TIÊU CHUẨN NGÀNH
|
14 TCN 139 - 2005
|
ĐẤT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ THẤM CỦA ĐẤT
TRONG
PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils. Laboratory
methods of determination of permeability coefficent
1. QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Phạm
vi áp dụng
1.2.1. Các
loại đất sét và đất bụi không chứa hoặc có chứa sỏi sạn hạt nhỏ (hạt cỡ 2 đến 5
mm); đất cát có lượng chứa hạt bụi và hạt sét hơn hoặc 10%, không chứa hoặc có
chứa sỏi sạn hạt nhỏ;
1.2.2. Đất
cát có lượng chứa hạt bụi và hạt sét dưới 10%, không chứa hoặc có chứa sỏi sạn
hạt nhỏ.
Ghi
chú:
1.
Khái niệm chung về đất dính và đất đất rời, tham khảo tiêu chuẩn 14 TCN 123 -
2002.
2.
Đối với đất có chứa sỏi sạn hạt trung bình và hạt to (cỡ hạt từ 5 đến 60mm),
không áp dụng được tiêu chuẩn này, mà phải áp dụng tiêu chuẩn khác phù hợp với
đất chứa hạt to, hoặc tham khảo áp dụng phương pháp thí nghiệm mẫu nhỏ quy đổi
nói ở phụ lục C. Còn đối với đất sỏi sạn, đất cuội dăm, thì cần phải bằng thí
nghiệm ở hiện trường.
1.3. Thuật
ngữ
Hệ
số thấm của đất ký hiệu Kth, là tốc độ nước tự do chảy qua lỗ hổng
giữa các hạt rắn của đất tuân theo định luật chảy tầng của Đacxi, ứng với trị
số građiên thuỷ lực bằng 1, tính bằng cm/s.
1.4. Phương
pháp thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2. Đối
với đất rời theo điều 1.2.2, áp dụng phương pháp cột nước không đổi.
1.5. Mẫu
đất thí nghiệm
1.5.1. Mẫu
đất lấy về dùng để thí nghiệm trong phòng phải đảm bảo tính đại biểu và chất
lượng yêu cầu theo tiêu chuẩn 14 TCN 124 - 2002;
1.5.2. Đối
với mỗi mẫu đất, được tiến hành thí nghiệm một mẫu và quan trắc thấm lặp đi lặp
lại không ít hơn ba lần để lấy kết quả trung bình;
Tuỳ
theo mục đích sử dụng đất, mẫu thí nghiệm được chuẩn bị từ mẫu đất nguyên trạng
- đối với đất dùng làm nền và từ mẫu đất bị phá huỷ kết cấu, nhưng sau đó được
chế bị có độ chặt và độ ẩm theo yêu cầu - đối với đất dùng làm vật liệu đắp.
Ghi
chú: Đối với mẫu đất chứa nhiều sỏi, sạn, nên tiến hành với 2 mẫu thí
nghiệm để lấy kết quả trung bình.
1.5.3. Mẫu
đất thí nghiệm có dạng trụ tròn, theo nguyên tắc chung là đường kính tiết diện
ngang của mẫu nên lớn hơn kích thước hạt lớn nhất của đất ít nhất là 12 lần;
Và tỷ số giữa chiều dài là L và đường kính tiết diện của mẫu D, trong khoảng
1/2 đến 2/3 - đối với mẫu đất thí nghiệm theo phương pháp đầu nước thay đổi và
hơn hoặc bằng 2 đối với mẫu đất thí nghiệm theo phương pháp đầu nước không thay
đổi.
1.6. Nước
dùng cho thí nghiệm thấm, hợp lý nhất là nước lấy ở khu vực lấy mẫu đất; tuy
nhiên cũng được dùng nước máy và nước sạch đã khử khoáng và khử khí.
2. THIẾT BỊ DỤNG CỤ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị ống mẫu thấm, áp dụng cho phương pháp thí nghiệm cột nước không thay đổi,
được mô tả khái quát ở hình A.2 phụ lục A.
2.2. Các
thiết bị, dụng cụ khác, gồm:
- Thiết bị và dụng cụ xác định độ ẩm của đất, theo
tiêu chuẩn 14 TNC 125 - 2002;
- Thiết bị, dụng cụ xác định khối lượng thể tích
đất, theo tiêu chuẩn 14 TCN 126 -2002;
-
Dụng cụ để nghiền rời đất: tấm cao có kích thước 1 x 1 m hoặc 1,5 x 15 m; chày
gỗ; cối bằng sứ hoặc bằng đồng và chày đầu bọc cao su;
-
Các sàng phấn tích hạt kích thước lỗ 2 mm và 5 mm;
-
Dụng cụ chế tạo mẫu được mô tả khái quát ở phụ lục C của tiêu chuẩn 14 TCN 132
- 2005, với khuôn mẫu có kích thước phù hợp với mẫu nghiệm thấm;
-
Nhiệt kế có độ chính xác đến 0,50C;
-
Đồng hồ bấm giây và đồng hồ chỉ giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cân kỹ thuật các loại có độ chính xác đến 0,1g; 1g và 5 g;
-
Nước cất hoặc nước máy, nước sạch đã được khử khoáng và khử khí;
-
Các dụng cụ thông thường, như: dao cắt đất, dao gạt phẳng, khay đựng đất, muôi
xúc đất v.v...
3. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ THẤM CỦA ĐẤT
THEO PHƯƠNG PHÁP CỘT NƯỚC THAY ĐỔI
3.1. Nguyên
tắc chung
3.1.1. Phương
pháp này xác định hệ số thấm của đất dính bằng cách cho nước thấm qua tiết diện
của mẫu đất theo phương thẳng đứng, từ dưới lên hoặc từ trên xuống, dưới tác
dụng của cột nước áp dụng thay đổi. Sau đó, áp dụng định luật chảy tầng của
Đacxi để tính hệ số thấm của đất.
3.1.2. Phạm
vi áp dụng: theo điều 1.2.1.
3.1.3. Thuật
ngữ: như điều 1.3
3.1.4. Mẫu
đất thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Thiết
bị, dụng cụ
3.2.1. Thiết
bị thí nghiệm thấm đầu nước thay đổi, kiểu hợp thấm, có kết cấu được mô tả tổng
quát ở hình A.1 phụ lục A. Các chi tiết của hộp thấm có kích thước đảm bảo phù
hợp với dao vòng chứa mẫu được lắp đặt vào hộp;
Ghi
chú: Dao vòng chứa mẫu thí nghiệm thấm vừa dùng để lấy mẫu đối với đất
nguyên trạng vừa dùng để làm khuôn chế bị mẫu đối với đất bị phá huỷ kết cấu.
Do đó, nó phải được chế tạo bằng thép cứng.
3.2.2. Các
thiết bị, dụng cụ khác: như điều 2.2.
3.3. Quy
trình
3.3.1. Hiệu
chuẩn thiết bị, dụng cụ: theo trình tự sau:
3.3.1.1. Rửa
sạch và sấy khô dao vòng lấy mẫu, rồi cân khối lượng dao vòng chính xác đến
0,1g; đo đường kính trong D và chiều cao h của dao vòng chính xác đến 0,1mm;
sau đó tính dung tích V (cm3) của dao vòng chính xác đến 0,1cm3,
theo công thức sau:
Trong
đó: p - Số Pi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
- chiều cao của dao vòng, mm.
3.3.1.2. Đo
tiết diện ngang của ống đo áp, a (cm2), tại ít nhất là 3 vị trí
chiều cao cách nhau 40 đến 50cm, đo chính xác đến 0,1 cm2, lấy trị
trung bình với điều kiện số đo ở các vị trí chênh lệch nhau không quá 0,01cm2;
Ghi
chú: Thông thường, ống đo áp dài (cao) 2 đến 2,5 m, có đường kính trong
đồng đều và khoảng 8mm đến 10 mm, tương ứng với thiết bị thí nghiệm mẫu nhỏ đến
lớn hơn.
3.3.1.3. Kiểm
tra các roăng cao su, các ống dẫn nước, các đầu ống nối và các khoá (van)
nước, phải đảm bảo các thứ này đều nguyên lành và kín nước;
3.3.1.4. Rửa
sạch bình cấp nước, khoá van ống dẫn, rồi đổ nước máy hoặc nước sạch đã được
khử khoáng và khử khí vào đầy bình;
3.3.1.5. Rửa,
chải sạch các viên đá xốp thấm nước hoặc các tấm kim loại đục lỗ châm kim dùng
đặt ở hai đầu mẫu đất thí nghiệm; phải đảm bảo các tấm này thấm nước tốt và
nhanh hơn khả năng thấm của đất, đồng thời ngăn chặn được các hạt mịn của đất
không bị rửa trôi trong quá trình thí nghiệm;
3.3.1.6. Thông
suốt các đầu ống nối dẫn nước gắn ở đế và nắp hộp thấm, phải đảm bảo các ống
đầu nối này dẫn được lượng nước nhiều hơn lượng nước thấm qua mẫu;
3.3.1.7. Lau
sạch bộ dụng cụ chế tạo mẫu để sử dụng, nếu thí nghiệm đối với đất bị phá huỷ
kết cấu.
3.3.2. Chuẩn
bị mẫu thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Dùng mỡ bôi trơn mặt trong của dao vòng lấy mẫu;
-
Tháo dỡ các lớp bọc mẫu, rồi cẩn thận lấy ra mẫu đất, ghi số hiệu mẫu và mô tả
đất tóm tắt vào sổ thí nghiệm;
-
Cắt bỏ 5 ¸ 7 mm đất đầu trên
của mẫu, rồi đặt thẳng đứng mẫu với bề mặt lên trên;
-
Đặt dao vòng có đầu vát sắc mép lên trung tâm bề mặt mẫu đất. Cẩn thận cắt gọt
dần đất thừa xung quanh mẫu, rồi ấn đều dao vòng cho ngập dần vào đất; tiếp tục
như vậy cho đến khi được trụ đất nhô cao hơn dao vòng 3 ¸ 5 mm;
-
Cắt bỏ đất thừa quá dao vòng, rồi dùng dao lưỡi thẳng để gạt bằng bề mặt mẫu
cho sát ngang với bề mặt dao vòng. Sau đó, cắt gọt và gạt bằng mặt dưới của mẫu
đất cho sát ngang với bề mặt dao vòng;
-
Lau sạch mặt ngoài dao vòng, rồi cân khối lượng của dao vòng và mẫu đất ở trong
đó chính xác đến 0,1 g. Đồng thời lấy mẫu đại biển để xác định độ ẩm của đất,
theo tiêu chuẩn 14 TCN 125 - 2002.
Ghi
chú: Việc lấy mẫu đất vào dao vòng thí nghiệm thấm phải đảm bảo không có
khe hở giữa thành dao vòng và đất, dù là nhỏ; nếu có, thì phải xử lý một cách
cẩn thận. Và khi gạt bằng bề mặt hai đầu mẫu, tuyệt đối không được miết đất làm
lấp kín các lỗ hổng vốn có của đất; cũng không được có dầu hoặc mỡ dính lên bề
mặt mẫu đất, khi gạt bằng bề mặt mẫu đất, nếu có chỗ lỏm do hạt to bị bong ra
để lại, thì dùng vật liệu hạt nhỏ hơn lấp bù vào đó.
3.3.2.2. Chuẩn
bị mẫu thí nghiệm từ mẫu đất bị phá huỷ kết cấu được tiến hành theo trình tự:
-
Đem mẫu đất dùng thí nghiệm rải mỏng lên tấm cao su sạch và để phơi đất khô gió
ở trong phòng, rồi dùng chày gỗ, cối cùng với chày đầu bọc cao su để nghiền rời
đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đựng đất vào khay, trộn đều, rồi lấy mẫu xác định độ ẩm khô gió theo tiêu chuẩn
14 TCN 125 - 2002;
-
Lấy một lượng đất khô gió, md (gam), để chế tạo mẫu thí nghiệm có độ
chặt theo yêu cầu; md tính theo công thức:
md
= gcyc x V ( 1 + 0.01 Wkg)
Trong
đó:
gcyc - Khối lượng thể
tích khô yêu cầu chế bị của mẫu thí nghiệm, g/cm3;
V
- Thể tích mẫu đất chế bị để thí nghiệm, bằng dung tích dao vòng chứa mẫu, cm3;
Wkg
- độ ẩm khô gió của đất chế bị mẫu thí nghiệm, %;
Đựng
mẫu đất đã lấy vào hộp chứa thích hợp;
-
Lấy và chế vào mẫu đất một lượng nước máy hoặc nước sạch đã khử khoáng, mn
(cm3), để chế bị mẫu thí nghiệm có độ ẩm theo yêu cầu; mn
tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Wyc - độ ẩm yêu cầu chế bị
của mẫu thí nghiệm, %; các kí hiệu khác như trên.
-Trộn
đều đất với nước, rồi đặt vào bình giữ ẩm để ủ ẩm cho đất trong một thời gian 8
đến 10 giờ, rồi mới đem ra chế bị;
-
Dùng mỡ để bôi trơn mặt trong của dao vòng chứa mẫu thí nghiệm thấm, rồi lắp
dao vòng vào dụng cụ chế bị mẫu. Sau đó, lấy ra mẫu đất đã được ủ ẩm, trộn đều,
rồi cho đất vào dao vòng, đầm chặt tạo mẫu đầy đặn trong dao vòng.
-
Tháo dỡ đế và vòng chụp của dụng cụ chế bị, lấy dao vòng chứa mẫu ra, gạt bỏ
các vết dầu mỡ trên bề mặt hai đầu mẫu và lau sạch mặt ngoài dao vòng.
Ghi
chú. Khi cho đất vào dao vòng để chế bị mẫu, cần dàn đều đất vào xung quanh
thanh dao vòng, vừa cho đất vào vừa dùng đũa nhỏ để chọc, rồi san bằng mặt đất,
sau đó mới đặt tấm nén lên đất và dùng tạ để đầm chặt đất, như nói ở phụ lục C
tiêu chuẩn 14 TCN 132 - 2005.
3.3.3. Tiến
hành thí nghiệm và quan trắc thấm, ghi chép số liệu
3.3.3.1. Lắp
dao vòng chứa mẫu vào hộp thấm (xem hình A.1a, phụ lục A), theo trình tự: Đặt
tấm đá xốp thấm nước hoặc đĩa đục lỗ châm kim vào đế của hộp thấm; đặt một tờ
giấy thấm đã tẩm ướt lên đá thấm; lắp các roăng cao su vào vành chặn ngoài ở đế
và nắp trên; lồng dao vòng chứa mẫu vào roăng cao su chặn nước rò rỉ giữa thành
dao vòng và hộp thấm, rồi lắp vào hộp thấm cùng với dao vòng chứa mẫu lên đế;
đặt một tờ giấy thấm đã tẩm ướt lên bề mặt mẫu đất, rồi đặt tấm đá thấm lên
trên; sau đó lắp nắp hộp thấm vào và vặn chặt các bu long để ép chặt nắp trên,
hộp chứa mẫu với đế hộp, đảm bảo khi thí nghiệm không bị rò rỉ nước giữa thành
ngoài dao vòng và hộp chứa mẫu và ở bề mặt tiếp xúc giữa đế, nắp hộp với hộp
chứa mẫu;
3.3.3.2. Đóng
các van (hoặc kẹp) nước a, b, c, rồi nối thông ống dẫn nước từ bình cấp nước
với ống dẫn nước vào đế hộp thấm và ống đo áp (xem hình A.1 phụ lục A). Sau đó,
nghiêng hộp thấm cho ống thoát khí (3) ở đế chếch lên trên, rồi mở nhẹ các van
a và c để nước từ bình cấp chảy vào khoang trống ở đế hộp thấm, đuổi hết khí
trong đó ra ngoài. Khi không còn bọt khí thoát ra nữa, thì khoá van C lại, rồi
để hộp thấm trở lại nằm ngang và theo dõi;
3.3.3.3. Kiểm
tra xem có nước rò rỉ từ trong hộp thấm qua các roăng cao su ra ngoài hay
không. Nếu có thì vặn chặt thêm các bu lông. Trường hợp ngay sau đó có nước
chảy ra ở ống thoát (10) của nắp trên, thì chứng tỏ roăng cao su chặn nước giữa
thành ngoài dao vòng chứa mẫu với hộp thấm bị hở; phải khoá tất cả các van a,
b, mở van c cho nước ở đế hộp chảy hết ra ngoài, rồi mở các bu lông, dỡ nắp
trên và dao vòng chứa mẫu ra, thay roăng cao su mới lồng vào dao vòng. Sau đó,
lặp lại từ đầu để lắp ráp mẫu vào thiết bị hộp thấm, sao cho sau khi đuổi ra
ngoài hết khí trong khoang trống ở đế hộp đảm bảo không có nước rò rỉ qua các
roăng cao su là được. Để yên như vậy, chờ cho đến khi có nước thấm qua đất chảy
nhỏ giọt ổn định ra ở ống thoát 10 của nắp trên, thì được tiến hàng quan trắc
thấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vẫn
khoá van C, mở nhẹ van b cho nước chảy từ từ vào ống đo áp (3). Khi mực nước
trong ống đo áp dâng đến độ cao cần thiết (khoảng 150 ¸ 200cm), thì lập tức khoá van cấp nước
(a) lại, đồng thời bấm đồng hồ giây và ghi lại trị số cột nước ban đầu H1
(cm), theo dõi sự hạ thấp mực nước trong ống đo áp; khi mực nước hạ xuống đến
độ cao khoảng 50cm, thì bấm dừng đồng hồ giây, ghi lại trị số cột nước H2
(cm), thời gian t trôi qua (giây) và nhiệt độ của nước T0C. Lặp lại
thí nghiệm và lấy số đo như vậy ít nhất là 3 lần, lấy trị số trung bình của các
lần đo để tính toán hệ số thấm của đất.
3.4. Tính
toán kết quả
3.4.1. Tính
độ ẩm ban đầu của mẫu đất thí nghiệm, theo tiêu chuẩn 14 TCN 125 - 2002;
3.4.2. Tính
khối lượng thể tích tự nhiên và khối lượng thể tích khô của mẫu đất thí nghiệm,
theo công thức ở tiêu chuẩn 14 TCN 126 - 2002;
3.4.3. Tính
hệ số thấm của đất, Kth (cm/s), theo công thức:
Trong
đó:
a
- Tiết diện ngang của ống đo áp, cm2;
L
- Chiều cao (chiều dài đường thấm) của mẫu đất, cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1
- Chiều cao cột nước ban đầu trong ống đo áp, cm;
H2
- Chiều cao cột nước trong ống đo áp sau thời gian thấm t, cm;
t
- Thời gian thấm ứng với cột nước từ H1 hạ xuống đến H2,
S .
Ghi
chú. Nếu có yêu cầu quy đổi hệ số thấm của đất ở nhiệt của nước khi thí
nghiệm về nhiệt độ nào đó của nước, chẳng hạn về nhiệt độ 200C, thì
tính toán hiệu chỉnh theo công thức sau:
Trong
đó:
Kth2o
- hệ số thấm của đất quy đổi về nhiệt độ của nước ở 200C, cm/s;
Kth
- hệ số thấm của đất ở nhiệt độ của nước khi thí nghiệm, cm/s;
h20 - độ nhớt động lực
của nước ở nhiệt độ 200C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
nhớt động lực của nước ứng với các nhiệt độ khác nhau có thể tra cứu trong bảng
tính sẵn ở phụ lục B.
3.5. Báo
cáo thí nghiệm
Phải
đảm bảo kết quả thí nghiệm được tiến hành phù hợp với tiêu chuẩn này, gồm các thông
tin sau:
-
Tên công trình. Hạng mục công trình;
-
Số hiệu mẫu đất và vị trí lấy mẫu;
-
Đặc điểm mẫu đất: nguồn gốc, thành phần hạt, kết cấu, chất lẫn (nếu có), khối
lượng riêng của đất; khối lượng riêng của hợp phần hạt nhỏ hơn 2mm và của hợp
phần sỏi sạn;
-
Phương pháp thí nghiệm áp dụng;
-
Mẫu thí nghiệm số.............., kích thước: tiết diện...........cm2,
chiều cao........cm, kết cấu: (nguyên trạng hoặc chế bị), độ ẩm ban
đầu............%, khối lượng thể tích khô .................g/cm3;
-
Hệ số thấm của đất, Kth, cm/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ THẤM CỦA ĐẤT
THEO PHƯƠNG PHÁP ĐẦU NƯỚC KHÔNG ĐỔI
4.1. Nguyên
tắc chung
4.1.1. Phương
pháp này xác định hệ số thấm của đất bằng cách đong lượng nước thấm qua mẫu đất
trong một thời gian nhất định, dưới tác dụng của cột nước có chiều cao không
đổi; sau đó, áp dụng công thức của định luật chảy tầng để tính hệ số thấm của
đất.
4.1.2. Phạm
vi áp dụng: theo điều 1.2.2.
4.1.3. Thuật
ngữ: như điều 1.3.
4.1.4. Mẫu
đất thí nghiệm
Mẫu
đất cát dùng thí nghiệm cần đảm bảo yêu cầu chất lượng như điều 1.5.
4.2. Thiết
bị dụng cụ
4.2.1. Thiết
bị thấm kiểu ống mẫu thấm được mô tả ở hình A.2 phụ lục A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
ống đo áp bằng thuỷ tinh được lắp chặt và thẳng đứng trên bảng gỗ có khắc vạch
mm. Điểm 0 của thang nằm ở phần dưới của bảng. Ở phần trên của ống (1), có lỗ
bên được hàn với ống tràn nước (5), dùng để giữ mực nước trong ống mẫu thấm khi
thí nghiệm luôn ở một chiều cao không đổi. Ở phần dưới của ống (1) có một lỗ
bên được nối với ống cao su điều chỉnh (7) nhờ có khớp nối (6). Ống cao su (7)
dùng để dẫn nước đến làm bão hoà đất khi cho đất vào ống mẫu, và để điều chỉnh
cột nước trong các ống đo áp, đồng thời để dẫn nước thấm ra trong thời gian thí
nghiệm.
Khi
thí nghiệm, đặt thiết bị lên bàn, đặt thùng cấp nước (9) có vòi (10) lên giá đỡ
ở phía trên của thiết bị; nước chảy ra từ thùng (9) qua ống dẫn (10) có van
khoá đặc biệt (11). Ống điều chỉnh bằng cao su (7) được bắt trên thanh trượt
của giá đỡ, có thể điều chỉnh độ cao theo yêu cầu.
4.2.2. Các
thiết bị, dụng cụ khác: như điều 2.2.2
4.3. Quy
trình
4.3.1. Chuẩn
bị và lắp ráp thiết bị ống mẫu thấm
4.3.1.1. Chải
sạch tấm kim loại đục lỗ châm kim, lưới thép lỗ nhỏ, các lưới lỗ kim đầu ống đo
áp ở trên thành ống mẫu;
4.3.1.2. Rửa
sạch bình cấp nước (9), khoá van ống dẫn (11), rồi đổ nước máy hoặc nước sạch
đã khử khoáng và khử khí vào đầy bình;
43.1.3. Lắp
ráp thiết bị ống mẫu thấm như ở hình 1. Nối thông ống cấp nước (10) với ống
điều chỉnh (7);
4.3.1.4. Mở
nhẹ van (11) cho nước từ thùng cấp (9) chảy vào phần dưới của ống mẫu (1); khi
mặt nước dâng lên ngang với tấm đục lỗ châm kim, thì khoá van (11) lại. Việc
chuẩn bị thiết bị như vậy đã hoàn tất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.1. Rải
mỏng mẫu đất cát dùng cho thí nghiệm lên tấm cao su đã lau sạch, nếu ẩm thì để
khô gió thêm, rồi dùng chày gỗ để lăn, nghiền làm rời đất;
4.3.2.2. Trộn
đều đất, rồi lấy mẫu đại biểu để xác định độ ẩm khô gió. Đựng đất vào khay và
đậy nắp lại trong khi chờ đợi kết quả xác định độ ẩm;
4.3.2.3. Theo
công thức dưới đây để tính lượng đất khô gió cần lấy để chế tạo mẫu thí nghiệm
có khối lượng thể tích khô theo yêu cầu:
md
= gc.yc x V (1 + 0.01Wkg)
Trong
đó:
md -
Khối lượng đất khô gió cần lấy để chế tạo mẫu, g;
gc.yc
- Khối lượng thể tích khô yêu cầu chế tạo mẫu thí nghiệm, g/cm3;
V- Thể tích mẫu thí
nghiệm được chế tạo trong ống mẫu thấm 1, có đường kính tiết diện ngang bằng 10
cm và chiều cao lấy bằng 25cm, nghĩa là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau
đó, cân lấy một khối lượng mẫu md từ đất đã được chuẩn bị ở trong
khay, cân chính xác đến 1g, rồi chia thành 8 (hoặc 10) phần bằng nhau. Như vậy,
mỗi phần đất sau khi được đổ vào ống mẫu và đầm chặt phải đạt chiều dày lớp
bằng 25/8cm (hoặc 25/10cm tương ứng).
4.3.2.4. Đo
chiều sâu H của ống mẫu từ bề mặt tấm kim loại đục lỗ ở phần dưới đến mép trên,
chính xác đến 0,1mm. Dùng H để kiểm soát chiều dày của từng lớp đất sau khi đầm
chặt tạo mẫu trong ống;
4.3.2.5. Dùng
muôi xúc từng phần một của mẫu đất cho vào ống mẫu, san bằng, rồi dùng chày gỗ
đầm chặt đều đất cho đến chiều dày lớp xác định như nói ở trên. Sau đó, mở nhẹ
van 11 để nước ở thùng cấp 9 chảy rất từ từ vào phần dưới của ống mẫu và dâng
lên làm bão hoà đất. Khi có nước vừa xuất hiện trên mặt lớp đất, thì lập tức
khoá van 11 lại. Dùng mũi dao để rạch, khía, đánh xờm mặt lớp, rồi lặp lại như
trên để dầm chặt lớp đất thứ hai; Cứ như vậy, tiếp tục cho từng phần đất vào
ống mẫu và đầm chặt;
4.3.2.6. Sau
khi cho hết đất vào ống mẫu và đầm chặt, san bằng mặt đất, rồi đo chính xác
chiều sâu còn lại của ống mẫu (từ mép trên của ống đến mặt đất trong ống); từ
đó xác định chiều dài của mẫu chế bị để tính toán kiểm tra lại khối lượng thể
tích của mẫu thí nghiệm. Khối lượng thể tích của mẫu chế tạo được phép chênh
lệch không quá 0,01g/cm3 so với yêu cầu;
4.3.2.7. Rải
một lớp dày 2 đến 3cm cát thô lẫn sỏi lên bề mặt mẫu thí nghiệm để làm lớp
chống xói;
Ghi chú: Đối với đất cát có nhiều
hạt mịn, cần rải lên tấm kim loại đục lỗ châm kim một lớp dày 2 đến 3cm cát hạt
trung đến hạt thô, rồi mới cho đất vào chế bị mẫu, để đề phòng hạt mịn bị rửa
trôi trong quá trình thí nghiệm.
4.3.3. Thí
nghiệm và ghi chép
4.3.3.1. Kẹp
chặt ống điều chỉnh 7 và khoá van 11 lại; tách ống 7 và ống cấp nước 10 rời
nhau; đặt đầu ống cấp nước 10 vào ống mẫu, rồi mở nhẹ van 11 để nước chảy rất
từ từ vào ống mẫu, cho đến khi vừa có nước tràn ra ở ống 5 thì khoá van 11 lại.
Kiểm tra xem ở đầu nối của các ống đo áp có kín nước và mực nước trong các ống
đo áp có ngang với nhau hay không. Nếu có rò rỉ nước hoặc có ống đo áp nào bị
tắc thì phải xử lý;
4.3.3.2. Điều
chỉnh thanh trượt của giá đỡ để nâng ống điều chỉnh 7 lên đến độ cao ngang với
2/3 chiều cao mẫu đất, rồi mở nhẹ van 11, đồng thời mở kẹp ống điều chỉnh 7 để
cho nước thấm qua mẫu chảy ra ngoài. Theo dõi và điều chỉnh van 11 sao cho luôn
có nước tràn nhỏ giọt ra ở ống 5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp
lại như trên, đo lần thứ hai rồi lần thứ ba để lấy kết quả trung bình các số liệu
đo thấm;
4.3.3.4. Điều
chỉnh thanh trượt của giá đỡ, hạ thấp ống điều chỉnh 7 đến vị trí 1/3 chiều cao
mẫu để thay đổi độ dốc thuỷ lực. Sau đó, theo điều 4.3.3.2 đến 4.3.3.3 để đo
thấm của đất ứng với độ dốc thuỷ lực này.
4.4. Tính
toán kết quả
4.4.1. Khối
lượng thể tích khô của mẫu đất gc (g/cm3),
tính theo công thức:
Trong
đó: md - Khối lượng đất khô gió dùng chế tạo mẫu, g ;
Wkg - Độ ẩm khô gió của đất, % khối lượng ;
F - Tiết diện ngang của ống mẫu, cm2 ;
h - Chiều cao mẫu đất trong ống, cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó: rs - Khối lượng riêng
của đất, g/cm3 ;
gc - Như trên.
4.4.3. Hệ
số thấm của đất, Kth ứng với cột nước thí nghiệm và ở nhiệt độ nước
thí nghiệm, tính theo công thức:
Trong đó:
Kth - Hệ
số thấm của đất ở nhiệt độ nước thí nghiệm, cm/s ;
Q
- Lượng nước thấm hứng được trong thời gian t, cm3 ;
t
- Thời gian thấm, giây (s) ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
- Chiều dài thấm, bằng khoảng cách giữa 2 lỗ ở thân ống mẫu thông với 2 ống đo
áp sử dụng, cm ;
H
- Chiều cao cột nước bình quân trong 2 ống đo áp sử dụng, cm, nghĩa là:
Ghi chú:
1. Hệ số thấm của đất
lấy bằng trị số trung bình hệ số thấm xác định được ứng với các độ dốc thuỷ lực
khác nhau đã áp dụng thí nghiệm.
2. Nếu yêu cầu quy
đổi hệ số thấm của đất ở nhiệt độ của nước khi thí nghiệm về nhiệt độ nào đó
của nước, được tính toán hiệu chỉnh theo công thức ở ghi chú của điều 3.4.3.
4.5. Báo
cáo thí nghiệm
Phải đảm bảo kết quả
thí nghiệm được tiến hành phù hợp với tiêu chuẩn này, gồm các thông tin sau:
- Tên công trình.
Hạng mục công trình ;
- Số hiệu mẫu đất và
vị trí lấy mẫu ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp thí
nghiệm áp dụng ;
- Số hiệu mẫu thí
nghiệm; kích thước mẫu; khối lượng thể tích khô của mẫu; phương pháp chế bị
mẫu;
- Hệ số thám của đất
Kth (cm/s) ;
- Các thông tin khác
có liên quan.
Phụ lục A
THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
(THAM KHẢO)
Phụ lục B
CÁC BẢNG GHI CHÉP (ÁP
DỤNG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên
công trình: …………………………… Hạng mục công trình:.........................
- Số
hiệu mẫu đất ………………Vị trí và độ sâu lấy mẫu ……………..…………...
-
Mẫu thí nghiệm số……………. , kết cấu …………….., tiết diện F ……….. cm2,
chiều cao h ………. cm; loại đất ……….. Khối lượng thể tích khô gc ………
g/cm3
- Hộp thấm số
…....………………. Tiết diện ống đo áp a ……………………cm2
Thời gian thí
nghiệm
Chiều cao cột nước
trong ống đo áp
Nhiệt độ của nước T0C
Hệ số thấm Kth
(cm/s)
Hệ số thấm bình
quân Kth.Tb (cm/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày, giờ, phút kết
thúc
Thời gian thấm t
(s)
Ban đầu H1 (cm)
Khi kết thúc H2
(cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc ……………...........
Người
thí nghiệm: ……………………………………......
Người kiểm tra: ………………………………………......
Bảng B.2. Bảng
ghi chép thí nghiệm thấm theo phương pháp đầu nước không đổi
-
Tên công trình: …………………………… Hạng mục công trình:........................
- Số
hiệu mẫu đất, độ sâu lấy mẫu : ………………………………………………..
-
Mẫu thí nghiệm số ……………. , kết cấu …………….., tiết diện F ……….. cm2,
chiều cao h …………. cm; loại đất ……..... Khối lượng thể tích khô gc ……
g/cm3
- Hệ
số rỗng e …………..…………. ống thấm số ………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thí nghiệm
Lượng nước thấm
Q
(cm3)
Chiều cao cột nước trong ống đo áp
Chiều dài mẫu giữa 2 lỗ thông với hai ống đo áp sử dụng
L (cm)
Nhiệt độ nước
T0C
Hệ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kth
(cm/s)
Hệ số thấm bình quân Kth.Tb
(cm/s)
Ngày, giờ, phút bắt đầu
Ngày, giờ, phút kết thúc
Thời gian thấm t
(s)
ống trên H1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống dưới H2
(cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày, tháng, năm thí nghiệm: Bắt đầu ……………
Kết thúc …………….
Người thí nghiệm: ………………………………...
Người
kiểm tra:……………………………............
Bảng B.3. Bảng
tra sẵn độ nhớt động lực của nước (h) ở các nhiệt độ T0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T0C
h
T0C
h
T0C
h
T0C
h
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
1,52
18
1,68
22
1,85
10,5
1,38
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
1,70
22,5
1,87
11
1,40
15
1,56
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
1,89
11,5
1,42
15,5
1,58
19,5
1,74
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
1,44
16
1,60
20
1,76
25
1,98
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
1,62
20,5
1,78
26
2,03
13
1,46
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
1,80
27
2,07
13,5
1,50
17,5
1,66
21,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
2,17
Phụ
lục C
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHƯƠNG PHÁP THÍ
NGHIỆM MẪU NHỎ QUY ĐỔI ĐỂ XÁC ĐỊNH GẦN ĐÚNG HỆ SỐ THẤM CỦA ĐẤT DÍNH CÓ CHỨA
NHIỀU SỎI SẠN (THAM KHẢO)
C.1. NGUYÊN
TẮC CHUNG
C.1.1. Phương
pháp thí nghiệm này được áp dụng để xác định gần đúng hệ số thấm của đất dính
có chứa nhiều sỏi sạn, dùng cho xây dựng công trình thuỷ lợi, khi không có
thiết bị thí nghiệm thấm mẫu lớn phù hợp với đất chứa hạt to theo như quy định
ở điều 1.5.3.
C.1.2. Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3. Thuật
ngữ : như điều 1.3
C.1.4.
Phương pháp thí nghiệm:
Thí
nghiệm thấm theo phương pháp đầu nước thay đổi đối với mẫu chế bị từ vật liệu
hạt nhỏ hơn 2mm của đất ở độ ẩm thích hợp và có khối lượng thể tích khô bằng
khối lượng thể tích khô của chính nó ở trong khối đất chứa sỏi sạn; sau đó,
tính toán quy đổi hệ số thấm của đất chứa sỏi sạn theo công thức kinh nghiệm
đúc rút được từ kết quả nghiên cứu sự ảnh hưởng của hạt to đến tính thấm của
đất theo tỷ lệ thể tích mà nó chiếm chỗ.
Ghi
chú: Phương pháp thí nghiệm này là kết quả đề tài khoa học cấp Bộ: "Nghiên
cứu phương pháp thí nghiệm thích hợp đối với vật liệu hỗn hợp đất chứa nhiều
hạt thô để đắp đập đất đồng chất", được nghiệm thu năm 2000 và đã đoạt
giải ba Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam năm 2000, do Tiến sỹ
Phạm Văn Thìn (Viện Khoa học thuỷ lợi) làm chủ nhiệm.
C.2. THIẾT
BỊ, DỤNG CỤ
C.2.1. Thiết
bị thí nghiệm kiểu hộp thấm được mô tả ở hình A.1 phụ lục A; áp dụng mẫu đất
thí nghiệm hình trụ có đường kính tiết diện ngang D bằng 60 ¸ 62mm, và chiều cao h bằng 30 ¸ 40mm;
C.2.2. Các
thiết bị, dụng cụ khác: như điều 2.2.
C.3. QUY
TRÌNH
C.3.1. Thu
thập đầy đủ các thông tin, các số liệu cơ bản, gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số hiệu mẫu đất và
độ sâu lấy mẫu;
- Các chỉ tiêu vật lý
của đất, gồm: thành phần hạt, hàm lượng sỏi sạn; khối lượng riêng của đất chứa
sỏi sạn, của riêng hợp phần hạt nhỏ hơn 2 mm và của hợp phần hạt sỏi sạn;
- Mẫu đất có kết cấu
nguyên trạng hoặc bị phá huỷ. Nếu mẫu đất bị phá huỷ kết cấu, thì cần biết độ
ẩm và độ chặt yêu cầu chế bị của mẫu đất thí nghiệm;
- Giới hạn chảy, giới
hạn dẻo của đất;
- Các thông tin khác
có liên quan.
C.3.2. Hiệu
chuẩn thiết bị, dụng cụ thí nghiệm: như điều 3.3.1.
C.3.3. Chuẩn
bị mẫu thí nghiệm từ hợp phần hạt nhỏ hơn 2 mm của đất
Đối
với mẫu đất nguyên trạng, cần lấy mẫu đại biểu để xác định độ ẩm tự nhiên của
đất theo tiêu chuẩn 14 TCN 125-2002 và lấy mâũ đại biểu để xác định số lượng
thể tích của đất theo tiêu chuẩn 14 TCN 126 - 2002; sau đó, làm phân tán đất
dùng cho thí nghiệm này và chuẩn bị mẫu thí nghiệm theo trình tự từ C3.3.1 đến
C3.3.5 như đối với mẫu đất bị phá huỷ kết cấu.
Việc
chuẩn bị mẫu thí nghiệm từ đất bị phá huỷ kết cấu, được tiến hành theo trình tự
từ C3.3.1 đến C3.3.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3.2. Khối
lượng thể tích khô chế bị của mẫu thí nghiệm, gc.d (gam/cm3), tính theo công
thức:
mG - hàm
lượng sỏi sạn, % khối lượng;
rG - khối lượng
riêng của hạt sỏi sạn, g/cm3;
gc.hh - khối lượng thể
tích khô của đất chứa sỏi sạn có kết cấu tự nhiên hoặc mẫu chế bị theo yêu cầu.
C.3.3.3. Lấy
một khối lượng đất khô gió mkg cho vào bát đựng để chế bị mẫu; mkg
(gam) tính theo công thức:
mkg
= gc.d x V (1 + 0.01 Wkg)
Trong đó:
V - Thể tích khuôn
chế bị mẫu, bằng thể tích dao vòng chứa mẫu thí nghiệm, cm3 ;
Wkg
- độ ẩm khô gió của đất, % khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3.4. Lấy
một lượng mn nước máy hoặc nước sạch đã khử khoáng chế vào đất để
chế bị mẫu; mn (gam hoặc cm3), tính theo công thức sau:
Trong
đó: Wcb - độ ẩm chế bị của đất, %;
Các ký hiệu khác như
trên;
Ghi chú:
1. Độ ẩm chế bị Wcb
tính theo công thức:
Trong đó:
Whh - độ
ẩm yêu cầu đầm chặt của đất chứa sỏi sạn, %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WG
- độ ẩm của sỏi sạn, %.
2. Theo kinh nghiệm, cũng có thể lấy độ ẩm chế bị
Wcb bằng giới hạn dẻo của đất Wp, hoặc tham khảo độ ẩm
đậm nén tốt nhất của đất tương tự ;
Cũng
có thể chế vào mẫu đất một lượng nước vừa đủ làm ẩm đất đề đầm chặt tạo mẫu,
bằng cách dò dần : Vừa chế nước vào đất vừa trộn đều đất với nước, cho đến khi
thấy đất sẫm màu và hình thành vón kết; nếu lấy đất vào lòng bàn tay và nắm
chặt, thì đất dính chặt thành cục mà lòng bàn tay không bị ướt bẩn là được.
C.3.3.4. Dùng
dao trộn đều mẫu đất với nước trong bát; sau đó, đặt bát đất vào bình giữ ẩm,
đậy nắp lại để ủ ẩm đất khoảng 8 - 10 giờ rồi mới đem ra chế bị mẫu;
C.3.3.5. Đem
đất đã được ủ ẩm ra trộn lại thật đều, rồi cho đất vào khuôn dao vòng thấm và
đầm chặt đất trong dao vòng. Sau đó, tháo dỡ các bộ phận gá lắp và lấy dao vòng
chứa mẫu ra để sử dụng thí nghiệm (việc chế bị mẫu tiến hành theo điều
3.3.2.2);
C.3.4. Tiến
hành thí nghiệm và quan trắc, ghi chép số liệu
Lắp ráp mẫu thí
nghiệm vào thiết bị hộp thấm, rồi tiến hành thí nghiệm và quan trắc thấm theo
điều 3.3.3 .
C.4. CHỈNH
LÝ SỐ LIỆU VÀ TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
C.4.1. Kiểm
tra, chỉnh lý các số liệu ghi chép thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.3. Tính
khối lượng thể tích tự nhiên của đất chứa sỏi sạn, gw.hh, rồi tính khối lượng
thể tích khô gc.hh theo tiêu chuẩn 14
TCN 126 - 2002;
Ghi
chú: Đối với mẫu đất chứa sỏi sạn bị phá huỷ kết cấu, độ ẩm và khối lượng
thể tích khô của đất theo như yêu cầu.
C.4.4. Tính
hệ số rỗng của đất chứa sỏi sạn theo công thức:
rf - khối lượng riêng
của hợp phần hạt nhỏ hơn 2mm, g/cm3;
rG - khối lượng riêng
của hạt sỏi sạn, g/cm3;
mG-
hàm lượng sỏi sạn, %;
ghh - khối lượng thể
tích khô của đất chứa sỏi sạn, g/cm3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.6 Tính
quy đổi hệ số thấm của đất chứa sỏi sạn, Kth.hh (cm/s), theo công
thức:
Trong
đó:
Kth-hh -
hệ số thấm quy đổi của đất chứa sỏi sạn, cm/s;
e
- cơ số logarit tự nhiên;
Kth
- hệ số thấm của mẫu thí nghiệm đất hạt nhỏ hơn 2mm, cm/s;
MG - thể
tích của sỏi sạn chiếm chỗ trong một đơn vị thể tích đất chứa sỏi sạn, tính
theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gc.hh
- khối lượng thể tích khô của đất chứa sỏi sạn, (g/cm3)
rG - khối lượng riêng
của hạt sỏi sạn (g/cm3).
C.5. BÁO
CÁO THÍ NGHIỆM
Phải
đảm bảo kết quả thí nghiệm được tiến hành phù hợp với phương pháp thí nghiệm
này, gồm các thông tin sau:
- Tên công trình,
hạng mục công trình ;
- Số hiệu hố khoan,
hố đào;
- Số hiệu mẫu đất và
độ sâu lấy mẫu ;
- Số hiệu mẫu thí
nghiệm;
- Đặc điểm mẫu đất
chứa sỏi sạn (thành phần hạt, hàm lượng sỏi sạn, kết cấu, độ ẩm và khối lượng
thể tích ban đầu; khối lượng riêng của đất chứa sỏi sạn, của sỏi sạn, của hợp
phần hạt nhỏ hơn 2mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu thí nghiệm đất
hạt nhỏ hơn 2mm (kích thước mẫu, khối lượng thể tích khô và độ ẩm chế bị);
- Hệ số thấm của mẫu
đất hạt nhỏ hơn 2mm, Kth , cm/s;
- Hệ số thấm quy đổi
của đất chứa sỏi sạn, Kth.hh , cm/s
- Các thông tin khác
có liên quan.