tải lần thứ nhất. Kiểm tra tính toàn
vẹn của bề mặt vật liệu cách nhiệt mà không thể kiểm tra bằng mắt phải thỏa mãn
các tiêu chuẩn được công nhận.
4.21 Két rời kiểu A
4.21.1 Thiết kế cơ sở
1 Két rời kiểu A là két được thiết kế chủ yếu sử dụng phương
pháp truyền thống để phân tích kết cấu tàu thỏa mãn các tiêu chuẩn được công
nhận. Nếu két đó được tạo thành chủ yếu bởi các mặt phẳng thì áp suất hơi thiết
kế Po phải nhỏ hơn 0,07 Mpa.
2 Nếu nhiệt độ hàng hóa ở áp suất khí quyển thấp hơn -10oC
thì phải đặt vách chắn thứ cấp toàn bộ yêu cầu ở 4.5. Vách chắn thứ cấp phải
được thiết kế thỏa mãn 4.6.
4.21.2 Phân tích kết cấu
1 Phân tích kết cấu phải được thực hiện có xét đến áp suất
bên trong như nêu ở 4.13.2 và tải trọng tương tác với hệ thống đỡ và khóa cũng
như một phần hợp lý của thân tàu.
2 Đối với các bộ phận, như kết cấu đỡ, chưa được nêu ở các
yêu cầu của Phần này, ứng suất phải được xác định bằng tính toán trực tiếp, có
xét đến các tải trọng quy định ở 4.12 đến 4.15 và biến dạng thân tàu của kết
cấu đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21.3 Điều kiện thiết kế tới hạn
1 Đối với các két kết cấu chủ yếu bằng các mặt phẳng, ứng
suất màng danh nghĩa ở các cơ cấu khỏe và cơ cấu thường (nẹp, sườn khỏe, sống)
nếu được tính toán theo phương pháp phân tích truyền thống thì không lớn hơn
trị số Rm/2,66 hoặc Re/1,33 đối với thép ni ken, thép cacbon
mangan, thép austenit, và hợp kim nhôm, trong đó Rm và Re
được định nghĩa ở 4.18.1-3. Tuy nhiên, nếu các cơ cấu khỏe được tính toán một
cách chi tiết thì ứng suất tương đương σc định nghĩa ở 4.18.1-4 có
thể được tăng so với trị số nói trên lên đến trị số được Đăng kiểm chấp nhận.
Trong tính toán phải xét đến ảnh hưởng của uốn, cắt, biến dạng chiều trục và
biến dạng xoắn, cũng như lực tương tác giữa thân tàu và két hàng do biến dạng
của đáy đôi và đáy két hàng.
2 Kích thước các cơ cấu biên của két ít nhất phải thỏa mãn
các yêu cầu ở Chương 14 Phần 2A đối với các két sâu có xét đến áp suất bên
trong như nêu ở 4.13.2 và xét đến dự trữ mòn gỉ cho phép quy định ở 4.3.5.
3 Kết cấu của két hàng phải được xem xét để chống lại sự mất
độ bền ổn định tiềm năng.
4.21.4 Điều kiện thiết kế do tai nạn
1 Các két và giá đỡ két phải được thiết kế cho tải trọng do
tai nạn và điều kiện thiết kế quy định ở 4.3.4(3) và 4.15.
2 Nếu chịu tải trọng do tai nạn quy định ở 4.15 thì ứng suất
phải thỏa mãn tiêu chuẩn công nhận quy định ở 4.21.3, có xét đến xác suất thấp
hơn của chúng xảy ra.
4.21.5 Thử nghiệm
Tất cả các két rời kiểu A phải thử
thủy tĩnh và nén thủy lực cố gắng thử với ứng suất gần bằng ứng suất thiết kế
và áp suất ở đỉnh két ít nhất phải tương ứng với MARVS. Nếu thử nén thủy lực
thì các điều kiện mô phỏng tải trọng thiết kế của két và kết cấu giá đỡ của
chúng bao gồm các thành phần động, tránh ứng suất có thể gây biến dạng vĩnh
viễn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.22.1 Thiết kế cơ sở
1 Két rời loại B là két được thiết kế thông qua thử nghiệm mô
hình sau đó xử lý bằng giải tích toán học và dùng phương pháp phân tích để xác
định giới hạn ứng suất, độ bền mỏi và quy luật phát triển của vết nứt. Nếu két
này được cấu tạo chủ yếu bởi các mặt phẳng (két lăng trụ) thì áp suất hơi thiết
kế Po phải nhỏ hơn 0,07 MPa.
2 Nếu nhiệt độ hàng hóa ở áp suất khí quyển thấp hơn -10oC
thì phải đặt vách chắn thứ cấp từng phần với hệ thống bảo vệ rò rỉ nhỏ phải
thỏa mãn yêu cầu ở 4.5. Vách chắn thứ cấp phải được thiết kế thỏa mãn 4.6. Hệ
thống bảo vệ rò rỉ nhỏ phải được thiết kế theo 4.7.
4.22.2 Phân tích kết cấu
1 Ảnh hưởng của tất cả các tải trọng động và tải trọng tĩnh
phải được xét đến khi xác định sự phù hợp của kết cấu đối với:
(1)
Biến dạng dẻo;
(2)
Mất độ bền ổn định;
(3)
Phá hủy do mỏi; và
(4)
Lan truyền vết nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phải thực hiện phép phân tích ba chiều để tính toán giá
trị ứng suất bao gồm tác động của thân tàu. Mô hình để phân tích phải bao gồm
cả két hàng, hệ thống đỡ và khóa cũng như một phần hợp lý của thân tàu.
3 Phải tiến hành việc phân tích toàn bộ các thành phần gia
tốc và chuyển động của tàu trên sóng bất quy tắc và sức chịu đựng của tàu và của
các két hàng đối với các lực và chuyển động đó trừ khi đã có những số liệu từ
các tàu tương tự;
4.22.3 Điều kiện thiết kế tới hạn
1 Biến dạng dẻo
(1) Đối với két rời kiểu B có kết cấu cơ bản
là dạng tròn xoay, ứng suất cho phép không được lớn hơn:
σm £ f
σL £ 1,5f
σb £ 1,5F
σL + σb £ 1,5F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σm + σb + σg
£ 3,0F
σL + σb + σg
£ 3,0F
Trong đó:
σm: Ứng suất chung tương đương cơ
bản của tấm;
σL: Ứng suất cục bộ tương đương cơ
bản của tấm;
σb: Ứng suất uốn tương đương cơ
bản;
σg: Ứng suất loại hai tương đương;
f = Rm/A hoặc Re/B lấy
trị số nào nhỏ hơn;
F = Rm/C hoặc Re/D lấy
trị số nào nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8D/4.2 Các trị
số của A, B, C và D (Két rời kiểu B)
Thép niken và thép
cácbon-mangan
Thép austenit
Hợp kim nhôm
A
3
3.5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,6
1,5
C
3
3
3
D
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
(2) Đối với két rời kiểu
B, kết cấu chủ yếu bằng các mặt phẳng, ứng suất tương đương màng cho phép dùng
để phân tích phần tử hữu hạn nhưng không vượt quá:
(a) Đối với thép niken
và thép cácbon-mangan, Rm/2 hoặc Re/1,2 lấy trị số nào
nhỏ hơn;
(b) Đối với thép
austenit, Rm/2,5 hoặc Re/1,2 lấy trị số nào nhỏ hơn; và
(c) Đối với Hợp kim
nhôm, Rm/2,5 hoặc Re/1,2 lấy trị số nào nhỏ hơn.
Các trị số trên có thể
được thay đổi, có xét đến ứng suất cục bộ, các phương pháp phân tích ứng suất
và điều kiện thiết kế phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
(3) Chiều dày của tôn vỏ
và kích thước của nẹp không được nhỏ hơn yêu cầu đối với két rời kiểu A.
2 Mất độ bền ổn định
Đăng kiểm coi là phù hợp
nếu phân tích ứng suất mất độ bền ổn định của két hàng chịu được áp suất bên
ngoài và các tải trọng khác gây ra ứng suất nén. Phương pháp này phải được xem
xét đầy đủ sự khác biệt trong ứng suất mất độ bền ổn định lý thuyết và ứng suất
mất độ bền ổn định thực tế do mép tấm bị lệch, không thẳng hoặc phẳng, do dạng
oovan và không tròn trên chiều dài của cung và dây cung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Việc đánh giá tính mỏi và lan truyền vết nứt phải thỏa mãn
4.18.2. Tùy thuộc vào khả năng phát hiện khuyết tật, tiêu chuẩn công nhận phải
thỏa mãn 4.18.2-7, 4.18.2-8 hoặc 4.18.2-9
2 Phân tích mỏi phải xét đến dung sai khi chế tạo.
3 Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì việc thử mô hình có thể
được yêu cầu để xác định các hệ số tập trung ứng suất và tuổi thọ do mỏi của
các thành phần kết cấu.
4.22.5 Điều kiện thiết kế do tai nạn
1 Các két và giá đỡ két phải được thiết kế cho tải trọng do
tai nạn và điều kiện thiết kế quy định ở 4.3.4(3) và 4.15.
2 Nếu chịu tải trọng do tai nạn quy định ở 4.15 thì ứng suất
phải thỏa mãn tiêu chuẩn công nhận quy định ở 4.22.3, các thay đổi thích hợp
cần xem xét thích đáng đến khả năng sự cố xảy ra thấp hơn.
4.22.6 Thử nghiệm
Két rời kiểu B phải được thử thủy tĩnh
hoặc thử nén thủy lực như sau:
(1) Thử nghiệm phải thỏa mãn yêu cầu ở 4.21.5
đối với két rời kiểu A; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.22.7 Đánh dấu
Bất kỳ việc đánh dấu bình chịu áp lực
phải được làm theo phương pháp không gây ra sự tăng quá mức của ứng suất cục
bộ.
4.23 Két rời kiểu C
4.23.1 Thiết kế cơ sở
1 Thiết kế cơ sở đối với két rời kiểu C dựa trên thay đổi
tiêu chuẩn bình chịu áp lực bao gồm tiêu chuẩn về nứt cơ học và tiêu chuẩn về
sự lan truyền vết nứt. Áp suất thiết kế tối thiểu quy định ở 4.23.1-2 phải đảm
bảo ứng suất động là đủ nhỏ sao cho vết nứt trên bề mặt ban đầu không lan truyền
lớn hơn một nửa chiều dày của vỏ trong suốt tuổi thọ của két.
2 Áp suất hơi thiết kế không được nhỏ hơn:
Po = 0,2 +
AC (rr)1,5 (MPa)
Trong đó:
A = 0,00185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DσA:
Ứng suất động cho phép của màng (biên độ kép ở mức xác suất Q = 10-8)
và bằng:
55 N/mm2 đối với thép ferit, thép mactensit, thép austensit;
25 N/mm2 đối với hợp kim nhôm
(5083-O).
C: Kích thước đặc trưng của két được lấy bằng
trị số lớn nhất trong các trị số sau: h, 0,75b hoặc 0,45l.
h: Chiều cao của két (kích thước theo phương
thẳng đứng) (m);
b: Chiều rộng của két (kích thước theo chiều
ngang tàu) (m);
l: Chiều dài của két (kích thước theo chiều
dọc tàu) (m).
ρr: Tỷ trọng của hàng hóa (với
nước ngọt rr = 1) ở nhiệt độ
thiết kế.
Nếu tuổi thọ thiết kế quy định của két dài
hơn 108 chu kỳ sóng thì DσA
phải thay đổi để sự lan truyền vết nứt tương đương ứng với tuổi thọ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.23.2 Chiều dày của vỏ
1 Chiều dày của vỏ được lấy như sau:
(1) Đối với bình chịu áp lực, chiều dày tính
toán theo 4.23.2-4 phải coi là chiều dày tối thiểu sau khi chế tạo không có
dung sai âm.
(2) Đối với bình chịu áp lực, chiều dày tối
thiểu của tôn bao và tôn nóc gồm cả dự trữ han gỉ sau khi chế tạo phải không
nhỏ hơn 5 mm nếu là thép cácbon-mangan và thép niken, phải không nhỏ hơn 3 mm
nếu là thép austenit, và không nhỏ hơn 7 mm nếu là hợp kim nhôm.
(3) Hệ số hiệu dụng của mối nối hàn được dùng
khi tính toán theo 4.23.2-4 phải lấy bằng 0,95 nếu việc kiểm tra và thử không
phá hủy được thực hiện theo 6.5.6-5. Hệ số này có thể được tăng đến bằng 1 nếu
có kể đến các yếu tố khác như vật liệu sử dụng, kiểu mối nối, quy trình hàn và
dạng tải trọng. Đối với bình chịu áp lực, Đăng kiểm có thể chấp nhận phương
pháp kiểm tra không phá hủy từng phần nhưng không thấp hơn quy định ở 6.5.6-5
tùy thuộc vào các yếu tố như vật liệu sử dụng, nhiệt độ thiết kế, nhiệt độ hóa
giòn của vật liệu, kiểu mối nối và quy trình hàn, nhưng trong trường hợp này hệ
số hiệu dụng phải được lấy không lớn hơn 0,85. Với những vật liệu đặc biệt, hệ
số hiệu dụng nêu trên phải được giảm tùy theo cơ tính riêng của mối nối hàn.
2 Áp suất của chất lỏng theo thiết kế quy định ở 4.13.2 phải
được xét đến trong tính toán áp suất bên trong.
3 Áp suất bên ngoài theo thiết kế Pe dùng để kiểm
tra mất độ bền ổn định của bình chịu áp lực phải không nhỏ hơn trị số:
Pe = P1
+ P2 + P3 + P4 (MPa)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2: Áp suất đặt của van điều áp (PRVs)
đối với các không gian hoàn toàn kín chứa bình chịu áp lực hoặc các phần của
bình chịu áp lực. Trong các trường hợp khác P2 = 0;
P3: Ảnh hưởng của nén
trong hoặc trên lên tôn bao do khối lượng và sự co lại của vật liệu cách nhiệt,
do khối lượng của tôn bao bao gồm cả dự trữ han gỉ và các áp lực bên ngoài khác
mà bình chịu áp lực có thể phải chịu. Các thành phần này bao gồm tất cả, nhưng
không hạn chế, khối lượng vòm, khối lượng tháp và đường ống, ảnh hưởng của hàng
do tình trạng chứa không đầy, gia tốc và biến dạng của thân tàu. Thêm vào đó,
phải xét đến ảnh hưởng cục bộ của áp suất bên ngoài, áp suất bên trong hoặc cả
hai; và
P4: Áp suất bên ngoài do cột nước
đối với các bình chịu áp lực hoặc một phần của bình chịu áp lực trên boong hở.
Trong các trường hợp khác P4 = 0.
4 Các kích thước dựa trên áp suất bên trong phải được tính
toán như sau:
(1) Chiều dày và hình dạng của các phần chịu
áp suất dưới tác dụng của áp suất bên trong theo quy định ở 4.13.2, kể cả mặt
bích, phải được xác định thỏa mãn các quy định tương ứng theo Chương 10 Phần 3.
Trong mọi trường hợp những tính toán này được dựa trên lý thuyết thiết kế bình
chịu áp lực được công nhận. Các lỗ khoét ở các phần chịu áp suất của bình chịu
áp lực phải được gia cường theo các quy định tương ứng ở Chương 10 Phần 3.
5 Việc phân tích ứng suất theo tải trọng tĩnh và tải trọng
động phải được thực hiện như sau:
(1) Kích thước các cơ cấu của bình chịu áp
lực phải thỏa mãn theo 4.23.2-1 đến 4.23.2-4 và 4.23.3.
(2) Tính toán tải trọng và ứng suất ở vùng đế
tựa và liên kết của đế tựa với tôn bao. Phải dùng các tải trọng nêu ở 4.12 đến
4.15. Ứng suất ở vùng đế tựa phải không lớn hơn 90% ứng suất chảy hoặc 75% giới
hạn bền kéo của vật liệu. Trong các trường hợp đặc biệt Đăng kiểm có thể yêu
cầu phân tích độ bền mỏi;
(3) Nếu Đăng kiểm yêu cầu thì phải xem xét
ứng suất thứ cấp và ứng suất do biến dạng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Biến dạng dẻo
(1) Đối với két rời kiểu C, ứng suất cho phép
không được lớn hơn:
σm £ f
σL £ 1,5f
σb £ 1,5F
σL + σb £ 1,5F
σm + σb £ 1,5F
σm + σb + σg
£ 3,0F
σL + σb + σg
£ 3,0F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σm: Ứng suất chung tương đương cơ
bản của tấm;
σL: Ứng suất cục bộ tương đương cơ
bản của tấm;
σb: Ứng suất uốn tương đương cơ
bản;
σg: Ứng suất loại hai tương đương;
f = Rm/A
hoặc Re/B lấy trị số nào nhỏ hơn;
với Rm và Re
được định nghĩa ở 4.18.1-3; σm, σL, σb và σg
là các loại ứng suất định nghĩa ở 4.28.3.
Bảng 8D/4.3 Các trị
số của A, B, C và D (Két rời kiểu C)
Thép niken và thép
cácbon mangan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp kim nhôm
A
3
3,5
4
B
2
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.23.4 Điều kiện thiết kế do mỏi
Đối với kết rời kiểu C lớn nếu nhiệt
độ hàng hóa ở áp suất khí quyển dưới -55oC liên quan đến ứng suất
tĩnh và ứng suất động thì Đăng kiểm có thể yêu cầu thêm việc xác minh kiểm tra
thỏa mãn 4.23.1-1.
4.23.5 Điều kiện thiết kế do tai nạn
1 Các két và kết cấu của giá đỡ két phải được thiết kế cho
tải trọng do tai nạn và điều kiện thiết kế quy định ở 4.3.4(3) và 4.15.
2 Nếu chịu tải trọng do tai nạn quy định ở 4.15 thì ứng suất
phải thỏa mãn tiêu chuẩn công nhận quy định ở 4.23.3-1, các thay đổi thích hợp
cần xem xét thích đáng đến khả năng sự cố xảy ra thấp hơn.
4.23.6 Thử nghiệm
1 Mỗi bình chịu áp lực phải được thử nghiệm thủy tĩnh với áp
suất ở đỉnh két không nhỏ hơn 1,5 Po nhưng trong mọi trường hợp
trong quá trình thử nghiệm áp suất, ứng suất tính toán của lớp màng cơ bản tại
điểm bất kỳ phải không lớn hơn 90% giới hạn chảy của vật liệu. Để đảm bảo điều
kiện này được thỏa mãn, khi tính toán nếu thấy rằng ứng suất này lớn hơn 0,75
giới hạn chảy thì phải dùng thiết bị đo biến dạng hoặc một thiết bị thích hợp
khác nếu bình chịu áp lực không phải là hình trụ hoặc hình cầu.
2 Nhiệt độ của nước dùng để thử nghiệm ít nhất phải là 30°C
lớn hơn nhiệt độ chuyển dẻo của vật liệu chế tạo;
3 Áp suất phải được giữ trong vòng 2 giờ cho mỗi 25 mm chiều
dày nhưng trong mọi trường hợp phải không ít hơn 2 giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Xem xét đặc biệt việc thử nghiệm các két ở ứng suất cho
phép lớn hơn tùy theo nhiệt độ khai thác. Tuy nhiên, các yêu cầu ở 4.23.6-1
phải được tuân thủ hoàn toàn;
6 Sau khi hoàn chỉnh và lắp đặt, mỗi bình chịu áp lực và các
phụ tùng liên quan phải được thử kín thích hợp có thể được thực hiện kết hợp
với thử áp lực nêu ở 4.23.6-1.
7 Thử nghiệm bằng khí nén đối với các bình chịu áp lực không
phải là két hàng phải được xem xét trong từng trường hợp cụ thể. Việc thử
nghiệm này chỉ được dùng với những bình được thiết kế hoặc giá đỡ mà không an
toàn khi chứa đầy nước hoặc những bình không thể làm khô được hoặc không cho
phép có bất cứ chất thử nào còn sót lại trong bình khi sử dụng.
4.23.7 Đánh dấu
Việc yêu cầu đánh dấu bình chịu áp lực
phải được làm theo phương pháp không gây ra sự tăng quá mức ứng suất cục bộ.
4.24 Két kiểu màng
4.24.1 Thiết kế cơ sở
1 Thiết kế cơ sở cho hệ thống chứa màng là sự giãn nở nhiệt
và sự giãn nở khác hoặc co lại sẽ được bù trừ mà không gây rủi ro bất thường
làm mất độ kín của màng.
2 Việc tiếp cận hệ thống dựa trên phân tích và thử nghiệm
phải được sử dụng để chứng minh rằng hệ thống sẽ cung cấp chức năng dự định của
chúng trong việc xem xét các trường hợp được xác định trong khai thác như quy
định ở 4.24.2-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Áp suất hơi thiết kế Po thường không vượt quá
0,025 Mpa. Nếu kích thước cơ cấu thân tàu tăng lên phù hợp và nếu quan tâm đến
độ bền của kết cấu đỡ vật liệu cách nhiệt thì Po có thể được tăng
đến một giá trị lớn hơn nhưng phải nhỏ hơn 0,07 Mpa.
5 Khái niệm két kiểu màng là bao gồm cả những két có sử dụng
lớp màng phi kim loại hoặc những két mà lớp màng bao gồm hoặc kết hợp với vật
liệu cách nhiệt.
6 Chiều dày của lớp màng phải không nhỏ hơn 10 mm.
7 Việc tuần hoàn của khí trơ khắp không gian cách nhiệt sơ
cấp và không gian cách nhiệt thứ cấp phù hợp với 9.2.1 phải đủ để cho phép các
phương tiện phát hiện khí hoạt động hiệu quả.
4.24.2 Xem xét thiết kế
1 Sự cố tiềm ẩn có thể làm mất độ kín chất lỏng trong suốt
tuổi thọ của màng phải được đánh giá. Bao gồm, nhưng không giới hạn:
(1) Trường hợp thiết kế tới hạn:
(a) Sự hư hỏng do kéo của màng;
(b) Sự gẫy đổ do nén của vật liệu cách nhiệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Sự mất liên kết giữa vật liệu cách nhiệt
và cơ cấu thân tàu;
(e) Sự mất liên kết của màng với hệ thống vật
liệu cách nhiệt;
(f) Sự nguyên vẹn kết cấu của kết cấu bên
trong và kết cấu đỡ của chúng; và
(g) Sự phá hủy của kết cấu đỡ thân tàu.
(2) Trường hợp thiết kế do mỏi:
(a) Mỏi của màng bao gồm mối nối và liên kết
với kết cấu thân tàu;
(b) Nứt do mỏi của vật liệu cách nhiệt;
(c) Mỏi của kết cấu bên trong và kết cấu đỡ
của chúng; và
(d) Nứt do mỏi của thân trong dẫn đến việc bị
ngấm nước dằn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Phá hủy cơ học do tai nạn (như vật thể bị
rơi trong két khi khai thác);
(b) Quá áp do tai nạn của không gian cách
nhiệt;
(c) Giảm áp do tai nạn trong két; và
(d) Ngấm nước qua kết cấu bên trong thân.
Thiết kế không được chấp nhận nếu
trường hợp bên trong đơn lẻ có thể gây ra phá hủy đồng thời hoặc phá hủy gia
tăng của cả hai màng.
2 Các đặc tính vật lý cần thiết (cơ, nhiệt, hóa, v.v...) của
vật liệu trong chế tạo hệ thống chứa hàng phải được xác định trong thiết kế kỹ
thuật thỏa mãn 4.24.1.2.
4.24.3 Tải trọng và tải trọng kết hợp
Phải xem xét cụ thể những tổn thất có
thể gây ra cho tính nguyên vẹn của két do quá áp trong khoang giữa các vách
chắn, có thể giảm áp trong két hàng, ảnh hưởng do va đập, ảnh hưởng do dao động
thân tàu hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của các trường hợp này.
4.24.4 Phân tích kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phân tích kết cấu của thân tàu phải xét đến áp suất bên
trong như quy định ở 4.13.2. Phải quan tâm đặc biệt đến sự biến dạng của thân
tàu và khả năng tương thích của chúng với màng và vật liệu cách nhiệt có liên
quan.
3 Các phân tích nêu ở 4.24.4-1 và 4.24.4-2 phải dựa trên các
thành phần chuyển động, gia tốc và khả năng chịu đựng của tàu và hệ thống chứa
hàng.
4.24.5 Điều kiện thiết kế tới hạn
1 Độ bền kết cấu của các bộ phận nguy hiểm, hệ thống phụ
hoặc lắp ráp sơ bộ phải thỏa mãn 4.24.1-2 với điều kiện trong khai thác.
2 Việc lựa chọn tiêu chuẩn công nhận độ bền đối với dạng phá
hủy của hệ thống chứa hàng, các liên kết của chúng với kết cấu thân tàu và kết
cấu két bên trong phải phản ánh được những hậu quả liên quan đến dạng đã được
xem xét của phá hủy.
3 Kích thước bên trong thân tàu phải thỏa mãn các yêu cầu
đối với két sâu, có xét đến áp suất bên trong như nêu ở 4.13.2 và các yêu cầu
thích hợp cho tải trọng va đập được quy định ở 4.14.3.
4.24.6 Điều kiện thiết kế do mỏi
1 Nếu sự phát triển phá hủy không được phát hiện đáng tin cậy
bằng theo dõi liên tục thì phân tích mỏi phải được thực hiện đối với kết cấu
bên trong két, ví dụ tháp bơm và đối với các phần của màng, các liên kết tháp
bơm.
2 Các tính toán mỏi phải thỏa mãn 4.18.2 với các yêu cầu
liên quan tùy thuộc vào:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Sẵn sàng để kiểm tra
3 Đối với các thành phần kết cấu mà chúng có thể được chứng
minh bằng thử nghiệm và/hoặc phân tích rằng một vết nứt sẽ không phát triển gây
ra phá hủy đồng thời hoặc phá hủy gia tăng của cả hai màng, Cw phải
nhỏ hơn hoặc bằng 0,5.
4 Các thành phần kết cấu chịu sự kiểm tra định kỳ nếu vết
nứt do mỏi không được giám sát có thể phát triển gây ra phá hủy đồng thời hoặc
phá hủy gia tăng của cả hai màng thì phải thỏa mãn các yêu cầu về mỏi cơ học và
nứt cơ học nêu ở 4.18.2-8.
5 Các thành phần kết cấu không tiếp cận được để kiểm tra
trong khai thác và nếu vết nứt do mỏi có thể phát triển mà không có cảnh báo để
gây ra phá hủy đồng thời hoặc phá hủy gia tăng của cả hai màng thì phải thỏa
mãn các yêu cầu về mỏi cơ học và nứt cơ học nêu ở 4.18.2-9.
4.24.7 Điều kiện thiết kế do tai nạn
1 Hệ thống chứa và kết cấu đỡ thân tàu phải được thiết kế cho
tải trọng do tai nạn quy định ở 4.15. Các tải trọng này không cần phải kết hợp
với nhau hoặc với tải trọng môi trường.
2 Các giả định tai nạn bổ sung có liên quan phải được xác
định dựa trên các phân tích rủi ro. Phải đặc biệt chú ý đến việc bảo vệ các
thiết bị bên trong két.
4.24.8 Thử nghiệm phát triển thiết kế
1 Thử nghiệm phát triển thiết kế yêu cầu ở 4.24.1-2 bao gồm
các mô hình phân tích và mô hình vật lý của cả vách chắn sơ cấp và vách chắn
thứ cấp, bao gồm cả mối nối và góc, thử nghiệm để xác định chúng chịu được ứng
suất tổng hợp dự kiến của tải trọng tĩnh, tải trọng động và tải trọng biến dạng
do nhiệt. Điều này sẽ lên đến đỉnh cao trong việc xây dựng mô hình nguyên mẫu
thu nhỏ của hệ thống chứa hàng toàn bộ. Điều kiện thử nghiệm được xem xét trong
mô hình phân tích và mô hình vật lý phải đại diện cho các điều kiện khai thác
khắc nghiệt nhất mà hệ thống chứa hàng có khả năng sẽ gặp trong quá trình khai
thác. Tiêu chuẩn công nhận được đề nghị để kiểm tra định kỳ vách chắn thứ cấp
yêu cầu ở 4.6.2 có thể dựa trên kết quả thử nghiệm được tiến hành trên mô hình
nguyên mẫu thu nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.24.9 Thử nghiệm
1 Các tàu được trang bị hệ thống chứa hàng kiểu màng, tất cả
các két và không gian khác có thể chứa chất lỏng và kề cận với kết cấu đỡ lớp
màng phải được thử thủy tĩnh theo quy định của Đăng kiểm.
2 Tất cả các kết cấu đỡ lớp màng ở khoang hàng phải được thử
độ kín trước khi lắp đặt hệ thống chứa hàng.
3 Các hầm đường ống và các khoang khác không thường xuyên
chứa chất lỏng không cần phải thử thủy tĩnh
4.25 Két liền
4.25.1 Thiết kế cơ sở
Két liền là một phần kết cấu của thân
tàu và cùng chịu ảnh hưởng bởi cùng những tải trọng tác động vào kết cấu kề cận
của thân tàu phải thỏa mãn các điều sau:
1 Áp suất hơi thiết kế Po như định nghĩa ở 4.1.2
thường không vượt quá 0,025 MPa. Nếu kích thước cơ cấu thân tàu tăng thì Po
có thể tăng đến một trị số lớn hơn nhưng phải nhỏ hơn 0,07 MPa.
2 Két liền được dùng cho những sản phẩm có điểm sôi không thấp
hơn -10°C. Nhiệt độ thấp hơn có thể được Đăng kiểm chấp thuận nếu được xem xét
đặc biệt. Nhưng trong mọi trường hợp phải có vách chắn thứ cấp toàn bộ; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.25.2 Phân tích kết cấu
Việc phân tích kết cấu của két liền
phải thỏa mãn tiêu chuẩn công nhận.
4.25.3 Điều kiện thiết kế tới hạn
1 Kích thước các cơ cấu biên của két phải thỏa mãn các quy
định đối với két sâu, có xét đến áp suất bên trong như quy định ở 4.13.2.
2 Đối với két liền, ứng suất cho phép thường được lấy bằng
giá trị của kết cấu thân tàu theo yêu cầu của Đăng kiểm.
4.25.4 Điều kiện thiết kế do tai nạn
1 Các két và giá đỡ két phải được thiết kế cho các tải trọng
do tai nạn quy định ở 4.3.4(3) và 4.15
2 Nếu chịu tải trọng do tai nạn quy định ở 4.15, ứng suất
phải thỏa mãn tiêu chuẩn công nhận quy định ở 4.25.3, có xét đến xác suất thấp
hơn của chúng xảy ra.
4.25.5 Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.26 Két kiểu nửa màng
4.26.1 Thiết kế cơ sở
1 Két kiểu nửa màng là két không tự đỡ nếu trong
điều kiện chịu tải và có một lớp màng thì một phần được đỡ thông qua lớp cách
nhiệt bởi kết cấu kề cận của thân tàu, còn một phần của lớp màng này liên kết
với phần được đỡ nêu trên được thiết kế sao cho thích nghi với sự co dãn vì
nhiệt hoặc vì những lý do khác.
2 Áp suất hơi thiết kế Po thường không vượt quá
0,025 MPa. Nếu kích thước cơ cấu thân tàu tăng và nếu quan tâm thích hợp đến độ
bền của lớp cách ly thì Po có thể được tăng đến một trị số lớn hơn
nhưng phải nhỏ hơn 0,07 Mpa.
3 Đối với các két kiểu nửa màng có liên quan đến các yêu cầu
tương ứng ở mục này đối với các két rời hoặc két kiểu màng phải được áp dụng
thích hợp.
4 Trường hợp két kiểu nửa màng tuân thủ theo mọi khía cạnh
với các yêu cầu áp dụng cho két rời kiểu B, ngoại trừ đối với kiểu đỡ, Đăng
kiểm có thể chấp nhận vách chắn thứ cấp từng phần sau khi xem xét đặc biệt.
4.27 Thiết kế trạng
thái giới hạn đối với khái niệm mới
4.27.1 Quy định chung
Hệ thống chứa hàng có hình dạng mới mà
thiết kế không sử dụng mục 4.21 đến 4.26 thì thiết kế phải sử dụng mục này và ở
4.1 đến 4.20 để áp dụng. Thiết kế hệ thống chứa hàng thỏa mãn mục này phải dựa
trên các nguyên lý của thiết kế trạng thái giới hạn đó là một cách tiếp cận đến
thiết kế kết cấu có thể được áp dụng cho các giải pháp thiết kế có sẵn cũng như
thiết kế mới. Cách tiếp cận này duy trì một mức độ an toàn tương tự cho hệ
thống chứa hàng được biết đến như thiết kế sử dụng mục 4.21 đến 4.26.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thiết kế trạng thái giới hạn là cách tiếp cận có hệ thống
trong đó mỗi thành phần kết cấu được đánh giá đối với dạng hư hỏng có thể liên
quan đến các điều kiện thiết kế được xác định ở 4.3.4. Trạng thái giới hạn có
thể được định nghĩa như là điều kiện ngoài mà kết cấu hoặc một phần của kết cấu
không đáp ứng được các yêu cầu.
2 Đối với mỗi dạng hư hỏng, một hoặc nhiều trạng thái giới
hạn có thể liên quan. Bằng cách xem xét tất cả các trạng thái giới hạn có liên
quan, tải trọng giới hạn đối với thành phần kết cấu được dựa trên kết quả tải
trọng giới hạn tối thiểu từ tất cả các trạng thái giới hạn có liên quan. Các
trạng thái giới hạn được chia thành ba loại sau:
(1) Trạng thái giới hạn cuối cùng (ULS) tương
ứng với khả năng chịu tải lớn nhất hoặc trong một vài trường hợp, ứng suất hoặc
biến dạng được áp dụng tối đa; điều kiện nguyên vẹn (không bị hư hỏng);
(2) Trạng thái giới hạn mỏi (FLS) tương ứng
với sự suy giảm do ảnh hưởng của tải trọng với thời gian khác nhau (chu trình);
(3) Trạng thái giới hạn tai nạn (ALS) liên
quan đến khả năng của kết cấu chống lại trạng thái tai nạn.
4.27.3 Tiêu chuẩn thiết kế
Quy trình và các thông số thiết kế phù
hợp của thiết kế trạng thái giới hạn phải thỏa mãn các tiêu chuẩn đối với việc
sử dụng các phương pháp trạng thái giới hạn trong thiết kế cho hệ thống chứa
hàng của hình dạng mới (tiêu chuẩn LSD) nhue ss]ơcj nêu ở Phụ lục 7.
4.28 Các lưu ý hướng dẫn cho Chương 4
4.28.1 Hướng dẫn để tính toán chi tiết cho áp suất bên
trong đối với mục đích thiết kế tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) (Pgd) max là áp suất của chất
lỏng kết hợp xác định bằng cách sử dụng gia tốc thiết kế tối đa.
(2) (Pgdsite) max là áp suất của
chất lỏng kết hợp xác định bằng cách sử dụng gia tốc riêng biệt cụ thể.
(3) Peq lấy giá trị lớn hơn của Peq1
và Peq2 được tính toán như sau:
Peq1 = Po + (Pgd)
max (MPa)
Peq2 = Ph + (Pgdsite)
max (MPa)
2 Áp suất của chất lỏng bên trong là áp suất
tạo bởi gia tốc phát sinh của trọng tâm hàng hóa do chuyển động của tàu nêu ở
4.14.1. Trị số áp suất của chất lỏng bên trong Pgd do ảnh hưởng kết hợp
gia tốc trọng trường và gia tốc động được tính như sau:
(MPa)
Trong đó:
αβ: Gia tốc không thứ
nguyên (nghĩa là gia tốc tương đối so với gia tốc trọng trường) do tải trọng
lực và tải động theo phương tùy ý β (xem Hình 8D/4.1). Đối với các két lớn,
ellipsoid gia tốc nên được sử dụng để tính đến gia tốc dọc và gia tốc thẳng
đứng, gia tốc ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Vt: Thể tích của két chưa kể vòm;
FL: Giới hạn nạp đầy theo yêu cầu ở Chương
15.
ρ: Khối lượng riêng lớn nhất của hàng hóa
(kg/m3) ở nhiệt độ thiết kế.
Phải xét đến hướng cho được trị số cực đại (Pgd)max
hoặc (Pgdsite). Công thức trên chỉ áp dụng cho những két chứa đầy.
3 Có thể áp dụng phương pháp tính toán tương
đương.
4.28.2 Công thức hướng dẫn các thành phần gia tốc
Các công thức sau đây được dùng để tính toán
các thành phần gia tốc do chuyển động của tàu tương ứng với mức xác suất 10-8
ở Bắc Đại Tây Dương và được áp dụng cho tàu có chiều dài lớn hơn 50 m và ở hoặc
gần tốc độ khai thác của chúng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gia tốc ngang định nghĩa ở 4.14.1
- Gia tốc dọc định nghĩa ở 4.14.1
Trong đó:
x: Khoảng cách dọc (m) từ giữa tàu đến trọng
tâm của két có hàng, x lấy giá trị dương ở phía trước sườn giữa của tàu và lấy
giá trị âm ở phía sau sườn giữa của tàu;
y: Khoảng cách ngang (m) từ đường tâm đến
trọng tâm của két có hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K: Nói chung là bằng 1. Đối với các điều kiện
tải trọng và hình dạng thân tàu đặc biệt, K có thể cần phải được xác định theo
công thức sau đây:
K = 13 GM/B nếu K không nhỏ hơn 1,0 và GM
bằng chiều cao tâm nghiêng (m).
; và
V: vận tốc khai thác (hải lý/giờ);
ax, ay và az:
Các gia tốc cực đại không thứ nguyên (nghĩa là trị số tương đối so với gia tốc
trọng trường) theo các phương tương ứng. Trong tính toán các gia tốc được coi
như tác động riêng rẽ, az không bao gồm thành phần do trọng lượng
tĩnh, ay bao gồm cả thành phần do trọng lượng tĩnh theo phương ngang
do lắc ngang và ax bao gồm cả thành phần do trọng lượng tĩnh theo
phương dọc do lắc dọc. Các gia tốc có nguồn gốc từ các công thức trên chỉ áp
dụng cho các tàu ở hoặc gần tốc độ khai thác của chúng, không áp dụng khi đang
thả neo hoặc gần như tĩnh ở vị trí hở.
4.28.3 Các loại ứng suất
1 Để tính toán ứng suất, các loại ứng suất được định nghĩa
như ở mục này.
2 Ứng suất pháp là thành phần ứng suất vuông góc với mặt
phẳng đang xét;
3 Ứng suất tấm là thành phần của ứng suất pháp phân bố đều
và bằng trị số trung bình của ứng suất trên chiều dày của tiết diện đang xét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Ứng suất cắt là thành phần của ứng suất tác dụng trong mặt
phẳng đang xét;
6 Ứng suất cơ bản là ứng suất phát sinh do tác dụng của hàng
và cần thiết để cân bằng với ngoại lực và mô men. Đặc điểm chủ yếu của ứng suất
cơ bản là nó không tự giới hạn. Ứng suất cơ bản rất lớn so với giới hạn chảy sẽ
dẫn đến phá hủy hoặc ít nhất là dẫn đến những biến dạng lớn;
7 Ứng suất chung cơ bản của tấm là ứng suất cơ bản của tấm
được phân bố trong kết cấu sao cho không xảy ra sự phân bố lại tải vì biến dạng
chảy;
8 Ứng suất cục bộ cơ bản của tấm phát sinh khi mà ứng suất
của tấm tạo bởi áp suất hoặc tải trọng cơ học khác và kết hợp với tác dụng ban
đầu hoặc tác dụng gián đoạn tạo nên biến dạng quá lớn khi truyền tải trọng đến
các phần khác của kết cấu. Ứng suất như vậy được gọi là ứng suất cục bộ cơ bản
của tấm mặc dù rằng nó có đặc trưng của ứng suất thứ yếu. Vùng ứng suất được
coi là cục bộ nếu:
; và
Trong đó:
S1:
Khoảng cách theo phương kinh tuyến, qua đó ứng suất tương đương lớn hơn 1,1f;
S2:
Khoảng cách theo phương kinh tuyến đến một vùng khác mà ở đó giới hạn đối với
ứng suất chung cơ bản ở lớp màng bị vượt quá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t:
Chiều dày của thành bình tại chỗ mà giới hạn của ứng suất chung cơ bản của tấm
bị vượt quá;
f:
Trị số cho phép của ứng suất chung cơ bản của tấm.
9 Ứng suất uốn tương đương là ứng suất uốn tạo bởi áp suất
hoặc tải trọng cơ học khác trong vùng không toàn diện và gián đoạn kết cấu cục
bộ.
10 Ứng suất thứ yếu là ứng suất pháp hoặc ứng suất cắt, phát
sinh do sự chèn ép của các phần kề cận hoặc tự chèn ép của cơ cấu. Đặc tính cơ
bản của ứng suất thứ yếu là nó tự giới hạn. Sự chảy cục bộ hoặc những biến dạng
nhỏ có thể thỏa mãn các điều kiện phát sinh ứng suất.
aβ = Gia
tốc phát sinh (tĩnh và động) theo phương β;
ax = Thành
phần nằm dọc của gia tốc;
ay = Thành
phần nằm ngang của gia tốc;
az = Thành
phần thẳng đứng của gia tốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 D/4.2 Xác định
đỉnh áp suất trong
Hình 8 D/4.3 Xác định
chiều cao ZB của chất lỏng đối với điểm 1, 2 và 3
σ0: Ứng suất cực đại có xác suất
lớn nhất trong đời hoạt động của tàu. Chu kỳ lặp được lấy theo hàm logarit. Trị
số 2 x 105 được cho làm ví dụ đánh giá
Hình 8 D/4.3 Phân bố
tải trọng đơn giản
CHƯƠNG 5 CÁC BÌNH ÁP LỰC XỬ LÝ, HỆ THỐNG ỐNG DẪN KHÍ
LỎNG, HƠI VÀ HỆ THỐNG ỐNG ÁP LỰC
5.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các yêu cầu của Chương này
phải được áp dụng cho ống dẫn các sản phẩm và đường ống xử lý, bao gồm đường
ống dẫn hơi, đường ống dẫn nhiên liệu khí và các đường ống thông hơi của các
van an toàn hoặc đường ống tương tự. Hệ thống đường ống phụ không chứa hàng
được miễn áp dụng các yêu cầu này của Chương này.
5.1.2 Các bình áp lực xử lý
Các yêu cầu đối với các két rời kiểu C
được nói đến trong Chương 4 của Phần này cũng có thể áp dụng cho các bình áp
lực xử lý nếu Đăng kiểm yêu cầu. Nếu được yêu cầu thì thuật ngữ "Bình áp
lực" được dùng trong Chương 4 của Phần này bao gồm cả các két rời kiểu C
và các bình áp lực xử lý.
5.1.3 Định nghĩa bình áp lực xử lý
Bình áp lực xử lý bao gồm các két
tràn, thiết bị trao đổi nhiệt và bình tích năng dùng để chứa hoặc xử lý hàng
lỏng hoặc hơi hàng.
5.2 Các yêu cầu về hệ thống
5.2.1 Hệ thống kiểm soát hàng và làm hàng
Hệ thống kiểm soát hàng và làm hàng
phải được thiết kế có xét đến các mục từ (1) đến (5):
(1) Ngăn ngừa trạng thái bất thường dẫn đến
việc thoát ra của hàng lỏng hoặc hơi hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Ngăn ngừa sự hình thành hỗn hợp dễ cháy;
(4) Ngăn ngừa việc bốc cháy do sự thoát ra
của hơi và khí hoặc các chất lỏng dễ cháy; và
(5) Hạn chế tiếp xúc của con người với nguồn
lửa và các mối nguy hiểm khác;
5.2.2 Bố trí: Quy định chung
1 Bất kỳ hệ thống ống nào
có chứa hàng hoặc hơi hàng phải:
(1) Được cách ly với các hệ thống ống khác
trừ khi có yêu cầu các đầu nối chung phục vụ các hoạt động liên quan đến làm
hàng như vệ sinh, tẩy khí hoặc làm trơ khí. Các yêu cầu ở 9.4.4 phải được xét
đến trong việc ngăn chặn hàng quay trở lại. Trong các trường hợp như vậy, phải có
biện pháp để đảm bảo rằng hàng hoặc hơi hàng không thể đi vào các hệ thống
đường ống khác qua các đầu nối chung;
(2) Trừ khi được đặt theo quy định ở Chương
16 của phần này, không được đi qua bất kỳ buồng sinh hoạt, buồng phục vụ hoặc
trạm điều khiển hoặc qua buồng máy không phải là buồng máy làm hàng;
(3) Được nối trực tiếp vào hệ thống chứa hàng
từ boong thời tiết trừ khi các ống này được đặt trong các kênh dẫn thẳng đứng
hoặc tương đương thì được đi qua các khoang trống phía trên hệ thống chứa hàng
và trừ khi các ống này dùng để tiêu nước, thông hơi hoặc tẩy khí đi qua các
khoang cách ly;
(4) Được đặt trong khu vực hàng ở trên boong
thời tiết trừ khi tàu được trang bị để nhận hoặc trả hàng ở phía mũi hoặc phía
lái phù hợp với 3.8, có các hệ thống đường ống để xả hàng khẩn cấp xuống biển
phù hợp với 5.3.1, hệ thống khoang tháp neo phù hợp với 5.3.5 và trừ khi thỏa
mãn yêu cầu ở Chương 16 của phần này; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phải trang bị các phương
tiện thích hợp để giảm áp suất và tháo hàng lỏng từ các bầu góp khi nạp và xả
hàng; cũng như bất kỳ đường ống nào giữa các van ngoài cùng bầu góp và cần nạp
hàng hoặc các ống mềm dẫn hàng về két hàng hoặc tới nơi thích hợp khác trước
khi tháo các ống mềm dẫn hàng.
3 Các hệ thống đường ống
dẫn chất lỏng để làm nóng hoặc làm lạnh trực tiếp hàng không được dẫn ra ngoài
khu vực hàng trừ khi được trang bị phương tiện thích hợp để ngăn chặn hoặc phát
hiện sự thoát ra của hơi hàng ra bên ngoài khu vực hàng (xem 13.6.2(6)).
4 Các
van giảm áp xả hàng lỏng khỏi hệ thống đường ống phải dẫn vào các két hàng.
Ngoài ra chúng có thể dẫn vào ống thông hơi hàng, nếu có phương tiện để phát
hiện và ứng phó khi hàng lỏng tràn vào hệ thống thông hơi. Khi cần thiết để
ngăn chặn sự quá áp trong đường ống xuôi dòng, các van an toàn trên các bơm
hàng phải được dẫn về cửa hút của bơm.
5.3 Bố trí đường ống hàng ra bên ngoài khu vực hàng
5.3.1 Hệ thống ống xả hàng khẩn cấp xuống biển
Nếu được lắp đặt,
hệ thống xả hàng khẩn cấp xuống biển nào cũng phải thỏa mãn yêu cầu ở 5.2.2 và
có thể được dẫn về phía đuôi tàu ở bên ngoài các buồng sinh hoạt, buồng phục
vụ, trạm điều khiển hoặc các buồng máy nhưng không được đi qua các buồng đó.
Nếu hệ thống ống xả khẩn cấp hàng xuống biển được lắp cố định thì phải trang bị
phương tiện thích hợp trong khu vực hàng để cách ly khỏi hệ thống ống hàng.
5.3.2 Bố trí nhận hàng ở mũi và lái
1 Tùy theo các yêu cầu của 3.8 và 5.10.1 ở Phần này,
đường ống dẫn hàng có thể được bố trí để cho phép nhận và trả hàng ở mũi hoặc
lái.
2 Phải có biện pháp để làm
sạch đường ống và xả khí ngay sau khi sử dụng. Khi không sử dụng, các đoạn ống
cuộn phải được tháo ra và đầu ống phải được lắp bích bịt kín. Các ống thông hơi
liên quan tới việc làm sạch phải được đặt trong khu vực hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc dẫn hàng lỏng
hoặc hơi hàng đi qua bên trong khoang tháp neo ở vị trí ngoài khu vực hàng,
đường ống phục vụ mục đích này phải thỏa mãn 5.2.2 và 5.10.2 cũng như từ (1)
đến (3):
(1) Đường ống phải được đặt phía trên boong
thời tiết, ngoại trừ được nối với tháp neo;
(2) Không cho phép sử dụng các hệ thống di
động;
(3) Phải có biện pháp để làm sạch đường ống
và xả khí ngay sau khi sử dụng. Khi không sử dụng, các đoạn ống nối rời (spool
pieces) dùng để cách ly phải được tháo ra khỏi đường ống hàng và đầu ống phải
được lắp bích bịt kín. Các ống thông hơi liên quan tới việc làm sạch phải được
đặt trong khu vực hàng.
5.3.4 Hệ thống đường ống nhiên liệu khí
Ngoài các yêu cầu ở
Chương 16 của Phần này. Đường ống nhiên liệu khí trong buồng máy phải thỏa mãn
tất cả các Phần của Chương này.
5.4 Áp suất thiết kế
5.4.1 Quy định chung
1 Áp suất thiết kế P0
được sử dụng để xác định kích thước cơ cấu tối thiểu của đường ống và các chi
tiết hệ thống đường ống nhưng không được nhỏ hơn áp suất lớn nhất trên đồng hồ
mà hệ thống có thể phải chịu trong khai thác. Áp suất thiết kế tối thiểu được sử
dụng không được nhỏ hơn 1 MPa trên đồng hồ, ngoại trừ đối với các đường ống hở
đầu hoặc các đường ống xả van điều áp, không được nhỏ hơn dưới mức 0,5 MPa hoặc
10 lần áp suất đặt van an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng các điều
kiện thiết kế lớn hơn từ (1) đến (5) sau đây đối với đường ống, hệ thống đường
ống và các bộ phận, dựa trên hàng được dẫn:
(1) Đối với hệ thống đường ống dẫn hơi hoặc các bộ
phận có thể tách biệt với các van an toàn và có chứa một lượng chất lỏng thì áp
suất hơi bão hòa ở nhiệt độ thiết kế là 45°C. Có thể sử dụng các giá trị cao
hơn hoặc thấp hơn (xem 4.13.2-2); hoặc
(2) Đối với các hệ thống hoặc bộ phận có thể tách
biệt với các van an toàn và chỉ chứa hơi thì là áp suất hơi quá nhiệt ở 45°C.
Có thể sử dụng các giá trị cao hơn hoặc thấp hơn (xem 4.13.2-2), với giả thiết
là điều kiện ban đầu của hơi bão hòa trong hệ thống ở áp suất và nhiệt độ vận
hành của hệ thống; hoặc
(3) Áp suất đặt van an toàn cho phép lớn nhất
(MARVS) của các két hàng và các hệ thống xử lý hàng; hoặc
(4) Áp suất đặt của van an toàn kiểu xả của
bơm hoặc máy nén có liên quan; hoặc
(5) Cột áp nạp hoặc xả hàng tổng cộng lớn
nhất của hệ thống đường ống hàng có tính đến cả bố trí bơm có thể hoặc lắp đặt
van an toàn trên hệ thống đường ống.
5.4.3 Hệ thống đường ống chất lỏng có thể chịu áp suất
cao
Các bộ phận của hệ thống
đường ống chất lỏng có thể chịu áp suất cao phải được thiết kế để chịu được áp
suất này.
5.4.4 Áp suất thiết kế của đường ống bên ngoài hoặc ống
dẫn hệ thống nhiên liệu khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Yêu cầu về van của hệ thống hàng
5.5.1 Van chặn
1 Mỗi hệ thống đường
ống hàng và két hàng phải được lắp van điều khiển bằng tay cho mục đích cách ly
như quy định ở Phần này.
2 Ngoài ra, van điều
khiển từ xa cũng phải được lắp một cách thích hợp như là một phần của hệ thống
ngắt sự cố (ESD) nhằm mục đích ngăn hàng rò rỉ hoặc chảy ra trong trường hợp
khẩn cấp khi vận chuyển hàng lỏng hoặc hơi hàng tăng dần. Hệ thống ngắt sự cố
nhằm mục đích đưa hệ thống hàng đến trạng thái tĩnh an toàn để có thể sửa chữa.
Phải chú ý đến việc thiết kế hệ thống ngắt sự cố để tránh gây áp lực bên trong
đường ống dẫn hàng. Thiết bị ngắt khi khởi động hệ thống ngắt sự cố bao gồm van
góp khi xả hoặc nạp, bất kỳ bơm hoặc máy nén v.v..., vận chuyển hàng phía trong
hoặc phía ngoài (ví dụ đến bờ hoặc tàu/sà lan khác) và các van két hàng, nếu
MARVS vượt quá 0,07 Mpa.
5.5.2 Đầu nối két hàng
1 Tất cả các ống dẫn
chất lỏng và hơi trừ các van an toàn và thiết bị đo mức chất lỏng, phải có các
van chặn được đặt càng gần với két càng tốt. Các van này được trang bị để đóng
kín hoàn toàn và có khả năng điều khiển bằng tay tại chỗ. Chúng cũng có thể có
khả năng điều khiển từ xa.
2 Đối với các két hàng
có áp suất đặt van an toàn cho phép lớn nhất vượt quá 0,07 MPa, trên ống nối
phải trang bị van ngắt sự cố điều khiển từ xa. Các van này phải cố gắng đặt gần
két. Một van riêng biệt có thể thay thế hai van tách biệt với điều kiện là van
này thỏa mãn các yêu cầu ở 18.3.1-2 và được trang bị để đóng kín hoàn toàn
đường ống;
5.5.3 Đầu nối của ống dẫn hàng
1 Phải trang bị một
van ngắt sự cố điều khiển từ xa ở mỗi đầu nối ống dẫn hàng được dùng để ngăn
việc di chuyển hơi và chất lỏng đến hoặc từ tàu. Các đầu nối để vận chuyển
không dùng khi chuyển hàng phải được cách ly với các bích kín phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4 Van quá dòng
Van quá dòng có thể dùng
thay cho van ngắt sự cố nếu đường kính ống bảo vệ không quá 50 mm. Các van quá
dòng phải đóng tự động ở dòng đóng định mức của hơi hoặc chất lỏng như nhà sản
xuất đã quy định. Đường ống bao gồm phụ tùng, van và thiết bị dự phòng phải
được bảo vệ bởi một van quá dòng có lưu lượng lớn hơn dòng đóng định mức của
van quá dòng. Các van quá dòng có thể được thiết kế với đường kính lưu thông
không vượt quá diện tích lỗ tròn đường kính 1,0 mm để cho áp suất không thay
đổi sau khi thao tác ngắt.
5.5.5 Đầu nối két hàng để đo hoặc các thiết bị đo
Các đầu nối của két hàng để
đo hoặc cho các thiết bị đo không cần trang bị các van quá dòng hoặc ngắt sự cố
với điều kiện các thiết bị này được kết cấu sao cho lượng tràn ra khỏi két
không thể vượt quá dòng chảy qua một lỗ tròn đường kính 1,5 mm.
5.5.6 Van an toàn
Tất cả các đường ống hoặc
các bộ phận có thể bị cách ly trong điều kiện đầy chất lỏng phải được bảo vệ
bằng van an toàn cho sự bốc hơi và giãn nở vì nhiệt.
5.5.7 Van điều áp
Tất cả các đường ống hoặc
các bộ phận có thể bị cách ly tự động do cháy với thể tích chất lỏng lớn hơn
0,05 m3 bị giữ lại phải được trang bị PRVs có kích thước cho tình
trạng cháy.
5.6 Bố trí chuyển hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc chuyển hàng được
thực hiện nhờ các bơm hàng mà không thể tiếp cận được để sửa khi các két đang
phục vụ thì phải trang bị ít nhất hai phương tiện độc lập để chuyển hàng ra
khỏi mỗi két hàng và phải thiết kế sao cho khi bơm hàng hoặc phương tiện chuyển
hàng bị hỏng sẽ không gây cản trở việc chuyển hàng bằng cách sử dụng các bơm
khác hoặc phương tiện chuyển hàng khác.
5.6.2 Chuyển hàng bằng áp lực cao của khí
Quy trình để chuyển hàng
bằng áp lực cao của khí phải không làm nâng van an toàn trong thời gian chuyển
hàng. Việc duy trì áp lực cao của khí có thể chấp nhận là một biện pháp chuyển
hàng cho các két khi hệ số an toàn thiết kế không bị giảm ở điều kiện phổ biến
trong suốt thời gian thao tác chuyển hàng. Nếu van giảm áp hoặc áp suất đặt của
két hàng thay đổi cho phép thỏa mãn quy định ở 8.2.7, 8.2.8, 8.5.3 và 8.5.4 thì
áp suất đặt mới không được vượt quá Ph như định nghĩa ở 4.13.2.
5.6.3 Đầu nối hồi hơi
Phải trang bị các đầu
nối cho hồi hơi về các thiết bị trên bờ.
5.6.4 Hệ thống đường ống thông hơi két hàng
Hệ thống điều áp phải
nối với hệ thống đường ống thông hơi được thiết kế sao cho giảm đến mức tối
thiểu khả năng hơi hàng tích tụ trên các boong hoặc đi vào các buồng sinh hoạt,
buồng phục vụ, các trạm điều khiển và buồng máy, hoặc vào các buồng khác mà ở
đó nó có thể gây ra tình trạng nguy hiểm.
5.6.5 Đầu nối lấy mẫu hàng
1 Đầu
nối với hệ thống đường ống hàng để lấy mẫu hàng lỏng phải được đánh dấu rõ ràng
và phải được thiết kế để giảm đến mức nhỏ nhất hơi hàng thoát ra. Đối với các
tàu được chở các sản phẩm độc hại thì hệ thống lấy mẫu phải được thiết kế vòng
kín để đảm bảo hơi hàng và hàng lỏng không bị thoát ra không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trên hệ thống vòng khép
kín, các van trên đường ống dẫn về phải thỏa mãn -2 ở trên.
4 Đầu nối với thùng chứa lấy
mẫu phải thỏa mãn các tiêu chuẩn được công nhận và được đỡ để có khả năng chịu
được trọng lượng của thùng chứa lấy mẫu. Các đầu nối ren phải được hàn đính
hoặc khóa bằng cách khác nhau để tránh chúng không bị vặn trong quá trình ngắt
và nối thường của thùng chứa lấy mẫu. Đầu nối lấy mẫu phải được gắn với một nút
chắn kín hoặc mặt bích kín để tránh sự rò rỉ không sử dụng đầu nối.
5 Các đầu nối lấy mẫu chỉ
được dùng đối với lấy mẫu hơi có thể được lắp một van đơn thỏa mãn 5.5, 5.8 và
5.13, và phải được lắp với một bích kín hoặc nút kín.
5.6.6 Thiết bị lọc hàng
Hệ thống hơi hàng và
hàng lỏng phải có khả năng lắp được thiết bị lọc để bảo vệ chống lại sự hư hỏng
do các vật từ ngoài gây ra. Thiết bị lọc có thể là cố định hoặc tạm thời và các
tiêu chuẩn lọc phải thỏa mãn với nguy cơ vỡ v.v... vào hệ thống hàng. Phải
trang bị phương tiện chỉ báo các thiết bị lọc đang bị tắc để cách ly, làm giảm
áp suất và vệ sinh an toàn thiết bị lọc.
5.7 Các yêu cầu về lắp đặt
5.7.1 Thiết kế cho sự dãn nở
Phải được trang bị để
bảo vệ đường ống, hệ thống ống, các bộ phận của hệ thống ống và các két hàng
khỏi ứng suất quá mức do chuyển động vì nhiệt, chuyển động của két và kết cấu
thân tàu. Phương pháp được ưu tiên là bên ngoài két hàng bằng phương tiện kiểu
bù trừ, kiểu uốn cong hoặc kiểu vòng nhưng có thể sử dụng ống xếp nhiều lớp nếu
không thực hiện được kiểu bù trừ, kiểu uốn cong hoặc kiểu vòng.
5.7.2 Đề phòng nhiệt độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3 Màng chắn nước
Khi nhiệt độ hàng
thấp hơn -110oC thì hệ thống phân phối nước phải được lắp vào thân
tàu bên dưới đầu nối bờ để tạo ra màng chắn nước áp suất thấp bảo vệ thêm cho
thân tàu thép và kết cấu mạn của tàu. Hệ thống này ngoài các yêu cầu ở
11.3.1(4) sẽ được vận hành khi tiến hành vận chuyển hàng.
5.7.4 Tính liên kết
Khi các két hoặc
đường ống hàng và thiết bị đường ống được cách biệt với kết cấu của tàu bằng
cách nhiệt, phải tiếp đất về điện cho cả đường ống và các két. Tất cả các mối
nối ống có đệm và khớp nối ống mềm phải được tiếp đất về điện. Trừ khi đai liên
kết được sử dụng và chúng phải được chứng minh rằng điện trở của mối nối hoặc
đầu nối nhỏ hơn 1MW.
5.8 Chế tạo đường ống và các chi tiết nối
5.8.1 Quy định chung
Các yêu cầu ở mục này
áp dụng cho đường ống bên trong và bên ngoài két hàng. Miễn giảm những yêu cầu
này có thể được chấp nhận nếu thỏa mãn với các tiêu chuẩn được công nhận cho
đường ống bên trong két hàng và đường ống hở đầu.
5.8.2 Nối trực tiếp
Các kiểu nối trực
tiếp các đoạn ống không có bích sau đây có thể được xem xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các mối nối hàn lồng vào với các ống lót
và công việc hàn có liên quan theo các kích thước thỏa mãn các tiêu chuẩn được
công nhận thì chỉ được dùng cho đường ống dẫn đến dụng cụ đo và đường ống hở
đầu có đường kính ngoài bằng hoặc nhỏ hơn 50 mm và nhiệt độ thiết kế không lạnh
hơn -55°C; và
(3) Các khớp nối ren thỏa mãn các tiêu chuẩn
được công nhận thì chỉ được dùng cho các đường ống phụ và các đường ống dẫn đến
dụng cụ đo có đường kính ngoài bằng hoặc nhỏ hơn 25 mm.
5.8.3 Nối bằng bích
1 Các mặt bích trong
nối bích phải là dạng cổ hàn, ống lồng hoặc hàn lồng.
2 Các mặt bích phải
thỏa mãn các tiêu chuẩn được
công nhận về dạng, chế tạo và thử. Đặc biệt là đối với tất cả đường ống trừ ống
hở đầu, được áp dụng các hạn chế sau:
(1) Với nhiệt độ thiết kế lạnh hơn -55°C, chỉ
được dùng các bích cổ hàn; và
(2) Với nhiệt độ thiết kế lạnh hơn -10°C,
không được dùng bích ống lồng khi ở kích thước danh nghĩa vượt quá 100 mm và
không được dùng bích hàn hốc ở kích thước danh nghĩa quá 50 mm.
5.8.4 Mối nối dãn nở
Nếu các ống xếp và
mối nối dãn nở được trang bị thỏa mãn 5.7.1 thì phải áp dụng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mối nối ống lồng không được sử dụng, trừ
ở trong các két hàng.
5.8.5 Các kiểu nối khác
Các đầu nối ống phải
được nối thỏa mãn 5.8.2 đến 5.8.4 nhưng với các trường hợp ngoại lệ khác việc
bố trí thay thế được phê duyệt bởi Chính quyền hành chính có thể được chấp
nhận.
5.9 Hàn, xử lý nhiệt sau hàn và thử không phá hủy
5.9.1 Quy định chung
Công việc hàn phải
được tiến hành theo 6.5.
5.9.2 Xử lý nhiệt sau hàn
Việc xử lý nhiệt sau
hàn bắt buộc phải thực hiện đối với tất cả mối hàn giáp mép của tất cả các ống
làm bằng thép các bon, thép cácbon-mangan và thép hợp kim thấp. Chính quyền
hành chính hoặc Đăng kiểm
có thể miễn giảm yêu cầu này đối với việc làm giảm ứng suất nhiệt của các ống
có chiều dày nhỏ hơn 10 mm tương ứng với nhiệt độ và áp suất thiết kế của hệ
đường ống liên quan.
5.9.3 Thử không phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểm tra bằng chụp tia phóng xạ 100% mối
hàn giáp mép đối với các hệ thống ống có nhiệt độ thiết kế lạnh hơn -10°C và có
đường kính trong lớn hơn 75 mm hoặc chiều dày ống lớn hơn 10 mm;
(2) Khi các mối nối hàn giáp mép của các đoạn
ống như vậy được tiến hành bằng quy trình hàn tự động được phê duyệt bởi Chính
quyền hành chính hoặc Đăng kiểm, mức độ kiểm tra bằng chụp tia phóng xạ có thể
được giảm nhưng không nhỏ hơn 10% của mỗi mối nối. Nếu phát hiện thấy khuyết tật,
thì mức độ kiểm tra phải tăng đến 100% và phải kiểm tra tất cả các mối hàn đã
được chấp nhận trước đó. Việc phê duyệt này chỉ có thể được công nhận nếu thủ
tục và hồ sơ đảm bảo chất lượng được chứng thực đầy đủ để đánh giá khả năng của
nhà máy có thể thực hiện được mối hàn theo đúng tiêu chuẩn; và
(3) Với các mối hàn giáp mép khác của các
đường ống ngoài trường hợp được nêu ở (1) và (2) trên đây, phải tiến hành kiểm
tra bằng chụp tia phóng xạ hoặc siêu âm hoặc kiểm tra không phá hủy khác tùy
thuộc vào dịch vụ, vị trí và vật liệu. Nói chung phải kiểm tra bằng tia phóng
xạ hoặc siêu âm ít nhất 10% mối hàn giáp mép của các đường ống.
5.10 Các yêu cầu về lắp đặt đối với đường ống hàng bên
ngoài khu vực hàng
5.10.1 Bố trí nhân hàng ở phía mũi và phía lái
Các yêu cầu sau đây
phải được áp dụng cho đường ống hàng và các thiết bị đường ống có liên quan nằm
ngoài khu vực hàng:
(1) Đường ống hàng và thiết bị đường ống có
liên quan ở ngoài khu vực hàng phải được liên kết bằng phương pháp hàn. Đường
ống phía ngoài khu vực hàng phải được đặt trên boong thời tiết và phải nằm vào
phía trong so với mạn tàu ít nhất 800 mm, ngoại trừ đường ống nối tàu với bờ.
Đường ống như vậy phải được phân biệt rõ ràng và phải được lắp một van chặn ở
chỗ nối với hệ thống đường ống hàng trong khu vực hàng. Ở vị trí này nó phải có
khả năng cách ly được nhờ một đoạn ống cuộn tháo được và các bích đặc khi không
sử dụng; và
(2) Đường ống phải được hàn giáp mép ngấu
hoàn toàn và phải được kiểm tra bằng chụp tia phóng xạ hoặc siêu âm trên toàn
bộ đường kính ống và nhiệt độ thiết kế. Các mối nối bích trên đường ống chỉ cho
phép nằm trong khu vực hàng và ở chỗ đầu nối với bờ.
5.10.2 Hệ thống dẫn vào khoang tháp neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đường ống hàng và thiết bị đường ống có
liên quan ở ngoài khu vực hàng phải được liên kết bằng phương pháp hàn; và
(2) Đường ống phải được hàn giáp mép ngấu
hoàn toàn và phải được kiểm tra bằng chụp tia phóng xạ hoặc siêu âm trên toàn
bộ đường kính ống và nhiệt độ thiết kế. Các mối nối bích trên đường ống chỉ cho
phép nằm trong khu vực hàng và ở chỗ đầu nối với ống mềm dẫn hàng và đầu nối
tháp neo.
5.10.3 Đường ống nhiên liệu khí
Đường
ống nhiên liệu khí phải cố gắng để được liên kết bằng mối nối hàn. Các bộ phận của
đường ống nhiên liệu khí không kín được đặt trong đường ống hoặc kênh ống thông
gió theo 16.4.3 và ở trên boong thời tiết bên ngoài khu vực hàng phải được liên
kết bằng mối nối hàn giáp mép ngấu hoàn toàn và được kiểm tra toàn bộ bằng tia
phóng xạ hoặc siêu âm.
5.11 Yêu cầu về các bộ phận của hệ thống đường ống
5.11.1 Quy cách đường ống
Hệ thống đường ống
phải được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn được công nhận.
5.11.2 Chiều dày thành ống
1 Các tiêu chuẩn quy
định từ -2 đến -4 phải được sử dụng để xác định chiều dày thành ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trong đó:
t0: Chiều
dày lý thuyết, được xác định bằng công thức sau:
t0 =
PD/(2Ke + P) (mm)
Trong đó:
P: Áp suất thiết kế
(MPa) được cho ở 5.4;
D: Đường kính ngoài
(mm);
K: Ứng suất cho phép
(N/mm2) được cho ở 5.11.3;
e: Hệ số hiệu suất
bằng 1,0 đối với các ống liền, và các ống hàn theo chiều dài hoặc xoắn ốc được
sản xuất bởi nhà chế tạo ống hàn đã được chứng nhận. Các ống này được xem là
tương đương với các ống liền nếu việc thử không phá hủy các mối hàn được tiến
hành thỏa mãn các tiêu chuẩn được công nhận. Trong các trường hợp khác, hệ số
hiệu suất nhỏ hơn 1,0 có thể yêu cầu thỏa mãn các tiêu chuẩn được công nhận phụ
thuộc vào phương pháp chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trong đó:
r: Bán kính uốn trung
bình (mm);
c: Độ ăn mòn cho phép
(mm). Nếu có hiện tượng ăn mòn và mài mòn, chiều dày của thành ống phải được
tăng thêm so với chiều dày quy định bởi các yêu cầu thiết kế khác. Trị số này
phải phù hợp với thời gian sử dụng dự kiến của đường ống; và
a: Dung sai âm khi
chế tạo của chiều dày (%).
3 Chiều dày của thành
ống tối thiểu phải thỏa mãn các tiêu chuẩn được công nhận.
4 Khi cần có độ bền cơ
học để tránh hư hỏng, gãy đổ, chùng quá mức hoặc mất ổn định cho ống do phải
cộng thêm tải trọng, chiều dày của thành ống phải được tăng lên so với chiều
dày yêu cầu ở 5.11.2-2 hoặc nếu điều này không thể thực hiện được hoặc sẽ gây
ra ứng suất cục bộ quá mức thì các tải trọng này phải được giảm, được bảo vệ
chống lại hoặc loại trừ bằng các phương pháp thiết kế khác.
5.11.3 Ứng suất cho phép
Đối với các ống, ứng
suất cho phép K được đề cập trong công thức tính ở 5.11.2 là giá trị nhỏ hơn
trong các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Rm: Giới
hạn bền kéo nhỏ nhất ở nhiệt độ phòng theo quy định (N/mm2); và
Re: Giới
hạn chảy nhỏ nhất ở nhiệt độ phòng theo quy định (N/mm2);
Nếu trên đường cong
ứng suất biến dạng không chỉ ra được một giới hạn chảy rõ ràng, thì dùng giới
hạn chảy quy ước 0,2%.
Các giá trị của A và
B phải ít nhất là: A = 2,7 và B = 1,8.
5.11.4 Đường ống bên ngoài của ống nhiên liệu khí áp suất
cao hoặc quy cách ống dẫn
Trong hệ thống đường
ống nhiên liệu khí áp suất thiết kế lớn hơn áp suất tiêu chuẩn, ứng suất màng
tiếp tuyến của đoạn ống thẳng hoặc ống dẫn không được vượt quá độ bền kéo chia
cho 1,5 (Rm/1,5) khi tính theo áp suất thiết kế quy định ở 5.4.
5.11.5
Phân tích ứng suất
Khi nhiệt độ thiết kế
thấp hơn hoặc bằng -110°C, phải trình Đăng kiểm kết quả phân tích ứng suất toàn
bộ có xét đến tất cả các thành phần ứng suất do trọng lượng ống, bao gồm cả tải
trọng do có gia tốc nếu đáng kể, do áp suất bên trong, do biến dạng nhiệt và do
các tải trọng phát sinh khi thân tàu bị uốn vồng lên và võng xuống cho mỗi
nhánh của hệ thống đường ống. Đối với nhiệt độ trên -110°C, Đăng kiểm có thể
yêu cầu phải phân tích ứng suất liên quan đến các vấn đề như kết cấu hoặc độ
cứng của hệ thống đường ống và việc lựa chọn vật liệu. Trong mọi trường hợp,
phải xét đến các ứng suất nhiệt dù không phải trình các tính toán. Đăng kiểm có
thể chấp nhận sự phân tích được tiến hành theo quy tắc thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các mặt bích, van và
các phụ tùng khác phải thỏa mãn các tiêu chuẩn được công nhận, có xét đến vật
liệu được chọn và áp suất thiết kế quy định ở 5.4. Đối với các mối nối dãn nở
kiểu ống xếp dùng trong vận chuyển hơi, Đăng kiểm có thể chấp nhận giá trị thấp
hơn của áp suất thiết kế.
2 Đối với các bích
không thỏa mãn các tiêu chuẩn được công nhận, kích thước của các bích và các bu lông đi
kèm phải thỏa mãn yêu cầu của Chính quyền hành chính hoặc Đăng kiểm.
3 Tất cả các van ngắt
sự cố phải là kiểu ‘‘đóng khi cháy’’ (xem 5.13.1-1 và 18.3.1-2).
4 Việc thiết kế và lắp
đặt ống xếp dãn nở phải thỏa mãn các tiêu chuẩn được công nhận và được lắp các
phương tiện để tránh hư hỏng do quá dãn nở hoặc nén.
5.11.7 Ống mềm dẫn hàng của tàu
1 Các ống mềm dùng để
chuyển chất lỏng và hơi phải phù hợp với hàng và nhiệt độ của hàng.
2 Các ống mềm chịu áp
lực két hoặc áp suất đẩy của bơm hoặc máy nén hơi phải được tính toán với áp
suất vỡ không nhỏ hơn 5 lần áp suất lớn nhất mà ống mềm sẽ phải chịu trong khi
vận chuyển hàng.
3 Mỗi dạng ống mềm dẫn
hàng mới đồng bộ với phụ tùng nối ở đầu phải được thử nghiệm mẫu tại nhiệt độ
môi trường thông thường với chu kỳ áp suất 200 lần từ không đến ít nhất hai lần
áp suất làm việc lớn nhất quy định. Sau khi thực hiện thử áp suất chu kỳ, mẫu
thử này phải được thử áp suất vỡ tối thiểu bằng 5 lần áp suất làm việc lớn nhất
theo quy định tại nhiệt độ làm việc khắc nghiệt cao hơn và thấp hơn. Các ống
mềm dùng để thử nghiệm mẫu không được dùng cho khai thác hàng. Sau đó, trước
khi được đưa vào sử dụng, mỗi đoạn mới của ống mềm dẫn hàng phải được thử thủy
tĩnh ở nhiệt độ môi trường tới áp suất không nhỏ hơn 1,5 lần áp suất làm việc
lớn nhất theo quy định nhưng không lớn hơn 2/5 áp suất vỡ của nó. Ống mềm phải
được in bằng khuôn hoặc được đánh dấu bằng cách ghi ngày thử, áp suất làm việc
lớn nhất theo quy định của ống và nếu được sử dụng ở điều kiện khác với nhiệt
độ môi trường thì phải in bằng khuôn hoặc ghi nhiệt độ khai thác lớn nhất hoặc
nhỏ nhất hoặc cả hai. Áp suất làm việc lớn nhất theo quy định không được nhỏ
hơn 1 MPa.
5.12 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chọn và thử các
vật liệu dùng trong các hệ thống đường ống phải thỏa mãn các yêu cầu của Chương
6 của Phần này, có xét đến nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất. Tuy nhiên, Đăng kiểm có
thể cho phép một số miễn giảm đối với chất lượng vật liệu của đường ống thông
hơi hở đầu, với điều kiện nhiệt độ của hàng ở áp suất đặt van điều áp không nhỏ
hơn -55°C và không
xảy ra sự xả chất lỏng vào đường ống thông hơi. Có thể cho phép các miễn giảm
tương tự ở cùng điều kiện nhiệt độ đối với đường ống hở đầu phía trong các két,
không kể đường ống xả và tất cả đường ống bên trong các két kiểu màng và nửa
màng.
5.12.2 Vật liệu có điểm nóng chảy thấp
Vật liệu có điểm
nóng chảy dưới 925oC không được sử dụng cho đường ống bên ngoài két
hàng ngoại trừ đối với các đoạn ống ngắn được gắn vào các két hàng trong
trường hợp có cách nhiệt chống cháy.
5.12.3 Hệ thống cách ly đường ống hàng
1 Hệ thống đường ống hàng
phải được trang bị hệ thống cách nhiệt theo yêu cầu để giảm thiểu việc rò rỉ
nhiệt vào hàng trong quá trình vận chuyển và để bảo vệ con người không tiếp xúc
trực tiếp với bề mặt lạnh.
2 Do vị trí hoặc điều kiện
môi trường vật liệu cách nhiệt phải có tính chịu lửa, chống lan truyền lửa và
phải được bảo vệ thích hợp chống sự thâm nhập của hơi nước và phá hủy cơ học.
5.12.4 Các biện pháp chống ăn mòn cho đường ống hàng
Nếu hệ thống đường
ống hàng có vật liệu nhạy cảm với sự rạn nứt do ăn mòn ứng suất trong môi
trường có chứa muối, cần phải có các biện pháp phù hợp để tránh xảy ra hiện
tượng này bằng cách xem xét lựa chọn vật liệu, bảo vệ sự tiếp xúc với nước mặn
và/hoặc sẵn sàng để kiểm tra.
5.13 Các yêu cầu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các van
Mỗi kiểu của van định
dùng ở nhiệt độ làm việc thấp hơn -55°C phải tuân thủ theo các thử nghiệm mẫu
sau:
(1) Mỗi cỡ và kiểu của van phải được thử kín
đế van với toàn bộ áp suất làm việc trong khoảng thời gian đối với nhiệt độ và
lưu lượng hai chiều lên đến áp suất thiết kế định mức của van. Tỷ lệ rò rỉ cho
phép phải được Chính quyền hành chính hoặc Đăng kiểm yêu cầu. trong quá trình
thử các van phải hoạt động an toàn và tin cậy.
(2) Lưu lượng hoặc dòng chảy phải được chứng
nhận đạt tiêu chuẩn được công nhận cho từng cỡ và kiểu van;
(3) Các thành phần áp suất phải được thử áp
suất ít nhất 1,5 lần áp suất định mức; và
(4) Đối với van ngắt sự cố nếu vật liệu có
nhiệt độ nóng chảy thấp hơn 925oC thì việc thử mẫu phải bao gồm thử
lửa theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp nhận.
2 Ống xếp dãn nở
Phải tiến hành thử
các mẫu sau đây với mỗi kiểu ống xếp dãn nở dùng ở đường ống hàng phía ngoài
két hàng và khi được yêu cầu bởi Chính quyền hành chính hoặc Đăng kiểm, phải
thực hiện với các ống xếp dãn nở lắp trong phạm vi két hàng.
(1) Các thành phần của ống xếp không được nén
trước, phải được thử ở áp suất không nhỏ hơn 5 lần áp suất tính toán mà không
bị nổ. Thời gian thử không được ít hơn 5 phút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thử chu trình (chuyển động nhiệt) phải
được thực hiện trên mối nối dãn nở hoàn toàn mà chịu đựng được ít nhất là nhiều
chu kỳ dưới các điều kiện áp suất, nhiệt độ, chuyển động dọc, chuyển động quay
và chuyển động ngang như sẽ gặp trong vận hành thực tế. Cho phép thử ở nhiệt độ
môi trường khi việc thử này ít nhất có mức độ nguy hiểm như khi thử ở nhiệt độ
làm việc; và
(4) Thử độ bền mỏi chu kỳ (biến dạng của tàu)
phải được thực hiện trên mối nối dãn nở hoàn toàn không có áp lực bên trong,
bằng sự mô phỏng chuyển động của ống xếp tương đương với chiều dài ống được bù
trừ, với ít nhất 2.000.000 chu kỳ ở tần số không cao hơn 5 Hz. Chỉ yêu cầu thử
nghiệm này nếu do bố trí đường ống thực tế sẽ phát sinh tải trọng biến dạng
thân tàu.
5.13.2 Các yêu cầu thử hệ thống
1 Các yêu cầu của mục
này được áp dụng cho đường ống bên trong và bên ngoài két hàng.
2 Sau khi lắp ráp, tất
cả các đường ống hàng và đường ống xử lý phải được thử độ bền với chất lỏng
thích hợp. Áp suất thử ít nhất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế (1,25 lần áp suất
thiết kế nếu chất lỏng để thử né được) đối với đường ống hàng lỏng và 1,5 lần
áp suất làm việc hệ thống lớn nhất (1,25 lần áp suất làm việc hệ thống lớn nhất
nếu chất lỏng để thử nén được) đối với đường ống hơi hàng. Nếu hệ thống đường
ống hoặc các bộ phận của hệ thống được chế tạo đồng bộ và được trang bị tất cả
các phụ tùng thì việc thử có thể được tiến hành trước khi lắp xuống tàu. Các
mối nối được hàn trên tàu phải qua thử đến ít nhất bằng 1,5 lần áp suất thiết
kế.
3 Sau khi lắp xuống
tàu, mỗi hệ thống đường ống hàng và đường ống xử lý phải được thử rò bằng không
khí, hoặc môi trường thích hợp khác tới áp suất tùy thuộc vào phương pháp phát
hiện rò được áp dụng.
4 Trong hệ thống đường
ống nhiên liệu khí hai lớp, ống bên ngoài hoặc ống dẫn cũng phải thử áp suất để
chứng minh rằng nó có thể chịu được áp suất lớn nhất có thể xảy ra khi bị vỡ
đường ống khí.
5 Tất cả các hệ thống
đường ống gồm các van, phụ tùng và các thiết bị liên quan để làm hàng hoặc xử
lý hơi phải được thử ở điều kiện hoạt động bình thường trước khi thao tác nạp
hàng lần đầu phù hợp với các tiêu chuẩn được công nhận.
5.13.3 Van ngắt sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14 Các yêu cầu vận hành
5.14.1 Phạm vi áp dụng
Các quy định ở 5.14
không liên quan đến việc kiểm tra duy trì cấp, nhưng chỉ ra những vấn đề đó sẽ
được theo dõi nghiêm ngặt bởi chủ tàu, hoặc thuyền trưởng cũng như tất cả những
người khác chịu trách nhiệm đến vận hành tàu.
5.14.2 Bố trí nhận hàng ở mũi và lái
Đường ống hàng sử dụng để nhận hàng ở
mũi và lái phải được làm sạch và xả khí ngay sau khi sử dụng. Khi không sử
dụng, các đoạn ống cuộn phải được tháo ra và đầu ống phải được lắp bích bịt
kín.
5.14.3 Hệ thống dẫn hàng vào khoang tháp neo
Việc dẫn hàng lỏng
hoặc hơi hàng đi qua bên trong khoang tháp neo ở vị trí ngoài khu vực hàng phải
được làm sạch và xả khí ngay sau khi sử dụng. Khi không sử dụng, các đoạn ống
cuộn phải được tháo ra và đầu ống phải được lắp bích bịt kín.
5.14.4 Các hoạt động lấy mẫu
Các hoạt động lấy
mẫu hàng phải được thực hiện như quy định ở 18.4.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với nhiệt độ hàng dưới -110oC,
màng chắn nước quy định ở 5.7.3 sẽ được vận hành khi tiến hành vận chuyển hàng.
CHƯƠNG 6 VẬT LIỆU CHẾ TẠO VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
6.1 Các định nghĩa
6.1.1 Thép dùng làm cơ cấu thân tàu
Trong Chương này, nếu
dùng các thép kết cấu thân tàu có ký hiệu A, B, D, E, AH, DH, EH và FH thì cấp
của các loại thép này là như sau:
A: A;
B: B;
D: D;
E: E;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DH: D32, D36 và D40
EH: E32, E36 và E40
FH: F32, F36 và F40
6.1.2 Mẫu
Một mẫu là sản phẩm
được cán từ một tấm đơn hoặc phôi hoặc từ một thỏi đơn nếu nó được cán trực
tiếp vào các tấm, dải, miếng hoặc thanh.
6.1.3 Lô
Một lô là số lượng
các chi tiết hoặc các mẫu được chấp nhận hoặc hoặc từ chối cùng nhau, trên cơ
sở của thử được thực hiện dựa trên cơ sở lấy mẫu. Kích thước được đưa ra ở Phần
7A của Quy chuẩn.
6.1.4 Cán có kiểm soát
Cán có kiểm soát
phải thỏa mãn Bảng 7A/3.3 chú thích (3), Chương 3, Phần 7A của Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình kiểm soát
cơ - nhiệt phải thỏa mãn Bảng 7A/3.3 chú thích (3), Chương 3, Phần 7A của Quy
chuẩn.
6.1.6 Làm nguội nhanh
Làm nguội nhanh phải
thỏa mãn Bảng 7A/3.3 chú thích (3), Chương 3, Phần 7A của Quy chuẩn.
6.2 Các yêu cầu chung và phạm vi áp dụng
6.2.1 Hàn và vật liệu
Chương này đưa ra các
yêu cầu đối với vật liệu kim loại và phi kim loại sử dụng trong kết cấu của hệ
thống hàng. Điều này bao gồm các yêu cầu đối với quy trình nối, quy trình chế
tạo, chứng nhận con người, NDT, kiểm tra và thử bao gồm thử chế tạo. Các yêu
cầu đối với vật liệu cán, vật liệu rèn và vật liệu đúc được đưa ra ở 6.4 và Bảng
8D/6.1 đến Bảng 8D/6.5. Các yêu cầu đối với vật liệu hàn được đưa ra ở 6.5 và
hướng dẫn đối với vật liệu phi kim loại được đưa ra ở Phụ lục 6. Chương trình
đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng phải được thực hiện để đảm bảo rằng các
yêu cầu của 6.2 được tuân thủ.
6.2.2 Sản xuất, thử nghiệm và lập hồ sơ
Việc sản xuất, thử
nghiệm, kiểm tra và lập hồ sơ phải phù hợp với những yêu cầu của các Phần có
liên quan và các yêu cầu riêng quy định ở Phần này.
6.2.3 Tính chất sau khi xử lý nhiệt sau hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Các yêu cầu thử nghiệm chung và thông số kỹ thuật
6.3.1 Thử kéo
1 Thử kéo phải được thực
hiện thỏa mãn các yêu ở Chương 2 Phần 7A của Quy chuẩn đối với kim loại gốc và
Chương 3 Phần 7A của Quy chuẩn đối với mối hàn.
2 Độ bền kéo, giới hạn chảy
và độ giãn dài của vật liệu phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Đối với thép
các bon-mangan và các vật liệu có các giới hạn chảy xác định khác, phải xét đến
giới hạn của tỷ số giới hạn chảy trên lực kéo.
6.3.2 Thử độ dai
1 Nếu
không có quy định nào khác của Đăng kiểm, công việc thử nghiệm để công nhận vật
liệu phải bao gồm thử độ dai có rãnh khía chữ V kiểu Charpy. Thông số để
đánh giá việc thử độ dai va đập có rãnh khía chữ V kiểu Charpy là các trị số
năng lượng trung bình tối thiểu đối với ba mẫu thử có đủ kích thước (10 mm x 10
mm) và trị số năng lượng tối thiểu đối với mỗi mẫu thử. Các kích thước và dung
sai của các mẫu thử có rãnh khía chữ V kiểu Charpy phải theo các quy định tương
ứng trong Chương 2 Phần 7A. Việc thử và các yêu cầu đối với các mẫu thử có kích
thước nhỏ hơn 5,0 mm phải thỏa mãn các tiêu chuẩn đã được công nhận. Các giá
trị năng lượng trung bình tối thiểu đối với các mẫu thử có kích thước nhỏ hơn
phải phù hợp với Bảng 8D/6.6.
Bảng 8D/6.6
Kích thước mẫu thử
có rãnh khía chữ V kiểu Charpy (mm)
Năng lượng trung
bình tối thiểu của ba mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KV
10 ´ 7,5
5/6 KV
10 ´ 5,0
2/3 KV
Chú thích:
KV = Các trị số năng
lượng trung bình tối thiểu (J) được xác định ở từ Bảng 8D/6.1 đến 8D/6.4.
Chỉ có giá trị
riêng lẻ có thể thấp hơn giá trị trung bình đã được xác định miễn là nó không
nhỏ hơn 70% giá trị đó.
2 Đối với kim loại gốc,
các mẫu thử có rãnh khía chữ V kiểu Charpy có kích thước lớn nhất theo chiều
dày vật liệu phải cố gắng được cắt sao cho mẫu thử nằm gần khoảng giữa mặt
ngoài và tâm chiều dày của vật liệu và rãnh khía phải vuông góc với mặt ngoài
của vật liệu như Hình 8D/6.1. Nếu chiều dày vật liệu không vượt quá 40 mm thì các
mẫu thử phải được cắt với mép của chúng ở phía trong 2 mm từ bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8D/6.1 Hướng của mẫu thử kim loại gốc
3 Đối với mẫu thử mối hàn,
các mẫu thử có rãnh khía chữ V kiểu Charpy có kích thước lớn nhất theo chiều
dày vật liệu phải cố gắng được cắt sao cho mẫu thử nằm gần khoảng giữa mặt
ngoài và tâm chiều dày. Trong mọi trường hợp, khoảng cách từ mặt ngoài vật liệu
tới mép của mẫu thử phải bằng 1 mm hoặc lớn hơn. Ngoài ra, đối với mối hàn giáp
mép hai mặt dạng chữ X, các mẫu thử phải được chế tạo gần mặt ngoài của phần
hàn thứ hai. Các mẫu phải được lấy ở các vị trí sau như Hình 8D/6.2, trên đường
tâm của mối hàn, đường hỗn hợp nóng chảy và 1 mm, 3 mm và 5 mm từ đường kim
loại nóng chảy.
Hình 8D/6.2 Hướng của mẫu thử mối hàn
Vị trí rãnh khía ở
Hình 8D/6.2:
1 Tâm đường hàn.
2 Đường kim loại
nóng chảy.
3 Trong vùng bị ảnh
hưởng nhiệt (HAZ), cách đường kim loại nóng chảy 1 mm.
4 Trong HAZ, cách
đường kim loại nóng chảy 3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nếu giá trị trung bình của ba mẫu thử có rãnh khía chữ V
Charpy ban đầu không thỏa mãn các yêu cầu đã nêu, hoặc giá trị của nhiều mẫu
nhỏ hơn giá trị trung bình theo yêu cầu hoặc giá trị của một mẫu thử nhỏ hơn
trị số tối thiểu cho phép đối với một mẫu thử thì phải thử thêm ba mẫu lấy từ
cùng vật liệu và kết hợp các kết quả có được với các kết quả trước để định ra
giá trị trung bình mới. Nếu giá trị trung bình mới này thỏa mãn các yêu cầu và
nếu không nhiều hơn hai kết quả thử đơn lẻ thấp hơn giá trị trung bình theo yêu
cầu và không nhiều hơn một kết quả thử thấp hơn giá trị yêu cầu đối với mẫu thử
đơn lẻ thì vật mẫu hoặc cả lô vật liệu có thể được chấp nhận.
6.3.3 Thử uốn
1 Thử uốn có thể được
miễn khi thử để công nhận vật liệu, nhưng với mối hàn bắt buộc phải thử uốn.
Nếu thử uốn được thực hiện thì phải thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 3 Phần 6 của
Quy chuẩn.
2 Thử uốn phải là thử
uốn ngang, có thể là uốn mặt, chân hoặc cạnh theo yêu cầu của Đăng kiểm. Tuy
vậy, thử uốn dọc có thể được yêu cầu thay cho thử uốn ngang trong trường hợp
kim loại gốc và kim loại đắp có độ bền khác nhau.
6.3.4 Kiểm tra mặt cắt và thử khác
Đăng kiểm có thể
yêu cầu thử độ cứng, cấu trúc vĩ mô và cấu trúc vi mô, nếu cần chúng phải được
thực hiện thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
6.4 Các yêu cầu đối với vật liệu kim loại
6.4.1 Các yêu cầu chung đối với vật liệu kim loại
Các yêu cầu đối với
vật liệu của kết cấu được cho trong các bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bảng 8D/6.2: Thép tấm, định hình và thép
rèn dùng cho các két hàng, vách chắn thứ cấp và các bình áp lực xử lý có nhiệt
độ thiết kế từ dưới 0oC xuống đến -55°C.
(3) Bảng 8D/6.3: Thép tấm, thép định hình và
thép rèn dùng cho các két hàng, vách chắn thứ cấp và các bình áp lực xử lý có
nhiệt độ thiết kế từ dưới -55°C xuống đến -165°C.
(4) Bảng 8D/6.4: Ống (ống liền và ống hàn),
thép rèn và thép đúc dùng cho đường ống hàng và đường ống xử lý có nhiệt độ
thiết kế từ dưới 0°C đến -165°C.
(5) Bảng 8D/6.5: Thép tấm và thép định hình
dùng cho các kết cấu thân tàu theo yêu cầu của 4.19.1-2 và 4.19.1-3.
(6) Thép đúc dùng cho đường ống hàng và đường
ống xử lý có nhiệt độ thiết kế không nhỏ hơn 0°C phải được Đăng kiểm xem xét.
Bảng 8D/6.1 Thép tấm, ống (ống liền và
ống hàn)(1)(2), thép định hình và thép rèn dùng cho các két hàng và
các bình áp lực xử lý có nhiệt độ thiết kế không dưới 0oC
Thành phần hóa học
và nhiệt luyện:
Thép Các bon -
mangan (Thép lắng hoàn toàn hạt mịn)
Bổ sung một lượng
nhỏ các nguyên tố hợp kim theo thỏa thuận với Đăng kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được thường hóa,
hoặc tôi và ram (4)
Các yêu cầu thử kéo
và thử độ dai va đập:
Tần suất lấy mẫu:
Thép
tấm Phải thử riêng từng tấm
Thép hình và thép
rèn Phải thử riêng từng lô
Tính cơ học:
Tính
kéo Ứng suất chảy tối thiểu quy định không quá 410 N/mm2(5)
Độ dai (thử rãnh
khía chữ V Charpy):
Thép tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép hình và thép
rèn
Lấy mẫu thử theo
chiều dọc. Giá trị năng lượng trung bình tối thiểu là (KV)41J
Nhiệt độ thử
Chiều dày t (mm)
t £ 20
20 < t £ 40(3)
Nhiệt độ thử (°C)
0
-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Áp dụng các yêu cầu tương ứng theo Phần 7A của Quy chuẩn đối với các ống liền
và phụ tùng. Việc sử dụng các ống hàn theo chiều dọc và xoắn ốc phải được Đăng
kiểm chấp nhận đặc biệt.
(2)
Không yêu cầu thử va đập có rãnh khía chữ V kiểu Charpy đối với ống.
(3) Bảng này áp dụng
chung cho chiều dày vật liệu lên đến 40 mm. Đối với chiều dày lớn hơn phải được
Đăng kiểm xem xét.
(4) Quy trình cán có
kiểm soát hoặc TMCP có thể được sử dụng để thay thế.
(5) Vật liệu có ứng
suất chảy tối thiểu lớn hơn 410 N/mm2 có thể được Đăng kiểm chấp
nhận đặc biệt. Đối với các vật liệu này, phải quan tâm đặc biệt đến độ cứng của
mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt.
Bảng 8D/6.2 Thép tấm,
thép định hình và thép rèn(1) dùng cho các két hàng, vách chắn thứ
cấp và các bình áp lực xử lý có nhiệt độ thiết kế từ dưới 0oC xuống
đến -55°C (Chiều dày tối đa 25 mm(2))
Thành phần hóa học
và nhiệt luyện:
Thép Các bon -
mangan (thép lắng hoàn toàn xử lý bằng nhiệt nhôm)
Thành phần hóa học
(phân tích theo mẻ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
Si
S
P
0,16 %max(3)
0,7-1,60%
0,10-0,50%
0,025% max
0,025% max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni
Cr
Mo
Cu
Nb
V
0,80% max
0,25% max
0,08% max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05% max
0,10% max
Tổng hàm lượng Al
nhỏ nhất 0,02% (hòa tan trong acid nhỏ nhất 0,015%)
Được thường hóa
hoặc, tôi và ram(4).
Các yêu cầu thử kéo
và thử độ dai va đập:
Tần suất lấy mẫu:
Thép hình và thép
rèn
Phải thử riêng từng
tấm
Phải thử riêng từng
lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính kéo
Ứng suất chảy tối
thiểu quy định không quá 410 N/mm2(5)
Độ dai (thử rãnh
khía chữ V Charpy):
Nhiệt độ thử thép
tấm
Nhiệt độ thử thấp
hơn nhiệt độ thiết kế 5 °C hoặc - 20 °C, lấy trị số nhỏ hơn
định hình và thép
rèn
Mẫu thử lấy theo
chiều ngang. Năng lượng trung bình tối thiểu là (KV)27J
Mẫu thử lấy theo
chiều dọc. Năng lượng trung bình tối thiểu là (KV)41J
Chú
thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Đối với chiều dày vật liệu lớn hơn 25 mm, việc thử có rãnh khía chữ V kiểu
Charpy phải được thực hiện như sau:
Chiều
dày vật liệu (mm)
Nhiệt
độ thử (oC)
25
< t ≤ 30
Thấp
hơn nhiệt độ thiết kế 10°C hoặc -20°C, lấy trị số nào nhỏ hơn
30
< t ≤ 35
Thấp
hơn nhiệt độ thiết kế 15°C hoặc -20°C, lấy trị số nào nhỏ hơn
35
< t ≤ 40
Thấp
hơn nhiệt độ thiết kế 20°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ được Đăng kiểu chấp nhận
Trị
số năng lượng trung bình tối thiểu phải phù hợp với Bảng dùng cho kiểu mẫu thử
tương ứng.
Vật
liệu dùng cho két và các bộ phận của két được khử ứng suất nhiệt hoàn toàn sau
khi hàn có thể được thử với nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ thiết kế 5°C hoặc -
20°C, lấy giá trị nhỏ hơn.
Đối
với các kết cấu gia cường đã được khử ứng suất nhiệt và các bộ phận khác, nhiệt
độ thử phải lấy bằng nhiệt độ yêu cầu đối với chiều dày vỏ két.
(3)
Theo thỏa thuận đặc biệt với Đăng kiểm, lượng các bon có thể được tăng lên tối
đa là 0,18% với điều kiện nhiệt độ thiết kế không thấp hơn -40°C.
(4)
Quy trình cán có kiểm soát hoặc TMCP có thể được sử dụng để thay thế.
(5)
Vật liệu có ứng suất chảy tối thiểu lớn hơn 410 N/mm2 có thể được Đăng kiểm
chấp nhận đặc biệt. Đối với các vật liệu này, phải quan tâm đặc biệt đến độ
cứng của mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt.
Hướng dẫn:
Đối
với vật liệu có chiều dày lớn hơn 25 mm tương ứng với nhiệt độ thử là -60°C
hoặc thấp hơn, cần sử dụng các thép đã được xử lý đặc biệt hoặc các thép phù
hợp với Bảng 8D/6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thiết kế
nhỏ nhất (°C)
Thành phần hóa học (5)
và nhiệt luyện
Nhiệt độ thử va đập
(°C)
- 60
Thép niken 1,5% -
thường hóa hoặc thường hóa và ram hoặc tôi và ram hoặc TMCP(6)
- 65
- 65
Thép niken 2,25% -
thường hóa hoặc thường hóa và ram hoặc tôi và ram hoặc TMCP(6)(7)
- 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép niken 3,5% -
thường hóa hoặc thường hóa và ram hoặc tôi và ram hoặc TMCP(6)(7)
- 95
- 105
Thép niken 5% -
thường hóa hoặc thường hóa và ram hoặc tôi và ram(6)(7)(8)
- 110
- 165
Thép niken 9% -
thường hóa hai lần và ram, hoặc tôi và ram(6)
- 196
- 165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 196
- 165
Các hợp kim nhôm(10)
như loại 5083 đã được ủ
Không yêu cầu
- 165
Hợp kim Fe-Ni
ôstenit (36% niken)
Nhiệt luyện theo
yêu cầu
Không yêu cầu
Các yêu cầu thử kéo
và thử độ dai va đập:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép hình và thép
rèn
Phải thử riêng từng
tấm
Phải thử riêng từng
lô
Độ dai (thử rãnh
khía chữ V Charpy):
Thép tấm định hình và
thép rèn
Lấy mẫu thử theo
chiều ngang. Trị số năng lượng trung bình tối thiểu (KV)27J
Lấy mẫu thử theo
chiều dọc. Trị số năng lượng trung bình tối thiểu (KV)41J
Chú
thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Yêu cầu đối với nhiệt độ thiết kế dưới -165 °C phải được Đăng kiểm chấp nhận
đặc biệt;
(3)
Đối với các vật liệu 1,5% Ni, 2,25% Ni, 3,5% Ni và 5% Ni có chiều dày lớn hơn
25 mm, việc thử va đập phải được tiến hành như sau:
Chiều dày vật liệu (mm)
Nhiệt độ thử (oC)
25 < t ≤ 30
Thấp hơn nhiệt độ thiết kế 10°C
30 < t ≤ 35
Thấp hơn nhiệt độ thiết kế 15°C
35 < t ≤ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị
số năng lượng trung bình tối thiểu phải phù hợp với Bảng dùng cho kiểu mẫu thử
tương ứng.
Đối
với chiều dày vật liệu lớn hơn 40 mm, các trị số có rãnh khía chữ V kiểu Charpy
phải được xét riêng.
(4)
Đối với các thép 9% Ni, thép ôstenit không gỉ và các hợp kim nhôm chiều dày lớn
hơn 25 mm các trị số trên có thể được Đăng kiểm xem xét riêng.
(5)
Các giới hạn thành phần hóa học phải thỏa mãn các tiêu chuẩn được công nhận và
được Đăng kiểm chấp nhận
(6)
Thép niken TMCP phải được Đăng kiểm xem xét.
(7)
Nhiệt độ thiết kế tối thiểu nhỏ hơn để thử các thép được tôi và ram có thể được
Đăng kiểm chấp nhận đặc biệt.
(8)
Thép 5% niken được nhiệt luyện đặc biệt ví dụ: thép 5% niken nhiệt luyện ba lần
có thể được thử ở nhiệt độ xuống tới -165°C nếu được Đăng kiểm chấp nhận đặc
biệt, với điều kiện việc thử độ dai va đập phải được thực hiện ở -196°C.
(9)
Thử va đập có thể được miễn nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
(10)
Đối với các hợp kim nhôm khác với loại 5083. Có thể yêu cầu thử bổ sung để kiểm
tra độ dai của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thiết kế
nhỏ nhất (0°C)
Thành phần hóa học(5)
và nhiệt luyện
Thử va đập
Nhiệt độ thử
(°C)
Năng lượng trung
bình tối thiểu (E) (J)
- 55
Thép các bon -
mangan (Lắng hoàn toàn hạt mịn)
Thường hóa hoặc
theo yêu cầu(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
- 65
Thép niken 2,25%.
Thường hóa hoặc thường hóa và ram hoặc tôi và ram(6)
- 70
34
- 90
Thép niken 3,5%.
Thường hóa hoặc thường hóa và ram hoặc tôi và ram(6)
- 95
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép niken 9%(7).
Thường hóa hai lần và ram hoặc tôi và ram
- 196
41
Các thép không gỉ
ôsterit như loại 304, 304L, 316, 316L, 321 và 347. Ủ khuếch tán(8)
- 196
41
Các hợp kim nhôm(9),
như loại 5038 đã được ủ
Không yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần suất lấy mẫu:
Phải thử riêng từng
lô
Độ dai (thử rãnh
khía chữ V Charpy):
Thử va đập - Lấy
mẫu thử theo chiều dọc
Chú
thích:
(1)
Các trị số dùng cho các ống hàn dọc hoặc hàn theo đường xoắn ốc phải được Đăng
kiểm chấp nhận riêng.
(2)
Các yêu cầu đối với thép rèn và thép đúc có thể được Đăng kiểm xem xét riêng.
(3)
Các yêu cầu đối với nhiệt độ thiết kế dưới -165 °C phải được Đăng kiểm chấp
nhận riêng.
(4)
Nhiệt độ thử phải lấy thấp hơn nhiệt độ thiết kế 5 °C hoặc bằng -20 °C, lấy trị
số nào nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Nhiệt độ thiết kế thấp hơn có thể được Đăng kiểm chấp nhận đặc biệt đối với các
vật liệu đã được tôi và ram.
(7)
Thành phần hóa học này không thích hợp đối với các thép đúc.
(8)
Việc thử va đập có thể được miễn nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
(9)
Đối với các hợp kim nhôm khác với loại 5083. Có thể yêu cầu thử bổ sung để kiểm
tra độ dai của vật liệu.
Bảng 8D/6.5 Thép tấm
và thép định hình dùng cho các kết cấu thân tàu theo yêu cầu của 4.19.1-2 và
4.19.1-4
Nhiệt độ thiết kế
nhỏ nhất của kết cấu thân tàu (°C)
Chiều dày tối đa
(mm) đối với các cấp thép
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
AH
DH
EH
0 trở lên(1)
- 5 trở lên(2)
Theo Phần 2A của
Quy chuẩn
Xuống đến - 5
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
50
25
45
50
Xuống đến - 10
x
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
50
Xuống đến - 20
x
x
20
50
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Xuống đến - 30
x
x
x
40
x
20
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Bảng 8D/6.2
trừ giới hạn chiều dày cho ở Bảng 8D/6.2 và ở ghi chú (2) của bảng đó không
áp dụng
Chú
thích:
"x":
Chỉ cấp thép không được dùng;
(1)
Dùng cho 4.9.1-3
(2)
Dùng cho 4.9.1-2
6.5 Hàn vật liệu kim loại và thử không phá hủy
6.5.1 Quy định chung
Phần này chỉ áp
dụng cho các vách chắn thứ cấp và vách chắn sơ cấp, bao gồm lớp vỏ trong nơi mà
tạo ra vách chắn thứ cấp. Việc thử nghiệm công nhận được xác định đối với thép
cácbon, thép các bon mangan, thép hợp kim niken và thép không
gỉ ôstennit, nhưng việc thử nghiệm này có thể được điều chỉnh cho các vật liệu
khác. Theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm, thử va đập các mối hàn của thép không
gỉ ôstennit và hợp kim nhôm có thể được miễn và các thử nghiệm khác đối
với vật liệu bất kỳ cũng có thể được yêu cầu.
6.5.2 Vật liệu hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3 Thử quy trình hàn đối với két hàng, các bình áp lực
xử lý và vách chắn thứ cấp
1 Thử quy trình hàn đối với
các két hàng và các bình áp lực xử lý được yêu cầu phải tuân theo -2 đến -5 cho
tất cả các mối hàn giáp mép.
2 Các vật thử phải đại diện
cho:
(1) Mỗi kim loại gốc;
(2) Mỗi loại vật liệu hàn và quy trình hàn;
và
(3) Mỗi vị trí hàn.
3 Đối
với hàn giáp mép các tấm, các vật thử phải được lấy sao cho hướng cán song song
với hướng hàn. Giới hạn chiều dày được xác định bởi mỗi lần thử quy trình hàn
phải theo các yêu cầu ở Chương 11 Phần 3 và Chương 4 Phần 6 của Quy chuẩn. Thử
không phá hủy phải thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 11 Phần 3 và Chương 4 Phần 6
của Quy chuẩn.
4 Thử quy trình hàn đối với
các két hàng và các bình áp lực xử lý phải được thực hiện thỏa mãn 6.3, với các
mẫu được làm từ mỗi bộ thử:
(1) Thử kéo ngang mối hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thử uốn ngang có thể là uốn mặt, chân
hoặc cạnh theo yêu cầu ở Chương 4 Phần 6 của Quy chuẩn. Tuy vậy, thử uốn dọc có
thể được yêu cầu thay cho thử uốn ngang trong trường hợp kim loại gốc và kim
loại đắp có độ bền khác nhau;
(4) Một bộ gồm ba mẫu thử độ dai va đập có
rãnh khía chữ V kiểu Charpy theo quy định ở các vị trí sau, xem Hình
8D/6.2:
(a) Đường tâm của mối hàn;
(b) Đường hỗn hợp nóng chảy;
(c) Cách đường hỗn hợp nóng chảy 1 mm;
(d) Cách đường hỗn hợp nóng chảy 3 mm; và
(e) Cách đường hỗn hợp nóng chảy 5 mm; và
(5) Có thể yêu cầu kiểm tra cấu trúc vĩ mô,
cấu trúc vi mô và độ cứng.
5 Mỗi thử nghiệm là để thỏa
mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thử uốn: Không có sự gẫy nào được chấp
nhận sau khi uốn hết 180° qua một chày ép có đường kính bằng bốn lần chiều dày
mẫu thử; và
(3) Thử va đập có rãnh khía chữ V kiểu
Charpy: Thử có rãnh khía chữ V kiểu Charpy phải được tiến hành ở nhiệt độ được
quy định đối với kim loại gốc được ghép. Kết quả của thử va đập kim loại hàn,
năng lượng trung bình tối thiểu (KV), phải không được nhỏ hơn 27J. Các yêu cầu về kim loại
hàn đối với các mẫu thử có kích thước nhỏ hơn và trị số năng lượng đơn phải
thỏa mãn 6.3.2. Kết quả thử va đập ở vùng đường hỗn hợp nóng chảy và vùng bị
ảnh hưởng nhiệt phải cho năng lượng trung bình tối thiểu (KV) thỏa mãn với các
yêu cầu thử theo chiều ngang hoặc dọc của kim loại gốc, lấy giá trị thích hợp,
còn đối với các mẫu thử có kích thước nhỏ hơn, năng lượng trung bình tối thiểu
(KV) phải thỏa mãn với 6.3.2. Nếu chiều dày vật liệu không cho phép gia công
mẫu thử đủ kích thước hoặc mẫu kích thước nhỏ hơn theo tiêu chuẩn thì quy trình
thử và các tiêu chuẩn chấp nhận phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
6 Thử quy trình đối với hàn góc
của các két hàng và bình áp lực xử lý phải thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 11
Phần 3 và Chương 4 Phần 6 của Quy chuẩn. Trong các trường hợp này, phải được
lựa chọn vật liệu có đặc tính va đập thỏa mãn.
7 Thử quy trình đối với tất
cả mối hàn của vách chắn thứ cấp phải thỏa mãn với các yêu cầu ở Chương 4 Phần
6 của Quy chuẩn.
6.5.4 Thử quy trình hàn đối với đường ống
Phải thực hiện thử
quy trình hàn cho đường ống một cách chi tiết và tương tự như đối với các két
hàng nêu ở 6.5.3.
6.5.5 Thử đường hàn trên sản phẩm
1 Đối với tất cả các két
hàng và các bình xử lý áp lực, trừ các két liền và két kiểu màng, phải tiến
hành thử đường hàn trên sản phẩm trên mỗi 50 m của mối hàn giáp mép và việc thử
phải đại diện cho mỗi vị trí hàn. Đối với các vách chắn thứ cấp, cũng phải thử
sản phẩm như yêu cầu đối với các vách chắn sơ cấp, khối lượng thử có thể được
giảm theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm. Cần phải thử, trừ những quy định ở -2
đến -5 có thể được yêu cầu đối với các két hàng hoặc vách chắn thứ cấp.
2 Việc thử trên sản phẩm đối
với các két rời kiểu A, kiểu B và các két kiểu nửa màng phải bao gồm thử uốn và
nếu yêu cầu thử quy trình thì phải thử có rãnh khía chữ V kiểu Charpy cho ba
mẫu của một bộ. Việc thử phải được thực hiện cho mỗi 50 m đường hàn. Thử có
rãnh khía chữ V kiểu Charpy phải được thực hiện với các mẫu có rãnh khía nằm kế
tiếp ở tâm mối hàn và vùng bị ảnh hưởng nhiệt (vị trí nguy hiểm nhất được lấy
dựa trên kết quả đánh giá quy trình). Đối với thép không gỉ oosstenit, tất cả
các rãnh khía phải nằm ở tâm mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chương
trình đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng là đảm bảo sự tuân thủ liên tục
của mối hàn trên sản phẩm như được định nghĩa trong tài liệu hướng dẫn chất
lượng của nhà chế tạo vật liệu.
5 Các yêu cầu thử đối với
các két liền và két kiểu màng được áp dụng như các yêu cầu thử được nêu ở
6.5.3.
6.5.6 Thử không phá hủy
1 Tất cả các quy trình thử
và các tiêu chuẩn được công nhận phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm, ngoại trừ
người thiết kế đưa ra tiêu chuẩn cao hơn để đáp ứng các giả định thiết kế. Về
nguyên tắc, để phát hiện các khuyết tật bên trong phải sử dụng phương pháp kiểm
tra bằng chụp tia phóng xạ. Tuy nhiên, có thể chấp nhận quy trình kiểm tra bằng
siêu âm thay cho kiểm tra bằng chụp tia phóng xạ, nhưng có
thể yêu cầu kiểm tra bổ sung bằng tia phóng xạ ở các vị trí lựa chọn để xác
minh kết quả. Phải lưu lại hồ sơ kiểm tra bằng tia phóng xạ và bằng siêu âm.
2 Đối với các két rời kiểu A
và các két kiểu nửa màng, nếu nhiệt độ thiết kế dưới -20°C,
và đối với các két rời kiểu B không kể nhiệt độ thiết kế, tất cả các mối hàn
giáp mép ngấu hoàn toàn của tôn vỏ két hàng phải được thử không phá hủy để phát
hiện các khuyết tật bên trong trên chiều dài toàn bộ của chúng. Có thể kiểm tra
bằng siêu âm thay cho kiểm tra bằng chụp tia phóng xạ theo các điều kiện tương
tự như nêu ở -1.
3 Nếu nhiệt độ thiết kế cao
hơn -20°C thì tất cả các mối hàn giáp mép ngấu hoàn toàn gần chỗ giao nhau và
ít nhất 10% phần còn lại của các mối hàn giáp mép ngấu hoàn toàn của kết cấu
két phải được kiểm tra bằng chụp tia phóng xạ hoặc kiểm tra bằng siêu âm các
điều kiện tương tự như nêu ở -1.
4 Trong mỗi trường hợp, kết
cấu két còn lại bao gồm cả mối hàn của các nẹp, các phụ tùng và chi tiết lắp
ghép khác phải được kiểm tra bằng bột từ tính hoặc kiểm tra thẩm thấu chỉ thị
màu nếu thấy cần thiết.
5 Đối với các két rời kiểu
C, phạm vi thử không phá hủy phải được tiến hành toàn phần hoặc từng phần theo
các yêu cầu ở Chương 11 Phần 3 của Quy chuẩn, nhưng khối lượng thử phải không
ít hơn so với quy định sau:
(1) Thử không phá hủy toàn phần được nêu ở
4.23.2-1(3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các đường hàn
giáp mép trên chiều dài toàn bộ của chúng;
Thử không phá hủy đối
với việc phát hiện vết nứt bề mặt:
Tất cả các đường hàn
trên 10% chiều dài của chúng;
Vành gia cường quanh
lỗ khoét, ống nối v.v... trên chiều dài toàn bộ của chúng.
Tuy nhiên, việc kiểm
tra bằng siêu âm như nêu ở -1 có thể thay thế một phần cho kiểm tra bằng chụp
tia phóng xạ. Ngoài ra, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra toàn phần đường hàn
của vành gia cường quanh lỗ khoét, ống nối v.v... bằng siêu âm.
(2) Thử không phá hủy từng phần được nêu ở 4.23.2-1(3):
Kiểm tra bằng chụp
tia phóng xạ:
Tất cả đường hàn giáp
mép giao nhau và ít nhất là 10% tổng chiều dài tại các vị trí được lựa chọn
phân bố đều;
Thử không phá hủy đối
với việc phát hiện vết nứt bề mặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng siêu
âm:
Theo yêu cầu của Đăng
kiểm hoặc tổ chức được công nhận trong từng trường hợp cụ thể.
6 Chương trình đảm bảo chất
lượng/kiểm soát chất lượng là đảm bảo sự tuân thủ liên tục của các mối hàn với
việc thử không phá hủy như được định nghĩa trong tài liệu hướng dẫn chất lượng
của nhà chế tạo vật liệu.
7 Phải thực hiện kiểm tra
đường ống theo các yêu cầu của Chương 5.
8 Vách chắn thứ cấp phải
được thử không phá hủy đối với các khuyết tật bên trong. Nếu vỏ ngoài của thân
tàu là một phần của vách chắn thứ cấp thì tất cả các mối hàn của dải tôn mép
mạn và các chỗ giao nhau của tất cả các mối hàn giáp mép và đường hàn dọc ở tôn
mạn phải được kiểm tra bằng tia phóng xạ.
9 Đối với các két liền và
các két kiểu màng, quy trình kiểm tra hàn và tiêu chuẩn công nhận riêng phải
thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
6.6 Các yêu cầu khác đối với kết cấu bằng vật liệu kim
loại
6.6.1 Quy định chung
Việc kiểm tra và
thử không phá hủy đường hàn phải thỏa mãn các yêu cầu của 6.5.5 và 6.5.6. Nếu
tiêu chuẩn cao hơn hoặc dung sai được giả định trong thiết kế thì chúng cũng
phải thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đối với các két kiểu B và
kiểu C có kết cấu cơ bản là dạng tròn xoay, dung sai trong chế tạo, độ
lệch cục bộ so với hình dạng đúng, độ bằng phẳng của mép mối hàn và độ vát của
các tấm tôn có chiều dày khác nhau phải theo các quy định tương ứng ở Chương 11
Phần 3 của Quy chuẩn. Dung sai trong phân tích mất độ bền ổn định phải theo
4.22.3-2 và 4.23.3-2.
2 Đối
với các két kiểu C làm bằng thép cácbon và thép cácbon-mangan, phải xử lý nhiệt
sau khi hàn nếu nhiệt độ thiết kế thấp hơn -10°C. Việc xử lý nhiệt sau khi hàn
trong các trường hợp khác và đối với các vật liệu khác phải thỏa mãn yêu cầu
của Đăng kiểm. Nhiệt độ và thời gian xử lý phải được Đăng kiểm chấp thuận.
3 Trường hợp các
két kiểu C và bình chịu áp lực hàng lớn làm bằng thép các bon hoặc thép các
bon-mangan khó xử lý nhiệt thì có thể cho phép dùng phương pháp xử lý cơ thay
thế xử lý nhiệt để khử ứng suất dư với các điều kiện sau đây:
(1) Những phần hàn phức tạp của bình chịu áp
lực như hố trũng hoặc vòm có ống nối với các tấm tôn kề cận phải được nung nóng
trước khi hàn với các phần lớn hơn của bình chịu áp lực;
(2) Quá trình khử ứng suất dư bằng xử lý cơ
lý tốt nhất là nên được tiến hành trong thời gian thử áp lực thủy tĩnh quy định
ở 4.23.6, bằng cách dùng áp suất lớn hơn áp suất thử quy định ở 4.23.6-1. Công
chất để tạo áp lực phải là nước;
(3) Đối với nhiệt độ của nước, phải áp dụng
quy định ở 4.23.6-2;
(4) Việc khử ứng suất dư phải được thực hiện
khi két được đỡ trên giá đỡ dạng yên ngựa hoặc kết cấu đỡ nhỏ, hoặc nếu việc
khử ứng suất dư không thể thực hiện được ở trên tàu thì phải theo cách có thể
tạo ra được ứng suất và phân bố ứng suất tương tự như khi được đỡ trên giá đỡ
dạng yên ngựa hoặc kết cấu đỡ;
(5) Áp suất cực đại để khử ứng suất dư phải
được duy trì trong khoảng thời gian là 2 giờ cho mỗi 25 mm chiều dày nhưng
trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 2 giờ;
(6) Giới hạn trên của ứng suất tính toán dùng
khi khử ứng suất dư phải được lấy như sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Ứng suất tương đương bao gồm ứng suất
màng cộng với ứng suất uốn chính: 1,35 Re, trong đó Re là
ứng suất chảy tối thiểu nhỏ hơn hoặc ứng suất thử quy ước 0,2% ở nhiệt độ thử
của thép dùng cho két;
(7) Đo biến dạng thường là công việc bắt buộc
để chứng minh rằng các giới hạn này đối với ít nhất là két đầu tiên của loạt
két được chế tạo giống hệt nhau diễn biến theo trình tự lôgic. Vị trí đặt các
đồng hồ đo biến dạng phải được nêu trong quy trình khử ứng suất dư bằng xử lý
cơ được trình duyệt theo quy định ở 6.6.2-3;
(8) Quy trình khử phải chứng minh được rằng
sẽ đạt được mối quan hệ tuyến tính giữa ứng suất và biến dạng ở cuối quá trình
khử ứng suất dư khi áp suất lại tăng lên đến bằng áp suất thiết kế;
(9) Vùng ứng suất cao ở chỗ có sự gián đoạn
hình học như chỗ ống nối và các lỗ khoét khác phải được kiểm tra vết nứt bằng
phương pháp thẩm thấu chỉ thị màu hoặc kiểm tra bằng bột từ tính sau khi khử
ứng suất dư bằng xử lý cơ. Cần quan tâm đến vấn đề này khi chiều dày tôn lớn
hơn 30 mm;
(10) Các thép có tỷ số của ứng suất chảy chia
cho giới hạn bền kéo cơ bản lớn hơn 0,8 không được khử ứng suất dư bằng xử lý
cơ. Tuy nhiên, nếu ứng suất chảy được tăng lên bằng cách nâng cao tính dễ kéo
sợi của thép thì tỷ lệ tăng nhỏ có thể được chấp nhận trên cơ sở xem xét cụ
thể;
(11) Việc khử ứng suất dư bằng xử lý cơ có
thể không thay thế được cho xử lý nhiệt các phần gia công lạnh của két nếu
nhiệt độ gia công lạnh vượt quá giới hạn mà trên đó yêu cầu phải xử lý nhiệt;
(12) Chiều dày của vỏ bao và hai đầu của két
phải không được lớn hơn 40 mm. Chiều dày lớn hơn có thể được chấp nhận đối với
các phần đã được khử ứng suất dư bằng xử lý nhiệt;
(13) Ổn định cục bộ phải được xem xét riêng
nếu dùng đầu dạng chỏm cho các két và chỏm cầu; và
(14) Quy trình khử ứng suất dư phải được
trình trước để Đăng kiểm xét duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình
đóng tàu, các yêu cầu đối với việc kiểm tra và thử vách chắn thứ cấp phải được
thẩm định hoặc được Đăng kiểm chấp nhận hoặc tổ chức được công nhận (xem
4.6.2(5) và 4.6.2(6)).
6.6.4 Két kiểu nửa màng
Đối với các két
kiểu nửa màng, các yêu cầu liên quan ở mục 6.6 đối với các két rời hoặc các két
màng phải được áp dụng phù hợp.
6.6.5 Két kiểu màng
Chương trình đảm
bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng là đảm bảo sự tuân thủ liên tục của quy
trình hàn, các chi tiết thiết kế, vật liệu, chế tạo, kiểm tra và thử nghiệm các
bộ phận. Các tiêu chuẩn và quy trình này phải được hoàn thiện dần trong
quá trình thử nghiệm mẫu.
6.7 Vật liệu phi kim loại
6.7 .1 Quy định chung
Thông tin trong Phụ
lục 6 được đưa ra để hướng dẫn việc lựa chọn và sử dụng các vật liệu.
CHƯƠNG 7 KIỂM SOÁT ÁP SUẤT/NHIỆT ĐỘ HÀNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Phương tiện kiểm soát
Trừ khi các két được
thiết kế để chịu được áp suất toàn phần đo được của hơi hàng ở điều kiện cao
hơn nhiệt độ môi trường thiết kế, nhiệt độ và áp suất các két hàng phải được
duy trì liên tục trong phạm vi thiết kế của chúng bằng một trong hai hoặc kết
hợp các phương pháp sau:
1 Hóa lỏng lại hơi
hàng;
2 Ôxy hóa nhiệt hơi
hàng;
3 Tích tụ áp suất; và
4 Làm lạnh hàng lỏng.
7.1.2 Yêu cầu thiết kế đối với các hàng nguy
hiểm
Đối với một số hàng
nhất định được quy định ở Chương 17 của Phần này, hệ thống chứa hàng phải có
khả năng chịu được áp suất hơi toàn phần của hàng ở giới hạn trên của nhiệt độ
môi trường thiết kế với hệ thống bất kỳ được trang bị để xử lý hơi thoát ra.
7.2 Thiết kế hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển 32°C;
Không khí 45°C.
Khi tàu hoạt động ở
các vùng đặc biệt nóng hoặc lạnh, nhiệt độ thiết kế này phải được tăng hoặc
giảm thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Năng lực toàn hệ thống phải có khả năng
kiểm soát được áp suất trong điều kiện thiết kế mà không cần thông gió ra ngoài
khí quyển.
7.3 Hóa lỏng lại hơi hàng
7.3.1 Quy định chung
Có thể bố trí hệ
thống hóa lỏng lại theo một trong các cách sau. Các yêu cầu ở Chương 17 và
Chương 19 của Phần này có thể ngăn ngừa việc sử dụng một hoặc nhiều hệ thống
này hoặc có thể chỉ rõ việc sử dụng một hệ thống cụ thể:
(1) Hệ thống trực tiếp nếu là hàng bị hóa hơi
được nén, làm ngưng tụ và đưa trở lại các két hàng.
(2) Hệ thống gián tiếp nếu hàng hoặc hàng bị
hóa hơi được làm mát hoặc ngưng tụ bằng công chất lạnh mà không cần phải nén;
(3) Hệ thống kết hợp nếu hàng bị bay hơi được
nén và làm ngưng tụ trong thiết bị trao nhiệt hàng/công chất lạnh và được đưa
trở về các két hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Tính tương thích
Các công chất lạnh
được dùng để hóa lỏng lại phải tương thích với hàng mà chúng tiếp xúc. Ngoài
ra, nếu công chất làm lạnh khác nhau được sử dụng và có thể tiếp xúc thì chúng
phái tương thích với nhau.
7.4 Ôxy hóa nhiệt hơi hàng
7.4.1 Quy định chung
Việc duy trì nhiệt độ
và áp suất két hàng bằng thiết bị ôxy hóa nhiệt hơi hàng như quy định ở
1.1.4(47) và 16.2 chỉ cho phép đối với các hàng LNG. Nói chung:
(1) Các hệ thống ôxy hóa nhiệt phải không tạo
ra ngọn lửa có thể nhìn thấy được từ bên ngoài và phải được duy trì nhiệt độ xả
ở ống khói thấp hơn 535oC;
(2) Việc bố trí không gian đặt hệ thống ôxy
hóa phải thỏa mãn 16.3 và hệ thống cung cấp phải thỏa mãn 16.4; và
(3) Nếu khí thải đến từ bất kỳ hệ thống khác
phải được đốt cháy, hệ thống ôxy hóa phải được thiết kế để chứa được tất cả các
thành phần khí cung cấp dự kiến.
7.4.3 Hệ thống ôxy hóa nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mỗi hệ thống ôxy hóa nhiệt phải có ống
khói riêng biệt;
(2) Mỗi hệ thống ôxy hóa nhiệt phải có hệ
thống hút gió cưỡng bức riêng; và
(3) Các buống đốt và các ống khói của hệ
thống ôxy hóa nhiệt phải được thiết kế để ngăn sự tích tụ khí.
7.4.3 Mỏ đốt
Mỏ đốt phải được
thiết kế để duy trì sự đốt cháy ổn định trong mọi điều kiện đốt cháy thiết kế.
7.4.4 An toàn
1 Các thiết bị thích
hợp phải được lắp và bố trí để đảm bảo cắt được dòng khí đến mỏ đốt trừ khi sự
cháy đạt yêu cầu được thiết lập và duy trì.
2 Mỗi hệ thống ôxy hóa
phải có trang thiết bị để cách ly nguồn cấp nhiên liệu khí, vận hành bằng tay
từ một vị trí tiếp cận an toàn.
3 Các trang thiết bị
phải được trang bị để tự động làm sạch đường ống cung cấp khí đến mỏ đốt bằng
khí trơ, sau khi dập tắt mỏ đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Phải bố trí để buồng
đốt có thể làm sạch được bằng tay.
7.5 Hệ thống tích tụ áp suất
Cách nhiệt hệ thống
chứa, áp suất thiết kế hoặc cả hai phải phù hợp để đảm bảo một khoảng dự trữ
thích hợp cho thời gian khai thác và các nhiệt độ liên quan. Không yêu cầu hệ
thống kiểm soát nhiệt độ và áp suất. Các điều kiện chấp nhận được ghi trong
Giấy chứng nhận quốc tế về sự phù hợp của việc chở xô khí hóa lỏng.
7.6 Làm lạnh hàng lỏng
Hàng lỏng trong
khoang hàng có thể được làm lạnh bằng công chất làm lạnh tuần hoàn thông qua
các ống cuộn được đặt bên trong két hàng hoặc trên bề mặt bên ngoài két hàng.
7.7 Cách ly
Khi có từ hai hoặc
nhiều loại hàng trở lên mà có thể xảy ra phản ứng hóa học nguy hiểm với nhau
được chở đồng thời thì phải trang bị cho mỗi loại hàng hệ thống riêng được định
nghĩa ở 1.1.4(43) kèm theo các bộ phận thỏa mãn tiêu chuẩn như quy định ở 7.8.
Để vận chuyển đồng thời hai hoặc nhiều loại hàng không phản ứng với nhau, do
tính chất hơi của chúng cần có hệ thống riêng thì có thể tách riêng bằng các
van cách ly.
7.8 Tính sẵn sàng
7.8.1 Các quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trong trường hợp hư
hỏng đơn lẻ bộ phận chuyển động cơ khí hoặc một bộ phận của hệ thống kiểm soát
thì nhiệt độ và áp suất của két hàng có thể được duy trì trong phạm vi thiết kế
mà không ảnh hưởng đến dịch vụ thiết yếu khác;
2 Không yêu cầu hệ
thống đường ống dự phòng;
3 Các bộ trao đổi
nhiệt cần thiết duy nhất để duy trì nhiệt độ và áp suất của két hàng trong phạm
vi thiết kế phải có bộ trao đổi nhiệt dự phòng, trừ khi chúng có năng lực vượt
quá 25% năng lực yêu cầu lớn nhất để kiểm soát áp suất và chúng có thể được sửa
chữa trên tàu mà không cần sự hỗ trợ từ bên ngoài. Trường hợp áp dụng phương
pháp bổ sung và riêng biệt để kiểm soát nhiệt độ và áp suất két hàng mà không
dựa vào bộ trao đổi nhiệt duy nhất thì không yêu cầu bộ trao đổi nhiệt dự
phòng; và
4 Đối với bất kỳ công
chất làm lạnh hoặc làm nóng, phải có thiết bị để phát hiện sự rò rỉ hơi độc
hoặc hơi dễ cháy vào vùng không nguy hiểm khác hoặc ngoài mạn tàu thỏa mãn
13.6. Bất kỳ đầu ra của ống thông hơi từ thiết bị phát hiện rò rỉ phải đặt ở vị
trí an toàn và được lắp lưới chắn lửa.
7.9 Các yêu cầu vận hành
7.9.1 Phạm vi áp dụng
Các quy định ở 7.9
không liên quan đến việc kiểm tra duy trì cấp, nhưng chỉ ra những vấn đề đó sẽ
được theo dõi nghiêm ngặt bởi chủ tàu, hoặc thuyền trưởng cũng như tất cả những
người khác chịu trách nhiệm đến vận hành tàu.
7.9.2 Điều chỉnh áp suất
Không chấp nhận việc thông hơi hàng để duy
trì nhiệt độ và áp suất két hàng ngoại trừ tình huống khẩn cấp, Đăng kiểm có
thể cho phép kiểm soát một số hàng nhất định bằng thông hơi ra khí quyển ở trên
biển. Điều này cũng có thể được phép ở trong cảng nếu được phép của chính quyền
cảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Quy định chung
8.1.1 Quy định chung
Tất cả các két hàng
phải được trang bị hệ thống điều áp phù hợp với thiết kế của hệ thống chứa hàng
và hàng được chở. Các khoang hàng và các khoang giữa các vách chắn có thể phải
chịu áp suất vượt quá khả năng theo thiết kế của chúng cũng phải được trang bị
một hệ thống điều áp. Các hệ thống kiểm soát áp suất được quy định ở Chương 7
của Phần này phải độc lập với các hệ thống điều áp.
8.2 Các hệ thống điều áp
8.2.1 Quy định chung
Phải lắp cho các két
hàng, bao gồm các két trên boong tối thiểu hai van điều áp (PRVs), mỗi két có
kích thước bằng nhau nằm trong dung sai của nhà chế tạo, được thiết kế và chế
tạo phù hợp với công việc được quy định.
8.2.2 Các thiết bị điều áp cho các khoang giữa các vách chắn
Phải trang bị các
thiết bị điều áp cho các khoang giữa các vách chắn. Đối với hệ thống màng,
người thiết kế phải làm rõ được đầy đủ kích cỡ PRVs dùng trong khoang giữa các
vách chắn.
8.2.3 Áp suất đặt của PRVs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4 Bố trí PRVs
Các yêu cầu về nhiệt
độ sau đây áp dụng cho PRVs được lắp vào hệ thống điều áp:
1 PRVs trên các két
hàng có nhiệt độ thiết kế dưới 0°C phải được thiết kế và bố trí sao cho hiện
tượng băng hóa không gây cản trở hoạt động;
2 Việc ảnh hưởng của
hiện tượng băng hóa do nhiệt độ môi trường phải xét đến kết cấu và bố trí PRVs;
3 PRVs phải được chế tạo bằng vật liệu chịu được nhiệt độ nóng
chảy lớn hơn 925°C. Có thể chấp nhận vật liệu có điểm nóng chảy thấp cho các
chi tiết và gioăng làm kín ở bên trong van.
4 Đường ống cảm biến và
đường ống xả trên các van điều áp phải có kết cấu chắc chắn để chống lại sự hư
hỏng.
8.2.5 Thử van
1 PRVs phải được thử
kiểu và thỏa mãn các tiêu chuẩn công nhận. Thử kiểu bao gồm từ (1) đến (4) sau
đây:
(1) Kiểm tra năng lực xả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thử độ kín đế tựa; và
(4) Các bộ phận chịu áp suất được thử áp suất
ít nhất 1,5 lần áp suất thiết kế.
2 Mỗi PRVs phải được
thử để đảm bảo:
(1) Van mở ở áp suất đặt quy định với dung
sai không quá:
(a) ±
10% đối với áp suất đặt từ 0 đến 0,15 Mpa;
(b) ±
6% đối với áp suất đặt từ 0,15 đến 0,3 Mpa;
(c) ±
3% đối với áp suất đặt từ 0,3 MPa trở lên;
(2) Độ kín đế tựa được chấp nhận; và
(3) Các bộ phận chịu áp suất phải chịu được
ít nhất 1,5 lần áp suất thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRVs phải được đặt và
kẹp chỉ bởi Chính quyền hành chính hoặc Đăng kiểm.
8.2.7 Thay đổi áp suất đặt của PRVs
Các két hàng có thể
được phép có từ hai áp suất đặt van điều áp trở lên trong các trường hợp sau:
(1) Lắp từ hai van trở lên, các van được đặt
thích hợp và PRVs được đóng niêm phong và trang bị các phương tiện cần thiết để
cách ly các van không sử dụng với két hàng; hoặc
(2) Lắp các van điều áp mà các áp suất đặt
của chúng có thể thay đổi được nhờ sử dụng thiết bị đã được chấp nhận trước đó
mà không yêu cầu thử áp lực để xác định áp suất đặt mới. Tất cả sự điều chỉnh
van khác phải có khả năng kẹp chì được.
8.2.8 Quy trình đối với việc thay đổi áp suất đặt
Quy trình đối với
việc thay đổi áp suất đặt phù hợp với 8.2.7 và đối với việc đặt lại áp suất
thiết bị báo động phù hợp với 13.4.2 phải được đưa vào Bản hướng dẫn vận hành
tàu.
8.2.9 Các phương tiện cách ly khẩn cấp của PRVs
Trong trường hợp hư
hỏng PRV lắp trên két hàng, cần phải có phương tiện an toàn để cách ly khẩn
cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các quy trình chỉ cho phép một trong các
két hàng lắp PRVs được cách ly.
8.2.10 Các hệ thống thông hơi
Mỗi PRV được lắp trên
két hàng phải được nối với một hệ thống thông hơi
(1) Ống thông hơi này được kết cấu để khi xả
không bị cản trở và hướng lên trên tại đầu ra;
(2) Bố trí sao cho khả năng nước hoặc tuyết
lọt vào hệ thống thông hơi là ít nhất.
(3) Bố trí sao cho chiều cao đầu ra của ống
thông hơi phải cao hơn boong thời tiết ít nhất bằng B/3 hoặc 6 m, lấy giá trị
nào lớn hơn;
(4) Cao hơn khu vực làm việc và lối đi là 6
m.
8.2.11 Bố trí đầu ra ống thông hơi
1 Các
đầu ra ống thông hơi của PRV của két hàng phải được bố trí cách cửa hút gió gần
nhất, lối thoát hoặc cửa vào các buồng sinh hoạt, buồng phục vụ và các trạm
điều khiển hoặc các vùng không an toàn khác ít nhất bằng B hoặc 25 m, lấy giá
trị nào nhỏ hơn. Có thể cho phép một khoảng cách nhỏ hơn đối với các tàu có
chiều dài (Lf) nhỏ hơn 90 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.12 Bố trí của tất cả các đầu ra ống thông hơi hàng
khác
Tất
cả các đầu ra của ống thông hơi hàng khác không được quy định ở các Chương khác
phải được bố trí phù hợp với 8.2.10 và 8.2.11. Phải trang bị các phương tiện để
đề phòng tràn chất lỏng từ các đầu ra ống thông hơi, do áp suất tĩnh từ khu vực
mà chúng được nối.
8.2.13 Hệ thống điều áp khi chở đồng thời các hàng có
phản ứng nguy hiểm
Nếu
các hàng hóa này gây nguy hiểm khi phản ứng với nhau được chở đồng thời thì
phải lắp hệ thống điều áp riêng cho mỗi loại hàng.
8.2.14 Phương tiện tiêu nước
Trong
hệ thống đường ống thông hơi phải có trang bị các phương tiện để tháo khô chất
lỏng ở các chỗ có thể tích tụ. PRVs và đường ống phải được bố trí sao cho ở bất
kỳ điều kiện nào chất lỏng cũng không tích tụ ở trong và gần PRVs.
8.2.15 Các tấm chắn bảo vệ trên đầu ra của ống thông hơi
Phải
lắp các tấm chắn bảo vệ phù hợp có mắt lưới không lớn hơn 13 mm ở các đầu ra
của ống thông hơi để ngăn chặn các vật lạ ở ngoài lọt vào gây ảnh hưởng đến
dòng chảy. Các yêu cầu khác đối với tấm chắn bảo vệ áp dụng khi chở hàng cụ thể
(xem 17.9 và 17.21).
8.2.16 Thiết kế đường ống thông hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.17 Vị trí của PRVs
PRVs
phải được nối với phần cao nhất của két hàng ở phía trên boong. Phải đặt PRVs
trên két hàng sao cho chúng vẫn duy trì ở pha hơi tại giới hạn nạp đầy như định
nghĩa ở Chương 15 của Phần này, trong điều kiện nghiêng ngang 15° và độ chúi là
0,015 Lf.
8.2.18 Phù hợp của hệ thống thông hơi
Sự
phù hợp của hệ thống thông hơi lắp đặt trên các két chứa phù hợp với 15.5.2
phải được Đăng kiểm chấp nhận, có xét đến nghị quyết của IMO A.829(19). Giấy
chứng nhận liên quan sẽ được lưu giữ trên tàu. Ở mục này, hệ thống thông gió
là:
(1) Đầu ra của két chứa hàng và đường ống dẫn
tới PRV;
(2) PRV;
(3) Đường ống từ PRVs đến vị trí xả ra khí
quyển bao gồm các ống nối và đường ống được nối với két hàng khác.
8.3 Hệ thống chống chân không
8.3.1 Lắp các hệ thống chống chân không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hai công tắc áp suất độc lập để báo động
liên tiếp và sau đó dừng mọi sự hút chất lỏng hàng hoặc hơi từ két hàng, và
dừng thiết bị làm lạnh nếu được trang bị, bằng các phương tiện thích hợp khi áp
suất đủ thấp so với độ chênh lệch áp suất thiết kế bên ngoài lớn nhất của két
hàng; hoặc
(2) Các van xả chân không có lưu lượng dòng
khí ít nhất bằng tốc độ xả hàng lớn nhất của mỗi két hàng, được đặt để mở ở áp
suất đủ thấp so với độ chênh áp thiết kế với bên ngoài của két hàng.
8.3.2 Các yêu cầu của các van xả chân không
Theo
quy định ở Chương 17 của Phần này, các van xả chân không phải nhận khí trơ, hơi
hàng hoặc không khí đến két hàng và phải được bố trí để hạn chế đến mức thấp
nhất khả năng nước hay tuyết vào khoang. Nếu hơi hàng được đưa vào, hơi phải
được lấy từ một nguồn không phải ở các đường ống hơi hàng.
8.3.3 Thử các hệ thống chống chân không
Hệ
thống chống chân không phải có khả năng thử được để bảo đảm nó làm việc ở áp
suất quy định.
8.4 Định cỡ các hệ thống điều áp
8.4.1 Định cỡ PRVs
1 PRVs
phải có lưu lượng xả kết hợp cho mỗi két hàng để xả sản lượng lớn nhất trong
các sản lượng dưới đây mà không để áp suất két hàng tăng quá MARVS 20%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hơi sinh ra cháy nổ được tính theo công
thức sau:
Q =
FGA0,82 (m3/s)
Trong
đó:
Q:
Tốc độ xả yêu cầu tối thiểu của không khí ở điều kiện chuẩn là 273,15 Kelvin
(K) và 0,1013 MPa;
F:
Hệ số bị ảnh hưởng cháy nổ cho các kiểu két hàng khác nhau như sau:
F =
1,0 Cho các két không có cách nhiệt đặt trên boong;
F =
0,5 Cho các két trên boong có cách nhiệt được Đăng kiểm cháp nhận (chấp nhận
trên cơ sở dùng vật liệu chịu lửa, độ dẫn nhiệt của chất cách nhiệt, sự ổn định
của nó dưới tác dụng của lửa);
F =
0,5 Cho các két rời không được cách nhiệt nằm trong các khoang;
F =
0,2 Cho các két rời được cách nhiệt nằm trong các khoang (hoặc các két rời
không được cách nhiệt nằm trong các khoang được cách nhiệt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F =
0,1 Cho các két kiểu màng và nửa màng.
Đối
với các két rời một phần nhô qua các boong thời tiết, hệ số chịu ảnh hưởng bởi
lửa phải được xác định dựa vào các diện tích bề mặt ở trên và dưới boong.
G:
Hệ số khí theo công thức:
Trong
đó:
T:
Nhiệt độ ở mức Kelvin (K) ở trạng thái xả, tức là 120% áp suất đặt của van giảm
áp;
Lh:
Ẩn nhiệt của chất bị bốc hơi ở trạng thái xả, kJ/kg;
Dh:
Hằng số phụ thuộc vào nhiệt dung riêng k và được tính như sau,(k = tỷ số nhiệt
dung riêng ở trạng thái xả, và trị số trong khoảng từ 1 đến 2,2. Nếu không xác
định được k, thì lấy Dh = 0,606.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M:
Phân tử lượng của sản phẩm;
Hệ
số khí của mỗi loại hàng được chở phải được xác định và trị số cao nhất phải
được sử dụng để định cỡ PRV.
A:
Diện tích bề mặt ngoài của két (m2), như định nghĩa ở 1.1.4(13) đối
với các kiểu két khác nhau xem Hình 8D/8.1.
(3) Dòng khối lượng yêu cầu của không khí ở
trạng thái xả theo công thức:
Mair = Qρair
(kg/s)
Trong đó:
Tỷ trọng của không khí (ρair) =
1,293 kg/m3 (không khí ở 273,15 K; 0,1013 MPa)
8.4.2 Định cỡ hệ thống đường ống thông hơi
Các
tổn thất áp suất phía trên và phía dưới của PRVs phải được xem xét khi xác định
kích thước của chúng để đảm bảo lưu lượng dòng yêu cầu ở 8.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Việc
giảm áp suất trong đường ống thông hơi từ két đến đầu vào PRV không được vượt
quá 3% áp suất đặt van ở tốc độ dòng chảy tính toán thỏa mãn 8.4.1.
2
PRVs dẫn hướng phải không bị ảnh hưởng bởi các tổn thất áp suất ống nạp khi các
cảm biến dẫn hướng trực tiếp từ vòm két.
3 Các
tổn thất áp suất trong các đường ống dẫn hướng cảm biến từ xa phải được xem xét
đối với các dẫn hướng kiểu dòng.
8.4.4 Các tổn thất áp suất phía trên
1 Nếu
bầu góp ống thông hơi và cột ống thông hơi được đặt chung thì việc tính toán
phải bao gồm dòng chảy từ tất cả các PRVs được gắn.
2 Áp
suất dư trong đường ống thông hơi từ đầu ra PRV đến vị trí xả ra môi trường, và
bao gồm bất kỳ đường ống thông hơi nào nối thông với các két khác, không được
vượt quá giá trị sau. Có thể chấp nhận giá trị được cung cấp bởi nhà chế tạo
PRV.
(1) Đối với PRVs không cân bằng, 10% của
MARVS;
(2) Đối với PRVs cân bằng, 30% của MARVS; và
(3) Đối với PRVs được dẫn hướng, 50% của
MARVS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để
đảm bảo hoạt động PRV ổn định thì lượng xả phải không nhỏ hơn tổng tổn thất áp
suất đầu vào và 0,02 MARVS tại công suất định mức.
Hình 8D/8.1
8.5 Yêu cầu vận hành
8.5.1 Phạm vi áp dụng
Các
quy định ở 8.5 không liên quan đến việc kiểm tra duy trì cấp, nhưng chỉ ra
những vấn đề đó sẽ được theo dõi nghiêm ngặt bởi chủ tàu, hoặc thuyền trưởng
cũng như tất cả những người khác chịu trách nhiệm đến vận hành tàu.
8.5.2 Các van điều áp
Phải
giữ trên tàu tài liệu về số liệu quy định ở 8.2.6, bao gồm áp suất đặt của các
van.
8.5.3 Thay đổi áp suất đặt của PRVs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.4 Quy trình thay đổi áp suất đặt
Sự
thay đổi các áp suất đặt thỏa mãn 8.2.7, và việc đặt lại hệ thống báo động thỏa
mãn 13.4.2 phải được thực hiện dưới sự giám sát của thuyền trưởng thỏa mãn quy
trình đã được thẩm định và được chỉ rõ trong Bản hướng dẫn vận hành tàu. Các
thay đổi áp suất đặt phải được ghi lại trong nhật ký của tàu và một biển báo
phải được để ở trong buồng kiểm soát hàng, nếu có, và ở mỗi van xả, có ghi rõ
áp suất đặt.
8.5.5 Phương tiện cách ly khẩn cấp của PRVs
Việc cách ly khẩn cấp
của PRVs theo quy định của 8.2.9 phải được tiến hành dưới sự giám sát của
thuyền trưởng. Hành động này phải được ghi lại trong nhật ký của tàu và một
biển báo để ở trong buồng kiểm soát hàng, nếu có, và ở PRV. Két không được nạp
trừ khi khả năng xả được hồi phục hoàn toàn.
CHƯƠNG 9 KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG HỆ THỐNG CHỨA HÀNG
9.1 Kiểm soát môi trường trong phạm vi hệ thống chứa
hàng
9.1.1 Hệ thống kiểm soát môi trường các két hàng
Phải
bố trí hệ thống đường ống để mỗi két hàng đều có khả năng thoát khí và chứa
được hơi hàng một cách an toàn từ điều kiện xả. Hệ thống phải được bố trí sao
cho hạn chế tới mức tối thiểu khả năng còn các túi hơi hàng hoặc không khí sau
khi thay đổi môi trường.
9.1.2 Làm trơ các két hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3 Hệ thống đường ống
Các
hệ thống đường ống này có thể còn các hàng dễ cháy phải tuân thủ theo 9.1.1 và
9.1.2.
9.1.4 Giám sát sự thay đổi môi trường
Phải
có đủ số lượng các điểm lấy mẫu khí cho mỗi két hàng và hệ thống đường ống hàng
để giám sát toàn bộ quá trình thay đổi môi trường. Các mối nối lấy mẫu khí phải
được lắp một van đơn trên boong chính, làm kín với nắp thích hợp hoặc bích tịt
(xem 5.6.5-5).
9.1.5 Cung cấp khí trơ
Khí
trơ được dùng trong các quá trình này có thể được cấp từ bờ hoặc từ tàu.
9.2 Kiểm soát môi trường trong phạm vi các khoang hàng
(các hệ thống chứa hàng không phải là các két rời loại C)
9.2.1 Kiểm soát môi trường khi yêu cầu phải có vách chắn
thứ cấp toàn phần hoặc vách chắn thứ cấp từng phần
Khoang
giữa các vách chắn và khoang hàng liền với hệ thống chứa hàng dùng cho các khí
dễ cháy yêu cầu các vách chắn thứ cấp toàn phần hoặc vách chắn thứ cấp từng
phần phải được làm trơ bằng khí trơ khô thích hợp và duy trì trạng thái trơ nhờ
khí trơ được cấp bởi hệ thống sinh khí trơ trên tàu hoặc từ kho trên tàu đủ
dùng bình thường trong vòng ít nhất 30 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo các hạn chế quy định ở Chương 17 của
Phần này, các khoang chỉ dẫn ở 9.2.1 chỉ yêu cầu một vách chắn thứ cấp từng
phần có thể được nạp đầy bằng không khí khô với điều kiện là tàu có lượng dự
trữ khí trơ hoặc có hệ thống sinh khí trơ đủ làm trơ khoang lớn nhất trong số
các khoang này, và với điều kiện hình dáng của các khoang và hệ thống phát hiện
hơi có liên quan cùng với năng lực của hệ thống làm trơ bảo đảm rằng mọi rò rỉ
từ các két hàng sẽ nhanh chóng được phát hiện và làm trơ hữu hiệu trước khi
nguy hiểm có thể phát triển. Phải có thiết bị để cấp đủ không khí khô có chất
lượng thích hợp đáp ứng thỏa mãn yêu cầu đặt ra.
9.2.3 Kiểm soát môi trường có khí không cháy
Đối
với các khí không cháy, các khoang quy định ở 9.2.1 và 9.2.2 có thể được duy
trì bằng không khí khô thích hợp hoặc môi trường khí trơ.
9.3 Kiểm soát môi trường các khoang xung quanh các két
rời loại C
9.3.1 Kiểm soát môi trường các khoang xung quanh két rời
loại C
Các
khoang xung quanh các két hàng mà không có vách chắn thứ cấp phải điền đầy
thích hợp bằng khí trơ khô hoặc không khí khô và phải duy trì được ở điều kiện
này nhờ khí trơ được cấp bởi hệ thống sinh khí trơ, kho khí trơ trên tàu hoặc
nhờ không khí khô được cấp bởi thiết bị làm khô không khí thích hợp. Không áp
dụng yêu cầu đối với không khí khô hoặc khí trơ nếu hàng được được vận chuyển ở
nhiệt độ môi trường.
9.4 Làm trơ
9.4.1 Các tính chất của khí trơ và nguồn cấp
Làm
trơ là quá trình bảo đảm môi trường không cháy. Các khí trơ phải có khả năng
tương hợp về mặt hóa học và về mặt vận hành ở mọi nhiệt độ có thể xảy ra trong
phạm vi các khoang. Phải xét đến điểm hóa sương của các khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
được dự trữ để chữa cháy thì khí trơ phải được chứa trong các bình chứa riêng
và không được dùng cho các công việc phục vụ cho hàng.
9.4.3 Dự trữ khí trơ ở nhiệt độ thấp
Khi
khí trơ được dự trữ ở nhiệt độ dưới 0°C ở trạng thái lỏng hoặc hơi, hệ thống dự
trữ và cung cấp phải được thiết kế sao cho nhiệt độ của kết cấu tàu không giảm
xuống quá các giá trị giới hạn quy định cho nó.
9.4.4 Ngăn ngừa dòng ngược của hơi hàng
Phải
bố trí các hệ thống thích hợp đối với hàng được chở để ngăn ngừa dòng ngược của
hơi hàng vào trong hệ thống khí trơ. Nếu các hệ thống đó được đặt trong các
buồng máy hoặc các không gian khác ngoài khu vực hàng thì hai van một chiều
hoặc các thiết bị tương đương, và ngoài ra, một đoạn ống cuộn tháo rời được
phải được lắp ở đường ống khí trơ chính ở khu vực hàng. Khi không sử dụng, hệ
thống khí trơ phải được tách khỏi hệ thống hàng trong khu vực hàng ngoại trừ
các đầu nối với khoang hàng hoặc khoang giữa các vách chắn.
9.4.5 Cách ly các khoang đang được làm trơ
Các
hệ thống phải được bố trí sao cho khoang đang được làm trơ có thể được cách ly
và các phương tiện điều chỉnh cần thiết và các van an toàn, v.v..., phải được
trang bị để điều chỉnh áp suất trong các khoang này.
9.4.6 Khoang cách ly
Nếu
các khoang cách ly được cung cấp liên tục bằng khí trơ như một phần của hệ
thống phát hiện rò rỉ thì phải trang bị các phương tiện để theo dõi lượng khí
được cung cấp tới từng khoang riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.1 Thiết bị sản xuất khí trơ
Thiết
bị phải có khả năng sản xuất khí trơ có hàm lượng ôxy không lúc nào vượt quá 5%
thể tích và thỏa mãn yêu cầu riêng ở Chương 17 của Phần này. Đồng hồ đo hàm
lượng ôxy hoạt động liên tục phải được lắp vào nguồn cấp khí trơ từ thiết bị
tạo khí trơ với điểm báo động đặt ở hàm lượng ôxy tối đa là 5% thể tích và thỏa
mãn yêu cầu ở Chương 17 của Phần này.
9.5.2 Kiểm soát áp suất
Một
hệ thống khí trơ phải có thiết bị kiểm soát và chỉ báo áp suất thích hợp với hệ
thống chứa hàng.
9.5.3 Buồng đặt hệ thống sinh khí trơ
Các
buồng đặt hệ thống sinh khí trơ không được có lối đi dẫn trực tiếp đến các
buồng sinh hoạt, buồng phục vụ hoặc trạm điều khiển, nhưng có thể nằm ở trong
các buồng máy. Đường ống khí trơ không được đi qua các buồng sinh hoạt, buồng
phục vụ hoặc các trạm điều khiển.
9.5.4 Thiết bị đốt dùng để sinh khí trơ
Thiết
bị đốt dùng để sinh khí trơ không được đặt trong khu vực hàng. Phải quan tâm
đặc biệt tới vị trí đặt thiết bị sinh khí trơ bằng quá trình cháy có xúc tác.
CHƯƠNG 10 TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1 Định nghĩa
Mục
đích của Chương này, trừ khi có quy định rõ ràng khác, các định nghĩa dưới đây
phải được áp dụng.
(1) “Khu vực nguy hiểm” là các khu vực hoặc
không gian dưới đây, nơi có chứa các chất dễ cháy hoặc dễ nổ và nơi dễ dàng
sinh ra khí hoặc hơi dễ cháy hoặc dễ nổ từ các chất này:
(a) Vùng 0: Khu vực hoặc không gian mà ở đó
thường xuyên hoặc trong một thời gian dài tồn tại môi trường khí dễ nổ;
(b) Vùng 1: Khu vực hoặc không gian mà ở đó
trong điều kiện bình thường dễ dàng tạo ra môi trường khí dễ nổ;
(c) Vùng 2: Khu vực hoặc không gian mà ở đó
chỉ khi có điều kiện khác thường mới dễ có thể tạo ra môi trường khí dễ nổ.
(2) “Khu vực không nguy hiểm” là các khu vực
hoặc không gian không thể tồn tại lượng khí dễ nổ đủ lớn đến mức phải có yêu
cầu đề phòng đặc biệt đối với kết cấu, lắp đặt và sử dụng thiết bị điện.
10.2 Các yêu cầu chung
10.2.1 Nguy cơ cháy và nổ do các sản phẩm dễ cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2 Trang bị điện
Trang
bị điện phải thỏa mãn các yêu cầu liên quan ở Chương 4 Phần 4.
10.2.3 Hạn chế lắp đặt thiết bị điện trong các khu vực
nguy hiểm về khí
Thiết
bị điện và các dây dẫn không được lắp đặt trong vùng nguy hiểm, trừ khi chúng
thỏa mãn các quy định tương ứng theo mục 4.2.4 Phần 4.
10.2.4 Thiết bị có kiểu an toàn đã được chứng nhận
Khi
lắp đặt thiết bị điện ở vùng nguy hiểm như quy định ở 10.2.3, thì các thiết bị
này phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm và thiết bị phải có kiểu an toàn đã
được chứng nhận. Việc cách ly tự động của thiết bị không được chứng nhận khi
phát hiện khí dễ cháy không thay thế cho việc sử dụng thiết bị được chứng nhận.
10.2.5 Phân cấp vùng nguy hiểm
Để
dễ dàng cho việc lựa chọn các thiết bị điện thích hợp và thiết kế lắp đặt điện
phù hợp, các vùng nguy hiểm phải được phân loại thỏa mãn các yêu cầu ở 4.2.3-3,
4.2.3-4, 4.2.3-5 Phần 4.
10.2.6 Hệ thống phân phối và hệ thống phát điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.7 Hệ thống chiếu sáng trong vùng nguy hiểm
Hệ
thống chiếu sáng trong vùng nguy hiểm phải được phân thành ít nhất hai mạch
nhánh. Tất cả các thiết bị đóng ngắt và bảo vệ phải là loại ngắt tất cả các cực
hoặc các pha và phải được đặt ở khu vực không nguy hiểm.
10.2.8 Các phụ tùng gắn vào thân tàu trong vùng nguy hiểm
Các
đầu phát dùng cho các thiết bị đo tốc độ hoặc đo sâu và các cực dương của hệ
thống bảo vệ dòng ca tốt tích cực hoặc điện cực phải được đặt trong hộp kín
khí.
10.2.9 Các động cơ điện lai bơm hàng kiểu chìm
Các động cơ điện lai bơm hàng kiểu chìm và các cáp
điện cấp nguồn cho chúng có thể được lắp trong hệ thống chứa hàng. Phải có hệ
thống tự động tắt động cơ điện trong trường hợp mức chất lỏng thấp. Việc này có
thể được thực hiện bằng cảm biến áp suất xả bơm thấp, dòng động cơ điện thấp
hoặc mức chất lỏng thấp. Việc ngắt phải được báo động ở trạm điều khiển hàng.
Các động cơ điện lai bơm hàng phải được cách ly với nguồn điện trong khi thoát
khí.
CHƯƠNG 11 PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
11.1 Các yêu cầu về an toàn phòng cháy
11.1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Không áp dụng quy định tại 1.1.1 (trừ
1.1.1-2 ), 4.5.1-6 4.5.10 và Chương 21 Phần 5 của Quy chuẩn này;
(2) Các quy định 10.4 và 10.5 (trừ 10.5.5)
Phần 5 phải được áp dụng, khi quy định cho các tàu dầu có tổng dung tích (GT)
bằng 2.000 và lớn hơn;
(3) Các yêu cầu của các Phần khác có liên
quan đến tàu dầu được miễn áp dụng và thay bằng các Chương và mục của Phần này
được chỉ ra ở Bảng 8D/11.1;
(4) Áp dụng các quy định ở 13.3.3 và 13.4.7
Phần 5 đối với các tàu có tổng dung tích (GT) bằng 500 hoặc lớn hơn;
Bảng 8D/11.1
Các yêu cầu
Thay bằng
10.10 của Phần 5
11.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3
4.5.5 của Phần 5
Các mục có liên quan ở Phần này
10.8 của Phần 5
11.3 và 11.4
10.9 của Phần 5
11.5
10.2 của Phần 5
11.2.1 đến 11.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
không có quy định nào khác ở Chương 10 và Chương 16 của Phần này, tất cả nguồn
phát sinh ra lửa phải được loại trừ khỏi các buồng có thể có hơi dễ cháy.
11.1.3 Phạm vi áp dụng
Các
quy định của mục này được áp dụng kết hợp với các quy định Chương 3 của Phần
này.
11.1.4 Yêu cầu đối với khu vực hàng
Để
đảm bảo chống cháy, mọi khu vực boong thời tiết bên trên các khoang cách ly,
khoang dằn hoặc khoang trống ở phía sau của khoang hàng tận cùng phía lái hoặc
ở phía trước của khoang hàng tận cùng phía mũi phải bao gồm trong khu vực hàng.
11.2 Hệ thống chữa cháy chính và các họng chữa cháy
11.2.1 Bơm chữa cháy và đường ống chữa cháy chính
Bất
kể kích thước, các tàu chở các sản phẩm quy định ở Phần này phải tuân theo các
yêu cầu của 10.2 Phần 5, như áp dụng cho các tàu hàng, trừ khi lưu lượng theo
yêu cầu của bơm chữa cháy, đường kính của đường ống chữa cháy chính và ống nước
phục vụ không bị giới hạn bởi những quy định tương ứng theo mục 10.2.1-3 và
10.2.2-4(1) Phần 5 khi bơm chữa cháy được sử dụng để cung cấp cho hệ thống phun
nước, như được cho phép ở 11.3.3 của Phần này. Sản lượng của bơm chữa cháy phải
đảm bảo những khu vực này có thể được bảo vệ khi đồng thời cung cấp hai vòi
nước từ hộp chữa cháy với lỗ phun 19 mm ở áp suất ít nhất bằng 0,5 MPa.
11.2.2 Bố trí đường ống các họng chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3 Van chặn
Phải
lắp các van chặn ở mọi ống nối ngang được trang bị và ở đường ống chữa cháy
hoặc các đường ống chữa cháy chính tại một vị trí được bảo vệ, trước khi đi vào
khu vực hàng và đảm bảo khoảng cách cách ly của bất kỳ đường nhánh nào của
đường ống chính bị phá hủy, sao cho 11.2.2 có thể được tuân theo việc không
dùng quá hai đoạn vòi rồng từ họng chữa cháy gần nhất. Việc cấp nước cho đường
ống chữa cháy khu vực hàng phải là một đường ống dạng vòng được cấp bởi các bơm
chữa cháy chính hoặc một đường ống riêng biệt được cấp bởi các bơm chữa cháy
đặt ở phía trước hoặc phía sau khu vực hàng, một trong các bơm phải được dẫn
động độc lập.
11.2.4 Vòi phun
Các
đầu phun phải là loại hai tác dụng (phun sương và phun tia) có cả thiết bị đóng
và được chứng nhận bởi Đăng kiểm.
11.2.5 Thử sau khi lắp đặt
Sau
khi lắp đặt, các ống, van, phụ tùng và hệ thống hoàn chỉnh phải được tiến hành
một cuộc thử kín và thử chức năng.
11.3 Hệ thống phun sương nước
11.3.1 Khu vực phải được bảo vệ
1
Trên tàu chở các sản phẩm dễ cháy và/hoặc độc hại phải trang bị một hệ thống
phun sương nước để làm mát, phòng cháy và bảo vệ thuyền viên phải được bố trí
sao cho bao phủ được các hạng mục dưới đây. Các tàu có dự định hoạt động như
được nêu ở 1.1.1-5 phải được xem xét đặc biệt (xem 11.3.3(2)):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các bình chứa các
sản phẩm dễ cháy hoặc độc lộ trên boong;
(3) Các cụm xử lý khí
đặt trên boong;
(4) Các đầu nối nhận
và trả hàng dạng lỏng và khí, bao gồm các bích nối hiện có và các khu vực đặt
các van điều khiển của chúng, chúng phải có diện tích ít nhất phải bằng diện
tích của các khay hứng được trang bị;
(5) Tất cả các van
đóng sự cố lộ ra (ESD) trên các đường ống hơi và lỏng của hàng;
(6) Vách biên lộ ra
đối diện với khu vực hàng, như là các vách của các thượng tầng và lầu thường
xuyên có người, buồng máy làm hàng, buồng kho chứa các đồ vật có nguy cơ cháy
cao và buồng điều khiển làm hàng. Các vách biên ngang lộ ra của các khu vực này
không yêu cầu được bảo vệ ngoại trừ các đầu nối ống dầu hàng có thể tháo rời
được bố trí phía trên hoặc phía dưới. Vách biên của thượng tầng mũi không
thường xuyên có người và không có các đồ vật và thiết bị có nguy cơ cháy cao
thì không cần phải bảo vệ bằng hệ thống phun nước.
(7) Các xuồng cứu
sinh, phao bè cứu sinh để lộ và các trạm tập trung đối diện với khu vực hàng,
bất kể khoảng cách tới khu vực hàng; và
(8) Tất cả buồng máy
làm hàng nửa kín và buồng động cơ làm hàng nửa kín.
11.3.2 Bố trí và sản lượng
1 Hệ
thống phải bao phủ được tất cả các khu vực nêu ở 11.3.1(1) đến (8) có lượng
nước phân bố đều ít nhất là 10 l/m2/phút trên bề mặt nằm
ngang được bảo vệ lớn nhất và 4 l/m2/phút trên bề mặt
thẳng đứng. Đối với các cấu trúc không có bề mặt nằm ngang hoặc thẳng đứng được
xác định rõ ràng, lưu lượng của hệ thống phun sương phải không nhỏ hơn bề mặt
bề mặt nằm ngang được bảo vệ nhân với 10 l/m2/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3 Sản lượng của các bơm phun sương nước
Lưu
lượng của các bơm phun sương nước phải có khả năng bảo vệ đồng thời như sau,
lấy giá trị lớn hơn:
(1)
Bất kỳ hai nhóm két nằm ngang hoàn chỉnh, bao gồm bất kỳ cụm xử lý khí nào nằm
trong khu vực đó; hoặc
(2)
Với các tàu có dự định hoạt động như nêu ở 1.1.1-5, việc bảo vệ cần thiết phải
xem xét đặc biệt theo 11.3.1 với bất kỳ vùng nguy hiểm cháy nổ nào thêm vào và
các két nằm ngang liền kề, ngoài các bề mặt được nêu ở 11.3.1(4) đến 11.3.1(8).
Cũng có thể dùng các bơm chữa cháy chính cho công việc này, nếu tăng lưu lượng
tổng cộng của chúng lên một lượng cần thiết cho hệ thống phun sương nước. Trong
trường hợp sau, phải đặt một van chặn giữa đường ống cứu hỏa chính và đường ống
phun sương chính ở bên ngoài khu vực hàng.
11.3.4 Việc phục vụ của các bơm chữa cháy
Các vách biên của thượng
tầng và lầu thường xuyên có người, xuồng cứu sinh, phao bè cứu sinh và các khu
vực tập trung đối diện với khu vực hàng, cũng phải có khả năng được bảo vệ bởi
một trong các bơm chữa cháy hoặc bơm chữa cháy sự cố, nếu một đám cháy trong
một khoang làm vô hiệu hóa cả hai bơm chữa cháy.
11.3.5 Sử dụng cho công việc khác
Các bơm nước bình thường
dùng cho các công việc khác có thể được dùng để cấp nước cho hệ thống phun
sương nước.
11.3.6 Ống, van, vòi phun và các phụ tùng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.7 Vị trí hệ thống điều khiển từ xa các bơm và van
Thiết
bị khởi động từ xa các bơm cấp cho hệ thống phun nước thành sương và thiết bị
điều khiển từ xa các van bình thường đóng trong hệ thống phải được bố trí ở các
vị trí thích hợp bên ngoài khu vực hàng, kề với các buồng sinh hoạt, dễ tiếp
cận và vận hành được trong trường hợp cháy ở các khu vực được bảo vệ.
11.3.8 Thử sau khi lắp đặt
Sau
khi lắp đặt, các ống, van, phụ tùng và hệ thống hoàn chỉnh phải được thử kín và
thử chức năng.
11.4 Hệ thống chữa cháy bằng bột hóa chất khô
11.4.1 Quy định chung
Trên
tàu dự định chở các sản phẩm dễ cháy phải có hệ thống chữa cháy bằng bột hóa
chất khô cố định, được duyệt bởi Đăng kiểm, để chữa cháy trên boong khu vực
hàng, bao gồm tất cả các đầu nối nhận và xả hàng dạng lỏng và dạng hơi trên
boong và các khu vực làm hàng phía mũi và đuôi, khi có thể áp dụng được.
11.4.2 Đặc tính của hệ thống
Hệ
thống phải có khả năng cung cấp bột từ ít nhất từ hai đường ống mềm cầm tay
hoặc kết hợp súng phun/vòi mềm cầm tay tới mọi phần của đường ống hàng dạng hơi
và lỏng lộ ra, các đầu nối nhận và xả hàng và các cụm xử lý khí lộ ra,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
thống chữa cháy bột hóa chất khô phải được thiết kế không ít hơn hai cụm độc
lập. Bất kể phần nào được yêu cầu bảo vệ bởi 11.4.2 phải có khả năng tiếp cận
được từ ít nhất hai cụm độc lập với phương tiện điều khiển liên quan, đường ống
cố định của môi chất tạo áp suất cao, các súng phun và đường ống mềm cầm tay.
Đối với các tàu có dung tích hàng nhỏ hơn 1.000 m3 chỉ cần lắp một
bộ phận như vậy. Phải trang bị một súng phun và bố trí sao cho bảo vệ được các
khu vực nối ống nhận và trả hàng và phải có khả năng khởi động và xả ở cả hai
vị trí tại chỗ và từ xa. Súng phun không cần phải phun được xa nếu có thể cấp
bột cần thiết tới tất cả các khu vực cần bảo vệ theo yêu cầu từ một vị trí. Một
đường ống mềm phải được trang bị ở cả hai bên mạn trái và phải tại vị trí cuối
của khu vực hàng đối diện với khu vực sinh hoạt và dễ dàng tiếp cận được từ khu
vực sinh hoạt.
11.4.4 Lưu lượng của súng phun và đường ống mềm cầm tay
Lưu
lượng của một súng phun không được nhỏ hơn 10 kg/s. Các ống mềm cầm tay phải
không bị thắt nút và được lắp với một vòi phun có khả năng mở/đóng và xả với
tốc độ không nhỏ hơn 3,5 kg/s. Tốc độ xả tối đa phải sao cho một người vận hành
được. Chiều dài của ống mềm cầm tay không được quá 33 m. Khi có đường ống cố
định lắp giữa bình chứa bột và một ống mềm cầm tay hoặc súng phun, chiều dài
của đường ống không được quá chiều dài có thể duy trì được bột ở trạng thái lưu
động trong thời gian sử dụng liên tục kéo dài hoặc gián đoạn, và có thể thổi
được hết bột ra khi hệ thống ngừng làm việc. Các ống mềm cầm tay và vòi phun
phải có cấu tạo chịu được thời tiết hoặc được bảo quản trong vỏ chịu thời tiết
hoặc nắp che và dễ lấy.
11.4.5 Khoảng cách hiệu quả lớn nhất của ống mềm cầm tay
Các
ống mềm phải được xem là có khoảng cách bao phủ hữu hiệu tối đa bằng chiều dài
ống. Phải quan tâm đặc biệt đến các vùng được bảo vệ nằm cao hơn nhiều so với
vị trí súng phun hoặc vị trí cuộn cất ống mềm cầm tay.
11.4.6 Tổ hợp chữa cháy bổ sung
Các
tàu được trang bị để nhận và trả hàng ở mũi hoặc lái phải được trang bị một tổ
hợp bột hóa chất khô độc lập để bảo vệ các đường ống hàng dạng hơi hoặc lỏng,
phía trước hoặc sau khu vực hàng bởi các đường ống và một súng phun bao phủ
phía mũi/phía đuôi nhận hàng/xả hàng thỏa mãn yêu cầu ở từ 11.4.1 đến 11.4.5.
11.4.7
Xem xét đặc biệt
Các
tàu dự định hoạt động như được nêu ở 1.1.1-5 phải được xem xét đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau
khi lắp đặt, các đường ống, van, phụ tùng và hệ thống hoàn thiện phải được thử
kín và thử chức năng các trạm xả từ xa và tại chỗ. Việc kiểm tra ban đầu cũng
bao gồm việc xả đủ lượng bột hóa chất khô để xác minh được hệ thống hoạt động
thỏa mãn. Tất cả các đường ống phân phối sẽ được thổi qua với không khí khô để
đảm bảo rằng đường ống không có vật cản.
11.5 Các không gian kín chứa thiết bị làm hàng
11.5.1 Hệ thống chữa cháy cố định
Các không gian kín thuộc tiêu chuẩn
các không gian máy làm hàng tại 1.1.5(9), và các buồng động cơ làm hàng bên
trong khu vực hàng của bất kỳ tàu nào, phải được trang bị một hệ thống chữa
cháy cố định tuân theo các quy định của Chương 25 và các chương tiếp theo, Phần
5 và có sự tính toán đến nồng độ/tỷ lệ áp dụng cần thiết để dập cháy đám cháy
khí.
11.5.2 Hệ thống chữa cháy cho các tàu được dành riêng cho
việc chuyên chở một số hàng hạn chế
Các không gian kín thuộc tiêu chuẩn
không gian máy làm hàng tại 3.3, trong khu vực hàng của tàu được dành riêng cho
việc chuyên chở một số hàng hạn chế, phải được bảo vệ bởi một hệ thống chữa
cháy thích hợp với loại hàng được chở.
11.5.3 Bảo vệ khoang tháp neo
Khoang tháp neo của bất kỳ tàu nào
phải được bảo vệ bởi hệ thống phun sương nước bên trong với một lưu lượng không
nhỏ hơn 10 l/m2/phút cho bề mặt nằm ngang lớn nhất. Nếu áp suất của
dòng khí đi qua tháp vượt quá 4 Mpa, lưu lượng phải tăng lên 20 l/m2/phút.
Hệ thống này phải được thiết kế để bảo vệ tất cả các bề mặt bên trong.
11.6 Trang bị cho người chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi
tàu chở các sản phẩm dễ cháy phải trang bị cho người chữa cháy thỏa mãn các quy
định tương ứng theo mục 10.10 Chương 10 Phần 5 của Quy chuẩn này như được quy
định ở Bảng 8D/11.2
Bảng
8D/11.2
Tổng dung tích hàng
Số bộ trang bị cho
người chữa cháy
5.000 m3 và nhỏ hơn
4
trên 5.000 m3
5
11.6.2 Các yêu cầu bổ sung cho thiết bị an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.3 Thiết bị thở
Bất
kỳ thiết bị thở nào được yêu cầu là một phần của trang bị cho người chữa cháy
phải là thiết bị thở độc lập có bình khí nén và có dung tích ít nhất là 1.200
lít không khí tự do.
11.7 Các yêu cầu vận hành
11.7.1 Trang bị an toàn bổ sung
Các yêu cầu đối với
trang bị an toàn bổ sung được nêu ở Chương 14.
CHƯƠNG 12 THÔNG GIÓ CƯỠNG BỨC TRONG KHU VỰC HÀNG HÓA
12.1 Các buồng phải vào được trong khi làm hàng bình
thường
12.1.1 Thông gió cưỡng bức các buồng máy nén và buồng bơm
hàng
Trong
các buồng động cơ điện, buồng máy nén và bơm hàng, các khoang chứa thiết bị làm
hàng và các khoang kín khác mà trong đó hơi hàng có thể tích tụ phải có hệ
thống thông gió cưỡng bức cố định điều khiển được từ bên ngoài khoang đó. Việc
thông gió phải hoạt động liên tục để tránh sự tích tụ hơi độc và/hoặc hơi dễ
cháy, phải trang bị một phương tiện giám sát được chấp nhận bởi Đăng kiểm. Phải
có thông báo quy định việc sử dụng thông gió cưỡng bức trước khi vào đặt ở bên
ngoài khoang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
đường vào và ra của hệ thống thông gió cưỡng bức phải được bố trí bảo đảm sự
chuyển động thích hợp của không khí qua khoang để tránh tích tụ hơi dễ cháy,hơi
độc hoặc hơi ngạt, và đảm bảo môi trường làm việc an toàn
12.1.3 Lưu lượng hệ thống thông gió
Hệ
thống thông gió phải có một lưu lượng không nhỏ hơn 30 lần thay đổi không khí
trong một giờ, dựa trên thể tích toàn bộ của khoang.
12.1.4 Lưu lượng hệ thống thông gió
Khi một không gian có một lối vào một
không gian hay một khu vực nguy hiểm hơn, phải duy trì một áp suất cao hơn. Nó
có thể được tạo thành một không gian ít nguy hiểm hơn hoặc không gian không độc
bởi sự bảo vệ bằng áp suất cao hơn phù hợp với tiêu chuẩn được công nhận.
12.1.5 Bố trí ống thông gió, cửa gió vào và cửa gió ra
Các
ống thông gió, cửa gió vào và cửa gió ra của các hệ thống thông gió cưỡng bức
phải được bố trí phù hợp với các tiêu chuẩn được công nhận.
12.1.6 Đường ống thông gió phục vụ các khu vực nguy hiểm
Các
đường thông gió phục vụ các khu vực nguy hiểm không được dẫn qua các buồng sinh
hoạt, buồng phục vụ và buồng máy hay các trạm điều khiển trừ khi được phép ở
Chương 16 trong Phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các
động cơ điện dẫn động các quạt phải nằm ngoài các ống thông gió mà có xuất hiện
hơi dễ cháy. Các quạt thông gió không được tạo thành nguồn phát sinh tia lửa ở
trong khoang được thông gió hoặc trong hệ thống thông gió nối với khoang. Với
các khu vực nguy hiểm, các quạt thông gió và ống thông gió, kết cấu liền kề
quạt, phải có kết cấu không sinh ra tia lửa được quy định như sau:
Bất
kỳ sự kết hợp nào của bộ phận quay hoặc cố định có chứa hợp kim nhôm hoặc magiê
và bộ phận quay hoặc cố định có chứa sắt, bất kể khe hở mút đầu, nó phải được
coi là một mối nguy hiểm về phát sinh tia lửa và không được sử dụng cho các khu
vực này.
(1) Bánh cánh hoặc vỏ
bằng vật liệu phi kim loại, phải quan tâm thích đáng đến việc khử tĩnh điện;
(2) Bánh cánh và vỏ
bằng vật liệu không có sắt;
(3) Bánh cánh và vỏ
bằng vật liệu thép không gỉ austenitic; và
(4) Bánh cánh sắt và
vỏ có khe hở thiết kế ở mút không nhỏ hơn 13 mm.
12.1.8 Các phụ tùng dự trữ
Với
các quạt được yêu cầu ở chương này, các không gian phải có khả năng được thông
gió đầy đủ theo quy định sau khi xảy ra lỗi của bất kỳ quạt đơn lẻ nào, hoặc
các bộ phận dự trữ phải được trang bị bao gồm một mô tơ, bộ phận khởi động và
các bộ phận quay hoàn chỉnh bao gồm các ổ đỡ cho từng loại.
12.1.9 Các tấm chắn bảo vệ đầu ống thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.10 Thiết kế và bố trí hệ thống thông gió
Khi
các không gian được bảo vệ bằng áp suất, hệ thống thông gió phải được thiết kế
và lắp đặt phù hợp với các tiêu chuẩn được công nhận.
12.2 Các khoang bình thường không có người vào
12.2.1 Thông gió các không gian kín
Các
không gian kín mà hơi hàng có thể tích tụ thì phải được thông gió để đảm bảo
môi trường an toàn khi cần thiết phải vào. Điều này phải có thể đạt được trước
khi vào bên trong.
12.2.2 Lưu lượng thông gió
Với
các hệ thống thông gió cố định, lưu lượng thông gió phải tạo ra 8 lần lượng
thay đổi không khí trong một giờ, và với hệ thống di động lưu lượng phải là 16
lần lượng thay đổi không khí.
12.2.3 Quạt và thiết bị thổi
Các lỗ tiếp cận của quạt hoặc thiết bị thổi
phải sạch sẽ, và phải tuân theo 12.1.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1 Quy định chung
13.1.1 Quy định chung
Mỗi
két hàng phải được trang bị phương tiện để báo mực chất lỏng, áp suất và nhiệt
độ của hàng. Các áp kế và nhiệt kế phải được đặt trong các hệ thống ống dẫn
chất lỏng và hơi, trong các thiết bị làm lạnh hàng.
13.1.2 Sự tập trung thiết bị điều khiển và các dụng cụ
chỉ báo
Nếu
việc nạp và xả hàng của tàu được thực hiện nhờ các van và bơm được điều khiển
từ xa thì tất cả các thiết bị điều khiển và dụng cụ đo liên quan với két hàng
đã cho phải được tập trung ở một vị trí điều khiển.
13.1.3 Hiệu chuẩn và thử các dụng cụ đo
Các
dụng cụ phải được thử và hiệu chỉnh để bảo đảm độ tin cậy trong các điều kiện
làm việc và hiệu chuẩn lại được theo định kỳ. Các quy trình thử dụng cụ đo và
việc hiệu chuẩn lại phải tuân theo các khuyến nghị của nhà sản xuất.
13.2 Các dụng cụ chỉ báo mức chất lỏng cho các két
hàng
13.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2 Bố trí dụng cụ đo mức chất lỏng
Khi
chỉ lắp đặt một dụng cụ đo chất lỏng, nó phải được bố trí sao cho có thể bảo
dưỡng được mà không cần điều kiện hút trống chất lỏng hay khí trong két.
13.2.3 Kiểu dụng cụ đo mực chất lỏng
1 Các
dụng cụ đo mực chất lỏng trong két hàng có thể thuộc một trong các kiểu sau và
phải được lấy theo quy định riêng đối với các hàng cụ thể cho trong cột
"g" ở bảng của Chương 19 trong Phần này:
(1) Các thiết bị đo
gián tiếp xác định lượng hàng bằng cách như cân hoặc bằng các đồng hồ đo lưu
lượng qua ống;
(2) Các thiết bị kiểu
kín không xuyên vào két hàng như các thiết bị dùng các đồng vị phóng xạ hoặc
các thiết bị siêu âm;
(3) Các thiết bị kiểu
kín xuyên vào két hàng nhưng là một phần của hệ thống kín và giữ không cho hàng
thoát ra, như các hệ thống kiểu phao, các đầu dò điện, các đầu dò từ và các
dụng cụ chỉ báo kiểu ống bọt khí. Nếu một thiết bị đo kiểu kín không được lắp
trực tiếp lên két, nó phải có một van chặn nằm càng gần két càng tốt;
(4) Các thiết bị kiểu
hạn chế xuyên vào két và khi sử dụng cho phép một lượng nhỏ hơi hàng hoặc chất
lỏng thoát ra khí quyển, chẳng hạn như các dụng cụ đo bằng ống cố định hoặc
trượt. Khi không sử dụng, các thiết bị phải được đóng kín hoàn toàn. Việc thiết
kế và lắp đặt phải bảo đảm không xảy ra nguy hiểm do thoát hàng ra khi mở thiết
bị. Phải thiết kế các thiết bị đo đó sao cho đường kính của lỗ lớn nhất không
vượt quá 1,5 mm hoặc diện tích tương đương nếu không được trang bị van quá
dòng.
13.3 Kiểm soát tràn hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ
khi được trang bị theo quy định ở 13.3.4, mỗi két hàng phải được lắp một thiết
bị báo động mực chất lỏng cao, hoạt động độc lập với các dụng cụ chỉ báo mực
chất lỏng khác và phát ra tín hiệu báo động bằng âm thanh hoặc ánh sáng khi
thiết bị hoạt động. Một cảm biến khác hoạt động độc lập với thiết bị báo động
mực chất lỏng cao, phải tự động dẫn động một van chặn theo cách vừa tránh được
áp suất chất lỏng quá cao trong đường ống nạp và vừa bảo vệ két khỏi bị đầy
quá. Van chặn sự cố quy định ở 5.6.1 và 5.6.3 có thể được dùng cho mục đích
này. Nếu các van khác được sử dụng cho mục đích này thì những thông tin như quy
định ở 5.6.4 cũng phải có sẵn trên tàu. Các thiết bị phát hiện mực chất lỏng
dùng cho các thiết bị báo động mực chất lỏng cao và các hệ thống kiểm soát tràn
hàng phải thuộc kiểu được Đăng kiểm chấp nhận.
13.3.2 Bảo vệ
Một
đầu cảm biến khác hoạt động độc lập với thiết bị báo động mức cao của chất lỏng
dùng để kích hoạt tự động một van đóng theo cách thức mà sao cho ngăn chặn được
cả việc áp suất chất lỏng tăng quá mức trên đường ống làm hàng và ngăn chặn két
đầy chất lỏng.
13.3.3 Van đóng sự cố
Van
đóng sự cố được nhắc đến ở 5.5 và 18.3 có thể được sử dụng cho mục đích này.
Nếu một van khác được sử dụng cho mục đích này, các thông tin tương tự như được
nhắc đến ở 18.3.1-2(1)(c) phải có sẵn trên tàu. Các thiết bị cảm biến mức chất
lỏng của hệ thống báo động mức cao của chất lỏng và hệ thống kiểm soát tràn
hàng phải được Đăng kiểm duyệt kiểu.
13.3.4 Miễn trừ việc dừng tự động
1
Không yêu cầu phải có thiết bị báo động mực chất lỏng cao và tự động dừng nạp
hàng khi két hàng:
(1) Là két áp lực có
thể tích không quá 200 m3; hoặc
(2) Được thiết kế
chịu được áp suất tối đa có thể xuất hiện trong lúc nhận hàng và áp suất này
thấp hơn áp suất khởi động để xả của van an toàn của két hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của các đầu cảm biến trong két
phải có khả năng kiểm tra được trước khi vận hành. Vào lần đầu tiên nạp đầy
hàng sau khi giao hàng và sau mỗi lần lên đà, việc thử hệ thống báo động mức
cao phải được tiến hành bằng cách nâng cao mức hàng trong két hàng đến điểm báo
động.
13.3.6
Các thiết bị báo động mức chất lỏng có mạch điện
Tất
cả các bộ phận của hệ thống báo động mức, bao gồm mạch điện và các đầu cảm biến
của hệ thống báo động mức cao và tràn hàng, phải có khả năng cho việc thử chức
năng. Các hệ thống phải được thử trước khi chở hàng và phù hợp với 18.4.5-2.
13.3.7 Vượt cấp
Khi
hệ thống được trang bị chức năng can thiệp vào hệ thống kiểm soát tràn hàng,
việc vượt cấp đó phải ngăn chặn được những hoạt động vô ý. Khi việc vượt cấp
này hoạt động, phải đưa ra các chỉ báo mắt thường liên tục tại các trạm điều
khiển liên quan và trên buồng lái.
13.4 Giám sát áp suất
13.4.1
Áp kế và thiết bị báo động của két hàng
Ở
không gian hơi của mỗi két hàng phải trang bị một đồng hồ đọc trực tiếp. Ngoài
ra, một thiết bị chỉ báo trực tiếp phải được trang bị tại trạm điều khiển được
quy định ở 13.1.2. Áp suất cho phép lớn nhất và nhỏ nhất phải được chỉ ra rõ
ràng.
13.4.2 Hệ thống báo động áp suất két hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.3 Hệ thống báo động áp suất cao
Với
các két hàng được lắp các van giảm áp, mà có thể đặt được trên một giá trị áp
suất phù hợp với 8.2.7, hệ thống báo động áp suất cao phải được trang bị cho
mỗi áp suất đặt.
13.4.4
Chỉ báo áp suất của đường ống đẩy và ống góp
Mỗi
đường ống đẩy của bơm và mỗi ống góp chất lỏng hoặc hơi hàng phải được trang bị
ít nhất một chỉ báo áp suất.
13.4.5
Chỉ báo áp suất giữa các van chặn và đầu nối ống mềm
Phải
trang bị các thiết bị chỉ báo áp suất đọc tại chỗ để chỉ báo áp suất ở giữa các
van chặn ống góp của tàu và các đầu nối ống mềm lên bờ.
13.4.6
Chỉ báo áp của các khoang hàng và các khoang có vách ngăn
Ở
các khoang hàng và khoang có vách ngăn không có đầu nối mở thông với khí quyển
phải trang bị thiết bị chỉ báo áp suất.
13.4.7 Chỉ báo áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5 Thiết bị đo nhiệt độ
13.5.1
Quy định chung
Mỗi
két hàng phải trang bị ít nhất hai thiết bị đo nhiệt độ hàng, một dưới đáy két
hàng và một ở gần nóc két bên dưới mực chất lỏng cao nhất cho phép. Nhiệt độ
thấp nhất của các két hàng phải được thiết kế, như được thể hiện trên giấy
chứng nhận quốc tế về khả năng chở xô khí hóa lỏng, phải rõ ràng, được chỉ ra
bằng dấu hiệu ở trên hoặc gần thiết bị chỉ báo nhiệt độ.
13.5.2 Thiết kế thiết bị chỉ báo nhiệt độ
Các
thiết bị chỉ báo nhiệt độ phải có khả năng chỉ báo toàn bộ dải nhiệt độ hoạt
động của các két hàng.
15.5.3 Ống cảm biết nhiệt
Khi
các ống cảm biến nhiệt được lắp đặt, chúng phải được thiết kế sao cho giảm
thiểu nhỏ nhất hư hỏng do mỏi trong điều kiện bình thường.
13.6 Yêu cầu về phát hiện khí
13.6.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6.2 Thiết bị phát hiện khí và báo động
1 Một
hệ thống phát hiện khí và hệ thống báo động bằng âm thanh và ánh sáng được lắp
đặt cố định phải được trang bị cho:
(1) Các không gian buồng
máy là hàng và không gian hàng kín (bao gồm cả khoang tháp neo) chứa đường ống
khí, thiết bị khí hoặc tiêu thụ khí.
(2) Các khoang kín hoặc
nửa kín khác ở chỗ hơi có thể tích tụ, bao gồm các khoang chứa và các khoang có
vách ngăn cho các két rời không phải loại C;
(3) Các ngăn đệm kín
khí.
(4) Các không gian chứa
động cơ đốt trong dùng khí hóa lỏng
(5) Các nắp chụp thông
gió và đường ống dẫn khí thông gió ở những chỗ theo yêu cầu ở Chương 16 Phần
này; và
(6) Hệ thống làm mát/hâm
tuần hoàn, như được quy định ở 7.8.4
(7) Các đầu cấp tạo khí
trơ, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6.3 Thiết bị phát hiện khí
Thiết bị phát hiện khí
phải được thiết kế, lắp đặt và thử nghiệm phù hợp với các tiêu chuẩn được công
nhận được Đăng kiểm chấp nhận và thích hợp với các hàng được chở phải được
trang bị theo cột "f" ở Bảng 8D/19.1.
13.6.4 Thiết bị phát hiện khí
Khi
được chỉ ra ở cột “f” trong Bảng 8D/19.1 các tàu được chứng nhận chở sản phẩm
không cháy, thiết bị giám sát việc thiếu ô xy phải được lắp đặt trong không
gian buồng máy làm hàng và không gian chứa két hàng. Hơn nữa, thiết bị giám sát
việc thiếu ô xy phải được bố trí trong các không gian kín hoặc nửa kín có chứa
các thiết bị mà có thể tạo ra một môi trường thiếu ô xy như máy tạo ni tơ, máy
tạo khí trơ hoặc hệ thống làm lạnh tuần hoàn ni tơ.
13.6.5 Thiết bị phát hiện khí đối với các sản phẩm độc
Trong
trường hợp các sản phẩm độc hoặc vừa độc vừa dễ cháy, có thể cho phép sử dụng
thiết bị xách tay để phát hiện các sản phẩm độc thay cho một hệ thống lắp cố
định, trừ cột "i" ứng với mục 5.3 ở Bảng 8D/19.1.
13.6.6 Thiết bị phát hiện khí độc
Trường hợp khi chở khí độc, trong các khoang hàng và khoang
giữa các vách chặn phải được đặt hệ thống ống cố định để lấy mẫu khí.
13.6.7 Khả năng phát hiện khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6.8 Thiết kế thiết bị phát hiện khí kiểu lấy mẫu
Khi
thiết bị phát hiện khí kiểu lấy mẫu được sử dụng, phải tuân theo các quy định
sau:
(1)
Thiết bị phát hiện khí phải có khả năng lấy mẫu và phân tích cho mỗi vị trí lấy
mẫu theo chu kỳ với khoảng thời gian không quá 30 phút.
(2)
Phải lắp đặt các đường lấy mẫu khí riêng biệt từ các đầu lấy mẫu đến thiết bị
cảm biến, và
(3)
Ống đi từ đầu lấy mẫu không được dẫn qua các không gian không nguy hiểm, ngoại
trừ khi được cho phép ở 13.6.9.
13.6.9 Vị thí thiết bị phát hiện khí
Thiết
bị phát hiện khí có thể được đặt trong một không gian không nguy hiểm, miễn sao
các thiết bị như là ống lấy mẫu, bơm lấy mẫu, van điện từ và cụm phân tích phải
được đặt hoàn toàn trong ca bin kín bằng thép có cửa được đệm kín bằng gioăng.
Môi trường kín bên trong phải được kiểm soát liên tục. Với nồng độ khí cao hơn
30% giới hạn cháy dưới (LFL), thiết bị phát hiện khí phải tự động ngắt.
13.6.10 Thiết kế ống lấy mẫu
Khi
không kín không thể bố trí trực tiếp trên vách ngăn phía trước, ống lấy mẫu
phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương và được bố trí theo đường
ngắn nhất. Không cho phép dùng các đầu nối có thể tháo rời, ngoại trừ các điểm
nối cho van cách ly được quy định ở 13.6.11 và cụm phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
thiết bị lấy mẫu khí được đặt trong một không gian không nguy hiểm, một bộ chặn
lửa và một van cách ly điều khiển bằng tay phải được lắp đặt trên mỗi đường lấy
mẫu khí. Van cách ly phải được lắp bên phía không gian không nguy hiểm. Đầu nối
qua vách của ống lấy mẫu giữa khu vực nguy hiểm và không nguy hiểm phải duy trì
được sự nguyên vẹn kết cấu xuyên qua.
13.6.12 Vị trí các đầu lấy mẫu khí cố định
Khi
lắp đặt, số lượng và vị trí của các đầu lấy mẫu khí phải được xác định cẩn thận
theo kích cỡ và bố trí của khoang, các thành phần và mật độ của sản phẩm định
chở và sự pha loãng do tẩy rửa hoặc thông hơi khoang và các khu vực bị ứ đọng.
13.6.13 Vị trí các thiết bị báo động cho thiết bị phát
hiện khí
Bất
kỳ trạng thái nào của thiết bị báo động bên trong của hệ thống phát hiện khí,
được yêu cầu ở mục này phải bắt đầu bằng báo động âm thanh và ánh sáng:
(1)
trên lầu lái
(2)
tại các trạm điều khiển liên quan nơi mà việc giám sát mức độ khí được ghi lại;
và
(3)
tại vị trí đọc thiết bị phát hiện khí.
13.6.14 Phát hiện khí cho các không gian yêu cầu làm trơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6.15 Thiết kế ống lấy mẫu
Hệ
thống báo động phải được kích hoạt khi nồng độ hơi theo thể tích đạt tương
đương 30% LFL trong không khí
13.6.16 Báo động cho hệ thống chứa kiểu màng
Với
các hệ thống chứa kiểu màng, các không gian cách ly sơ cấp và thứ cấp phải có
thể được làm trơ và lượng khí của chúng phải được phân tích độc lập. Việc báo
động trong không gian cách ly thứ cấp phải được thiết lập phù hợp với 13.3.15,
và với không gian sơ cấp phải được thiết lập tại một giá trị được Đăng kiểm
chấp nhận.
13.6.17 Báo động cho các khoang nêu ở 13.6.2
Đối
với các không gian khác với 13.6.2 nêu ra, các thiết bị báo động phải được kích
hoạt khi nồng độ khí cháy đạt tới 30% LFL, và chức năng an toàn được quy định
tại Chương 16 của Phần này phải được kích hoạt trước khi nồng độ khí cháy đạt
60% LFL. Các thùng trục của động cơ đốt trong mà có thể sử dụng khí cháy phải
được bố trí báo động trước khi đạt 100% LFL.
13.6.18 Thử thiết bị phát hiện khí
Thiết
bị phát hiện khí phải được thiết kế sao cho có thể thử dễ dàng. Việc thử và
hiệu chỉnh phải được tiến hành ở những khoảng thời gian cách đều nhau. Thiết bị
phù hợp cho mục đích này phải được mang trên tàu và được sử dụng theo các
khuyến nghị của nhà sản xuất. Các đầu nối vào các thiết bị thử này phải được
lắp cố định.
13.6.19 Thiết bị phát hiện khí xách tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6.20 Đo nồng độ ôxy
Phải
trang bị một dụng cụ thích hợp để đo nồng độ ôxy trong môi trường khí trơ.
13.7 Các yêu cầu bổ sung cho hệ thống chứa hàng quy
định một vách ngăn thứ cấp
13.7.1 Tính nguyên vẹn của vách ngăn
Ở
nơi cần có vách chắn thứ cấp, phải trang bị dụng cụ đo và kiểm tra lắp cố định
để phát hiện khi vách chắn sơ cấp không kín chất lỏng ở bất kỳ vị trí nào hoặc
khi có hàng lỏng tiếp xúc với vách chắn thứ cấp ở bất kỳ vị trí nào. Dụng cụ
này phải gồm các thiết bị phát hiện khí phù hợp với 13.6. Tuy nhiên, dụng cụ
này không cần phải có khả năng xác định khu vực mà chất lỏng rò qua vách chắn
sơ cấp hoặc nơi hàng lỏng tiếp xúc với vách chắn thứ cấp.
13.7.2 Thiết bị chỉ báo nhiệt độ
1 Số
lượng và vị trí của thiết bị chỉ báo nhiệt độ phải phù hợp với thiết kế của hệ
thống chứa hàng và các yêu cầu của hoạt động chở hàng.
2 Khi
chở hàng ở nhiệt độ thấp hơn -55°C trong hệ thống ngăn hàng có vách chắn thứ
cấp, các thiết bị đo nhiệt độ phải được đặt trong phần cách nhiệt hoặc trên cơ
cấu thân tàu kề với các hệ thống ngăn hàng. Các thiết bị phải báo trị số ở các
vị trí cách đều nhau và, nếu có thể, báo động bằng đèn hiệu nhiệt độ tiến gần
tới nhiệt độ thấp nhất phù hợp với thép làm cơ cấu thân tàu.
3 Nếu
chở hàng ở nhiệt độ thấp hơn -55°C, các ranh giới của két hàng, nếu để phù hợp
với thiết kế của hệ thống chứa hàng, phải lắp đủ số lượng các thiết bị chỉ báo
nhiệt độ để xác minh gradien nhiệt độ không đạt yêu cầu không xuất hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8 Hệ thống tự động
13.8.1 Phạm vi áp dụng
Các quy định trong mục này áp dụng cho
các hệ thống tự động được sử dụng để trang bị các chức năng kiểm soát, giám
sát/báo động hoặc an toàn được yêu cầu trong Quy chuẩn này.
13.8.2 Thiết kế hệ thống tự động
Các hệ thống tự động phải được thiết
kế, lắp đặt và thử phù hợp với các tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp nhận.
13.8.3 Thiết kế phần cứng
Phần cứng phải được chứng minh có khả
năng phù hợp cho việc hoạt động trong môi trường tàu thủy bằng việc thử phù hợp
với 18.7, Phần 3 của Quy chuẩn.
13.8.4 Thiết kế phần mềm
Phần mềm phải được thiết kế và cung
cấp tài liệu dễ dàng cho việc sử dụng, bao gồm việc thử, vận hành và bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao diện người sử dụng phải được
thiết kế sao cho thiết bị được kiểm soát có thể được vận hành an toàn và hiệu
quả ở mọi thời điểm.
13.8.6 Biện pháp bảo vệ
Các hệ thống tự động phải được trang
bị sao cho một lỗi phần cứng hoặc vận hành không dẫn đến tình trạng không an
toàn. Phải trang bị các biện pháp bảo vệ đầy đủ để đề phòng việc vận hành sai.
13.8.7 Dự phòng
Phải duy trì sự cách ly thích hợp giữa
việc kiểm soát, giám sát/báo động và các chức năng an toàn để hạn chế ảnh hưởng
của các lỗi đơn lẻ. Điều này được thực hiện bao gồm tất cả các phần của hệ
thống tự động được yêu cầu cung cấp các chức năng được chỉ định.
13.8.8 Bảo vệ phần mềm
Các hệ thống tự động phải được trang
bị sao cho cấu hình và các tham số phần mềm được bảo vệ chống lại sự thay đổi
không cho phép hoặc không mong muốn.
13.8.9 Quản lý phần mềm
Việc quản lý quá trình thay đổi phải
được áp dụng để bảo vệ chống lại hậu quả của việc sửa đổi. Hồ sơ của việc thay
đổi cấu hình và phê duyệt phải được lưu giữ trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy trình để phát triển và duy trì
hệ thống tích hợp phải phù hợp với các tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận thỏa
mãn. Các
quy trình này bao gồm việc xác định và quản lý rủi ro thích hợp.
13.9 Tích hợp hệ thống
13.9.1 Thiết kế
Các chức năng an toàn thiết yếu phải
được thiết kế sao cho các rủi ro gây hại cho người hoặc làm hỏng hệ thống hay
môi trường được giảm thiểu tới mức có thể cho phép được bởi chính quyền hành
chính, cả trong trạng thái hoạt động bình thường và trạng thái lỗi. Các chức
năng phải được thiết kế tin cậy. Vai trò và trách nhiệm cho việc tích hợp hệ
thống phải được các bên liên quan xác định và thống nhất rõ ràng.
13.9.2 Thiết kế hệ thống con
Các yêu cầu về chức năng của từng hệ
thống con thành phần phải được xác định rõ ràng để đảm bảo rằng hệ thống tích
hợp đáp ứng các yêu cầu về chức năng và an toàn và có tính đến bất kỳ hạn chế
nào của thiết bị được kiểm soát.
13.9.3 Đánh giá rủi ro
Các mối nguy hiểm chính của hệ thống
tích hợp phải được xác định bằng kỹ thuật dựa trên rủi ro thích hợp.
13.9.4 Kiểm soát phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.9.5 Bảo vệ chức năng của các phần khác
Lỗi một phần của hệ thống tích hợp
không được ảnh hưởng đến chức năng của phần khác, ngoại trừ các chức năng phụ
thuộc trực tiếp vào phần bị lỗi.
13.9.6 Hiệu quả hoạt động
Việc hoạt động một hệ thống tích hợp
phải đạt hiệu quả ít nhất như với thiết bị hoặc hệ thống hoạt động độc lập.
13.9.7 Chứng minh
Việc tích hợp của các hệ thống hoặc máy
móc thiết yếu, trong cả trạng thái hoạt động bình thường hoặc lỗi phải được
chứng minh.
13.10 Yêu cầu vận hành
13.10.1 Phạm vi áp dụng
Các
quy định ở 13.10 liên quan đến việc kiểm tra cần thiết cho việc duy trì cấp,
nhưng chỉ ra những vấn đề mà chủ tàu hoặc thuyền trưởng cũng như những người
liên quan đến vận hành tàu phải thực hiện nghiêm chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
dụng cụ phải được thử để đảm bảo độ tin cậy trong các điều kiện làm việc và
được chia độ lại định kỳ. Quy trình thử dụng cụ đo và khoảng cách giữa các độ
chia phải tuân theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
13.10.3 Kiểm soát tràn hàng
Trong
lúc nhận hàng, bất kỳ lúc nào khi việc sử dụng các van nêu ở 13.3.3 có khả năng
gây dao động thế năng áp suất quá lớn thì các biện pháp khác chẳng hạn như giới
hạn tốc độ nhận hàng phải được thay thế.
13.10.4 Thiết bị phát hiện khí đối với các sản phẩm độc
Nếu
dùng thiết bị xách tay để phát hiện sản phẩm độc nêu ở 13.6.5 thì phải tiến
hành trước khi có người vào các khoang được nêu ở 13.6.2 và cứ cách 30
phút một lần trong khi vẫn còn có người ở trong đó.
13.10.5 Phát hiện khí đối với các khí độc
Khí
từ các khoang nêu ở 13.6.6 phải được lấy mẫu và phân tích từ mỗi vị trí đầu lấy
mẫu.
13.10.6 Thử thiết bị phát hiện khí
Việc
thử và chia độ phải được tiến hành bằng các thiết bị nêu ở 13.6.18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.11.1 Bố trí thiết bị phát hiện khí
Việc
bố trí thiết bị phát hiện khí loại lấy mẫu được đặt ở ngoài không gian không
nguy hiểm phải phù hợp với các quy định khác cùng với những quy định nêu trong
Phần này.
CHƯƠNG 14 TRANG THIẾT BỊ BẢO HỘ CÁ NHÂN
14.1 Trang thiết bị bảo hộ cá nhân
1
Các trang bị bảo hộ thích hợp, bao gồm thiết bị bảo vệ mắt theo tiêu chuẩn quốc
tế hoặc quốc gia được công nhận, phải được trang bị để bảo vệ thuyền viên tham
gia trong hoạt động làm hàng bình thường, có tính đến các đặc tính của sản phẩm
được chở.
2
Trang bị bảo hộ cá nhân và các trang bị an toàn được quy định trong Chương này
phải được cất giữ trong các tủ được đánh dấu rõ ràng, phù hợp, đặt tại các vị
trí dễ dàng tiếp cận.
14.2 Trang bị y tế sơ cứu
14.2.1 Cáng
Một
cáng thích hợp cho việc nâng một người bị thương lên khỏi các khoang dưới boong
phải được cất giữ ở nơi tiếp cận để lấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu
phải có các trang bị y tế sơ cứu, bao gồm thiết bị hô hấp bằng ô xy, dựa trên
các quy định của “Hướng dẫn y tế sơ cứu (MFAG)” theo danh mục hàng hóa được
liệt kê trên giấy chứng nhận quốc tế về khả năng đi biển cho tàu chở xô khí hóa
lỏng.
14.3 Thiết bị an toàn
14.3.1 Số lượng của thiết bị an toàn
Phải
có đủ số lượng thiết bị an toàn, nhưng không ít hơn 3 bộ thiết bị an toàn phải
được trang bị đi kèm với dụng cụ chữa cháy cá nhân theo quy định ở 11.6.1. Mỗi
bộ thiết bị phải được trang bị bộ bảo vệ cá nhân đầy đủ để cho phép vào và làm
việc trong một không gian đầy khí cháy. Thiết bị này phải tính đến bản chất của
hàng hóa được liệt kê trên giấy chứng nhận quốc tế về khả năng đi biển cho tàu
chở xô khí hóa lỏng.
14.3.2 Thành phần của thiết bị an toàn
1 Một
bộ trang thiết bị an toàn phải bao gồm:
(1)
Một bộ thiết bị thở có bình khí nén tích hợp với mặt nạ che kín mặt, không dùng
ôxy dự trữ, và có dung tích tối thiểu 1.200 lít không khí tự do. Mỗi bộ phải
tương thích với quy định ở 11.6.1;
(2)
Quần áo bảo hộ, ủng, và găng tay theo tiêu chuẩn được công nhận;
(3)
Dây cứu nạn lõi thép có đai; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.3 Nguồn không khí nén dự phòng
1 Phải có nguồn cung cấp đầy đủ không khí nén và phải bao
gồm:
(1) Ít nhất một bộ gồm một bình không khí dự phòng được nạp
đầy cho mỗi thiết bị thở theo quy định 14.3.1;
(2) Một máy nén khí có đủ công suất có khả năng hoạt động
liên tục, thích hợp cấp không khí cao áp có đủ chất lượng cho việc thở; và
Hệ thống nạp có khả năng nạp cho các bình không khí dự
phòng đủ cho thiết bị thở quy định ở mục 14.3.1.
14.4 Yêu cầu về bảo hộ cá nhân đối với mỗi sản phẩm
riêng
14.4.1 Phạm vi áp dụng
Những
quy định ở mục này áp dụng cho các tàu chở những sản phẩm được liệt kê ở cột
"i" trong Bảng 8D/19.1.
14.4.2 Thiết bị thở được dùng mục đích thoát nạn khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Không chấp nhận
thiết bị bảo vệ hô hấp kiểu phin lọc;
(2) Thiết bị thở độc
lập phải có thời gian phục vụ ít nhất 15 phút; và
(3)
Thiết bị thở thoát nạn khẩn cấp không được dùng để cứu hỏa hoặc làm hàng và
phải được đánh dấu theo mục đích đó.
14.4.3 Trạm vòi hoa sen và dụng cụ rửa mắt để tẩy rửa
nhiễm độc
Một hoặc nhiều hơn trạm vòi hoa sen và dụng
cụ rửa mắt để tẩy rửa nhiễm độc được đánh dấu phù hợp phải sẵn sàng trên boong,
phải có tính toán đến kích cỡ và bố trí của tàu. Vòi hoa sen và thiết bị rửa
mắt phải hoạt động được ở mọi điều kiện môi trường xung quanh.
14.4.4 Quần áo bảo hộ
Quần
áo bảo hộ được quy định 14.3.2(2) phải kín khí.
14.5 Yêu cầu vận hành
14.5.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.5.2 Bảo dưỡng thiết bị không khí nén
Các
thiết bị không khí nén quy định ở 14.3 phải được kiểm tra một tháng một lần do
sĩ quan có trách nhiệm và việc kiểm tra này được ghi vào sổ nhật ký của tàu.
Thiết bị này một năm một lần phải được người có đủ năng lực thử và kiểm tra.
CHƯƠNG 15 GIỚI HẠN ĐIỀN ĐẦY CHO CÁC KÉT HÀNG
15.1 Các định nghĩa
15.1.1 Giới hạn điền đầy hàng
Giới
hạn điền đầy hàng (FL) có nghĩa là thể tích hàng tối đa trong một két hàng
tương ứng với tổng tổng thể tích của két hàng khi hàng lỏng đạt đến nhiệt độ
tham chiếu.
15.1.2 Giới hạn nạp hàng
Giới
hạn nạp hàng (LL) có nghĩa là thể hàng cho phép tối đa tương ứng với lượng chứa
của két có thể nạp.
15.1.3 Nhiệt độ tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Khi không trang bị kiểm soát nhiệt độ/áp suất hơi hàng, như đề cập trong Chương
7 của Phần này, nhiệt độ tương ứng với áp suất hơi của hàng tại áp suất đặt của
PRVs; và
(2)
Khi trang bị kiểm soát nhiệt độ/áp suất hơi hàng, như đề cập trong Chương 7 của
Phần này, nhiệt độ của hàng vào lúc chấm dứt nạp hàng, quá trình vận chuyển
hoặc dỡ hàng, lấy giá lớn nhất.
15.1.4 Nhiệt độ thiết kế của môi trường
Nhiệt
độ thiết kế của môi trường cho trường hợp không hạn chế có nghĩa là nhiệt độ
nước biển là 32oC và nhiệt độ không khí là 45oC. Tuy
nhiên, giá trị nhỏ hơn có thể được Đăng kiểm chấp nhận cho các tàu hoạt động
trong vùng hạn chế hoặc hành hải trong thời gian hạn chế, và trong trường hợp
như thế việc tính toán có thể được thực hiện cho bất kỳ lớp cách nhiệt nào của
két. Ngược lại, giá trị nhiệt độ cao hơn có thể được yêu cầu cho những tàu hoạt
động cố định trong những vùng nhiệt độ môi trường cao.
15.2 Quy định chung
Giới
hạn điền đầy tối đa của các két hàng phải được chỉ ra là không gian hơi có thể
tích nhỏ nhất tại nhiệt độ tham chiếu như sau:
(1)
Dung sai của các dụng cụ đo như là dụng cụ đo mức và nhiệt độ;
(2)
Sự giãn nở thể tích của hàng giữa áp suất đặt PRV và mức độ tăng tối đa cho
phép được nêu ở 8.4; và
(3)
Một lượng dư hoạt động để tính đến lượng chất lòng chảy ngược lại sau khi kết
thúc làm hàng, thời gian phản ứng của người vận hành và thời gian đóng van, xem
5.5 và 18.3.1-2(1)(d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.1 Giới hạn điền đầy mặc định
Giá
trị mặc định của giới hạn điền đầy (FL) của các két hàng là 98% tại nhiệt độ
tham chiếu. Các ngoại lệ với giá trị này phải phù hợp với các yêu cầu của 15.4.
15.4 Xác định giới hạn điền đầy gia tăng
15.4.1 Một giới hạn điền đầy lớn hơi giới hạn 98%
1 Một
giới hạn điền đầy lớn hơn giới hạn 98% được nêu ở 15.3 có thể được cho phép với
các trạng thái độ chúi và nghiêng ngang được nêu ở 8.2.17, với điều kiện là:
(1) Trong két hàng không
tạo ra các túi hơi cô lập;
(2) Bố trí đường vào PRV
phải trong khu vực hơi; và
(3) Các bổ sung cần
thiết
(a) lượng giãn nở thể
tích của hàng lỏng vì áp suất tăng từ MARVS đến áp suất giảm áp theo 8.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) dung sai của dụng cụ
đo như là dụng cụ đo áp suất và nhiệt độ.
2 Không
chấp nhận bất cứ trường hợp nào giới hạn điền đầy vượt quá 99,5% tại nhiệt độ
tham chiếu.
15.5 Giới hạn nạp hàng tối đa
15.5.1 Giới hạn nạp hàng tối đa
Giới
hạn nạp hàng lớn nhất (LL) mà két hàng có thể nạp được xác định bằng công thức
sau đây:
LL =
FL
Trong
đó:
LL:
giới hạn nạp hàng được định nghĩa ở 15.1.2, tính bằng tỷ lệ phần trăm;
FL:
giới hạn điền đầy được chỉ ra ở 15.2 hoặc 15.4, tính bằng tỷ lệ phần trăm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρL: tỷ
trọng tương ứng của hàng tại nhiệt độ nạp hàng.
15.5.2
Giới hạn nạp hàng tối đa với két loại C
Đăng
kiểm có thể chấp nhận két loại C được nạp hàng theo công thức 15.5.1 với tỷ
trọng tương ứng ρR được xác định dưới đây, với điều kiện hệ
thống thông hơi phải được duyệt phù hợp với 8.2.18:
ρR: tỷ
trọng tương đối của hàng tại nhiệt độ cao nhất mà hàng có thể lên tới khi kết
thúc quá trình nạp hàng, quá trình vận chuyển hoặc lúc xả hàng, với điều kiện
nhiệt độ thiết kế của môi trường xung quanh được mô tả ở 15.1.4.
Mục
này không áp dụng với các sản phẩm yêu cầu loại tàu 1G.
15.6 Các thông tin trang bị cho thuyền trưởng
15.6.1 Tài liệu chỉ dẫn giới hạn nạp hàng tối đa cho phép
1 Một
bộ tài liệu phải được trang bị trên tàu, chỉ ra giới hạn nạp hàng tối đa cho
phép với từng két và từng sản phẩm, tại mỗi nhiệt độ nạp hàng có thể áp dụng và
nhiệt độ tham chiếu lớn nhất. Các thông tin trong tài liệu phải được Đăng kiểm
duyệt.
2 Các
áp suất mà PRVs được đặt cũng phải ghi trong tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.7.1 Phạm vi áp dụng
Các
quy định ở 15.7 không liên quan đến việc kiểm tra cần thiết cho việc duy trì
cấp, nhưng nó chỉ ra các vấn đề mà chủ tàu hoặc thuyền trưởng cũng như những
người liên quan đến vận hành của tàu phải thực hiện nghiêm chỉnh.
15.7.2 Sao chép tài liệu chỉ dẫn giới hạn nạp hàng tối đa
cho phép
Một
bản sao tài liệu nêu ở 15.6.1 phải được thuyền trưởng giữ trên trên tàu liên
tục.
PHẦN 8H SÀ LAN CHUYÊN DÙNG
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.2 Các định nghĩa
1.2.10 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tàu không là khối
lượng toàn bộ tàu tính bằng tấn, kể cả các máy, trang thiết bị lắp đặt cố định
trên tàu, bao gồm cả khối lượng dằn cứng, phụ tùng dự trữ thường xuyên trên
tàu, các chất lỏng nằm trong các máy và đường ống ở mức làm việc bình thường của
chúng, trừ trọng lượng hàng hóa, các chất lỏng trong các kho chứa hoặc các két
dự trữ, các trọng lượng thay đổi khi sử dụng, lương thực dự trữ, trọng lượng
thuyền viên và hành lý.
Khối lượng tàu không cũng
phải bao gồm khối lượng của các công chất trên tàu được sử dụng cho hệ thống
chữa cháy cố định (ví dụ như nước ngọt, CO2, bột hóa chất khô, chất
tạo bọt v.v…).
CHƯƠNG 2 VẬT LIỆU VÀ HÀN
2.2 Vật liệu
2.2.1 được sửa đổi như sau:
2.2.1 Quy định chung
1 Các loại thép cán
được đưa ra tại Bảng 8H/2.1 hoặc thép cán có độ bền tương đương.
2 Khi dùng thép cán, hệ số vật liệu (k) cho từng loại
thép tương ứng với sức bền kéo của chúng được đưa ra tại Bảng 8H/2.2.
3 Áp dụng các loại thép cho từng loại kết cấu vỏ tàu
được đưa ra trong Hình 8H/6.1 và 8H/6.2. Khi nhiệt độ làm việc của vật liệu
thấp hơn -50°C và chiều dày của tấm thép vượt quá 70 mm thì các tấm thép được
dùng phải được Đăng kiểm xem xét riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thép
Ký hiệu quy định
tại Phần 7A
Ký hiệu quy định
tại Phần này
Thép thường
A
A
B
B
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
E
Thép có độ bền cao
A 32, A 36, A 40
AH
D 32, D 36, D 40
DH
E 32, E 36, E 40
EH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FH
Bảng 8H/2.2 Hệ số vật
liệu (k) tương ứng với giới hạn bền
Loại thép
Ký hiệu vật liệu
Hệ số (k)
Thép thường
A, B, D, E
1,00
Thép có độ bền cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
A 36, D 36, E 36, F
36
0,72
A 40, D 40, E 40, F
40
0,68
4 Vật liệu chế tạo neo, cáp thép, xích neo, cáp thực vật
v.v..., để chằng buộc tàu trong thời gian dài phải thỏa mãn các yêu cầu của
Đăng kiểm.
CHƯƠNG 6 KẾT CẤU THÂN PHƯƠNG TIỆN
6.2 Vật liệu chế tạo cơ cấu
6.2.2 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Việc áp dụng các loại thép cán để chế tạo cơ cấu được
lấy theo các Hình 8H/6.1 và 8H/6.2 phụ thuộc vào loại kết cấu nêu tại 6.2.1,
chiều dày cơ cấu và nhiệt độ làm việc xác định tại mục 1.2.11. Việc dùng thép
cán để chế tạo tàu dạng tàu và tàu dạng sà lan phải thỏa mãn yêu cầu của Bảng
2A/1.1 và 2A/1.2 Phần 2A khi nhiệt độ làm việc cao hơn -10°C.
2 Phạm vi áp dụng nhiệt độ làm việc thiết kế xác định
theo -1 không được nhỏ hơn 0°C đối với các cơ cấu thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Đối với các tàu trừ
tàu tự nâng, các cơ cấu nằm dưới mớn nước thấp nhất;
(2) Đối với tàu tự nâng,
tấm chống lún và chân.
3 Khi tải trọng chính tác dụng theo phương vuông góc
với phương của chiều dày tấm thì phải dùng các tấm thép mà các đặc tính của
chúng xét theo phương này được xem xét riêng biệt để chế tạo các cơ cấu của
tàu.
Hình 8H/6.3 và Hình 8H/6.4 được xóa bỏ.
CHƯƠNG 9 TRANG THIẾT BỊ
9.6 được sửa đổi như sau:
9.6 Phương tiện tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mỗi không gian bên trong tàu phải có ít nhất một
phương tiện tiếp cận cố định để tiến hành kiểm tra tổng thể và kiểm tra tiếp
cận và để tiến hành đo chiều dày các cơ cấu của tàu trong suốt thời gian phục
vụ của tàu.
2 Nếu phương tiện tiếp cận cố định có thể dễ bị hư hỏng
trong quá trình khai thác hoặc nếu không thể đặt được phương tiện tiếp cận cố
định, thì Đăng kiểm có thể cho phép đặt phương tiện tiếp cận có khả năng di
chuyển hoặc dịch chuyển được thay cho phương tiện tiếp cận cố định, với điều
kiện cơ cấu liên kết, chằng buộc, treo hoặc đỡ phương tiện tiếp cận đó phải là
bộ phận cố định của kết cấu thân tàu. Tất cả các thiết bị di động phải có cấu
tạo sao cho thuyền viên có thể dễ dàng lắp ráp hoặc tháo dỡ.
3 Vật liệu và kết cấu của tất cả các phương tiện tiếp
cận cũng như các chi tiết liên kết với kết cấu của tàu phải thỏa mãn yêu cầu
của Đăng kiểm.
9.6.2 Phương tiện tiếp cận các
không gian
1 Lối đi an toàn tới khoang hàng, khoang cách ly, két
dằn và các không gian khác phải đi trực tiếp từ boong hở. Các lối đi đó phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Các két có chiều dài
bằng hoặc lớn hơn 35 m phải có tối thiểu hai miệng khoang cùng cầu thang cố
gắng đặt xa nhau;
(2) Các két có chiều dài
nhỏ hơn 35 m, phải đặt tối thiểu một miệng khoang cùng cầu thang;
(3) Mỗi khoang hàng phải
đặt ít nhất hai phương tiện tiếp cận cố gắng xa nhau. Nói chung, các phương
tiện tiếp cận này phải bố trí chéo nhau, ví dụ một phương tiện gần vách trước ở
mạn trái, một phương tiện gần vách sau ở mạn phải;
(4) Nếu một két được
ngăn bằng một hoặc nhiều vách chặn hoặc các kết cấu cản tương tự không tạo
thành phương tiện tiếp cận sẵn có để tới được các phần khác của két, thì tối
thiểu phải đặt hai miệng khoang và cầu thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Phần lối vào cao nhất của thang tiếp cận từ boong tới
két dằn hoặc các không gian khác phải thẳng đứng có kích thước 2,5 m, nhưng
không quá 3,0 m đo từ phía dưới của các vật cản trên đầu tại khu vực lối vào
két, và phải được nối với một sàn liên kết với thang, sàn này phải được dịch
sang một bên của thang đứng. Tuy nhiên, nếu có một phương tiện tiếp cận cố định
phương dọc hoặc ngang nằm trong phạm vi 1,6 m đến 3,0 m bên dưới trần boong thì
phần trên cùng của thang có thể được dừng ở phương tiện tiếp cận này.
4 Thang tiếp cận xuống két dằn và các không gian khác
phải thỏa mãn các quy định sau:
(1) Nếu hai miệng hầm
hoặc lỗ người chui và cầu thang để tiếp cận được yêu cầu ở -1(1) trên thì ít
nhất một thang phải là kiểu thang nghiêng. Tuy nhiên, phần lối vào cao nhất của
thang phải thẳng đứng theo các yêu cầu ở -3 trên.
(2) Trong trường hợp
thang không cần phải là loại thang nghiêng như nêu ở (1) trên thì có thể là
thang đứng. Nếu khoảng cách thẳng đứng lớn hơn 6 m thì thang đứng phải được nối
với một hoặc nhiều sàn liên kết với thang, nói chung là không cách nhau quá 6 m
theo chiều thẳng đứng và bố trí dịch sang một bên của thang. Phần lối vào cao
nhất của thang phải thỏa mãn các yêu cầu ở -3 trên.
(3) Nếu một miệng hầm
hoặc lỗ người chui và cầu thang để tiếp cận được yêu cầu ở -1(2) trên thì phải
sử dụng một cầu thang nghiêng phù hợp với các yêu cầu ở (1) trên.
(4) Ở các không gian của
mạn kép có chiều rộng nhỏ hơn 2,5 m, tiếp cận các không gian đó có thể bằng
phương tiện thang đứng mà được nối tới một hoặc nhiều sàn liên kết với thang,
nói chung là không cách nhau quá 6 m theo chiều thẳng đứng và bố trí dịch sang
một bên của thang. Các phần kề nhau của thang phải lệnh sang một bên so với
nhau một khoảng bằng ít nhất chiều rộng của thang. Phần lối vào cao nhất của
thang phải thỏa mãn các quy định ở -3 trên.
(5) Việc tiếp cận từ
boong đến không gian đáy đôi có thể được thực hiện bằng phương tiện thang đứng
đi qua một kênh đứng. Khoảng cách thẳng đứng từ boong xuống sàn nghỉ chân, giữa
các sàn nghỉ chân, hoặc giữa sàn nghỉ chân và đáy két thông thường không được
lớn hơn 6 m trừ khi được Đăng kiểm duyệt.
5 Thang tiếp cận của các khoang lớn và các không gian
tương tự khác phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Có thể sử dụng thang
đứng hoặc thang nghiêng khi khoảng cách thẳng đứng giữa mặt trên của các boong
liền kề hoặc giữa boong và đáy của khoang không lớn hơn 6 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Phương tiện tiếp cận
ở một đầu của khoang mà không phải là phương tiện được quy định ở (2) trên có
thể được tạo thành từ một chuỗi các thang đứng đặt so le nhau, các thang này
phải được nối tới một hoặc nhiều sàn liên kết với thang cách nhau không quá 6 m
theo chiều thẳng đứng và bố trí dịch sang một bên của thang. Các phần kề nhau
của thang phải lệnh sang một bên so với nhau một khoảng bằng ít nhất chiều rộng
của thang. Phần lối vào cao nhất của thang mà tiếp xúc trực tiếp với khoang
phải thẳng đứng có kích thước 2,5 m, đo từ phía dưới của các vật cản trên đầu
và phải được nối với một sàn liên kết với thang.
(4) Được phép sử dụng
một thang đứng làm phương tiện tiếp cận từ boong xuống két hoặc không gian bên
dưới nếu khoảng cách thẳng đứng từ boong đến phương tiện tiếp cận dọc trong
két, sống dọc hoặc đáy của không gian ngay bên dưới lối vào không lớn hơn 6 m.
Phần lối vào cao nhất của thang trong két phải thẳng đứng có kích thước 2,5 m,
đo từ phía dưới của các vật cản trên đầu và phải được nối với một sàn liên kết
với thang trừ khi vị trí đi xuống trên phương tiện tiếp cận dọc, sống dọc hoặc
đáy nằm trong phạm vi 2,5 m và lệch sang một bên của thang đứng.
(5) Trừ khi được quy
định ở (4) trên, phải sử dụng một thang nghiêng để tiếp cận một két hoặc không
gian nếu khoảng cách thẳng đứng giữa boong và sống dọc ngay dưới lối vào, giữa
các sống dọc hoặc giữa boong hoặc sống dọc và đáy của không gian ngay dưới lối
vào là lớn hơn 6 m.
(6) Trong trường hợp nêu
ở (5) trên, phần lối vào cao nhất của thang phải thẳng đứng có kích thước 2,5
m, đo từ phía dưới của các vật cản trên đầu và phải được nối với một sàn liên
kết với thang. Một thang khác phải tiếp tục đi xuống từ sàn đó. Thang nghiêng
phải có chiều dài thực không lớn hơn 9 m và chiều cao theo phương đứng thường
phải không lớn hơn 6 m. Phần thấp nhất của thang có thể thẳng đứng trong một
chiều cao bằng 2,5 m.
(7) Trong các không gian
hẹp có chiều rộng nhỏ hơn 2,5 m, việc tiếp cận vào không gian đó có thể được
thực hiện bằng phương tiện thang đứng nối tới một hoặc nhiều sàn liên kết với
thang đặt cách nhau không quá 6 m theo chiều thẳng đứng và dịch sang một bên
của thang. Các phần kề nhau của thang phải lệnh sang một bên so với nhau một
khoảng bằng ít nhất chiều rộng của thang.
(8) Cầu thang xoắn có
thể được xem xét chấp nhận thay thế cho thang nghiêng. Theo đó, đoạn 2,5 m cao
nhất có thể được tiếp tục làm bằng thang xoắn và không cần chuyển đổi thành
thang đứng.
9.6.3 Phương tiện tiếp cận trong các không gian
1 Các két dằn mà không phải các két nêu ở -2 và các két
khác phải có phương tiện tiếp cận thỏa mãn các quy định ở từ (1) đến (6) dưới
đây:
(1) Đối với các két có
chiều cao không nhỏ hơn 6 m thì phải được trang bị phương tiện tiếp cận cố định
theo các quy định ở (a) đến (f) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Ít nhất một phương
tiện tiếp cận cố định liên tục theo chiều dọc phải được bố trí tại mỗi bên mạn
của két. Một trong các lối tiếp cận này phải được bố trí trong phạm vi từ mức
tối thiểu là 1,6 m tới mức tối đa là 6 m bên dưới trần boong và phương tiện còn
lại phải nằm trong phạm vi từ mức tối thiểu là 1,6 m tới mức tối đa là 3 m bên
dưới trần boong.
(c) Lối tiếp cận giữa
các lối nêu ở (a) và (b) và từ boong chính tới lối ở (a) hoặc (b) phải được bố
trí.
(d) Một phương tiện tiếp
cận cố định liên tục theo chiều dọc được tích hợp vào các cơ cấu trên mặt được
gia cường của vách dọc, nếu có thể thì nằm trong cùng mặt phẳng với sống ngang
của vách ngang phải được bố trí để tiếp cận các nẹp ngang khỏe từ boong chính
và tiếp cận đáy két trừ khi các dụng cụ cố định được lắp ở sàn cao nhất để sử
dụng làm phương tiện thay thế trong trường hợp Đăng kiểm cho phép, để kiểm tra
tại các chiều cao trung gian.
(e) Một phương tiện tiếp
cận cố định nằm ngang tại các thanh giằng tạo điều kiện để tiếp cận được tới
các mã loe ở cả hai bên mạn của két mà đến được từ một trong các phương tiện
tiếp cận cố định theo chiều dọc qui định ở (d) đối với tàu có thanh giằng phải
nằm ở độ cao không nhỏ hơn 6 m phía trên đáy két.
(f) Phương tiện thay thế
cho quy định ở (d), khi được Đăng kiểm thấy phù hợp, có thể được trang bị cho
các két mà không phải là két dằn có chiều cao nhỏ hơn 17 m.
(2) Đối với các két có chiều
cao nhỏ hơn 6 m, một phương tiện thay thế được Đăng kiểm xét thấy phù hợp hoặc
phương tiện di động có thể được sử dụng thay cho các phương tiện tiếp cận cố
định.
(3) Không phụ thuộc vào
(1) và (2) trên, các két mà không có kết cấu bên trong thì không cần trang bị
phương tiện tiếp cận cố định.
(4) Phải trang bị phương
tiện tiếp cận được Đăng kiểm xét thấy phù hợp để tiếp cận tới kết cấu dưới
boong, nẹp ngang khỏe và các thành giằng nằm ngoài tầm tiếp cận của phương tiện
tiếp cận cố định và/hoặc di động nêu ở (1) và (2) trên.
(5) Đối với các két chịu
tải trước, có chiều cao nhỏ hơn 17 m trên các tàu tự nâng, nếu thực tế không
thể đặt các phương tiện tiếp cận nêu ở (1) và (2) trên do hình dáng của két thì
Đăng kiểm có thể cho phép trang bị phương tiện thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với không gian
mạn kép bên trên điểm gãy khúc phía trên của mặt cắt két hông của các tàu nổi
(dạng tàu hoặc dạng sà lan) thì phương tiện tiếp cận cố định phải được trang bị
theo (a) tới (c) dưới đây:
(a) Nếu khoảng cách
thẳng đứng giữa sống cao nhất theo phương ngang và trần boong không nhỏ hơn 6 m
thì một phương tiện tiếp cận cố định liên tục theo chiều dọc phải được trang bị
đối với toàn bộ chiều dài của két cùng với một phương tiện để vượt qua nẹp
ngang khỏe đặt ở vị trí tối thiểu 1,6 m và tối đa 3 m dưới trần boong cùng với
một thang tiếp cận đứng tại mỗi đầu của két.
(b) Phải trang bị phương
tiện tiếp cận cố định liên tục theo chiều dọc được tích hợp vào kết cấu ở các
vị trí cách nhau không quá 6 m theo chiều thẳng đứng.
(c) Sống dọc dạng tấm
phải được bố trí cùng mặt phẳng với sống ngang của vách ngang đến mức có thể.
(2) Đối với mặt cắt két
hông mà khoảng cách thẳng đứng từ đáy két đến điểm gãy phía trên không nhỏ hơn
6 m thì phải trang bị một phương tiện tiếp cận cố định theo chiều dọc đối với
toàn bộ chiều dài của két phù hợp với các quy định ở (a) và (b) dưới đây.
Phương tiện tiếp cận này cũng phải đến được bằng một phương tiện tiếp cận cố
định thẳng đứng ở mỗi đầu của két.
(a) Phương tiện tiếp cận
cố định liên tục theo chiều dọc có thể được đặt trong khoảng tối thiểu là 1,6 m
tới tối đa 3 m tính từ đỉnh của mặt cắt két hông. Một sàn được nối dài từ
phương tiện tiếp cận cố định liên tục theo chiều dọc ở vùng của sườn khỏe có
thể được sử dụng để tiếp cận các khu vực được xác định là kết cấu tới hạn.
(b) Thay cho quy định
trên, phương tiện tiếp cận cố định liên tục theo chiều dọc có thể được bố trí ở
vị trí tối thiểu là 1,2 m bên dưới đỉnh của lỗ khoét trên sườn khỏe để sử dụng
các phương tiện tiếp cận di động tiếp cận các khu vực được xác định là kết cấu
tới hạn.
(3) Nếu khoảng cách
thẳng đứng nêu ở (2) nhỏ hơn 6 m thì có thể sử dụng phương tiện thay thế mà
Đăng kiểm thấy phù hợp hoặc các phương tiện tiếp cận di động thay cho phương
tiện tiếp cận cố định. Để thuận lợi cho việc sử dụng các phương tiện tiếp cận
thay thế, phải bố trí các lỗ khoét trên cùng mặt phẳng với sống dọc mạn. Các lỗ
khoét đó phải có đủ đường kính và phải có lan can bảo vệ phù hợp.
(4) Đối với các két chịu
tải trước trên các tàu tự nâng, do hình dáng của két, nếu thực tế không thể
trang bị phương tiện tiếp cận cố định nêu ở -1(1) và (2) trên thì Đăng kiểm có
thể cho phép trang bị các phương tiện thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phương tiện tiếp cận
cố định phải được trang bị để tiếp cận các kết cấu mặt dưới ở cả 2 phía của
boong ngang (boong giữa 2 miệng khoang) và trong vùng lân cận tâm tàu. Mỗi
phương tiện tiếp cận phải có thể đến được từ lối tiếp cận khoang hoặc trực tiếp
từ boong chính và phải được bố trí ở vị trí tối thiểu là 1,6 m đến tối đa 3 m
phía dưới của boong.
(2) Một phương tiện tiếp
cận cố định theo hướng ngang tàu được bố trí trên vách ngang ở vị trí tối thiểu
là 1,6 m đến tối đa 3 m phía dưới của trần boong ngang phải tương đương với
phương tiện tiếp cận nêu ở (1).
(3) Việc tiếp cận tới
các phương tiện tiếp cận cố định nêu ở (1) và (2) trên có thể được thực hiện
bằng sống mạn trên cùng.
(4) Mặt khác, thay cho
các quy định ở (1) trên, phương tiện tiếp cận di chuyển được có thể được sử
dụng để tiếp cận các kết cấu dưới boong của boong ngang nếu khoảng cách thẳng
đứng tới đáy của khoang không lớn hơn 17 m.
4 Đối với mọi khoang, phương tiện tiếp cận cố định theo
phương đứng phải được trang bị cho mọi khoang hàng và trong mọi trường hợp, số
lượng phương tiện tiếp cận phải không nhỏ hơn 3 phương tiện tiếp cận cố định
theo phương đứng được bố trí ở mỗi mạn (phía mút mũi và mút đuôi của khoang và
ở giữa).
5 Đối với két mút mũi và mút đuôi có chiều cao không nhỏ
hơn 6 m đo tại tâm của vách chống va và vách mút đuôi của các tàu nổi (dạng tàu
và dạng sà lan), một phương tiện tiếp cận phù hợp phải được bố trí để tiếp cận
tới các vùng tới hạn như là kết cấu dưới boong, sống dọc mạn, vách chống va và
vách đuôi và kết cấu tấm mạn thỏa mãn các yêu cầu ở (1) và (2) dưới đây:
(1) Sống mạn ở vị trí
nhỏ hơn 6 m theo chiều thẳng đứng dưới trần boong hoặc sống mạn ngay bên trên
được coi là tạo ra lối tiếp cận phù hợp khi kết hợp với các phương tiện tiếp
cận di động.
(2) Nếu khoảng cách
thẳng đứng giữa trần boong và sống mạn, giữa các sống mạn và giữa sống mạn thấp
nhất với đáy két không nhỏ hơn 6 m thì phải trang bị phương tiện tiếp cận thay
thế mà Đăng kiểm thấy phù hợp.
6 Khi phương tiện tiếp cận cố định để tiếp cận các khu
vực kết cấu tới hạn được bố trí ở độ cao lớn hơn hoặc bằng 6 m tính từ đáy của
không gian không nằm trong các quy định ở từ -1 đến -5 trên thì phải trang bị
phương tiện tiếp cận cố định liên tục được bố trí ở mặt được gia cường của vách
tại vị trí bên dưới khu vực kết cấu tới hạn tối đa là 3 m nhưng không được cao
hơn 1,6 m tính từ phía dưới boong trong toàn bộ phạm vi khu vực kết cấu tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.4 Thông số của phương tiện
tiếp cận và cầu thang
1 Nói chung, phương tiện tiếp cận cố định phải được
tích hợp vào kết cấu của tàu để đảm bảo sự vững chắc. Nếu Đăng kiểm thấy phù
hợp để thuận tiện cho việc các phương tiện tiếp cận là một phần tích hợp của
kết cấu thân tàu thì các yêu cầu về vị trí của phương tiện tiếp cận nêu ở 9.6.2
và 9.6.3 có thể được điều chỉnh cho hợp lý.
2 Các lối đi ở trên cao mà tạo thành một phần của
phương tiện tiếp cận cố định, nếu được trang bị, phải có chiều rộng thực tối
thiểu bằng 600 mm, ngoại trừ lối đi quanh nẹp đứng khỏe mà tại đó thì chiều
rộng thực tối thiểu có thể được giảm xuống 450 mm, và có lan can ở phía hở trên
toàn bộ chiều dài.
3 Phần dốc của lối tiếp cận phải có kết cấu chống trượt.
4 Lối đi trên cao tạo thành một phần của phương tiện
tiếp cận cố định phải có lan can cao 1000 mm ở phía hở và bao gồm một thanh lan
can bám và một thanh trung gian có chiều cao 500 mm và có kết cấu chắc chắn
cùng với các thanh chống cách nhau không xa quá 3 m. Các thanh chống của lan
can phải được liên kết với phương tiện tiếp cận cố định.
5 Với các phương tiện tiếp cận qua các lỗ khoét nằm
ngang, miệng khoang hoặc lỗ người chui, các kích thước phải đủ để cho phép một
người mang thiết bị thở tự cấp khí và thiết bị bảo vệ lên hoặc xuống bất kỳ
thang nào mà không bị cản trở và cũng phải đủ để dễ dàng nâng một người bị
thương từ đáy của khoang. Lỗ khoét phải có kích thước trong lòng tối thiểu là
600 mm x 600 mm. Khi phương tiện tiếp cận khoang hàng được bố trí đi qua lỗ
chui bằng mặt boong hoặc qua miệng khoang hàng thì đầu trên cùng của thang phải
cố gắng được bố trí càng gần boong hoặc thành miệng khoang càng tốt. Các thành
miệng của lối tiếp cận có chiều cao lớn hơn 900 mm phải có bậc ở bên ngoài
chung với thang.
6 Với phương tiện tiếp cận qua lỗ khoét thẳng đứng, hoặc
lỗ người chui trên các vách ngăn, đà ngang, sống và sườn khỏe tạo thành lối đi
theo chiều dài và chiều rộng của khoang, lỗ phải có kích thước tối thiểu không
nhỏ hơn 600 mm x 800 mm ở độ cao không lớn hơn 600 mm tính từ tôn đáy trừ khi
bố trí các sàn lưới hoặc các kết cấu để đặt chân khác.
7 Các lỗ khoét có kích thước nhỏ hơn quy định ở -5 và
-6 có thể được Đăng kiểm chấp nhận trong các trường hợp đặc biệt nếu khả năng
đi qua các lỗ khoét đó hoặc đưa một người bị thương ra ngoài có thể được chứng
minh là thỏa mãn ở mức độ chấp nhận của Đăng kiểm.
8 Việc tiếp cận từ đáy tàu tới các phương tiện tiếp cận
cố định và các lỗ khoét thẳng đứng phải được bố trí bằng các phương tiện là lối
đi, cầu thang hoặc bậc thang mà có thể tiếp cận được một cách dễ dàng. Các bậc
thang phải có cơ cấu đỡ mặt bên của bàn chân. Nếu các thanh ngang của cầu thang
được gắn lên một mặt đứng thì khoảng cách từ tâm của thanh cầu thang tới mặt
phẳng đó phải ít nhất bằng 150 mm. Nếu lỗ người chui thẳng đứng được bố trí cao
hơn 600 mm so với chiều cao lối đi thì lối tiếp cận đó phải được tạo thuận lợi
bằng các phương tiện là bậc thang và tay nắm và sàn để bước xuống ở cả hai phía
của lỗ người chui.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.5 Sổ tay tiếp cận kết cấu tàu
1 Sổ tay tiếp cận kết cấu tàu phải có trên tàu. Phương
tiện tiếp cận để tiến hành kiểm tra tổng thể và kiểm tra tiếp cận cũng như đo
chiều dày cơ cấu phải được mô tả trong cuốn Sổ tay tiếp cận kết cấu tàu hoặc
cũng có thể gộp vào cuốn Hướng dẫn vận hành của tàu. Sổ tay này phải được cập
nhật khi cần thiết và bản cập nhật mới nhất phải được lưu trên tàu. Sổ tay tiếp
cận kết cấu tàu phải bao gồm các nội dung sau đối với mỗi không gian:
(1) Các sơ đồ chỉ rõ các
phương tiện tiếp cận không gian kèm theo đặc tính kỹ thuật và các kích thước;
(2) Các sơ đồ chỉ rõ
phương tiện tiếp cận của mỗi không gian cho phép tiến hành kiểm tra tổng thể
với các thông số kỹ thuật và kích thước thích hợp. Các sơ đồ phải biểu thị được
mọi vị trí trong không gian đó cũng có thể kiểm tra được;
(3) Các sơ đồ phải chỉ
rõ các phương tiện tiếp cận trong không gian cho phép tiến hành kiểm tra tiếp
cận với các thông số kỹ thuật và kích thước thích hợp. Sơ đồ phải biểu thị được
vị trí của các khu vực quan trọng cho dù phương tiện tiếp cận cố định hay di
động và từ mọi khu vực cũng có thể kiểm tra được;
(4) Các hướng dẫn kiểm
tra và duy trì độ bền kết cấu của tất cả các phương tiện tiếp cận và các phương
tiện liên quan, có xét đến môi trường gây mòn gỉ có thể có trong không gian đó;
(5) Hướng dẫn an toàn
khi dùng bè để kiểm tra tiếp cận và đo chiều dày cơ cấu;
(6) Hướng dẫn đối với
việc chằng buộc và sử dụng các phương tiện tiếp cận di động một cách an toàn;
(7) Liệt kê tất cả các
phương tiện tiếp cận di động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khi các phương tiện tiếp cận thay thế thỏa mãn các
yêu cầu ở 9.6.3, ngoài các yêu cầu ở -1 nêu trên, phương tiện để vận hành an
toàn vừa đưa phương tiện thay thế đó vào và ra và hoạt động bên trong không
gian được tiếp cận phải được nêu rõ ràng trong Sổ tay tiếp cận kết cấu tàu.
CHƯƠNG 14 PHÒNG CHỐNG CHÁY VÀ PHƯƠNG TIỆN THOÁT NẠN
14.2 Tàu thực hiện các công việc có nguy cơ cháy và nổ
14.2.2 được sửa đổi như sau:
14.2.2 Kết cấu chống cháy
Kết cấu chống cháy phải thỏa
mãn một cách tương ứng các yêu cầu sau đây hoặc các yêu cầu ở 4.5.1 (trừ
4.5.1-8), 4.5.2 và Chương 9 Phần 5.
Phần 8I "Tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp
cháy thấp" được bổ sung như sau:
PHẦN
8I TÀU SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU CÓ ĐIỂM CHỚP CHÁY THẤP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Quy định chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Phần này áp dụng cho các tàu sử dụng
nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp, tuy nhiên, không áp dụng cho các tàu nêu ở
(1) và (2) dưới đây:
(1) Tàu chở khí sử dụng
hàng được chở làm nhiên liệu và thỏa mãn các yêu cầu ở Phần 8D; hoặc
(2) Tàu chở khí sử dụng
loại nhiên liệu khí có điểm chớp cháy thấp khác nếu thiết kế và bố trí hệ thống
chứa và phân phối nhiên liệu của các nhiên liệu khí đó thỏa mãn các yêu cầu của
Phần 8D.
2 Không phụ thuộc vào các yêu cầu ở -1
trên, đối với các tàu không áp dụng Chương II-1 của SOLAS thì một số quy định
của Phần này có thể được thay đổi một cách phù hợp.
3 Trong trường hợp tàu sử dụng nhiên
liệu có điểm chớp cháy thấp mà không phải là khí tự nhiên, không cần áp dụng
các yêu cầu ở từ Chương 5 đến Chương 15 của Phần này. Tuy nhiên, cần phải chứng
minh rằng thiết kế khác này thỏa mãn các yêu cầu chức năng của Phần này.
1.1.2 Thay thế tương đương
Kết cấu,
thiết bị mà không thỏa mãn các quy định của Phần này có thể được chấp nhận với
điều kiện chúng được chấp nhận là tương đương với các quy định của Phần này,
phù hợp với quy định II-1/55 của SOLAS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đối với các tàu sử dụng khí tự nhiên
làm nhiên liệu, các hệ thống và thiết bị sử dụng nhiên liệu khí nêu tại từ (1)
tới (20) dưới đây phải được Đăng kiểm thẩm định một cách riêng biệt.
(1) Máy nén hơi nhiên
liệu;
(2) Bơm nhiên liệu;
(3) Thiết bị trao đổi
nhiệt được sử dụng để làm nóng, hóa hơi hoặc làm mát nhiên liệu;
(4) Van của hệ thống
chứa nhiên liệu, bình xử lý áp lực, đường ống nhiên liệu và đường ống xử lý;
(5) Van giảm áp (bao gồm
van an toàn chân không) sử dụng cho hệ thống chứa nhiên liệu, bình xử lý áp
lực, đường ống nhiên liệu và đường ống xử lý;
(6) Ống xếp và ống giãn
nở sử dụng cho hệ thống đường ống nhiên liệu và đường ống xử lý (16.7.2);
(7) Hệ thống tạo khí
trơ, bao gồm hệ thống tạo ni tơ, hệ thống chứa khí trơ và bình ni tơ lỏng;
(8) Hệ thống đo mức
nhiên liệu lỏng trong hệ thống chứa nhiên liệu và bình xử lý áp lực, và mức
chất lỏng trong bình chứa ni tơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Thiết bị đo và chỉ
báo nhiệt độ của nhiên liệu lỏng hoặc hơi trong hệ thống chứa nhiên liệu và
bình xử lý áp lực (6.9, 15.3 và 15.4);
(11) Vật liệu cách nhiệt
sử dụng trong hệ thống xử lý nhiên liệu và cho đường ống nhiên liệu (6.4.8 và
7.3.1-4);
(12) Thiết bị đo nồng độ
ô xy loại cố định và xách tay sử dụng trong môi trường khí trơ;
(13) Hệ thống đo độ ẩm
của khí trơ khô (6.3.1-12, 6.11.1 và 6.12.1);
(14) Hệ thống phun sương
nước (11.5);
(15) Thiết bị dập cháy
bằng hóa chất khô (11.6);
(16) Hệ thống thông gió
cơ giới phục vụ không gian chứa nguồn khí (13.3.3);
(17) Ống mềm dẫn nhiên
liệu (6.5.5 và 8.3.2);
(18) Các bơm làm lỏng,
thiết bị trao đổi nhiệt tháo được và các đường ống liên quan (sau đây gọi là
"thiết bị tháo được" mà được bố trí hoặc lắp đặt tạm thời trên tàu sử
dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp phục vụ cho một mục đích cụ thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20) Động cơ sử dụng
nhiên liệu khí.
2 Đối với những tàu sử dụng nhiên liệu
có điểm chớp cháy thấp mà không phải là khí tự nhiên, các hệ thống và thiết bị
nêu ở -1(1) đến (20) trên được trang bị cho mục đích sử dụng nhiên liệu có điểm
chớp cháy thấp phải được Đăng kiểm xem xét một cách phù hợp.
3 Nồi hơi và động cơ đốt trong kiểu pít
tông mà có thể sử dụng nhiều loại nhiên liệu và tua bin khí phải được Đăng kiểm
xem xét một cách phù hợp.
1.2 Thiết kế khác
1.2.1 Quy định chung
1 Phần này bao gồm các yêu cầu chức
năng đối với tất cả các thiết bị và hệ thống liên quan tới việc sử dụng nhiên
liệu có điểm chớp cháy thấp.
2 Nhiên liệu, các thiết bị và hệ thống
nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp có thể:
(1) Khác với các quy
định trong Phần này; hoặc
(2) Được thiết kế để sử
dụng một loại nhiên liệu không được nêu cụ thể trong Phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 2 CÁC ĐỊNH NGHĨA
2.1 Quy định chung
2.1.1 Áp dụng
Trừ khi
được quy định khác, các thuật ngữ sử dụng trong Phần này được định nghĩa như ở
Chương này.
2.2 Các định nghĩa
2.2.1 Các thuật ngữ
1 "Sự cố" là một sự việc
không được kiểm soát mà có thể dẫn đến việc tổn thất sinh mạng, gây thương
vong, phá hủy môi trường hoặc tổn thất tài sản hoặc quyền lợi tài chính.
2 "Chiều rộng tàu" (B') là
chiều rộng lý thuyết lớn nhất của tàu ở tại hoặc dưới chiều chìm phân khoang
lớn nhất (chiều chìm mùa hè).
3 "Tiếp nhận nhiên liệu" là
việc chuyển nhiên liệu lỏng hoặc khí từ phương tiện nổi hoặc trên bờ vào các
két cố định của tàu hoặc nối các bình chứa xách tay với hệ thống cung cấp nhiên
liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 "CNG" là khí tự nhiên được
nén (xem thêm 2.2.1-26).
6 "Trạm điều khiển" là các
buồng được định nghĩa ở 3.2.18 Phần 5 và ngoài ra trong Phần này, là buồng điều
khiển máy.
7 "Nhiệt độ thiết kế" để lựa
chọn vật liệu là nhiệt độ tối thiểu mà tại đó nhiên liệu khí hóa lỏng có thể
được đưa vào hoặc chở trong các két nhiên liệu khí hóa lỏng.
8 "Áp suất hóa hơi thiết kế"
(P0) là áp suất đo được lớn nhất, tại đỉnh của két, được sử dụng để
thiết kế két.
9 "Van chặn kép và xả áp"
(Double block and bleed valve) là một bộ gồm hai van chặn nối tiếp trên một ống
và một van thứ ba để giảm áp trong đoạn ống giữa hai van chặn. Việc bố trí đó
có thể bao gồm một van hai ngả và một van đóng thay cho việc bố trí 3 van riêng
biệt.
10 "Động cơ sử dụng hai nhiên liệu
" là động cơ sử dụng nhiên liệu quy định bởi Phần này (cùng với nhiên liệu
khởi động) và dầu nhiên liệu. Dầu nhiên liệu có thể bao gồm nhiên liệu chưng
cất và dầu nặng.
11 "Không gian kín" là các
không gian mà trong đó, nếu không có thông gió nhân tạo, việc thông gió sẽ bị
giới hạn và môi trường khí dễ nổ sẽ không được phân tán một cách tự nhiên.
12 "ESD" là ngắt khẩn cấp.
13 "Nổ" là hiện tượng bùng
cháy không thể kiểm soát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 "Hệ thống chứa nhiên liệu"
là trang bị để chứa nhiên liệu bao gồm cả các đầu nối két. Nó bao gồm (nếu có)
vách chắn sơ cấp và thứ cấp, cách nhiệt kèm theo, các không gian ở giữa, và các
kết cấu liền kề trong trường hợp cần thiết phải đỡ các thành phần đó. Nếu vách
chắn thứ cấp là một phần của kết cấu thân tàu thì vách chắn đó có thể là biên
của khoang hầm chứa nhiên liệu. Các không gian xung quanh két chứa nhiên liệu
được định nghĩa như ở (1) đến (3) dưới đây:
(1) "Khoang hầm
chứa nhiên liệu" là không gian giới hạn bởi kết cấu thân tàu mà hệ thống
chứa nhiên liệu được đặt trong đó. Nếu các đầu nối két được bố trí trong khoang
hầm chứa nhiên liệu thì nó cũng có thể được gọi là khoang đầu nối két;
(2) "Khoang giữa
vách chắn" là không gian giữa vách chắn sơ cấp và thứ cấp, có thể được
nhồi hoàn toàn hoặc một phần hoặc không được nhồi bọc cách nhiệt hoặc vật liệu
khác; và
(3) "Buồng đầu nối
két" là không gian bao quanh tất cả các đầu nối két và các van két được
yêu cầu cho các két có các đầu nối két trong không gian kín.
16 "Giới hạn nạp", viết tắt là
FL, là thể tích lớn nhất của chất lỏng trong một két nhiên liệu tương ứng với
tổng thể tích két khi nhiên liệu lỏng đã đạt đến nhiệt độ tham chiếu.
17 "Buồng chuẩn bị nhiên liệu"
là không gian chứa các bơm, máy nén và/hoặc các bầu hóa hơi phục vụ cho mục
đích chuẩn bị nhiên liệu.
18 "Khí" là chất lỏng có áp
suất hóa hơi tuyệt đối lớn hơn 0,28 MPa ở nhiệt độ 37,8°C.
19 "Thiết bị tiêu thụ khí" là
các thiết bị trên tàu sử dụng khí làm nhiên liệu.
20 "Động cơ nhiên liệu khí" là
động cơ có khả năng hoạt động chỉ dựa trên nhiên liệu khí, và không thể chuyển
sang sử dụng các loại nhiên liệu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 "Áp suất cao" là áp suất làm
việc lớn nhất lớn hơn 1,0 MPa.
23 "Két rời" là két tự đỡ,
không tạo thành một phần của thân tàu và không tham gia vào sức bền chung thân
tàu.
24 "LEL" là giới hạn nổ dưới.
25 "Chiều dài Lf"
là chiều dài được định nghĩa ở 1.2.21 Phần 1A.
26 "LNG" là khí tự nhiên hóa
lỏng.
27 "Giới hạn chứa", viết tắt là
LL, là thể tích chất lỏng lớn nhất cho phép tương ứng với thể tích của két mà
theo đó két có thể chứa được.
28 "Nhiên liệu có điểm chớp cháy
thấp" là nhiên liệu khí hoặc lỏng có điểm chớp cháy thấp hơn giá trị quy
định ở 4.2.1-1(1) Phần 5.
29 "MARVS" là giá trị đặt lớn
nhất cho phép của van an toàn.
30 "MAWP" là áp suất làm việc
lớn nhất cho phép của một thành phần trong hệ thống hoặc của két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 "Động cơ đa nhiên liệu" là
động cơ có thể sử dụng hai hoặc nhiều hơn hai loại nhiên liệu khác nhau và tách
biệt với nhau.
33 "Khu vực không nguy hiểm" là
khu vực mà trong đó môi trường khí dễ nổ được dự kiến là không tồn tại với số
lượng mà cần phải quan tâm đặc biệt đến kết cấu, việc lắp đặt và sử dụng các
thiết bị.
34 "Boong hở" là boong có nguy
cơ cháy không đáng kể, ít nhất hở ở cả hai đầu/mạn, hoặc hở ở một đầu và được
thông gió tự nhiên đầy đủ một cách hiệu quả trên toàn bộ chiều dài của boong
bởi các lỗ khoét cố định phân bố trên tôn mạn hoặc trần boong.
35 "Nguy cơ" là diễn tả chỉ sự
kết hợp giữa khả năng có thể xảy ra và tính nghiêm trọng của hậu quả.
36 "Nhiệt độ tham chiếu" là
nhiệt độ tương ứng với áp suất bay hơi của nhiên liệu trong két nhiên liệu tại
áp suất đặt của van an toàn áp suất (PRV).
37 "Vách chắn thứ cấp" là bộ
phận chặn chất lỏng phía bên ngoài của hệ thống chứa nhiên liệu, được thiết kế
để có thể tạm thời ngăn chặn khả năng rò rỉ của nhiên liệu lỏng qua vách chắn
sơ cấp và để ngăn sự giảm nhiệt độ của kết cấu thân tàu tới mức không an toàn.
38 "Không gian nửa kín" là
không gian mà điều kiện về thông gió tự nhiên khác đáng kể so với boong hở do
sự có mặt của các kết cấu như là mái, bộ phận chắn gió và các vách và cách bố
trí chúng dẫn đến việc không thể phân tán được khí.
39 "Nguồn rò rỉ" là một điểm
hoặc một vị trí mà từ đó khí, hơi, sương nước hoặc chất lỏng có thể thoát ra
ngoài không khí dẫn đến khả năng hình thành một môi trường khí dễ nổ.
40 "Mất nguồn điện không chấp nhận
được" là khi không thể duy trì hoặc phục hồi hoạt động bình thường của
động cơ đẩy tàu trong trường hợp một trong các máy phụ quang trọng không thể
hoạt động, phù hợp với 1.3.1-4 Phần 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42 "Nhiên liệu" được định nghĩa
như sau:
(1) Khi áp dụng từ
Chương 5 tới 15 của Phần này, nhiên liệu là khí tự nhiên, ở thể hóa lỏng hoặc
thể khí. Thành phần của khí tự nhiên được chấp nhận có thể thay đổi phụ thuộc
vào nguồn khí tự nhiên và quy trình xử lý;
(2) Khi áp dụng Chương
16 và 17 của Phần này, nhiên liệu là khí tự nhiên, ở thể hóa lỏng hoặc thể khí.
43 "Bộ luật IGF" là Bộ luật
quốc tế về an toàn đối với tàu sử dụng nhiên liệu khí hoặc có điểm chớp cháy
thấp được Ủy ban an toàn Hàng hải của IMO thông qua bởi Nghị quyết MSC.391(95),
có thể được sửa đổi bởi IMO, với điều kiện các sửa đổi đó được thông qua, có
hiệu lực theo các quy định của Điều VIII của Công ước SOLAS hiện hành liên quan
tới quy trình sửa đổi có thể áp dụng cho phụ lục mà không phải là phụ lục của
Chương I.
CHƯƠNG 3 MỤC TIÊU VÀ CÁC YÊU CẦU CHỨC NĂNG
3.1 Mục tiêu
3.1.1 Quy định chung
Mục tiêu
của Phần này là đưa ra các quy định đối với thiết kế an toàn và thân thiện môi
trường, kết cấu và vận hành của tàu và cụ thể là quy định đối với việc lắp đặt
các hệ thống máy đẩy, máy phụ phát điện và/hoặc các máy dùng cho mục đích khác
có sử dụng nhiên liệu là khí hoặc nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp khác.
3.2 Các yêu cầu về chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính an
toàn, tin cậy và chắc chắn của hệ thống phải tương đương với mức độ đạt được
khi sử dụng máy chính và máy phụ kiểu truyền thống
3.2.2 Các nguy hiểm liên quan đến nhiên liệu
Khả năng
và hậu quả của các mối nguy hiểm liên quan đến nhiên liệu phải được giới hạn
tới mức thấp nhất thông qua việc bố trí và thiết kế hệ thống, ví dụ như thông
gió, phát hiện và các hành động an toàn. Trong trường hợp rò rỉ khí hoặc không
thể áp dụng được các biện pháp giảm rủi ro thì phải tiến hành các hành động an
toàn cần thiết.
3.2.3 Thiết kế hệ thống nhiên liệu khí
Quan
điểm thiết kế là phải đảm bảo các biện pháp giảm rủi ro và hành động an toàn
đối với hệ thống nhiên liệu khí không không dẫn tới việc mất nguồn điện không
chấp nhận được.
3.2.4 Giảm thiểu các khu vực nguy hiểm
Các vùng
nguy hiểm phải được hạn chế, đến mức có thể thực hiện được, để giảm thiểu các
rủi ro tiềm ẩn mà có thể ảnh hưởng đến an toàn của tàu, người trên tàu và các
thiết bị.
3.2.5 Thiết bị được lắp đặt trong khu vực nguy hiểm
Thiết bị
lắp đặt trong khu vực nguy hiểm phải được giảm thiểu tới mức chỉ còn các thiết
bị phục vụ việc vận hành và phải được chứng nhận một các phù hợp và thích đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7 Bảo vệ các thành phần của hệ thống
Các
thành phần của hệ thống phải được bảo vệ không bị hư hại bên ngoài.
3.2.8 Nguồn gây cháy ở khu vực nguy hiểm
Nguồn
gây cháy ở khu vực nguy hiểm phải được giảm thiểu để giảm khả năng gây nổ.
3.2.9 Hệ thống cung cấp, chứa nhiên liệu và tiếp nhận nhiên liệu
Hệ thống
cung cấp, chứa nhiên liệu và tiếp nhận nhiên liệu phải được bố trí an toàn và
phù hợp, có khả năng nhận và chứa nhiên liệu ở trạng thái theo đúng yêu cầu mà
không bị rò rỉ. Hệ thống phải được thiết kế để ngăn ngừa thông hơi trong mọi
điều kiện vận hành bình thường bao gồm cả giai đoạn nghỉ, trừ khi cần thiết vì
lý do an toàn.
3.2.10 Trang bị cho mục đích áp dụng
Phải
trang bị hệ thống ống, bố trí chứa và giảm quá áp có thiết kế, kết cấu và lắp
đặt phù hợp cho mục đích áp dụng.
3.2.11 Máy, hệ thống và các thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.12 Bố trí và vị trí của buồng máy
Hệ thống
chứa nhiên liệu và buồng máy có các nguồn có thể rò rỉ khí vào không gian đó
phải được bố trí và đặt tại vị trí sao cho một ngọn lửa hoặc vụ nổ sẽ không gây
ra mất nguồn điện không chấp nhận được hoặc làm cho thiết bị ở các khoang khác
không vận hành được.
3.2.13 An toàn và tin cậy đối với vận hành
Phải
trang bị hệ thống điều khiển, báo động, theo dõi và đóng một cách phù hợp để
đảm bảo vận hành an toàn và tin cậy.
3.2.14 Bố trí thiết bị phát hiện khí cố định
Phải bố trí
thiết bị phát hiện khí cố định phù hợp cho mọi không gian và khu vực có liên
quan.
3.2.15 Các biện pháp phát hiện, bảo vệ và dập cháy
Phải có
các biện pháp phát hiện, bảo vệ và dập cháy phù hợp với mối nguy hiểm có liên
quan.
3.2.16 Xác nhận hệ thống nhiên liệu và các máy sử dụng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.17 Đánh giá tính tương thích
Hồ sơ kỹ
thuật phải cho phép đánh giá sự thỏa mãn của hệ thống và các thành phần của nó
với các quy định, hướng dẫn, tiêu chuẩn thiết kế có thể áp dụng được sử dụng và
các nguyên tắc liên quan tới an toàn, tính sẵn sàng, khả năng duy trì và tính
tin cậy.
3.2.18 Tính tin cậy của hệ thống hoặc các thành phần
Một hư
hỏng đơn lẻ trong hệ thống kỹ thuật hoặc thành phần phải không gây ra tình
huống không an toàn hoặc không tin cậy.
CHƯƠNG 4 CÁC YÊU CẦU CHUNG
4.1 Mục tiêu
4.1.1 Quy định chung
Mục tiêu
của Chương này là nhằm đảm bảo các đánh giá cần thiết đối với các rủi ro có
liên quan được tiến hành để loại trừ hoặc giảm nhẹ các ảnh hưởng bất lợi tới
người trên tàu, môi trường hoặc con tàu.
4.2 Đánh giá rủi ro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
thực hiện đánh giá rủi ro để đảm bảo các rủi ro phát sinh do sử dụng nhiên liệu
có điểm chớp cháy thấp gây ảnh hưởng đến người trên tàu, môi trường, độ bền kết
cấu hoặc tính nguyên vẹn của con tàu được hướng đến. Phải xem xét các mối nguy
hiểm liên quan tới bố trí về mặt vật lý, vận hành và duy trì, gây ra bởi các hư
hỏng có thể dự đoán được một cách hợp lý.
4.2.2 Phạm vi của đánh giá rủi ro
Đối với
các tàu áp dụng Chương 5 tới 15 của Phần này, việc đánh giá rủi ro quy định ở
4.2.1 chỉ cần được thực hiện nếu có yêu cầu cụ thể ở 5.10.5, 5.12.3, 6.4.1-1,
6.4.15-4(7)(b), 8.3.1-1, 13.4.1, 13.7 và 15.8.1(10) cũng như ở 4-4 và 6-8 của
Phụ lục 6.4.16.
4.2.3 Phân tích và giảm rủi ro
Rủi ro
phải được phân tích bằng các phương pháp phân tích rủi ro chấp nhận được và
được công nhận, và việc mất chức năng, hư hỏng các thành phần, cháy, nổ và giật
điện phải được xem xét là tối thiểu. Việc phân tích phải đảm bảo các rủi ro
được loại trừ nếu có thể. Các rủi ro không được loại trừ thì cần phải được giảm
nhẹ. Chi tiết của các rủi ro, và các biện phải để giảm nhẹ chúng phải được lập
hồ sơ thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
4.3 Giới hạn hậu quả của vụ nổ
4.3.1 Các yêu cầu chung
Một vụ
nổ trong một không gian bất kỳ có chứa các nguồn rò rỉ và nguồn gây cháy tiềm
ẩn phải không:
(1) Gây hư hại hoặc phá
hỏng việc hoạt động đúng chức năng của các thiết bị/hệ thống trong các không
gian mà không phải là không gian xảy ra sự cố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Gây hư hại khu vực
làm việc hoặc sinh hoạt theo cách mà làm bị thương người ở trong các khu vực đó
trong điều kiện vận hành bình thường;
(4) Phá hỏng việc hoạt
động đúng chức năng của trạm điều khiển và buồng chứa bảng điện mà cần thiết
cho việc phân phối điện;
(5) Gây hư hại thiết bị
cứu sinh hoặc các thiết bị hạ có liên quan;
(6) Phá hỏng việc hoạt
động đúng chức năng của thiết bị chữa cháy đặt bên ngoài không gian bị hư hại
do nổ;
(7) Ảnh hưởng các khu
vực khác của tàu theo cách mà có thể gây ra các phản ứng dây chuyền liên quan
tới, nhưng không giới hạn, hàng hóa, khí và dầu nhiên liệu; hoặc
(8) Cản trở người tiếp
cận thiết bị cứu sinh hoặc cản trở đường thoát nạn.
CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ TÀU
5.1 Mục tiêu
5.1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Yêu cầu về chức năng
5.2.1 Quy định chung
Chương
này liên quan tới các yêu cầu về chức năng quy định ở 3.2.1 tới 3.2.3, 3.2.5,
3.2.6, 3.2.8, 3.2.12 tới 3.2.15 và 3.2.17. Ngoài ra, cần áp dụng 5.2.2.
5.2.2 Các yêu cầu bổ sung
1 Các két nhiên liệu phải được bố trí
theo cách mà xác suất két đó bị hư hại do tàu va chạm hoặc mắc cạn được giảm
tới mức tối thiểu, có tính đến cả sự vận hành an toàn tàu và các nguy hiểm khác
mà có thể liên quan tới tàu.
2 Hệ thống chứa nhiên liệu, đường ống
nhiên liệu và các nguồn rò rỉ nhiên liệu khác phải được đặt tại vị trí và bố
trí sao cho khí bị rò rỉ được dẫn tới một vị trí an toàn ở môi trường khí hở.
3 Lối tiếp cận hoặc các lỗ khác dẫn tới
các không gian chứa nguồn rò rỉ nhiên liệu phải được bố trí sao cho các khí dễ
cháy, gây ngạt hoặc độc không thể thoát được đến các không gian mà không được
thiết kế cho sự có mặt của các khí đó.
4 Ống nhiên liệu phải được bảo vệ chống
lại các hư hại cơ khí.
5 Hệ thống đẩy tàu và cấp nhiên liệu
phải được thiết kế sao cho hành động an toàn sau khi rò rỉ khí không dẫn đến
việc mất nguồn điện không chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Các yêu cầu chung
5.3.1 Bảo vệ két nhiên liệu
Két
nhiên liệu phải được bảo vệ chống lại các hư hại cơ khí.
5.3.2 Thông gió cho két nhiên liệu
Các két
chứa nhiên liệu và thiết bị trên boong hở phải được đặt tại vị trí để đảm bảo
đủ thông gió tự nhiên, sao cho hạn chế được việc tích tụ khí thoát ra.
5.3.3 Vị trí két nhiên liệu
Két
nhiên liệu phải được bảo vệ không bị hư hại ở bên ngoài do tàu va chạm hoặc mắc
cạn theo các cách dưới đây:
(1) Két nhiêu liệu phải
được bố trí ở phía trong với khoảng cách tối thiểu bằng B'/5 hoặc 11,5 m, lấy
giá trị nhỏ hơn, đo từ mạn tàu theo phương vuông góc với tâm tàu tại chiều cao
của đường nước chở hàng mùa hè;
(2) Biên của két nhiên
liệu phải được lấy là giới hạn ngoài cùng theo phương dọc, ngang và thẳng đứng
của kết cấu két bao gồm cả các van của két;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Trong mọi trường
hợp, biên của két nhiên liệu phải không được đặt gần hơn tôn vỏ hoặc mút đuôi
của tàu một khoảng cách bằng:
(i) Nếu Vc nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 m3,
0,8 m;
(ii) Nếu 1.000 m3 < Vc <
5.000 m3, 0,75 + Vc x 0,2/4000 m;
(iii) Nếu 5.000 m3 ≤ Vc <
30.000 m3, 0,8 + Vc/25.000 m; và
(iv) Nếu Vc ≥ 30.000 m3, 2 m.
Trong đó, Vc
ứng với 100% tổng thể tích thiết kế của từng két nhiên liệu ở 20°C, bao gồm cả
phần vòm và phần nhô.
(5) Biên thấp nhất của
két nhiên liệu phải được bố trí bên trên một khoảng cách tối thiểu bằng B'/15
hoặc 2,0 m, lấy giá trị nhỏ hơn, đo từ đường lý thuyết của tôn đáy tại dọc tâm;
(6) Đối với tàu nhiều
thân, giá trị B' có thể phải được xem xét đặc biệt;
(7) Két nhiên liệu phải
được bố trí phía sau vách chống va;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4 Vị trí khác của két nhiên liệu
Thay cho
5.3.3(1) trên, có thể sử dụng phương pháp tính toán dưới đây để xác định vị trí
có thể chấp nhận được của két nhiên liệu:
(1) Giá trị fCN
được tính toán như dưới đây phải nhỏ hơn 0,04. Giá trị fCN tính đến
các hư hỏng do va chạm có thể xảy ra trong một vùng được giới hạn bởi các biên
chỉ của két nhiên liệu chiếu lên phương dọc tàu, và không thể coi hoặc được sử
dụng làm xác suất két nhiên liệu bị hư hỏng khi va chạm. Xác suất thực sẽ cao
hơn khi tính đến hư hỏng lớn hơn mà bao gồm các vùng trước và sau két nhiên
liệu.
(2) Giá trị fCN
được tính theo công thức sau:
fCN = fl
x ft x fv
Trong đó:
fl được tính
toán bằng công thức cho hệ số p trong 2.4.1-1 Phần 9. Giá trị x1 phải tương ứng
với khoảng cách từ mút sau của tàu tới biên sau cùng của két nhiên liệu và giá
trị x2 phải tương ứng với khoảng cách từ mút sau của tàu tới biên phía trước
của két nhiên liệu.
ft được tính
toán bằng công thức cho hệ số r trong 2.4.1-2 Phần 9 và để đánh giá xác suất
vết thủng xuyên qua biên ngoài của két nhiên liệu. Công thức được cho như dưới
đây. Khi biên ngoài cùng của két nhiên liệu nằm ngoài giới hạn được cho bởi
đường nước phân khoang sâu nhất, giá trị b phải được lấy bằng 0.
ft =
1-r(x1,x2,b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fv = 1,0 -
0,8x((H-d)/7,8) nếu (H-d) nhỏ hơn hoặc bằng 7,8 m. fv phải không
được lấy lớn hơn 1.
fv = 0,2 -
0,2x((H-d)-7,8)/4,7. Trong mọi trường hợp khác, fv phải không được
lấy nhỏ hơn 0.
Trong đó:
H là khoảng cách từ
đường chuẩn, tính bằng m, tới biên thấp nhất của két nhiên liệu.
d là chiều chìm sâu nhất
(chiều chìm tải trọng mùa hè).
(3) Biên của mỗi két
nhiên liệu phải được lấy là giới hạn ngoài cùng nhất theo hướng dọc, ngang và
thẳng đứng của kết cấu két, bao gồm cả các van của két.
(4) Đối với két rời,
khoảng cách để bảo vệ phải được đo tới vỏ két (vách chắn sơ cấp của hệ thống
chứa két). Đối với két màng, khoảng cách đó phải được đo tới các vách bao quanh
lớp bọc của két
(5) Trong mọi trường
hợp, biên của két nhiên liệu phải không được đặt gần hơn tôn vỏ hoặc mút đuôi
của tàu một khoảng cách bằng:
(i) Nếu Vc nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 m3,
0,8 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Nếu 5.000 m3 ≤ Vc <
30.000 m3, 0,8 + Vc/25.000 m; và
(iv) Nếu Vc ≥ 30.000 m3, 2 m.
Trong đó, Vc
ứng với 100% tổng thể tích thiết kế của từng két nhiên liệu ở 20°C, bao gồm cả
phần vòm và phần nhô.
(6) Trong trường hợp
nhiều hơn 1 két không chồng lấn được bố trí theo phương dọc, fCN
phải được tính toán như ở (2) đối với mỗi két riêng biệt. Giá trị sử dụng cho
toàn bộ bố trí két nhiên liệu là tổng của tất cả các giá trị fCN
tính cho mỗi két riêng biệt.
(7) Trong trường hợp két
được bố trí không đối xứng theo mặt phẳng dọc tâm tàu, giá trị fCN
phải được tính cho cả mạn trái và phải và phải sử dụng giá trị trung bình để
đánh giá. Khoảng cách tối thiểu như đã nêu ở (5) phải được thỏa mãn ở cả hai
mạn.
(8) Đối với các tàu có
kết cấu tạo ra khả năng chống va và/hoặc mắc cạn cao hơn, quy định về vị trí
của két nhiên liệu có thể được xem xét đặc biệt theo mục 1.2.
5.3.5 Bảo vệ khoang chứa nhiên liệu
Khi
nhiên liệu được chở trong hệ thống chứa nhiên liệu đòi hỏi phải có vách chắn
thứ cấp toàn bộ hoặc một phần thì:
(1) Khoang chứa nhiên
liệu phải được cách ly với biển bằng đáy đôi; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Khái niệm buồng máy
5.4.1 Quy định chung
Để giảm
tối đa xác suất nổ do khí trong buồng máy có chứa máy sử dụng nhiên liệu khí,
phải áp dụng một trong hai khái niệm khác nhau như nêu ở (1) hoặc (2) dưới đây:
(1) Buồng máy an toàn
khí: Việc bố trí trong buồng máy phải sao cho không gian đó được coi là an toàn
khí trong mọi điều kiện, điều kiện bình thường cũng như là không bình thường,
ví dụ trường hợp vốn dĩ đã an toàn khí. Trong buồng máy an toàn khí, một hư
hỏng đơn lẻ không thể dẫn đến việc rò rỉ nhiên liệu khí vào buồng máy.
(2) Buồng máy được bảo
vệ bằng ESD: Việc bố trí trong buồng máy phải sao cho không gian đó được coi là
không nguy hiểm trong điều kiện bình thường, nhưng trong điều kiện không bình
thường nào đó thì có thể tiềm ẩn nguy hiểm. Trong các điều kiện không bình
thường liên quan đến các nguy hiểm về khí, ESD của thiết bị không an toàn
(nguồn gây cháy) và máy phải được thực hiện tự động trong khi các thiết bị và
máy đang sử dụng hoặc hoạt động trong toàn bộ điều kiện này phải được chứng
nhận kiểu an toàn. Trong buồng máy được bảo vệ ESD, một hư hỏng đơn lẻ có thể
gây rò rỉ khí vào không gian đó. Thông hơi phải được thiết kế để phù hợp với
một kịch bản rò rỉ lớn nhất có thể xảy ra do hư hỏng kỹ thuật. Hư hỏng dẫn tới
sự tích tụ khí nguy hiểm, ví dụ ống dẫn khí bị đứt hoặc bay mất gioăng, được
đảm bảo bởi thiết bị giảm áp suất nổ và bố trí ESD.
5.5 Buồng máy an toàn khí
5.5.1 Ngăn ngừa rò rỉ khí
Một hư
hỏng đơn lẻ trong hệ thống nhiên liệu phải không dẫn đến rò rỉ khí vào buồng
máy.
5.5.2 Ống nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Buồng máy được bảo vệ bằng ESD
5.6.1 Áp dụng
Bảo vệ
bằng ESD phải được giới hạn trong buồng máy, trong đó hệ thống theo dõi và điều
khiển cho buồng máy không có người trực định kỳ được trang bị phù hợp với QCVN
60/2013:BGTVT.
5.6.2 Biện pháp bảo vệ
Phải áp
dụng các biện pháp để bảo vệ phòng nổ, hư hại các khu vực bên ngoài buồng máy
và đảm bảo sự dự phòng của nguồn cấp điện. Phải có các bố trí nhưng không giới
hạn ở từ (1) tới (4) dưới đây:
(1) Thiết bị phát hiện
khí;
(2) Van đóng;
(3) Dự phòng; và
(4) Thông gió đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống cấp
khí trong buồng máy có thể được chấp nhận mà không cần vỏ bọc kín khí bên ngoài
với các điều kiện dưới đây:
(1) Động cơ tạo sức đẩy
và phát điện phải được bố trí ở trong từ hai buồng máy trở lên mà không có
đường biên chung trừ khi có tài liệu được đưa ra để chứng minh rằng một tổn
thất đơn lẻ sẽ không ảnh hưởng tới cả hai buồng máy.
(2) Buồng máy chạy bằng
khí chỉ được chứa một số lượng tối thiểu các thiết bị, thành phần và hệ thống
thật sự cần thiết để đảm bảo máy chạy bằng khí duy trì được đúng chức năng của
nó.
(3) Phải có hệ thống
phát hiện khí cố định được bố trí để tự động ngắt nguồn cấp khí, và ngắt kết
nối tất cả các thiết bị điện hoặc hệ thống không được chứng nhận kiểu an toàn.
5.6.4 Phân bố các động cơ
Việc
phân bố động cơ giữa các buồng máy khác nhau phải sao cho khi đóng nguồn cấp
nhiên liệu cho bất kỳ một buồng máy nào thì không dẫn tới mất nguồn điện không
chấp nhận được.
5.6.5 Độ bền của buồng máy
Các
buồng máy được bảo vệ bằng ESD phân cách với nhau bằng các vách đơn phải có đủ
độ bền để chịu được ảnh hưởng của một vụ nổ khí cục bộ ở một trong các buồng
máy mà không ảnh hưởng đến sự nguyên vẹn của buồng máy liền kề cùng với các
thiết bị trong buồng máy đó.
5.6.6 Hình dạng của buồng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.7 Hệ thống thông gió
Hệ thống
thông gió của buồng máy được bảo vệ bằng ESD phải được bố trí phù hợp với 13.5.
5.7 Vị trí và bảo vệ ống nhiên liệu
5.7.1 Khoảng cách tới mạn tàu
Ống
nhiên liệu phải không được đặt tại vị trí các mạn tàu nhỏ hơn 800 mm.
5.7.2 Đường ống
Đường
ống nhiên liệu phải không được dẫn trực tiếp qua khu vực sinh hoạt, buồng phục
vụ, buồng chứa thiết bị điện hoặc trạm điều khiển.
5.7.3 Các không gian cần phải bảo vệ ống nhiên liệu
Ống
nhiên liệu đi qua không gian ro-ro, không gian loại đặc biệt và trên boong hở
phải được bảo vệ chống hư hại cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
ống nhiên liệu khí trong buồng máy được bảo vệ bằng ESD phải được bố trí cách
xa các thiết bị điện và các két chứa chất lỏng dễ cháy đến mức có thể.
5.7.5 Bảo vệ đường ống nhiên liệu khí trong buồng máy được bảo vệ bằng
ESD
Đường
ống nhiên liệu khí trong buồng máy được bảo vệ bằng ESD phải được bảo vệ chống
lại các hư hỏng cơ khí.
5.8 Thiết kế buồng chuẩn bị nhiên liệu
Buồng
chuẩn bị nhiên liệu phải được bố trí trên boong hở, trừ khi các buồng đó được
bố trí và trang bị phù hợp với các yêu cầu trong Phần này đối với buồng đầu nối
két.
5.9 Hệ thống hút khô
5.9.1 Cách ly hệ thống hút khô
Hệ thống
hút khô trong các khu vực mà có sự có mặt của các nhiên liệu được quy định
trong Phần này phải được cách ly với hệ thống hút khô của các khoang mà không
có các loại nhiên liệu đó.
5.9.2 Hệ thống tiêu thoát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3 Hệ thống tiêu thoát cho nhiên liệu lỏng
Khoang
hoặc không gian giữa các lớp chắn của két rời loại A chứa khí hóa lỏng phải
được bố trí hệ thống tiêu thoát phù hợp để xử lý các loại nhiên liệu lỏng trong
tình huống két nhiên liệu bị rò hoặc vỡ.
5.10 Khay hứng
5.10.1 Yêu cầu về bố trí
Khay
hứng phải được trang bị nếu có thể xảy ra rò rỉ dẫn đến hư hỏng cho kết cấu tàu
hoặc nếu cần giới hạn khu vực bị ảnh hưởng bởi rò rỉ.
5.10.2 Vật liệu
Khay
hứng phải được chế tạo bằng vật liệu phù hợp.
5.10.3 Bảo vệ nhiệt
Trong
trường hợp nhiên liệu lỏng rò rỉ, khay hứng phải được bọc cách nhiệt so với kết
cấu tàu sao cho các kết cấu của thân tàu hoặc boong xung quanh khay hứng không
bị tiếp xúc với việc làm mát quá mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi khay
hứng phải có một van xả để xả nước mưa ra ngoài mạn tàu.
5.10.5 Đánh giá rủi ro
Mỗi khay
hứng phải có đủ dung tích để đảm bảo có thể xử lý được lượng rò rỉ lớn nhất
theo đánh giá rủi ro.
5.11 Bố trí lối vào và các lỗ khoét khác trong không
gian kín
5.11.1 Tiếp cận khu vực nguy hiểm
Không
được bố trí lối tiếp cận trực tiếp từ khu vực không nguy hiểm vào khu vực nguy
hiểm. Nếu các lỗ khoét tiếp cận là cần thiết vì lý do vận hành thì phải bố trí
khóa khí phù hợp với 5.12.
5.11.2 Tiếp cận buồng chuẩn bị nhiên liệu dưới boong
Nếu
buồng chuẩn bị nhiên liệu được thẩm định cho phép nằm dưới boong, buồng đó phải
có một lối tiếp cận độc lập đến mức có thể trực tiếp từ boong hở. Nếu không thể
bố trí một lối tiếp cận riêng biệt từ boong hở thì phải bố trí khóa khí phù hợp
với 5.12.
5.11.3 Tiếp cận buồng đầu nối két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.4 Tiếp cận buồng máy được bảo vệ bằng ESD
Nếu lối
tiếp cận buồng máy được bảo vệ bằng ESD là từ một không gian kín khác trên tàu
thì lối vào phải được bố trí khóa khí thỏa mãn 5.12.
5.11.5 Tiếp cận các khoang được làm trơ
Đối với
các khoang được làm trơ, bố trí lối tiếp cận phải sao cho ngăn chặn không cho
con người vô tình đi vào. Nếu lối tiếp cận các khoang đó không đi từ boong hở,
các thiết bị làm kín phải đảm bảo ngăn không cho khí trơ rò rỉ vào khoang liền
kề.
5.12 Khóa khí
5.12.1 Kết cấu
Khóa khí
là một không gian bao quanh bởi các vách kín khí được bố trí hai cửa kín khí
đáng kể cách nhau ít nhất 1,5 m và không quá 2,5 m. Trừ khi phải áp dụng các
yêu cầu ở Chương 16 tới 18 Phần 2A, chiều cao ngưỡng cửa phải không nhỏ hơn 300
mm. Các cửa phải là loại tự đóng mà không có thiết bị giữ lại.
5.12.2 Thông gió cơ khí
Khóa khí
phải được thông gió cơ khí với áp suất lớn hơn so với các khu vực hoặc không
gian nguy hiểm liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa khí
phải được thiết kế theo cách sao cho khí không thể bị rò rỉ vào không gian an
toàn trong trường hợp xảy ra tình huống xấu nhất trong không gian có khí nguy
hiểm được ngăn cách bằng khóa khí. Tình huống đó phải được đánh giá trong phân
tích rủi ro nêu ở 4.2.
5.12.4 Hình dạng
Khóa khí
phải có dạng hình học đơn giản. Chúng phải tạo thành lối đi thoải mái và dễ
dàng, và phải có diện tích sàn không nhỏ hơn 1,5 m2. Khóa khí phải
không được sử dụng cho các mục đích khác, ví dụ như làm kho.
5.12.5 Báo động bằng âm thanh và ánh sáng
Phải
trang bị hệ thống báo động bằng âm thanh và ánh sáng để đưa ra cảnh báo ở cả
hai phía của khóa khí nhằm chỉ báo trong trường hợp nhiều hơn một cửa dịch
chuyển khỏi trạng thái đóng.
5.12.6 Hạn chế tiếp cận
Đối với
không gian không nguy hiểm có lối vào từ không gian nguy hiểm dưới boong, trong
đó lối vào được bảo vệ bằng khóa khí, nếu không gian nguy hiểm bị mất trạng
thái áp suất thấp thì việc tiếp cận không gian đó phải được hạn chế cho tới khi
thông gió đã được phục hồi. Phải có báo động bằng âm thanh và ánh sáng tại vị
trí có người trực để chỉ báo việc bị mất áp suất và cửa của khóa khí mở khi áp
suất bị mất.
5.12.7 Các thiết bị an toàn cần thiết
Thiết bị
cần thiết cho an toàn phải không bị ngắt nguồn cấp và phải là kiểu được chứng
nhận an toàn. Các thiết bị này có thể bao gồm ánh sáng, thiết bị phát hiện
cháy, hệ thống truyền thông công cộng và báo động chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Mục tiêu
6.1.1 Quy định chung
Mục tiêu
của Chương này là đưa ra các quy định sao cho việc chứa khí là đủ để giảm thiểu
rủi ro cho người, tàu và môi trường tới mức tương đương với tàu chạy bằng nhiên
liệu dầu thông thường.
6.2 Yêu cầu về chức năng
6.2.1 Yêu cầu về chức năng
Chương
này liên quan tới các yêu cầu về chức năng nêu ở 3.2.1, 3.2.2, 3.2.5 và 3.2.8
tới 3.2.17. Cụ thể, phải áp dụng cách yêu cầu sau:
6.2.2 Yêu cầu bổ sung
1 Hệ thống chứa nhiên liệu phải được
thiết kế sao cho nhiên liệu rò rỉ từ két hoặc từ đường ống nối không gây nguy
hiểm cho tàu, người trên tàu hoặc là môi trường. Các nguy hiểm tiềm ẩn cần phải
tránh bao gồm:
(1) Vật liệu thân tàu
tiếp xúc với nhiệt độ thấp hơn giới hạn cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các độc tố tiềm ẩn
và nguy cơ thiếu hụt ô xy do nhiên liệu và khí trơ;
(4) Việc tiếp cận tới
trạm tập trung, lối thoát và thiết bị cứu sinh bị hạn chế; và
(5) Giảm sự sẵn sàng của
thiết bị cứu sinh.
2 Áp suất và nhiệt độ trong két nhiên
liệu phải được giữ trong các giới hạn thiết kế của hệ thống chứa và các yêu cầu
để có thể vận chuyển của nhiên liệu.
3 Hệ thống chứa nhiên liệu phải được
thiết kế sao cho hành động an toàn sau khi rò rỉ khí không dẫn đến việc mất
nguồn điện không chấp nhận được; và
4 Nếu các két xách tay được sử dụng để
chứa nhiên liệu, thiết kế của hệ thống chứa nhiên liệu phải tương đương với két
lắp cố định như quy định trong Chương này.
6.3 Các yêu cầu chung
6.3.1 Quy định chung
1 Khí tự nhiên ở trạng thái lỏng có thể
được chứa với MARVS tới 1,0 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Hệ thống chứa nhiên liệu ở dưới boong
phải kín khí với các không gian liền kề.
4 Liên kết giữa các két, phụ tùng két,
bích nối và van của két phải nằm kín bên trong không gian kín khí nối các két,
trừ khi liên kết các két nằm trên boong hở. Không gian đó phải có thể chứa đựng
an toàn nhiên liệu rò rỉ từ các két trong trường hợp có sự rò rỉ ở liên kết các
két.
5 Liên kết bằng ống tới các két chứa
nhiên liệu phải nằm trên mức chất lỏng cao nhất trong két, trừ két chứa nhiên
liệu kiểu C. Tuy nhiên, liên kết nằm dưới mức nhiên liệu cao nhất có thể được
chấp nhận cho các kiểu két khác sau khi được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
6 Đường ống giữa két và van thứ nhất mà
để thoát chất lỏng trong trường hợp ống bị hỏng phải có tính an toàn tương
đương với két kiểu C, với ứng suất động không vượt quá giá trị quy định ở
6.4.15-3(1)(b).
7 Vật liệu của các vách của buồng đầu
nối két phải có nhiệt độ thiết kế tương ứng với nhiệt độ thấp nhất mà nó có thể
phải chịu trong kịch bản rò rỉ lớn nhất có thể xảy ra. Buồng đầu nối két phải
được thiết kế để chịu được áp suất lớn nhất xảy ra trong quá trình rò rỉ. Nếu
không, có thể bố trí thông hơi giảm áp tới một vị trí an toàn (trên cột).
8 Rò rỉ lớn nhất có thể xảy ra vào không
gian chứa két phải được xác định dựa trên thiết kế chi tiết, hệ thống phát hiện
và ngắt.
9 Nếu đường ống được nối vào dưới mức
chất lỏng trong két thì nó phải được bảo vệ bằng vách chắn thứ cấp lên tới van
thứ nhất.
10 Nếu két chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
nằm trên boong hở thì thép thân tàu phải được bảo vệ chống lại các rò rỉ có thể
xảy ra từ liên kết các két và từ các nguồn rò rỉ khác bằng cách sử dụng khay
hứng. Vật liệu của khay hứng phải có nhiệt độ thiết kế tương ứng với nhiệt độ
của nhiên liệu được chở tại áp suất khí quyển. Áp suất làm việc bình thường của
két phải được xem xét để bảo vệ kết cấu thép của tàu.
11 Phải có phương tiện để khí hóa lỏng
trong két chứa có thể được đưa hết ra một cách an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
6.4.1 Quy định chung
1 Việc đánh giá rủi ro quy định ở 4.2
phải bao gồm đánh giá hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng của tàu, và có thể
dẫn đến các biện pháp an toàn bổ sung để tích hợp vào thiết kế tổng thể của
tàu.
2 Tuổi thọ thiết kế của hệ thống cố
định chứa nhiên liệu khí hóa lỏng phải không nhỏ hơn tuổi thọ thiết kế của tàu
hoặc 20 năm, lấy giá trị lớn hơn.
3 Tuổi thọ thiết kế của các két xách tay
phải không nhỏ hơn 20 năm.
4 Hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
phải được thiết kế phù hợp với điều kiện môi trường vùng biển Bắc Đại Tây Dương
và biểu đồ điểm của tình trạng biển dài hạn có liên quan đối với cấp không hạn
chế. Yêu cầu về điều kiện môi trường thấp hơn, phù hợp với khai thác dự kiến,
có thể được Đăng kiểm chấp nhận đối với hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
chỉ sử dụng cho cấp hạn chế. Yêu cầu về điều kiện môi trường cao hơn có thể
phải được tính đến đối với hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng hoạt động
trong điều kiện khắc nghiệt hơn vùng biển Bắc Đại Tây Dương. (Tham khảo khuyến
nghị No.34 của IACS Điều kiện môi trường của vùng biển Bắc Đại Tây Dương, đề
cập đến các điều kiện sóng. Nhiệt độ giả định được sử dụng để xác định chất
lượng vật liệu phù hợp liên quan đến nhiệt độ thiết kế và là vấn đề khác không
được đề cập đến trong mục -4 này).
5 Hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
phải được thiết kế với hệ số an toàn phù hợp:
(1) Để chịu được, ở
trạng thái tĩnh, điều kiện môi trường dự kiến đối với tuổi thọ thiết kế của hệ
thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng và các trạng thái tải trọng phù hợp với
chúng, trong đó phải bao gồm trạng thái chứa đầy đồng nhất và chứa một phần và
chứa một phần ở mức trung gian bất kỳ; và
(2) Phù hợp với sự không
chắc chắn trong việc xác định tải trọng, mô phỏng kết cấu, mỏi, ăn mòn, ảnh
hưởng nhiệt, tính thay đổi của vật liệu, lão hóa và dung sai của kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Điều kiện thiết kế
tới hạn - Kết cấu và các chi tiết kết cấu của hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa
lỏng phải chịu được các tải trọng có thể xảy ra trong quá trình chế tạo, thử và
trong điều kiện khai thác dự kiến mà không bị mất tính nguyên vẹn kết cấu.
Thiết kế đó phải tính đến sự kết hợp phù hợp của các tải trọng dưới đây:
(a) Áp suất bên trong;
(b) Áp suất bên ngoài;
(c) Tải trọng động do
chuyển động của tàu trong mọi trạng thái tải trọng;
(d) Tải trọng nhiệt;
(e) Tải trọng va đập của
chất lỏng;
(f) Tải trọng do võng tàu;
(g) Trọng lượng của két
và nhiên liệu khí hóa lỏng cùng với phản lực tại vị trí đỡ;
(h) Trọng lượng của lớp
bọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(j) Tải trọng thử.
(2) Điều kiện thiết kế
mỏi - Kết cấu và các chi tiết kết cấu của hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
phải không bị phá hủy bởi tải trọng tích lũy theo chu kỳ.
(3) Điều kiện thiết kế
bất thường - Hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng phải thỏa mãn từng điều kiện
thiết kế bất thường như dưới đây (trường hợp tai nạn hoặc không bình thường),
được chỉ ra trong Phần này:
(a) Đâm va - Hệ thống chứa
nhiên liệu khí hóa lỏng phải chịu được tải trọng do đâm va quy định ở
6.4.9-5(a) mà không dẫn đến biến dạng của kết cấu đỡ hoặc kết cấu két ở khu vực
kết cấu đỡ mà có thể dẫn đến nguy hiểm cho két và kết cấu đỡ của két;
(b) Cháy - Hệ thống chứa
nhiên liệu khí hóa lỏng phải được duy trì mà không bị vỡ do tăng áp suất bên
trong được quy định ở 6.7.3-1 trong kịch bản cháy dự tính xảy ra;
(c) Khoang bị ngập tạo
ra lực nổi tác dụng lên két - Các bố trí chống nổi phải chống lại được lực hướng
lên được chỉ ra ở 6.4.9-5(b) và phải không có biến dạng dẻo gây nguy hiểm cho
thân tàu. Biến dạng dẻo có thể xảy ra trong hệ thống chứa nhiên liệu miễn là nó
không gây nguy hiểm cho việc sơ tán an toàn khỏi tàu.
7 Phải áp dụng các biện pháp để đảm bảo
quy cách kết cấu thỏa mãn các yêu cầu về độ bền và được duy trì trong suốt tuổi
thọ thiết kế. Các biện pháp này có thể bao gồm nhưng không giới hạn về việc lựa
chọn vật liệu, sơn phủ, lượng dư ăn mòn, bảo vệ bằng ca tốt và làm trơ.
8 Phải xây dựng một kế hoạch kiểm tra
được Đăng kiểm thẩm định đối với hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng. Kế
hoạch kiểm tra phải nêu ra các hạng mục kiểm tra và/hoặc đánh giá xác nhận ở
các lần kiểm tra trong suốt tuổi thọ của hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
và, cụ thể là, bất cứ công việc kiểm tra, bảo dưỡng và thử cần thiết mà đã được
tính đến khi lựa chọn các thông số thiết kế của hệ thống chứa nhiên liệu khí
hóa lỏng. Kế hoạch kiểm tra có thể bao gồm các vị trí tới hạn cụ thể như nêu ở
6.4.12(2)(h) hoặc 6.4.12(2)(i).
9 Hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
phải được thiết kế, chế tạo và trang bị để có đủ phương tiện tiếp cận các khu
vực cần kiểm tra như chỉ ra trong kế hoạch kiểm tra. Hệ thống chứa nhiên liệu
khí hóa lỏng, bao gồm tất cả các thiết bị có liên quan ở bên trong, phải được
thiết kế và chế tạo để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành, kiểm tra và
bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hệ thống chứa phải có một vách chắn
thứ cấp hoàn chỉnh kín chất lỏng có thể chứa một cách an toàn mọi sự rò rỉ có
thể xảy ra qua vách chắn sơ cấp và, liên quan tới hệ thống bọc cách nhiệt, ngăn
không cho nhiệt độ của kết cấu thân tàu giảm tới mức không an toàn.
2 Kích cỡ và cấu tạo hoặc việc bố trí
của vách chắn thứ cấp có thể được giảm hoặc bỏ qua khi chứng minh được mức độ
an toàn tương đương theo yêu cầu ở -3 và -5, nếu có thể áp dụng.
3 Hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
mà đã xác định được xác suất hư hỏng kết cấu dẫn đến trạng thái tới hạn là cực
kỳ thấp nhưng khi xác suất rò rỉ qua vách chắn sơ cấp không thể được loại trừ
thì phải được trang bị vách chắn thứ cấp một phần và hệ thống phát hiện rò rỉ
nhỏ với khả năng xử lý và loại bỏ rò rỉ một cách an toàn (trạng thái tới hạn là
khi vết nứt phát triển thành tình trạng không ổn định).
Việc bố
trí phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Sự phát triển hư
hỏng mà có thể phát hiện một cách tin cậy trước khi đạt tới trạng thái tới hạn
(ví dụ bằng việc phát hiện khí hoặc kiểm tra khí) thì phải có thời gian phát
triển đủ dài để thực hiện hành động khắc phục; và
(2) Sự phát triển hư
hỏng mà không thể phát hiện một cách an toàn trước khi đạt tới trạng thái tới
hạn thì phải có thời gian phát triển được dự tính lâu hơn nhiều so với tuổi thọ
được mong đợi của két.
4 Không cần vách chắn thứ cấp đối với hệ
thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng, ví dụ két rời kiểu C, nếu xác suất hư hỏng
kết cấu và rò rỉ qua vách chắn sơ cấp là cực kỳ thấp và có thể bỏ qua.
5 Đối với két rời phải có vách chắn thứ
cấp một phần hoặc toàn phần thì phải có phương tiện để loại bỏ rò rỉ một cách
an toàn.
6.4.3 Vách chắn thứ cấp liên quan đến kiểu két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8I/6.1 Kiểu két và vách chắn thứ cấp
Kiểu két cơ bản
Yêu cầu đối với
vách chắn thứ cấp
Màng
Toàn phần
Rời
Kiểu A
Toàn phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần
Kiểu C
Không cần
6.4.4 Thiết kế vách chắn thứ cấp
Thiết kế
vách chắn thứ cấp, bao gồm sương nước bảo vệ nếu có, phải sao cho:
(1) Có khả năng chứa
nhiên liệu khí hóa lỏng rò rỉ theo dự tính trong khoảng thời gian 15 ngày trừ
khi áp dụng tiêu chuẩn khác cho các chuyến đi cụ thể, có tính đến phổ tải trọng
nêu ở 6.4.12(2)(f);
(2) Sự cố mang tính chất
vật lý, cơ học hoặc vận hành trong két nhiên liệu khí hóa lỏng mà có thể dẫn
đến hư hỏng vách chắn sơ cấp thì phải không được ảnh hưởng đến chức năng thiết
kế của vách chắn thứ cấp, hoặc ngược lại;
(3) Hư hỏng của cơ cấu
đỡ hoặc liên kết với kết cấu thân tàu sẽ không làm mất tính kín chất lỏng của
cả vách chắn sơ cấp và thứ cấp;
(4) Có thể kiểm tra sự
hữu hiệu của nó theo chu kỳ bằng mắt thường hoặc các phương tiện phù hợp khác
được Đăng kiểm chấp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Chi tiết về kích cỡ
hư hỏng có thể được chấp nhận và vị trí của nó ở vách chắn thứ cấp, trước khi
tính kín chất lỏng hữu bị ảnh hưởng;
(b) Độ chính xác và phạm
vi các giá trị của phương pháp được đề ra nhằm phát hiện hư hỏng ở (a) nói
trên;
(c) Phải sử dụng hệ số tỷ
lệ trong việc xác định tiêu chuẩn chấp nhận nếu không thực hiện thử mô hình
kích thước thật; và
(d) Ảnh hưởng của tải trọng
do nhiệt và tải trọng cơ khí theo chu kỳ lên hiệu quả của việc thử được đề ra.
(6) Vách chắn thứ cấp
phải đảm bảo các yêu cầu về chức năng ở góc nghiêng tĩnh bằng 30°.
6.4.5 Hệ thống phát hiện rò rỉ nhỏ của vách chắn thứ cấp một phần và
vách chắn sơ cấp
1 Vách chắn thứ cấp một phần như quy
định ở 6.4.2-3 phải được sử dụng cùng với hệ thống phát hiện rò rỉ nhỏ và thỏa
mãn các quy định ở 6.4.4. Hệ thống phát hiện rò rỉ nhỏ phải bao gồm các phương
tiện để phát hiện rò rỉ ở vách chắn sơ cấp, có các trang bị như sương nước bảo
vệ để làm chệnh hướng nhiên liệu khí hóa lỏng đi xuống vào trong vách chắn thứ
cấp một phần, và các phương tiện để loại bỏ chất lỏng mà có thể là bởi bốc hơi
tự nhiên.
2 Dung tích của vách chắn thứ cấp một
phần phải được xác định dựa trên sự rò rỉ nhiên liệu khí hóa lỏng tương ứng với
phạm vi của hư hỏng gây ra bởi phổ tải trọng nêu ở 6.4.12(2)(f) sau khi ban đầu
phát hiện được rò rỉ chính. Có thể phải quan tâm thích đáng đến bốc hơi của
chất lỏng, tốc độ rò rỉ, công suất bơm và các yếu tố khác có liên quan.
3 Việc phát hiện rò rỉ của chất lỏng
được quy định có thể bằng các phương tiện cảm biến chất lỏng, hoặc bằng cách sử
dụng hữu hiệu hệ thống phát hiện áp suất, nhiệt độ hoặc khí, hoặc sự kết hợp
của các phương tiện vừa nêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6 Bố trí các cơ cấu đỡ
1 Két nhiên liệu khí hóa lỏng phải được
đỡ bởi thân tàu theo cách mà ngăn chặn được chuyển động của thân két dưới tác
dụng của tải trọng tĩnh và động nêu ở 6.4.9-2 tới -5, trong trường hợp có thể
áp dụng, trong khi vẫn cho phép két có thể co vào hoặc giãn ra dưới tác dụng
của biến đổi nhiệt độ và võng thân tàu mà không dẫn đến ứng suất quá lớn trong
két và thân tàu.
2 Phải có phương tiện chống nổi cho két
rời và có thể chịu được các tải trọng nêu ở 6.4.9-5(b) mà không bị biến dạng
dẻo có thể gây nguy hiểm cho kết cấu thân tàu.
3 Các cơ cấu đỡ và bố trí đỡ phải chịu
được các tải trọng nêu ở 6.4.9-3(3)(h) và 6.4.9-5, nhưng các tải trọng này
không cần phải kết hợp với nhau hoặc kết hợp với tải trọng do sóng gây ra.
6.4.7 Kết cấu và thiết bị liên quan
Hệ thống
chứa nhiên liệu khí hóa lỏng phải được thiết kế cho các tải trọng gây ra bởi
kết cấu và thiết bị có liên quan. Chúng bao gồm tháp bơm, vòm nhiên liệu khí
hóa lỏng, bơm nhiên liệu khí hóa lỏng và đường ống, bơm hút vét và đường ống,
đường ống khí ni tơ, miệng lối tiếp cận, thang, phần xuyên vào của ống, thiết
bị đo mức chất lỏng, thiết bị báo động mức chất lỏng độc lập, họng phun sương
nước, và hệ thống thiết bị đo (như là thiết bị đo áp suất, nhiệt độ và sức
căng).
6.4.8 Bọc cách nhiệt
Việc bọc
cách nhiệt phải được thực hiện để bảo vệ thân tàu khỏi nhiệt độ thấp hơn nhiệt
độ cho phép (xem 6.4.13-1(1)) và hạn chế lượng nhiệt vào két tới mức mà có thể
được duy trì bằng hệ thống kiểm soát áp suất và nhiệt độ quy định ở 6.9.
6.4.9 Tải trọng thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mục này đưa ra các
tải trọng thiết kế mà phải được xem xét liên quan đến các quy định ở 6.4.10 và
6.4.12. Nó bao gồm các nhóm (cố định, chức năng, môi trường và sự cố) và mô tả
của các tải trọng.
(2) Phạm vi xem xét của
các tải trọng này phụ thuộc vào kiểu két, và được quy định chi tiết hơn ở các
mục sau.
(3) Các két cùng với cơ
cấu đỡ của chúng và các chi tiết cố định phải được thiết kế có tính đến sự kết
hợp có liên quan của các tải trọng quy định dưới đây.
2 Tải cố định
(1) Trọng lực
Khối lượng của két, lớp
bọc cách nhiệt, các tải trọng gây ra do các tháp và các liên kết khác phải được
xét đến.
(2) Tải trọng cố định
bên ngoài
Trọng lực của các kết
cấu và thiết bị tác dụng ở bên ngoài két phải được xét đến.
3 Tải chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các tải chức năng mà
cần thiết để đảm bảo tính nguyên vẹn của hệ thống két, trong các trạng thái
thiết kế, phải được xét đến.
(3) Ở mức tối thiểu, nếu
có thể áp dụng, ảnh hưởng từ các tiêu chí sau phải được xem xét khi xây dựng
các tải chức năng:
● Áp suất bên trong;
● Áp suất bên ngoài;
● Tải trọng sinh ra do
nhiệt;
● Rung động;
● Tải tương tác lẫn
nhau;
● Tải liên quan đến kết
cấu và lắp đặt;
● Tải thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Trọng lực của nhiên liệu
khí hóa lỏng;
● Tải va đập của chất lỏng;
● Ảnh hưởng của gió, va
đập sóng và nước tràn mặt boong đối với két được lắp trên boong hở.
(a) Tải bên trong
(i) Trong mọi trường hợp, bao gồm cả (ii), P0
phải không nhỏ hơn MARVS.
(ii) Đối với két chứa nhiên liệu khí hóa lỏng, nếu
nhiệt độ không được kiểm soát và nếu áp suất của nhiên liệu khí hóa lỏng chỉ
được biết thông qua nhiệt độ môi trường thì P0 phải không nhỏ hơn áp
suất hóa hơi đo được của nhiên liệu khí hóa lỏng tại nhiệt độ 45°C ngoại trừ
các trường hợp sau:
1) Giá trị thấp hơn của nhiệt độ môi trường có thể
được Đăng kiểm chấp nhận đối với các tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế. Ngược
lại, có thể phải áp dụng các giá trị nhiệt độ môi trường cao hơn.
2) Đối với các tàu có thời gian chuyến đi được hạn
chế, P0 có thể được tính toán dựa trên áp suất thực tế phát sinh
trong chuyến đi và phải xem xét đến lớp bọc cách nhiệt của két.
(iii) Phụ thuộc vào việc xem xét đặc biệt của Đăng
kiểm và các giới hạn nêu ở 6.4.15 đối với các kiểu két khác nhau, có thể chấp
nhận giá trị áp suất hóa hơi Ph cao hơn P0 đối với các
điều kiện cụ thể ở khu vực hoạt động (trong cảng hoặc các vị trí khác) mà tại
khu vực đó tải trọng động được giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) (Pgd)max là áp suất chất lỏng
liên quan được xác định thông qua gia tốc thiết kế lớn nhất.
2) (Pgdsite)max là áp suất chất
lỏng liên quan được xác định thông qua gia tốc ở vùng hoạt động cụ thể.
3) Peq phải là giá trị lớn hơn của Peq1
và Peq2 như được tính toán ở dưới đây:
Peq1 = P0 + (Pgd)max
(MPa)
Peq2 = Ph +(Pgdsite)max
(MPa)
(v) Áp suất chất lỏng bên trong là áp suất do gia tốc
của trọng tâm nhiên liệu khí hóa lỏng liên quan đến chuyển động của tàu được
nêu ở 6.4.9-4(1)(a). Giá trị của áp suất chất lỏng bên trong Pgd
sinh ra do ảnh hưởng kết hợp của gia tốc trọng trường và gia tốc động phải được
tính toán như dưới đây:
(MPa)
Trong đó:
aβ là gia tốc không có thứ nguyên (ví dụ
gia tốc tương đối so với gia tốc trọng trường), do trọng lượng và tải trọng
động theo hướng bất kỳ β (xem Hình 8I/6.1). Đối với các két lớn thì phải sử
dụng elipxoit gia tốc, có xét đến gia tốc theo chiều ngang, đứng và dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Vt là thể tích của két chưa tính vòm; và
FL là giới hạn nạp theo 6.8.
ρ là tỷ trọng lớn nhất của nhiên liệu khí hóa lỏng (kg/m3)
ở nhiệt độ thiết kế.
Hướng mà có giá trị (Pgd)max
hoặc (Pgdsite)max là lớn nhất thì phải được xem xét. Nếu
các thành phần của gia tốc theo ba hướng cần phải xét đến thì phải sử dụng hình
elipxoit thay cho hình êlip như trong Hình 8I/6.1. Công thức trên chỉ áp dụng
cho các két đầy.
αβ: Gia tốc được gây ra (tĩnh và động) theo
hướng β bất kỳ;
αx: Thành phần gia tốc theo phương dọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αz: Thành phần gia tốc theo phương thẳng
đứng (xem 6.4.9-4.(1)(a))
Hình
8I/6.1 Elipxoit gia tốc
Hình
8I/6.2 Xác định cột áp bên trong
(b) Áp suất bên ngoài
Tải trọng áp suất thiết
kế bên ngoài phải dựa vào sự chênh lệch giữa áp suất bên trong nhỏ nhất và áp
suất bên ngoài lớn nhất mà có thể đồng thời tác động lên bất kỳ phần nào của
két.
(c) Tải trọng sinh ra do
nhiệt
(i) Tải trọng sinh ra do nhiệt thay đổi nhanh trong
quá trình làm lạnh phải được xem xét đối với các két dự định chứa nhiên liệu
khí hóa lỏng ở nhiệt độ dưới -55°C.
(ii) Tải trọng sinh ra do nhiệt không thay đổi phải được
xem xét đối với hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng mà trong đó các bố trí
hoặc liên kết đỡ theo thiết kế và nhiệt độ khi vận hành có thể làm tăng đáng kể
ứng suất do nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải xem xét tác động
phá hủy tiềm ẩn của rung động đối với hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng.
(e) Tải tương tác lẫn
nhau
Cần phải xem xét các
thành phần tải trọng tĩnh sinh ra do tương tác giữa hệ thống chứa nhiên liệu
khí hóa lỏng và kết cấu thân tàu, cũng như là các tải trọng liên quan đến kết cấu
và thiết bị.
(f) Tải liên quan đến kết
cấu và lắp đặt
Cần phải xem xét các tải
trọng hoặc trạng thái liên quan đến kết cấu và lắp đặt, ví dụ khi nâng lên.
(g) Tải thử
Cần phải xem xét các tải
trọng tương ứng khi thử hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng được nêu ở 16.5.
(h) Tải do nghiêng tĩnh
Cần phải xem xét các tải
trọng tương ứng với góc nghiêng tĩnh bất lợi nhất trong phạm vi 0° tới 30°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải xem xét bất kỳ
tải trọng nào khác mà không được nêu cụ thể nếu chúng có thể ảnh hưởng đến hệ
thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng.
4 Tải trọng môi trường
(1) Tải trọng môi trường
là các tải trọng tác dụng lên hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng, chúng gây
ra do môi trường xung quanh và chúng không phải là các tải trọng thuộc nhóm cố
định, chức năng hoặc tải do sự cố.
(a) Tải trọng do chuyển
động của tàu
Việc xác định các tải trọng
động phải tính đến sự phân bố dài hạn của chuyển động tàu ở điều kiện biển bất
quy tắc mà tàu gặp phải trong tuổi thọ hoạt động của tàu. Có thể xét đến việc
giảm tải trọng động do việc giảm vận tốc cần thiết và sự biến đổi hướng đi của
tàu. Chuyển động của tàu phải bao gồm dao động thẳng theo phương dọc, ngang, đứng,
lắc theo phương dọc, ngang và đứng. Gia tốc tác dụng lên két phải được xác định
ở trọng tâm và bao gồm các thành phần sau:
(i) Gia tốc đứng: gia tốc chuyển động của dao động
thẳng theo phương đứng, lắc dọc, và có thể là lắc ngang (vuông góc với mặt
phẳng chuẩn của tàu);
(ii) Gia tốc ngang: Gia tốc chuyển động của dao động
thẳng theo phương ngang, lắc theo phương đứng và ngang và thành phần gia tốc
trọng trường của lắc ngang; và
(iii) Gia tốc dọc: Gia tốc chuyển động của dao động
thẳng theo phương dọc và lắc dọc và thành phần gia tốc trọng trường của lắc
dọc.
Các phương pháp tính toán gia tốc do chuyển động tàu
phải được đưa ra và thẩm định bởi Đăng kiểm. (Xem 4.28.2 Phần 8D đối với các
công thức hướng dẫn để tính các thành phần gia tốc). Tàu hoạt động ở vùng biển
hạn chế có thể được xem xét đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải xem xét đến
thành phần động của tải trọng gây ra do tương tác giữa hệ thống chứa nhiên liệu
khí hóa lỏng và kết cấu thân tàu, bao gồm các tải trọng từ các kết cấu và thiết
bị có liên quan.
(c) Tải trọng va đập chất
lỏng
Tải trọng va đập của chất
lỏng tác dụng lên hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng và các thành phần bên
trong phải được đánh giá đối với toàn bộ phạm vi mức chứa chất lỏng dự định.
(d) Tải trọng tuyết và
băng
Phải xem xét tải trọng
tuyết và băng, nếu liên quan.
(e) Tải trọng do tàu đi
qua vùng băng
Tải trọng do tàu đi qua
vùng băng phải được xem xét nếu tàu dự định hoạt động như vậy.
(f) Tải trọng nước tràn
mặt boong
Phải xem xét đến tải trọng
do nước trên boong gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xem xét đến tải trọng
do sinh ra do gió nếu liên quan.
5 Tải trọng do sự cố
Tải
trọng do sự cố là các tải trọng tác dụng lên hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa
lỏng và các cơ cấu đỡ của nó trong các điều kiện không bình thường và không có
trong dự định.
(a) Tải trọng do đâm va
Tải trọng do đâm va phải
được xác định dựa trên giả thiết hệ thống chứa nhiên liệu ở trạng thái chứa đầy
với lực quán tính tương ứng với giá trị "a" trong Bảng 8I/6.2 hướng về
phía mũi và "a/2" hướng về phía đuôi, trong đó "g" là gia tốc
trọng trường.
Bảng
8I/6.2 Gia tốc thiết kế đối với tải trọng do đâm va
Chiều dài tàu, Lf
Gia tốc thiết kế, a
Lf > 100 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 < Lf £ 100 m
Lf £ 60 m
2g
(b) Tải trọng do ngập
tàu
Đối với két rời, tải trọng
do lực nổi khi két trống bị ngập hoàn toàn phải được xem xét khi thiết kế đế kê
chống nổi và kết cấu đỡ ở cả thân tàu liền kề và kết cấu két.
6.4.10 Tính nguyên vẹn kết cấu
1 Quy định chung
(1) Thiết kế kết cấu
phải đảm bảo két có đủ khả năng để chịu được các tải trọng liên quan cùng với
lượng dư an toàn vừa đủ. Cần phải tính toán đến khả năng biến dạng dẻo, mất ổn
định nén, mỏi và mất tính kín chất lỏng và kín khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đối với các kiểu hệ
thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng khác mà có thiết kế mới hoặc khác đáng kể so
với kiểu nêu ở 6.4.15 thì tính nguyên vẹn kết cấu phải được chứng minh bằng sự
phù hợp với các quy định ở 6.4.16.
6.4.11 Phân tích kết cấu
1 Phân tích
(1) Các phân tích thiết
kế phải dựa trên các nguyên tắc được chấp nhận trong tĩnh học, động học và sức
bền vật liệu.
(2) Các phương pháp hoặc
việc phân tích được đơn giản hóa có thể được sử dụng để tính toán ảnh hưởng của
tải trọng, miễn là chúng thiên về an toàn. Có thể thực hiện thử mô hình kết hợp
với, hoặc thay cho các tính toán lý thuyết. Trong trường hợp tính toán lý
thuyết không đủ thì có thể phải thử mô hình hoặc thử với kích thước thật.
(3) Khi xác định các
phản ứng đối với tải trọng động, phải tính đến tác dụng động nếu nó có thể ảnh
hưởng đến tính nguyên vẹn kết cấu.
2 Kịch bản tải trọng
(1) Đối với mỗi vị trí
hoặc mỗi phần của hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng được xem xét và đối với
mỗi chế độ hư hỏng có thể xảy ra được phân tích, phải xem xét mọi sự kết hợp có
liên quan của các tải trọng khi chúng có thể tác dụng đồng thời.
(2) Phải xem xét kịch
bản xấu nhất đối với mọi giai đoạn liên quan trong chế tạo, vận chuyển, thử và
ở các điều kiện khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σx.st, σy.st,
σz.st, txy.st, txz.st, tyz.st là
các ứng suất tĩnh; và
σx.dyn, σy.dyn,
σz.dyn, txy.dyn, txz.dyn, tyz.dyn là
các ứng suất động, mỗi giá trị phải được xác định riêng biệt từ các thành phần
gia tốc và các thành phần biến dạng thân tàu do võng và xoắn.
6.4.12 Điều kiện thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Điều kiện thiết kế
tới hạn
(a) Độ bền kết cấu có thể
được xác định bằng thử, hoặc bằng phân tích, có xét đến cả đặc tính đàn hồi và
dẻo của vật liệu, bằng việc phân tích đàn hồi tuyến tính đơn giản hoặc bằng các
quy định trong Phần này:
(i) Phải xem xét biến dạng dẻo và mất ổn định do nén.
(ii) Việc phân tích phải dựa trên giá trị tải trọng
đặc trưng như dưới đây:
Tải trọng cố định: Giá trị mong đợi;
Tải trọng chức năng: Giá trị được quy định;
Tải trọng môi trường: Đối với tải trọng sóng, tải
trọng lớn nhất và dễ xảy ra nhất mà tàu phải chịu khi gặp sóng 108.
(iii) Nhằm mục đích đánh giá sức bền tới hạn, phải áp
dụng các thông số vật liệu sau:
1) Re: Ứng suất chảy lý thuyết nhỏ nhất tại
nhiệt độ phòng (N/mm2). Nếu đường cong ứng suất - biến dạng không
thể hiện ứng suất chảy được xác định thì áp dụng ứng suất thử 0,2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các liên kết hàn, nếu không thể tránh khỏi các
mối hàn không tương đồng (ví dụ khi kim loại hàn có độ bền kéo thấp hơn so với
kim loại gốc), ví dụ như ở một số hợp kim nhôm, thì phải sử dụng giá trị tương
ứng Rm và Re của mối hàn sau khi áp dụng bất kỳ việc xử
lý nhiệt nào. Trong các trường hợp đó, độ bền kéo ngang mối hàn phải không nhỏ
hơn độ bền chảy thực của kim loại gốc. Nếu không đạt được yêu cầu này thì các
kết cấu hàn làm từ vật liệu đó phải không được tham gia vào hệ thống chứa nhiên
liệu khí hóa lỏng.
Các thông số nói trên phải tương ứng với tính chất cơ
khí lý thuyết nhỏ nhất của vật liệu, bao gồm kim loại hàn ở trạng thái sau khi
chế tạo. Trên cơ sở xem xét đặc biệt của Đăng kiểm, có thể tính đến tăng ứng
suất chảy và độ bền kéo ở nhiệt độ thấp.
(iv) Ứng suất tương đương σc (von Mises,
Huber) phải được xác định như sau:
Trong đó:
σx là tổng ứng suất pháp theo phương x;
σy là tổng ứng suất pháp theo phương y;
σz là tổng ứng suất pháp theo phương z;
txy là tổng
ứng suất cắt trong mặt phẳng xy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tyz là tổng
ứng suất cắt trong mặt phẳng yz.
Các giá trị nêu trên phải được tính toán như quy định
ở 6.4.11-2(3).
(v) Ứng suất cho phép đối với vật liệu mà không phải
vật liệu quy định ở 7.4 phải được Đăng kiểm thẩm định trong từng trường hợp.
(vi) Các ứng suất có thể được giới hạn nhiều hơn bởi
phân tích mỏi, phân tích phát triển vết nứt và tiêu chuẩn ổn định khi nén.
(2) Điều kiện thiết kế
mỏi
(a) Điều kiện thiết kế mỏi
là điều kiện thiết kế liên quan tới sự tích lũy tải trọng theo chu kỳ.
(b) Khi cần thực hiện
phân tích mỏi, ảnh hưởng tích lũy của tải trọng mỏi phải thỏa mãn:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni là số lượng
chu kỳ dẫn đến gãy đối với mức ứng suất tương ứng theo đường cong Wohler S-N;
nLoading là số
lượng chu kỳ nạp và tiêu hao trong suốt tuổi thọ của két, không nhỏ hơn 1000.
Chu kỳ nạp và tiêu hao bao gồm một chu kỳ hoàn chỉnh của áp suất và nhiệt;
NLoading là số
lượng chu kỳ dẫn đến gãy đối với tải trọng mỏi do nạp và tiêu hao; và
Cw là tỷ số
hư hỏng mỏi tích lũy lớn nhất cho phép.
Hư hỏng mỏi phải dựa
trên tuổi thọ thiết kế của két nhưng không nhỏ hơn 108 lần sóng đến.
(c) Nếu cần thiết, hệ thống
chứa nhiên liệu khí hóa lỏng phải được phân tích mỏi, xem xét đến tất cả tải trọng
mỏi và tổ hợp thích hợp của chúng trong tuổi thọ mong đợi của hệ thống chứa
nhiên liệu khí hóa lỏng. Phải xem xét các trạng thái đầy khác nhau.
(d) Đường cong S-N thiết
kế được sử dụng trong việc phân tích phải có thể áp dụng cho vật liệu và kết cấu
hàn, các chi tiết kết cấu, quy trình chế tạo và trạng thái phù hợp của ứng suất
được dự đoán. Đường cong S-N phải dựa trên xác suất tồn tại 97,6% tương ứng với
đường cong độ lệch chuẩn trung bình trừ hai (mean-minus-two-standard-deviation)
của số liệu thí nghiệm liên quan cho tới hư hỏng cuối cùng. Sử dụng đường cong
S-N có được bằng các phương pháp khác nhau đòi hỏi phải điều chỉnh tới giá trị
Cw có thể chấp nhận quy định ở từ 6.4.12(2)(g) đến 6.4.12(2)(i).
(e) Việc phân tích phải
dựa trên giá trị tải trọng đặc trưng như sau:
Tải trọng cố định: Giá trị mong đợi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng môi trường: Lịch sử của tải trọng mong đợi,
nhưng không nhỏ hơn 108 chu kỳ.
Nếu sử dụng phổ tải trọng
động đơn giản hóa để tính toán tuổi thọ mỏi thì chúng phải được Đăng kiểm xem
xét đặc biệt.
(f) Nếu kích cỡ của vách
chắn thứ cấp được giảm, như được quy định ở 6.4.2-3, phân tích cơ khí nứt gãy của
phát triển vết nứt mỏi phải được thực hiện để xác định:
(i) Đường lan truyền của vết nứt ở kết cấu, nếu được
quy định ở từ 6.4.12(2)(g) đến 6.4.12(2)(i), nếu thấy có thể áp dụng;
(ii) Tốc độ phát triển vết nứt;
(iii) Thời gian cần thiết để một vết nứt lan truyền
dẫn đến rò rỉ từ két;
(iv) Kích cỡ và hình dáng của các vết nứt xuyên qua
chiều dày; và
(v) Thời gian cần thiết để cho vết nứt có thể phát
hiện được đạt tới trạng thái tới hạn sau khi xuyên qua chiều dày.
Nói chung, cơ học nứt
gãy là dựa trên số liệu phát triển vết nứt được lấy là giá trị trung bình cộng
với hai độ lệch chuẩn của số liệu thử. Phương pháp phân tích phát triển vết nứt
và cơ học nứt gãy phải được Đăng kiểm duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc bố trí phải thỏa
mãn các yêu cầu ở từ 6.4.12(2)(g) đến 6.4.12(2)(i), nếu có thể áp dụng.
(g) Đối với các hư hỏng
mà có thể phát hiện một cách tin cậy bằng phương tiện phát hiện rò rỉ:
Cw phải nhỏ
hơn hoặc bằng 0,5.
Thời gian dự tính còn lại
để phát triển hư hỏng, từ thời điểm phát hiện rò rỉ tới khi đạt trạng thái tới
hạn, phải không nhỏ hơn 15 ngày trừ khi áp dụng các quy định khác đối với tàu
hành trình trên các chuyến đi cụ thể.
(h) Đối với các hư hỏng
mà không thể phát hiện được bằng rò rỉ nhưng có thể phát hiện một cách tin cậy ở
thời điểm kiểm tra trong khi hoạt động:
Cw phải nhỏ
hơn hoặc bằng 0,5.
Thời gian dự tính còn lại
để phát triển hư hỏng, từ thời điểm vết nứt lớn nhất mà không thể phát hiện được
bằng phương pháp kiểm tra trong quá trình hoạt động đến khi đạt tới trạng thái
tới hạn, phải không nhỏ hơn 3 lần khoảng thời gian giữa 2 lần kiểm tra.
(i) Ở các vị trí cụ thể
của két mà không thể đảm bảo sự phát hiện hữu hiệu sự phát triển hư hỏng hoặc vết
nứt, ít nhất tiêu chuẩn nghiêm ngặt hơn dưới đây để chấp nhận mỏi phải được áp
dụng:
Cw phải nhỏ
hơn hoặc bằng 0,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ đáp ứng
s0 là ứng
suất lớn nhất mà dễ xảy ra nhất trong toàn bộ tuổi thọ của tàu.
Chu kỳ đáp ứng được chia
theo thang lô ga rít; giá trị 2.105 được đưa ra làm ví dụ cho việc
tính toán.
Hình
8I/6.3 Phân bố tải trọng được đơn giản hóa
(3) Điều kiện thiết kế
sự cố
(a) Điều kiện thiết kế sự
cố là điều kiện thiết kế đối với các tải trọng sự cố với xác suất xảy ra là cực
kỳ thấp.
(b) Việc phân tích phải
dựa trên các giá trị đặc trưng dưới đây:
Tải trọng cố định: Giá
trị mong đợi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng môi trường:
Giá trị được quy định;
Tải trọng sự cố: Giá trị
được quy định hoặc giá trị mong đợi.
Các tải trọng nêu ở
6.4.9-3(3)(h) và 6.4.9-5 không cần phải kết hợp với nhau hoặc kết hợp với tải
trọng do sóng gây ra.
6.4.13 Vật liệu và kết cấu
1 Vật liệu
(1) Vật liệu của kết cấu
thân tàu
(a) Để xác định cấp vật
liệu của tấm và thép hình sử dụng trong kết cấu thân tàu, phải thực hiện tính
toán nhiệt độ cho tất cả các kiểu két. Tính toán phải dựa trên các giả thiết
sau:
(i) Vách chắn sơ cấp của tất cả các két phải được giả
thiết ở nhiệt độ của nhiên liệu khí hóa lỏng;
(ii) Ngoài (i) nêu trên, nếu cần thiết vách chắn thứ
cấp toàn bộ hoặc một phần thì chúng phải được giả thiết ở nhiệt độ của nhiên
liệu khí hóa lỏng tại áp suất không khí đối với chỉ bất kỳ một két nào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iv) Phải giả thiết không khí và nước biển ở trạng
thái tĩnh, ví dụ không điều chỉnh đối lưu cưỡng bức;
(v) Phải giả thiết tính chất của lớp bọc cách nhiệt bị
xuống cấp trong tuổi thọ của tàu do các yếu tố như lão hóa nhiệt và cơ khí, bị
nén, chuyển động của tàu và rung động két như nêu ở 6.4.13-3(6) và 6.4.13-3(7);
(vi) Trong trường hợp có thể áp dụng thì phải tính
toán đến ảnh hưởng làm mát của sự hóa hơi nhiên liệu khí hóa lỏng bị rò rỉ;
(vii) Việc làm nóng thân tàu có thể được tính toán đến
phù hợp với quy định ở 6.4.13-1(1)(c) miễn là việc bố trí hâm nóng thỏa mãn quy
định ở 6.4.13-1(1)(d);
(viii) Phải không xem xét đến bất kỳ phương tiện hâm
nóng nào, ngoại trừ các quy định ở 6.4.13-1(1)(c);
(ix) Đối với các cơ cấu liên kết vỏ ngoài và vỏ trong,
có thể sử dụng nhiệt độ trung bình để xác định cấp thép.
(b) Vật liệu của mọi kết
cấu thân tàu mà có nhiệt độ tính toán ở điều kiện thiết kế nhỏ hơn 0°C, do ảnh hưởng của nhiệt độ nhiên liệu khí hóa lỏng, phải phù hợp với
Bảng 8I/7.5. Các kết cấu này bao gồm kết cấu thân tàu đỡ két nhiên liệu khí hóa
lỏng, tấm đáy trên, tấm vách dọc, tấm vách ngang, đà ngang, cơ cấu khỏe, sống
và tất cả các cơ cấu gia cường.
(c) Có thể sử dụng các
phương tiện hâm nóng vật liệu kết cấu để đảm bảo nhiệt độ của vật liệu không xuống
dưới mức tối thiểu cho phép đối với cấp của vật liệu quy định ở Bảng 8I/7.5.
Trong các tính toán nêu ở 6.4.13-1(1)(a), việc hâm nóng này có thể được đưa vào
tính toán theo các nguyên tắc dưới đây:
(i) Cho mọi kết cấu ngang của thân tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Thay cho việc áp dụng (ii), đối với vách dọc
giữa các két nhiên liệu khí hóa lỏng, có thể đưa việc hâm nóng vào tính toán
miễn là vật liệu vẫn còn phù hợp với nhiệt độ thiết kế tối thiểu là -30°C, hoặc ở nhiệt độ mà thấp hơn 30 °C so với giá trị
được xác định ở 6.4.13-1(1)(c) cùng với việc hâm nóng được đưa vào xem xét, lấy
giá trị nào nhỏ hơn. Trong trường hợp này, độ bền dọc của thân tàu phải thỏa
mãn các quy định liên quan ở các Phần khác trong cả hai trường hợp các vách dọc
đó được coi là hữu hiệu hoặc không.
(d) Các phương tiện hâm
nóng nêu ở (c) phải thỏa mãn các quy định sau:
(i) Hệ thống hâm nóng phải được bố trí sao cho, trong
trường hợp hư hỏng bất kỳ bộ phận nào của hệ thống thì việc hâm nóng dự phòng
có thể được duy trì ở mức không nhỏ hơn 100% yêu cầu hâm nóng lý thuyết;
(ii) Hệ thống hâm nóng phải được coi là hệ thống phụ
có công dụng quan trọng. Tất cả các bộ phận điện của ít nhất một trong các hệ
thống được trang bị theo 6.4.13-1(1)(c)(i) phải được cấp điện từ nguồn điện sự
cố; và
(iii) Việc thiết kế và chế tạo hệ thống hâm nóng phải
được bao gồm trong việc thẩm định hệ thống chứa nhiên liệu của Đăng kiểm.
2 Vật liệu của vách chắn sơ cấp và thứ
cấp
(1) Các vật liệu kim
loại được sử dụng để chế tạo vách chắn sơ cấp và thứ cấp mà không thuộc thân
tàu thì phải phù hợp với các tải trọng thiết kế mà chúng có thể phải chịu, và
phải phù hợp với yêu cầu ở các bảng 8I/7.1, 8I/7.2 hoặc 8I/7.3.
(2) Vật liệu, có thể là
kim loại hoặc không phải kim loại mà không được quy định ở các bảng 8I/7.1,
8I/7.2 và 8I/7.3, được sử dụng trong vách chắn sơ cấp và thứ cấp có thể được
Đăng kiểm chấp nhận khi xem xét các tải trọng thiết kế mà chúng có thể phải
chịu, tính chất của chúng và mục đích sử dụng của chúng.
(3) Nếu vật liệu không
phải là kim loại, bao gồm cả composite, được sử dụng hoặc tham gia vào vách
chắn sơ cấp hoặc phụ thì chúng phải được thử đối với các tính chất dưới đây,
nếu có thể áp dụng, để đảm bảo chúng phù hợp với hoạt động dự định (xem 6.4.16):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Lão hóa;
(c) Tính chất cơ khí;
(d) Giãn nở và co ngót
do nhiệt;
(e) Ăn mòn;
(f) Tính liên kết;
(g) Chịu rung động;
(h) Chịu được lửa và lan
truyền lửa; và
(i) Chịu được các hư hỏng
do mỏi và lan truyền vết nứt.
(4) Các tính chất nói
trên, nếu có thể áp dụng, phải được thử trong phạm vi giữa nhiệt độ lớn nhất
được mong đợi trong khai thác và nhiệt độ thấp hơn 5°C so với nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất, nhưng không nhỏ hơn -196°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Có thể phải xem xét
việc sử dụng các vật liệu trong vách chắn sơ cấp và thứ cấp mà các vật liệu đó
không chịu được lửa và lan truyền ngọn lửa miễn là chúng được bảo vệ bằng một
hệ thống phù hợp, ví dụ như là môi trường khí trơ thường xuyên hoặc được trang
bị lớp chắn chậm bắt lửa.
3 Vật liệu bọc cách nhiệt và các vật
liệu khác sử dụng trong hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
(1) Lớp bọc cách nhiệt
chịu lực và các vật liệu khác sử dụng trong hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa
lỏng phải phù hợp với các tải trọng thiết kế.
(2) Lớp bọc cách nhiệt
và các vật liệu khác sử dụng trong hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng phải
có các tính chất sau, nếu có thể áp dụng, để đảm bảo chúng phù hợp với hoạt
động dự định:
(a) Tương thích với
nhiên liệu khí hóa lỏng;
(b) Tính hòa tan trong
nhiên liệu khí hóa lỏng;
(c) Tính hấp thụ nhiên
liệu khí hóa lỏng;
(d) Co ngót;
(e) Lão hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Tỷ trọng;
(h) Tính chất cơ khí, tới
mức mà chúng chịu được ảnh hưởng tải trọng của nhiên liệu khí hóa lỏng và các ảnh
hưởng tải trọng khác, giãn nở và co ngót do nhiệt;
(i) Ăn mòn;
(j) Tính liên kết;
(k) Tính dẫn nhiệt;
(l) Chịu được rung động;
(m) Chịu được lửa và lan
truyền lửa; và
(n) Chịu được các hư hỏng
do mỏi và lan truyền vết nứt.
(3) Các tính chất nói
trên, nếu có thể áp dụng, phải được thử trong phạm vi giữa nhiệt độ lớn nhất
được mong đợi trong khai thác và nhiệt độ thấp hơn 5°C so với nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất, nhưng không nhỏ hơn -196°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Lớp bọc cách nhiệt
mà không thỏa mãn các tiêu chuẩn được công nhận đối với tính chịu lửa thì có
thể được sử dụng ở khoang hầm chứa nhiên liệu mà không được làm trơ thường
xuyên, miễn là bề mặt của nó được phủ vật liệu có đặc tính lan truyền lửa chậm
và tạo thành một lớp bọc kín hơi hữu hiệu được duyệt.
(6) Phải thực hiện thử
tính dẫn nhiệt của lớp bọc cách nhiệt đối với các mẫu thử đã bị lão hóa một
cách phù hợp.
(7) Nếu sử dụng lớp bọc
cách nhiệt dạng bột hoặc hạt thì phải có biện pháp để giảm nén lại khi hoạt
động và để duy trì tính dẫn nhiệt theo yêu cầu và cũng ngăn việc tăng áp suất
quá mức trong hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng.
6.4.14 Phương pháp chế tạo
1 Thiết kế mối nối hàn
(1) Mọi mối nối hàn của
vỏ két rời phải là kiểu mối hàn đối đầu trong cùng mặt phẳng kiểu ngấu hoàn
toàn. Chỉ đối với liên kết giữa vòm và vỏ két, có thể sử dụng mối hàn góc kiểu
ngấu hoàn toàn tùy thuộc vào kết quả thử được thực hiện khi thẩm định quy trình
hàn. Trừ các vị trí nhỏ đi xuyên qua vòm, mối hàn ống phải được thiết kế kiểu
ngấu hoàn toàn.
(2) Chi tiết mối hàn đối
với két rời kiểu C và đối với vách chắn sơ cấp kín chất lỏng của két rời kiểu B
mà chủ yếu được tạo thành bởi các mặt cong phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:
(a) Mọi mối nối dọc và mối
nối theo phương chu vi đều phải là hàn đối đầu, ngấu hoàn toàn, kiểu chữ X hoặc
chữ V. Mối hàn đối đầu ngấu hoàn toàn phải được thực hiện bằng cách hàn hai
phía hoặc sử dụng tấm đệm. Nếu được sử dụng thì tấm đệm phải được loại bỏ trừ
các bình xử lý áp lực rất nhỏ. Các kiểu chuẩn bị mép hàn khác có thể được cho
phép, tùy thuộc vào kết quả thử được tiến hành khi thẩm định quy trình hàn. Đối
với liên kết của vỏ két với vách dọc của két trụ đôi kiểu C thì mối hàn góc kiểu
ngấu hoàn toàn có thể được chấp nhận.
(b) Việc vát mép mối hàn
giữa thân két với vòm và giữa vòm với các chi tiết liên quan phải được thực hiện
theo các yêu cầu ở Chương 10 Phần 3 của Quy chuẩn. Các mối hàn liên kết ống,
vòm hoặc các chi tiết xuyên qua khác của bình và các mối hàn liên kết các bích
với bình hoặc ống phải là kiểu ngấu hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thiết kế đối với phương pháp dán và
các phương pháp liên kết khác
Việc
thiết kế các mối nối dán (hoặc mối nối bằng một số phương pháp khác trừ hàn)
phải tính toán đến đặc tính bền của phương pháp nối.
6.4.15 Kiểu két
1 Két rời kiểu A
(1) Cơ sở thiết kế
(a) Két rời kiểu A là
các két chủ yếu được thiết kế sử dụng quy trình phân tích kết cấu tàu cổ điển
theo các yêu cầu ở Chương 12 Phần 2A. Nếu các két đó chủ yếu được chế tạo bằng
các mặt phẳng thì áp suất hóa hơi thiết kế P0 phải nhỏ hơn 0,07 MPa.
(b) Vách chắn thứ cấp
toàn bộ được yêu cầu như ở 6.4.3. Vách chắn thứ cấp phải được thiết kế theo các
yêu cầu ở 6.4.4.
(2) Phân tích kết cấu
(a) Phân tích kết cấu phải
được thực hiện trong đó có tính đến áp suất bên trong như nêu ở 6.4.9-3(3)(a),
và các tải trọng tương tác với cơ cấu đỡ và hệ thống chốt cũng như các bộ phận
phù hợp của thân tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Các két cùng với cơ
cấu đỡ phải được thiết kế đối với các tải trọng sự cố nêu ở 6.4.9-5. Các tải trọng
này không cần phải kết hợp với nhau hoặc kết hợp với tải trọng môi trường.
(3) Điều kiện thiết kế
tới hạn
(a) Đối với các két chủ
yếu được tạo thành từ các bề mặt phẳng, ứng suất màng danh nghĩa đối với cơ cấu
chính và phụ (nẹp, sườn khỏe, sàn, sống dọc), khi được tính toán bằng phương
pháp phân tích cổ điển, phải lớn hơn giá trị nhỏ hơn của Rm/2,66 hoặc
Re/1,33 đối với thép ni ken, thép các bon măng gan, thép ôstenit và
hợp kim nhôm, trong đó Rm và Re được định nghĩa ở
6.4.12(1)(a)(iii). Tuy nhiên, nếu thực hiện tính toán chi tiết đối với cơ cấu
chính, ứng suất tương đương sc, như định nghĩa ở 6.4.12(1)(a)(iv), có thể được tăng
lớn hơn so với giá trị nêu trên tới giá trị ứng suất được Đăng kiểm chấp nhận.
Việc tính toán phải xem xét đến ảnh hưởng của uốn, cắt, biến dạng dọc trục và
xoắn cũng như các lực tương tác giữa thân tàu và két nhiên liệu khí hóa lỏng do
độ võng của kết cấu tàu và đáy của két nhiên liệu khí hóa lỏng.
(b) Quy cách kết cấu
biên của két phải ít nhất thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 12 Phần 2A đối với két
sâu, trong đó có tính đến áp suất bên trong như nêu ở 6.4.9-3(3)(a) và lượng dư
ăn mòn nêu ở 6.4.1-7.
(c) Kết cấu két nhiên liệu
khí hóa lỏng phải được soát xét đối với khả năng mất ổn định khi nén.
(4) Điều kiện thiết kế
sự cố
(a) Các két và cơ cấu đỡ
két phải được thiết kế đối với tải trọng sự cố và điều kiện thiết kế sự cố nêu ở
6.4.9-5 và 6.4.1-6(3), nếu liên quan.
(b) Khi chịu tải trọng sự
cố nêu ở 6.4.9-5, ứng suất phải thỏa mãn các tiêu chuẩn chấp nhận nêu ở
6.4.15-1(3) mà có thể được sửa đổi cho phù hợp khi xem xét đến xác suất thấp về
sự xuất hiện của chúng.
2 Két rời kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Két rời kiểu B là
các két được thiết kế sử dụng thử mô hình, công cụ phân tích tinh và các phương
pháp phân tích để xác định mức ứng suất, tuổi thọ mỏi và đặc tính lan truyền vết
nứt. Nếu các két đó chủ yếu được tạo thành từ các mặt phẳng (két hình khối trụ)
thì áp suất hóa hơi thiết kế P0 phải nhỏ hơn 0,07 MPa.
(b) Phải có một vách chắn
thứ cấp với hệ thống bảo vệ nêu ở 6.4.3. Hệ thống bảo vệ rò rỉ nhỏ phải được
thiết kế theo 6.4.5.
(2) Phân tích kết cấu
(a) Ảnh hưởng của mọi tải
trọng động và tĩnh phải được sử dụng để xác định tính phù hợp của kết cấu liên
quan tới:
(i) Biến dạng dẻo;
(ii) Mất ổn định khi nén;
(iii) Hư hỏng do mỏi; và
(iv) Lan truyền vết nứt.
Phải thực hiện phân tích
phần tử hữu hạn hoặc phương pháp tương tự và phân tích cơ học nứt gãy hoặc
phương pháp tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Phải tiến hành phân
tích toàn bộ gia tốc cụ thể của tàu và chuyển động của tàu trên sóng bất quy tắc,
và phản ứng của tàu và các két nhiên liệu khí hóa lỏng trên tàu đối với các lực
và chuyển động này trừ khi các dữ liệu đó có được từ các tàu tương tự.
(3) Điều kiện thiết kế
tới hạn
(a) Biến dạng dẻo
Đối với két rời kiểu B
mà chủ yếu được tạo thành từ các phần hình dạng tròn xoay thì ứng suất cho phép
phải không lớn hơn:
σm ≤ f
σL ≤ 1,5f
σb ≤ 1,5F
σL + σb
≤ 1,5F
σm + σb
≤ 1,5F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σL + σb
+ σg ≤ 3,0F
Trong đó:
σm là ứng suất
màng chung chính tương đương;
σL là ứng suất
màng cục bộ chính tương đương;
σb là ứng suất
uốn chính tương đương;
σg là ứng suất
phụ tương đương;
f là giá trị nhỏ hơn của
Rm/A hoặc Re/B; và
F là giá trị nhỏ hơn của
Rm/C hoặc Re/D
Rm và Re
được định nghĩa ở 6.4.12(1)(a)(iii). Liên quan tới ứng suất σm, σL,
σb và σg, xem thêm định nghĩa các nhóm ứng suất ở
6.4.15-2(3)(f).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8I/6.3 Các giá trị tối thiểu của A, B, C và D (két rời kiểu B)
Thép ni ken và thép
các bon măng gan
Thép ostenit
Hợp kim nhôm
A
3
3,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,6
1,5
C
3
3
3
D
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Các giá trị ở Bảng
8I/6.3 có thể được thay đổi khi xem xét điều kiện thiết kế với sự chấp thuận của
Đăng kiểm. Đối với két rời kiểu B mà chủ yếu được tạo thành từ các mặt phẳng
thì ứng suất màng tương đương cho phép được sử dụng trong phân tích phần tử hữu
hạn phải không lớn hơn:
(i) Đối với thép ni ken và thép các bon - măng gan,
giá trị nhỏ hơn của Rm/2 hoặc Re/1,2;
(ii) Đối với thép ostenit, giá trị nhỏ hơn của Rm/2,5
hoặc Re/1,2; và
(iii) Đối với hợp kim nhôm, giá trị nhỏ hơn của Rm/2,5
hoặc Re/1,2.
Các giá trị trên có thể được sửa đổi khi xem xét đến
tính cục bộ của ứng suất, phương pháp phân tích ứng suất và điều kiện thiết kế
nếu được Đăng kiểm chấp thuận.
Chiều dày của tấm vỏ và kích thước nẹp phải không nhỏ
hơn giá trị yêu cầu đối với két rời kiểu A.
(b) Mất ổn định nén
Việc phân tích sức bền ổn
định của két nhiên liệu khí hóa lỏng chịu áp suất ngoài và các tải trọng khác
gây ra ứng suất nén phải được thực hiện phù hợp với yêu cầu của Đăng kiểm.
Phương pháp đó phải tính toán đủ đối với sự khác biệt của ứng suất mất ổn định
lý thuyết và thực tế do các mép tấm không trùng nhau, không đủ độ thẳng và độ
phẳng, bị méo và sai lệch so với hình tròn thực trên một cung hoặc chiều dài
dây cung cụ thể, nếu có thể áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Phải thực hiện đánh giá mỏi và lan truyền vết nứt
theo các quy định ở 6.4.12(2). Tiêu chuẩn chấp nhận phải thỏa mãn 6.4.12(2)(g),
6.4.12(2)(h) hoặc 6.4.12(2)(i), tùy thuộc vào khả năng phát hiện khuyết tật.
(ii) Việc phân tích mỏi phải xem xét đến dung sai của
kết cấu.
(iii) Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì có thể phải thử
mô hình để xác định hệ số tập trung ứng suất và tuổi thọ mỏi của phần tử kết
cấu.
(d) Điều kiện thiết kế sự
cố
(i) Két và cơ cấu đỡ két phải được thiết kế đối với
tải trọng sự cố và điều kiện thiết kế sự cố nêu ở 6.4.9-5 và 6.4.1-6(3), nếu
liên quan.
(ii) Khi chịu các tải trọng sự cố nêu ở 6.4.9-5, ứng
suất phải thỏa mãn tiêu chuẩn chấp nhận nêu ở 6.4.1-15(2)(c), có thể được điều
chỉnh phù hợp, có tính toán đến xác suất xuất hiện thấp của chúng.
(e) Đánh dấu
Bất kỳ việc đánh dấu nào
trên bình áp lực phải được thực hiện bằng phương pháp mà không gây ra việc tăng
ứng suất cục bộ đến mức không thể chấp nhận.
(f) Các nhóm ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Ứng suất pháp là thành phần ứng suất vuông góc với
mặt phẳng tham chiếu;
(ii) Ứng suất màng là thành phần ứng suất pháp phân bố
đều và bằng giá trị trung bình của ứng suất trên chiều dày của mặt cắt đang
xét;
(iii) Ứng suất uốn là ứng suất biến đổi trên chiều dày
của mặt cắt đang xét, sau khi đã trừ đi ứng suất màng;
(iv) Ứng suất cắt là thành phần ứng suất nằm trên mặt
phẳng tham chiếu;
(v) Ứng suất chính là ứng suất gây ra do tải trọng tác
dụng, cần thiết để cân bằng với lực và mô men bên ngoài. Đặc tính cơ bản của
ứng suất chính là nó không tự giới hạn. Ứng suất chính mà lớn hơn nhiều so với
sức bền chảy sẽ gây nên phá hủy hoặc ít nhất là biến dạng lớn;
(vi) Ứng suất màng chung chính là ứng suất màng chính
mà được phân bố ở kết cấu sao cho không xảy ra sự phân bố lại tải trọng do
chảy;
(vii) Ứng suất màng cục bộ chính xảy ra khi ứng suất
màng gây ra bởi áp suất hoặc tải trọng cơ học khác và liên quan tới ảnh hưởng
chính hoặc ảnh hưởng không liên tục gây ra biến dạng lớn trong việc truyền tải
trọng đối với các bộ phận khác của kết cấu. Ứng suất như vậy được phân nhóm là
ứng suất màng cục bộ chính mặc dù nó có một số đặc tính của ứng suất phụ. Một
vùng ứng suất có thể coi là cục bộ nếu:
; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 là khoảng cách theo hướng kinh tuyến qua
đó ứng suất tương đương lớn hơn 1,1f;
S2 là khoảng cách theo hướng kinh tuyến tới
một vùng khác mà ở đó giới hạn đối với ứng suất màng chung chính bị vượt quá;
R là bán kính trung bình của bình;
t là chiều dày thành bình tại vị trí mà ở đó giới hạn
đối với ứng suất màng chung chính bị vượt quá; và
f là ứng suất màng chung chính cho phép.
(viii) Ứng suất phụ là ứng suất pháp hoặc ứng suất cắt
phát sinh do sự hạn chế lẫn nhau của các phần kề nhau hoặc do sự tự hạn chế của
kết cấu. Đặc tính cơ bản của ứng suất phụ là nó tự giới hạn. Chảy cục bộ hoặc
biến dạng nhỏ có thể thỏa mãn điều kiện gây ra sự xuất hiện của ứng suất đó.
3 Két rời kiểu C
(1) Cơ sở thiết kế
(a) Cơ sở thiết kế két rời
kiểu C là dựa trên tiêu chuẩn bình áp lực được sửa đổi để bao gồm cơ học nứt
gãy và tiêu chuẩn lan truyền vết nứt. Áp suất thiết kế nhỏ nhất nêu ở
6.4.15-3(1)(b) là nhằm mục đích đảm bảo ứng suất động đủ nhỏ sao cho vết nứt bề
mặt ban đầu sẽ không lan truyền lớn hơn một nửa chiều dày của tấm vỏ trong tuổi
thọ của két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(MPa)
Trong đó:
Với:
σm là ứng suất
màng chính thiết kế;
∆σA là ứng suất
màng động cho phép (biên độ kép ở xác suất Q = 10-8) và bằng:
55 N/mm2 đối
với thép ferit/mactensit/austensit;
25 N/mm2 đối
với hợp kim nhôm (5083-0).
C là kích thước đặc
trưng của két, phải lấy bằng giá trị lớn nhất trong các giá trị: h, 0,75b hoặc
0,45l,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là chiều cao của két
(kích thước theo hướng thẳng đứng của tàu), m;
b là chiều rộng của két
(kích thước theo hướng ngang của tàu), m;
l là chiều dài của két
(kích thước theo hướng dọc của tàu), m;
ρr là tỷ trọng
tương đối của hàng (ρr = 1 đối với nước ngọt) ở nhiệt độ thiết kế.
Khi tuổi thọ thiết kế của
của két được lấy lớn hơn 108 lần sóng tới, ∆σA phải được
hiệu chỉnh để tạo sự lan truyền vết nứt tương đương, tương ứng với tuổi thọ thiết
kế.
(c) Đăng kiểm có thể
phân định một két thỏa mãn các tiêu chuẩn đối với áp suất thiết kế tối thiểu của
két kiểu C thành loại A hoặc loại B, tùy thuộc vào cấu tạo của két và việc bố
trí các cơ cấu đỡ và liên kết.
(2) Chiều dày vỏ
(a) Khi xem xét chiều
dày vỏ thì phải áp dụng các quy định dưới đây:
(i) Đối với bình áp lực, chiều dày được tính toán theo
6.4.15-3(2)(d) phải được coi như là chiều dày tối thiểu sau khi định hình mà
không có bất kỳ dung sai âm nào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Hệ số hiệu quả của mối nối hàn được sử dụng để
tính toán theo 6.4.15-3(2)(d) phải là 0,95 khi thực hiện việc kiểm tra và thử
không phá hủy nêu ở 16.3.6-4. Giá trị này có thể được tăng lên thành 1,0 khi
thực hiện các việc xem xét khác, ví dụ như vật liệu được sử dụng, kiểu mối nối,
quy trình hàn và kiểu tải trọng. Đối với bình xử lý áp lực, Đăng kiểm có thể
chấp nhận việc kiểm tra không phá hủy một phần, nhưng không nhỏ hơn quy định ở
16.3.6-4, tùy thuộc vào các yếu tố như vật liệu sử dụng, nhiệt độ thiết kế,
nhiệt độ chuyển tiếp trạng thái giòn-dẻo của vật liệu như được chế tạo và kiểu
của mối nối và quy trình hàn, nhưng trong trường hợp này hệ số hiệu quả phải
được lấy không lớn hơn 0,85. Đối với các vật liệu đặc biệt, hệ số nói trên phải
được giảm tùy thuộc vào đặc điểm cơ khí lý thuyết của mối hàn.
(b) Áp suất thiết kế của
chất lỏng nêu ở 6.4.9-3(3)(a) phải được đưa vào tính toán áp suất bên trong.
(c) Áp suất thiết kế bên
ngoài Pe, sử dụng để kiểm tra mất ổn định khi nén của bình áp lực,
phải không nhỏ hơn giá trị tính như sau:
Pe = P1
+ P2 + P3 +P4 (MPa)
Trong đó:
P1 là giá trị
đặt của van xả chân không. Đối với bình không được trang bị van xả chân không
thì P1 phải được xem xét đặc biệt, nhưng nói chung không được lấy nhỏ hơn 0,025
MPa.
P2 là áp suất
đặt của van an toàn áp suất đối với không gian kín hoàn toàn có chứa bình áp lực
hoặc các phần của bình áp lực; đối với các không gian khác thì P2 =
0.
P3 là áp suất
nén ở trong hoặc ở trên vỏ do khối lượng và sự co ngót của lớp bọc cách nhiệt,
khối lượng của vỏ bao gồm lượng dư ăn mòn và các tải trọng áp suất bên ngoài
khác mà bình áp lực có thể phải chịu. Các thành phần này bao gồm, nhưng không
giới hạn, khối lượng của vòm, khối lượng của tháp và đường ống, ảnh hưởng của
chất lỏng do chứa không đầy, gia tốc và độ võng thân tàu. Ngoài ra, ảnh hưởng cục
bộ của áp suất bên trong hoặc bên ngoài hoặc cả hai phải được đưa vào tính
toán.
P4 là áp suất
bên ngoài do cột áp nước đối với bình áp lực hoặc một phần của bình trên boong
hở; đối với các vùng khác thì P4 = 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày và hình dáng của
các phần chịu áp lực của bình áp lực, dưới tác dụng của áp suất bên trong, như
nêu ở 6.4.9-3(3)(a), bao gồm các bích, phải được xác định. Trong mọi trường hợp,
các tính toán này phải dựa trên lý thuyết thiết kế bình áp lực được chấp nhận.
Các lỗ khoét ở phần chịu áp lực của bình áp lực phải được gia cường theo các
quy định ở Chương 10 Phần 3.
(e) Việc phân tích ứng
suất liên quan đến tải trọng tĩnh và động phải được thực hiện như dưới đây:
(i) Quy cách kết cấu của bình áp lực phải được xác
định theo từ 6.4.15-3(2)(a) đến 6.4.15-3(2)(d) và 6.4.15-3(3);
(ii) Việc tính toán các tải trọng và ứng suất ở khu
vực đỡ và khu vực liên kết với vỏ của cơ cấu đỡ phải được thực hiện. Các tải
trọng nêu ở 6.4.9-2 đến 6.4.9-5 phải được sử dụng, nếu có thể áp dụng. Ứng suất
trong khu vực đỡ phải không lớn hơn 90% ứng suất chảy hoặc 75% sức bền kéo của
vật liệu. Trong các trường hợp đặc biệt, Đăng kiểm có thể yêu cầu phải phân
tích mỏi; và
(iii) Nếu được yêu cầu bởi Đăng kiểm, ứng suất phụ và
ứng suất nhiệt phải được xem xét đặc biệt.
(3) Điều kiện thiết kế
tới hạn
(a) Biến dạng dẻo
Đối với két rời kiểu C, ứng
suất cho phép phải không lớn hơn:
σm ≤ f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σb ≤ 1,5F
σL + σb
≤ 1,5F
σm + σb
≤ 1,5F
σm + σb
+ σg ≤ 3,0F
σL + σb
+ σg ≤ 3,0F
Trong đó:
σm là ứng suất
màng chung chính tương đương;
σL là ứng suất
màng cục bộ chính tương đương;
σb là ứng suất
uốn chính tương đương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f là giá trị nhỏ hơn của
Rm/A hoặc Re/B,
với Rm và Re
được định nghĩa ở 6.4.12(1)(a)(iii). Liên quan tới các ứng suất σm,
σL, σb và σg, xem thêm định nghĩa các nhóm ứng
suất ở 6.4.15-2(3)(f).
Các giá trị A và B phải
ít nhất có giá trị tối thiểu như nêu ở Bảng 8I/6.4.
Bảng 8I/6.4 Các giá trị tối thiểu của A và B (két rời
kiểu C)
Thép ni ken và thép
các bon măng gan
Thép ostenit
Hợp kim nhôm
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
4
B
1,5
1,5
1,5
(b) Tiêu chuẩn ổn định
nén phải được lấy như sau:
Chiều dày và hình dáng của
bình áp lực chịu áp suất bên ngoài và các tải trọng khác gây ra ứng suất nén phải
được dựa trên các tính toán sử dụng lý thuyết mất ổn định nén của bình áp lực
được chấp nhận và phải tính toán đủ đối với sự khác biệt giữa ứng suất mất ổn định
lý thuyết và thực tế do các mép tấm không trùng nhau, không đủ độ thẳng và độ
phẳng, bị méo và sai lệch so với hình tròn thực trên một cung hoặc chiều dài
dây cung cụ thể.
(c) Điều kiện thiết kế mỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Đối với két được bọc chân không, phải đặc biệt
chú ý đến sức bền mỏi trong thiết kế cơ cấu đỡ và cũng phải xem xét đặc biệt
đến khả năng kiểm tra bị giới hạn của không gian giữa vỏ trong và vỏ ngoài.
(d) Điều kiện thiết kế sự
cố
(i) Két và cơ cấu đỡ két phải được thiết kế đối với
tải trọng sự cố và điều kiện thiết kế sự cố nêu ở 6.4.9-5 và 6.4.1-6(3), nếu
liên quan.
(ii) Khi chịu các tải trọng sự cố nêu ở 6.4.9-5, ứng
suất phải thỏa mãn tiêu chuẩn chấp nhận nêu ở 6.4.15-3(3)(a), có thể được điều
chỉnh phù hợp, có tính toán đến xác suất xuất hiện thấp của chúng.
(e) Đánh dấu
Việc đánh dấu theo yêu cầu
trên bình áp lực phải được thực hiện bằng phương pháp mà không gây ra việc tăng
ứng suất cục bộ đến mức không thể chấp nhận.
4 Két màng
(1) Cơ sở thiết kế
(a) Cơ sở thiết kế đối với
hệ thống chứa kiểu màng là việc giãn nở hoặc co ngót do nhiệt hoặc do các
nguyên nhân khác sẽ được bù trừ mà không dẫn đến nguy cơ quá lớn về việc mất
tính kín của màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Phải có vách chắn thứ
cấp hoàn toàn như nêu ở 6.4.3. Vách chắn thứ cấp đó phải được thiết kế theo quy
định ở 6.4.4.
(d) Áp suất hóa hơi thiết
kế P0 thông thường không được lớn hơn 0,025 MPa. Nếu quy cách kết cấu
thân tàu được tăng tương ứng và có xem xét, nếu thích hợp, đến độ bền của lớp bọc
cách nhiệt đỡ, giá trị P0 có thể được tăng đến giá trị lớn hơn nhưng
phải nhỏ hơn 0,07 MPa.
(e) Khái niệm két màng
không ngoại trừ các thiết kế như là các két màng mà trong đó sử dụng màng không
phải là kim loại hoặc trong đó mà màng được bao gồm hoặc tích hợp vào lớp bọc
cách nhiệt.
(f) Thông thường chiều
dày của màng phải không lớn hơn 10 mm.
(g) Sự lưu thông của khí
trơ trong suốt không gian giữa lớp bọc chính và phụ theo các quy định ở 6.11.1
phải đủ để các phương tiện phát hiện khí một cách hữu hiệu.
(2) Xem xét thiết kế
(a) Các sự cố tiềm ẩn mà
có thể dẫn tới tổn thất tính kín chất lỏng trong tuổi thọ của màng phải được
đánh giá. Các sự cố này bao gồm, nhưng không giới hạn:
(i) Sự kiện thiết kế tới hạn
1) Màng phá hủy do kéo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Lão hóa do nhiệt;
4) Mất liên kết giữa lớp bọc cách nhiệt và kết cấu
thân tàu;
5) Mất liên kết giữa màng và lớp bọc cách nhiệt;
6) Tính nguyên vẹn kết cấu của kết cấu bên trong và
các kết cấu đỡ liên quan; và
7) Hư hỏng kết cấu thân tàu làm nhiệm vụ đỡ.
(ii) Sự kiện thiết kế mỏi
1) Mỏi của màng bao gồm cả các mối nối và liên kết với
kết cấu thân tàu;
2) Nứt do mỏi của lớp bọc cách nhiệt;
3) Mỏi của kết cấu bên trong và các kết cấu đỡ có liên
quan; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Sự kiện thiết kế sự cố
1) Hư hỏng cơ khí do sự cố (ví dụ như vật bị rơi bên
trong két khi đang hoạt động);
2) Quá áp do sự cố của không gian bọc cách nhiệt;
3) Chân không do sự cố ở trong két; và
4) Nước xâm nhập qua kết cấu vỏ trong.
Không chấp nhận các thiết kế mà khi một sự kiện đơn lẻ
bên trong có thể gây ra sự phá hủy đồng thời hoặc kế tiếp nhau của cả hai lớp
màng.
(b) Đặc tính vật lý cần
thiết của vật liệu (cơ tính, nhiệt tính, hóa tính v.v…) được sử dụng trong kết
cấu của hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng phải được xây dựng trong quá
trình phát triển thiết kế phù hợp với các quy định ở 6.4.15-4(1)(b).
(3) Các tải trọng và tổ
hợp tải trọng
Phải xem xét cụ thể đối
với khả năng mất tính nguyên vẹn của két hoặc là do quá áp ở không gian giữa
các lớp chắn, khả năng bị chân không ở két nhiên liệu khí hóa lỏng, tác dụng
của va đập chất lỏng, cho tới ảnh hưởng của rung động thân tàu, hoặc bất kỳ sự
kết hợp nào của các sự kiện vừa nêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Phải thực hiện phân
tích và/hoặc thử kết cấu nhằm mục đích xác định sức bền tới hạn và đánh giá mỏi
của hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng và các kết cấu, thiết bị liên quan
nêu ở 6.4.7. Việc phân tích kết cấu phải cung cấp các dữ liệu cần thiết để đánh
giá mỗi chế độ hư hỏng mà đã được xác định là tới hạn đối với hệ thống chứa
nhiên liệu khí hóa lỏng.
(b) Việc phân tích kết cấu
của thân tàu phải đưa vào tính toán áp suất bên trong như chỉ ra ở
6.4.9-3(3)(a). Phải đặc biệt chú ý tới độ võng của thân tàu và tính tương thích
của chúng đối với màng và lớp bọc cách nhiệt liên quan.
(c) Việc phân tích nêu ở
6.4.15-4(4)(a) và 6.4.15-4(4)(b) phải dựa trên các chuyển động, gia tốc và phản
ứng cụ thể của tàu và của hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng.
(5) Điều kiện thiết kế
tới hạn
(a) Độ bền kết cấu của
các thành phần kết cấu, hệ thống kết cấu nhỏ hoặc tổ hợp kết cấu tới hạn phải
được xây dựng theo các quy định ở 6.4.15-4(1)(b), trong trạng thái đang hoạt động.
(b) Việc lựa chọn tiêu
chuẩn chấp nhận bền đối với chế độ hư hỏng của hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa
lỏng, các liên kết của nó với kết cấu thân tàu và kết cấu bên trong két phải phản
ánh được các hệ quả liên quan đến chế độ hư hỏng đang xét.
(c) Quy cách kết cấu của
vỏ trong phải thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 12 Phần 2A, trong đó có tính đến áp
suất bên trong như chỉ ra ở 6.4.9-3(3)(a) và các quy định thích hợp được chỉ ra
đối với tải trọng va đập chất lỏng nêu ở 6.4.9-4(1)(c).
(6) Điều kiện thiết kế
mỏi
(a) Phải thực hiện phân
tích mỏi đối với các kết cấu bên trong két, ví dụ tháp bơm, và đối với các phần
của màng và liên kết của tháp bơm, mà ở đó sự phát triển của hư hỏng không thể
được phát hiện hữu hiệu bằng việc theo dõi liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Sự quan trọng của các thành phần kết cấu mà liên
quan tới tính nguyên vẹn kết cấu; và
(ii) Tính sẵn sàng cho việc kiểm tra.
(c) Đối với các phần tử
kết cấu mà có thể chứng minh được bằng thử và/hoặc phân tích rằng một vết nứt sẽ
không phát triển dẫn tới hư hỏng đồng thời hoặc kế tiếp nhau của cả hai lớp
màng thì Cw phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,5.
(d) Các phần tử kết cấu
được kiểm tra chu kỳ, mà trong đó một vết nứt do mỏi không được phát hiện có thể
phát triển dẫn tới hư hỏng đồng thời hoặc kế tiếp nhau của cả hai lớp màng thì
phải thỏa mãn các yêu cầu về mỏi và cơ tính nứt gãy nêu ở 6.4.12(2)(h).
(e) Các phần tử kết cấu
mà không thể tiếp cận khi hoạt động, và tại đó một vết nứt do mỏi có thể phát
triển mà không được cảnh báo là gây ra hư hỏng đồng thời hoặc kế tiếp nhau của
cả hai lớp màng thì phải thỏa mãn các yêu cầu về mỏi và cơ tính nứt gãy nêu ở
6.4.12(2)(h).
(7) Điều kiện thiết kế
sự cố
(a) Hệ thống chứa và kết
cấu thân tàu làm nhiệm vụ đỡ phải được thiết kế đối với các tải trọng sự cố nêu
ở 6.4.9-5. Các tải trọng này không cần phải được kết hợp với nhau hoặc với tải
trọng môi trường.
(b) Các kịch bản sự cố
liên quan phải được xác định bổ sung dựa trên phân tích rủi ro. Phải đặc biệt
chú ý tới các thiết kế làm chặt bên trong két.
6.4.16 Thiết kế trạng thái giới hạn đối với hệ thống mới lạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
(1) Thiết kế trạng thái
giới hạn là một cách tiếp cận có hệ thống, trong đó mỗi phần tử kết cấu được
đánh giá đối với các chế độ hư hỏng có thể xảy ra liên quan tới điều kiện thiết
kế được xác định ở 6.4.1-6. Một trạng thái giới hạn có thể được xác định là một
trạng thái mà sau đó kết cấu, hoặc một phần của kết cấu sẽ không còn thỏa mãn
các yêu cầu.
(2) Đối với mỗi chế độ
hư hỏng, một hoặc nhiều trạng thái giới hạn có thể liên quan. Bằng việc xem xét
mọi trạng thái giới hạn liên quan, tải trọng giới hạn đối với phần tử kết cấu
được xác định bằng tải trọng giới hạn nhỏ nhất của mọi trạng thái giới hạn có
liên quan.
Trạng thái giới hạn được
chia thành 3 nhóm sau:
(a) Trạng thái giới hạn
tới hạn tương ứng với khả năng chịu tải lớn nhất hoặc, trong một số trường hợp,
tương ứng với sức căng hoặc biến dạng lớn nhất có thể; trong điều kiện nguyên vẹn
(không bị hư hại);
(b) Trạng thái giới hạn
mỏi tương ứng với sự suy giảm do ảnh hưởng của tải trọng biến đổi theo thời
gian (chu kỳ); và
(c) Trạng thái giới hạn
sự cố liên quan đến khả năng kết cấu có thể được duy trì trong tình huống sự cố.
(3) Quy trình và các
thông số thiết kế liên quan của thiết kế trạng thái giới hạn phải thỏa mãn Phụ
lục của Phần này.
6.5 Két nhiên liệu khí hóa lỏng di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế
của két phải thỏa mãn 6.4.15-3. Bố trí đỡ két (khung chứa hoặc khung gầm của
xe) phải được thiết kế phù hợp với mục đích dự định.
6.5.2 Vị trí
Két
nhiên liệu di động phải được bố trí ở các khu vực dành riêng mà có trang bị:
(1) Bảo vệ cơ khí của
các két phụ thuộc vào vị trí và hoạt động làm hàng;
(2) Nếu được bố trí trên
boong hở: Bảo vệ rò rỉ và hệ thống sương nước để làm mát; và
(3) Nếu được bố trí
trong không gian kín: Không gian đó phải được coi là buồng đầu nối két.
6.5.3 Cố định
Két
nhiên liệu di động phải được cố định với boong tàu khi được nối với hệ thống
trên tàu. Bố trí đỡ và cố định két phải được thiết kế đối với góc nghiêng tĩnh
và động dự tính lớn nhất, cũng như giá trị gia tốc dự tính lớn nhất, trong đó
có tính đến đặc tính của tàu và vị trí của két.
6.5.4 Xem xét đối với sức bền và ảnh hưởng của ổn định tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5 Phương tiện kết nối
Kết nối
với hệ thống đường ống nhiên liệu trên tàu phải được thực hiện bằng các phương
tiện có ống mềm linh động được duyệt hoặc các phương tiện thích hợp khác được
thiết kế để đảm bảo đủ tính linh động.
6.5.6 Giới hạn lượng nhiên liệu bị rò rỉ
Phải
thực hiện các bố trí để giới hạn lượng nhiên liệu bị rò rỉ trong trường hợp
ngắt kết nối không chủ ý hoặc kết nối tạm thời bị hỏng.
6.5.7 Hệ thống an toàn áp suất
Hệ thống
an toàn áp suất của các két di động phải được nối tới hệ thống thông hơi cố
định.
6.5.8 Hệ thống điều khiển và giám sát
Hệ thống
điều khiển và giám sát cho két nhiên liệu di động phải được tích hợp vào hệ
thống điều khiển và giám sát của tàu. Hệ thống an toàn cho các két nhiên liệu
di động phải được tích hợp vào hệ thống an toàn của tàu (ví dụ như hệ thống
đóng các van của két, hệ thống phát hiện rò rỉ, phát hiện khí).
6.5.9 Tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.10 Kết nối
Sau khi
kết nối với hệ thống ống nhiên liệu của tàu,
(1) khi không tính đến
hệ thống an toàn áp suất ở 6.5.6, mỗi két di động phải có thể được cô lập bất
cứ lúc nào;
(2) việc cô lập một két
phải không ảnh hưởng tới tính sẵn sàng của các két di động còn lại; và
(3) két phải không vượt
quá giới hạn nạp của két nêu ở 6.8.
6.6 Hệ thống chứa nhiên liệu CNG
6.6.1 Thẩm định
Két sử
dụng để chứa CNG phải được chứng nhận và duyệt bởi Đăng kiểm.
6.6.2 Van an toàn áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3 Giảm áp cho két
Phải có
đủ phương tiện để giảm áp suất cho két trong trường hợp cháy làm ảnh hưởng cho
két.
6.6.4 Bố trí phương tiện chứa
Bình
thường, việc chứa CNG trong các không gian kín là không được chấp nhận nhưng có
thể được phép khi được Đăng kiểm xem xét đặc biệt và thẩm định miễn là thỏa mãn
các yêu cầu ở (1) tới (3) dưới đây, ngoài các quy định ở 6.3.1-4 đến 6.3.1-6:
(1) Phải có đủ phương
tiện để giảm áp và làm trơ két trong trường hợp đám cháy có thể ảnh hưởng đến
két;
(2) Mọi bề mặt bên trong
các không gian kín mà có thiết bị chứa CNG phải được bảo vệ nhiệt thích hợp đối
với việc tổn thất khí có áp suất cao và dẫn đến ngưng tụ trừ khi các vách được
thiết kế cho nhiệt độ thấp nhất mà có thể phát sinh khi rò rỉ khí; và
(3) Một hệ thống chữa
cháy cố định phải được trang bị trong không gian kín mà có thiết bị chứa CNG.
Phải xem xét đặc biệt đối với việc dập các tia lửa.
6.7 Hệ thống an toàn áp suất
6.7.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Két chứa nhiên liệu mà có thể chịu áp
suất bên ngoài lớn hơn áp suất thiết kế của nó thì phải có hệ thống bảo vệ chân
không.
6.7.2 Hệ thống an toàn áp suất cho két chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
1 Nếu không loại trừ được khả năng
nhiên liệu rò rỉ vào khoang chân không của két được bọc chân không thì khoang
chân không phải được bảo vệ bằng thiết bị xả áp và thiết bị này phải được kết
nối với hệ thống thông hơi nếu két này được bố trí dưới boong. Trên boong hở,
Đăng kiểm có thể chấp nhận việc xả trực tiếp vào không khí đối với các két có
kích thước không lớn hơn một công te nơ 40 feet nếu khí được xả không thể đi
vào khu vực an toàn.
2 Két chứa nhiên liệu khí hóa lỏng phải
có ít nhất 2 van an toàn áp suất để tính đến trường hợp 1 van bị ngắt kết nối
do hỏng hoặc rò rỉ.
3 Không gian giữa các lớp chắn phải có
thiết bị xả áp. Đối với hệ thống màng, người thiết kế phải chứng minh kích cỡ
của van an toàn áp suất cho không gian giữa các lớp chắn là đủ.
4 Giá trị đặt cho van an toàn áp suất
phải không lớn hơn áp suất hóa hơi mà đã được sử dụng trong thiết kế của két.
Các van bao gồm không lớn hơn 50% tổng lưu lượng xả thì có thể được đặt áp suất
tới mức lớn hơn 5% so với MARVS để cho phép việc nâng tuần tự, giảm thiểu việc
xả hơi không cần thiết.
5 Các yêu cầu về nhiệt độ dưới đây phải
được áp dụng cho van an toàn áp suất của hệ thống an toàn áp suất:
(1) Van an toàn áp suất
của két nhiên liệu có nhiệt độ thiết kế dưới 0°C phải được thiết kế và bố trí
để ngăn không cho các van bị vô hiệu hóa do sự hình thành băng;
(2) Ảnh hưởng của việc
hình thành băng do nhiệt độ môi trường phải được xem xét trong việc chế tạo và
bố trí van an toàn áp suất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Cảm biến và đường xả
trên van xả hoạt động kiểu pilot phải được cấu tạo chắc chắn một cách hợp lý để
tránh hư hỏng.
6 Trong trường hợp một van an toàn áp
suất của két nhiên liệu bị hỏng thì phải có một phương tiện an toàn để cô lập
khẩn cấp.
(1) Quy trình phải được
lập và bao gồm trong Hướng dẫn vận hành (xem Chương 18);
(2) Quy trình phải cho
phép chỉ một trong các van an toàn áp suất được trang bị cho két nhiên liệu khí
hóa lỏng được cô lập; tác dụng này phải bao gồm cả việc khóa liên động vật lý;
và
(3) Việc cô lập van an
toàn áp suất phải được thực hiện dưới sự giám sát của Thuyền trưởng. Hành động
này phải được ghi vào nhật ký tàu, và ghi vào ở vị trí của van an toàn áp suất.
7 Mỗi van an toàn áp suất được trang bị
cho két nhiên liệu khí hóa lỏng phải được nối tới hệ thống thông hơi, mà phải
được:
(1) Chế tạo sao cho việc
xả không bị cản trở và bình thường sẽ được hướng thẳng đứng lên trên tại vị trí
ra;
(2) Bố trí để giảm thiểu
khả năng nước và tuyết đi vào hệ thống thông hơi; và
(3) Thông thường, bố trí
sao cho chiều cao của đầu ra ống thông hơi phải không nhỏ hơn B'/3 hoặc 6 m,
lấy giá trị nào lớn hơn, cao hơn boong thời tiết và cao hơn 6 m so với khu vực
làm việc và lối đi. Tuy nhiên, chiều cao cột ống thông hơi có thể được giới hạn
ở mức thấp hơn nếu được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Miệng lấy khí vào và
khí ra hoặc lỗ khoét dẫn tới khu vực sinh hoạt, phục vụ và buồng điều khiển,
hoặc các khu vực không nguy hiểm khác; và
(2) Đầu xả ra từ hệ
thống máy.
9 Mọi đầu ra thông hơi khác của khí nhiên
liệu cũng phải được bố trí phù hợp với 6.7.2-7 và 6.7.2-8. Phải có phương tiện
để ngăn chất lỏng tràn ra từ đầu ra của thông hơi do áp suất thủy tĩnh ở không
gian mà ống thông hơi được nối vào.
10 Trong hệ thống ống thông hơi, phải có
phương tiện để thoát chất lỏng từ các vị trí mà chất lỏng có thể bị tích tụ.
Các van an toàn và đường ống phải được bố trí sao cho, trong mọi tình huống,
chất lỏng không thể tích tụ ở vị trí hoặc gần vị trí van an toàn.
11 Tấm lưới bảo vệ với mắt lưới vuông có
kích thước không quá 13 mm phải được lắp ở đầu ra của ống thông hơi để bảo vệ
sự xâm nhập của các đối tượng bên ngoài mà không ảnh hưởng bất lợi đến luồng
hơi.
12 Mọi đường ống thông hơi phải được
thiết kế và bố trí để không bị hư hỏng do biến đổi nhiệt độ mà đường ống đó
tiếp xúc, do các lực của dòng chảy hoặc do chuyển động của tàu.
13 Các van an toàn phải được nối vào
phần cao nhất của két nhiên liệu. Các van an toàn phải được bố trí tại vị trí
trên két nhiên liệu sao cho chúng vẫn còn ở thể hơi tại giới hạn nạp như nêu ở
6.8, trong điều kiện nghiêng 15° và chúi 0,015Lf.
6.7.3 Xác định kích cỡ hệ thống an toàn áp suất
1 Xác định kích cỡ van an toàn áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Lưu lượng lớn nhất của
hệ thống làm trơ két nhiên liệu khí hóa lỏng nếu áp suất làm việc lớn nhất đạt
được của hệ thống làm trơ két nhiên liệu khí hóa lỏng vượt quá giá trị MARVS của
két nhiên liệu khí hóa lỏng; hoặc
(b) Hơi được tạo ra do
tiếp xúc với lửa, được tính toán như công thức dưới đây:
Q = FGA0,82
(m3/s)
Trong đó:
Q là lưu lượng xả tối
thiểu theo yêu cầu của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn, 273,15°K và 0,1013
MPa.
F là hệ số tiếp xúc lửa
của các loại nhiên liệu khí hóa lỏng khác nhau:
F = 1,0 đối với két
không được bọc bố trí trên boong;
F = 0,5 đối với các két ở
trên boong khi lớp bọc được Đăng kiểm duyệt. (Việc duyệt sẽ căn cứ trên việc sử
dụng vật liệu chịu lửa, tính dẫn nhiệt của lớp bọc và sự ổn định của lớp bọc
khi tiếp xúc với lửa);
F = 0,5 đối với két rời
không được bọc và bố trí trong khoang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F = 0,1 đối với két rời
được bọc và bố trí trong khoang được làm trơ (hoặc két rời không được bọc nhưng
lại bố trí trong khoang được làm trơ, bọc); và
F = 0,1 đối với két
màng.
Đối với két rời có một
phần được thò ra qua boong thời tiết, hệ số tiếp xúc lửa phải được xác định
trên cơ sở diện tích bề mặt trên boong và dưới boong.
G là hệ số khí, được
tính theo công thức sau:
Trong đó:
T là nhiệt độ (°K) tại
điều kiện xả, ví dụ 120% của áp suất mà tại đó van an toàn áp suất được đặt;
Lh là ẩn nhiệt
của vật liệu được bốc hơi ở điều kiện xả, kJ/kg;
Dh là hằng phụ
thuộc vào nhiệt dung riêng k và được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
k là nhiệt dung riêng ở
điều kiện xả và giá trị của nó nằm giữa 1,0 và 2,2. Nếu không xác định được k
thì D phải được lấy bằng 0,606;
Z là hệ số nén của khí ở
điều kiện xả; nếu không xác định được thì Z phải được lấy bằng 1,0;
M là khối lượng phân tử
của sản phẩm;
A là diện tích bề mặt ngoài
của két (m2), phụ thuộc vào với các kiểu két khác nhau như trong
Hình 8I/6.4.
Hệ số khí của mỗi nhiên
liệu khí hóa lỏng được chứa phải được xác định và giá trị lớn nhất phải được sử
dụng để xác định kích cỡ van an toàn áp suất.
(2) Đối với két được bọc
chân không trong khoang hầm chứa nhiên liệu và đối với các két trong khoang hầm
chứa nhiên liệu mà tách biệt với các đối tượng có thể cháy được bằng khoang
cách ly hoặc được bao quanh bằng các không gian của tàu mà không có các đối
tượng có thể cháy được thì phải áp dụng (a) và (b) dưới đây:
(a) Nếu van an toàn áp
suất phải được xác định kích cỡ đối với các nguồn có thể cháy được thì hệ số tiếp
xúc lửa có thể được giảm tới các giá trị dưới đây:
(i) F = 0,5 giảm tới F = 0,25;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Hệ số tiếp xúc lửa tối
thiểu là F = 0,1.
(3) Lưu lượng yêu cầu
của khí tại điều kiện xả được tính như sau:
Mair = Q. ρair
(kg/s)
Trong đó, tỷ trọng của
khí được lấy bằng ρair = 1,293 kg/m3 (khí tại 273,15°K;
0,1013 MPa).
2 Xác định kích cỡ hệ thống ống thông
hơi
(1) Tổn thất áp suất
ngược dòng và xuôi dòng qua van an toàn áp suất phải được đưa vào tính toán khi
xác định kích cỡ của van để đảm bảo lưu lượng dòng khí như yêu cầu ở 6.7.3-1.
(2) Tổn thất áp suất
xuôi dòng
(a) Sự tụt áp trong đường
ống thông hơi từ két tới đầu vào van an toàn áp suất phải không quá 3% áp suất
đặt của van tại lưu lượng tính toán, phù hợp với 6.7.3-1.
(b) Van an toàn áp suất
hoạt động kiểu pilot phải không bị ảnh hưởng bởi tổn thất áp suất của đường ống
đi vào khi đầu pilot cảm biến trực tiếp từ vòm két; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tổn thất áp suất
ngược dòng
(a) Khi sử dụng chung đầu
thông hơi và cột thông hơi, việc tính toán phải bao gồm dòng khí từ mọi van an
toàn áp suất được nối vào.
(b) Áp suất đấy lại tổng
hợp trong đường ống thông hơi từ đầu ra của van an toàn áp suất đến vị trí xả đến
khí quyển, và bao gồm cả các đường ống thông hơi liên thông để nối các két
khác, phải không vượt quá các giá trị dưới đây:
(i) Đối với van an toàn áp suất không cân bằng: 10%
giá trị MARVS;
(ii) Đối với van an toàn áp suất cân bằng: 30% giá trị
MARVS; và
(iii) Đối với van an toàn áp suất hoạt động kiểu
pilot: 50% giá trị MARVS.
Có thể chấp nhận các giá trị thay thế do nhà sản xuất
van an toàn áp suất cung cấp.
(4) Để đảm bảo van an
toàn áp suất hoạt động ổn định, áp lực đóng van phải không nhỏ hơn tổng của tổn
thất áp suất đầu vào và 0,02 MARVS tại lưu lượng định mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Giới hạn chứa đối với két nhiên liệu khí hóa lỏng
6.8.1 Giới hạn chứa
1 Két chứa khí hóa lỏng phải không được
chứa tới mức thể tích tương đương 98% thể tích đầy tại nhiệt độ tham chiếu định
nghĩa ở 2.2.1-36. Đường cong giới hạn chứa đối với nhiệt độ chứa nhiên liệu
thực tế phải được xây dựng từ công thức dưới đây:
Trong
đó:
LL là
giới hạn chứa định nghĩa ở 2.2.1-27, tính bằng %;
FL là
giới hạn nạp được định nghĩa ở 2.2.1-16, tính bằng %, trong trường hợp này là
98%;
ρR
là tỷ trọng tương đối của nhiên liệu tại nhiệt độ tham chiếu;
ρL
là tỷ trọng tương đối của nhiên liệu tại nhiệt độ chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9 Duy trì điều kiện chứa nhiên liệu
6.9.1 Kiểm soát áp suất và nhiệt độ két
1 Ngoại trừ két nhiên liệu khí hóa lỏng
được thiết kế để chịu được áp suất hóa hơi đo được khi đầy của nhiên liệu trong
điều kiện nhiệt độ thiết kế của môi trường ở mức trên thì áp suất và nhiệt độ
của két nhiên liệu khí hóa lỏng phải được duy trì tại mọi thời điểm trong phạm
vi thiết kế bằng các phương tiện được Đăng kiểm chấp nhận, ví dụ một trong các
phương pháp sau:
(1) Tái hóa lỏng hơi
nhiên liệu;
(2) Ô xy hóa nhiệt hơi
nhiên liệu;
(3) Tập trung ứng suất;
hoặc
(4) Làm mát nhiên liệu
khí hóa lỏng.
Phương
pháp được lựa chọn phải có khả năng duy trì áp suất két dưới áp suất đặt của
van an toàn áp suất trong khoảng thời gian 15 ngày với giả thiết két đầy tại
nhiệt độ làm việc bình thường và tàu ở trạng thái nghỉ, ví dụ chỉ phát điện cho
các tải phục vụ sinh hoạt.
2 Không chấp nhận việc thông hơi nhiên
liệu để kiểm soát áp suất két trừ tình huống khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế,
mức trên của nhiệt độ môi trường thiết kế phải là 32°C đối với nước biển và
45°C đối với không khí. Đối với tàu hoạt động ở các vùng đặc biệt nóng hoặc
lạnh thì các nhiệt độ thiết kế này phải được tăng hoặc giảm thỏa mãn yêu cầu
của Đăng kiểm.
2 Khả năng tổng thể của hệ thống phải
sao cho nó có thể kiểm soát được áp suất trong phạm vi điều kiện thiết kế mà
không cần thông hơi với môi trường khí bên ngoài.
6.9.3 Hệ thống tái hóa lỏng
1 Hệ thống tái hóa lỏng phải được thiết
kế và tính toán theo 6.9.3-2. Hệ thống này cũng phải đủ lớn theo cách phù hợp
trong trường hợp không tiêu thụ nhiên liệu và tiêu thụ ít.
2 Hệ thống tái hóa lỏng phải được bố
trí theo một trong các cách nêu ở (1) đến (4) sau:
(1) Hệ thống trực tiếp
trong đó nhiên liệu bay hơi được nén, ngưng tụ và quay trở lại két nhiên liệu;
(2) Hệ thống không trực
tiếp trong đó nhiên liệu hoặc nhiên liệu đã bay hơi được làm lạnh hoặc ngưng tụ
bằng môi chất làm lạnh mà không cần phải nén;
(3) Hệ thống kết hợp
trong đó nhiên liệu đã bay hơi được nén và ngưng tụ trong bộ trao đổi nhiệt
nhiên liệu/môi chất làm lạnh và quay trở lại két nhiên liệu; hoặc
(4) Nếu hệ thống tái hóa
lỏng tạo ra khí dư thừa có chứa mê tan trong quá trình hoạt động kiểm soát áp
suất ở các điều kiện thiết kế thì các khí dư thừa này phải được loại bỏ đến mức
có thể mà không cần phải thông ra môi trường khí bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô xy hóa
nhiệt có thể được thực hiện hoặc là bằng việc tiêu thụ hơi nhiên liệu theo các
yêu cầu đối với thiết bị tiêu thụ quy định trong Phần này hoặc trong thiết bị
đốt khí dành riêng. Phải chứng minh được rằng năng lực của hệ thống ô xy hóa là
đủ để tiêu thụ lượng hơi theo yêu cầu. Về vấn đề này, cần phải xem xét thời
gian hóa hơi chậm và/hoặc thiết bị đẩy hoặc thiết bị khác không tiêu thụ.
6.9.5 Tính tương thích
Công
chất làm lạnh hoặc phụ gia sử dụng để làm lạnh hoặc làm mát nhiên liệu phải
tương thích với nhiên liệu mà chúng có thể tiếp xúc (không gây ra phản ứng nguy
hiểm hoặc sản phẩm của phản ứng có khả năng ăn mòn lớn). Ngoài ra, khi sử dụng
một số công chất hoặc phụ gia cùng nhau thì chúng cũng phải tương thích với nhau.
6.9.6 Tính sẵn sàng của hệ thống
1 Tính sẵn sàng của hệ thống và các
hoạt động phụ trợ của nó phải sao cho trong trường hợp xảy ra hư hỏng đơn lẻ
(của bộ phận cơ khí động hoặc bộ phận của hệ thống điều khiển) thì áp suất và
nhiệt độ của két nhiên liệu có thể được duy trì bằng một hoạt động hoặc hệ
thống khác.
2 Các bộ trao đổi nhiệt mà chỉ cần
thiết để duy trì áp suất và nhiệt độ của két nhiên liệu trong phạm vi thiết kế
thì phải có một bộ trao đổi nhiệt dự phòng trừ khi chúng có công suất lớn hơn
25% so với công suất yêu cầu lớn nhất đối với việc kiểm soát áp suất và chúng
có thể sửa chữa được trên tàu mà không cần hỗ trợ bên ngoài.
6.10 Kiểm soát môi trường khí bên trong hệ thống chứa
nhiên liệu
6.10.1 Kiểm soát môi trường khí bên trong hệ thống chứa nhiên liệu
1 Một hệ thống ống phải được bố trí để
mỗi két nhiên liệu có thể được làm sạch khí một cách an toàn và có thể đưa
nhiên liệu vào một cách an toàn từ trạng thái sạch khí. Hệ thống này phải được
bố trí để giảm thiểu khả năng của các túi khí hoặc không khí còn lại sau khi
trao đổi môi trường khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mối két nhiên liệu phải có điểm lấy
mẫu khí để theo dõi quá trình thay đổi môi trường khí.
4 Khí trơ được sử dụng để làm sạch khí
trong két nhiên liệu có thể được cấp lên tàu từ bên ngoài.
6.11 Kiểm soát môi trường khí bên trong khoang hầm chứa
nhiên liệu (hệ thống chứa nhiên liệu mà không phải két rời kiểu C)
6.11.1 Kiểm soát môi trường khí bên trong khoang hầm chứa nhiên liệu
(hệ thống chứa nhiên liệu mà không phải két rời kiểu C)
1 Không gian giữa các lớp chắn và
khoang hầm chứa nhiên liệu liên quan tới các hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa
lỏng mà yêu cầu phải có vách chắn thứ cấp một phần hoặc toàn phần thì phải được
làm trơ bằng khí trơ khô phù hợp và duy trì trạng thái trơ bằng khí được tạo ra
bởi hệ thống tạo khí trơ trên tàu hoặc bằng từ nguồn chứa trên tàu, mà phải đủ
để tiêu thụ bình thường trong ít nhất 30 ngày. Đăng kiểm có thể chấp nhận
khoảng thời gian ngắn hơn tùy thuộc vào hoạt động cụ thể của tàu.
2 Mặt khác, các không gian nêu ở -1 mà
chỉ yêu cầu phải có vách chắn thứ cấp một phần thì có thể được chứa không khí
khô miễn là
6.12 Kiểm soát môi trường của không gian xung quanh
két rời kiểu C
6.12.1 Kiểm soát môi trường của không gian xung quanh két rời kiểu C
Các
không gian xung quanh két nhiên liệu khí hóa lỏng phải được điền đầy không khí
khô phù hợp và phải được duy trì trong trạng thái này với không khí khô được
cấp bởi thiết bị làm khô không khí phù hợp. Quy định này chỉ có thể áp dụng đối
với các két nhiên liệu khí hóa lỏng mà việc ngưng tụ và đóng băng do bề mặt
lạnh trở thành một vấn đề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.1 Làm trơ
Bố trí
để ngăn dòng hơi nhiên liệu chảy ngược vào hệ thống khí trơ phải được thực hiện
như sau:
(1) Để ngăn khí dễ cháy
trở lại không gian không nguy hiểm, đường ống cấp khí trơ phải có 2 van đóng kế
tiếp nhau cùng với một van thông hơi ở giữa (van chặn kép và xả áp). Ngoài ra,
phải lắp một van một chiều có thể đóng được giữa bố trí chặn kép và xả áp và hệ
thống nhiên liệu. Các van này phải được bố trí bên ngoài không gian không nguy
hiểm.
(2) Nếu việc kết nối với
hệ thống ống nhiên liệu là không cố định, 2 van một chiều có thể được thay thế
cho các van yêu cầu ở (1) trên.
(3) Việc bố trí phải
được thực hiện sao cho mỗi không gian được làm trơ có thể được cô lập và phải
bố trí các cơ cấu điều khiển và van xả cần thiết nhằm kiểm soát áp suất trong
các không gian này.
(4) Nếu không gian lớp
bọc được cấp khí trơ liên tục như là một phần của hệ thống phát hiện rò rỉ thì
phải có các phương tiện để theo dõi lượng khí được cấp vào từng không gian.
6.14 Việc tạo và chứa khí trơ trên tàu
6.14.1 Việc tạo và chứa khí trơ trên tàu
1 Thiết bị tạo khí trơ phải có khả năng
tạo ra khí trơ có nồng độ ô xy luôn không lớn hơn 5% thể tích tại mọi thời
điểm. Một thiết bị đo nồng độ ô xy đọc liên tục phải được bố trí ở nguồn cấp
khí trơ từ thiết bị và phải được trang bị một thiết bị báo động ở mức nồng độ ô
xy lớn nhất là 5% theo thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nếu máy tạo khí ni tơ hoặc phương
tiện chứa khí ni tơ được lắp đặt trong một khoang riêng biệt ngoài buồng máy
thì khoang riêng biệt đó phải được trang bị hệ thống thông gió cơ khí độc lập
kiểu hút, với lượng trao đổi không khí tối thiểu là 6 lần một giờ. Phải trang
bị một thiết bị báo động nồng độ ô xy thấp.
4 Đường ống dẫn khí ni tơ chỉ được đi
qua không gian được thông gió tốt. Đường ống ni tơ trong các không gian kín
phải được hàn hoàn toàn, chỉ được có số lượng tối thiểu các bích nối cần thiết
cho việc lắp đặt van và phải càng ngắn càng tốt.
CHƯƠNG 7 VẬT LIỆU VÀ THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG NÓI CHUNG
7.1 Mục tiêu
7.1.1 Quy định chung
Mục tiêu
của Chương này là để đảm bảo việc xử lý nhiên liệu an toàn, trong mọi điều kiện
hoạt động, nhằm giảm thiểu rủi ro cho tàu, thuyền viên và môi trường, có tính
đến bản chất của các khí sản phẩm (nhiên liệu) được dùng.
7.2 Yêu cầu về chức năng
7.2.1 Quy định chung
Chương
này liên quan đến các yêu cầu chức năng nêu ở 3.2.1, 3.2.5, 3.2.6, 3.2.8, 3.2.9
và 3.2.10. Ngoài ra cần áp dụng 7.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đường ống nhiên liệu phải có khả năng
hấp thụ sự giãn nở nhiệt hoặc sự co rút nhiệt gây nên bởi nhiệt độ cực trị của
nhiên liệu mà không gây ra các ứng suất đáng kể.
2 Phải có biện pháp để bảo vệ các ống,
hệ thống đường ống và các bộ phận của nó và két nhiên liệu không bị ứng suất
quá mức do các chuyển vị nhiệt và do sự chuyển dịch của két nhiên liệu và kết
cấu thân tàu.
3 Nếu khí nhiên liệu chứa các thành phần
nặng hơn có thể ngưng tụ trong hệ thống thì phải lắp các phương tiện để loại bỏ
chất lỏng một cách an toàn.
4 Đường ống nhiệt độ thấp phải được cách
nhiệt với các kết cấu thân tàu liền kề, nếu cần thiết, để tránh nhiệt độ của
thân tàu giảm xuống thấp hơn nhiệt độ thiết kế của vật liệu thân tàu.
7.3 Thiết kế đường ống nói chung
7.3.1 Quy định chung
1 Đường ống nhiên liệu và tất cả các
đường ống khác cần thiết cho hoạt động và bảo dưỡng an toàn và tin cậy phải
được đánh dấu bằng màu phù hợp với tiêu chuẩn mà Đăng kiểm công nhận.
2 Trong trường hợp các két hoặc đường
ống được ngăn cách với kết cấu thân tàu qua lớp cách nhiệt, phải có biện pháp
duy trì liên kết về điện tới kết cấu thân tàu cho cả đường ống và các két. Tất
cả các mối nối ống sử dụng đệm kín và các đầu nối ống mềm phải được liên kết
liên tục về điện.
3 Tất cả các đường ống hoặc các bộ phận
có thể bị cô lập trong điều kiện chứa đầy chất lỏng phải được trang bị van an
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Các đường ống mà không phải là ống cấp
nhiên liệu và việc đi dây cáp điện có thể được bố trí bên trong đường ống kép
hoặc bên trong kênh dẫn với điều kiện là không tạo ra nguồn gây cháy hoặc làm
giảm tính nguyên vẹn của đường ống kép hoặc kênh dẫn. Đường ống kép hoặc kênh
dẫn chỉ được chứa đường ống hoặc cáp điện cần thiết cho các mục đích hoạt động.
7.3.2 Chiều dày ống
1 Chiều dày tối thiểu của ống phải được
tính toán như sau:
(mm)
Trong
đó:
t0
là chiều dày lý thuyết;
t0
= PD/(2Ke + P) (mm)
Với:
P: Áp suất thiết kế (MPa) như nêu ở 7.3.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K: Ứng suất cho phép (N/mm2) như nêu ở
7.3.4; và
e: Hệ số hiệu quả, bằng 1,0 đối với các ống liền và
đối với các ống được hàn dọc hoặc hàn xoắn ốc được cung cấp bởi các nhà sản
xuất được duyệt về hàn ống, hệ số này được coi như tương đương với các ống liền
khi việc thử không phá hủy các mối hàn được thực hiện phù hợp với các tiêu
chuẩn được Đăng kiểm công nhận. Trong các trường hợp khác, tùy thuộc vào quá
trình chế tạo, có thể yêu cầu hệ số hiệu quả nhỏ hơn 1,0 phụ thuộc vào quá
trình chế tạo, phù hợp với các tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận.
b là
lượng bù do uốn ống (mm). Giá trị của b được chọn sao cho ứng suất tính toán
tại vị trí bị uốn, gây ra do áp suất bên trong ống, không vượt quá ứng suất cho
phép. Khi không thể tính đến các yếu tố nói trên, b được tính theo công thức
sau:
(mm)
Với:
r: bán kính trung bình tại vị trí uốn (mm).
c là
lượng dư ăn mòn (mm) được chọn giá trị mà Đăng kiểm thấy phù hợp. Lượng dư này
phải nhất quán với tuổi thọ dự kiến của hệ thống đường ống; và
a là
dung sai âm trong chế tạo đối với chiều dày (%).
2 Chiều dày ống nhỏ nhất tuyệt đối phải
phù hợp với một tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải sử dụng giá trị lớn hơn trong số
các điều kiện thiết kế nêu từ (1) đến (5) dưới đây cho đường ống, hệ thống
đường ống và các bộ phận đường ống một cách thích hợp.
(1) Áp suất hơi ở 45°C
đối với các hệ thống hoặc các bộ phận mà có thể bị ngăn cách ra khỏi các van an
toàn của chúng và luôn chỉ có chứa hơi, với giả thiết điều kiện ban đầu có hơi
bão hòa trong hệ thống ở áp suất và nhiệt độ hoạt động của hệ thống; hoặc
(2) Giá trị MARVS của
két nhiên liệu và hệ thống xử lý nhiên liệu; hoặc
(3) Áp suất đặt của van
an toàn của bơm hoặc của máy nén đi kèm hệ thống; hoặc
(4) Tổng cột áp đẩy lớn
nhất hoặc cột áp tải lớn nhất của hệ thống đường ống nhiên liệu; hoặc
(5) Áp suất đặt của van
an toàn trên hệ thống đường ống.
2 Đường ống, hệ thống đường ống và các
bộ phận phải có áp suất thiết kế tối thiểu là 1,0 MPa trừ các đoạn ống hở có áp
suất thiết kế không nhỏ hơn 0,5 MPa.
7.3.4 Ứng suất cho phép
1 Đối với các đường ống bằng thép, bao
gồm cả thép không gỉ, ứng suất cho phép được xem xét trong công thức tính chiều
dày nêu ở 7.3.2-1 phải là giá trị thấp hơn trong các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
Rm
là độ bền kéo lý thuyết nhỏ nhất của vật liệu ống ở nhiệt độ phòng (N/mm2);
và
Re là
ứng suất chảy lý thuyết nhỏ nhất của vật liệu ống tại nhiệt độ phòng (N/mm2).
Nếu đường cong ứng suất -
biến dạng không cho thấy một ứng suất chảy xác định, thì sử dụng giá trị ứng
suất thử 0,2%.
2 Khi cần thiết đối với sức bền cơ học
để ngăn ngừa hư hỏng, phá hủy, võng quá mức hoặc mất ổn định do nén của đường
ống do tải trọng bổ sung, chiều dày ống phải được tăng lên cao hơn chiều dày
yêu cầu ở 7.3.2 hoặc, nếu điều này là không khả thi hoặc gây ra ứng suất cục bộ
quá mức, các tải này phải được giảm xuống, được bảo vệ hoặc loại bỏ bằng các
phương pháp thiết kế khác. Các tải trọng bổ sung như vậy có thể là do giá đỡ
ống, độ võng của tàu, áp suất chất lỏng trong tăng đột ngột trong quá trình lưu
chuyển, trọng lượng của van treo (không được đỡ), phản lực với các tay nối hoặc
các lý do khác.
3 Đối với các ống làm bằng vật liệu
không phải là thép, ứng suất cho phép phải được Đăng kiểm xem xét riêng.
4 Các hệ thống đường ống nhiên liệu áp
suất cao phải có đủ sức bền kết cấu. Điều này phải được xác nhận bằng cách thực
hiện phân tích ứng suất và được xem xét các vấn đề từ (1) tới (3) sau đây:
(1) Ứng suất do trọng
lượng của hệ thống đường ống;
(2) Tải trọng do gia tốc
khi đáng kể; và
(3) Áp suất bên trong và
tải gây ra do tàu võng lên và xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5 Tính linh hoạt của đường ống
Việc bố
trí và lắp đặt đường ống nhiên liệu phải tạo ra đủ sự linh hoạt cần thiết để
duy trì tính nguyên vẹn của hệ thống đường ống trong các tình huống khai thác
thực tế, có tính đến các nguy cơ mỏi tiềm ẩn.
7.3.6 Chế tạo đường ống và các chi tiết nối ống
1 Mặt bích, van và các phụ tùng khác
phải phù hợp với tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận, có tính đến áp suất thiết
kế được xác định ở 7.3.3-1. Đối với các ống xếp giãn nở và các khớp nối giãn nở
được sử dụng để lưu chuyển hơi, có thể chấp nhận giá trị thấp hơn của áp suất
thiết kế tối thiểu xác định ở 7.3.3-1.
2 Tất cả các van và các đoạn ống nối
giãn nở được sử dụng trong hệ thống đường ống nhiên liệu áp suất cao phải được
Đăng kiểm duyệt.
3 Hệ thống đường ống phải được nối bằng
hàn với số lượng tối thiểu các mối nối bằng mặt bích. Các miếng đệm được bảo vệ
để không bị thổi bật ra.
4 Việc chế tạo đường ống và các chi
tiết nối ống phải phù hợp với các quy định ở từ (1) đến (4) sau đây:
(1) Mối nối trực tiếp
(a) Các mối nối hàn đối
đầu ngấu hoàn toàn tại chân có thể được sử dụng trong tất cả các ứng dụng. Khi
nhiệt độ thiết kế nhỏ hơn -10°C, mối hàn đối đầu phải là hàn hai mặt hoặc tương
đương với mối hàn hai mặt. Điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng một
vòng lót, hàn đắp hoặc bảo vệ mối hàn bằng khí trơ khi hàn lớp đầu tiên. Khi áp
suất thiết kế vượt quá 1,0 MPa và nhiệt độ thiết kế từ 10°C trở xuống, các vòng
lót phải được tháo bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Các mối nối ren tuân
theo các tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận chỉ được sử dụng cho các đường ống
phụ trợ và ống nối tới thiết bị đo có đường kính ngoài nhỏ hơn hoặc bằng 25 mm.
(2) Mối nối dùng mặt
bích
(a) Mặt bích trong mối nối
mặt bích phải là loại có cổ bích được hàn, hàn chồng mép hoặc loại bích hàn có
lắp ghép với ống; và
(b) Đối các đường ống
ngoại trừ ống có đầu hở, phải áp dụng các hạn chế sau đây:
(i) Khi nhiệt độ thiết kế nhỏ hơn -55°C, chỉ sử dụng
các mặt bích có cổ bích được hàn; và
(ii) Khi nhiệt độ thiết kế nhỏ hơn -10°C, các mặt bích
kiểu hàn chồng mép không được sử dụng với (các ống có) kích thước danh định lớn
hơn 100 mm và các mối nối mặt bích hàn lắp ghép không được sử dụng với ống có
kích thước danh định lớn hơn 50 mm.
(3) Các khớp nối giãn nở
Khi các ống xếp giãn nở
và khớp nối giãn nở được áp dụng phù hợp với 7.3.6-1 thì phải áp dụng các quy
định từ (a) đến (c) như sau:
(a) Nếu cần thiết, các ống
xếp giãn nở phải được bảo vệ không bị đóng băng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Ống xếp giãn nở thường
không bao giờ được bố trí trong không gian kín.
(4) Các mối nối khác
Các mối nối ống phải
được thực hiện phù hợp với các yêu cầu ở 7.3.6-4(1) đến 7.3.6-4(3) nhưng đối
với các trường hợp ngoại lệ khác, các kết cấu bố trí thay thế có thể được được
Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
7.4 Các quy định về vật liệu
7.4.1 Vật liệu kim loại
1 Vật liệu sử dụng cho hệ thống chứa
nhiên liệu và hệ thống đường ống phải tuân thủ các quy định tối thiểu được đưa
ra trong các bảng sau:
(1) Bảng 8I/7.1: Kim
loại tấm, ống (liền và hàn), hình và rèn sử dụng cho két nhiên liệu và bình xử
lý áp lực có nhiệt độ thiết kế không thấp hơn 0°C.
(2) Bảng 8I/7.2: Kim
loại tấm, hình và rèn sử dụng cho két nhiên liệu, vách chắn thứ cấp và bình xử
lý áp lực có nhiệt độ thiết kế dưới 0°C và xuống tới -55°C.
(3) Bảng 8I/7.3: Kim
loại tấm, hình và rèn sử dụng cho két nhiên liệu, vách chắn thứ cấp và bình xử
lý áp lực có nhiệt độ thiết kế dưới -55°C và xuống tới -165°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Bảng 8I/7.5: Kim
loại tấm và hình dùng cho kết cấu thân tàu theo yêu cầu ở 6.4.13-1(1)(b).
2 Vật liệu có nhiệt độ nóng chảy dưới
925°C không được sử dụng làm đường ống bên ngoài két chứa nhiên liệu.
3 Đối với két chứa CNG, việc sử dụng
các vật liệu không được đề cập ở trên có thể được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
4 Khi được yêu cầu, các ống ở bên ngoài
hoặc kênh dẫn có chứa khí áp suất cao ở trong ống bên trong phải đáp ứng các
quy định về vật liệu cho đường ống trong Bảng 8I/7.4.
5 Ống ở phía ngoài hoặc kênh dẫn xung
quanh ống nhiên liệu khí hóa lỏng phải đáp ứng các quy định vật liệu đối với
vật liệu ống có nhiệt độ thiết kế xuống đến -165°C trong Bảng 8I/7.4.
7.4.2 Đánh dấu
Thép đã
thỏa mãn với các thử nghiệm yêu cầu phải được đánh dấu bằng các dấu hiệu nhận
dạng phù hợp với yêu cầu ở Phần 7A và trong trường hợp yêu cầu phải có thử dai
va va đập, nhiệt độ thử va đập và "T" phải được điền vào sau các dấu
hiệu. (Ví dụ: L33-50T. -0T là dấu hiệu bổ sung cho nhiệt độ 0°C).
Bảng
8I/7.1 Kim loại tấm, ống (liền và hàn)(1)(2), hình và rèn sử dụng
cho két nhiên liệu và bình xử lý áp lực có nhiệt độ thiết kế không thấp hơn 0°C
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ NHIỆT LUYỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép đã lắng hạt mịn
Các phụ gia vi lượng của các nguyên tố hợp kim đã
thống nhất với Đăng kiểm
Các giới hạn thành phần hóa học đã được Đăng kiểm
duyệt
Thường hóa, hoặc tôi và ủ (4)
QUY ĐỊNH VỀ THỬ KÉO VÀ THỬ ĐỘ DAI VA ĐẬP
Tần suất lấy mẫu
Kim loại tấm
Mỗi "tấm" đều phải được thử
Kim loại hình và rèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ tính
Sức bền kéo
Ứng suất chảy lý thuyết tối thiểu không vượt quá 410
N/mm2 (5)
Độ dai (Thử va đập Charpy V-notch)
Kim loại tấm:
Các mẫu thử ngang. Giá trị năng lượng trung bình nhỏ
nhất (KV) 27 J
Kim loại hình và rèn:
Các mẫu thử dọc. Giá trị năng lượng trung bình nhỏ
nhất (KV) 41 J
Nhiệt độ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày (mm)
t ≤ 20
20 < t ≤ 40 (3)
Nhiệt độ thử (°C)
0
-20
Ghi chú
(1) Đối với ống liền và phụ tùng đường ống, áp dụng
các yêu cầu của Phần 7A. Việc sử dụng các đường hàn ống theo chiều dọc và xoắn
ốc phải được phê duyệt đặc biệt của Đăng kiểm.
(2) Không yêu cầu các thử va đập Charpy V-notch đối
với ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Có thể sử dụng quá trình cán có kiểm soát hoặc quá
trình xử lý cơ nhiệt có kiểm soát (TMCP) để thay thế.
(5) Vật liệu có ứng suất chảy lý thuyết tối thiểu vượt
quá 410 N/mm2 có thể được Đăng kiểm phê duyệt. Đối với các vật liệu
này, phải đặc biệt chú ý đến độ cứng của các khu vực mối hàn và vùng ảnh hưởng
nhiệt của mối hàn.
Bảng
8I/7.2 Kim loại tấm, hình và rèn(1) sử dụng cho két nhiên liệu, vách
chắn thứ cấp và bình xử lý áp lực có nhiệt độ thiết kế dưới 0°C và xuống tới
-55°C
(Chiều
dày tối đa 25 mm(2))
Thành phần hóa học và xử lý nhiệt
Thép carbon-mangan (Thép mạ nhôm được xử lý hoàn
toàn, nhôm)
Thành phần hóa học (phân tích độ cứng)
C
0,16%(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7 ~ 1,60%
Si
0,10 ~ 0,50%
S
0,025%
P
0,025%
Các phụ gia khác: Các nguyên tố hợp kim và hạt mịn
nói chung có thể phù hợp với các tiêu chí như sau đây:
Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cg
0,25% max
Mo
0,08% max
Cu
0,35% max
Nb
0,05% max
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng hàm lượng Al 0,02% tối thiểu (Dung dịch axít 0,015% tối thiểu)
Thường hóa, hoặc tôi và ủ
Các quy định về sức bền kéo và độ dai va đập
Tần suất lấy mẫu
Kim loại tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại hình và rèn
Mỗi "lô" đều phải thử
Cơ tính
Sức bền kéo
Ứng suất chảy lý thuyết tối thiểu không vượt quá 410
N/mm2 (5)
Độ dai (Thử va đập Charpy V-notch)
Kim loại tấm:
Các mẫu thử ngang. Giá trị năng lượng trung bình nhỏ
nhất (KV) 27 J
Kim loại hình và rèn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử
Thấp hơn 5°C so với nhiệt độ thiết kế hoặc -20°C,
lấy giá trị nào thấp hơn
Ghi chú
(1) Các quy định về thử va đập Charpy V-notch và thành
phần hóa học đối với các vật liệu rèn phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
(2) Đối với vật liệu có độ dày lớn hơn 25 mm, việc thử
va đập Charpy V-notch phải được tiến hành như sau:
Chiều dày vật liệu (mm)
Nhiệt độ thử (°C)
25 < t ≤ 30
10°C nhỏ hơn nhiệt độ thiết kế hoặc -20°C lấy giá
trị nào nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15°C nhỏ hơn nhiệt độ thiết kế hoặc -20°C lấy giá
trị nào nhỏ hơn
35 < t ≤ 40
20°C nhỏ hơn nhiệt độ thiết kế
40 < t
Nhiệt độ được Đăng kiểm duyệt
Giá trị năng lượng va đập phải phù hợp với bảng các
loại mẫu thử áp dụng.
Vật liệu cho két chứa và các bộ phận của két chứa mà
đã khử ứng suất nhiệt hoàn toàn sau khi hàn có thể được thử ở nhiệt độ 5°C dưới
nhiệt độ thiết kế hoặc -20°C tùy thuộc vào mức nào thấp hơn.
Đối với các gia cường để giảm ứng suất nhiệt và phụ
tùng, nhiệt độ thử phải bằng với nhiệt độ yêu cầu đối với chiều dày của vỏ két
ở lân cận.
(3) Trên cơ sở thống nhất với Đăng kiểm, hàm lượng
cacbon có thể tăng lên tối đa 0,18% với điều kiện nhiệt độ thiết kế không thấp
hơn -40°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Vật liệu có ứng suất chảy lý thuyết tối thiểu vượt
quá 410 N/mm2 có thể được Đăng kiểm chấp thuận. Đối với các vật liệu
này, phải đặc biệt chú ý đến độ cứng của khu vực hàn và khu vực ảnh hưởng nhiệt
của mối hàn.
Hướng dẫn:
Đối với vật liệu có chiều dày lớn hơn 25 mm có nhiệt
độ thử là -60°C hoặc thấp hơn, có thể cần phải sử dụng thép được xử lý nhiệt
đặc biệt hoặc thép phù hợp với theo Bảng 8I/7.3.
Bảng
8I/7.3 Kim loại tấm, hình và rèn(1) sử dụng cho két nhiên liệu, vách
chắn thứ cấp và bình xử lý áp lực có nhiệt độ thiết kế dưới -55°C và xuống tới
-165°C(2)
(Chiều dày tối đa 25 mm(3)(4))
Nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất (°C)
Thành phần hóa học (5) và xử lý nhiệt
Nhiệt độ thử va đập (°C)
-60
Thép 1,5% niken - được thường hóa và ủ hoặc tôi và ủ
hoặc TMCP(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-65
Thép 2,25% niken - được thường hóa và ủ hoặc tôi và
ủ hoặc TMCP(6) (7)
-70
-90
Thép 3,5% niken - được thường hóa và ủ hoặc tôi và ủ
hoặc TMCP(6) (7)
-95
-105
Thép 5% niken - được thường hóa và ủ hoặc tôi và ủ
hoặc TMCP(6) (7) (8)
-110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép 9% niken - được thường hóa và ủ hoặc tôi và ủ
hoặc TMCP(6)
-196
-165
Thép không gỉ Austenitic, như là các loại 304, 304L,
312, 316L, 321 và 347 được xử lý bằng dung dịch(9)
-196
-165
Hợp kim nhôm(10), như là loại 5083 thấm
Không yêu cầu
-165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt luyện theo quy trình được thống nhất
Không yêu cầu
Các quy định về sức bền kéo và độ dai va đập:
Tần suất lấy mẫu:
Kim loại tấm: Mỗi "tấm" đều phải thử
Kim loại hình và rèn: Mỗi "lô" đều phải
thử
Độ dai (Thử va đập Charpy V-notch):
Kim loại tấm: Các mẫu thử ngang. Giá trị năng lượng
trung bình nhỏ nhất (KV) 27 J
Kim loại hình và rèn: Các mẫu thử dọc. Giá trị năng
lượng trung bình nhỏ nhất (KV) 41 J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các quy định về thử va đập đối với các vật liệu
rèn sử dụng trong các ứng dụng quan trọng phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
(2) Quy định về nhiệt độ thiết kế dưới -165°C phải dựa
trên cơ sở thống nhất với Đăng kiểm.
(3) Đối với vật liệu 1,5% Ni, 2,25% Ni, 3,5% Ni và 5%
Ni, có chiều dày lớn hơn 25 mm, việc thử va đập phải được tiến hành như sau:
Chiều dày vật liệu
Nhiệt độ thử (°C)
25 < t ≤ 30
10°C nhỏ hơn nhiệt độ thiết kế
30 < t ≤ 35
15°C nhỏ hơn nhiệt độ thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20°C nhỏ hơn nhiệt độ thiết kế
Trong mọi trường hợp nhiệt độ thử phải cao hơn nhiệt
độ nêu trong Bảng 8I/7.3.
Giá trị năng lượng trung bình tối thiểu phải phù hợp
với bảng loại mẫu thử áp dụng. Đối với vật liệu có chiều dày lớn hơn 40 mm, giá
trị năng lượng trung bình tối thiểu sẽ được xem xét đặc biệt.
(4) Đối với thép 9% Ni, thép không gỉ austenit và hợp
kim nhôm, có thể sử dụng vật liệu có chiều dày lớn hơn 25 mm.
(5) Giới hạn thành phần hóa học phải phù hợp với các
tiêu chuẩn được công nhận bởi Đăng kiểm.
(6) Thép Ni được xử lý theo quá trình xử lý cơ - nhiệt
có kiểm soát (TMCP) phải được Đăng kiểm chấp nhận.
(7) Giá trị nhiệt độ thiết kế tối thiểu thấp đối với
thép tôi và ủ có thể được chấp nhận trên cơ sở thống nhất với Đăng kiểm.
(8) Thép Ni 5% được xử lý đặc biệt, ví dụ thép Ni 5%
xử lý nhiệt ba lần, có thể được sử dụng ở nhiệt độ xuống đến -165°C, với điều
kiện thử va đập được thực hiện ở -196°C.
(9) Thử va đập có thể được bỏ qua nếu có sự đồng ý của
Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8I/7.4 Kim loại ống (liền và hàn)(1), rèn(2) và đúc(2)
sử dụng cho đường ống nhiên liệu và xử lý có nhiệt độ thiết kế dưới 0°C và
xuống tới -165°C(3)
(Chiều dày tối đa 25 mm)
Nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất (°C)
Thành phần hóa học (5) và xử lý nhiệt
Thử va đập (°C)
Nhiệt độ thử (°C)
Năng lượng trung bình tối thiểu (KV) (J)
-55
Thép cacbon-mangan. Lắng hạt mịn hoàn toàn.
Thường hóa hoặc ở tình trạng được chấp thuận (6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
-65
Thép 2,25% niken. Thường hóa và ram hoặc tôi và ram (6)
-70
34
-90
Thép 3,5% niken. Thường hóa và ram hoặc tôi và ram (6)
-95
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép 9% niken (7). Thường hóa hai lần và
ủ hoặc tôi và ủ
-196
41
-165
Thép không gỉ Austenitic, như là các loại 304, 304L,
312, 316L, 321 và 347 được xử lý bằng dung dịch (8)
-196
41
Hợp kim nhôm (9); như là loại 5085 được ủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu
Các quy định về sức bền kéo và độ dai va đập
Tần suất lấy mẫu
Mỗi "lô" đều phải thử
Độ dai (Thử va đập Charpy V-notch)
Thử va đập: Các mẫu thử dọc.
Ghi chú
(1) Việc sử dụng các đường hàn ống theo chiều dọc và
xoắn ốc phải được Đăng kiểm phê duyệt đặc biệt.
(2) Các quy định về thử va đập đối với các vật liệu
rèn và đúc phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Nhiệt độ thử nghiệm phải thấp hơn 5°C so với nhiệt
độ thiết kế hoặc -20°C, lấy giá trị nào thấp hơn.
(5) Các giới hạn thành phần hóa học phải tuân theo các
tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận.
(6) Giá trị nhiệt độ thiết kế tối thiểu thấp đối với
vật liệu được tôi và ram có thể được Đăng kiểm chấp nhận một cách đặc biệt.
(7) Thành phần hóa học này không thích hợp cho đúc.
(8) Thử va đập có thể được bỏ qua nếu được Đăng kiểm
đồng ý.
(9) Đối với các hợp kim nhôm khác với loại 5083, có
thể phải thử bổ sung để xác định độ dai của vật liệu.
Bảng
8I/7.5 Kim loại tấm và hình dùng cho kết cấu thân tàu theo yêu cầu ở
6.4.13-1(1)(b)
Nhiệt độ thiết kế trung bình của kết cấu thân tàu
(°C)
Chiều dày lớn nhất (mm) đối với cấp thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
D
E
AH
DH
EH
FH
0 và lớn hơn
-5 và lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuống tới -5
15
25
30
50
25
45
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
20
25
50
20
40
50
50
Xuống tới -20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
20
50
x
30
50
50
Xuống tới -30
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
40
x
20
40
50
Thấp hơn -30
Phù hợp với Bảng 8I/7/2 ngoại trừ giới hạn chiều dày
cho ở Bảng 9I/7/2 và không áp dụng chú thích 2 của Bảng đó
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 8 TIẾP NHẬN NHIÊN LIỆU
8.1 Mục tiêu
8.1.1 Quy định chung
Mục tiêu
của Chương này là đưa ra các quy định đối với các hệ thống thích hợp trên tàu
để đảm bảo rằng quá trình tiếp nhận nhiên liệu có thể được thực hiện mà không
gây nguy hiểm cho người, môi trường hoặc con tàu.
8.2 Yêu cầu về chức năng
8.2.1 Quy định chung
Chương
này liên quan đến các yêu cầu chức năng nêu ở 3.2.1 đến 3.2.11 và 3.2.13 đến
3.2.17. Ngoài ra, cần áp dụng 8.2.2.
8.2.2 Hệ thống đường ống
Hệ thống
đường ống để chuyển nhiên liệu vào két chứa phải được thiết kế sao cho bất kỳ
sự rò rỉ nào từ hệ thống đường ống cũng không gây nguy hiểm cho con người, môi
trường hoặc con tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Quy định chung
1 Trạm tiếp nhận nhiên liệu phải nằm
trên boong hở để có đủ thông gió tự nhiên. Các trạm tiếp nhận nhiên liệu kín
hoặc nửa kín phải được xem xét đặc biệt thông qua đánh giá rủi ro.
2 Các mối nối và đường ống phải được bố
trí và sắp xếp sao cho bất kỳ hư hỏng nào của đường ống nhiên liệu cũng không
gây ra tổn hại cho hệ thống chứa nhiên liệu của tàu dẫn đến việc thoát khí
không kiểm soát.
3 Phải bố trí để quản lý an toàn cho
việc nhiên liệu bị tràn.
4 Phải trang bị các phương tiện phù hợp
để giảm áp suất và tháo chất lỏng khỏi các ống hút và cấp nhiên liệu. Chất lỏng
phải được xả vào két nhiên liệu khí hóa lỏng hoặc các vị trí thích hợp khác.
5 Không để phần thân tàu hoặc các cấu
trúc boong ở lân cận bị làm lạnh quá mức trong trường hợp rò rỉ nhiên liệu.
6 Đối với các trạm tiếp nhận nhiên liệu
CNG, các tấm che chắn nhiệt độ thấp bằng thép phải được xem xét để xác định là
các tia lạnh thoát ra có thể có ảnh hưởng đến cấu trúc thân tàu ở xung quanh
hay không.
8.3.2 Ống nhiên liệu mềm của tàu
1 Ống mềm dẫn chất lỏng và hơi dùng để
vận chuyển nhiên liệu phải tương thích với nhiên liệu và phù hợp với nhiệt độ
của nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Ống góp
8.4.1 Các loại ống góp
Các ống
góp tiếp nhận nhiên liệu phải được thiết kế để chịu được các tải trọng bên
ngoài trong quá trình tiếp nhận nhiên liệu. Các khớp nối tại trạm tiếp nhận
nhiên liệu phải là kiểu ngắt kết nối an toàn (dry-disconnect) được trang bị
thêm một thiết bị ngắt kết nối an toàn, nhả nhanh và tự đóng kín. Các khớp nối
phải là loại tiêu chuẩn.
8.5 Hệ thống tiếp nhận nhiên liệu
8.5.1 Xả khí
Phải
trang bị phương tiện để tẩy khí các đường ống tiếp nhiên liệu bằng khí trơ.
8.5.2 Ngăn ngừa sự thoát khí
Hệ thống
tiếp nhận nhiên liệu phải được bố trí sao cho khí không được xả vào khí quyển
trong quá trình nạp nhiên liệu vào két chứa.
8.5.3 Van chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.4 Xả đọng
Phải có
phương tiện xả bất kỳ nhiên liệu nào còn lại trong các ống tiếp nhận nhiên liệu
khi kết thúc hoạt động tiếp nhận nhiên liệu.
8.5.5 Làm trơ và tẩy sạch khí
Đường
ống tiếp nhận nhiên liệu phải được bố trí để có thể làm trơ và tẩy sạch khí.
Khi không sử dụng trong việc tiếp nhận nhiên liệu, ống tiếp nhận nhiên liệu
phải không có khí, trừ khi hậu quả của việc không tẩy sạch khí được đánh giá và
phê duyệt.
8.5.6 Cách ly đường ống tiếp nhận nhiên liệu
Trong
trường hợp các đường ống tiếp nhận nhiên liệu được bố trí một ống nối thông,
phải đảm bảo bằng một bố trí thích hợp sao cho nhiên liệu không bị vô ý chuyển
ra phía mạn đang không được sử dụng để tiếp nhận nhiên liệu.
8.5.7 Liên kết tàu và bờ
Phải
trang bị một liên kết giữa tàu và bờ hoặc một phương tiện tương đương để ngắt
khẩn cấp tự động và bằng tay các liên hệ với nguồn tiếp nhận nhiên liệu.
8.5.8 Điều chỉnh thời gian đóng van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 9 CẤP NHIÊN LIỆU CHO THIẾT BỊ TIÊU THỤ
9.1 Mục tiêu
9.1.1 Quy định chung
Mục tiêu
của Chương này là để đảm bảo việc phân phối nhiên liệu tới thiết bị tiêu thụ
một cách an toàn và tin cậy.
9.2 Yêu cầu về chức năng
9.2.1 Quy định chung
Chương
này liên quan tới các yêu cầu về chức năng quy định ở 3.2.1 đến 3.2.6, 3.2.8
đến 3.2.11 và 3.2.13 to 3.2.17. Ngoài ra, cần áp dụng 9.2.2.
9.2.2 Các yêu cầu bổ sung
1 Hệ thống cung cấp nhiên liệu phải
được bố trí sao cho hậu quả khi nhiên liệu thoát ra sẽ được giảm thiểu, trong
khi vẫn tạo được lối tiếp cận an toàn để vận hành và kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Ống nhiên liệu bên ngoài buồng máy
phải được lắp đặt và bảo vệ sao cho giảm thiểu nguy cơ gây thương tích cho con
người và gây hư hại cho tàu trong trường hợp bị rò rỉ.
9.3 Dự trữ của hệ thống cấp nhiên liệu
9.3.1 Dự trữ
Đối với
các hệ thống nhiên liệu đơn lẻ, hệ thống cấp nhiên liệu phải được bố trí với dự
trữ toàn bộ và cách ly hoàn toàn từ két nhiên liệu cho tới thiết bị tiêu thụ,
sao cho khi xảy ra rò rỉ ở một hệ thống thì không dẫn đến việc mất nguồn điện
không chấp nhận được.
9.3.2 Số lượng két
Đối với
các hệ thống nhiên liệu đơn lẻ, việc chứa nhiên liệu phải được phân chia giữa
hai hoặc nhiều hơn hai két. Các két này phải được bố trí trong các khoang tách
biệt.
9.3.3 Miễn giảm cho két kiểu C
Chỉ đối
với két kiểu C, có thể chấp nhận có một két nếu bố trí hai buồng đầu nối két
tách biệt hoàn toàn cho một két đó.
9.4 Chức năng an toàn của hệ thống cấp khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào
và đầu ra của két chứa nhiên liệu phải có van được bố trí càng gần két càng
tốt. Van cần thiết phải vận hành trong quá trình hoạt động bình thường mà không
thể tiếp cận được thì phải được điều khiển từ xa. Các van dù tiếp cận được hay
không đều phải được vận hành tự động khi hệ thống an toàn quy định ở 15.2.2-2
được kích hoạt.
9.4.2 Van nhiên liệu khí chính
Đường
ống cấp khí chính tới mỗi thiết bị tiêu thụ hoặc tới mỗi nhóm thiết bị tiêu thụ
phải được trang bị một van đóng điều khiển bằng tay và một "van nhiên liệu
khí chính" điều khiển tự động được ghép thành đôi kế tiếp nhau hoặc một
van điều khiển kết hợp bằng tay và tự động. Các van này phải được bố trí trên
phần ống nằm ngoài buồng máy có thiết bị tiêu thụ khí, và càng gần càng tốt so
với hệ thống hâm khí, nếu có. Van nhiên liệu khí chính phải tự động ngắt cấp
khí khi được kích hoạt bằng hệ thống an toàn quy định ở 15.2.2-2.
9.4.3 Vận hành van nhiên liệu khí chính
Van
nhiên liệu khí chính tự động phải có thể vận hành được từ các vị trí an toàn
trên đường thoát nạn trong buồng máy có chứa thiết bị tiêu thụ khí, trong buồng
điều khiển máy, nếu áp dụng được; bên ngoài buồng máy và từ buồng lái.
9.4.4 Bố trí van chặn kép và xả áp
Mỗi
thiết bị tiêu thụ khí phải được bố trí các van "chặn kép và xả áp".
Các van này phải được bố trí như nêu ở (1) và (2) dưới đây sao cho khi hệ thống
an toàn quy định ở 15.2.2-2 được kích hoạt thì sẽ làm cho các van đóng được bố
trí nối tiếp đóng một cách tự động và van an toàn áp suất mở một cách tự động
và:
(1) Hai van đóng phải
được bố trí nối tiếp nhau trên đoạn ống nhiên liệu khí dẫn tới thiết bị tiêu
thụ khí. Van xả phải nằm ở đoạn ống mà thông hơi tới một vị trí an toàn ở môi
trường khí hở bên ngoài, đoạn ống nhiên liệu đó nằm giữa 2 van bố trí nối tiếp
nhau; hoặc
(2) Chức năng của một
trong các van đóng nối tiếp nhau và của van xả có thể được tích hợp vào một
thân van, được bố trí sao cho dòng khí dẫn tới thiết bị sử dụng khí sẽ bị chặn
lại và thông gió hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai van
quy định ở 9.4.4 phải là kiểu đóng khi sự cố trong khi van thông gió phải là
kiểu mở khi sự cố.
9.4.6 Sử dụng van chặn kép và xả áp
Các van
chặn kép và xả áp quy định ở 9.4.4 cũng phải được sử dụng để dừng bình thường
động cơ.
9.4.7 Thông gió cho nhánh ống cấp khí xuôi từ van chặn kép và xả áp
Trong
trường hợp van nhiên liệu khí chính tự động đóng, toàn bộ nhánh cấp khí xuôi từ
van chặn kép và xả áp phải được thông gió tự động với giả thiết có dòng khí
ngược từ động cơ vào ống.
9.4.8 Van đóng của đường ống cấp khí
Phải có
một van đóng điều khiển bằng tay trên ống cấp khí tới mỗi động cơ nằm ở phía
trước của van chặn kép và xả áp để đảm bảo cách ly an toàn trong quá trình bảo
dưỡng động cơ.
9.4.9 Các chức năng của van
Đối với
các hệ thống có một động cơ đơn lẻ và các hệ thống có nhiều động cơ, nếu một
van chính tách biệt được trang bị cho mỗi động cơ thì chức năng của van nhiên
liệu khí chính và van chặn kép và xả áp có thể được kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
mỗi ống cấp khí chính đi vào buồng máy bảo vệ bằng ESD, và mỗi ống cấp khí cho
hệ thống áp suất cao, phải trang bị phương tiện để phát hiện nhanh chóng đứt gãy
trên đường ống dẫn khí trong buồng máy. Khi phát hiện được đứt gãy, một van
phải được tự động đóng lại. Van này phải được bố trí ở đường ống cấp khí trước
khi nó đi vào buồng máy hoặc là càng gần càng tốt so với vị trí đi vào nằm
trong buồng máy. Nó có thể là một van độc lập hoặc được kết hợp với các chức
năng khác, ví dụ như van chính.
9.5 Phân phối nhiên liệu bên ngoài buồng máy
9.5.1 Ống dẫn nhiên liệu
Nếu ống
nhiên liệu đi qua các không gian kín trên tàu, chúng phải được bảo vệ bằng một
lớp vỏ thứ hai. Lớp vỏ này có thể là một kênh dẫn được thông gió hoặc là hệ
thống ống kép. Kênh dẫn hoặc hệ thống ống kép đó phải được thông gió cơ khí để
tạo áp suất thấp với năng suất 30 lần trao đổi khí một giờ, và phải có phương
tiện phát hiện khí quy định ở 15.8. Đăng kiểm có thể chấp nhận các giải pháp
khác mà tạo được mức độ an toàn tương đương.
9.5.2 Ống thông hơi
Không
cần áp dụng các yêu cầu ở 9.5.1 đối với ống thông hơi khí nhiên liệu được hàn
hoàn toàn đi qua các không gian được thông gió cơ khí.
9.6 Cấp nhiên liệu cho các thiết bị tiêu thụ trong
buồng máy an toàn khí
9.6.1 Đường ống nhiên liệu
Đường
ống nhiên liệu trong buồng máy an toàn khí phải được bọc kín hoàn toàn bằng ống
kép hoặc kênh dẫn thỏa mãn một trong các điều kiện nêu ở (1) tới (3) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đường ống nhiên liệu
khí phải được bố trí trong ống dẫn hoặc kênh dẫn được thông gió. Không gian khí
giữa đường ống nhiên liệu khí và thành ống hoặc kênh dẫn bên ngoài phải được
thông gió cơ khí tạo áp suất thấp có năng suất ít nhất là 30 lần trao đổi khí
một giờ. Năng suất thông gió này có thể được giảm tới 10 lần trao đổi khí một
giờ miễn là kênh dẫn đó được tự động điền đầy ni tơ khi phát hiện được khí.
Động cơ của quạt phải thỏa mãn các yêu cầu về phòng nổ trong khu vực lắp đặt.
Đầu ra của thông gió phải có tấm chắn bảo vệ và được bố trí ở nơi mà hỗn hợp dễ
cháy của không khí - khí nhiên liệu không thể gây cháy; hoặc
(3) Các giải pháp khác
được Đăng kiểm chấp nhận mà tạo ra được mức độ an toàn tương đương.
9.6.2 Kết nối
Kết nối
của đường ống khí và kênh dẫn tới van phun khí phải được bọc hoàn toàn bằng
kênh dẫn. Việc bố trí này phải thuận tiện cho việc thay thế và/hoặc đại tu van
phun và nắp xy lanh. Kênh dẫn kép cũng phải được trang bị cho mọi đường ống khí
trên bản thân động cơ, cho tới vị trí mà khí được phun vào trong buồng đốt.
9.7 Cấp nhiên liệu khí cho thiết bị tiêu thụ trong
buồng máy được bảo vệ bằng ESD
9.7.1 Giới hạn của áp suất bên trong
Áp suất
trong hệ thống cấp nhiên liệu khí phải không lớn hơn 1,0 MPa.
9.7.2 Áp suất thiết kế
Đường
ống cấp nhiên liệu khí phải có áp suất thiết kế không nhỏ hơn 1,0 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.1 Áp suất thiết kế của ống hoặc kênh dẫn bên ngoài
Áp suất
thiết kế của ống hoặc kênh dẫn bên ngoài của hệ thống nhiên liệu phải không nhỏ
hơn áp suất làm việc lớn nhất của ống bên trong. Mặt khác, đối với hệ thống ống
nhiên liệu có áp suất làm việc lớn hơn 1,0 MPa, áp suất thiết kế của ống hoặc
kênh dẫn bên ngoài phải không nhỏ hơn áp suất lớn nhất được tạo ra trong không
gian vành khăn khi xem xét đến áp suất tức thời lớn nhất tại vị trí cục bộ
trong khu vực đứt gãy và việc bố trí thông gió.
9.8.2 Áp suất thiết kế của đường ống nhiên liệu áp suất cao
1 Đối với đường ống nhiên liệu áp suất
cao, áp suất thiết kế của kênh dẫn phải được lấy bằng giá trị lớn hơn trong các
giá trị nêu ở (1) và (2) dưới đây:
(1) Áp suất được tạo ra
lớn nhất: áp suất tĩnh;
(2) Áp suất tức thời cục
bộ lớn nhất tại khu vực nứt gãy: áp suất này phải được lấy bằng áp suất tới hạn
tính theo công thức sau:
Trong đó:
p0 là áp suất
làm việc lớn nhất của ống bên trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = 1,31 đối với khí CH4.
2 Ứng suất màng tiếp tuyến của đoạn ống
thẳng phải không lớn hơn sức bền kéo chia cho 1,5 (Rm/1,5) khi đường
ống chịu áp suất nói trên. Áp suất danh định của các đoạn ống khác phải đảm bảo
mức độ bền giống như đoạn ống thẳng.
3 Thay cho việc sử dụng áp suất lớn nhất
ở công thức nói trên, có thể sử dụng áp lớn nhất có được từ thử nghiệm mẫu. Khi
đó báo cáo thử phải được trình Đăng kiểm.
9.8.3 Kiểm nghiệm sức bền
Việc
kiểm nghiệm sức bền phải dựa trên các tính toán chứng minh tính nguyên vẹn của
kênh dẫn hoặc ống dẫn. Thay cho việc tính toán, sức bền có thể được kiểm nghiệm
bằng thử mẫu.
9.8.4 Thử nghiệm và kích thước của kênh dẫn
Đối với
đường ống nhiên liệu áp suất thấp, kênh dẫn phải được tính toán kích thước đối
với áp suất thiết kế không nhỏ hơn áp suất làm việc lớn nhất của ống nhiên
liệu. Kênh dẫn này phải được thử áp suất để chứng minh rằng nó có thể chịu được
áp suất lớn nhất như dự tính tại vị trí đứt gãy của ống nhiên liệu.
9.9 Máy nén và bơm
9.9.1 Xuyên qua vách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.2 Máy nén và bơm
Máy nén
và bơm phải phù hợp với mục đích sử dụng. Tất cả các thiết bị và máy đều phải
được, ví dụ như thử một cách thích đáng để đảm bảo tính phù hợp trong sử dụng ở
môi trường biển. Các vấn đề cần phải xem xét bao gồm, nhưng không giới hạn, ở
từ (1) tới (4) dưới đây:
(1) Môi trường;
(2) Rung động và gia tốc
trên tàu;
(3) Ảnh hưởng của chuyển
động lắc dọc, dao động lên xuống và lắc ngang v.v…; và
(4) Thành phần của khí.
9.9.3 Ngăn ngừa khi hóa lỏng đi vào
Phải có
sự bố trí để đảm bảo trong mọi trường hợp khí hóa lỏng không thể đi vào bộ phận
kiểm soát khí hoặc máy chạy bằng nhiên liệu khí trừ khi máy đó được thiết kế để
hoạt động bằng khí ở trạng thái lỏng.
9.9.4 Phụ kiện và các thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 10 TẠO NĂNG LƯỢNG BAO GỒM HỆ THỐNG ĐẨY VÀ CÁC
THIẾT BỊ TIÊU THỤ KHÍ KHÁC
10.1 Mục tiêu
10.1.1 Quy định chung
Mục tiêu
của Chương này là để đảm bảo việc truyền tải năng lượng cơ học, điện hoặc nhiệt
một cách an toàn và tin cậy.
10.2 Yêu cầu về chức năng
10.2.1 Quy định chung
Chương
này liên quan đến các yêu cầu chức năng nêu ở 3.2.1, 3.2.11, 3.2.13, 3.2.16 và
3.2.17. Ngoài ra, cũng phải áp dụng 10.2.2.
10.2.2 Các yêu cầu bổ sung
1 Hệ thống xả phải được cấu tạo sao cho
ngăn ngừa được sự tích tụ các nhiên liệu khí chưa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thông hơi phòng nổ phải được dẫn ra
cách xa vị trí mà bình thường có thể có người tại đó.
4 Mọi thiết bị tiêu thụ khí phải có một
hệ thống xả riêng biệt.
10.3 Động cơ đốt trong kiểu pít tông
10.3.1 Quy định chung
1 Hệ thống xả phải được trang bị hệ
thống thông gió phòng nổ với kích cỡ đủ lớn để ngăn áp suất gây nổ quá lớn khi
một xy lanh không cháy nhiên liệu do khí chưa được đốt bị cháy trong hệ thống.
2 Đối với động cơ mà không gian bên dưới
pít tông liên thông trực tiếp với hộp trục khuỷu thì phải thực hiện đánh giá
chi tiết liên quan đến nguy hiểm tiềm tàng do nhiên liệu khí tích tụ trong hộp
trục khuỷu và được phản ảnh trong khái niệm an toàn của động cơ.
3 Mỗi động cơ mà không phải động cơ
đi-ê-zen hai kỳ đầu chữ thập thì phải có hệ thống thông hơi độc lập với các
động cơ khác cho hộp trục khuỷu và két gom dầu.
4 Trong trường hợp khí có thể rò rỉ trực
tiếp vào môi chất của hệ thống phụ (dầu bôi trơn, nước làm mát) thì phải lắp
các phương tiện thích hợp sau đầu khí ra của động cơ để chiết xuất khí nhằm
ngăn chặn sự phân tán khí. Khí được chiết xuất từ dung môi của hệ thống phụ
phải được thông hơi tới một vị trí an toàn trong không khí bên ngoài.
5 Đối với các động cơ có hệ thống đánh
lửa, trước khi nhận nhiên liệu khí, việc hoạt động đúng của hệ thống đánh lửa ở
mỗi cụm phải được kiểm tra xác nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Đối với các động cơ mà khởi động bằng
nhiên liệu quy định trong Phần này, nếu hệ thống theo dõi động cơ không phát
hiện được việc cháy trong một thời gian cụ thể của động cơ sau khi mở van cấp
nhiên liệu thì van cấp nhiên liệu đó phải tự động đóng lại. Phải có phương tiện
để đảm bảo hỗn hợp nhiên liệu chưa cháy được làm sạch khỏi hệ thống xả.
10.3.2 Động cơ nhiên liệu kép
1 Trong trường hợp ngắt nguồn cấp nhiên
liệu khí thì động cơ phải có thể vận hành liên tục bằng nhiên liệu dầu mà không
bị gián đoạn.
2 Phải có hệ thống tự động để chuyển
đổi từ vận hành bằng nhiên liệu khí thành nhiên liệu dầu và ngược lại mà công
suất của động cơ dao động ở mức tối thiểu. Tính tin cậy có thể chấp nhận phải
được chứng minh bằng thử nghiệm. Trong trường hợp động cơ hoạt động không ổn
định khi khí vẫn cháy thì động cơ phải tự động chuyển sang chế độ chạy bằng
nhiên liệu dầu. Phải luôn có thể kích hoạt được bằng tay việc ngắt hệ thống
khí.
3 Trong trường hợp dừng bình thường
hoặc đóng khẩn cấp, việc cấp nhiên liệu khí phải được đóng lại không muộn hơn
hệ thống đánh lửa. Phải không thể ngắt nguồn đánh lửa mà trước đó hoặc đồng
thời không đóng nguồn cấp khí cho mỗi xy lanh hoặc cho toàn bộ động cơ.
10.3.3 Động cơ chỉ chạy bằng khí
Trong
trường hợp dừng bình thường hoặc đóng khẩn cấp, việc cấp nhiên liệu khí phải
được đóng lại không muộn hơn hệ thống đánh lửa. Phải không thể ngắt nguồn đánh
lửa mà trước đó hoặc đồng thời không đóng nguồn cấp khí cho mỗi xy lanh hoặc
cho toàn bộ động cơ.
10.3.4 Động cơ đa nhiên liệu
1 Trong trường hợp đóng nguồn cấp một
nhiên liệu thì động cơ phải có thể hoạt động liên tục bằng nhiên liệu thay thế
với sự dao động nhỏ nhất của công suất động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8I/10.1 Động cơ đốt bằng khí
Chỉ bằng khí
Nhiên liệu kép
Đa nhiên liệu
Phương tiện đánh lửa
Đánh lửa
Nhiên liệu mồi
Nhiên liệu mồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên liệu chính
Khí
Khí
Khí và/hoặc nhiên
liệu dầu
Khí và/hoặc chất
lỏng
10.4 Nồi hơi chính và phụ
10.4.1 Hệ thống thông gió cưỡng bức
Mỗi nồi
hơi phải có một hệ thống thông gió cưỡng bức dành riêng. Bộ chuyển đổi giữa các
hệ thống thông gió cưỡng bức của nồi hơi có thể được trang bị để sử dụng khi
khẩn cấp miễn là duy trì được các chức năng an toàn có liên quan.
10.4.2 Buồng đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3 Mỏ đốt
Mỏ đốt
phải được thiết kế để duy trì việc cháy ổn định trong mọi điều kiện cháy.
10.4.4 Chuyển đổi nhiên liệu tự động
Trên nồi
hơi chính/nồi hơi thiết bị đẩy phải có một hệ thống tự động để chuyển từ vận
hành bằng nhiên liệu khí thành nhiên liệu dầu mà không làm gián đoạn sự đốt của
nồi hơi.
10.4.5 Đốt
Hệ thống
điều khiển vòi phun khí và mỏ đốt phải được cấu tạo sao cho nhiên liệu khí chỉ
có thể được đốt bằng ngọn lửa nhiên liệu dầu có sẵn, trừ khi nồi hơi và thiết
bị đốt được thiết kế và được Đăng kiểm thẩm định để đốt bằng nhiên liệu khí.
10.4.6 Ngắt nhiên liệu
Phải có
các bố trí để đảm bảo nhiên liệu khí đi vào mỏ đốt được ngắt tự động trừ khi
việc đốt thỏa mãn yêu cầu đã được thiết lập và duy trì.
10.4.7 Các van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.8 Làm trơ
Phải có
các biện pháp để tự động làm sạch đường ống cấp khí tới mỏ đốt, bằng khí trơ,
sau khi tắt các mỏ đốt này.
10.4.9 Hệ thống theo dõi
Hệ thống
tự động chuyển đổi nhiên liệu yêu cầu ở 10.4.4 phải được theo dõi có báo động
để đảm bảo tính sẵn sàng liên tục.
10.4.10 Đốt trở lại
Phải có
các hệ thống sao cho, trong trường hợp các mỏ đốt đang hoạt động không có lửa,
các buồng đốt của nồi hơi được làm sạch tự động trước khi đốt trở lại.
10.4.11 Làm sạch bằng tay
Phải có
sự bố trí để cho phép kích hoạt bằng tay các trình tự làm sạch nồi hơi.
10.5 Tua bin khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi
được thiết kế đủ sức bền để chịu được tình huống xấu nhất do áp suất tạo bởi rò
rỉ khí đã cháy, hệ thống an toàn áp suất phải được thiết kế phù hợp và lắp vào
hệ thống xả, trong đó có xem xét đến việc nổ do khí rò rỉ. Hệ thống an toàn áp
suất trong ống xả phải được dẫn tới một vị trí an toàn, xa khu vực có người.
10.5.2 Vỏ kín khí
Tua bin
khí có thể được lắp một vỏ kín khí theo nguyên tắc ESD được nêu ra ở 5.6 và
9.7, tuy nhiên, có thể chấp nhận áp suất lớn hơn 1,0 MPa trong đường ống cấp
khí trong phạm vi lớp vỏ này.
10.5.3 Thiết bị phát hiện khí và chức năng đóng
Hệ thống
phát hiện khí và chức năng đóng được quy định như đối với buồng máy được bảo vệ
bằng ESD.
10.5.4 Thông gió
Quy định
về thông gió cho lớp vỏ được nêu ở Chương 13 như đối với buồng máy được bảo vệ
bằng ESD, nhưng ngoài ra phải có dự trữ toàn bộ (2 ´ 100% năng suất quạt cấp từ các mạch
điện khác nhau).
10.5.5 Tự động chuyển đổi nhiên liệu
Đối với
các tua bin mà không phải là tua bin chỉ sử dụng khí nhiên liệu, phải có một hệ
thống tự động để chuyển đổi một cách dễ dàng và nhanh chóng từ hoạt động bằng
nhiên liệu khí thành nhiên liệu dầu và ngược lại mà sự dao động công suất của
động cơ là nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có
phương tiện để theo dõi và phát hiện việc đốt không hết mà có thể dẫn đến khí
nhiên liệu không được đốt ở hệ thống xả trong khi vận hành. Trong trường hợp
phát hiện được hiện tượng này, nguồn cấp khí nhiên liệu phải được đóng lại.
10.5.7 Đóng tự động
Mỗi tua bin phải được
trang bị một thiết bị đóng tự động đối với nhiệt độ xả cao.
CHƯƠNG 11 AN TOÀN CHỐNG CHÁY
11.1 Mục tiêu
11.1.1 Quy định chung
Mục tiêu
của Chương này là đưa ra các quy định đối với bảo vệ chống cháy, phát hiện và
chữa cháy cho tất cả các thành phần của hệ thống liên quan tới việc chứa, điều
tiết, vận chuyển và sử dụng khí tự nhiên làm nhiên liệu của tàu.
11.2 Yêu cầu về chức năng
11.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Bảo vệ chống cháy
11.3.1 Quy định chung
1 Các không gian có chứa thiết bị dùng
để chuẩn bị nhiên liệu như là bơm, máy nén, bộ trao đổi nhiệt, bầu hóa hơi và
bình chịu áp lực phải được coi là buồng máy loại A đối với mục đích bảo vệ
chống cháy.
2 Các biên của khu vực sinh hoạt, khu
vực phục vụ, trạm điều khiển, lối thoát và buồng máy, đối diện với két nhiên
liệu trên boong hở phải được bọc kết cấu chống cháy cấp "A-60". Kết
cấu "A-60" đó phải được bọc đến tận mặt dưới của boong buồng lái, và
các vách biên bên trên đó, bao gồm cửa sổ buồng lái, phải là kết cấu cấp
"A-60". Ngoài ra, két nhiên liệu phải được cách ly với hàng theo các
yêu cầu của Bộ luật quốc tế về vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường biển (Bộ
luật IMDG), trong đó, két nhiên liệu được coi như gói rời. Theo các yêu cầu về
xếp hàng và cách ly của Bộ luật IMDG, két nhiên liệu trên boong hở phải được
coi là gói cấp 2.1.
3 Không gian chứa hệ thống chứa nhiên
nhiệu phải được tách biệt với buồng máy loại A hoặc các buồng có nguy cơ cháy
cao khác. Sự tách biệt này phải được thực hiện bằng khoang cách ly ít nhất bằng
900 mm với lớp bọc cấp "A-60". Khi xác định bọc chống cháy của không
gian chứa hệ thống chứa nhiên liệu với các không gian khác có nguy cơ cháy thấp
hơn, hệ thống chứa nhiên liệu phải được coi là buồng máy loại A như quy định ở
Chương 9 Phần 5. Biên giữa các không gian chứa hệ thống chứa nhiên liệu phải
hoặc là khoang cách ly ít nhất bằng 900 mm hoặc kết cấu cấp "A-60".
Đối với két kiểu C, khoang hầm chứa nhiên liệu có thể được coi là khoang cách
ly.
4 Khoang hầm chứa nhiên liệu phải không
được sử dụng cho máy hoặc thiết bị mà có thể có nguy cơ cháy.
5 Bảo vệ chống cháy của đường ống nhiên
liệu đi qua khoang ro-ro phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt tùy thuộc vào
việc sử dụng và áp suất dự kiến trong ống.
6 Trạm tiếp nhận nhiên liệu phải được
tách biệt bằng kết cấu cấp "A-60" về phía buồng máy loại A, khu vực
sinh hoạt, trạm điều khiển và không gian có nguy cơ cháy cao, trừ các không
gian như là két, khoang trống, buồng máy phụ có nguy cơ cháy thấp hoặc không có
nguy cơ cháy, khu vệ sinh và các không gian tương tự, khi đó tiêu chuẩn bọc có
thể được giảm xuống cấp "A-0".
7 Nếu buồng máy được bảo vệ bằng ESD
được bao quanh bằng vách đơn thì vách đó phải là kết cấu cấp "A-60".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.1 Quy định chung
1 Hệ thống phun sương nước quy định ở
11.5 dưới đây có thể là một phần của hệ thống ống chữa cháy với điều kiện sản
lượng theo yêu cầu của bơm cứu hỏa và áp suất làm việc là đủ để vận hành đồng
thời đủ số lượng họng chữa cháy và ống mềm theo yêu cầu và cả hệ thống phun
sương nước.
2 Khi két chứa nhiên liệu nằm trên
boong hở, van cách ly phải được bố trí trên đường ống chữa cháy để cách ly các
phần bị hư hỏng của đường ống chữa cháy. Việc cách ly một phần của đường ống
chữa cháy phải không được vô hiệu hóa việc cấp nước cho phần đường ống phía trước
của phần được cách ly.
11.5 Hệ thống phun sương nước
11.5.1 Quy định chung
1 Phải trang bị một hệ thống phun sương
nước để làm mát và ngăn ngừa cháy, bao phủ lên các phần lộ của két chứa nhiên
liệu nằm trên boong hở.
2 Hệ thống phun sương nước cũng phải đảm
bảo bao phủ các biên của thượng tầng, buồng máy nén, buồng bơm, buồng làm hàng,
trạm điều khiển tiếp nhận nhiên liệu, trạm tiếp nhận nhiên liệu và các lầu
thường có người khác mà đối diện với két chứa trên boong hở trừ khi két chứa đó
nằm cách xa các biên vừa nói lớn hơn hoặc bằng 10 m.
3 Hệ thống phun sương nước phải được
thiết kế để bao phủ tất cả mọi vùng được quy định ở trên với sản lượng bằng 10
lít/phút/m2 cho bề mặt có diện tích chiếu lên phương nằm ngang lớn
nhất và 4 lít/phút/m2 cho bề mặt thẳng đứng.
4 Các van ngắt phải được bố trí trên
đường ống cấp chính cho thiết bị phun sương nước, với khoảng cách không lớn hơn
40 m, để cách ly các phần bị hư hỏng. Nếu không, hệ thống có thể được chia
thành hai phần hoặc nhiều hơn mà có thể vận hành độc lập, với điều kiện việc
điều khiển cần thiết được bố trí cùng nhau ở một vị trí dễ tiếp cận và không
phải là không tiếp cận được trong trường hợp cháy ở vùng được bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Nếu hệ thống phun sương nước không
phải là một phần của hệ thống ống chữa cháy, phải có kết nối tới đường ống chữa
cháy của tàu thông qua một van chặn.
7 Khởi động từ xa bơm cấp cho hệ thống
phun sương nước và điều khiển từ xa các van thường đóng của hệ thống phải được
bố trí ở một vị trí dễ dàng tiếp cận và không phải là không tiếp cận được trong
trường hợp cháy ở vùng được bảo vệ.
8 Đầu phun phải là kiểu thông toàn bộ
(full bore) được duyệt và chúng phải được bố trí để đảm bảo phân phối nước hiệu
quả khắp không gian được bảo vệ.
11.6 Hệ thống chữa cháy bằng bột khô
11.6.1 Quy định chung
1 Một hệ thống chữa cháy bằng bột khô
phải được lắp cố định ở khu vực trạm tiếp nhận nhiên liệu để xử lý các điểm rò
rỉ có thể xảy ra. Sản lượng phải đạt ít nhất bằng 3,5 kg/giây trong tối thiểu
45 giây. Hệ thống này phải được bố trí sao cho dễ dàng xả bằng tay từ một vị
trí an toàn bên ngoài khu vực được bảo vệ.
2 Ngoài các thiết bị chữa cháy xách tay
khác được quy định trong Phần 5, một bình chữa cháy xách tay bằng bột khô có
dung tích ít nhất là 5 kg phải được bố trí gần trạm tiếp nhận nhiên liệu.
11.7 Hệ thống phát hiện và báo động cháy
11.7.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu chỉ có cảm biến khói thì không
thể coi là đủ để phát hiện cháy nhanh.
CHƯƠNG 12 PHÒNG NỔ
12.1 Mục tiêu
12.1.1 Quy định chung
Mục tiêu
của Chương này là đưa ra các quy định để phòng nổ và để hạn chế ảnh hưởng khi
nổ.
12.2 Yêu cầu về chức năng
12.2.1 Quy định chung
Chương
này liên quan đến các yêu cầu về chức năng nêu ở 3.2.2 tới 3.2.5, 3.2.7, 3.2.8,
3.2.12 tới 3.2.14 và 3.2.17. Ngoài ra cũng phải áp dụng 12.2.2.
12.2.2 Các yêu cầu bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Giảm số lượng nguồn
gây cháy; và
(2) Giảm xác suất hình
thành hỗn hợp có thể cháy.
12.3 Quy định chung
12.3.1 Quy định chung
Các khu
vực nguy hiểm trên boong hở và các không gian khác không nêu ra ở Chương này
phải được quyết định dựa trên các yêu cầu có thể áp dụng ở Chương 4 Phần 4. Các
thiết bị điện bố trí ở khu vực nguy hiểm phải thỏa mãn 4.2.4 Phần 4.
12.3.2 Thiết bị điện và cáp điện
Nói
chung, thiết bị điện và cáp điện phải không được bố trí ở khu vực nguy hiểm trừ
khi cần thiết cho mục đích vận hành theo các quy định ở 4.2.4 Phần 4.
12.3.3 Thiết bị điện trong buồng máy được bảo vệ bằng ESD
Thiết bị
điện trong buồng máy được bảo vệ bằng ESD phải thỏa mãn (1) và (2) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tất cả thiết bị điện
trong buồng máy có chứa động cơ chạy bằng nhiên liệu khí, và không được chứng
nhận phù hợp với vùng 1 thì phải tự động ngắt kết nối nếu nồng độ khí lớn hơn
40% LEL được phát hiện bởi hai cảm biến trong không gian có chứa thiết bị sử
dụng nhiên liệu khí.
12.4 Khu vực nguy hiểm
12.4.1 Quy định chung
Phân
vùng khu vực là phương pháp phân tích và phân chia thành cấp của các khu vực mà
ở đó có thể có môi trường khí dễ nổ. Mục tiêu của việc phân vùng là để cho phép
việc lựa chọn các thiết bị điện có thể hoạt động an toàn trong các khu vực này.
12.4.2 Phân vùng nguy hiểm
Để thuận
tiện cho việc lựa chọn thiết bị điện phù hợp và thiết kế hệ thống điện phù hợp,
khu vực nguy hiểm được phân chia thành vùng 0, 1 và 2 theo các quy định ở 12.5.
12.4.3 Kênh thông gió
Kênh
thông gió phải được phân vùng giống như không gian được thông gió.
12.5 Các vùng của khu vực nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng 0
bao gồm, nhưng không giới hạn, khu vực bên trong của két nhiên liệu, đường ống
để giảm áp hoặc các hệ thống thông hơi khác của két nhiên liệu, đường ống và
thiết bị có chứa nhiên liệu.
12.5.2 Vùng 1
Vùng 1 bao
gồm, nhưng không giới hạn:
(1) Buồng đầu nối két,
khoang hầm chứa nhiên liệu và không gian giữa các lớp chắn;
(2) Buồng chuẩn bị nhiên
liệu được bố trí thông gió theo 13.6;
(3) Khu vực trên boong
hở, hoặc không gian nửa kín trên boong, trong phạm vi 3 m tính từ đầu ra của
két nhiên liệu, đầu ra của khí hoặc hơi, van của ống nạp nhiên liệu, các van
nhiên liệu khác, bích của đường ống nhiên liệu, đầu thông gió ra của buồng
chuẩn bị nhiên liệu và lỗ giảm áp của két nhiên liệu được sử dụng để một lượng
nhỏ khí hoặc hỗn hợp hơi do biển đối nhiệt đi qua;
(4) Khu vực trên boong
hở, hoặc không gian nửa kín trên boong, trong phạm vi 1,5 m tính từ lối vào của
buồng chuẩn bị nhiên liệu, đầu gió vào của thông gió buồng chuẩn bị nhiên liệu
và các lỗ khoét khác đi vào không gian của vùng 1;
(5) Khu vực trên boong
hở trong phạm vi thành quây tràn xung quanh các van của ống góp nạp nhiên liệu
khí và 3 m tính từ khu vực này, tới độ cao 2,4 m bên trên mặt boong;
(6) Không gian kín hoặc
nửa kín trong đó có bố trí ống chứa nhiên liệu, ví dụ hầm đi ống nhiên liệu,
trạm nạp nhiên liệu nửa kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Không gian bảo vệ
bằng khóa khí được coi là không nguy hiểm khi hoạt động bình thường, nhưng sẽ
yêu cầu thiết bị mà cần phải hoạt động sau khi mất sự chênh áp giữa không gian
được bảo vệ và khu vực nguy hiểm được chứng nhận phù hợp cho vùng 1; và
(9) Trừ két kiểu C, khu
vực trong phạm vi 2,4 m tính từ mặt ngoài của hệ thống chứa nhiên liệu mà mặt
đó tiếp xúc với thời tiết.
12.5.3 Vùng 2
Vùng 2
bao gồm, nhưng không giới hạn:
(1) Khu vực trong phạm
vi 1,5 m xung quanh không gian hở hoặc nửa kín của vùng 1;
(2) Không gian có chứa
nắp hầm bắt bu lông dẫn tới buồng đầu nối két.
CHƯƠNG 13 THÔNG GIÓ
13.1 Mục tiêu
13.1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2 Các yêu cầu về chức năng
13.2.1 Quy định chung
Chương
này liên quan đến các yêu cầu chức năng nêu ở 3.2.2, 3.2.5, 3.2.8, 3.2.10,
3.2.12 đến 3.2.14 và 3.2.17.
13.3 Các yêu cầu chung
13.3.1 Thông gió của khu vực nguy hiểm
Các kênh
dẫn sử dụng để thông gió cho không gian nguy hiểm phải được tách biệt với các
kênh dẫn sử dụng để thông gió cho các không gian không nguy hiểm. Thông gió
phải hoạt động trong mọi điều kiện nhiệt độ và môi trường của tàu khi vận hành.
13.3.2 Động cơ điện cho quạt thông gió
Động cơ
điện cho quạt thông gió phải không được bố trí trong các kênh dẫn gió của khu
vực nguy hiểm trừ khi động cơ đó được chứng nhận cho vùng nguy hiểm giống hệt
với không gian được phục vụ.
13.3.3 Thiết kế quạt thông gió cho không gian có chứa nguồn khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Quạt thông gió phải
không tạo ra nguồn gây cháy hơi ở không gian được thông gió hoặc ở hệ thống
thông gió liên quan tới không gian đó. Quạt thông gió và đường ống đặt quạt,
chỉ trong khu vực quạt, phải có kết cấu không tạo tia lửa như sau:
(a) Cánh quạt hoặc vỏ bằng
vật liệu không phải kim loại, quan tâm thích đáng đến việc khử tĩnh điện;
(b) Cánh quạt và vỏ bằng
kim loại màu;
(c) Cánh quạt và vỏ bằng
thép không gỉ ostenít;
(d) Cánh quạt bằng hợp
kim nhôm hoặc hợp kim magiê và vỏ bằng hợp kim sắt (bao gồm cả thép không gỉ
ostenít) mà trên đó có một vòng đệm với chiều dày thích hợp bằng vật liệu không
chứa sắt lắp ở khu vực của cánh, phải quan tâm thích đáng đến tĩnh điện và ăn
mòn giữa vòng và vỏ; hoặc
(e) Kết hợp giữa cánh và
vỏ bằng vật liệu chứa sắt (bao gồm cả thép không gỉ ostenít) với khe hở thiết kế
của mút cánh không nhỏ hơn 13 mm.
(2) Trong mọi trường
hợp, khe hở hướng bán kính giữa cánh và ống đặt cánh phải không nhỏ hơn 0,1 lần
đường kính của trục cánh ở khu vực ổ đỡ nhưng phải không nhỏ hơn 2 mm. Khe hở
này không cần lớn hơn 13 mm.
(3) Mọi sự kết hợp giữa
bộ phận cố định hoặc quay làm bằng hợp kim nhôm hoặc magiê và bộ phận cố định
hoặc quay làm bằng vật liệu chứa sắt, bất kể khe hở mút cánh, đều được coi là
nguy hiểm trong việc tạo tia lửa và không được sử dụng trong các khu vực này.
13.3.4 Cách ly hệ thống thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.5 Đầu gió vào không gian kín nguy hiểm
Đầu gió
vào không gian kín nguy hiểm phải được lấy gió từ các khu vực mà, nếu không có đầu
gió vào đang xét, thì là không gian không nguy hiểm. Đầu gió vào của không gian
kín không nguy hiểm phải được lấy từ khu vực không nguy hiểm cách xa ít nhất
1,5 m so với biên của các vùng nguy hiểm. Nếu kênh dẫn gió vào đi qua một không
gian nguy hiểm hơn thì kênh dẫn đó phải kín khí và có áp suất cao hơn so với
không gian này.
13.3.6 Đầu gió ra từ không gian không nguy hiểm
Đầu gió
ra từ không gian không nguy hiểm phải được bố trí bên ngoài khu vực nguy hiểm.
13.3.7 Đầu gió ra từ không gian kín nguy hiểm
Đầu gió
ra từ không gian kín nguy hiểm phải được bố trí ở khu vực hở mà, nếu không có
đầu gió ra đang xét, thì là không gian giống hoặc ít nguy hiểm hơn so với không
gian được thông gió.
13.3.8 Yêu cầu năng suất của thiết bị thông gió
Năng
suất yêu cầu của thiết bị thông gió thường được dựa trên tổng thể tích của
không gian. Có thể cần thiết phải tăng năng suất thông gió đối với các không
gian mà có hình dáng phức tạp.
13.3.9 Không gian không nguy hiểm với lối vào mở ra khu vực nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Trong quá trình
thiết lập ban đầu hoặc sau khi không còn thông gió tạo áp suất lớn hơn, trước
khi kích hoạt các thiết bị điện không được chứng nhận an toàn cho không gian
khi không có áp suất dư thì phải áp dụng các quy định như ở (a) và (b) dưới
đây:
(a) Tiến hành làm sạch
(trao đổi không khí ít nhất 5 lần) hoặc xác nhận không gian đó là không nguy hiểm
bằng các phương tiện đo; và
(b) Tạo áp suất cho
không gian đó.
(2) Hoạt động thông gió
để tạo áp suất dư phải được theo dõi và trong trường hợp việc thông gió tạo áp
suất dư bị sự cố thì phải thỏa mãn quy định ở (a) và (b) dưới đây:
(a) Phải có báo động bằng
âm thanh và ánh sáng ở vị trí có người trực; và
(b) Nếu áp suất dư không
thể phục hồi ngay sau đó thì cần phải ngắt các thiết bị điện một cách tự động
hoặc như đã được lập trình theo các tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận.
13.3.10 Khu vực không nguy hiểm có lối vào mở ra không gian kín nguy
hiểm
Khu vực
không nguy hiểm có lối vào mở ra không gian kín nguy hiểm phải được bố trí khóa
khí và không gian nguy hiểm phải được duy trì áp suất thấp hơn so với không
gian không nguy hiểm. Việc thông gió kiểu hút ở không gian nguy hiểm phải được
theo dõi và khi việc thông gió đó gặp sự cố thì các yêu cầu ở (1) và (2) dưới
đây phải được thỏa mãn:
(1) Phải có báo động
bằng âm thanh và ánh sáng ở vị trí có người trực; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4 Buồng đầu nối két
13.4.1 Hệ thống thông gió cưỡng bức kiểu cơ khí
Buồng
đầu nối két phải được trang bị hệ thống thông gió cưỡng bức cơ khí hữu hiệu
kiểu hút. Năng suất thông gió phải đạt được ít nhất 30 lần trao đổi khí một
giờ. Tốc độ trao đổi khí có thể được giảm nếu được trang bị các phương tiện
phòng nổ phù hợp khác. Sự tương đương của các hệ thống thay thế phải được chứng
minh bằng đánh giá rủi ro.
13.4.2 Kênh thông gió
Kênh
thông gió của buồng đầu nối két phải được lắp các bướm chặn lửa tự động kiểu an
toàn sự cố đã được duyệt.
13.5 Buồng máy
13.5.1 Hệ thống thông gió cho buồng máy có chứa thiết bị tiêu thụ nhiên
liệu khí
Hệ thống
thông gió cho buồng máy có chứa thiết bị tiêu thụ nhiên liệu khí phải độc lập
với tất cả các hệ thống thông gió khác.
13.5.2 Hệ thống thông gió cho buồng máy được bảo vệ bằng ESD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.3 Dự trữ cho hệ thống thông gió
Đối với
buồng máy được bảo vệ bằng ESD, hệ thống thông gió phải có đủ năng suất dự trữ
để đảm bảo sẵn sàng có mức độ thông gió cao như được nêu trong các tiêu chuẩn
được Đăng kiểm công nhận.
13.5.4 Quạt thông gió
Số lượng
và công suất của quạt thông gió cho buồng máy bảo vệ bằng ESD và cho hệ thống
thông gió ống kép của các buồng máy an toàn khí phải sao cho năng suất không bị
giảm hơn 50% so với tổng năng suất thông gió nếu một quạt có mạch điện riêng
biệt từ bảng điện chính hoặc bảng điện sự cố hoặc nếu một nhóm quạt có chung
mạch điện từ bảng điện chính hoặc bảng điện sự cố không thể hoạt động được.
13.6 Buồng chuẩn bị nhiên liệu
13.6.1 Hệ thống thông gió cho buồng chuẩn bị nhiên liệu
Buồng
chuẩn bị nhiên liệu phải được trang bị hệ thống thông gió cơ khí hữu hiệu kiểu
hút với năng suất bằng ít nhất 30 lần trao đổi khí một giờ.
13.6.2 Quạt thông gió
Số lượng
và công suất của quạt thông gió phải sao cho năng suất không bị giảm hơn 50% so
với tổng năng suất thông gió nếu một quạt có mạch điện riêng biệt từ bảng điện
chính hoặc bảng điện sự cố hoặc nếu một nhóm quạt có chung mạch điện từ bảng
điện chính hoặc bảng điện sự cố không thể hoạt động được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống
thông gió cho buồng chuẩn bị nhiên liệu phải hoạt động khi bơm hoặc máy nén
hoạt động.
13.7 Trạm tiếp nhận nhiên liệu
Trạm
tiếp nhận nhiên liệu nếu không được bố trí trên boong hở thì phải được thông
gió phù hợp để đảm bảo mọi hơi bị rò rỉ trong quá trình tiếp nhận nhiên liệu sẽ
được đưa ra ngoài. Nếu thông gió tự nhiên là không đủ thì phải có thông gió cơ
khí phù hợp với việc đánh giá rủi ro nêu ở 8.3.1-1.
13.8 Kênh dẫn và ống dẫn kép
13.8.1 Kênh dẫn và ống dẫn kép có chứa đường ống nhiên liệu
Kênh dẫn
và ống dẫn kép có chứa đường ống nhiên liệu phải được trang bị hệ thống thông
gió cơ khí hữu hiệu kiểu hút, tạo ra năng suất thông gió là 30 lần trao đổi khí
một giờ. Quy định này không áp dụng đối với ống dẫn kép trong buồng máy nếu
thỏa mãn 9.6.1(1).
13.8.2 Hệ thống thông gió cho đường ống kép và cho không gian của bộ
van khí trong buồng máy an toàn khí
Hệ thống
thông gió cho đường ống kép và cho không gian của bộ van khí trong buồng máy an
toàn khí phải độc lập với mọi hệ thống thông gió khác.
13.8.3 Đầu lấy gió vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8.4 Năng suất thông gió
Năng
suất thông gió cho kênh đi ống hoặc đường ống kép có thể thấp hơn 30 lần trao
đổi khí một giờ nếu đảm bảo được tốc độ gió ít nhất bằng 3 m/s. Tốc độ gió phải
được tính toán cho kênh dẫn khi đã được lắp ống nhiên liệu và các bộ phận khác.
CHƯƠNG 14 TRANG BỊ ĐIỆN
14.1 Mục đích
14.1.1 Quy định chung
Mục đích
của Chương này là đưa ra các quy định cho các trang bị điện nhằm giảm đến mức
tối đa nguy cơ cháy khi xuất hiện môi trường dễ cháy.
14.2 Các yêu cầu về chức năng
14.2.1 Quy định chung
Chương
này liên quan tới các yêu cầu về chức năng quy định ở 3.2.1, 3.2.2, 3.2.4,
3.2.7, 3.2.8, 3.2.11, 3.2.13 và 3.2.16 đến 3.2.18. Ngoài ra, cần áp dụng
14.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ
thống phát và phân phối điện và các hệ thống điều khiển liên quan phải được
thiết kế sao cho một lỗi đơn lẻ sẽ không dẫn đến mất khả năng duy trì áp suất
két nhiên liệu và nhiệt độ kết cấu thân tàu trong phạm vi giới hạn hoạt động
bình thường.
14.3 Các yêu cầu chung
14.3.1 Trang bị điện
Trang bị
điện phải tuân theo các yêu cầu có thể áp dụng được ở Phần 4.
14.3.2 Hạn chế trang bị điện trong khu vực nguy hiểm
Thiết bị
điện hoặc dây dẫn điện không được phép lắp đặt ở các khu vực nguy hiểm trừ khi
cần thiết cho mục đích vận hành hoặc để tăng cường an toàn.
14.3.3 Yêu cầu lắp đặt thiết bị điện trong khu vực nguy hiểm
Khi
thiết bị điện được lắp đặt trong khu vực nguy hiểm như quy định ở 14.3.2, thì
nó phải là thiết bị điện được bảo vệ phòng nổ có kiểu được chứng nhận an toàn
phù hợp với 2.16 Phần 4.
14.3.4 Chế độ hư hỏng và phân tích tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.5 Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống
chiếu sáng trong các khu vực nguy hiểm phải được phân chia tối thiểu thành hai
mạch nhánh. Tất cả các công tắc và thiết bị bảo vệ phải ngắt được tất cả các
cực hoặc các pha và phải được đặt ở khu vực không nguy hiểm.
14.3.6 Sự liên kết
Các bộ
thiết bị điện được lắp đặt trên tàu phải đảm bảo liên kết an toàn của bản thân
thiết bị với thân tàu.
14.3.7 Báo động mức chất lỏng thấp
Việc bố
trí phải được thực hiện để báo động cho mức chất lỏng thấp và tự động tắt động
cơ trong trường hợp mức chất lỏng thấp. Việc tắt máy tự động có thể được thực
hiện bằng cảm biến áp suất xả thấp của bơm, dòng điện động cơ thấp hoặc mức
chất lỏng thấp. Việc tắt máy này phải đưa ra báo động bằng âm thanh và ánh sáng
trên buồng lái, trạm điều khiển trung tâm có trực ca liên tục hoặc trung tâm an
toàn trên tàu.
14.3.8 Cách ly tự động các động cơ
Các động
cơ lai bơm nhiên liệu kiểu chìm và các cáp điện cấp nguồn của nó có thể được
lắp đặt trong hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng. Các động cơ bơm nhiên liệu
phải có khả năng cách ly ra khỏi nguồn cấp điện của chúng trong quá trình vận
hành xả khí.
14.3.9 Trang bị điện trong các khu vực không nguy hiểm đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.10 Thiết bị điện trong các không gian được bảo vệ bằng khóa khí
Thiết bị
điện dùng cho việc đẩy tầu, phát điện, điều động, thả neo và chằng buộc, cũng
như các bơm chữa cháy sự cố, mà được lắp đặt trong không gian được bảo vệ bằng
khóa khí, phải là loại an toàn được chứng nhận.
CHƯƠNG 15 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN, GIÁM SÁT VÀ AN TOÀN
15.1 Mục tiêu
15.1.1 Quy định chung
Mục tiêu
của Chương này là đưa ra các quy định đối với việc bố trí hệ thống điều khiển,
giám sát và an toàn mà hỗ trợ cho việc hoạt động hiệu quả và an toàn của hệ
thống nhiên liệu khí quy định trong các chương khác của Phần này.
15.2 Yêu cầu về chức năng
15.2.1 Quy định chung
Chương
này liên quan tới các yêu cầu chức năng nêu ở 3.2.1, 3.2.2, 3.2.11, 3.2.13 tới
3.2.15, 3.2.17 và 3.2.18. Ngoài ra cũng phải áp dụng 15.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hệ thống điều khiển, giám sát và an
toàn của hệ thống nhiên liệu khí phải được bố trí sao cho nguồn điện còn lại
cấp cho thiết bị đẩy và việc phát điện thỏa mãn các yêu cầu ở 9.3.1 trong
trường hợp xảy ra hư hỏng đơn lẻ.
2 Phải bố trí một hệ thống an toàn khí
để tự động ngắt hệ thống cấp khí khi xảy ra các sự cố trong hệ thống như nêu ở
Bảng 8I/15.1 và khi xảy ra trạng thái lỗi mà có thể phát triển quá nhanh so với
sự can thiệp bằng tay.
3 Đối với việc bố trí máy được bảo vệ
bằng ESD, hệ thống an toàn phải ngắt nguồn cấp khí khi bị rò khí và ngoài ra,
ngắt kết nối tất cả các thiết bị điện không có kiểu được chứng nhận an toàn
trong buồng máy.
4 Tính năng an toàn phải có ở hệ thống
an toàn khí dành riêng mà độc lập với hệ thống kiểm soát khí để tránh khả năng
xảy ra hư hỏng có chung nguyên nhân.
5 Các hệ thống an toàn có thiết bị đo
phải được bố trí để tránh việc bị ngắt không đúng, ví dụ như khi cảm biến khí
bị lỗi hoặc cáp điện bị đứt ở mạch cảm biến.
6 Khi cần hai hệ thống cấp khí hoặc
nhiều hơn để thỏa mãn các yêu cầu, mỗi hệ thống phải có một bộ kiểm soát khí
độc lập và hệ thống an toàn khí riêng.
15.3 Quy định chung
15.3.1 Đọc các thông số
Phải
trang bị dụng cụ đo phù hợp để có thể đọc tại chỗ và từ xa các thông số cần
thiết để đảm bảo việc quản lý an toàn tất cả các thiết bị sử dụng nhiên liệu
khí bao gồm cả việc tiếp nhận nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giếng
hút khô ở mỗi buồng đầu nối két của két chứa khí hóa lỏng độc lập phải có cả
thiết bị chỉ báo mức và cảm biến nhiệt độ. Phải có báo động khi giếng hút khô
đạt đến mức cao. Chỉ báo nhiệt độ thấp phải kích hoạt hệ thống an toàn.
15.3.3 Hệ thống giám sát các két không được lắp cố định trên tàu
Đối với
các két không được lắp cố định trên tàu, một hệ thống giám sát phải được trang
bị như đối với két được lắp cố định.
15.4 Giám sát tiếp nhận nhiên liệu và két chứa nhiên
liệu khí hóa lỏng
15.4.1 Thiết bị chỉ báo mức cho két chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
1 Mỗi két chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
phải có thiết bị đo mức chất lỏng, được bố trí để đảm bảo luôn luôn đọc được
mức chất lỏng bất cứ khi nào két chứa nhiên liệu khí hóa lỏng hoạt động. Các
thiết bị này phải được thiết kế để hoạt động trong suốt dải áp suất thiết kế
của két chứa nhiên liệu khí hóa lỏng và ở các nhiệt độ trong dải nhiệt độ hoạt
động của nhiên liệu.
2 Khi chỉ có một cảm biến chỉ báo mức
chất lỏng được trang bị thì nó phải được bố trí sao cho có thể duy trì trong
điều kiện vận hành mà không cần rút hết hoặc xả sạch khí của két.
3 Cảm biến chỉ báo mức chất lỏng của
két chứa nhiên liệu khí hóa lỏng có thể là các kiểu sau:
(1) Thiết bị không trực
tiếp, xác định lượng nhiên liệu bằng các phương tiện như đo khối lượng hoặc đo
dòng chảy; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.2 Kiểm soát tràn
1 Mỗi két chứa nhiên liệu khí hóa lỏng
phải có thiết bị báo động mức chất lỏng cao hoạt động độc lập với các thiết bị
chỉ báo mức chất lỏng khác và có cảnh báo bằng âm thanh và ánh sáng khi được
kích hoạt.
2 Một cảm biến bổ sung hoạt động độc
lập với thiết bị báo động mức chất lỏng cao phải tự động kích hoạt một van ngắt
theo cách mà sẽ vừa tránh được áp suất chất lỏng quá cao trong đường ống tiếp
nhận nhiên liệu và vừa ngăn không cho két nhiên liệu khí hóa lỏng bị đầy.
3 Vị trí của các cảm biến trong két
nhiên liệu khí hóa lỏng phải có thể được kiểm chứng trước khi hoạt động. Ở lần
nạp đầy đầu tiên sau khi bàn giao và sau mỗi lần lên ụ, phải tiến hành thử báo
động mức cao bằng cách nâng mức nhiên liệu lỏng trong két nhiên liệu khí hóa
lỏng tới mức báo động.
4 Mọi thành phần của báo động mức, bao
gồm mạch điện và các cảm biến, của thiết bị báo động mức cao và đầy quá mức
phải có thể thử chức năng. Hệ thống phải được thử trước khi hoạt động phù hợp
với 17.5.4-2.
5 Nếu có bố trí khả năng chiếm quyền
của hệ thống kiểm soát tràn, chúng phải sao cho tránh được sự vận hành không
chủ ý. Khi sự chiếm quyền hoạt động, phải có chỉ báo ánh sáng liên tục ở buồng
lái, trạm điều khiển trung tâm có người trực liên tục hoặc trung tâm an toàn
trên tàu.
15.4.3 Cảm biến đọc áp suất cho không gian hóa hơi của két
Không
gian hóa hơi của mỗi két nhiên liệu khí hóa lỏng phải có một cảm biến đọc trực
tiếp. Ngoài ra, phải có chỉ báo không trực tiếp trên buồng lái, trạm điều khiển
trung tâm có người trực liên tục hoặc trung tâm an toàn trên tàu.
15.4.4 Đánh dấu mức áp suất cho phép trong két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.5 Báo động áp suất
Phải có
một thiết bị báo động áp suất cao và, nếu yêu cầu phải bảo vệ chân không, phải
có một thiết bị báo động áp suất thấp ở buồng lái, trạm điều khiển trung tâm có
người trực liên tục hoặc trung tâm an toàn trên tàu. Báo động phải được kích
hoạt trước khi áp suất đạt đến mức đã cài đặt của van an toàn.
15.4.6 Đường xả của bơm nhiên liệu và ống góp hơi nhiên liệu
Mỗi
đường xả của bơm nhiên liệu và mỗi ống góp nhiên liệu lỏng hoặc hơi phải có ít
nhất một chỉ báo áp suất tại chỗ.
15.4.7 Chỉ báo áp suất cho ống góp
Chỉ báo
đọc tại chỗ áp suất của ống góp phải được trang bị để chỉ báo áp suất giữa van
của ống góp trên tàu và đoạn nối ống mềm với bờ.
15.4.8 Chỉ báo áp suất cho khoang hầm chứa nhiên liệu và không gian
giữa các lớp chắn
Khoang
hầm chứa nhiên liệu và không gian giữa các lớp chắn mà không hở với không khí
thì phải được trang bị chỉ báo áp suất.
15.4.9 Chỉ báo của thiết bị chỉ báo áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.10 Thiết bị bảo vệ của động cơ bơm chìm
Đối với
động cơ bơm chìm và cáp cấp điện cho chúng, phải bố trí để báo động khi mức
chất lỏng thấp và tự động ngắt động cơ khi mức chất lỏng thấp. Việc ngắt tự
động có thể được thực hiện bằng cảm biến áp suất xả thấp của bơm, dòng điện của
động cơ thấp, hoặc mức chất lỏng thấp. Việc ngắt này phải có báo động âm thanh
và ánh sáng trên buồng lái, trạm điều khiển trung tâm có người trực liên tục
hoặc trung tâm an toàn trên tàu.
15.4.11 Các vị trí đo nhiệt độ của nhiên liệu
Ngoại
trừ két rời kiểu C có hệ thống bọc chân không và bộ xả nhiên liệu khi áp suất
tăng, mỗi két nhiên liệu phải được trang bị các thiết bị để đo và chỉ báo nhiệt
độ của nhiên liệu ở ít nhất ba vị trí: ở đáy và ở giữa két cũng như trên đỉnh
két dưới mức chất lỏng cao nhất cho phép.
15.5 Kiểm soát tiếp nhận nhiên liệu
15.5.1 Giám sát và điều khiển từ xa
Phải có
thể kiểm soát việc tiếp nhận nhiên liệu từ một vị trí an toàn cách xa trạm tiếp
nhận nhiên liệu. Tại vị trí này, phải có thể thực hiện việc giám sát, điều
khiển và chỉ báo như quy định ở (1) đến (3) dưới đây:
(1) Giám sát áp suất và
nhiệt độ của két nếu được quy định ở 15.4.11, và mức két;
(2) Điều khiển các van
điều khiển từ xa được quy định ở 8.5.3 và 11.5.1-7;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.2 Báo động khi thông gió ở trong kênh dẫn dừng
Nếu
thông gió trong các kênh dẫn gió bao quanh đường ống tiếp nhận nhiên liệu dừng
hoạt động thì phải có báo động âm thanh và ánh sáng ở vị trí kiểm soát tiếp
nhận nhiên liệu, xem thêm 15.8.
15.5.3 Báo động phát hiện khí khi thông gió trong kênh dẫn
Nếu phát
hiện được khí trong các kênh dẫn gió bao quanh đường ống tiếp nhận nhiên liệu
thì phải có báo động âm thanh và ánh sáng và ngắt khẩn cấp ở vị trí kiểm soát
tiếp nhận nhiên liệu.
15.6 Giám sát máy nén khí
15.6.1 Máy nén khí
Máy nén
khí phải được trang bị báo động bằng âm thanh và ánh sáng ở cả buồng lái và
buồng điều khiển máy. Báo động tối thiểu phải bao gồm áp suất khí đầu vào thấp,
áp suất khí đầu ra thấp, áp suất khí đầu ra cao và vận hành của máy nén.
15.6.2 Đệm kín và ổ đỡ trục
Phải
thực hiện giám sát nhiệt độ của đệm kín trục ở vách và ổ đỡ, tự động báo động
bằng âm thanh và ánh sáng liên tục ở buồng lái hoặc ở trạm điều khiển trung tâm
có người trực liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.7.1 Thiết bị chỉ báo
Ngoài
thiết bị đo được quy định ở Phần 3, thiết bị chỉ báo phải được bố trí trên
buồng lái, buồng điều khiển máy và sàn điều động tàu cho:
(1) Vận hành của động cơ
trong trường hợp động cơ chỉ chạy bằng khí; hoặc
(2) Vận hành và chế độ
vận hành của động cơ trong trường hợp động cơ nhiên liệu kép.
15.8 Phát hiện khí
15.8.1 Bố trí cảm biến khí
Phải bố
trí cảm biến khí được lắp cố định ở:
(1) Buồng đầu nối két;
(2) Mọi kênh dẫn gió
xung quanh ống nhiên liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Buồng máy nén và
buồng chuẩn bị nhiên liệu;
(5) Các không gian kín
khác có chứa ống nhiên liệu hoặc các thiết bị liên quan đến nhiên liệu mà không
có kênh dẫn gió;
(6) Các không gian kín
hoặc nửa kín khác mà ở đó hơi nhiên liệu có thể tích tụ, bao gồm không gian
giữa các lớp chắn và khoang hầm chứa nhiên liệu của két rời mà không phải kiểu
C;
(7) Khóa khí;
(8) Két giãn nở tuần
hoàn làm nóng khí;
(9) Buồng động cơ liên
quan đến hệ thống nhiên liệu; và
(10) Đầu vào của hệ
thống thông gió tới khu vực sinh hoạt và buồng máy nếu cần thiết dựa trên việc
đánh giá rủi ro nêu ở 4.2.
15.8.2 Hệ thống phát hiện khí dự phòng
Trong
buồng máy được bảo vệ bằng ESD, phải bố trí hệ thống phát hiện khí dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
cảm biến khí trong mỗi không gian phải được xem xét dựa trên kích cỡ, bố trí và
thông gió của không gian.
15.8.4 Bố trí cảm biến khí
Thiết bị
phát hiện khí phải được bố trí ở vị trí mà khí có thể tích tụ và ở đầu ra của
hệ thống thông gió. Phải thực hiện phân tích hiệu ứng phân tán khí hoặc thử khí
vật lý để có được cách bố trí tốt nhất.
15.8.5 Thiết kế, lắp đặt và thử thiết bị phát hiện khí
Thiết bị
phát hiện khí phải được thiết kế, lắp đặt và thử phù hợp với tiêu chuẩn được
Đăng kiểm công nhận.
15.8.6 Các mức đặt của hệ thống báo động và an toàn
Báo động
bằng âm thanh và ánh sáng phải được kích hoạt khi mật độ hơi khí bằng 20% của
giới hạn nổ dưới. Hệ thống an toàn phải được kích hoạt tại 40% của giới hạn nổ
dưới đo tại 2 cảm biến (xem Chú thích 1 ở Bảng 8I/15.1).
15.8.7 Các mức đặt của hệ thống báo động và an toàn trong kênh dẫn gió
Đối với
kênh thông gió xung quanh đường ống khí trong buồng máy có chứa động cơ chạy
bằng nhiên liệu khí, mức giới hạn báo động có thể được đặt tới 30% LEL. Hệ
thống an toàn phải được kích hoạt tại 60% LEL đo tại 2 cảm biến (xem Chú thích
1 ở Bảng 8I/15.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo động
bằng âm thanh và ánh sáng từ thiết bị phát hiện khí phải được thực hiện trên
buồng lái hoặc trạm điều khiển trung tâm có người trực liên tục.
15.8.9 Khả năng phát hiện khí
Thiết bị
phát hiện khí quy định ở mục 15.8 này phải liên tục không bị trễ.
15.9 Phát hiện cháy
15.9.1 Phát hiện cháy
Hành
động an toàn cần thiết khi phát hiện cháy ở buồng máy có động cơ chạy bằng
nhiên liệu khí và buồng có chứa két rời đối với khoang hầm chứa nhiên liệu được
cho trong Bảng 8I/15.1 dưới đây.
15.10 Thông gió
15.10.1 Báo động
Phải có
báo động bằng âm thanh và ánh sáng trên buồng lái hoặc trong trạm điều khiển
trung tâm có người trực liên tục hoặc ở trung tâm an toàn khi năng suất thông
gió cần thiết bị tổn thất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
buồng máy được bảo vệ bằng ESD, hệ thống an toàn phải được kích hoạt khi có tổn
thất trong việc thông gió buồng máy.
15.11 Tính năng an toàn của hệ thống cấp nhiên liệu
15.11.1 Kích hoạt các van tự động
Nếu việc
cấp nhiên liệu bị ngắt do van tự động được kích hoạt, việc cấp nhiên liệu phải
không được mở trở lại cho tới khi biết chắc chắn nguyên nhân của việc ngắt kết
nối và đã thực hiện hành động phòng ngừa cần thiết. Phải có thông báo có thể
đọc được dễ dàng để hướng dẫn cho việc này ở trạm vận hành van ngắt của đường
ống cấp nhiên liệu.
15.11.2 Rò rỉ nhiên liệu
Nếu việc
rò rỉ nhiên liệu dẫn tới việc ngắt nguồn cấp nhiên liệu, việc cấp nhiên liệu
phải không được thực hiện cho tới khi tìm thấy và xử lý rò rỉ. Phải có hướng
dẫn cho việc này ở một vị trí dễ thấy trong buồng máy.
15.11.3 Nâng vật nặng
Biển báo
hoặc áp phích để cảnh báo phải được treo cố định trong buồng máy có chứa động
cơ chạy bằng nhiên liệu khí, nêu rằng không được thực hiện việc nâng vật nặng,
gây nguy hiểm hoặc làm hư hỏng đường ống nhiên liệu, khi động cơ đang chạy bằng
khí.
15.11.4 Dừng khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Buồng lái;
(2) Buồng làm hàng;
(3) Trung tâm an toàn
trên tàu;
(4) Buồng điều khiển
máy;
(5) Trạm kiểm soát cháy;
và
(6) Khu vực liền kề với
lối ra của buồng chuẩn bị nhiên liệu.
Máy nén
khí cũng phải được bố trí dừng khẩn cấp bằng tay tại chỗ.
Bảng
8I/15.1 Giám sát hệ thống cấp khí cho động cơ
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự động đóng van
của két (6)
Tự động dừng việc
cấp khí cho buồng máy có động cơ chạy bằng nhiên liệu khí
Ghi chú
Phát hiện khí ở buồng đầu nối két ở mức 20%
LEL
x
Phát hiện khí ở 2 cảm biến(1) ở
buồng đầu nối két ở mức 40% LEL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Phát hiện cháy ở không gian khoang chứa
nhiên liệu
x
Phát hiện cháy ở kênh thông gió cho hệ
thống chứa nhiên liệu dưới boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giếng hút khô ở mức cao trong buồng đầu nối
két
x
Giếng hút khô ở mức nhiệt độ thấp trong
buồng đầu nối két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Phát hiện khí trong kênh dẫn gió giữa két
và buồng máy có chứa động cơ sử dụng nhiên liệu khí ở mức 20% LEL
x
Phát hiện khí ở 2 cảm biến(1)
trong kênh dẫn gió giữa két và buồng máy có chứa động cơ sử dụng nhiên liệu
khí ở mức 40% LEL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x(2)
Phát hiện khí ở buồng chuẩn bị nhiên liệu ở
mức 20% LEL
x
Phát hiện khí ở 2 cảm biến ở buồng chuẩn bị
nhiên liệu ở mức 40% LEL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x(2)
Phát hiện khí trong kênh dẫn gió bên trong
buồng máy có chứa động cơ chạy bằng nhiên liệu khí ở mức 30% LEL
x
Nếu ống kép được bố
trí ở buồng máy có chứa động cơ chạy bằng nhiên liệu khí
Phát hiện khí ở 2 cảm biến(1)
trong kênh dẫn gió bên trong buồng máy có chứa động cơ chạy bằng nhiên liệu
khí ở mức 60% LEL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x(3)
Nếu ống kép được bố
trí ở buồng máy có chứa động cơ chạy bằng nhiên liệu khí
Phát hiện khí trong buồng máy được bảo vệ
bằng ESD có động cơ chạy bằng nhiên liệu khí ở mức 20% LEL
x
Phát hiện khí ở 2 cảm biến(1)
trong buồng máy được bảo vệ bằng ESD có động cơ chạy bằng nhiên liệu khí ở
mức 40% LEL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Cũng phải ngắt điện
của thiết bị điện không được chứng nhận an toàn trong buồng máy có động cơ
chạy bằng nhiên liệu khí
Tổn thất trong việc thông gió trong kênh
dẫn giữa két và buồng máy có động cơ chạy bằng nhiên liệu khí
x
x(2)
Tổn thất trong việc thông gió trong kênh
dẫn bên trong buồng máy có động cơ chạy bằng nhiên liệu khí(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x(3)
Nếu ống kép được bố
trí ở buồng máy có chứa động cơ chạy bằng nhiên liệu khí
Tổn thất trong việc thông gió trong buồng
máy được bảo vệ bằng ESD có động cơ chạy bằng nhiên liệu khí
x
x
Phát hiện cháy trong buồng máy có động cơ
chạy bằng nhiên liệu khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí không bình thường trong đường
ống cấp khí
x
Môi chất truyền động điều khiển van bị sự
cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x(4)
Thời gian trễ khi
thấy cần thiết
Tự động tắt động cơ (lỗi động cơ)
x
x(4)
Dừng khẩn cấp động cơ được thực hiện bằng
tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Chú
thích:
(1) Cần phải bố trí 2
cảm biến khí độc lập gần nhau để dự phòng. Nếu cảm biến khí là loại tự theo dõi
thì có thể cho phép lắp 1 cảm biến khí đơn lẻ.
(2) Nếu két đang cấp khí
cho nhiều hơn 1 động cơ và các đường ống cấp khác nhau là hoàn toàn riêng biệt
và được bố trí trong các hầm ống riêng biệt và với van chính lắp bên ngoài hầm
ống thì chỉ phải đóng van chính trên đường ống cấp dẫn vào hầm ống mà trong đó
phát hiện được khí và tổn thất thông gió.
(3) Nếu khí được cấp cho
nhiều hơn 1 động cơ và các đường ống cấp khác nhau là hoàn toàn riêng biệt và
được bố trí trong các hầm ống riêng biệt và với van chính lắp bên ngoài hầm ống
và bên ngoài buồng máy có động cơ chạy bằng nhiên liệu khí thì chỉ phải đóng
van chính trên đường ống cấp dẫn vào hầm ống mà trong đó phát hiện được khí và
tổn thất thông gió.
(4) Chỉ phải đóng van
chặn kép và xả áp.
(5) Nếu hầm ống được bảo
vệ bằng khí trơ (xem 9.6.1(1)) thì khi tổn thất áp suất cao của khí trơ phải
dẫn đến hành động giống hệt như quy định trong Bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 16 CHẾ TẠO, TAY NGHỀ CÔNG NHÂN VÀ THỬ
16.1 Mục tiêu
16.1.1 Quy định chung
1 Việc chế tạo, thử, kiểm tra và lập hồ
sơ phải phù hợp với các quy định ở các phần liên quan và Phần này.
2 Nếu việc xử lý nhiệt sau hàn được chỉ
ra hoặc được yêu cầu thì tính chất của vật liệu cơ sở phải được xác định ở điều
kiện đã được xử lý nhiệt, phù hợp với các bảng có thể áp dụng được ở Chương 7,
và đặc tính mối hàn phải được xác định ở điều kiện đã xử lý nhiệt phù hợp với
16.3. Trong trường hợp áp dụng xử lý nhiệt sau hàn, các quy định về thử có thể
được Đăng kiểm xem xét và sửa đổi.
16.2 Quy định chung về thử và các đặc tính
16.2.1 Thử kéo
1 Phải thực hiện thử kéo phù hợp với
các yêu cầu ở Chương 2 Phần 7A đối với kim loại cơ sở và Chương 3 Phần 6 đối
với hàn.
2 Độ bền kéo, ứng suất chảy và độ giãn
dài phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Đối với thép Các bon-Măng gan và các
vật liệu khác với giới hạn chảy cuối thì phải xem xét giới hạn của tỷ số giới
hạn chảy trên giới hạn kéo đứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Việc thử công nhận vật liệu kim loại
phải bao gồm thử va đập Charpy V-notch trừ trường hợp được Đăng kiểm chỉ ra.
Các yêu cầu về thử va đập Charpy V-notch là giá trị năng lượng trung bình tối
thiểu cho ba mẫu có kích thước đủ (10 mm ´ 10 mm) và giá trị năng lượng đơn lẻ
tối thiểu đối với mẫu thử đơn lẻ. Kích thước và dung sai của mẫu thử va đập
Charpy V-notch phải phù hợp với các yêu cầu ở Chương 2 Phần 7A. Việc thử và các
quy định đối với mẫu thử có kích thước nhỏ hơn 5,0 mm phải được Đăng kiểm xem
xét phù hợp. Giá trị trung bình tối thiểu đối với mẫu thử có kích thước không đủ
phải phù hợp với Bảng 8I/16.1.
Bảng
8I/16.1
Kích thước mẫu thử
Charpy V-notch (mm)
Năng lượng trung
bình tối thiểu của 3 mẫu thử
10 ´ 10
KV
10 ´ 7,5
5/6KV
10 ´ 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó: KV là giá trị năng lượng trung bình tối thiểu (J) quy định ở Bảng 8I/7.1
tới 8I/7.4.
Chỉ một
mẫu thử đơn lẻ được phép dưới giá trị trung bình quy định, miễn là nó không nhỏ
hơn 70% giá trị trung bình đó.
2 Đối với kim loại cơ sở, mẫu thử va đập
Charpy V-notch kích thước lớn nhất có thể đối với chiều dày của vật liệu phải
được gia công với mẫu thử được đặt gần đến mức có thể so với điểm nằm giữa bề
mặt và tâm của chiều dày và chiều dài của vết khía vuông góc với bề mặt như chỉ
ra trong Hình 8I/16.1.
Hình
8I/16.1 Hướng của mẫu thử kim loại cơ sở
3 Đối với mẫu thử hàn, mẫu thử va đập
Charpy V-notch kích thước lớn nhất có thể đối với chiều dày của vật liệu phải
được gia công với mẫu thử được đặt gần đến mức có thể so với điểm nằm giữa bề
mặt và tâm của chiều dày. Trong mọi trường hợp, khoảng cách từ bề mặt của vật
liệu tới mép của mẫu thử phải xấp xỉ 1 mm hoặc lớn hơn. Ngoài ra, đối với mối
hàn đối đầu kiểu chữ X, mẫu thử phải được gia công gần hơn về phía bề mặt của
mối hàn thứ 2. Nói chung, mẫu thử phải được lấy tại các vị trí sau, như chỉ ra
trong Hình 8I/16.2, trên tâm của mối hàn, đường nóng chảy và cách đường nóng
chảy 1 mm, 3 mm và 5 mm.
Vị trí
của rãnh khía:
1. Tâm
của mối hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Trong
vùng ảnh hưởng nhiệt, 1 mm từ đường nóng chảy;
4. Trong
vùng ảnh hưởng nhiệt, 3 mm từ đường nóng chảy; và
5. Trong
vùng ảnh hưởng nhiệt, 5 mm từ đường nóng chảy.
Hình
8I/16.2 Hướng của mẫu thử mối hàn
4 Nếu giá trị trung bình của 3 mẫu thử
va đập Charpy V-notch đầu tiên không thỏa mãn quy định được đề ra, hoặc giá trị
đó đối với nhiều hơn 1 mẫu thử nằm dưới giá trị trung bình theo yêu cầu, hoặc
khi giá trị đó đối với 1 mẫu thử nằm dưới giá trị tối thiểu cho phép đối với
mẫu thử đơn thì được phép thử 3 mẫu bổ sung từ cùng một vật liệu và kết quả sẽ
được kết hợp với các kết quả trước đó để cho một giá trị trung bình mới. Nếu
giá trị trung bình mới có được từ 6 mẫu thử thỏa mãn các yêu cầu cũng như không
có quá 2 kết quả riêng lẻ thấp hơn giá trị trung bình theo yêu cầu không quá 1
kết quả thấp hơn giá trị yêu cầu đối với mẫu thử đơn thì khi đó sản phẩm hoặc
lô sản phẩm đó có thể được chấp nhận.
16.2.3 Thử uốn
1 Thử uốn có thể được bỏ qua nếu là thử
công nhận vật liệu, nhưng buộc phải có đối với thử mối hàn. Khi thực hiện thử
uốn thì phải phù hợp với các quy định ở Chương 3 Phần 6.
2 Thử uốn phải là thử uốn ngang, có thể là
uốn mặt, uốn chân hoặc uốn cạnh tùy thuộc và sự xem xét của Đăng kiểm. Tuy
nhiên, có thể phải thử uốn dọc thay cho thử uốn ngang trong trường hợp mà vật
liệu cơ sở và kim loại hàn có mức độ bền khác nhau.
16.2.4 Quan sát cấu trúc và các thử khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3 Hàn vật liệu kim loại và thử không phá hủy đối
với hệ thống chứa nhiên liệu
16.3.1 Quy định chung
Mục này
chỉ phải áp dụng cho vách chắn sơ cấp và thứ cấp, bao gồm vỏ kép tạo thành vách
chắn thứ cấp. Thử công nhận được yêu cầu đối với thép không rỉ các bon, các bon
- măng gan, hợp kim ni ken và ôstenit nhưng việc thử này có thể áp dụng cho các
vật liệu khác. Dựa trên sự xem xét của Đăng kiểm, thử va đập thép không rỉ
ôstenit và kết cấu hàn hợp kim nhôm có thể được bỏ qua và các cuộc thử khác có
thể được yêu cầu đặc biệt cho bất kỳ vật liệu nào.
16.3.2 Vật liệu hàn
Vật liệu
hàn dự định sử dụng để hàn két nhiên liệu phải phù hợp với các yêu cầu ở Chương
6 Phần 6. Phải thực hiện thử kim loại hàn đắp và thử mối hàn đối đầu đối với
mọi vật liệu hàn. Kết quả thử kéo và thử va đập Charpy V-notch phải thỏa mãn
các yêu cầu ở Chương 6 Phần 6. Thành phần hóa học của kim loại hàn đắp phải
được ghi lại để tham khảo.
16.3.3 Thử quy trình hàn đối với két nhiên liệu và bình xử lý áp lực
1 Thử quy trình hàn đối với két nhiên
liệu và bình xử lý áp lực phải được thực hiện phụ thuộc vào -2 đến -5 dưới đây đối
với tất các các mối hàn đối đầu.
2 Vật thử quy trình hàn phải đại diện
cho:
(1) Mỗi vật liệu cơ sở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Mỗi vị trí hàn.
3 Đối với mối hàn đối đầu ở các tấm,
vật thử phải được chuẩn bị sao cho hướng lăn phải song song với hướng của mối
hàn. Phạm vi chiều dày đủ cho mỗi cuộc thử quy trình hàn phải phù hợp với các
yêu cầu ở Chương 11 Phần 3 và Chương 4 Phần 6. Thử không phá hủy phải phù hợp
với các yêu cầu ở Chương 11 Phần 3 và Chương 4 Phần 6.
4 Phải thực hiện các cuộc thử quy trình
hàn dưới đây đối với két nhiên liệu và bình xử lý áp lực phù hợp với quy định
tại 16.2 với mẫu thử được làm từ mỗi vật thử:
(1) Thử kéo ngang mối
hàn;
(2) Thử mối hàn dọc nếu
được yêu cầu bởi Chương 4 Phần 6;
(3) Thử uốn ngang, có thể
là uốn mặt, chân hoặc cạnh. Tuy nhiên, thử uốn dọc có thể được yêu cầu thực
hiện thay cho thử uốn ngang trong trường hợp vật liệu cơ sở và kim loại hàn có
mức độ bền khác nhau;
(4) Một bộ gồm 3 mẫu thử
va đập Charpy V-notch, thông thường tại mỗi vị trí sau, như chỉ ra trong Hình
8I/16.2:
(a) Đường tâm của mối
hàn;
(b) Đường nóng chảy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) 3 mm từ đường nóng
chảy; và
(e) 5 mm từ đường nóng
chảy.
(5) Có thể cũng phải yêu
cầu kiểm tra cấu trúc vĩ mô, vi mô và độ cứng.
5 Mỗi cuộc thử phải thỏa mãn điều kiện
sau:
(1) Thử kéo: Độ bền kéo
ngang mối hàn phải không nhỏ hơn độ bền kéo tối thiểu quy định đối với vật liệu
gốc phù hợp. Đối với hợp kim nhôm thì phải tham khảo 6.4.12(1)(a)iii) liên quan
đến các quy định đối với độ bền kim loại hàn của mối hàn không tương đồng (khi
kim loại hàn có độ bền kéo thấp hơn so với kim loại gốc). Trong mọi trường hợp,
vị trí của vết nứt phải được ghi lại để tham khảo;
(2) Thử uốn: Không chấp
nhận vết nứt sau khi uốn 180° quanh dưỡng có đường kính gấp 4
lần chiều dày của mẫu thử; và
(3) Thử va đập Charpy
V-notch: Thử va đập Charpy V-notch phải được tiến hành tại nhiệt độ được quy
định cho vật liệu cơ sở khi được nối với nhau. Kết quả thử va đập kim loại hàn,
giá trị năng lượng trung bình tối thiểu (KV), phải không nhỏ hơn 27 J. Quy định
về kim loại hàn đối với mẫu thử có kích thước nhỏ và giá trị năng lượng đơn
phải phù hợp với 16.2.2. Kết quả thử va đập đường nóng chảy và vùng ảnh hưởng
nhiệt phải chỉ ra giá trị năng lượng trung bình tối thiểu (KV) theo các quy tắc
ngang và dọc của vật liệu cơ sở, một cách phù hợp, và đối với mẫu thử nhỏ, giá
trị năng lượng trung bình tối thiểu (KV) phải phù hợp với 16.2.2. Nếu chiều dày
vật liệu không cho phép gia công mẫu thử kích thước thật hoặc mẫu thử nhỏ tiêu
chuẩn thì quy trình thử và tiêu chuẩn chấp nhận phải do Đăng kiểm quy định.
6 Quy trình thử đối với mối hàn góc
phải phù hợp với các quy định ở Chương 11 Phần 3 và Chương 4 Phần 6. Khi đó,
que hàn phải được lựa chọn sao cho tạo ra tính chất va đập thỏa mãn.
7 Quy trình thử đối với mọi mối hàn của
vách chắn thứ cấp phải phù hợp với các yêu cầu ở Chương 4 Phần 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử quy
trình hàn đối với đường ống phải được thực hiện và phải tương tự với việc thử
két nhiên liệu nêu ở 16.3.3.
16.3.5 Thử hàn sản phẩm
1 Đối với mọi két nhiên liệu và bình xử
lý áp lực, trừ két màng, nói chung, thử hàn sản phẩm phải được thực hiện đối
với mỗi khoảng 50 m mối hàn đối đầu và phải đại diện cho mỗi vị trí hàn. Đối
với vách chắn thứ cấp, phải thực hiện thử sản phẩm có kiểu giống như yêu cầu
đối với két chính, ngoại trừ việc số lượng cuộc thử có thể được giảm nếu được
Đăng kiểm chấp thuận. Các cuộc thử, mà không phải thử nêu ở -2 tới -5, có thể
phải thực hiện đối với két nhiên liệu hoặc vách chắn thứ cấp.
2 Thử sản phẩm đối với két rời kiểu A
và B phải bao gồm thử uốn và nếu yêu cầu phải thử quy trình thì phải bao gồm
thử va đập Charpy V-notch một bộ gồm ba mẫu. Việc thử này phải được thực hiện
cho mỗi 50 m đường hàn. Thử va đập Charpy V-notch phải được tiến hành với mẫu
thử có rãnh khía bố trí xen kẽ ở tâm của mối hàn và ở vùng ảnh hưởng nhiệt (vị
trí nguy hiểm nhất dựa trên kết quả đánh giá quy trình). Đối với thép không rỉ
ôstenit, tất cả các rãnh khía phải nằm ở tâm của mối hàn.
3 Đối với két rời kiểu C và bình xử lý
áp lực, phải thực hiện thử kéo ngang mối hàn ngoài việc thử được nêu ở -2. Thử
kéo phải thỏa mãn quy định ở 16.3.3-5.
4 Chương trình đảm bảo chất lượng/kiểm
soát chất lượng phải đảm bảo sự thỏa mãn liên tục của mối hàn sản phẩm như nêu
ở Sổ tay chất lượng của nhà sản xuất vật liệu.
5 Quy định thử đối với két màng là
giống hệt như các quy định thử được áp dụng nêu ở 16.3.3.
16.3.6 Thử không phá hủy
1 Mọi quy trình thử và tiêu chuẩn chấp
nhận phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm, trừ khi người thiết kế đưa ra một
tiêu chuẩn cao hơn để thỏa mãn các giả thiết trong thiết kế. Về mặt nguyên tắc,
phải thực hiện thử bằng chụp tia phóng xạ để phát hiện các khuyết tật bên
trong. Tuy nhiên, có thể thực hiện thử siêu âm với quy trình được duyệt thay
cho thử tia phóng xạ, nhưng ngoài ra phải thực hiện thử tia phóng xạ bổ sung ở
các vị trí được lựa chọn để kiểm tra lại kết quả. Bản ghi kết quả thử tia phóng
xạ và siêu âm phải được lưu lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trong mỗi trường hợp, các kết cấu két
còn lại, bao gồm mối hàn của các nẹp và các phụ tùng, liên kết khác, phải được
kiểm tra bằng từ tính hoặc phương pháp thấm màu khi thấy cần thiết.
4 Đối với két rời kiểu C, phạm vi thử
không phá hủy phải là toàn bộ hoặc một phần theo các quy định ở Chương 11 Phần
3, nhưng việc kiểm soát được thực hiện phải không thấp hơn sau đây:
(1) Thử không phá hủy
toàn bộ nêu ở 6.4.15-3(2)(a)(iii)
Thử tia phóng xạ: Mọi
đường hàn đối đầu trên toàn bộ chiều dài.
Thử không phá hủy để
phát hiện nứt bề mặt: Mọi mối hàn trên 10% chiều dài mối hàn; nẹp gia cường
xung quanh lỗ khoét, đầu phun v.v… trên toàn bộ chiều dài.
Theo một cách khác, thử
siêu âm như nêu ở -1 có thể được chấp nhận thay thế một phần cho thử tia phóng
xạ. Ngoài ra, Đăng kiểm có thể yêu cầu thử toàn bộ bằng siêu âm hoặc không phá
hủy để tìm sự không hoàn thiện bên trong mối hàn của nẹp gia cường xung quanh
lỗ khoét, đầu phun v.v…
(2) Thử không phá hủy
một phần nêu ở 6.4.15-3(2)(a)(iii):
Thử tia phóng xạ: Mọi
đường hàn đối đầu nằm ngang và ít nhất 10% toàn bộ chiều dài đường hàn đối đầu
ở các vị trí được lựa chọn phân bố đều.
Thử không phá hủy để
phát hiện nứt bề mặt: Nẹp gia cường xung quanh lỗ khoét, đầu phun v.v… trên
toàn bộ chiều dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Chương trình đảm bảo chất lượng/kiểm
soát chất lượng phải đảm bảo sự thỏa mãn liên tục của thử không phá hủy mối hàn
như nêu ở Sổ tay chất lượng của nhà sản xuất vật liệu.
6 Kiểm tra đường ống phải được thực hiện
theo các quy định ở Chương 7.
7 Vách chắn thứ cấp phải được thử không
phá hủy để phát hiện khuyết tật bên trong nếu thấy cần thiết. Nếu vỏ ngoài của
thân tàu là một phần của vách chắn thứ cấp thì mọi đường hàn đối đầu ở tôn mép
mạn và giao điểm của đường hàn dọc và ngang trên tôn vỏ phải được thử tia phóng
xạ.
8 Đối với két màng, quy trình đặc biệt
để kiểm tra mối hàn và tiêu chuẩn chấp nhận phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng
kiểm.
16.4 Các quy định khác đối với kết cấu bằng vật liệu
kim loại
16.4.1 Quy định chung
Kiểm tra
và thử không phá hủy các mối hàn phải phù hợp với các quy định ở 16.3.5 và
16.3.6. Nếu thiết kế áp dụng tiêu chuẩn cao hơn hoặc dung sai lớn hơn, các quy
định vừa nêu cũng phải được thỏa mãn.
16.4.2 Két rời
Đối với
két kiểu C và kiểu B chủ yếu được tạo thành từ các phần tròn xoay, dung sai
liên quan đến chế tạo, ví dụ như không được tròn đều, sai lệch cục bộ của hình
dáng thật, thắng các mối hàn và vát mép các tấm có chiều dày khác nhau, phải
thỏa mãn Chương 11 Phần 3. Dung sai cũng phải liên quan tới việc phân tích mất
ổn định khi nén nêu ở 6.4.15-2(3)(a) và 6.4.15-3(3)(b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
quá trình chế tạo, các quy định đối với thử và kiểm tra vách chắn thứ cấp phải
được Đăng kiểm thẩm định và chấp nhận (xem 6.4.4-5 và 6.4.4-6).
16.4.4 Két màng
Chương
trình đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng phải đảm bảo sự thỏa mãn liên tục
của việc đánh giá quy trình hàn, chi tiết của thiết kế, vật liệu, kết cấu, kiểm
tra và thử sản phẩm của các bộ phận. Các tiêu chuẩn và quy trình này phải được
phát triển trong quá trình thực hiện chương trình thử nguyên mẫu.
16.5 Thử
16.5.1 Thử và kiểm tra trong chế tạo
1 Mọi két nhiên liệu khí hóa lỏng và
bình xử lý áp lực phải được thử áp suất thủy tĩnh hoặc thủy khí theo các quy
định ở 16.5.2 tới 16.5.5 phù hợp với kiểu két.
2 Mọi két phải được thử kín mà có thể
được thực hiện kết hợp với thử áp suất nêu ở -1.
3 Tính kín khí của hệ thống chứa nhiên
liệu liên quan đến yêu cầu ở 6.3.1-3 phải được thử.
4 Các quy định liên quan đến kiểm tra
vách chắn thứ cấp phải do Đăng kiểm quyết định trong từng trường hợp, có xét
đến khả năng tiếp cận của lớp chắn (xem thêm ở 6.4.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Đặc tính hoạt động tổng thể của hệ
thống chứa nhiên liệu phải được kiểm tra xác nhận sự phù hợp với các thông số
thiết kế trong lần tiếp nhận nhiên liệu LNG đầu tiên, khi đạt được trạng thái
nhiệt ổn định của nhiên liệu khí hóa lỏng, theo các yêu cầu của Đăng kiểm. Bản
ghi về đặc tính hoạt động của các bộ phận và thiết bị mà cần thiết để kiểm tra
xác nhận các thông số thiết kế phải được lưu trên tàu và phải trình Đăng kiểm.
7 Hệ thống chứa nhiên liệu phải được
kiểm tra đối với các điểm lạnh trong khi hoặc ngay sau khi thực hiện tiếp nhận
nhiên liệu LNG lần đầu, khi mà đạt được trạng thái nhiệt ổn định. Phải thực
hiện kiểm tra tính nguyên vẹn của các bề mặt lớp bọc cách nhiệt mà không thể
kiểm tra bằng mắt khi Đăng kiểm thấy phù hợp.
8 Nếu được trang bị theo các quy định ở
6.4.13-1(1)(c) và (d), hệ thống hâm phải được thử đối với năng suất hâm và phân
bố nhiệt.
16.5.2 Két rời kiểu A
Mọi két
rời kiểu A phải được thử áp suất thủy tĩnh hoặc thủy khí. Việc thử phải được
thực hiện sao cho các ứng suất càng xấp xỉ ứng suất thiết kế càng tốt, và sao
cho áp suất ở đỉnh két ít nhất là tương ứng với MARVS. Khi thực hiện thử thủy
khí, các trạng thái phải mô phỏng giống việc nạp nhiên liệu vào két theo thiết
kế và các kết cấu đỡ của nó bao gồm các thành phần động đến mức có thể, trong
khi tránh được mức ứng suất mà có thể gây ra các biến dạng dư.
16.5.3 Két rời kiểu B
Két rời
kiểu B phải được thử áp suất thủy tĩnh hoặc thủy khí như sau:
(1) Phải thực hiện thử
theo yêu cầu như ở 16.5.2 đối với két rời kiểu A;
(2) Ngoài ra, ứng suất
màng chính lớn nhất hoặc ứng suất uốn lớn nhất ở cơ cấu chính trong điều kiện
thử phải không vượt quá 90% sức bền chảy của vật liệu (như được chế tạo) ở
nhiệt độ thử. Để đảm bảo thỏa mãn điều kiện này, khi tính toán chỉ ra rằng ứng
suất này vượt quá 75% sức bền chảy thì việc thử chiếc đầu tiên trong loạt giống
nhau phải được theo dõi bằng việc sử dụng các cảm biến đo sức căng hoặc thiết bị
phù hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mỗi bình áp lực phải được thử thủy
tĩnh ở áp suất đo tại đỉnh, có giá trị không nhỏ hơn 1,5P0. Khi thử
áp suất, trong mọi trường hợp, ứng suất màng chính được tính toán tại mọi điểm
phải không lớn hơn 90% sức bền chảy của vật liệu tại nhiệt độ thử. Để đảm bảo
thỏa mãn điều kiện này, khi tính toán chỉ ra rằng ứng suất này sẽ vượt quá 0,75
lần sức bền chảy thì việc thử chiếc đầu tiên trong loạt giống nhau phải được
theo dõi bằng việc sử dụng các cảm biến đo sức căng hoặc thiết bị phù hợp khác
trong bình áp lực mà không phải là bình áp lực kiểu hình trụ hoặc hình cầu đơn
giản.
2 Nhiệt độ của nước sử dụng để thử phải
lớn hơn ít nhất 30°C so với nhiệt độ chuyển tiếp trạng thái giòn - dẻo của vật
liệu được sử dụng trong chế tạo.
3 Áp suất phải được duy trì trong 2 giờ
với mỗi 25 mm chiều dày, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 2 giờ.
4 Nếu cần thiết đối với bình áp lực
chứa nhiên liệu khí hóa lỏng thì có thể thực hiện thử áp suất thủy khí trong
các điều kiện quy định ở từ -1 đến -3.
5 Có thể phải xem xét đặc biệt việc thử
các két mà áp dụng ứng suất cho phép lớn hơn, tùy thuộc vào nhiệt độ làm việc.
Tuy nhiên, phải hoàn toàn thỏa mãn các quy định ở -1.
6 Sau khi hoàn thành chế tạo và lắp
đặt, mỗi bình áp lực và các phụ tùng liên quan phải được thử đủ độ kín, có thể
được thực hiện kết hợp với thử áp suất nêu ở -1 hoặc -4 một cách phù hợp.
7 Thử áp suất khí đối với bình áp lực
mà không phải bình chứa nhiên liệu khí hóa lỏng phải được xem xét trên cơ sở
từng trường hợp cụ thể. Việc thử đó chỉ được cho phép đối với các bình mà do
thiết kế hoặc đỡ nên chúng không thể chứa nước một cách an toàn, hoặc đối với
những bình mà không thể làm khô được và khi sử dụng thì không cho phép còn sót
môi chất thử.
16.5.5 Két màng
1 Thử phát triển thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải thử để xác định
đặc tính mỏi của vật liệu màng và các mối nối hàn hoặc dán của màng. Phải thực
hiện phân tích hoặc thử để xác định sức bền tới hạn và đặc tính mỏi của thiết
bị cố định hệ thống bọc cách nhiệt với kết cấu thân tàu.
2 Thử
(1) Đối với tàu được
trang bị hệ thống chứa nhiên liệu khí hóa lỏng kiểu màng, mọi két và các không
gian khác mà bình thường có chứa chất lỏng và liền kề với kết cấu thân tàu đỡ
màng thì phải được thử thủy tĩnh.
(2) Mọi kết cấu trong
khoang dùng để đỡ màng phải được thử kín trước khi lắp đặt hệ thống chứa nhiên
liệu khí hóa lỏng.
(3) Hầm ống và các
khoang khác mà bình thường không có chứa chất lỏng thì không cần phải thử thủy
tĩnh.
16.6 Hàn, xử lý nhiệt sau hàn và thử không phá hủy
16.6.1 Quy định chung
Hàn phải
được thực hiện theo các quy định ở 16.3.
16.6.2 Xử lý nhiệt sau hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.6.3 Thử không phá hủy
Ngoài
việc kiểm soát bình thường trước và trong khi hàn, và ngoài việc kiểm tra bằng
mắt của mối hàn đã hoàn thiện, vì cần thiết để chứng minh rằng việc hàn đã được
thực hiện đúng và phù hợp với các yêu cầu ở Chương này, phải thực hiện thử như
nêu ở (1) đến (4) dưới đây:
(1) Kiểm tra bằng tia
phóng xạ hoặc siêu âm với 100% mối hàn đối đầu của hệ thống ống có đặc tính như
nêu ở (a) tới (e) dưới đây:
(a) Nhiệt độ thiết kế thấp
hơn -10°C; hoặc
(b) Áp suất thiết kế lớn
hơn 1,0 MPa; hoặc
(c) Ống cấp khí trong buồng
máy được bảo vệ bằng ESD; hoặc
(d) Đường kính trong lớn
hơn 75 mm; hoặc
(e) Chiều dày thành ống
lớn hơn 10 mm.
(2) Khi mối hàn đối đầu
của các mặt cắt ống được thực hiện bằng hàn tự động có quy trình được Đăng kiểm
thẩm định thì có thể chấp nhận việc giảm lũy tiến phạm vi kiểm tra bằng tia phóng
xạ hoặc siêu âm, nhưng trong mọi trường hợp không nhỏ hơn 10% mỗi mối nối. Nếu
phát hiện khuyết tật thì phạm vi kiểm tra phải được tăng lên tới 100% và phải
bao gồm việc kiểm tra các mối hàn đã được chấp nhận trước đó. Việc thẩm định
này chỉ có thể được thực hiện nếu có đủ các quy trình đảm bảo chất lượng được
lập thành hồ sơ đầy đủ cùng với các bản ghi để đánh giá khả năng của nhà sản
xuất trong việc tạo ra các mối hàn luôn luôn thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đối với các mối hàn
đối đầu khác của ống mà không thuộc phạm vi áp dụng của 16.6.3.1 và 16.6.3.3,
kiểm tra điểm bằng tia phóng xạ hoặc siêu âm hoặc thực hiện các việc thử không
phá hủy khác phải được thực hiện tùy thuộc vào công dụng, vị trí và vật liệu
thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm. Nói chung, ít nhất 10% mối hàn đối đầu của
ống phải được kiểm tra bằng tia phóng xạ hoặc siêu âm.
16.7 Thử
16.7.1 Thử kiểu các chi tiết ống
Mỗi kiểu
chi tiết ống dự định sử dụng để làm việc ở nhiệt độ dưới -55°C phải được thử
kiểu phù hợp với các quy định ở (1) đến (4) dưới đây:
(1) Mỗi cỡ và kiểu van
phải được thử kín mặt tỳ (seat tightness) trong toàn bộ phạm vi áp suất và
nhiệt độ vận hành, ở các mức, lên tới áp suất thiết kế định mức của van. Tốc độ
rò rỉ cho phép phải thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm. Trong quá trình thử,
phải kiểm tra xác nhận sự hoạt động thỏa mãn của van.
(2) Dòng chảy hoặc khả
năng của van phải được chứng nhận theo một tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận
đối với mỗi cỡ và kiểu van.
(3) Các chi tiết chịu áp
suất phải được thử áp lực tới ít nhất 1,5 lần áp suất thiết kế.
(4) Đối với van đóng
khẩn cấp, với vật liệu có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn 925°C, việc thử kiểu phải bao gồm thử lửa theo các tiêu chuẩn được Đăng
kiểm công nhận.
16.7.2 Ống xếp giãn nở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các bộ phận của ống
xếp, không được nén trước nhưng được giữ theo hướng trục, phải được thử áp suất
không nhỏ hơn năm lần áp suất thiết kế mà không bị bung ra. Khoảng thời gian
thử phải không nhỏ hơn năm phút.
(2) Phải thực hiện thử
áp suất đối với một mối nối giãn nở mẫu, được lắp hoàn chỉnh với tất cả các phụ
kiện như là bích, thanh chống và các khớp, ở nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất và hai
lần áp suất thiết kế ở trạng thái dịch chuyển lớn nhất được nhà sản xuất khuyến
nghị mà không bị biến dạng dư.
(3) Phải thực hiện thử
chu trình (chuyển động nhiệt) đối với mối nối giãn nở hoàn chỉnh, phải chịu
được ít nhất số lượng chu trình giống như thực tế hoạt động trong các trạng
thái áp suất, nhiệt độ, chuyển động dọc trục, chuyển động quay và chuyển động
ngang. Cho phép thử ở nhiệt độ môi trường nếu việc thử này ít nhất cũng khắt
khe như là ở nhiệt độ làm việc.
(4) Phải thực hiện thử
mỏi chu kỳ (biến dạng của tàu, gia tốc của tàu và rung động ống) đối với một
mối nối giãn nở hoàn chỉnh mà không có áp suất bên trong, bằng cách mô phỏng
chuyển động của ống xếp tương ứng với đoạn chiều dài ống được bù trừ, trong ít
nhất 2.000.000 chu kỳ ở tần số không lớn hơn 5 Hz. Việc thử này chỉ được yêu
cầu khi, do bố trí đường ống, tải trọng do biến dạng tàu thực sự gây tác động.
16.7.3 Thử hệ thống
1 Các yêu cầu đối với thử nghiệm ở mục
này áp dụng cho đường ống nhiên liệu bên trong và bên ngoài két nhiên liệu. Tuy
nhiên, Đăng kiểm có thể chấp nhận việc giảm nhẹ các yêu cầu này đối với đường
ống bên trong két nhiên liệu và đường ống hở ở đầu.
2 Sau khi lắp đặt, tất cả các đường ống
nhiên liệu phải được thử bền với một chất lỏng phù hợp. Áp suất thử phải bằng
ít nhất 1,5 lần áp suất thiết kế cho đường ống chất lỏng và 1,5 lần áp suất làm
việc lớn nhất của hệ thống đối với đường ống hơi. Khi hệ thống ống hoặc các bộ
phận của hệ thống được chế tạo hoàn thiện và được lắp đủ các chi tiết, việc thử
này có thể được tiến hành trước khi lắp lên tàu. Các mối nối được hàn trên tàu
phải được thử tới 1,5 lần áp suất thiết kế.
3 Sau khi lắp lên tàu, hệ thống ống
nhiên liệu phải được thử rò rỉ bằng không khí hoặc môi chất phù hợp khác tới
một áp suất phụ thuộc vào phương pháp phát hiện rò rỉ được áp dụng.
4 Ở hệ thống ống nhiên liệu kép, ống
hoặc kênh ống phía ngoài phải được thử áp suất để chứng minh rằng nó có thể
chịu được áp suất lớn nhất theo dự tính khi ống bị gãy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Van đóng khẩn cấp ở hệ thống ống khí
hóa lỏng phải đóng một cách hoàn toàn và nhẹ nhàng trong 30 giây sau khi tác
động. Các thông tin về thời gian đóng và đặc tính hoạt động của chúng phải có
trên tàu, và thời gian đóng phải có thể kiểm chứng được lặp lại được.
7 Thời gian đóng của van nêu ở 8.5.8 và
15.4.2.2 (ví dụ thời gian tính từ lúc phát tín hiệu đóng tới khi van đóng hoàn
toàn) phải không lâu hơn thời gian tính toán dưới đây hoặc 5 giây, lấy giá trị
nào nhỏ hơn:
(giây)
Trong
đó:
U là thể
tích vơi ở mức tín hiệu hoạt động, m3;
BR là tốc
độ tiếp nhận nhiên liệu lớn nhất như đã thống nhất giữa tàu và phương tiện trên
bờ (m3/h).
Tốc độ tiếp nhận nhiên liệu phải
được điều chỉnh đến mức có thể chấp nhận để hạn chế áp suất tăng lên khi đóng
van, trong đó có xét đến ống mềm tiếp nhận nhiên liệu và thanh dẫn ống, hệ
thống ống trên tàu và bờ, nếu có liên quan.
CHƯƠNG 17 YÊU CẦU VỀ VẬN HÀNH
17.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu
của Chương này là đảm bảo các quy trình vận hành đối với việc tiếp nhận, chứa,
vận hành, bảo dưỡng và kiểm tra các hệ thống sử dụng cho nhiên liệu khí hoặc có
điểm chớp cháy thấp, giảm thiểu các nguy cơ cho con người, tàu và môi trường và
đảm bảo các quy trình đó là phù hợp với các thói quen như đối với tàu sử dụng
nhiên liệu dầu thông thường trong khi có tính đến bản chất của nhiên liệu lỏng
hoặc khí.
17.2 Yêu cầu về chức năng
17.2.1 Quy định chung
Chương
này liên quan đến các yêu cầu về chức năng ở 3.2.1 tới 3.2.3, 3.2.9, 3.2.11,
3.2.15, 3.2.16 và 3.2.17. Ngoài ra cũng phải áp dụng 17.2.2.
17.2.2 Các yêu cầu bổ sung
1 Trên các tàu áp dụng Phần này của Quy
chuẩn phải có một bản sao của Bộ luật IGF hoặc bản sao của Phần 8D.
2 Quy trình bảo dưỡng và thông tin của
các hệ thống liên quan đến khí phải có trên tàu.
3 Tàu phải có quy trình vận hành bao
gồm Sổ tay quản lý nhiên liệu được viết chi tiết ở mức độ phù hợp, sao cho
người đã được huấn luyện có thể vận hành một cách an toàn hệ thống tiếp nhận
nhiên liệu, chứa và vận chuyển nhiên liệu.
4 Tàu phải có quy trình khẩn cấp phù
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.1 Sổ tay quản lý nhiên liệu
Sổ tay
quản lý nhiên liệu quy định ở 17.2.2-3 phải bao gồm, nhưng không giới hạn, các
nội dung ở từ (1) đến (9) dưới đây:
(1) Vận hành tổng thể
của con tàu từ lần lên đà trước đến lần lên đà sau, bao gồm các quy trình khi
hệ thống được làm mát xuống và làm ấm lên, tiếp nhận nhiên liệu và, nếu phù
hợp, xả, lấy mẫu, làm trơ và xả sạch khí;
(2) Nhiệt độ nhiên liệu
và kiểm soát áp suất, hệ thống báo động và an toàn;
(3) Các giới hạn của hệ
thống, tốc độ làm mát và nhiệt độ lớn nhất của két chứa nhiên liệu trước khi
tiếp nhận nhiên liệu, bao gồm nhiệt độ tối thiểu của nhiên liệu, áp suất lớn
nhất của két, tốc độ vận chuyển, giới hạn nạp và giới hạn va đập chất lỏng;
(4) Vận hành hệ thống
khí trơ;
(5) Quy trình chữa cháy
và khẩn cấp: vận hành và bảo dưỡng hệ thống chữa cháy và sử dụng các chất dập
cháy;
(6) Đặc điểm riêng của
nhiên liệu và thiết bị đặc biệt cần thiết cho việc xử lý loại nhiên liệu cụ
thể;
(7) Vận hành thiết bị
phát hiện khí cố định và xách tay và bảo dưỡng các thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Mô tả các hành động
của quy trình để xử lý một tình huống khẩn cấp, ví dụ như rò rỉ, cháy hoặc sự
phân lớp nhiên liệu tiềm ẩn gây ra lắc ngang.
17.3.2 Treo thông tin
Sơ đồ/bố
trí đường ống hệ thống nhiên liệu và sơ đồ thiết bị đo phải được sao chép thành
nhiều bản và treo cố định ở trạm kiểm soát tiếp nhận nhiên liệu và ở trạm tiếp
nhận nhiên liệu.
17.4 Quy trình bảo dưỡng và sửa chữa
17.4.1 Quy định chung
1 Quy trình bảo dưỡng và sửa chữa phải
bao gồm các việc xem xét liên quan đến vị trí két và các không gian liền kề
(xem Chương 5).
2 Quy trình và thông tin quy định ở
17.2.2-2 phải bao gồm việc bảo dưỡng thiết bị điện được lắp đặt ở không gian và
khu vực nguy hiểm do nổ.
17.5 Các yêu cầu về vận hành
17.5.1 Áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.5.2 Kiểm tra, bảo dưỡng và thử
Kiểm tra
trong quá trình vận hành, bảo dưỡng và thử hệ thống chứa nhiên liệu phải được
thực hiện theo kế hoạch kiểm tra quy định ở 6.4.1-8.
17.5.3 Kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống điện
Kiểm tra
và bảo dưỡng hệ thống điện trong không gian nguy hiểm do nổ phải được thực hiện
phù hợp với các tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận.
17.5.4 Thực hiện tiếp nhận nhiên liệu
1 Trách nhiệm
(1) Trước khi bắt đầu
việc tiếp nhận nhiên liệu, thuyền trưởng của tàu nhận hoặc người đại diện và
người đại diện của nguồn cấp nhiên liệu (sau đây gọi là Người có trách nhiệm)
phải làm các công việc từ (a) tới (c) dưới đây:
(a) Thống nhất bằng văn
bản quy trình chuyển nhiên liệu, bao gồm việc làm mát và nếu cần thiết, làm sạch
khí trong két chứa; tốc độ chuyển lớn nhất ở mọi bước và thể tích cần được chuyển;
(b) Thống nhất bằng văn
bản về hành động cần thực hiện trong tình huống khẩn cấp; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khi kết thúc hoạt
động tiếp nhận nhiên liệu, Người có trách nhiệm trên tàu phải nhận và ký một
Phiếu cấp nhiên liệu ứng với nhiên liệu được cấp, phiếu này ít nhất có các
thông tin nêu trong Phần C-1 Phụ lục của Bộ luật IGF, sau đó được hoàn thành và
ký bởi Người có trách nhiệm của nguồn cấp nhiên liệu.
2 Kiểm tra xác nhận trước khi tiếp nhận
nhiên liệu
(1) Trước khi thực hiện
tiếp nhận nhiên liệu, việc kiểm tra xác nhận bao gồm nhưng không giới hạn các
thông tin dưới đây phải được thực hiện và ghi lại trong danh mục kiểm tra an
toàn tiếp nhận nhiên liệu:
(a) Mọi phương pháp liên
lạc, bao gồm liên kết tàu và bờ, nếu có;
(b) Vận hành thiết bị cố
định phát hiện khí và cháy;
(c) Vận hành thiết bị
phát hiện khí xách tay;
(d) Vận hành các van điều
khiển từ xa; và
(e) Kiểm tra các ống mềm
và bích nối.
(2) Việc lập biên bản
các mục kiểm tra xác nhận phải được chỉ ra trong danh mục an toàn tiếp nhận
nhiên liệu đã được thống nhất và thực hiện bởi hai bên đã được hai người có
trách nhiệm ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Liên lạc phải được
duy trì giữa người có trách nhiệm của tàu và người có trách nhiệm cấp nhiên
liệu tại mọi thời điểm trong quá trình tiếp nhận nhiên liệu. Trong trường hợp
không thể duy trì được liên lạc, việc tiếp nhận nhiên liệu phải dừng lại và
không được tiếp tục cho đến khi liên lạc được phục hồi.
(2) Thiết bị liên lạc sử
dụng trong quá trình tiếp nhận nhiên liệu phải thỏa mãn các tiêu chuẩn dành cho
thiết bị đó và được Đăng kiểm công nhận.
(3) Người có trách nhiệm
phải có sự liên lạc trực tiếp và tức thời với mọi người tham gia việc tiếp nhận
nhiên liệu.
(4) Liên kết tàu và bờ
hoặc phương tiện tương đương kết nối với nguồn cấp nhiên liệu, được trang bị để
ngắt khẩn cấp tự động, phải tương thích với tàu nhận và tạo thành hệ thống phục
vụ ngắt khẩn cấp.
4 Tiếp đất điện
Ống mềm,
giá đỡ để vận chuyển, đường ống và các thiết bị được cung cấp bởi phương tiện
cấp nhiên liệu phải có tính dẫn điện liên tục, được bọc phù hợp và phải có mức
độ an toàn thỏa mãn các tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận.
5 Điều kiện để chuyển nhiên liệu
(1) Biển cảnh báo phải
được treo ở các điểm tiếp cận đến khu vực tiếp nhận nhiên liệu, trong đó có nêu
ra các chú ý an toàn trong quá trình chuyển nhiên liệu.
(2) Trong suốt quá trình
chuyển nhiên liệu, người ở khu vực ống góp tiếp nhận nhiên liệu phải được giới
hạn ở mức chỉ có những người cần thiết. Mọi người làm nhiệm vụ hoặc làm việc ở
lân cận khu vực tiếp nhận nhiên liệu phải mặc đồ bảo vệ cá nhân phù hợp. Khi
các điều kiện để chuyển nhiên liệu không còn được duy trì thì phải dừng hoạt
động tiếp nhận nhiên liệu và việc chuyển nhiên liệu phải không được tiếp tục
cho đến khi mọi điều kiện đều thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đối với các két
không được lắp cố định trên tàu, việc kết nối của mọi hệ thống két cần thiết
(đường ống, điều khiển, hệ thống an toàn, hệ thống an toàn áp suất v.v…) với hệ
thống nhiên liệu của tàu là một phần của quá trình "tiếp nhận nhiên
liệu" và phải được hoàn thành trước khi tàu rời khỏi trạm cấp nhiên liệu.
Kết nối và ngắt kết nối của bình xách tay trong khi đi biển hoặc khi điều động
tàu là không được phép.
17.5.5 Vào không gian kín
1 Trong các tình huống vận hành bình
thường, mọi người không được vào két nhiên liệu, khoang hầm chứa nhiên liệu, khoang
trống, buồng đầu nối két hoặc các không gian kín khác mà ở đó khí hoặc hơi dễ
cháy có thể tích tụ, trừ khi nồng độ khí trong môi trường của các không gian đó
được xác định bằng các phương tiện cố định hoặc di động để đảm bảo đủ ô xy và
không có môi trường khí gây nổ.
2 Người vào không gian được xác định là
nguy hiểm thì không được mang theo nguồn có thể gây cháy vào không gian đó trừ
khi nó được chứng nhận không chứa khí và được duy trì trong điều kiện đó.
17.5.6 Làm trơ và làm sạch hệ thống nhiên liệu
1 Mục tiêu cơ bản trong việc làm trơ và
làm sạch hệ thống nhiên liệu là để ngăn ngừa sự hình thành môi trường khí dễ
cháy ở trong, gần hoặc xung quanh đường ống, két, thiết bị của hệ thống nhiên
liệu và các không gian liền kề.
2 Quy trình làm trơ và làm sạch hệ thống
nhiên liệu phải đảm bảo không khí không đi vào đường ống hoặc két chứa môi
trường khí, và khí đó không được đi vào không khí trong các không gian kín hoặc
không gian liền kề với hệ thống nhiên liệu.
17.5.7 Công việc gây nhiệt ở trên hoặc gần hệ thống nhiên liệu
Công
việc gây nhiệt ở lân cận két nhiên liệu, đường ống nhiên liệu và hệ thống bọc
mà có thể bị cháy, nhiễm các khí hydro các bon, hoặc có thể sinh ra khói độc do
cháy thì chỉ được thực hiện sau khi khu vực đó đã được đảm bảo và xác định là
an toàn cho công việc gây nhiệt và đã được chấp thuận hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Quy định chung
1 Mục đích của Phụ lục này là quy định
các quy trình và các thông số thiết kế liên quan trong thiết kế trạng thái giới
hạn của hệ thống chứa nhiên liệu có cấu tạo kiểu mới phù hợp với các quy định ở
mục 6.4.16.
2 Thiết kế trạng thái giới hạn là
phương pháp mang tính hệ thống mà trong đó mỗi phần tử kết cấu được đánh giá
tương ứng với chế độ hư hỏng có thể xảy ra liên quan đến các điều kiện thiết kế
nêu ở 6.4.1-6. Trạng thái giới hạn là trạng thái mà sau đó kết cấu hoặc một
phần kết cấu không còn thỏa mãn các yêu cầu.
3 Trạng thái giới hạn được chia thành 3
nhóm sau:
(1) Trạng thái giới hạn
tới hạn tương ứng với khả năng chịu tải lớn nhất hoặc, trong một số trường hợp,
tương ứng với sức căng, biến dạng hoặc mất ổn định kết cấu do mất ổn định khi
nén và phá hủy dẻo là lớn nhất có thể; trong điều kiện nguyên vẹn (không bị hư
hại);
(2) Trạng thái giới hạn
mỏi tương ứng với sự suy giảm do ảnh hưởng của tải trọng chu kỳ; và
(3) Trạng thái giới hạn
sự cố liên quan đến khả năng kết cấu có thể được duy trì trong tình huống sự
cố.
4 Cần phải thỏa mãn các quy định ở từ
6.4.1 tới 6.4.14, nếu có thể áp dụng, phụ thuộc vào khái niệm hệ thống chứa
nhiên liệu.
2 Định dạng thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ld
≤ Rd
Tải
trọng thiết kế Fdk được xác định bằng cách nhân tải trọng đặc trưng
với một hệ số tải trọng liên quan tới nhóm tải trọng đang xét:
Fdk
=γfFk
Trong
đó:
γf
là hệ số tải trọng; và
Fk
là tải trọng đặc trưng quy định ở mục 6.4.9 tới 6.4.12.
Ảnh
hưởng của tải trọng thiết kế Ld (ví dụ như ứng suất, sức căng,
chuyển vị và rung động) là ảnh hưởng bất lợi nhất của tải trọng kết hợp xuất
phát từ các tải trọng thiết kế, và có thể được xác định bằng công thức sau:
Ld=q(Fd1,Fd2,…,FdN)
Trong
đó, q biểu thị cho mối quan hệ chức năng giữa tải trọng và ảnh hưởng của tải
trọng được xác định thông qua phân tích kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
Rk
là độ bền đặc trưng. Trong trường hợp của các vật liệu quy định ở Chương 7, nó
có thể là, nhưng không giới hạn, giới hạn chảy danh nghĩa nhỏ nhất, giới hạn
bền kéo danh nghĩa nhỏ nhất, độ bền dẻo của mặt cắt ngang và độ bền ổn định tới
hạn;
γR
là hệ số sức bền, được tính như sau:
γm
là hệ số sức bền một phần để tính đến phân bố xác suất của tính chất vật liệu
(hệ số vật liệu);
γs
là hệ số sức bền một phần để tính đến sự không chắc chắn về khả năng của kết
cấu, ví dụ như chất lượng của kết cấu, phương pháp được sử dụng để xác định sức
bền bao gồm sự chính xác của quá trình phân tích; và
γc
là hệ số phân loại hậu quả để xem xét đến các kết quả tiềm ẩn do hư hỏng mà
liên quan đến rò rỉ nhiên liệu và khả năng gây thương tích cho người.
2 Thiết kế chứa nhiên liệu phải tính
toán đến hậu quả tiềm ẩn do hư hỏng. Việc phân loại hậu quả được cho trong Bảng
1, để chỉ ra hậu quả của hư hỏng khi chế độ hư hỏng liên quan đến trạng thái
giới hạn tới hạn, trạng thái giới hạn mỏi hoặc trạng thái giới hạn sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại hậu quả
Định nghĩa
Thấp
Hư hỏng dẫn đến rò rỉ nhiên liệu không đáng
kể
Trung bình
Hư hỏng dẫn đến rò rỉ nhiên liệu và có khả
năng gây thương tích
Cao
Hư hỏng dẫn đến rò rỉ đáng kể nhiên liệu và
có nhiều khả năng gây thương tích hoặc tổn thất sinh mạng con người
3 Quy định về việc phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phải tiến hành phân tích độ bền ổn
định của két nhiên liệu dưới tác dụng của áp suất bên ngoài và các tải trọng
khác gây ra ứng suất nén theo các tiêu chuẩn được công nhận. Phương pháp này
phải tính toán đầy đủ cho sự khác nhau giữa ứng suất lý thuyết và ứng suất mất
ổn định nén thực tế do tấm không phẳng, mép tấm bị lệch, độ thẳng, độ ô van và
sai lệch so với đường tròn thực tạo thành từ một cung tròn hoặc chiều dài cung
đã xác định, nếu có liên quan.
3 Phải thực hiện phân tích mỏi và phát
triển của vết nứt theo các yêu cầu ở 5-1.
4 Trạng thái giới hạn tới hạn
1 Độ bền kết cấu có thể được xác định
bằng thử hoặc phân tích toàn bộ trong đó có tính đến đặc tính đàn hồi và dẻo
của vật liệu. Lượng dư an toàn cho sức bền tới hạn phải được đưa vào tính toán
bằng hệ số an toàn một phần để tính đến sự tham gia của tính chất ngẫu nhiên
của tải trọng và sức bền (tải trọng động, tải trọng do áp suất, tải do trọng
lực, sức bền vật liệu và khả năng chống mất ổn định).
2 Việc phân tích phải xem xét sự kết
hợp phù hợp của các tải trọng cố định, tải trọng chức năng và tải trọng môi
trường, bao gồm tải do va đập chất lỏng. Ít nhất phải sử dụng hai tổ hợp tải
trọng với hệ số tải trọng một phần được cho trong Bảng 2 để đánh giá trạng thái
giới hạn tới hạn.
Bảng 2 Hệ
số tải trọng một phần
Tổ hợp tải trọng
Tải trọng cố định
Tải trọng chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'a'
1,1
1,1
0,7
'b'
1,0
1,0
1,3
Hệ số
tải trọng đối với tải trọng cố định và chức năng trong tổ hợp 'a' là phù hợp
đối với các tải trọng bình thường được kiểm soát tốt và/hoặc tải trọng danh
nghĩa có thể áp dụng cho hệ thống chứa nhiên liệu như là áp suất hóa hơi, khối
lượng nhiên liệu, tự trọng của hệ thống v.v… Hệ số tải trọng lớn hơn có thể phù
hợp cho tải trọng cố định và chức năng khi tính biến đổi vốn có và/hoặc sự
không chắc chắn của mô hình tính toán là lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Trong trường hợp hư hỏng kết cấu của
hệ thống chứa nhiên liệu được coi là dẫn đến nguy cơ gây thương tích cao cho
con người và rò rỉ đáng kể nhiên liệu thì hệ số phân loại hậu quả phải được lấy
bằng γc = 1,2. Giá trị này có thể được giảm nếu nó được chứng minh
thông qua việc phân tích rủi ro và được Đăng kiểm công nhận. Việc phân tích rủi
ro này phải tính đến các yếu tố bao gồm, nhưng không giới hạn, việc trang bị
vách chắn thứ cấp toàn phần hoặc một phần để bảo vệ kết cấu thân tàu khỏi sự rò
rỉ và ít nguy hiểm hơn liên quan đến nhiên liệu dự định. Ngược lại, Đăng kiểm
có thể ấn định giá trị lớn hơn, ví dụ như đối với tàu chở nhiên liệu nguy hiểm
hơn hoặc có áp suất cao hơn. Trong mọi trường hợp, hệ số phân loại hậu quả phải
không nhỏ hơn 1,0.
5 Hệ số tải trọng và hệ số sức bền được
sử dụng phải sao cho mức độ an toàn là tương đương với hệ thống chứa nhiên liệu
được quy định ở mục 6.4.2-1 đến -5. Điều này có thể được thực hiện bằng cách
điều chỉnh các hệ số đó so với thiết kế đã thành công trước đây.
6 Nói chung, hệ số vật liệu phải phản
ánh sự phân bố thống kê của cơ tính vật liệu, và cần phải được xác định kết hợp
với cơ tính đặc trưng lý thuyết. Đối với các vật liệu nêu ở Chương 6, hệ số vật
liệu có thể được lấy bằng:
1,1 nếu
cơ tính đặc trưng được Đăng kiểm quy định đại diện tiêu biểu cho nhóm thấp hơn
phân vị 2,5% trong phân bố thống kê của cơ tính vật liệu; hoặc
1,1 nếu
cơ tính đặc trưng được Đăng kiểm quy định đại diện cho một giá trị phân vị đủ
nhỏ sao cho xác suất của cơ tính nhỏ hơn so với quy định là cực kỳ thấp và có
thể bỏ qua.
7 Nói chung, hệ số sức bền một phần γsi
phải được tính toán dựa trên sự không chắc chắn về khả năng của kết cấu, xem
xét đến dung sai của kết cấu, chất lượng thi công, độ chính xác của phương pháp
phân tích được sử dụng v.v…
(1) Đối với thiết kế để
chịu biến dạng dẻo lớn sử dụng tiêu chuẩn trạng thái giới hạn nêu ở -8, hệ số
sức bền một phần phải được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số A, B, C và D
được định nghĩa ở 6.4.15-2(3)(a). Rm và Re được định
nghĩa ở 6.4.12(1)(a)(iii).
Hệ số sức bền một phần
nêu trên là kết quả của việc điều chỉnh két rời truyền thống kiểu B.
8 Thiết kế chống lại biến dạng dẻo quá
mức
(1) Tiêu chuẩn chấp nhận
ứng suất nêu dưới đây tham chiếu đến việc phân tích ứng suất đàn hồi.
(2) Các bộ phận của hệ
thống chứa nhiên liệu mà tại đó các tải trọng được đỡ chủ yếu bởi phản ứng màng
trong kết cấu thì phải thỏa mãn các tiêu chuẩn trạng thái giới hạn sau đây:
σm ≤ f
σL ≤ 1,5f
σb ≤ 1,5F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σm + σb
≤ 1,5F
σm + σb
+ σg ≤ 3,0F
σL + σb
+ σg ≤ 3,0F
Trong đó:
σm là ứng
suất màng chung chính tương đương;
σL là ứng suất
màng cục bộ chính tương đương;
σb là ứng
suất uốn chính tương đương;
σg là ứng
suất phụ tương đương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tổng ứng suất nêu
trên phải được thực hiện bằng cách tính tổng từng thành phần ứng suất (σx,
σy, σxy), và sau đó ứng suất tương đương phải được tính
toán dựa trên các thành phần ứng suất cuối cùng như chỉ ra trong ví dụ dưới
đây:
(3) Các bộ phận của hệ
thống chứa nhiên liệu mà tại đó các tải trọng được đỡ chủ yếu bởi uốn dầm, nẹp và
tấm thì phải thỏa mãn các tiêu chuẩn trạng thái giới hạn sau đây:
σms + σbp
≤ 1,25F
σms + σbp
+ σbs ≤ 1,25F
σms + σbp
+ σbs + σbt + σg ≤ 3,0F
Chú ý 1: Tổng các ứng
suất màng mặt cắt tương đương và ứng suất màng tương đương ở kết cấu chính (σms+σbp)
thường lấy trực tiếp từ phân tích phần tử hữu hạn 3 chiều.
Chú ý 2: Hệ số, 1,25, có
thể bị điều chỉnh bởi Đăng kiểm khi xét đến khái niệm thiết kế, bố trí kết cấu
và phương pháp sử dụng để tính ứng suất.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σbp là ứng
suất màng tương đương ở kết cấu chính và ứng suất ở kết cấu phụ và kết cấu cấp
ba gây ra do uốn kết cấu chính;
σbs là ứng
suất uốn trên mặt cắt của kết cấu phụ và ứng suất ở kết cấu cấp ba gây ra do
uốn kết cấu phụ;
σbt là ứng
suất uốn trên mặt cắt của kết cấu cấp ba;
σg là ứng
suất phụ tương đương.
Các ứng suất σms,
σbp, σbs và σbt được định nghĩa ở (4).
Các tổng ứng suất nêu
trên phải được thực hiện bằng cách tính tổng từng thành phần ứng suất (σx,
σy, σxy), và sau đó ứng suất tương đương phải được tính
toán dựa trên các thành phần ứng suất cuối cùng.
Tấm vỏ phải được thiết
kế theo các yêu cầu của Đăng kiểm. Khi ứng suất màng là đáng kể thì ảnh hưởng
của ứng suất màng lên khả năng uốn của tấm phải được xem xét bổ sung một cách
phù hợp.
(4) Các nhóm ứng suất
mặt cắt
Ứng suất pháp là thành
phần ứng suất vuông góc với mặt phẳng tham chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σbp là ứng
suất màng tương đương ở kết cấu chính
σbs là ứng
suất uốn mặt cắt ở kết cấu phụ
σbt là ứng
suất uốn mặt cắt ở kết cấu cấp ba
(Ứng suất σbp
và σbs vuông góc với mặt cắt ngang)
Hình 1
Định nghĩa của ba nhóm ứng suất mặt cắt
9 Các hệ số giống nhau γC, γm,
γsi phải được sử dụng trong thiết kế chống mất ổn định nén trừ khi
có quy định khác trong tiêu chuẩn sử dụng để tính ổn định nén đã được công
nhận. Trong mọi trường hợp, mức độ an toàn tổng thể phải không nhỏ hơn mức độ
an toàn được quy định bởi các hệ số này.
5 Trạng thái giới hạn mỏi
1 Điều kiện thiết kế mỏi quy định ở
6.4.12(2) phải được thỏa mãn một cách phù hợp tùy thuộc vào khái niệm của hệ
thống chứa nhiên liệu. Cần tiến hành phân tích mỏi đối với hệ thống chứa nhiên
liệu được thiết kế theo mục 6.4.16 và Phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Hệ số nhóm hậu quả γC và
hệ số sức bền γR phải được lấy bằng 1,0.
4 Phá hủy do mỏi phải được tính toán như
ở 6.4.12(2)(b) tới 6.4.12(2)(e). Hệ số phá hủy do mỏi được tính toán tích lũy
đối với hệ thống chứa nhiên liệu phải nhỏ hơn hoặc bằng các giá trị cho trong
Bảng 3.
Bảng 3 Hệ
số phá hủy do mỏi tích lũy lớn nhất cho phép
Nhóm hậu quả
Cw
Thấp
Trung bình
Cao
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5*
Chú
ý: * Phải sử dụng giá
trị thấp hơn phù hợp với các quy định ở 6.4.12(2)(g) tới 6.4.12(2)(i), tùy
thuộc vào khả năng phát hiện các khuyết tật hoặc vết nứt v.v…
5 Giá trị thấp hơn có thể được Đăng
kiểm ấn định.
6 Cần tiến hành phân tích phát triển
vết nứt phù hợp với các quy định ở 6.4.12(2)(f) tới 6.4.12(2)(i). Việc phân
tích này phải được thực hiện theo các phương pháp trong các tiêu chuẩn được
Đăng kiểm công nhận.
6 Trạng thái giới hạn sự cố
1 Điều kiện thiết kế sự cố nêu ở
6.4.12(3) phải được thỏa mãn một cách phù hợp, tùy thuộc vào khái niệm hệ thống
chứa nhiên liệu.
2 Hệ số tải trọng và sức bền có thể
được giảm nhẹ so với trạng thái giới hạn tới hạn khi xem xét thấy rằng phá hủy
và biến dạng có thể được chấp nhận miễn là nó không dẫn đến kịch bản tai nạn.
3 Hệ số tải trọng đối với trạng thái
giới hạn sự cố phải được lấy bằng 1,0 đối với tải trọng cố định, tải trọng chức
năng và tải trọng môi trường.
4 Các tải trọng nêu ở 6.4.9-3(3)(h) và
6.4.9-5 không cần phải được kết hợp với nhau hoặc kết hợp với tải trọng môi
trường như chỉ ra trong 6.4.9-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Nói chung, hệ số nhóm hậu quả γC
phải được lấy bằng giá trị quy định ở 4-4, nhưng có thể được giảm nhẹ khi xem
xét bản chất của kịch bản tai nạn.
7 Nói chung, sức bền đặc trưng Rk
phải được lấy như đối với trạng thái giới hạn tới hạn, nhưng có thể được giảm
nhẹ khi xem xét bản chất của kịch bản tai nạn.
8 Kịch bản tai nạn bổ sung có liên quan
phải được xác định dựa trên phân tích rủi ro.
7 Thử
Hệ thống
chứa nhiên liệu được thiết kế theo Phụ lục này phải được thử một cách phù hợp
với nội dung thử giống như quy định ở 16.2, tùy thuộc vào khái niệm hệ thống
chứa nhiên liệu.
PHẦN 9 PHÂN KHOANG
CHƯƠNG 3 TƯ THẾ CHÚI VÀ ỔN ĐỊNH TAI NẠN
3.4 Các yêu cầu bổ sung về ổn định tai nạn
3.4.5 Các tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các yêu cầu về tư thế chúi và ổn định tai nạn phải
thỏa mãn khi phạm vi vết thủng giả định ở mạn và ở đáy như sau:
(1) Các tàu dầu
- Khi L1 >
225 m: Tại mọi vị trí dọc theo chiều dài tàu;
- Khi 150 < L1
≤ 225 m: Tại mọi vị trí dọc theo chiều dài tàu, trừ buồng máy đặt ở đuôi. Trong
trường hợp đó buồng máy được coi là một khoang bị ngập riêng rẽ;
- Khi L1 ≤
150 m: Tại mọi vị trí dọc theo chiều dài tàu giữa các vách ngang kề nhau trừ
buồng máy.
Khi tàu chở hàng thuộc nhóm Y theo Phụ lục II Marpol
thì áp dụng như tàu chở hóa chất loại 3.
PHẦN 10 ỔN ĐỊNH NGUYÊN VẸN
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.4 Các yêu cầu kỹ thuật chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.11-4 và -5 được bổ sung như sau:
4 Nếu tàu chở hàng hạt, trên tàu phải có Thông báo ổn
định chở hàng hạt được Đăng kiểm thẩm định.
5 Đối với các tàu chở hàng không phải chở xô hàng lỏng
và hàng rời, trên tàu phải có Sổ tay chằng buộc hàng hóa được Đăng kiểm thẩm
định.
1.5 Thử nghiêng và đo khối lượng tàu không
1.5.7 được sửa đổi như sau
1.5.7 Ngoại trừ các tàu dự định hành trình tuyến quốc tế,
thì thử nghiêng có thể được thay thế bằng đo khối lượng tàu không cho chiếc tàu
vừa đóng xong, nếu cao độ trọng tâm của tàu lớn hơn 25% so với thiết kế nhưng
vẫn không vi phạm các yêu cầu của Phần này.
Nếu kết quả đo khối lượng tàu không chỉ ra
rằng sự sai khác về lượng chiếm nước tàu không vượt quá 2% giá trị thiết kế
hoặc sai khác về hoành độ trọng tâm tàu không quá 1% chiều dài phân khoang thì
tính toán giải thích về sự khác nhau đó phải được đính kèm với biên bản đo khối
lượng tàu không.
CHƯƠNG 2 CÁC YÊU CẦU CHUNG VỀ ỔN ĐỊNH
2.2 Đồ thị ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6 Thay cho yêu cầu ở 2.2.3, Đối với các tàu có tỉ số
B/D > 2,0 có thể áp dụng tiêu chuẩn sau:
1 Cánh tay đòn ổn định đạt giá trị lớn nhất tại góc
nghiêng không nhỏ hơn 15 độ; và
2 Diện tích đường cong ổn định tĩnh (đường cong GZ) đến
góc θ = 15o và khi cánh tay đòn lớn nhất của đường cong ổn định
tĩnh (GZmax) tại góc θ = 15o, không được nhỏ hơn
0,07 m.rad;
Diện tích này không được nhỏ hơn 0,055 m.rad đến góc θ
= 30o khi GZmax tại góc θ = 30o hoặc
lớn hơn. Nếu GZmax xảy ra tại góc nằm giữa θ = 15o
và θ = 30o thì diện tích tương ứng của đường cong ổn định
tĩnh không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
A = 0,055 + 0,001(30o - θmax)
(m.rad)
Trong đó: θmax là góc nghiêng đo
bằng độ tại góc mà cánh tay đòn đường cong ổn định tĩnh đạt giá trị lớn nhất;
CHƯƠNG 3 CÁC YÊU CẦU BỔ SUNG VỀ ỔN ĐỊNH
3.3 Tàu chở gỗ
3.3.7 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đối với tàu chở gỗ trên boong, dự định hoạt động ở các
khu vực mà lượng băng phủ yêu cầu phải được xét đến cũng như tàu hoạt động vào
mùa đông ở vùng mùa đông thì tính toán ổn định phải được thực hiện đối với các
khả năng băng phủ.
2 Khối lượng băng tích tụ w tính bằng kg/m2
có thể được lấy theo công thức sau:
Trong đó:
IFB: Chiều cao mạn khô, tính bằng
mm;
ftl: Hệ số chằng buộc gỗ =1,2;
Ibow: Chiều dài của phần loe phía
mũi tàu, được lấy bằng khoảng cách theo phương dọc từ vị trí mà chiều rộng tàu
lớn nhất tính tại đường nước cách boong mạn khô 0,5 mét đến điểm xa nhất của
mũi tàu trên đường nước đó, tính bằng m.
3 Khối lượng tích tụ trên bề mặt ngang của hàng hóa phải
được sử dụng trong tính toán ổn định cho các trạng thái tải chỉ ra ở Hình
10/3.3.7-3.
Trạng thái tải 1 - Băng tích tụ trên toàn bộ
diện tích hàng gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái 2 - Băng tích tụ trên 1/2 diện
tích boong hàng gỗ về một mạn
Trạng thái 3 - Băng tích tụ trên 1/3 diện
tích hàng gỗ về phía trước
Hình 10/3.3.7-3 Các
trạng thái tải đối với hàng gỗ trên boong
3.4 Tàu chở hàng lỏng dễ cháy
3.4.6 được sửa đổi như sau:
3.4.6 Máy tính kiểm soát ổn định
1 Đối với các tàu tàu chở hàng lỏng (tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm, tàu chở xô khí hóa lỏng) phải được trang bị máy tính kiểm soát
ổn định có khả năng đánh giá được ổn định nguyên vẹn và tai nạn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tàu đóng vào hoặc sau
ngày 01 tháng 01 năm 2016: trang bị khi tàu đưa vào hoạt động.
- Tàu đóng trước ngày 01
tháng 01 năm 2016: trang bị tại đợt kiểm tra cấp mới đầu tiên của tàu vào hoặc
sau ngày 01 tháng 01 năm 2016, nhưng không được muộn hơn ngày 01 tháng 01 năm
2021.
(2) Tàu chở xô khí hóa
lỏng:
- Tàu đóng vào hoặc sau
ngày 01 tháng 01 năm 2016: trang bị khi tàu đưa vào hoạt động.
- Tàu đóng trước ngày 01
tháng 7 năm 1986: trang bị tại đợt kiểm tra cấp mới đầu tiên của tàu vào hoặc
sau ngày 01 tháng 01 năm 2016, nhưng không được muộn hơn ngày 01 tháng 01 năm
2021.
- Tàu đóng vào hoặc sau
ngày 01 tháng 7 năm 1986 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2016: trang bị tại đợt
kiểm tra cấp mới đầu tiên của tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 07 năm 2016, nhưng
không được muộn hơn ngày 01 tháng 07 năm 2021.
2 Trong trường hợp máy tính kiểm soát ổn định được lắp
đặt phù hợp với các yêu cầu nêu ở -1, tài liệu thẩm định cho máy tính kiểm soát
ổn định được cấp bởi Đăng kiểm phải được duy trì trên tàu.
3 Đăng kiểm có thể miễn giảm các yêu cầu ở -1 và -2 cho
các tàu thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Tàu chỉ xếp hàng với
các trạng thái đã được tính toán sẵn trong Thông báo ổn định và Thông báo ổn
định tai nạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tàu chỉ xếp hàng trong
phạm vi dải các tải trọng đã được tính toán sẵn trong Thông báo ổn định và
Thông báo ổn định tai nạn;
- Tàu chỉ xếp hàng thỏa
mãn chiều cao trọng tâm tối đa cho phép hoặc chiều cao tâm nghiêng ban đầu tối
thiểu cho phép.
4 Bất kể yêu cầu ở 1, máy tính kiểm soát ổn định đã lắp
đặt trên các tàu được đóng trước ngày phải trang bị theo yêu cầu ở 1 không cần
phải thay thế với điều kiện chúng phải có khả năng đánh giá được ổn định nguyên
vẹn và tai nạn được Đăng kiểm chấp nhận.
3.9 được sửa đổi như sau:
3.9 Tàu công-te-nơ
3.9.4 Ổn định của tàu công-te-nơ ở mọi trạng thái tải trọng
có chở công-te-nơ phải sao cho góc nghiêng tĩnh khi tàu đang quay vòng xác định
theo đồ thị ổn định không được lớn hơn một nửa góc nghiêng mà boong mạn khô bắt
đầu nhúng nước. Trong mọi trường hợp góc đó không được lớn hơn.
Trong trường hợp, nếu được
Đăng kiểm chấp thuận, khi chỉ xếp các công-te-nơ (hàng boong) trên những nắp
miệng hầm hàng thì có thể lấy góc nhỏ nhất trong các góc vào nước của mép trên
miệng hầm hàng hoặc góc vào nước của công-te-nơ (khi các công-te-nơ nhô ra quá
mép miệng hầm hàng) thay cho góc mép boong cao nhất nhúng nước.
3.11 được sửa đổi như sau:
3.11 Tàu chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mỗi tàu phải có đủ ổn định ở tất cả các trạng thái
khi họng cứu hỏa hoạt động với công suất lớn nhất nhân với hệ số 1,1 theo hướng
bất lợi nhất về ổn định. Đối với thiết bị đẩy được xem như hoạt động cân bằng
với lực của họng cứu hỏa. Khi tính toán thì điểm đặt lực cho tổng lực đẩy của thiết
bị đẩy được lấy tại vị trí thiết bị đẩy thấp nhất.
2 Diện tích giữa đường cong cánh tay đòn hồi phục và cánh
tay đòn gây nghiêng gây ra bởi súng phun dùng để chữa cháy và các thiết bị đẩy
trên tàu (ví dụ như các thiết bị đẩy dùng để định vị tàu), xác định giữa giao
điểm thứ nhất của hai đường cong và góc nghiêng 40° tính từ giao điểm thứ nhất
hoặc góc vào nước, lấy góc nào nhỏ hơn, phải không nhỏ hơn 0,09 m.rad và giao
điểm thứ nhất phải nhỏ hơn một nửa góc mép boong nhúng nước.
CHƯƠNG 4 YÊU CẦU ỔN ĐỊNH CỦA CẦN CẨU NỔI, TÀU CẨU,
PHAO CHUYỂN TẢI, Ụ NỔI VÀ BẾN NỔI
4.1 Cần cẩu nổi và tàu cẩu
4.1.3 Các trạng thái tải trọng
4.1.3-1 được sửa đổi như sau:
1 Trong trạng thái làm việc, phải kiểm tra ổn định của cần
cẩu nổi ở các trạng thái tải sau đây (không tính đến lượng băng phủ) và nước dằn:
(1) tải lớn nhất trên móc với bán kính cần
lớn nhất đối với tải tại góc quay cụ thể của kết cấu cần cẩu φ so với mặt phẳng
dọc tâm của cần cẩu nổi/tàu cẩu.
- Với toàn bộ hàng, toàn bộ dự trữ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không hàng, toàn bộ dự trữ;
- Không hàng, 10% dự trữ.
(2) không hàng trên móc, cần ở vị trí cao
nhất ở góc quay cụ thể của cần cẩu.
- Với toàn bộ hàng, toàn bộ dự trữ;
- Với toàn bộ hàng, 10% dự trữ;
- Không hàng, toàn bộ dự trữ;
- Không hàng, 10% dự trữ.
(3) hàng rơi, ví dụ như nhả nhanh hàng trên
móc của kết cấu cần cẩu. Trong trường hợp hàng rơi, phải xác định trạng thái tải
xấu nhất trên phương diện ổn định, khi xét đến khả năng hàng được chằng buộc
không đối xứng trên boong và trong khoang.
PHẦN 11 MẠN KHÔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Bố trí các phương tiện đóng kín của các lỗ trên
thân tàu và thượng tầng
3.2.12 Cửa húp lô, cửa sổ và cửa lấy ánh sáng.
3.2.12-2 được sửa đổi như sau:
2 Cửa húp lô phải có bản lề và nắp thép bảo vệ bên
trong nếu chúng được lắp tại các vị trí sau:
Bên dưới boong mạn khô;
Trong phạm vi thượng tầng
đóng kín thứ nhất;
Trong phạm vi lầu boong và
chòi boong trên boong mạn khô mà nó bảo vệ các lỗ dẫn xuống các không gian dưới
boong mạn khô hoặc chúng tham gia vào dự trữ tính nổi trong tính toán ổn định
của tàu.
CHƯƠNG 4 ẤN ĐỊNH MẠN KHÔ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CÁC TÀU
CHẠY TUYẾN QUỐC TẾ
4.4 Hiệu chỉnh mạn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.8 được sửa đổi như sau:
1 Chiều cao mũi tàu được định nghĩa là khoảng cách
thẳng đứng đo tại đường vuông góc mũi từ đường nước ứng tới mạn khô mùa hè ấn
định và độ chúi thiết kế lớn nhất tại mũi tàu đến đỉnh của boong hở tại mạn
tàu, khoảng cách này không được nhỏ hơn.
Fb = (6075(L/100)
- 1875(L/100)2 + 200(L/100)3) x (2.08 + 0,609Cb
- 1,603Cwf - 0,0129L/d1)
Trong đó:
Fb là chiều cao tính toán tối thiểu của mũi tàu, tính bằng
mm;
L là chiều dài, như định nghĩa tại quy định
1.2, tính bằng m;
B là chiều rộng lý thuyết, như định nghĩa tại
quy định 1.2, tính bằng m;
d1 là chiều chìm đo tại 85% chiều
cao mạn lý thuyết, tính bằng m;
Cb là hệ số béo thể tích, như định
nghĩa tại 1.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Awf là diện tích đường nước phía
trước L/2 tại chiều chìm d1, tính bằng m2.
4.4.8-3 được sửa đổi như sau:
3 Nếu chiều cao mũi quy định ở 4.4.8-1 lấy theo thượng tầng thì thượng tầng này phải
được kéo dài từ sống mũi về phía đuôi đến một điểm cách đường vuông góc mũi ít
nhất và phải là
thượng tầng kín.
4.4.8-6 được sửa đổi như sau:
6 Mạn khô của tàu mới để phù hợp với các yêu cầu về vận
hành đặc biệt không thỏa mãn những quy định ở từ 4.4.8-1 đến 4.4.8-3, và cũng
như đối với tàu hiện có không phù hợp với các quy định này phải được Đăng kiểm
xem xét riêng trong từng trường hợp cụ thể.
CHƯƠNG 6 DẤU MẠN KHÔ CỦA TÀU CÓ CHIỀU DÀI BẰNG HOẶC
LỚN HƠN 24 M KHÔNG CHẠY TUYẾN QUỐC TẾ
6.4 Định mạn khô tối thiểu
6.4.2 Tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế II
6.4.2-1 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 7 MẠN KHÔ CỦA CÁC TÀU CÓ
CHIỀU DÀI NHỎ HƠN 24 MÉT
7.4 Ấn định mạn khô tối thiểu
7.4.3 được sửa đổi như sau:
7.4.3 Hiệu chỉnh mạn khô
1 Xác định mạn khô
Mạn khô của tàu phù hợp với
những quy định ở Bảng 11/7.4.1 cộng với các hiệu chỉnh như dưới đây:
2 Hiệu chỉnh đối với chiều cao mạn
Nếu chiều cao mạn D để xác
định mạn khô vượt quá L/15, thì trị số mạn khô sẽ phải tăng lên, lượng tăng này
được xác định theo công thức sau:
(D - L / 15)L / 0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Hiệu chỉnh do thượng tầng
Nếu tàu có thượng tầng kín
thì mạn khô của nó xác định theo 7.4.3-1 và 7.4.3-2 có thể được khấu trừ như
sau:
- 5% nếu tổng chiều dài hiệu dụng của thượng tầng có
chiều dài bằng 0,2L;
- 20% nếu tổng chiều dài hiệu dụng của thượng tầng có
chiều dài bằng và lớn hơn 0,5L;
Đối với các tàu có chiều dài
thượng tầng nằm giữa 0,2L đến 0,5L, trị số khấu trừ được xác định bằng nội suy
tuyến tính.
4 Hiệu chỉnh theo chiều cao thành miệng hầm
Mạn
khô của tàu phải được tăng lên, nếu chiều cao của dù chỉ một miệng hầm của lỗ khoét trên boong dẫn tới các không gian được coi
là độc lập khi kiểm tra phân khoang tàu không đáp ứng các quy định của Phần
này. Lượng tăng này được xác định theo công thức sau:
∆f = hr
- ha
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Chiều cao mạn khô mũi tối thiểu
(1) Chiều cao mạn khô
mũi tối thiểu được quy định ở 4.4.8-1 phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây:
56L(1-L/500)
(2) Phạm vi của độ cong
dọc boong hoặc thượng tầng tương ứng với chiều cao mạn khô mũi tàu được quy
định ở 7.4.3-5(1) phải được xác định phù hợp với 4.4.8-2 và 4.4.8-3.
(3) Không kể các yêu cầu
ở 7.4.3-5(1) chiều cao mũi tàu tối thiểu của mạn khô "bảo vệ" được đo
tương tự như mạn khô mũi tàu theo 4.4.8-1 nhưng đến đỉnh của be chắn sóng không
được nhỏ hơn 0,1L.
(4) Nếu chiều cao mạn
khô “bảo vệ” mũi tối thiểu được xác định bằng be chắn sóng, thì be chắn sóng
phải kéo dài từ mũi đến điểm nằm cách đường vuông góc mũi một khoảng tối thiểu
bằng 0,1L.
6 Chiều cao mạn khô đuôi
(1) Chiều cao mạn khô
đuôi tối thiểu được xác định như quy định ở 4.4.8-1 nhưng tại đường vuông góc
đuôi ứng với độ chúi lớn nhất, nếu có, không được nhỏ hơn nửa chiều cao mạn khô
mũi tối thiểu được xác định ở 7.4.3-5(1).
(2) Nếu chiều cao mạn
khô đuôi tối thiểu được xác định có xét đến độ cong dọc boong hoặc thượng tầng,
thì phạm vi của chúng phải không nhỏ hơn một nửa trị số quy định tương ứng tại
4.4.8-2 và 4.4.8-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Đối với các tàu có độ cong dọc tiêu chuẩn hoặc có
thượng tầng mà các quy định ở 7.4.3-5 và -6 hoàn toàn thỏa mãn, thì đăng kiểm
có thể cho phép khấu trừ mạn khô như đã quy định ở phần này, khi tàu có các lỗ
khoét hở ở boong và thượng tầng kín được bố trí thích hợp.
9 Đối với các tàu có hốc trên boong, thì mạn khô được
tính theo 7.4.3-1 đến 7.4.3-3 phải được tăng lên bởi hiệu chỉnh theo 4.4.9.
PHẦN 14 QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TÀU VƯỢT TUYẾN MỘT CHUYẾN
CHƯƠNG 2 CÁC YÊU CẦU
2.3 Yêu cầu kỹ thuật
2.3.5 và 2.3.6 được sửa đổi như sau:
2.3.5 Yêu cầu về trang bị cứu sinh, trang bị hàng hải và vô tuyến điện
1 Tàu phải được trang bị phù hợp các yêu cầu liên quan
về trang bị cứu sinh đối với tàu thông thường được quy định ở Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Trang bị an toàn tàu biển.
2 Tàu phải được trang bị phù hợp các yêu cầu liên quan
về trang bị hàng hải và vô tuyến điện quy định ở 6.2 của Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Trang bị an toàn tàu biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trang bị hàng hải và vô
tuyến điện phải được cấp điện từ nguồn điện chính và sự cố của tàu. Với các tàu
có nguồn điện chính là ắc quy mà không đảm bảo khả năng nạp lại được thì phải
tăng số lượng các bình ắc quy lên để đảm bảo 150% khả năng cấp điện cho toàn bộ
hành trình, ngoài ra phải bổ sung một nguồn ắc quy dự phòng đủ cấp cho các thiết
bị vô tuyến điện trong thời gian tối thiểu 3 giờ, tổ ắc quy dự phòng này phải
được bố trí trên boong gần với buồng đặt thiết bị vô tuyến điện. Đối với hộp
chứa ắc quy đặt trên boong hở, cấp bảo vệ hộp chứa ắc quy phải không thấp hơn
IP56 và hộp phải cách mặt boong tối thiểu 100 mm.
III CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Tiêu đề 3.2 được sửa đổi như sau:
3.2 ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA VÀ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
3.2.3-3 và -4 được bổ sung như sau:
3.2.3 Giấy chứng nhận duy trì cấp tàu và các giấy chứng nhận khác
1 Nếu có yêu cầu, Đăng kiểm sẽ cấp cho chủ tàu hoặc
người đại diện chủ tàu Giấy chứng nhận duy trì cấp tàu để chứng nhận về việc
cấp tàu được duy trì.
2 Nếu có yêu cầu, Đăng kiểm sẽ cấp cho chủ tàu hoặc
người đại diện chủ tàu Giấy chứng nhận về các hạng mục được đăng ký trong Sổ
đăng ký kỹ thuật tàu biển.
3 Nếu có yêu cầu, Đăng kiểm sẽ cấp cho chủ tàu hoặc
người đại diện chủ tàu Giấy chứng nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 KIỂM TRA VÀ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN THEO CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
3.3.1 Quy định chung
3.3.1-1 được sửa đổi như sau:
1 Đối với các tàu mang cờ quốc tịch Việt Nam, theo ủy
quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Đăng kiểm tiến
hành kiểm tra và cấp các giấy chứng nhận phù hợp với các công ước quốc tế và
luật hiện hành của Việt Nam, và thông báo cho Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO)
các trường hợp áp dụng các quy định thay thế tương đương hoặc các miễn giảm đối
với các yêu cầu của công ước quốc tế.
3.4 RÚT CẤP VÀ MẤT HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN
CẤP
3.4.1 và 3.4.2 được sửa đổi như sau:
3.4.1 Mất hiệu lực cấp tàu
1 Đăng kiểm sẽ rút cấp (xóa cấp) và thông báo việc rút
cấp tàu cho chủ tàu khi:
(1) Chủ tàu yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Theo báo cáo của
đăng kiểm viên, tàu không thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra như quy định ở 2.2 Phần
1A Mục II của Quy chuẩn và được Đăng kiểm chấp nhận;
2 Cấp tàu sẽ bị ngừng hiệu lực (treo cấp) trong trường
hợp cấp tàu tự mất hiệu lực như quy định (1) dưới đây hoặc khi Đăng kiểm xác
định rằng tàu không thỏa mãn các yêu cầu về duy trì cấp như quy định ở (2) dưới
đây.
(1) Cấp tàu sẽ bị tự mất
hiệu lực trong các trường hợp sau:
(a) Sau khi tàu bị tai
nạn có ảnh hưởng đến cấp tàu mà Đăng kiểm không được thông báo để tiến hành
kiểm tra bất thường tại cảng xảy ra tai nạn hoặc tại cảng đầu tiên mà tàu tới
(trong trường hợp tàu bị tai nạn trên biển);
(b) Tàu được hoán cải,
thay đổi về kết cấu hoặc máy móc, thiết bị có ảnh hưởng đến cấp tàu nhưng không
được Đăng kiểm đồng ý hoặc không thông báo cho Đăng kiểm;
(c) Tàu được sửa chữa
các hạng mục nằm trong các hạng mục thuộc sự giám sát của Đăng kiểm nhưng không
được Đăng kiểm chấp nhận hoặc không có Đăng kiểm giám sát;
(d) Tàu hành hải với
chiều chìm vượt quá chiều chìm do Đăng kiểm ấn định cho từng điều kiện hành hải
hoặc tàu hoạt động với các điều kiện không tuân theo các yêu cầu đối với cấp
được trao hoặc các điều kiện hạn chế đã quy định;
(e) Khi phát hiện thấy
hư hỏng, khuyết tật có ảnh hưởng đến phân cấp tàu nhưng chủ tàu không thông báo
cho Đăng kiểm để đưa tàu đến kiểm tra;
(f) Nội dung kiểm tra
như quy định ở 2.2 Phần 1A Mục II của Quy chuẩn không được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các khuyến nghị phải
được thực hiện trong thời hạn đã định nhưng không được thực hiện đúng hạn, trừ
trường hợp khuyến nghị này đã được hoãn vào trước thời hạn đã định và được Đăng
kiểm chấp nhận;
(b) Trong các trường hợp
khác mà chủ tàu không hoàn thành các nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định (ví
dụ không thanh toán đầy đủ giá, phí và lệ phí đăng kiểm).
(3) Trường hợp tàu bị
treo cấp như nêu ở (2) trên, hoặc trong trường hợp mà Đăng kiểm nhận được thông
báo khẳng định về các nội dung như nêu ở (1) trên, Đăng kiểm sẽ thông báo treo
cấp tàu cho chủ tàu. Thời hạn treo cấp tàu là 6 tháng tính từ ngày phát hành
thông báo. Trong khoảng thời gian này, nếu chủ tàu không khắc phục thỏa mãn các
nguyên nhân dẫn đến việc tàu bị treo cấp, thì tàu sẽ bị rút cấp.
3 Trường hợp tàu bị treo cấp như nêu ở -2 trên, việc
treo cấp sẽ có hiệu lực và được duy trì cho đến khi nguyên nhân dẫn đến việc bị
treo cấp đã được khắc phục. Ngoài ra, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra bổ sung
nếu thấy cần thiết, có xem xét đến nguyên nhân của việc treo cấp và tình trạng
của tàu.
4 Trường hợp tàu bị rút cấp hoặc treo cấp như nêu ở -1
và -2 trên thì giấy chứng nhận phân cấp của tàu sẽ bị mất hiệu lực.
5 Đối với trường hợp mà tàu có các dấu hiệu phân cấp bổ
sung đặc biệt, không bắt buộc áp dụng mà chỉ là lựa chọn bổ sung của chủ tàu
hoặc tàu có dấu hiệu bổ sung phân cấp cho từ hai công dụng trở lên, nếu các yêu
cầu về kiểm tra để duy trì dấu hiệu phân cấp đặc biệt này không được thực hiện
theo yêu cầu thì việc treo cấp chỉ giới hạn đối với dấu hiệu phân cấp đặc biệt
này. Trong trường hợp này thì không dẫn đến việc treo cấp và rút cấp nói
chung của tàu như nêu ở -1, -2 và -4 trên.
3.4.2 Phân cấp lại
Chủ tàu có thể yêu cầu phân
cấp lại cho tàu đã bị rút cấp như nêu ở 3.4.1-1 trên. Cấp của tàu sẽ được Đăng
kiểm quyết định sau khi xem xét tình trạng hiện tại của tàu và ký hiệu phân cấp
của tàu vào lúc tàu bị rút cấp.
IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
4.2.1 Thẩm định thiết kế tàu biển và duyệt tài liệu hướng dẫn
1 Thẩm định thiết kế tàu biển, các hệ thống, máy, thiết
bị lắp đặt trên tàu biển phù hợp với các quy định của Quy chuẩn.
2 Duyệt các tài liệu, hướng dẫn kỹ thuật tàu biển theo
các quy định của Quy chuẩn.
4.2.2 Kiểm tra và cấp các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật cho tàu biển
và trang thiết bị lắp đặt trên tàu biển
Thực hiện việc kiểm tra,
phân cấp và cấp giấy chứng nhận cho tàu và trang thiết bị lắp đặt trên tàu phù
hợp với các quy định của Quy chuẩn này.
Biểu mẫu các giấy chứng nhận
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành trên cơ sở đề nghị của Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
4.2.3 Đăng ký vào “Sổ đăng ký kỹ thuật tàu biển”
Đăng ký vào Sổ đăng ký kỹ
thuật tàu biển các tàu đã được kiểm tra, giám sát kỹ thuật và phân cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn thực hiện/áp dụng
các quy định của Quy chuẩn này đối với các cơ sở thiết kế, chủ tàu, cơ sở đóng
mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu biển; các đơn vị Đăng kiểm trong phạm
vi cả nước và các cá nhân có liên quan đến quản lý khai thác tàu.
4.2.5 Rà soát và cập nhật Quy chuẩn
Báo cáo và kiến nghị
Bộ Giao thông vận tải về việc rà soát, thay thế hoặc hủy bỏ Quy chuẩn này theo
định kỳ năm năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày ban hành. Thực
hiện bổ sung, cập nhật hàng năm liên quan đến Mục II - Quy định kỹ thuật của
Quy chuẩn này.