Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Màu sắc
|
Đặc trưng cho từng loại sản phẩm
|
2. Mùi
|
Đặc trưng cho từng loại sản phẩm, không có
mùi lạ
|
3. Vị
|
Đặc trưng cho từng loại sản phẩm, không có
vị lạ
|
4. Trạng thái
|
Dạng lỏng, đồng nhất
|
4.3. Chỉ tiêu hóa học
Các chỉ tiêu hóa học trong rượu mùi được quy
định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu
hóa học
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Hàm lượng etanol (cồn) ở 20 oC,
thể tích
Nhà sản xuất tự
công bố
2. Hàm lượng aldehyt, mg axetaldehyt/ l
etanol 1000, không lớn hơn
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất tự
công bố
4. Hàm lượng metanol, % thể tích/ l etanol
1000, không lớn hơn
0,05
5. Hàm lượng rượu bậc cao
Nhà sản xuất tự
công bố
6. Độ axit
Nhà sản xuất tự
công bố
7. Hàm lượng đường
Nhà sản xuất tự
công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia thực phẩm được sử dụng cho rượu mùi:
theo quy định hiện hành.
6. Yêu cầu vệ sinh
6.1. Kim loại nặng
Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng trong
rượu mùi: theo quy định hiện hành.
6.2. Vi sinh vật
Các chỉ tiêu vi sinh vật trong rượu mùi: theo
quy định hiện hành.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định các chỉ tiêu cảm quan, theo TCVN
8007:2009.
7.2. Xác định hàm lượng etanol, theo TCVN
8008:2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Xác định hàm lượng este, theo AOAC method 972.07.
7.5. Xác định hàm lượng metanol, theo TCVN
8010:2009.
7.6. Xác định hàm lượng rượu bậc cao, theo TCVN
8011:2009.
7.7. Xác định độ axit, theo TCVN 8012:2009.
7.8. Xác định hàm lượng đường: xem Phụ lục A.
8. Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển
8.1. Bao gói
Rượu mùi được đóng trong các bao bì kín,
chuyên dùng cho thực phẩm và không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
8.2. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Bảo quản
Bảo quản rượu mùi nơi khô, mát, tránh ánh
nắng mặt trời và không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
8.4. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển rượu mùi phải khô,
sạch, không có mùi lạ và không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG
A.1. Phương pháp Bertrand (phương pháp trọng
tài)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axit clohydric, dung dịch 5 %;
- Chì axetat, dung dịch 30 %;
- Dinatri phosphat, dung dịch 20 %;
- Natri hydroxit, dung dịch 1 % và 2 %;
- Dung dịch Felin A: hòa tan 40 g đồng sulfat
(CuSO4.5H2O) vào nước cất và pha loãng đến 1000ml.
- Dung dịch Felin B: hòa tan 200 g kali –
natri tactrat vào 500 ml đến 600 ml nước cất, cho thêm 150 g natri hydroxit, đã
hòa tan vào 200 ml đến 300 ml nước cất, lắc đều và thêm nước cất đến 1000 ml.
- Dung dịch sắt (III) sulfat [Fe2(SO4)3.9H2O]:
hòa tan 50 g sắt (III) sulfat vào một lượng nước đủ để tan, thêm 100 ml axit
sulfuric đậm đặc (d = 1,84) để nguội và thêm nước cất đến 1000 ml. Dung dịch
này không được chứa sắt (II). Để oxy hóa sắt (II), dùng dung dịch kali
pemanganat 0,02 M cho vào dung dịch sắt (III) đến khi có màu hồng nhạt.
- Có thể thay dung dịch sắt (III) sulfat bằng
dung dịch sắt amoni sulfat Fe2(SO4)3.(NH4)2SO4.2H2O
chuẩn bị như sau: hòa tan sắt amoni sulfat vào nước cho đến bão hòa, đem lọc,
thêm 25 ml axit sulfuric (d = 1,84), để nguội và thêm nước cất đến 1000 ml,
cũng dùng dung dịch kali pemanganat để oxy hóa sắt (II) như trên.
- Kali pemanganat, dung dịch 0,02 M: hòa tan
3,2 g kali pemanganat vào 100 ml nước cất nóng, khuấy cho tan hết và thêm nước
cất đến 1000 ml. Đựng dung dịch trong bình màu nâu. Sau một tuần, đem dung dịch
ra xác định lại nồng độ và tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ mol/l (CM) của dung
dịch kali pemanganat xác định được theo công thức sau đây:
Trong đó:
G là lượng cân của natri oxalat, tính bằng
miligam;
M là khối lượng mol của natri oxalat, tính
bằng gam trên mol (M = 134 g/mol);
V là lượng kali pemanganat tiêu tốn khi chuẩn
độ, tính bằng mililít.
Chỉ thị phenolphtalein dung dịch 1 % pha
trong rượu 70o.
A.1.2. Dụng cụ
- Bơm hút chân không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Buret, dung dịch 25 ml, khắc vạch 0,1 ml;
- Chén lọc xốp G4.
A.1.3. Tiến hành thử
Dùng pipet hút 10 ml rượu mẫu (mẫu có thể cắn
được pha loãng theo Bảng A.1 tùy theo hàm lượng đường dự kiến có trong mẫu),
cho vào bình nón dung tích 250 ml, thêm 30 ml nước cất và 8 ml dung dịch axit
clohydric 5 %; cắm nhiệt kế (được chia vạch từ 0 oC đến 100 oC)
vào bình. Đun dung dịch trên bếp cách thủy 80 oC và giữ trong 5 min.
Chú ý lắc bình trong khoảng thời gian đó. Sau khi thủy phân, làm nguội nhanh và
dùng dung dịch natri hydroxit 20 % trung hòa trước, sau đó dùng dung dịch natri
hydroxit 1 % trung hòa theo chỉ thị phenolphtalein. Làm nguội dung dịch đến
nhiệt độ phòng, rồi chuyển hết sang bình định mức dung tích 250 ml. Dùng nước
cất tráng bình nón, rót nước tráng vào bình định mức, sau đó thêm nước cất cho
đến 250 ml và lắc đều.
Lấy chính xác 5 ml dung dịch trên (có thể lấy
số mililit tương ứng với 10 mg đến 100 mg đường) cho vào bình nón dung tích 250
ml, thêm 20 ml dung dịch Felin A, 20 ml dung dịch Felin B, thêm nước cất đến 60
ml. Đun trên bếp điện cho đến sôi và để sôi trong 3 min. Lấy bình ra, để
nghiêng bình cho cặn đồng (I) oxit lắng xuống một phía. Khi kết tủa lắng hết,
gạn phần nước bên trên sang phễu lọc G4, cắm xuyên qua nút cao su
của một bình lọc hút có nhánh đã nối liền máy hút chân không. Cho nước đun sôi
vào bình nón và tiếp tục gạn lọc cho đến khi nước trong bình nón hết màu xanh.
Trong quá trình gạn lọc, chú ý tránh kết tủa lọt xuống phễu và luôn luôn giữ
một lớp nước đã đun sôi trên mặt kết tủa trong bình nón và phễu (nếu có). Sau
lần gạn cuối cùng, dùng ống đong cho vào bình nón một lượng dung dịch sắt (III)
sulfat để hòa tan kết tủa đồng (I) oxit. Thay bình lọc mới, đồng thời cho luôn
dung dịch sắt (III) sulfat vào phễu lọc để hòa tan kết tủa đồng (I) oxit trên
bề mặt phễu, tổng lượng dung dịch sắt (III) sulfat để hòa tan kết tủa là 40ml.
Tiếp tục lọc hút chân không, cho thêm nước cất đun sôi tráng phễu lọc thật sạch
và lọc xuống bình. Tất cả lượng dung dịch trong bình nón cũng tráng cho vào
bình lọc hút.
Lấy bình lọc hút ra, dùng dung dịch kali
pemanganat 0,02 M chuẩn độ cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt, bền.
A.1.4. Tính kết quả
Hàm lượng đường, X2, tính
bằng gam trên lít theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 là lượng dung dịch sau khi pha loãng,
tính bằng militlít;
1000 là hệ số tính chuyển ra gam và chuyển ra
lít;
5 là lượng dung dịch lấy để phân tích, tính
bằng mililít;
10 là lượng dung dịch mẫu chưa pha loãng được
lấy ra để pha loãng, tính bằng mililít;
0,95 là hệ số chuyển đổi đường chuyển hóa ra
đường sacaroza;
B là khối lượng đường chuyển hóa, tính bằng
miligam. B được tra theo số miligam đồng (a), (xem Bảng A.2), a
được tính theo công thức sau đây:
A = 5 x 63,6 x CM
x V
Trong đó:
CM là nồng độ mol/l của
dung dịch kali pemanganat;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,36 là khối lượng mol của đồng, tính bằng
gam trên mol.
Bảng A.1 – Số mililít
rượu được lấy để pha loãng theo hàm lượng đường dự kiến có trong rượu
Hàm lượng đường dự
kiến,
g/100 ml
Lượng rượu nghiên
cứu,
ml
Dung tích bình định
mức,
ml
Đến 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 6 đến 12
20
50
Từ 13 đến 24
20
100
Từ 25 đến 30
25
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
100
Từ 50 đến 60
20
250
Bảng A.2 – Hàm lượng
đường chuyển hóa theo số miligam đồng
(Dung dịch thử chứa
từ 10 mg đến 100 mg đường chuyển hóa)
Hàm lượng đường
chuyển hóa, mg
Lượng đồng, mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng đồng, mg
Hàm lượng đường
chuyển hóa, mg
Lượng đồng, mg
10
20,6
23
46,1
36
70,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,6
24
48,0
37
72,2
12
24,6
25
49,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,0
13
26,5
26
51,7
39
75,9
14
28,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,6
40
77,7
15
30,5
28
55,5
41
79,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,5
29
57,4
42
81,2
17
34,5
30
59,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,0
18
36,4
31
61,1
44
84,8
19
38,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,0
45
86,5
20
40,4
33
64,8
46
88,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,3
34
66,7
47
90,1
22
44,2
35
68,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,9
49
93,6
67
124,2
84
151,5
50
95,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125,9
85
153,2
51
97,1
69
127,5
86
154,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,3
70
129,2
87
156,4
53
100,6
71
130,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
157,9
54
102,3
72
132,4
89
159,5
55
104,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134,0
90
161,1
56
105,7
74
135,6
91
162,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107,4
75
137,2
92
164,2
58
109,2
76
138,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165,7
59
110,9
77
140,5
94
167,3
60
112,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
142,1
95
168,8
61
114,3
79
143,7
96
170,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,9
80
145,3
97
171,9
63
117,6
81
146,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173,4
64
119,2
82
148,5
99
175,0
65
120,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150,0
100
176,5
66
122,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Thuốc thử
- Dung dịch Felin A: hòa tan 69,38 g CuSO4
mới tinh chế lại vào nước cất đựng trong bình định mức 1000 ml, thêm nước đến
vạch mức, lắc đều.
- Dung dịch Felin B: hòa tan 364,0 g kali
natri tactrat trong 500 ml nước cất đựng trong bình định mức 1000 ml, thêm
103,2 g natri hydroxit và hòa tan trong nước cất, thêm nước cất đến vạch mức,
lắc đều.
- Dung dịch metylen xanh 1 %: hòa tan 1 g
metylen xanh trong 100 ml nước cất.
- Dung dịch natri hydroxit 10 %;
- Axit clohydric, d = 1,19.
Xác định độ chuẩn của hỗn hợp Felin A và
Felin B. Nghiền đường sacaroza nguyên chất thành bột, sấy khô trong bình hút ẩm
chứa canxi clorua khan trong khoảng 2 ngày đến 3 ngày. Cân 2 g đến 2,5 g bột
đường trên cân phân tích. Hòa tan lượng cân vào 50 ml nước cất và rót chuyển
vào bình định mức dung tích 250 ml. Tráng lại cốc và cho nước tráng vào bình
định mức. Thêm 3ml axit clohydric (d = 1,19) và tiến hành chuyển hóa. Cắm vào
bình một nhiệt kế (có vạch chia từ 0 oC đến 100 oC), đun
dung dịch trên nồi cách thủy 68 oC đến 70 oC và giữ ở
nhiệt độ này trong 5 min sau đó lấy bình ra làm nguội và dùng dung dịch natri
hydroxit 10 % trung hòa theo chỉ thị phenolphtalein, thêm nước đến đủ 250 ml.
A.2.2. Dụng cụ
- Bình nón, dung tích 250 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pipet, dung tích 5 ml, 10 ml;
- Nồi cách thủy, có thể duy trì nhiệt độ ở 68
oC đến 70 oC
A.2.3. Tiến hành thử
Xác định sơ bộ: Lấy chính xác 10 ml Felin A
và 10 ml Felin B cho vào bình nón dung tích 250 ml đun sôi và vẫn giữ trên bếp
cẩn thận và từ từ giỏ dung dịch đường vào bình nón cho đến khi màu xanh của hỗn
hợp đang sôi hầu như mất đi hoàn toàn. Thêm vào 1 giọt metylen xanh 1 % vẫn
tiếp tục đun sôi và lại thêm từng giọt dung dịch đường vào cho đến khi dung
dịch đang sôi có kết tủa màu đỏ.
Xác định chính thức trên mẫu thử nghiệm: tiến
hành như trên, nhưng khi hỗn hợp Felin sôi, cho nhanh một lượng dung dịch đường
ít hơn lần xác định sơ bộ 0,5 ml đến 1 ml. Giữ hỗn hợp trong bình nón sôi trong
2 min và vẫn để trên bếp, thêm 3 giọt đến 5 giọt metylen xanh và tiếp tục giỏ
dung dịch đường cho tới khi màu xanh của dung dịch mất đi và hỗn hợp có kết tủa
màu đỏ.
Lấy kết quả của 3 lần xác định, chênh nhau
không quá 0,2 ml để xác định độ chuẩn T. Độ chuẩn T xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
V là lượng dung dịch đường để chuẩn độ, tính
bằng mililít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 là dung tích bình, tính bằng mililít.
Chuẩn bị dung dịch đường có hàm lượng từ 0,7
% đến 1 %.
Hút 20 ml rượu mẫu, cho vào bình định mức 100
ml thêm nước cất đến vạch, lắc đều.
Lấy 25 ml rượu ở bình định mức, cho vào bình
định mức dung tích 100 ml, thêm 25 ml nước cất, 5 ml axit clohydric (d = 1,19)
rồi tiến hành chuyển hóa như trên. Sau khi chuyển hóa, làm lạnh nhanh, trung
hòa, thêm nước cất tới vạch mức, lắc đều.
A.2.4. Tính kết quả
Hàm lượng sacaroza (X) tính bằng gam
trên lít rượu mẫu, theo công thức:
Trong đó:
T là độ chuẩn của hỗn hợp Felin A và Felin B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là lượng dung dịch đường tiêu tốn khi chuẩn
độ, tính bằng mililít.