TIÊU
CHUẨN NGÀNH
|
10
TCN - 1999
|
QUY PHẠM
KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG
HIỆU
LỰC PHÒNG TRỪ DÒI ĐỤC LÁ ( LIRIOMYZA TRIFOLII BURGESS ) HẠI RAU CỦA CÁC THUỐC
TRỪ SÂU
1.
Quy định chung:
1.1. Quy phạm này qui
định những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá trong điều
kiện đồng ruộng hiệu lực phòng trừ dòi đục lá hại rau (bao gồm rau họ thập tự,
đậu rau, cà chua, dưa chuột...) của các loại thuốc trừ sâu đã có và chưa có
trong danh mục các loại thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam.
1.2. Các khảo nghiệm
phải được tiến hành tại các cơ sở thuộc màng lưới khảo nghiệm thuốc BVTV mới
của Cục Bảo vệ thực vật, có đủ điều kiện như điều 11 của quy định về kiểm định
chất lượng, dư lượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc BVTV được ban hành kèm
quyết định số 193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02 tháng 12 năm 1998 của Bộ nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
1.3. Những điều kiện
khảo nghiệm: Các khảo nghiệm phải được bố trí trên những ruộng rau đã từng bị
dòi đục lá gây hại; vào các thời vụ có điều kiện thuận lợi cho dòi phát triển.
Các điều kiện trồng
trọt (đất đai, phân bón, giống, mật độ trồng, cách chăm sóc khác ....) phải
đồng đều trên toàn khu khảo nghiệm và đảm bảo yêu cầu của qui trình khảo
nghiệm.
Khảo nghiệm phải được
tiến hành vào những thời điểm mà dòi đục lá có xu hướng phát triển mạnh, khi
cây đang ở giai đoạn sinh trưởng tích cực hoặc chuẩn bị ra hoa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Các khảo nghiệm
phải được tiến hành diện hẹp và diện rộng ở ít nhất 2 vùng sinh thái đại diện
cho khu vực sản xuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến hành khảo nghiệm
diện hẹp trước. Nếu những kết quả thu được từ khảo nghiệm diện hẹp tốt thì mới
được thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.
2.
Phương pháp khảo nghiệm:
2.1. Sắp xếp và bố
trí công thức khảo nghiệm:
Các công thức khảo
nghiệm được chia làm 3 nhóm:
- Nhóm 1: Công thức
thuốc khảo nghiệm là các loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều
lượng khác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.
- Nhóm 2: Công thức
thuốc so sánh là loại thuốc trừ sâu đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV
được dùng ở Việt Nam và đang được dùng phổ biến và có hiệu quả ở địa phương để
trừ dòi đục lá trên rau.
- Nhóm 3: Công thức
đối chứng là các ô khảo nghiệm không sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâu, cũng
như biện pháp kỹ thuật nào khác (ngắt lá, ...) cho đến khi kết thúc khảo nghiệm
và phải phun nước lã.
Khảo nghiệm được sắp
xếp theo phương pháp khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp
khác đã được qui định trong thống kê sinh học.
2.2. Kích thước ô
khảo nghiệm và số lần nhắc lại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khảo nghiệm diện rộng:
Diện tích ô tối thiểu là 300m2.
Khu khảo nghiệm, cũng
như giữa các ô phải có dải bảo vệ rộng 0,5 - 1,0m xung quanh, để tránh thuốc
bay tạt sang ô khác trong khi xử lý.
2.3. Tiến hành phun,
rải thuốc:
2.3.1. Thuốc phải
được phun, rải đều trên toàn ô khảo nghiệm.
Lượng thuốc dùng được
tính bằng kg hay lít chế phẩm hay gam hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha.
Thuốc phải được xử lý đồng đều trên toàn ô khảo nghiệm.
Lượng nước dùng phải
theo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc cũng như cách thức tác động của
chúng và phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây, đảm bảo sao cho giọt nước
thuốc được phân bố đều trên các tầng lá của cây.
Đối với thuốc rải
hoặc xử lý bằng các biện pháp khác thì xử lý theo khuyến cáo trên nhãn.
Các số liệu về lượng
thuốc thành phẩm và lượng nước thuốc (L/ha) dùng để xử lý cần được ghi rõ.
2.3.2. Nếu ruộng khảo
nghiệm bắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như: bệnh,
cỏ dại ... thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng này phải không làm ảnh
hưởng đến thuốc làm khảo nghiệm và phải được phun rải đều trên tất cả các ô
khảo nghiệm, kể cả ô đối chứng. Các trường hợp trên (nếu có) phải được ghi chép
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Thời điểm và số
lần xử lý thuốc:
Thời điểm và số lần
xử lý thuốc phải được thực hiện theo đúng hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc
khảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.
Nếu trên nhãn thuốc
không khuyến cáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc, thông thường bắt đầu xử lý thuốc
khi có vết đục màu trắng đầu tiên trong biểu bì lá bánh tẻ và tỉ lệ lá bị hại
< 5%.
Số lần xử lý: Tùy đặc
điểm của thuốc và yêu cầu khảo nghiệm.
2.5. Điều tra và thu
nhập số liệu:
2.5.1. Đánh giá hiệu
lực của thuốc đối với dòi đục lá rau:
2.5.1.1. Phương pháp
và chỉ tiêu điều tra:
* Số điểm điều tra:
Mỗi ô chọn 10 điểm
ngẫu nhiên (khảo nghiệm diện hẹp), 20 điểm ngẫu nhiên (khảo nghiệm diện rộng)
trên 2 đường chéo góc, tại mỗi điểm theo dõi 1 ngọn (cây) cố định trong suốt
quá trình thí nghiệm, mỗi ngọn (cây) quan sát 4 lá tính từ lá thứ 3 - 4 từ ngọn
trở xuống. Các ngọn (cây) được chọn phải cách mép ô tối thiểu 0,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỉ lệ lá bị hại
(TLH), chỉ số lá bị hại (CSH) được tính theo công thức:
TLH
(%) =
Số
lá bị hại
. 100
Tổng
số lá điều tra
CSH
(%) =
5n5
+ 4n4 + 3n3 + 2n2 + 1n1
. 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
N
= Tổng số lá điều tra.
n1..... n5 = Số lá bị
hại ở cấp 1..... cấp 5.
Ước lượng phần trăm
bề mặt lá bị hại theo bảng phân cấp sau:
Cấp
hại
Mô
tả
Cấp
0:
Diện
tích lá bị hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
1:
Diện
tích lá bị hại
(
5
%
Cấp
2:
Diện
tích lá bị hại
>
5 – 10 %
Cấp
3
Diện
tích lá bị hại
>
10 - 25 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích lá bị hại
>
25 - 50 %
Cấp
5:
Diện
tích lá bị hại
>
50
%
2.5.1.2. Thời điểm và
số lần điều tra:
Thời điểm quan sát
tùy thuộc vào đặc điểm tác động của thuốc, loại thuốc và yêu cầu cụ thể của
khảo nghiệm. Thông thường, quan sát trước mỗi lần xử lý và 5 - 7 ngày sau xử lý
thuốc, lần quan sát cuối cùng cách lần xử lý thuốc cuối 7 - 10 ngày.
2.5.2. Đánh giá độc
tính của thuốc đến cây trồng:
Cần đánh giá mọi ảnh
hưởng tốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sinh trưởng và phát triển cây trồng.
Những chỉ tiêu nào có thể đo đếm được cần được biểu thị bằng các số liệu cụ
thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi triệu chứng gây
hại hoặc kích thích của thuốc đối với cây trồng cần được mô tả một cách đầy đủ
và tỉ mỉ.
2.5.3. Đánh giá tác
động của thuốc đến sinh vật khác:
Cần ghi chép tỉ mỉ
mọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự xuất hiện hay mất đi các loại
sâu, bệnh, cỏ dại cũng như những sinh vật không thuộc đối tượng phòng trừ (động
vật có ích, động vật hoang dã ....).
2.5.4. Quan sát và
ghi chép về thời tiết:
Ghi chép tỉ mỉ các số
liệu về ôn, ẩm độ, lượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm tại trạm khí
tượng gần nhất. Nếu gần trạm khí tượng thì lấy số liệu của trạm khí tượng.
Nếu địa điểm khảo
nghiệm không gần trạm khí tượng, phải ghi tỉ mỉ tình hình thời tiết lúc tiến
hành xử lý thuốc và các ngày sau đó như: nắng hạn, mưa, lụt bão ...
3.
Xử lý số liệu báo cáo và công bố kết quả:
3.1. Xử lý số liệu:
Những số liệu thu
được qua khảo nghiệm diện hẹp cần được xử lý bằng phương pháp thống kê thích
hợp. Kết luận của khảo nghiệm phải được rút ra từ những kết quả đã được xử lý
bằng phương pháp thống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV mới, các đơn
vị được Cục BVTV chỉ định làm khảo nghiệm cần gửi cả số liệu thô và phương pháp
thống kê đã dùng về Cục BVTV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên khảo nghiệm.
- Đơn vị tiến hành
khảo nghiệm.
- Thời gian tiến hành
khảo nghiệm.
- Yêu cầu của khảo
nghiệm.
- Điều kiện khảo
nghiệm.
+ Địa điểm khảo
nghiệm.
+ Nội dung khảo
nghiệm.
+ Đặc điểm đất đai,
canh tác, cây trồng, giống ...
+ Đặc điểm thời tiết
trong quá trình khảo nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp khảo
nghiệm.
+ Công thức khảo
nghiệm.
+ Phương pháp bố trí
khảo nghiệm.
+ Số lần nhắc lại.
+ Kích thước ô khảo
nghiệm.
+ Dụng cụ phun rải.
+ Lượng thuốc dùng
gam (kg) hoạt chất/ha hoặc kg, lít thuốc thương phẩm/ha.
+ Lượng nước thuốc
dùng (l/ha).
+ Ngày xử lý thuốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả khảo
nghiệm.
+ Các bảng số liệu.
+ Đánh giá hiệu lực
của từng loại thuốc.
+ Nhận xét tác động
của từng loại thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác.
- Kết luận đề nghị.
3.3. Công bố kết quả:
Đơn vị thực hiện khảo
nghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm số liệu đưa ra trong báo cáo.
Đối với các khảo
nghiệm thuốc trừ dòi đục lá trên rau chưa có trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để xem xét trong quá
trình đánh giá công nhận thuốc vào trong danh mục các thuốc BVTV được phép sử
dụng ở Việt Nam.
Phụ
lục:
Bảng phân cấp mức độ độc của thuốc khảo nghiệm đối
với cây rau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
độ độc
1
Cây bình thường
2
Ngộ độc nhẹ, sinh
trưởng của cây giảm nhẹ
3
Có triệu chứng ngộ
độc nhẹ nhưng nhìn thấy bằng mắt
4
Triệu chứng ngộ độc
nhưng chưa ảnh hưởng đến năng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây biến màu, thuốc
gây ảnh hưởng đến năng suất
6
Thuốc làm giảm năng
suất ít
7
Thuốc gây ảnh hưởng
nhiều đến năng suất
8
Triệu chứng ngộ độc
tăng dần tới làm chết cây
9
Cây bị chết hoàn
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66