Diện tích tưới (103ha)
|
Cấp công trình kênh
|
Lớn hơn 50
Lớn hơn 10 đến 50
Lớn hơn 2 đến 10
Nhỏ hơn hoặc bằng 2
|
II
III
IV
V
|
Chú thích:
1. Khi kênh tưới đồng thời làm nhiệm vụ khác (như giao thông
thuỷ, cấp nước dân dụng công nghiệp v.v...) thì cấp của kênh tưới được lấy theo
cấp của kênh làm nhiệm vụ nếu kênh tưới có cấp thấp hơn.
2. Cấp của các công trình trên kênh tưới cũng được xác định
theo bảng 1. Khi có kết hợp với cấp của các công t1'in// trên kênh tưới lấy
theo cấp của các công trình kĩ thuật này của công trình trên kênh tưới có cấp
thấp hơn.
1.2. Hệ thống kênh tưới bao gồm các kênh thuộc mạng lưới
kênh tưới và các công trình trên kênh. Các công trình trên kênh bao gồm: các
công trình lấy nước, điều tiết, đo nước, chuyển nước, tiêu nước, xả nước, khi có
sự cố và xả nước cuối kênh kênh, công trình giao thông và các công trình quản
lí hệ thống kênh tưới.
1.3. Mạng lưới kênh tưới bao gồm: kênh chính các kênh nhánh
cấp I, các kênh nhánh cấp II, các kênh nhánh cấp III, v.v... và các kênh nhánh cấp
cuối cùng dẫn nước vào khoảng (lô) sản xuất.
Chú thích:
1. Kênh chính dẫn nước từ nguồn nước (tại đầu mối thuỷ lực)
phân phối nước cho các kênh
2. Kênh nhánh cấp I dẫn nước từ kênh chính phân phối nước
cho các kênh nhánh cấp II,
3. Kênh nhánh cấp II dẫn nước từ kênh nhánh cấp I phân phối
nước cho các kênh nhánh cấp III, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh chính: K.C;
Kênh nhánh cấp I: N1, N2, N3; v.v...;
Kênh nhánh cấp II: Nl- l; Nl- 2; Nl- 3;
v.v... ,
N2- l; N2- 2;
N2- 3; v.v. ..;
N3- l; N3- 2;
N3- 3 l v.v...
Kênh nhánh cấp III: Nl- l- 1; Nl- l- 2; Nl-
1- 3; v.v...
N1- 2- l , Nl-
2- 2; Nl- 2- 3.
Chú thích:
1. Trong trường hợp một hệ thống kênh tưới có nhiều kênh
chính thì ký hiệu như sau: K.C1; K.C2, K.C3 v.v... (chỉ số 1; 2; 3;v.v...) đánh
theo chiều kim đồng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chỉ số biểu thị kênh nhánh cấp I như sau: nếu đi theo
dòng nước chảy trên kênh chính thì dùng
số chẵn cho kênh bên phải, số lẻ cho kênh bên trái. Đối với
kênh nhánh cấp II trở xuống thì kí hiệu theo thứ tự 1, 2, 3, v.v... kề từ dầu
kênh cấp trên của chúng không phân bên phải hoặc bên trái.
Sơ đồ các kí hiệu mạng lưới kênh tưới được thể hiện ở hình
1.
1.5. Khi thiết kế hệ thống kênh tưới, cần xác định các hệ số
sau:
a) Sử dụng ruộng đất (Ksd):
Trong đó:
(1)
ωdt- Diện tích đất thực tế được tưới bằng công trình
thuỷ lợi, bao gồm diện tích cây lương thực, cây công nghiệp, rau, đồng cở và
cây ăn quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Để xác định diện tích đất vùng được tưới do công
trình thuỷ lợi nào đảm nhiệm việc phân ranh giới vùng được tưới căn cứ vào ranh
giới đồi núi, sông ngòi, đường sá, hoặc các ranh giới hành chính thuận lợi cho
việc tổ chức quản lí, khai thác công trình.
b) Hệ số chiếm đất của hệ thống kênh (Kcđ):
Trong đó:
(2)
Fcđ - Diện tích chiếm đất của hệ thống kênh tưới
và kênh tiêu làm mới do hệ thống kênh tưới gây trở ngại tình trạng tiêu tự
nhiên như trước khi xây dựng hệ thống kênh tưới đó;
- Kí hiệu theo giải thích trong công thức (1) .
Trong mọi trường hợp, Kcđ Phải thoả mãn biểu thức dưới đây:
Kcđ ≤ [Kcđ]; (3)
Hệ số chiếm đất cho phép (Kcđ) xác định theo bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng
Kcđ (%)
1. Cây lương thực,rau
- Miền núi
- Trung du và đồng bằng
2. Cây công nghiệp
3. Đồng cỏ
4 đến 6
5 đến 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 đến 3
Khi biểu thức (3) không thoả mãn, trong thiết kế phải có
luận chứng kinh tế kĩ thuật
2. Bố trí mặt bằng hệ thống kênh
tưới
2.1. Hệ thống kênh tưới bằng đất.
2.1.1. Khi thiết kế mặt bằng tuyến kênh phải xét tưới quy
hoạch trồng trọt trong khu vực nên bố trí kênh riêng biệt cho từng vùng trồng
trọt như vùng trồng lúa nước,vùng rau mầu, vùng trồng cây công nghiệp v.v...
2.1.2. Cần bố trí các nhánh kênh sao cho phạm vi tối của
chúng nằm gọn trong từng địa giới khu vực hành chính hoặc các đơn vị sản xuất
như nông trường, hợp tác xã để việc tổ chức sản xuất nông nghiệp và quản lí
phân phối nước hợp lí.
2.1.3. Khi thiết kế kênh tưới phải xét tưới việc sử dụng
tổng hợp nhằm thoả mãn các nhu cầu dùng nước của các ngânh kinh tế để mang lại
lợi ích lớn nhất, như phát điện vận tải thuỷ, cấp nước cho công nghiệp và dân
dụng.
2.1.4. Kênh tưới phải được thiết kế sao cho việc tưới tự
chảy được nhiều nhất.
2.1.5. Cần thiết kế mạng lưới kênh tưới đi qua những vùng có
địa chất tốt để kênh ổn định, ít thấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7. Phương án thiết kế kênh phải bảo đảm:
a) Kênh vượt qua chướng ngại vật ít nhất;
b) Khối lượng đào, đắp ít;
c) Chiếm ít diện tích đầt sản xuất;
d) Dễ thi công, dễ quản lí.
2.1.8. Hệ thống kênh tưới phải thiết kế đồng thời với hệ
thống kênh tiêu, để tạo thành một hệ thống tưới, tiêu hoàn chỉnh.
2.1.9. Để tiết kiệm đất canh tác, việc lấy đất đắp kênh và
đổ đất thải ra cần bố trí hợp lí. Phải san, lấp các thùng đấu san bãi thải, giữ
đất mầu làm đất trồng trọt.
Khi lập dự toán phải chú ý tính cả chi phí bóc đất mầu và
san trả đất mầu để canh tác.
2.1.10. Khi thiếu đất đắp hoặc lấy đất đắp bờ kênh khó khăn,
có thể lấy đất ở lòng kênh để đáp nhưng phải thoả mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của hố đào từ 3 đến 5m; chiều sâu của hồ đào được
xác định bởi chiều sâu của mực nước ngầm (để nước ngầm không chảy vào kênh và
ngược lại), bởi phương tiện đào hố và kích thước mặt cắt kênh, nhưng trong mọi
trường hợp không được sâu hơn 0,5m.
Mái dốc của hố đào phải bằng hoặc lớn hơn mái dốc của kênh
tại cùng một mặt cắt
2.1.11. Khi kênh đi dưới đường dây tải điện, khoảng cách tối
thiểu từ đỉnh bờ kênh đến đường dây điện thấp nhất phải theo quy định dưới đây:
Điện thế đến 110KV, không nhỏ hơn 6m;
Điện thế đến 150KV, không nhỏ hơn 6,5m;
Điện thế đến 220KV, không nhỏ hơn 7,0m;
2.1.12. Khi kênh đi song song với đường dây tải điện thì
khoảng cách từ mép trên ở phía mái dốc ngoài của kênh đến cột đường dây không được
nhỏ hơn chiều cao cột tương ứng.
2.2. Hệ thống tưới bằng máng nổi
2.2.1. Hệ thống tưới bằng máng nổi được áp dụng trong các
điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tuyến kênh đi qua vừng đồi núi hoặc thung lũng có hiện tượng
sụt lở, kém ổn định
2.2.2. Khoảng cách giữa các máng nổi phân nước được quy định
tuỳ theo điều kiện địa hình của khu tưới và phải xác định trên cơ sở tính toán
kinh tế, kĩ thuật.
2.2.3. Máng nổi nên thiết kế với vận tốc lớn để giảm mặt cắt
ngang của máng và chống bồi lắng trong máng.
2.2.4. Mặt cắt ngang của máng nên thiết kế dạng parabôn, nửa
hình tròn, chù nhật hoặc hình thang.
3. Các công trình trên hệ thống kênh
tưới .
3.1. Các công trình trên hệ thống kênh tưới phải được bố trí
một cách hợp lí nhằm:
Phân phối nước, điều tiết lưu lượng và mực nước trong kênh (như
công trình lấy nước, cống điều tiết, v.v...);
Đo lượng nước tại điểm lấy nước và trong hệ thống phân phối
nước (như các công trình đo nước);
Nổi tiếp mực nước thượng, hạ lưu làm giảm độ dốc của đáy
kênh, giảm khối lượng đào, đắp kênh (như bậc nước, dốc nước);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo đảm sự an toàn của hệ thống (như tràn bên kênh gọi tắt: là
tràn bên, cống tháo nước cuối kênh);
Ngăn cát và phù sa hạt thô (như bể lắng cát, đập chắn cát ở
đầu kênh chính, v.v...);
Bảo đảm giao thông thuỷ, bộ trên những đoạn kênh có điều
kiện (như công trình cầu giao thông, âu thuyền);
Bảo đảm khả năng thoát lưu và tiêu úng (như các công trình
tiêu nước);
Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản. lí và khai thác
hệ thống, từng bước hiện đại hoá hệ thống tưới (như nhà quản lí, hệ thống liên
lạc, hệ thống mốc độ cao và cột kilômét.
Khi xây dựng các công trình trên hệ thóng kênh tưới cần phải
rút bởi tối đa số lượng các công trình trên kênh bằng cách kết hợp một công
trình làm nhiều chức năng (như một công trình vừa làm nhiệm vụ chia nước, điều
chỉnh mức nước, đo nước, v.v. ..).
Các công trình điều tiết ở gần nhau cần kết hợp thành một
cụm để bảo đảm thuận tiện trong việc khai thác hệ thống đo nước sử dụng, tạo ra
các mực nước khống chế
3.2. Những yêu cầu kĩ thuật đối với các công trình trên hệ
thống kênh tưới:
3.2.1. Cống lấy nước phải bảo đảm chuyển được lưu lượng nước
từ kênh cấp trên vào kênh nhánh cấp dưới phù hợp với nhu cầu dùng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Công trình điều tiết mực nước và lưu lượng.
Công trình điều tiết có tác dụng dâng nước và điều tiết lưu
lượng phục vụ tưới luân phiên và dâng nước tại những nơi cần thiết (thường là
những nơi có sự thay đổi đột ngọt về độ cao mực nước hoặc đoạn kênh dài có tổn thất
đâu nước lớn không đạt được mực nước khống chế...). Công trình điều tiết phải
có cửa van kín và thiết bị đóng mở thuận tiện. Công trình điều tiết thường được
kết hợp làm cầu qua kênh hoặc công trình nổi tiếp như bậc hoặc dốc nước. Khi
kênh có kết hợp vận tải thuỷ thì chiều rộng cửa và độ cao tĩnh không phải phù
hợp với loại tàu thuyền qua lại trên kênh.
3.2.3. Công trình đo nước.
Trong hệ thống kênh tưới cần phải bố trí công trình đo mực nước
và lưu lượng, phục vụ cho lông tác quản lí, phân phồi nước, tưới nước.
Công trình đo nước đặt ở đầu kênh chính, đầu các kênh nhánh.
Ngoài các công trình đo nước, trong hệ thống kênh tưới cần có
công trình đo chuyên dùng để đo các thông số vận tải, độ bối, xói v.v...
Công trình đo nước ở đầu kênh chính dùng để đo lượng nước từ
nguồn nước của hệ thống và đặt cách cống lấy nước ở đầu kênh chính về phía hạ lưu
khoảng 50 đến 200m (đặt tại nơi có dòng chảy đã trở lại trạng thái chảy ổn định
đều trong kênh).
Công trình đo nước ở đầu các kênh nhánh aùng để đo lượng nước
từ kênh cấp trên vào kênh nhánh cấp dưới, do tổn thất đầu nước trên kênh và đặt
cách cống lấy nước ở đầu kênh nhánh về phía hạ lưu từ 20 đến 100m (đặt tại nơi
có dòng chảy đã trở lại trạng thái chảy ổn định đều trong kênh).
Có thể tận dụng công trình thủy công để đo nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình thủy công phải hoàn chỉnh, không hư hỏng, rò rỉ,
biến dạng, thiết bị đóng mở phải tốt, vận hành an toàn;
Trước và sau công trình rãnh cửa không có bùn cát lắng đọng,
không có rác tích tụ làm cản trở dòng chảy;
Khi dòng chảy từ phía bên vào công trình thì vận tốc dòng
chảy không được quá 0,7 m/s. Dòng chảy vào công trình phải ồn định;
Dòng chảy vào công trình theo phía chính diện phải đối xứng;
Tổn thất cột nước qua công trình không được nhỏ hơn 5cm;
Dòng chảy qua công trình ở trạng thái tự do, khi ở trạng
thái chảy ngập thì chi tiêu ngập như sau:
Chiều sâu nước hạ lưu phải thấp hơn hoặc bằng 0,90 chiều sâu
nước thượng lưu.
3.2.5. Công trình nổi tiếp: bậc nước hoặc dốc nước.
Bậc nước hoặc dốc nước có thể bố trí tập trung hoặc phân tán
tuỳ theo yêu cầu khống chế mực nước trên kênh và điều kiện kinh tế, kĩ thuật.
Bậc nước hoặc dốc nước cần có hình thức cửa vào thích hợp để
duy trì được mức nước ở thượng lưu công trình, tránh hiện tượng phát sinh đường
nước hạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kênh cắt qua đường giao thông, mà mặt đường giao thông
thấp hơn nhiều so với đáy kênh thì nên làm cầu máng qua đường. Chiều cao từ mặt
đường đến đáy cầu máng phải lớn hơn độ cao của các phương tiện đi lại trên đường.
Đối với nước dòng sông, suối, kênh không có yêu cầu giao
thông thuỷ, khi có kênh tưới cần vượt qua mà đáy kênh tưới cao hơn mực nước lớn
nhất của sông suối thì nên làm cầu máng nổi tiếp kênh tưới. Trường hợp đặc biệt
vẫn phải làm cầu máng khi đáy của máng thấp hơn mực nước lớn nhất của sông,
suối mà kênh cầt qua (nhưng không được ngập máng) thì cầu máng phải có kết cấu
vững chắc để chống lực đẩy nổi, chống các tác động cơ học của các vật nổi và
lực xô ngang của dòng chảy.
Đối với nước sông, suối, kênh có yêu cầu giao thông thuỷ thì
độ dài của nhịp máng phải vượt qua và độ cao tĩnh không phải đảm bảo cho tàu
thuyền qua lại dưới gầm cầu máng được an toàn.
Hai đầu cầu máng cần có biện pháp chống thấm tốt tránh rò
rỉ.
Chân trụ cầu máng phải được bảo vệ vững chắc, tránh xói, lở.
b) Cống luồn:
Khi kênh tưới đi qua sông, suối, kênh tưới, tiêu, đường sá
mà mực nước kênh tưới chênh không nhiều với mực nước sông, suối, kênh khác và
cao trình mặt đường thì nên làm cống luồn.
Nếu lưu lượng của sông suối nhỏ hơn lưu lượng kênh tưới cắt
qua (kể cả trong mùa lũ) thì nên làm cống luồn dưới kênh.
Đối với cống luồn nằm dưới kênh, cần đắp một lớp đất đầm chặt
trên đỉnh cống luồn dày khoảng từ 0,3 đến 0,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp kênh có giao thông thuỷ f - 1,0m;
Trường hợp kênh không có giao thông thuỷ f = 0,5 ÷ 0,7m.
Đối với đoạn cống luồn nghiêng, góc nhọn nghiêng hợp bởi giữa
tim cống luồn và đường nằm ngang không nên lớn hơn 200
Để tránh lắng đọng bùn cát trong cống luồn, vận tốc dòng
chảy trong cống luồn nên tế 1,5 đến 4m/s và không được nhỏ hơn vận tốc dòng
chảy trong kênh tại đoạn vào và ra của cống luồn đó. Trường hợp vận tốc trung
bình của dòng chảy trong cống luồn nhỏ hơn 1,5m/s, tnỉớc cống luồn cần có bể
lắng cát. Cần có luận chứng kinh tế và kĩ thuật để chọn vận tốc dòng chảy trong
cống luồn và đường kính của cống hợp lí.
Trước cửa cống luồn phải có lưới chắn rác. Phải kiểm tra các
chế độ thuỷ lực trong cổng luồn đối với lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất, tránh
hiện tượng nước chảy trong cống.
Chỉ làm cống luồn bằng thép trong trường hợp áp suất trong cống
luồn lớn hơn 10at. Khi áp suất nhỏ hơn 10at, muốn làm cống luồn bằng thép phải
có luận chứng kinh tế kĩ thuật.
3.2.7. Công trình xả nước khi có sự cố và xả nước cuối kênh.
a) Tràn bên
Hệ thống kênh tưới cần phải có các công trình tràn bên để
phòng ngừa nước tràn bờ kênh, gây sạt lở vỡ bờ khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cống ở đầu kênh đã mở, nhưng các cồng lấy nước hoặc cống
điều tiết ở phiá sau mở chậm hoặc mở nhỏ hơn quy định làm cho nước trong kênh
dâng cao gây tràn bờ.
Các vị trí cần đặt tràn bên:
Hạ lưu các cống lấy nước đầu kênh;
Thượng lưu đoạn kênh xung yếu, như đoạn kênh đắp nổi dễ bị xói
lở hoặc đoạn kênh đi men sườn dốc;
Thượng lưu cống điều tiết: cầu máng, cống luồn hoặc cống
phân phối nước, v,v...
Cuối đoạn kênh có nước mưa lũ chảy vào.
Độ cao đường tràn bên lấy bằng độ cao mức nước thiết kế trong
kênh, cột nước tràn bằng hiệu số giữa mức nước lớn nhất và mực nước thiết kế
trong kênh.
Lưu lượng thiết kế qua tràn bên có thể lấy bằng 50% lưu lượng
thiết kế của kênh ở vị trí đặt tràn bên.
Khi dùng tràn bên để tháo lượng nước mưa lũ chảy vào kênh thì
lưu lượng qua tràn bên lấy bằng lưu lượng mưa lũ chảy vào kênh đó. Trong trường
hợp này cần có biện pháp xủ lí sự lắng đọng bùn cát trong kênh và cần có tràn
bên để tháo hết lượng nước mưa lũ đã chảy vào kênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cống tháo nước cuối kênh.
Trong mạng lưới kênh tưới mà đoạn kênh cuối có lưu lượng
bằng hay lớn hơn 0,5 m3/s, phải làm cống tháo nước cuối kênh để xả
bớt nước trong kênh khi mực nước dâng quá cao hoặc tháo cạn nước trong kênh để
sửa chữa kênh hoặc công trình trên kênh. Cống tháo nước cuối kênh lấy bằng 25 đến
50% lưu lượng thiết kế của đoạn cuối kênh.
3.2.8. Bể lắng bùn cát.
Bể lắng bùn cát thường được đặt ở những vị trí: Sau cống lấy
nước đầu kênh chính;
Trước công trình dẫn nước như cầu máng, cống luồn v.v... Nơi
có vận tốc nước trong kênh giảm đáng kề;
Nơi có điều kiện địa hình, địa chất thích hợp cho việc rửa
bùn cát lắng đọng.
3.2.9. Công trình vận tải thuỷ trên kênh.
ở những đoạn kênh tưới có mực nước thay đổi, muốn kết hợp
vận tải thủy, cần xây dựng các âu thuyền để tàu và thuyền qua lại an toàn. Việc
thiết kế âu thuyền phải do các cơ quan có thẩm quyền quyết định.
3.2.10. Cầu qua kênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu giao thông (sắt, bộ), phải thiết kế theo các tiêu chuẩn,
quy phạm hiện hành
Đối với kênh có giao thông thuỷ, cầu giao thông phải bảo đảm
độ cao tĩnh không cho tàu, thuyền qua lại
3.2.11. Các công trình quản lí khai thác hệ thống kênh tưới.
Trên hệ thống kênh tưới cần có:
a) Khu trung tâm và các đơn vị quản lí khu vực (nhà làm
việc, nhà ở của công
b) Hệ thống liên lạc giữa khu trung tâm và các đơn vị quản
lí khu vực;
c) Cột km đặt trên bờ kênh bên phải, khi nhìn theo chiều dòng
chảy của kênh chính và kênh nhánh cấp I có lưu lượng bằng hoặc lớn hơn 1m3/s;
d) Hệ thống mốc độ cao dùớỉ đáy kênh và dọc theo tim kênh
đối với kênh chính và kênh nhánh cấp I có lưu lượng bằng hoặc lớn hơn 1m3/s
được làm tương ứng với cột km trên bờ kênh.
Chú thích: Cột km và cột mốc độ cao phải có kết cấu vững chắc,
thuận tiện cho công tác quản lí, không làm ảnh hưởng đến sự đi lại trên bờ
kênh.
4. Mực nước khống chế trên kênh tưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Độ cao mực nước trong hệ thống kênh phụ thuộc độ cao
mặt ruộng được tưới và Độ cao mực nước của kênh cấp trên tại đầu kênh nhánh cấp
dưới xác định như sau:
Trong đó:
ψn - Tổn thầt đầu nước qua cống đầu kênh nhánh cấp dưới;
’n Mực nước tại đầu kênh nhánh cấp dưới
ứng với lưu lượng thiết kế;
A0 - Độ cao mặt ruộng'cần tưới tự chảy;
HR - Chiều sâu lớp nước tưới trên mặt ruộng:
Tổng
các tổn thất cột nước trong hệ thống kênh nhánh cấp dưới do mưa sát dọc theo
chiều dài;
Tổng
các tổn thất cột nước (cục bộ) qua các công trình trên hệ thống kênh nhánh cấp dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Đối với ruộng lúa nước hoặc ruộng tưới rãnh, mực nước ở
kênh nhánh cấp cuối cùng ứng với lưu lượng thiết kế phải cao hơn lớp nước mặt
ruộng hoặc cao hơn mực nước cao nhất ở đầu luồng từ 0,05 đến 0,1m.
4.5. Tổn thất cột nước qua các công trình trên hệ thống kênh
tưới xác định theo phụ lục l.
4.6. Để bảo đảm mực nước tưới cần thiết khi kênh làm việc
với lưu lượng nhỏ nhất, cần có các công trình điều tiểt để nâng cao mực nước.
5. Tính toán lưu lượng và hệ số lợi
dụng của hệ thống kênh tưới
5.1. Các lưu lượng dùng để thiết kế kênh
5.1.1. Để xác định mặt cắt kênh tưới cần dùng 3 cấp lưu lượng:
Lưu lượng thiết kế Q (gọi tắt là lưu lượng kênh)
Lưu lượng nhỏ nhất Qmin;
Lưu lượng lớn nhất (lưu lượng bất thường) Qmax
Lưu lượng thiềt kế là lưu lượng lớn nhất trong biểu đồ lưu lượng
thiết kế thuộc một đoạn kênh, một cầp kênh hay một hệ thống kênh. Biểu đồ lưu lượng
được xây dựng trên cơ sở của biểu đồ hệ số tưới của các loại cây trồllg do kênh
đó đảm nhiệm tưới sau khi đã được điều chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng nhỏ nhất dùng để kiểm tra khả năng bối lắng trong
kênh, khả năng bảo đảm tưới tự chảy, để trên cơ sở đó nghiên cứu, thiết kế công
trình điều tiết trên kênh.
Lưu lượng nhỏ nhất của một đoạn kênh, một cấp kênh, một hệ
thống kênh không được nhỏ hơn 40% lưu lượng thiết kế tương ứng.
Lưu lượng lớn nhất dùng để kiểm tra khả năng xói lở và xác
định độ cao an toàn của đỉnh bờ kênh. Lưu lượng lớn nhất được xác định bằng lưu
lượng thiết kế nhân thêm với hệ số K. Hệ số K được quy định như sau:
a) Khi lưu lượng thiết kế Q nhỏ hơn lm3/s thì K bằng 1,2 đến
1,3.
b) Khi lưu lượng thiết kế Q bằng l đến 10m3/S thì K bằng 1,15
đến 1,2
c) Khi lưu lượng thiết kế Q lớn hơn 10m3/s thì K bằng 1, 10
đến 1,15
Chú thích: Hệ số K sc tỉ lệ nghịch với lưu lượng Q (tức là Q
càng lớn thì K càng nhỏ).
Ví dụ: Q = 1m3/s và 10m3/s.
Qmax (ứng với Q - 1m3/s)
= 1 x 1,20 = 1,20 m3/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Lưu lượng thiết kế thực tế (Q thực tế) là lưu lượng
thiết kế của kênh chưa kế tổn thất
(Qthưc tế ) =q.ω.10-3,
(m3/s) (6)
Trong đó:
q - Hệ số tưới thiết kế trên mặt ruộng (1/s.ha);
ω - Diện tích tưới do kênh đó phụ trách (ha) .
Căn cứ vào biểu đồ hệ số tưới đã được điều chỉnh của các
loại cây trồng chính để chọn hệ số tưới q.
5.1.3. Lưu lượng nhỏ nhất thực tế (Qminthực
tế) được xác định theo công thức (6). Trong đó q được thay thể bằng qmin.
Căn cứ vào biểu đồ hệ số tưới đã được điều chỉnh để chọn trị
số của hệ số tưới qmin
5.1.4. Lưu lượng toàn bộ của kênh là lưu lượng cần chuyển
vào đầu kênh để bảo đảm Qthực tế đã xác định kí htệu là Qtoàn
bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
(7b)
Trong đó:
Qtổn thất - Lưu lượng tổn thất trên kênh tương
ứng với Qtoàn bộ cần xác định trên kênh đó;
η- Hệ số lợi dụng của kênh, xác định theo các điều (5.3. 1)
đến (5.3.6)
Chú thích: Qthực tế; Qmin thực tế ; Qtoàn
bộ; Qtổn thất trong các điều 5.1.2; 5.1.3; 5.1.4 là lưu lượng
ở đầu một hệ thống kênh, đầu một cấp nhánh kênh hoặc đầu một đoạn kênh được
xét.
5.1.5. Khi xác định các yếu tố thủy lực của kênh làm việc
liên tục, lưu lượng tính toán được phép lấy tròn vể phía có trị số lớn hơn theo
bảng 3.
Bảng 3
Lưu lượng (m3/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 đến 50
lớn hơn 50
Trị số lấy tròn
0,1
0,5
1,0
Ví dụ:
Q từ 1,11 đến 1,19 được phép lấy tròn Q bằng 1,2;
Q từ 10,1 đến lo,4 được phép lấy tròn Q bằng 10,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q từ 50,1 đến 50,9 được phép lấy tròn Q bằng 51,0;
Q từ 51, 1 đến 51,9 được phép lấy tròn Q bằng 52
5.2. Tổn thất lưu lượng do thấm.
5.2.1. Tổn thất lưu lượng do thấm trên kênh phụ thuộc vào
các yếu tố sau: Tính chất vật lí của đất;
Điều kiện thuỷ lực của kênh (tiết diện của kênh, chiều sâu nước
trong kênh);
Điều kiện địa chất thuỷ văn (chiều sâu nước ngầm và hướng
thoát nước ngầm đó); Chế độ làm việc của kênh (tưới luân phiên hay tưới đồng
loạt);
Mức độ bối lắng trong kênh;
Tình hình về mạng lưới kênh tiêu trong khu vực.
5.2.2. Tính toán tổn thất lưu lượng do thấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi mặt cắt kênh được xác định:
Đối với kênh có mặt cắt ngang gần với dạng hình thang
(8a)
Đối với kênh mặt cắt hình thang;
Trong đó:
Qt - Lưu lượng thấm trên km chiều dài kênh
(m3/s);
Kt - Hệ số thấm xác định theo phụ lục 2;
A - Hệ số phụ thuộc vào tỉ số B và m xác định theo bảng 4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h - Chiều sâu nước trong kênh;
m - Hệ số mái dốc kênh
Bảng 4
B
h
Trị số A và µ
m=1
m=1,5
m=2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µ
A
µ
A
µ
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
(7)
2
-
0,98
-
0,78
-
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,0
-
0,96
-
0,82
4
-
1,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
-
0,94
5
3,0
-
2,5
-
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3,2
-
2,7
-
2,3
-
7
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
-
2,7
-
10
3,7
-
3,2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
15
4,0
-
3,6
-
3,3
-
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3,9
-
3,6
-
b) Khi chưa có mặt cắt kênh xác định có thể dùng công thức;
(9)
Trong đó:
Qt – Lưu lượng thấm trên 1km chiều dài (1/s km)
(có thể lấy Qt gần đúng theo phụ lục 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q- Lưu lượng nước trong kênh
c) Khi chưa có mặt cắt kênh xác định, tổn thất nước do thấm
có thể xác định sơ bộ theo công thức sau:
(10)
s -
Tổn thất nước do thấm (tính bằng % của Q)trên 1km chiều dài của kênh;
m0, ∆- Hệ số phụ thuộc vào loại đất, xác định
theo phụ lục 4.
5.2.2.2. Trường hợp kênh làm việc theo chế độ định kì, thời
gian mở nước ngắn.
Trong trường hợp này Qt cũng xác định theo công
thức (8a), (8b), (8c), nhưng hệ số Kt được thay bằng Ktb;
Ktb – Hệ số thấm bình quân trong thời kì mở nước được
xác định bằng thí nghiệm.
5.2.2.3. Trường hợp kênh có tầng nước ngầm ở nông và khó
thoát nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số điều chỉnh, phụ thuộc lưu lượng
trong kênh, chiều sâu mực nước ngầm và xác định theo phụ lục 5.
5.3. Hệ số lợi dụng của kênh và hệ thóng kênh.
5.3.1. Khi xác định hệ số lợi dụng của kênh (hoặc hệ thống
kênh, hoặc tìmg cấp nhánh kênh) phải xét lưu lượng tổn thất kể từ kênh đó tưới
mặt ruộng.
5.3.2. Trong trường hợp thiếu tài liệu thực tế, hệ số lợi
dụng của kênh nhô (diện tích tưới không quá 300ha, lưu lượng tưới không quá 0,3
m3/s) có thể xác định theo phụ lục 6.
5.3.3. Hệ số lợi dụng của hệ thống kênh ảnh hưởng trực tiếp tưới
giá thành xây dựng công trình đầu mối và hệ thống kênh, ảnh hưởng tới hệ số
chiếm đất của kênh, do đó cần tìm mọi biện pháp để nâng cao hệ số này.
Hệ số lợi dụng của hệ thống kênh tưới không được nhỏ hơn hệ
số lợi dụng cho phép [η]h trong bảng 5.
Bảng 5
Diện tích tưới của hệ thống (103ha)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 10 đến 50
Từ 2 đến 10
Nhỏ hơn 2
[η]h
0,5
0,65 đến 0,55
0,75 đến 0,65
0,7
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hệ số [K]h cho trong bảng 5 có thề xác định bàng nội suy
tuyến tính theo diện tích tưới
5.3.4. Các phương pháp xác định hệ số lợi dụng của kênh.
a) Hệ số lợi dụng của một cấp nhánh kênh l1 khi kênh làm
nhiệm vụ dẫn nước là tỉ số giữa lưu lượng cuối kênh và lưu lượng đầu kênh.
(12)
Khi kênh vừa làm nhiệm vụ dẫn nước, vừa phân phối nước thì
hệ số lợi dụng của kênh xác định như sau:
(13)
Trong đó:
-
Là tổng lưu lượng được tính đồng thời khi phân phối vào các kênh nhánh cấp dưới.
b) Hệ số lợi dụng của một hệ thống kênh Kh là tỉ số giữa lượng
nước lấy vào mặt ruộng và lượng nước lấy vào công trình đầu môi của hệ thống
kênh tưới trong thời gian nhất định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wt - Lượng nước lấy vào mặt ruộng;
W - Lượng nước lấy vào công trình đầu mối;
qi - Hệ số tưới thiết kế của khu tới thứ i;
ωi - Diện tích đất thực tế được tưới của khu tưới
thứ i;
ti - Thời gian lấy nước vào khu tưới thứ i;
Qtoàn bộ - Kí hiệu như điều (5. 1.4)
T - Thời gian lấy nước vào công trình đầu mối.
(14)
5.3.5. Hệ số lợi dụng thực tế của kênh khi Qthực tế thay
đổi và nhỏ hơn Qthiết kế định theo bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α
η
0,6
0,65
0,7
0,75
0,80
0,85
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1
0,45
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
0,55
0,58
0,60
0,50
0,54
0,57
0,60
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,56
0,60
0,62
0,65
0,67
0,68
0,70
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,70
0,72
0,74
0,75
0,68
0,72
0,74
0,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,80
0,76
0,78
0,80
0,82
0,83
0,84
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,86
0,88
0,89
0,90
0,90
0,91
0,92
0,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
0,95
0,95
Trong đó:
α = và hệ số lợi dụng thực tế của kênh ηthực
tế thay đổi theo
α và hệ số lợi dụng thiết kế η
5.3.6. Trường hợp kênh có biện pháp chống thấm, có thể xác
định mức giảm bớt về tổn thất thấm (tính bằng %) theo biểu thức:
(12)
Trong đó:
η1 và η2 lần lượt là hệ số lợi dụng
của kênh khi không có biện pháp chống thấm và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Căn cứ vào trị số ∆(%) đã tìm được, kết hợp vái việc
so sánh kinh tế kĩ thuật để chọn biện pháp chống thấm cho thích hợp.
6. Tính toán mặt cắt kênh tưới
6.1. Những yêu cầu về cấu tạo mặt cắt kênh tưới và các yếu
tố cần thiết để xác định kích thước mặt cắt kênh.
6.1.1. Hệ số mái kênh và chiều sâu nước trong kênh phải thoả
mãn các điều kiện về ổn định, điều kiện thi công và khai thác.
Trường hợp kênh được thi công bằng cơ giới, chiều rộng đáy
kênh phải thoả mãn điều kiện công tác của máy.
Ngoài các yêu cầu về kĩ thuật, về mặt kinh tế cần xác định
hợp lí giữa chiều sâu và chiều rộng đáy kênh sao cho khối lượng đất đào, đắp và
diện tích chiếm đất của kênh ít nhất
Lưu lượng kênh lớn hơn 1m3/s nên thiết kế với hệ
số β trong khoảng:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h - Chiều sâu nước trong kênh (m);
Sơ bộ, có thể xác định h theo công thức
(
13)
Trong đó:
Vk.x - Vận tốc không xói cho phép (m/s) xác định
theo phụ lục 8;
Q- Lưu lượng thiết kế của kênh, (m3/s) .
Khi lưu lượng kênh bằng hoặc nhỏ hơn 1m3/s có thể
xác định mặt cắt kênh theo phụ lục 7.
6.1.2. Kênh có độ dốc đáy lớn hơn độ dốc phân giới nên thiết
kế với mặt cắt kênh hình đa giác hoặc hình chữ nhật. Chỉ nên thiết kế mặt cắt
đa giác đối với những kênh lớn có chiều sâu lớn hơn 4,5 đến 5m.
Để ngăn ngừa việc tạo sóng cho các kênh có chiều dài lớn và
có độ đốc đáy lớn hơn độ dốc phân giới, nên thiết kế mặt cắt kênh có chiều sâu
tăng dần về phía trục kênh, thể hiện trên hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi i bằng 0,l đến 0,2 lấy m bằng 3 đến 4
Trong đó:
i- Độ dốc (dọc)đáy kênh;
m: Hệ số mái kênh
6.1.3. Hệ số mái kênh hình thang phụ thuộc điều kiện địa
chất, địa chất thuỷ văn, chiều sâu của kênh, chiều sâu nước trong kênh, cấu tạo
mặt cắt ngang của kênh (kênh có bọc hay không có bọc) và điều kiện thi công.
Đối với kênh đào đắp:
Khi chiều sâu của kênh H nhỏ hơn hay bằng 5m.
Chiều sâu nước trong kênh h nhỏ hơn hay bằng 3m, lúc có hệ
số mái kênh, có thể xác định theo bảng 7 cho kênh đào hoặc bảng 8 cho kênh đắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H- Chiều sâu hình học của kênh tính từ đỉnh bờ kênh đến đáy
kênh.
Khi chiều sâu kênh H lớn hơn 5m, chiều sâu nước trong kênh h
lớn hơn 3m, phải tính toán ổn định để xác định hệ số mái kênh.
Bảng 7
Loại đất
Chiều sâu nước trong kênh
h=1
h > 1 đến 2
h > 2 đến 3
Đá cuội liên kết vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sét
1,00
1,25
1,00
1,00
1,50
1,00
1,00
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sét pha
Đất cát pha
Đất cát
1,25
1,50
1,75
1,25
1,50
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
2,25
Bảng 8
Loại đất
Lưu lượng của kênh
Q>10
Q<10 đến 2
Q< 2 đến 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mái trong
Mái ngoài
Mái trong
Mái ngoài
Mái trong
Mái ngoài
Mái trong
Mái ngoài
Đất sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất cát pha
Đất cát
1,25
1,50
1,75
2,25
1,00
1,25
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,25
1,50
2,00
1,00
1,00
1,25
1,75
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
1,75
0,75
1,00
1,25
1,50
1,00
1,00
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1,00
1,00
1,25
6.1.4. Đối với kênh có chiếu sâu H lớn hơn 5m, cần làm thêm
cơ, cứ cao từ 3 đến 5m làm một cơ, chiều rộng của cơ từ 1 đến 2m.
Nếu cơ dùng để kết hợp đường giao thông thì chiều rộng của
cơ sẽ xác định theo các yêu cầu của giao thông. Mặt cơ phải có độ dốc về phía
rãnh thoát nước từ 0,01 đến 0,02. Trên chiều dài rãnh từ 100 đến 200 m phải
thiết kế đường tháo nước.
Rãnh thoát nước và đường tháo nước phải được gia cố chống
xói.
6.1.5. Trường hợp bờ kênh đắp không kết hợp làm đường giao
thông, chiều rộng được xác định theo bảng 9.
Trường hợp bờ kênh kết hợp đường giao thông chiều rộng được
xác định theo các quy phạm hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng của kênh (m3/s)
Chiều rộng của bờ kênh (m)
Nhỏ hơn 0,5
Từ 0,5 đến 1,0
Từ 1,0 đến 5,0
Từ 5,0 đến 10,0
Từ 10 đến 30
Từ 30 đến 50
Từ 50 đến 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,8 đến 1,0
Từ 1,0 đến 1,25
Từ 1,25 đến 1,50
Từ 1,50 đến 2,0
Từ 2,0 đến 2,50
Từ 2,50 đến 3,0
6.1.6. Chiều cao an toàn tính từ mực nước lớn nhất tới đỉnh
bờ kênh xác định theo bảng 10.
Khi kênh có lưu lượng lớn hơn 100m3/s chiều cao an
toán được xác định có xét tới sóng do gió, do tầu thuyền gây ra.
Bảng 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao an toàn (m)
Kênh đất
Kênh được bọc bằng bê tông, bê
tông cốt thép, vật liệu atphan và bitun
Nhỏ hơn 1
Từ 1 đến 10
Từ 10 đến 30
Từ 30 đến 50
Từ 50 đến 100
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,50
0,60
Từ 0,1 đến 0,15
0,20
0,30
0,35
0,10
Khi bờ kênh kết hợp làm đường giao thông thì ngoài những quy
định trên, chiều cao an toàn phải phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn và quy
phạm về giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r ≥ 2B (14)
Trong đó:
r - Bán kính cong của tuyến kênh .
B - Chiều rộng mặt thoáng kênh tại đoạn cong đó, ứng với mực
nước thiết kế
Những kênh có lưu lượng Q lớn hơn hay bằng 50m3/S,
bán kính cong của tuyến kênh không được nhỏ hơn 100 đến 150m.
Phải kiểm tra vận tốc tại đoạn tuyến kênh cong để thoả mãn
điều kiện.
Vmax < Vkx
(15)
Vmin > Vk l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vkx - vận tốc không xói cho phép (m/s), xác định
theo phụ lục 8
Vmax - Vận tốc lớn nhất tại đoạn cong (m/s);
Vmin - Vận tốc nhỏ nhất tại đoạn cong (m/s)
Vkl - vận tốc không lắng cho phép (m/s), xác định
theo công thức (40)
Vmax, Vmin - Xác định theo công thức:
(16)(17)
Trong đó:
Q - Lưu lượng của kênh (m3/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Btb – Chiều rộng trung bình của mặt cắt ướt (m).
Đối với kênh hình thang:
Btb =b + mh
b - Chiều rộng đáy kênh (m);
m - Hệ số mái kênh;
h - Chiều sâu nước trong kênh (m).;
r1, r2 Lần lượt là bán kính cong của
tuyến kênh ở bờ lồi và bờ lõm (m)
Đối với tuyến kênh cong, tại một mặt cắt ngang, mực nước ở
bờ lõm cao hơn mực nước ở bờ lồi một đại lượng ∆h
(18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - Vận tốc trung bình của dòng chảy ở chỗ tuyến kênh cong
(m/s);
r - Bán kính cong của tuyến kênh (m);
B - Chiều rộng mặt cắt ướt (m)
g - Gia tốc trọng trường (m/s2) .
6.1.8. Độ dốc (dọc) đáy kênh cần thoả mãn các điều kiện sau:
a) Tổn thất đầu nước theo chiều dài kênh không lớn;
b) Không có hiện tượng bối lắng hoặc xói lở lòng kênh;
c) Khối lượng đào đắp kênh và các công trình trên kênh .
Khi tuyến kênh đi qua vùng địa hình có độ dốc lớn và dòng
chảy trong kênh có lượng phù sa lớn thì độ dốc đáy kênh có thể chọn từ 1/2000
đến 1/2500.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tuyến kênh đi qua vùng đồng bằng, địa hình tương đối
bằng phẳng, độ dốc đáy kênh nên chọn từ 1/5000 đến 1/15.000.
Nói chung, khi chọn dộ dốc đáy kênh cần có luận chứng kinh
tế kĩ thuật.
6.1.9. Hệ số nhám lòng kênh xác định theo các tài liệu đo
đạc thuỷ văn hoặc theo phương pháp so sánh với lòng kênh tương tự. Trường hợp
không có tài liệu, có thể xác định theo phụ lục 9.
6.2. Những yêu cầu về cấu tạo mặt cắt kênh tưới kết hợp vận
tải thuỷ.
6.2.1. Khi kênh tưới kết hợp vận tải thuỷ, ngoài những yêu cầu
nêu trong các điều từ
6.1.1 đến 6.l.9 cần căn cứ vào điều kiện đi lại của tàu
thuyền và điều kiện kinh tế để thiết kế mặt cắt kênh.
6.2.2. Mặt cắt ướt tối thiểu của kênh xác định theo công
thức:
Trong đó:
(19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ω Ф- Diện tích mặt cắt ngang của phần tàu, thuyền chìm trong
nước ứng với tải trọng tính toán;
n – Hệ số, phụ thuộc vào cấp đường vận tải thuỷ;
Đường vận tải thuỷ cấp I,n bằng 4,0;
Đường vận tải thuỷ cấp II, n bằng 3,5;
Đường vận tải thuỷ cấp III, IV, n bằng 3,0;
Đường vận tải thuỷ cấp V, VI, n bằng 2,5.
Cấp đường vận tải thuỷ xác định theo quy phạm về giao thông
đường thuỷ
6.2.3. Chiều rộng mặt cắt ướt của kênh tại ngay mức nước khi
tàu thuyền chở đầy tải trọng được xác định như sau:
Khi tàu, thuyền chạy một chiều hiệu B1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
1,3 - Hệ số, lấy đối với kênh có lượng hàng hoá vận chuyển
trung bình từ 15.000 tấn/ngày - đêm trở xuống;
1,5 - Hệ số, lấy đối với kênh có lượng hàng hoá vận chuyển
trung bình lớn hơn 15.000 tấn/ngày đêm;
Bt - Chiều rộng tối đa của tàu thuyền.
Khi tàu, thuyền chạy hai chiều kí hiệu B2:
B2 = 2B1 (21)
6.2.4. Chiều rộng của kênh ở chỗ tuyến kênh cong khi tàu
thuyền chạy hai chiều, phải mở rộng thêm về phía bờ lồi một đoạn ∆B .
(22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L - Chiều dài tính toán lớn nhất của tàu thuyền (m);
r - Bán kính cong của tuyến kênh (m) .
Khi r nhỏ hơn hay bằng 6L và vận tốc dòng chảy trong kênh
lớn hơn 0,3 đến 0,4 m/s thì phải nhân trị số ∆B tính trong công thức (22) với
hệ số an toàn K xác định như sau:
Trong đó:
Vt - Vận tốc của tàu, thuyền chạy trên kênh
(m/s);
V - Vận tốc dòng chảy trong kênh (m/s);
Khi r lớn hơn 201,không phải mở rộng kênh thêm.
(23)
6.2.5. Để tàu thuyền có thể chạy được trong mọi trường hợp,
chiều sâu nước nhỏ nhất trong kênh (kí hiệu hmin) phải thoả mãn điều
kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T - Mớn nước tính toán toàn phần của tầu, thuyền trong khi
chạy.
6.2.6. Bán kính cong của kênh phải thoả mãn điều kiện sau:
r ≥ K.L (25)
Trong đó:
r, L- Theo kí hiệu như điều 6.2.4;
K - Hệ số;
L, K - Xác định theo bảng 11 .
Bảng11
Loại tàu thuyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Tàu tự hành
Tàu kéo
Tàu đẩy
Bè
Lấy bằng chiều dài của tàu
Lấy bằng chiều dài của chiếc xà lan lớn nhất trong đoàn
tàu kéo
Lấy bằng chiều dài của cả đoàn tàu đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
3,5
5
6.2.7. Độ cao an toàn của đỉnh bờ kênh có vận tải lớn cần
xác định theo kết quả tính sóng do gió và do tàu thuyền gây ra.
Nếu dùng phương tiện đi trên bờ kênh để kéo tàu, thuyền thì
chiều rộng của đỉnh bờ kênh được xác định theo yêu cầu của phương tiện dùng để
kéo.
6.2.8. Để bảo vệ mái kênh không bị phá hoại do sóng gây ra,
phải gia cố mái kênh trong phạm vi tác dụng của sóng. Tải trọng tác dụng của
sóng do gió và do tàu thuyền gây ra xác định theo quy phạm hiện hành.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tàu, thuyền trong kênh với tốc độ cho phép lớn nhất ứng với
mức nước giao thông thuỷ cao nhất và thấp nhất.
2. Kênh tưới kết hợp vận tải thuỷ có thể không cần gia cố
mái khi có luận chứng đầy đủ.
6.3. Xác định kích thước mặt cắt kênh. .
6.3.1. Kích thước mặt cắt kênh theo chể độ nước chuyển động
ổn định đều được xác định theo công thức:
(26)
Trong đó:
Q - Lưu lượng của kênh (m3/s);
-
Diện tích mặt cắt ướt của kênh (m2);
R - Bán kính thuỷ lực (m); .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - Hệ số sezy, xác định theo công thức:
n - Hệ số nhám của kênh xác định theo phụ lục 9.
Trong tính toán sơ bộ có thể dùng công thức gần đúng
dưới đây để xác định y:
Khi R < lm. thì: y = 1,5
Khi R > lm thì: y = 1,3
Đối với kênh hình thang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ω, R - Kí hiệu như công thức (26)
b - Chiều rộng đáy kênh (m);
h - Chiều sâu nước trong kênh (m);
m - Hệ số mái kênh;
X - Chu vi ướt của kênh (m);
Mặt cắt ướt của kênh nên xác định theo phương pháp mặt cắt
thuỷ lực lợi nhất giới thiệu trong phụ lục 10.
6.3.2. Vận tốc trung bình của dòng chảy trong kênh xác định
theo công thức
C, R, i - Kí hiệu như điều (6.3.1.)
(32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3. Khi nước chuyển động không đều trong lòng kênh lăng
trụ thì việc tính toán thuỷ lực sê tiến hành theo công thức chuyển động không
đều, nếu như theo điều kiện làm việc của kênh không thể bỏ qua các sự sai khác
so với chế độ chảy đều.
6.3.4. Khi nước chuyển động không đều, có thể xuất hiện đường
cong nước dâng lên khi độ dốc mặt nước nhỏ hơn độ dốc đáy kênh, hoặc đường cong
nước hạ khi có độ dốc mặt nước lớn hơn độ dốc đáy kênh.
Chế độ dòng chảy quyết định dạng của đường cong, chế độ này
phụ thuộc vào mối tương quan giữa chiều sâu bình thường của dòng chảy và chiều
sâu phân giới hk.
6.3.5. Xác định chiều sâu phân giới của dòng chảy bằng cách
thử dần theo phương trình:
(33)
Trong đó:
ωk - Diện tích mặt cắt ướt ở chiều sâu phân giới
(m2) .
Bk - ch;ều rộng mặt cắt ướt ở chiều sâu phân giới
(m);
α - Hệ số động năng của dòng chảy; (thường lấy ( D = 1, l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g - Gia tốc trọng trường (m/s2).
6.3.6. Đối với kênh hình thang, có thể xác định chiều sâu
phân giới theo phương pháp của I- I- Agros- kin. .
hkt =k.hkc (34)
Trong đó:
xác
định theo bảng 12.
hkt - chiều sâu phân giới của kênh hình thang;
hkc- Chiều sâu phân giới của kênh hình chủ nhật
có cùng lưu lượng và chiều rộng đáy với kênh hình thang và xác định:
(35)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q = - Lưu lượng đơn vị (là lưu lượng
trên một đơn vị chiều rộng mặt cắt kênh chữ nhật);
b - Chiều rộng đáy kênh (m) .
6.3.7. Xác định độ dốc phân giới ik, theo công
thức:
Trong đó:
Xk, Bk, Ck - Lần lượt là
chu vi ướt, chiều rộng mặt cắt ướt và hệ số sezy khi chiều sâu phân giới hk
bằng h0 (h0 là chiều sâu chảy đều).
ở chế độ phân giới của dòng chảy, sự thay đổi không đáng kể
về tỉ năng của dòng chảy liên quan tưới sự thay đổi đáng kể của chiều sâu dòng
chảy. Do đó cần phải tránh thiết kế kênh có chế độ gần với chế độ phân giới:
Trong trường hợp đặc biệt cho phép chế độ dòng chảy trong kênh gần với chế độ
phân giới với điều kiện phải tân theo nhũng yêu cầu của điều 6.1.2.
6.3.8. Việc tính toán thuỷ lực những lòng dẫn tự nhiên sử
dụng như kênh dẫn được tiến hành theo những công thức chuyển động không đều.
Khi mặt cắt ngang và độ dốc của lòng dẫn không thay đổi, cho phép tính toán
theo công thức chuyển động đều.
Bảng 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
K
K
K
0,005
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,04
0,05
0,06
0,07
0,08
0,09
0,10
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,997
0,993
0,99
0,987
0,983
0,98
0,976
0,973
0,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,964
0,20
0,21
0,22
0,23
0,24
0,25
0,26
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,30
0,31
0,937
0,934
0,931
0,928
0,925
0,922
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,917
0,914
0,911
0,909
0,906
0,40
0,41
0,42
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,46
0,47
0,48
0,49
0,50
0,52
0,884
0,881
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,876
0,874
0,872
0,769
0,767
0,865
0,862
0,86
0,856
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
0,74
0,76
0,78
0,80
0,82
0,84
0,86
0,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
0,82
0,816
0,812
0,809
0,806
0,802
0,799
0,796
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,789
0,786
0,783
0,12
0,13
0,14
0,15
0,16
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,961
0,958
0,955
0,952
0,949
0,946
0,943
0,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,34
0,35
0,36
0,37
0,38
0,39
0,903
0,900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,895
0,893
0,89
0,883
0,886
0,54
0,56
0,58
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,64
0,66
0,68
0,852
0,848
0,844
0,839
0,835
0,831
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,823
0,94
0,96
0,98
1,00
1,1
1,2
1,3
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,777
0,774
0,771
0,757
0,744
0,731
0,719
6.3.9. Để tránh bối lắng và xói lở lòng kênh, trong tất cả
các chế độ làm việc từ Qmin đến Qmax , vận tốc trong kênh
phải thoả mãn:
Vmin >Vk1 (37)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Vk1, Vkx – Lần lượt là vận tốc không
lắng và không xói cho phép, xác định theo công thức (40), (39)
Vmin, Vmax – Lần lượt là vận tốc dòng
chảy tương ứng với Qmin , và Qmax
Trường hợp đặc biệt phải tăng vận tốc trong kênh, cần có
biện pháp gia cố kênh.
6.3.10. Vận tốc không xói cho phép phụ thuộc:
Tính chất cơ lí của đất nơi tuyến kênh đi qua để dùng đắp
kênh hoặc làm vật liệu gia cố kênh;
Lượng ngậm phù sa và tính chất phù sa của dòng chảy trong
kênh;
Lưu lượng của kênh, kích thước mặt cắt ngang của kênh và các
yếu tố thuỷ lực của dòng chảy trong kênh.
Khi lưu lượng của kênh không lớn lắm (Q nhỏ hơn 100 m3/s),
Vận tốc không xói cho phép xác định theo phụ lục 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vk.x = K.Q0,1 (39)
Trong đó:
K - Hệ số phụ thuộc vào đất lòng kênh, xác định theo bảng
13;
Q - Lưu lượng của kênh.
Bảng 13
Loại đất
K
Đất pha cát
Đất sét pha nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sét pha nặng
Đất sét
0,53
0,57
0,62
0,68
0,75
Khi lưu lượng của kênh lớn (Q lớn hơn 100m3/s) Cần thí
nghiệm để xác định vận tốc không xói cho phép.
6.3.12. Vận tốc không lắng cho phép phụ thuộc vào kích thước
mặt cắt kênh, lượng ngậm phù sa, độ thô thuỷ lực của bùn cát và các yếu tố thuỷ
lực của dòng chảy trong kênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(40)
Trong đó:
W Độ thô thuỷ lực (mm/s) của hạt có đường kính trung bình
dtb (mm);
dtb - Đường kính trung bình của đại bộ phận các
hạt phù sa lơ lửng (mm);
R - Bán kính thuỷ lực (m);
n - Hệ số nhám của lòng kênh;
p - Tỉ lệ phần trăm tính theo trọng lượng của các hạt phù sa
lơ lửng có đường kính xấp xỉ 0,25mm.
Khi thiếu tài liệu đo đạc trực tiếp về độ thô thuỷ lực của
hạt có đường kính trung bình có thể căn cứ vào đường kính trung bình của hạt để
xác định độ thông thuỷ lực theo bảng 14.
Bảng 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W (mm/s)
dtb (mm)
W (mm/s)
dtb (mm)
W (mm/s)
0,005
0,01
0,02
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,017
0,069
0,277
0,623
1,110
1,730
0,06
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,10
0,125
2,49
3,39
4,43
5,61
6,92
10,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,175
0,200
0,225
0,250
0,275
15,6
18,90
21,6
24,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,79
Khi lượng phù sa lơ lửng có đường kính hạt lớn hơn 0,25mm
không vượt quá 0,01% tính theo trọng lượng thì vận tốc không lắng cho phép
trong kênh có bán kính thuỷ lực R bằng lm, có thể xác định gần đúng theo trị số
dtb theo bảng 15.
Bảng 15
dtb(mm)
Vkt (m/s)
dtb(mm)
Vkt (m/s)
dtb(mm)
Vkt (m/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,4
0,6
0,8
0,22
0,45
0,67
0,82
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,4
1,6
1,8
0,95
1,0
1,02
1,05
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
2,5
2,6
3,0
1,10
1,10
1,11
1,11
1,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp hàm lượng cát của dòng chảy ít (nước lấy từ hồ
chứa) và nước chảy trong kênh nhỏ, có thể lấy Vk1 bằng 0,2 m/s.
6.3.13. Để tránh sự phát triển của cỏ dại trong lòng kênh, vận
tốc nhỏ nhất trong kênh không được nhỏ hơn 0,3m/s.
7. Các biện pháp chống. thấm cho kênh
7.1. Các biện pháp chống thấm
7.1.1. Căn cứ vào tính chất của đất ở lòng kênh, các điều
kiện địa chất thuỷ văn, kích thước của kênh và vật liệu hiện có để chọn biện
phăp chống thấm.
Các biện pháp chống thấm thông thường là lớp bao bọc bằng bê
tông, bê tông cốt thép, tường nghiêng bằng đất và lớp đất tự bối lắng (làm tắc
mạnh).
Biện pháp chống thấm của kênh cần được lựa chọn trên cơ sở
luận chứng kinh tế kĩ thuật.
7.1.2. Hiệu quả của lớp áo chống thấm được đánh giá theo: Sự
giảm lượng nước tổn thất do thấm;
Sự tăng sản lượng nông nghiệp do tăng lượng nước được tưới
dẫn tới tổng diện tích được tới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 16
Vật liệu lớp áo chống thấm
Hệ số thấm trung bình (cm/s)
Tuổi thọ (năm)
Bê tông đổ tại chỗ
Bê tông cốt thép đổ tại chỗ
Bê tông cốt thép lắp ghép (*)
Tường nghiêng bằng đất sét
(3 đến 5).10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,5 đến 2,1).10-6
7.10-6 đến 1.10-6
15 đến 20
20 đến 25
35 đến 40
5 đến 10
Chú thích: Hệ số thấm của bê tông hoặc bê tông cốt thép lắp
ghép có mối nổi chống thấm bằng polime đàn hồi.
7.1.3. Đối với kênh đắp và kênh nửa đào nửa đắp, các lớp áo
chống thấm cần làm trong lòng đến đỉnh bờ kênh. Đối với những kênh đào sâu thì
lớp áo chống thấm cần làm trong lòng kênh tới trên mực nước lớn nhất một đoạn
bằng chiều cao an toàn, xác định theo bảng 10. Trong trường hợp này, tạị mép
trên của lớp áo có thể làm cơ, có chiều rộng đủ để thi công và sửa chữa kênh
khi cần thiết.
7.1.4. Vận tốc không xói cho phép của kênh có lớp áo chống
thấm xác định theo phụ lục 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Nền của các lớp áo chống thấm cần phải chặt và ổn
định.
Tuỳ theo kiểu áo chống thấm, điều kiện địa chất thuỷ văn và
các điều kiện khác, công tác chuẩn bị nền của lớp áo chống thấm thường được
tiến hành như sau:
Làm chặt đất đắp hoặc đầt tơi xốp;
Sàn phẳng mái và đáy kênh; Cho thuốc trừ cỏ
7.2.2. Các lớp áo bằng bê tông đổ tại chỗ có thể đặt trực
tiếp trên nền đất, đá san phẳng.
7.2.3. Để đảm bảo bê tông lắp ghép tiếp xúc tốt với nền đất
dính, cần có lớp đệm bằng sạn, sỏi đã được san phẳng, dày khoảng 10cm. Cho phép
đặt trực tiếp các tấm bê tông trên nền đất khi nền được san thật bằng phẳng.
7.2.4. Khi kênh đi vên sườn đồi núi cần đặt các kết cấu
tiêu, lọc nước ở mái kênh để đảm bảo sự ổn định của mái tại nơi cần thiết.
7.3. Lớp áo bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép
7.3.1. Các lớp áo bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép phải sử
dụng khớp nổi kín nước đàn hồi. Tính toán mác bê tông hoặc bê tông cốt thép của
lớp áo phải tuân theo TCVN 4116: 1985 "kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
thuỷ công.Tiêu chuẩn thiết kế".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lớp áo bằng bê tông cốt thép lắp ghép, m lớn hơn hay
bằng 1,0.
7.3.3. Chiều dày của lớp áo bằng bê tông liền khối lấy theo
bảng 17.
Bảng 17
Chiều sâu nước trong kênh h, (m)
Chiều dày của lớp áo bê tông liền
khối, (cm)
h nhỏ hơn 1
h bằng 1 đến 2
h lớn hơn 2
8 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 đến 15
Chú thích: Đối với kênh có lưu lượng lớn hơn 50m3ls, chiều dày
của lớp áo phải xét đến tải trọng tác động của sóng đo gió và tàu, thuyền lên
mái theo các quy dịnh hiện hành.
7.3.4. Lớp áo bằng bê tông cốt thép liền khối thì lới thép
hàn được quy định như sau:
Đường kính cốt thép: 6 đến 8mm;
Mắt lưới: 15 x 15cm; 20 x 20cm; 25 x 25cm;
Chiều dày lớp áo xác định theo tính toán ổn định và độ bền nhưng
trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 10cm.
7.3.5. Các khe lún và khe nhiệt độ trong các lớp áo bằng bê
tông hoặc bê tông cốt thép liền khối được quy định như sau:
Khe lún ngang: từ 3 đến 4m làm một khe;
Khe nhiệt độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dọc: theo đường tiếp giáp giữa đáy và mái kênh.
7.3.6. Các mối nối thi công của lớp áo bê tông hoặc bê tông
cốt thép liền khối cần kết hợp với khe lún và khe nhiệt độ.
7.3.7. Lớp áo bằng bê tông cốt thép lắp ghép áp dụng có hiệu
quả khi:
ở vùng có nhà máy bê tông đúc sẵn; Mỏ vật liệu để làm bê
tông ở xa;
Việc vận chuyển vật liệu làm bê tông có nhiều khó khăn và
tốn kém;
Cần thi công lớp áo cả trong mùa mưa;
Kênh xây dựng ở những vùng thiếu nước, nhiệt độ cao, điều
kiện bảo dưỡng bê tông đổ tại chỗ khó khăn.
7.3.8. Nên làm lớp áo bê tông cốt thép lắp ghép bằng những
tấm mỏng, phẳng, bê tông cốt thép ứng suất trước.
7.3.9. Khi thiết kế các tấm bê tông cốt thép lắp ghép làm áo
kênh phải chọn phương án tối ưu về kích thước của tấm (ứng với những kích thước
của giá thành lm2 lớp áo là nhỏ nhất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các mối nổi; Vật chống thấm;
Điều kiện chuyên chở và lắp ráp tấm.
7.3.10. Có thể thiết kế kết hợp giữa bê tông liền khối và bê
tông cốt thép lắp ghép trong một đoạn kênh như đáy kênh là bê tông liền khối,
còn mái kênh là các tấm bê tông cốt thép lắp ghép.
7.3.11. Để bảo đảm cho mặt trên của tấm bê tông được phẳng khi
đầm bằng máy, các vòng móc cần bố trí vào thành của tấm và theo chiều dài của
tấm.
7.4. Lớp áo bằng đất.
Lớp áo kênh bằng đất chí có tác dụng chống thấm, không bảo
vệ được cho đáy và mái kênh chống tác động của sóng và các tác động cơ học
khác.
7.4.1. Khi đáy và mái kênh là đất sét, sét pha bị thấm, để
tăng độ chống thấm có thể làm tơi lớp đất mặt dày khoảng 40cm của đáy và mái
kênh (trường hợp hệ số mái kênh m lớn hơn 4), sau đó đầm chặt lại bằng các máy
đầm.
Khi hệ số mái kênh nhỏ hơn 2, việc làm tơi đất và đầm chặt
đất phải được tiến hành đồng thời.
Nếu bảo đảm được độ ẩm tối ưu của đất đầm thì có thể đầm
chặt đất tới độ sâu 0,6 đến 1m và làm giảm tổn thất thấm từ 1,2 đến 1,4 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thay đất ở đáy và mái kênh bằng các loại đất ít thấm hơn
(sét pha sét), chiều dày lớp áo ở đáy là 0,4 đến 0,6m; ở mái là 0,6 đến 1,0 m.
Chiều dày lớp áo ở đáy kênh phải được quy định xuất phát từ điều kiện an toàn
cho xe cộ đi lại trên bờ kênh. Mặt lớp áo đất nền được gia cố bằng đá dăm (hoặc
đất cấp phối) từ mép đỉnh tới dưới mức nước thấp nhất (M.N. min) trong kênh là
0,5m (hình 3).
Không cho phép hạ nhanh mực núớc trong kênh xuống thấp hơn mực
nước ngầm ở sau áo kênh. Trong trường hợp không thúc hiện được điều quy định
này, phải bố trí hệ thống lọc, tiêu ngầm sau áo kênh.
Khi tháo cạn nước trong kênh để sửa chữa, phải tính toán tốc
độ hạ thấp nước trong kênh và khi cần thiết phải hạ mực nước ngầm xuống.
b) Gây bồi chống thấm: gây bồi chống thấm được sử dụng đối
với các kênh đi qua vùng cát.
Để gây bồi, sử dụng dòng chảy tự nhiên có lượng bùn cát lơ lửng
lớn, hoặc bằng phương pháp nhân tạo, như đưa một dung dịch sét (cỡ hạt 0,1 đến 0,05mm)
vào dòng chảy trong kênh.
Khi gây bối nhân tạo, các hạt sét thường trôi sâu vào trong đất
cát từ 5 đến 20cm tuỳ theo đường kính trung bình của hạt đất cát được bồi D và
hạt sét gây bồi d.
Tỉ số không được nhỏ hơn 0,2 đến 0,15.
Thời gian liên tục cần tiến hành gây bối xác định theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
W - Lượng sét khô yêu cầu để gây bồi (kg/m2);
s - Diện tích bề mặt lòng kênh cần gây bồi (m2);
r -
Độ đục của dòng chảy trong kênh cần được gây bồi, (kg/m3)
Q - Lưu lượng nước đưa vào kênh cần được gây bồi, (m3/s).
Để bảo đảm lắng được nhiều các hạt sét trên bề mặt kênh, vận
tốc dòng chảy trong kênh ở thời kì gây bồi không được vượt quá 0,2m/s, còn tốc
độ sau đó ở các kênh đã được gây bồi không được lớn hơn 0,6 đến 0,7m/s.
Phụ
lục 1
Tổn
thất cột nước của các công trình trên hệ thống kênh tưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn thất cột nước qua cầu phụ thuộc vận tốc dòng chảy trong
kênh và hệ số co hẹp εc lấy theo bảng 1.
Bảng 1 Tổn thất cột nước qua eấu
giao thông (m), phụ thuộc vào vận tốc trong kênh v(m/s) và hệ số co hẹp εc
V (m/s)
εc
0,4
0,6
0,8
0,9
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,052
0,080
0,115
0,157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,019
0,030
0,041
0,055
0,070
0,007
0,010
0,014
0,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
0,005
0,008
0,011
0,015
0,003
0,004
0,005
0,007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
0,002
0,003
0,005
0,006
Trong tính toán sơ bộ có thể lấy
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d - Tổng các chiều dày của trụ cầu (m);
Btb - Chiều rộng của dòng chảy trong kênh lấy
theo chiều rộng trung bình:
Btb = b + mh; (m);
b - Chiều rộng đáy kênh (m);
m- Hệ số mái kênh
h - Chiều sâu nước trong kênh (m).
2. Tổn thất cột nước qua cầu máng
Tổn thất cột nước qua máng trong trường hợp có phần vào và
phần ra thu hẹp và mở rộng đột ngột lấy theo bảng 2. Trường hợp mở rộng và thu
hẹp dần, theo bảng 3.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 – Tổn thất cột nước qua cấu
máng, có phần vào, phần ra, thu hẹp và mở rộng dột ngột (m).
V (m/s)
εm
0,4
0,6
0,8
0,9
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,076
0,120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,234
0,307
0,023
0,037
0,051
0,068
0,090
0,007
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
0,025
0,003
0,004
0,006
0,008
0,010
Bảng 3 - Tổn thất cột nước qua cầu
máng có phấn vào,phấn rạ, thu hẹp và mở rộng dần (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εm
0,4
0,6
0,8
0,9
0,4
0,5
0,6
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,066
0,104
0,149
0,203
0,266
0,021
0,033
0,045
0,061
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007
0,010
0,014
0,020
0,025
0,003
0,004
0,006
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số co hẹp do máng
Trong đó:
ωm - Diện tích mặt cắt ướt của cầu máng, (m2);
ω- Diện tích mặt cắt ướt của kênh, (m2).
3. Tổn thất cột nước qua cống luồn
Tổn thất cột nước qua cống luồn bao gồm:
tổn thất cột nước ở phần vào, phần ra, hW1 (m);
tổn thất cột nước dọc theo chiều dài cống hW2 (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Cống luốn cong thường có 2 đoạn cong theo mặt cắt dọc cống
kí hiệu hW3 –tổn thất cột nước qua chỗ cong).
Tổn thất cột nước qua cống luồn:
hW = hW1 + hW2
+ hW3, (m)
Các trị số hW1, hW2, hW3 xác
định theo bảng 4 hoặc bảng 5, bảng 6 và bảng 7
Trong các bảng trên:
Trong đó:
V - Vận tốc của dòng chảy trong kênh (m/s), ứng với lưu lượng
thiết kế;
Vc - Vận tốc của dòng chảy trong cống (m/s), ứng với lưu lượng
thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vc (m/s)
K
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
1,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,230
0,409
0,076
0,712
0,204
0,051
0,115
0204
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,102
Bảng 5 – Tổn thất cột nước ở phần
vào, phần ra (hW1) thu hẹp và mở rộng dần (m)
Vc (m/s)
K
0,2
0,4
0,6
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
0,087
0,195
0,347
0,066
0,149
0,265
0,046
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,184
0,025
0,038
0,102
Bảng 6 – Tổn thất cột nước dọc theo
chiều dài cống luồn hW2 (m)
d(m)
0,05
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
L (m)
Vc (m/s)
1,0
1,5
2,0
1,0
1,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
1,0
1,5
2,0
5.
10.
15.
20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.
35.
40.
45.
50.
60.
70.
80.
90.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,05
0,08
0,10
0,13
0,15
0,18
0,20
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,35
0,40
0,45
0,50
0,05
0,11
0,17
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,39
0,41
0,50
0,55
0,66
0,77
0,88
0,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,20
0,30
0,39
0,49
0,59
0,69
0,78
0,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1,40
1,60
1,80
2,00
0,01
0,02
0,02
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,06
0,06
0,07
0,08
0,10
0,11
0,13
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,04
0,05
0,07
0,09
0,11
0,13
0,14
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,28
0,32
0,36
0,40
0,03
0,06
0,10
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,22
0,25
0,28
0,32
0,36
0,42
0,48
0,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,01
0,01
0,02
0,02
0,03
0,03
0,04
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,06
0,07
0,08
0,09
0,01
0,02
0,03
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,07
0,08
0,09
0,10
0,12
0,14
0,16
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,04
0,05
0,07
0,09
0,11
0,12
0,14
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,28
0,32
0,36
0,40
0,00
0,00
0,00
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,02
0,02
0,03
0,03
0,04
0,04
0,05
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,01
0,02
0,03
0,03
0,04
0,05
0,06
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,10
0,11
0,12
0,14
0,01
0,02
0,04
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,08
0,10
0,11
0,12
0,12
014
0,16
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
d- Đường kính cống luồn (m);
L- Chiều dài cống luồn (m).
Bảng 7- Tổn thất cột nước tại chỗ
hW3 của cống luồn (m)
Vc (m/s)
r0: d
2
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
1,0
1,5
2,0
0,002
0,005
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
0,006
0,001
0,003
0,006
0,001
0,003
0,009
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
0,001
0,002
0,004
0,001
0,002
0,003
r0 – Bán kính cong tính đến trục cống tại đoạn cong
hW3 của cống luồn (m)
4. Tổn thất cột nước qua cống điều tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp theo sơ đồ chảy qua lỗ lấy theo bảng 8.
Bảng 8 – Tổn thất cột nước qua cống
điều tiết theo sơ đồ chảy qua lỗ (m)
Vc (m/s)
K1
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,8
1,0
1,5
2,0
0,151
0,346
0,616
0,149
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,600
0,145
0,326
0,580
0,142
0,320
0,591
0,139
0,314
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,131
0,296
0,529
0,121
0,271
0,483
0,111
0250
0,445
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
h- Chiều sâu nước trước cống (m)
a- Chiều cao của lỗ (m)
5. Tổn thất cột nước qua cống lấy nước:
Cống có áp: xác định theo cống luồn (mục 3 của phụ lục này)
Cống không áp: Theo cống điều tiết (mục 4 phụ lục này).
Phụ
lục 2
Hệ
số thấm Kt của các loại đất
(Dùng trong công thức 8a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kt (m/ ngày đêm)
Đất có tính chất thấm nước rất nhỏ (đất sét nặng)
Đất có tính chất thấm nước nhỏ (đất sét, đất sét pha nặng)
Đất có tính chất thấm nước vừa (đất sét pha)
Đất có tính chất thấm nước lớn (đất cát pha, đất cát mịn)
Đất có tính chất thấm nước rất lớn (cát thô, sỏi sạn)
0,01
0,01 đến 0,05
0,05 đến 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Phụ
lục 3
Bảng
tính sẵn lưu lượng thấm trên 1km chiều dài kênh
(Theo công thức 9)
Lưu lượng của kênh (m3/s
)
Lưu lượng thấm trên 1km chiều dài
kênh Qt (1/s - km)
Thấm rất ít
A = 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấm ít
A = 1,3
m = 0,35
Thấm vừa
A = 1,9
m = 0,40
Thấm nhiều
A = 2,65
m = 0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A = 3,40
m = 0,50
1
2
3
4
5
6
0,051 – 0,060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,071 – 0,080
0,081 – 0,090
0,091 – 0,100
0,101 – 0,120
0,121 – 0,140
0,141 – 0,170
0,90
1,00
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,50
1,70
1,90
2,00
2,20
2,50
2,60
2,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,10
3,80
3,30
3,70
4,00
4,30
4,60
5,00
5,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,40
5,90
6,40
6,80
7,30
7,90
8,60
9,70
8,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,30
9,80
10,00
11,00
12,00
13,00
0,171 – 0,200
0,201 – 0,230
0,231 – 0,260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,301 – 0,350
0,351 – 0 400
0,401 – 0,450
0,451 – 0,500
0,501 – 0,600
0,601 – 0,700
0,701 – 0,850
0,851 – 1,000
1,001 – 1,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,501 – 1,750
1,751 – 2,000
2,001 – 2,500
2,501 – 3,000
3,001 – 3,500
3,501 – 4,000
4,001 – 5,000
5,001 – 6,000
6,001 – 7,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,001 – 9,000
9,001 – 10,00
10,001 – 12,00
12,001 – 14,00
14,001 – 17,00
17,001 – 20,00
20,001 - 23,00
23,001 – 26,00
26,001 – 30,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,40
2,60
2,90
3,20
3,50
3,80
4,20
4,60
5,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,50
7,10
8,70
9,90
11,00
12,00
14,90
16,00
18,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,00
26,00
29,00
31,00
34,00
37,00
42,00
48,00
54,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,00
72,00
4,30
4,70
5,10
5,00
6,00
6,60
7,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,70
9,70
10,90
12,30
13,90
15,70
18,30
19,30
22,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,10
30,00
34,00
39,10
43,00
47,00
51,00
55,00
61,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,00
86,00
94,00
102,00
110,00
6,90
7,60
8,20
8,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,00
11,00
12,00
13,00
15,00
16,00
18,00
20,00
23,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,00
31,00
35,00
39,00
42,00
47,00
53,00
58,00
64,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,00
81,00
89,00
98,00
109,00
120,00
150,00
159,00
10,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,20
13,10
14,20
15,40
16,10
17,50
18,00
20,80
22,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,20
31,20
34,80
37,00
41,00
46,00
50,00
54,00
60,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,00
80,00
86,00
91,00
98,00
101,00
120,00
132,00
144,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162,00
15,00
16,00
17,00
18,00
19,00
21,00
22,00
23,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,00
30,00
33,00
36,00
40,00
43,00
46,00
51,00
57,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,00
72,00
80,00
87,00
93,00
99,00
105,00
112,00
122,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147,00
158,00
168,00
180,00
Phụ
lục 4
Hệ
số ảnh hưởng của chất đất đến lưu lượng thấm (At và mt)
dùng trong công thức (9)
Bảng 1
Loại đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At
mt
Đất sét
Đất sét pha nặng
Đất pha sét vừa
Đất sét pha nhẹ
Đất cát pha
Thấm rất ít
Thấm ít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấm nhiều
Thấm rất mạnh
0,07
1,30
1,90
2,65
3,40
0,30
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,50
Bảng 2 – Bảng tính hệ số ' và m0
trong công thức10
Loại đất
At
mt
Đất pha sét nhẹ
Đất pha sét vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2,85 đến 3,5)
(1,87 đến 2,3)
(1,0 đến 1,3)
0,5
0,4 đến 0,5
0,3 đến 0,5
Trong bảng trị số ∆ nhỏ tương ứng với trị số m0 nhỏ
Phụ
lục 5
Hệ
số hiệu chỉnh dùng
trong công thức (11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu mức nước ngầm (m) kể từ
đáy kênh
1
3
5
7,5
10
15
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
3,0
10,0
20,0
30,0
50,0
100,0
0,02
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
0,36
0,35
0,32
0,28
-
0,79
0,63
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,37
0,33
-
-
0,82
0,65
0,57
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
-
-
-
0,79
0,71
0,66
0,60
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,91
0,82
0,77
0,64
0,58
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,94
0,84
0,73
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97
0,84
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 6
Hệ
số lợi dụng của kênh nhỏ
Bảng 1 – Hệ số lợi dụng của kênh nhỏ
dựa theo diện tích của khu tưới, loại kênh và tính chất đất đắp kênh
Diện tích tưới (ha)
Kênh loại A
Kênh loại B
Đất thấm nhiều
Đất thấm vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất thấm nhiều
Đất thấm vừa
Đất thấm ít
25
50
100
150
200
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,72
0,69
0,66
0,62
0,90
0,87
0,84
0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
0,95
0,92
0,90
0,87
0,84
0,80
0,75
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,60
0,57
0,85
0,80
0,75
0,72
0,70
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
0,83
0,80
0,77
0,74
Chú thích: kênh loại A có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 50m/ha và
số lượng cửa lấy nước nhỏ hơn hoặc bằng 3; Kênh B có chiều dài lớn hơn hoặc
5om/ha và số lượng của cửa lấy nước lớn hơn 3.
Bảng 2 – Hệ số lợi dụng của kênh nhỏ
dựa theo chiều dài của kênh và lưu lượng trong kênh
Lưu lượng (m3/s)
Chiều dài của kênh (km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 đến < 4
4 đến < 6
6 đến 8
Nhỏ hơn 0,025
0,025 đến nhỏ hơn 0,05
0,05 đến nhỏ hơn 0,100
0,100 đến nhỏ hơn 0,150
0,150 đến nhỏ hơn 0,200
0,200 đến nhỏ hơn 0,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,83
0,85
0,87
0,88
0,75
0,78
0,80
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,86
-
-
0,75
0,78
0,80
0,82
0,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,75
0,78
0,79
0,80
Phụ
lục 7
Các
kích thước mặt cắt kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng
Q nhỏ hơn hoặc bằng 1m3/s;
Hệ số mái kênh
m
bằng
1 và 1,5
Hệ số nhám
n
bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc đáy kênh
i
bằng
0,0002 đến 0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Các bảng 1đến bảng 10 được biểu thị như sau;
b- Chiều rộng đáy kênh (m)
Dòng trên – các trị số chiều sâu nước trong kênh (h) tính
bằng mét;
Dòng dưới – các trị số vận tốc trung bình trong mặt cắt,
tính bằng m/s
Kí hiệu (-) và (x) biểu thị mặt cắt quá hẹp và quá rộng;
trị số :
Không nên thiết kế kênh có trị số E lớn quá vì những mặt cắt
này thường chiếm nhiều diện tích mặt bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận
tốc không xói cho phép
Bảng 1 – Vận tốc không xói cho phép
(m/s) đối với đất dính
Loại đất
Kích thước hạt (mm)
Vkx ứng với chiều sâu nước trung
bình trong kênh (m/s)
htb= 0,4
htb= 1,0
htb= 2,0
htb ≥ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát nhỏ
Cát vừa
Cát thô
Sỏi nhỏ
Sỏi vừa
Sỏi lớn
Đá dăm nhỏ
Đá dăm vừa
Đá dăm lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá cuội vừa
Đá cuội lớn
Đá tảng
0,005 đến 0,05
0,05 đến 0,25
0,25 đến 1,00
1 đến 2,5
2,5 đến 5,0
5 đến 10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 đến 25
25 đến 40
40 đến 75
75 đến 100
100 đến 150
150 đến 200
lớn hơn 200
0,12 đến 0,17
0,17 đến 0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47 đến 0,53
0,53 đến 0,65
0,65 đến 0,80
0,8 đến 0,95
0,95 đến 1,2
1,2 đến 1,5
1,3 đến 2,0
2 đến 2,3
2,3 đến 2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn hơn 3,2
0,15 đến 0,21
0,21 đến 0,32
0,32 đến 0,57
0,57 đến 0,65
0,65 đến 0,8
0,8 đến 1,0
1,0 đến 1,2
1,2 đến 1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8 đến 2,4
2,4 đến 2,8
2,8 đến 3,4
3,4 đến 3,9
lớn hơn 3,9
0,17 đến 0,24
0,24 đến 0,37
0,37đến 0,65
0,65 đến 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9 đến 1,1
1,1 đến 1,3
1,3 đến 1,6
1,6 đến 2,1
2,1 đến 2,8
2,8 đến 3,2
3,2 đến 3,9
3,9 đến 4,5
lớn hơn 4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26 đến 0,4
0,4 đến 0,7
0,7 đến 0,8
0,8 đến 0,95
0,95 đến 1,2
1,2 đến 1,4
1,4 đến 1,8
1,8 đến 2,2
2,2 đến 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1 đến 4,2
4,2 đến 4,9
lớn hơn 4,9
Bảng 2 – Vận tốc không xói cho phép
đối với đất dính khi bán kính thủy lực R= 1 và hàm lượng phù sa trong nước
0,1kg/m3
Loại đất
Tỉ lệ hạt có đường kính (d) dưới
0,005mm (%)
Dung trọng khô của đất (T/m3)
1,1 đến 1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7 đến 2,0
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Đất sét pha nhẹ
Đất sét pha vừa
Đất sét pha nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 đến 18
18 đến 25
25 đến 31
33
0,40 đến 0,60
0,45 đến 0,65
0,55 đến 0,70
0,65 đến 0,75
0,60 đến 0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70 đến 1,00
0,75 đến 0,90
0,80 đến 0,90
0,85 đến 1,00
1,00 đến 1,20
0,95 đến 1,25
Chú thích:
1. Nếu hàm lượng phù sa trong nước lớn hơn 0,1kg/m3
thì trị số vận tốc không xói trong bảng trên có thể cộng thêm một số gia theo
bảng 3.
2. Khi R khác 1, các trị số trong bảng 2 cần nhân với R1/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
Số gia (%)
Loại đất
Số gia (%)
Cát nhỏ và cát vừa
Cát to
Sỏi nhỏ
Sỏi vừa
Sỏi to
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 đến 35
25 đến 35
20 đến 25
10 đến 20
Cuội
Đất sét pha nhẹ
Đất sét pha vừa
Đất sét pha nặng
Đất sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 đến 15
15 đến 20
20 đến 25
20 đến 25
Bảng 4 – Vận tốc không xói cho phép
của kênh đào trong đá (m/s)
Loại đá
Lưu lượng của kênh (m3/s)
dưới 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên 10
- Đá trầm tích phong hóa mềm yếu (sét kết, bột kết, cát
kết phong hoá)
- Đá trầm tích phong hoá vừa (đá dăm kết, đá vôi nứt nẻ,
cát kết nứt nẻ)
- Đá trầm tích rắn chắc (cát kết, đá vôi, đá vôi silic)
- Đá kết tinh, đá phún xuất
2,5
3,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
4,25
6,00
9,00
3,5
5,0
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 – Vận tốc không xói cho phép
của kênh có lớp áo bọc chống thấm (m/s)
Loại gia cố
Mác bê tông hoặc vữa xây
Chiều sâu nước trong kênh (m)
0,5
1,0
3,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
Lớp áo bằng bê tông (trong dòng chảy
50
9,6
10,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
không có cát và cuội sỏi)
75
100
150
200
300
11,2
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
19,2
12,4
13,8
15,6
17,3
21,2
11,3
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
24,6
15,2
17,0
19,1
21,2
21,1
Lớp áo bằng đá xây (trong dòng chảy không có cát và cuội
sỏi)
150-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
7,4
6,3
4,3
8,7
7,1
5,6
10,7
9,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,6
9,8
6,7
Rọ đá (2,5 x 5,0 x 1,0) m và lớn hơn
-
4,7
5,5
6,8
7,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nền bằng đất đắp mới đầm nện khi cỡ đá hộc;
15 đến 20cm
20 đến 30cm
2,4
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,3
3,5
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
4,4
+ Nền đá lún hoặc được đầm nện chặt khi có đá hộc:
15 đến 20
20 đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,6
3,0
3,0
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
4,5
4,0
4,9
áo gồm 2 lớp đá hộc đặt trên lớp đá dăm khi cỡ đá hộc:
15 đến 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
3,0
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,7
4,3
4,7
4,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 9
Hệ
số nhám của kênh và sông suối
Bảng 1- Hệ số nhám của kênh đất
Đặc điểm của kênh
Hệ số nhám (n) của lòng kênh
Kênh tưới
Kênh tiêu
1. Lưu lượng kênh lớn hơn 25m3/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuyến kênh đi qua đất lẫn sỏi cuội
2. Lưu lượng của kênh từ 01 đến 25 m3/s
- Tuyến đi qua đất dính và các loại đất cát
- Tuyến đi qua đất lẫn sỏi cuội
3. Lưu lượng của kênh nhỏ hơn 1m3/s
4. Kênh sử dụng theo định kì
0,020
0,0225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0225
0,025
0,035
0,0275
0,025
0,0275
0,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035
Bảng 2 - Hệ số nhám của kênh đào
trong đá
Đặc điểm của mặt lòng kênh
Hệ số nhám (n)
1. Mặt được sửa sang tốt
2. Mặt được sửa sang vừa và không có chỗ lồi lõm
3. Mặt được sửa sang vừa, có chỗ lồi lõm
0,02 đến 0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04 đến 0,045
Bảng 3 - Hệ số nhám của kênh có lớp
áo bọc
Loại gia cố
Đặc điểm ở trên mặt
Hệ số nhám (n)
1. Tráng vữa xi măng trên mặt bằng phẳng
2. Mặt bằng bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cầu máng bằng gỗ
5. Mặt lát bằng đá tròn cạnh
6. Mặt xây lát bằng đá đã gia công
7. Mặt xây lát bằng gạch
8. Mặt xây lát đá hộc trát bằng vữa xi măng
- Nhẵn
- Không nhẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt nhám
- Mặt đã sửa chữa bằng phẳng
- Mặt chưa sửa
- Gỗ bào nhẵn
- Gỗ chưa bào nhẵn
0,012
0,014
0,015
0,017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
0,012
0,013
0,0225
0,015
0,013
0,011- 0,012
Bảng 4 - Hệ số nhám của sông suối
thiên nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số nhám (n)
- Lòng dẫn là đất trong điều kiện thuận lợi (sạch, thẳng)
- Lòng dẫn có lẫn đá trong điều kiện thuận lợi
- Lòng dẫn là đất cứng trong các điểu kiện rất thuận lợi
- Lòng dẫn có dòng chảy quẩn,có nhiều bối tích hoặc thực
vật che phủ, dòng chảy quẩn,cô nhiều tạp chất và rất cong.
- Lòng dẫn cong đều đặn với số lượng bãi bối và hố xói
không lớn lắm
- Như trên nhưng dòng chảy có nhiều tạp chất và đá lăn
- Những đoạn sông có nhiều tạp chất,dòng chảy rất chậm và
các hố xói sâu
- Những đoạn sông có rất nhiều tạp chất kiểu đầm lầy (rác
rưởi, ở nhiều chỗ nước ứ đọng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bãi bối có rất nhiều tạp chất,dòng chảy yếu, hố xói
sâu và lớn
- Như trên nhưng với dòng chảy xiết
- Các bãi bồi khô, các lùm cây rậm
0,025 đến 0,03
0,03 đến 0,04
0,04
0,05
0,033 đến 0,045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 đến 0,08
0,075 đến 0,15
0,05
0,08
0,10
0,20
Phụ
lục 10
Xác
định kích thước mặt cắt kênh theo phương pháp mặt cắt thuỷ lực lợi nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định chiều rộng đáy kênh hình thang, biết Q = 8m3/s; h
= 1,60m; m = 1,75; n = 0,025 và i= 0,0004
Tính trị số
Trong đó:
- xác định theo bảng 1 của phụ lục này;
Bln - bán kính thuỷ lực ứng với mặt cắt thuỷ lực
lợi nhất.
- Từ bảng 2 tìm được Bln = 1,03m do đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ta có: =3,28 và chiều rộng đáy kênh cần tìm
sẽ là
Bài toán 2:
Xác định chiều sâu nước h của kênh hình thang biết:
b = 2m, Q = 3m3/s, m = 1, n = 0,014, i =0,0008
Theo bảng 2 khi n = 0,014 ta thấy trị số:
Rln = 0,54m do đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu của dòng chảy trong kênh: h = 1,46 Rln=
1,46.0,54 = 0,79m
Bài toán 3:
Tính kích thước của kênh hình thang biết:
Q = 4,25m3/s, m = 1,5, i= 0,0004, n = 0,225 và
vận tốc V = 0,75m/s.
Tra bảng 2 với n = 0,0225 có:
Rln= 0,81m và Rln = 38,54m/s
Vận tốc ứng với mặt cắt thuỷ lực lợi nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước kênh sẽ là:
Bài toán 4:
Xác định chiều rộng đáy và độ dốc của kênh hình thang để tải
lưu lượng:
Q = 3,5m3/s, cho biết m = 1,5, n = 0,025, h =
1,2m và V = 0,5m/s.
- Bán kính thuỷ lực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ứng với n= 0,025 tìm được
- Độ dốc đáy kênh:
Bảng 1 – Bảng xác định trị số
(4m0)-1 theo m
m
0
0,50
0,75
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
2,00
2,25
2,5
3,00
m0
(4m0) -1
2,000
0,1250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,144
1,750
0,143
1,828
0,137
1,952
0,128
2,106
0,119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,110
2,482
0,101
2,885
0,087
3,325
0,076
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66