Chỉ tiêu
|
Không còn vỏ
|
Còn vỏ
|
- Độ ẩm, % khối lượng,
không lớn hơn
|
12,0
|
12,0
|
- Hàm lượng tinh bột, % khối lượng,
không nhỏ hơn
|
75,0
|
65,0
|
- Hàm lượng xơ, % khối lượng, không lớn
hơn
|
10,0
|
15,0
|
- Tạp chất (cát, sạn, bụi, rác), %
khối lượng,
không
lớn hơn
|
0,5
|
1,0
|
- Sâu mọt sống, con/kg, không lớn hơn
|
0
|
5
|
- Tạp chất sắt, vật sắc cạnh f ³ 2mm
|
0
|
0
|
2. Phương pháp thử
2.1. Lấy mẫu
2.1.1. Khái niệm
- Lô sắn đồng nhất: là một khối lượng sắn khô
nhất định ở cùng một dạng
chế biến có cùng hạng chất lượng, được
chứa đựng trong cùng loại bao bì (hoặc đổ rời), giao nhận cùng một thời gian và có
khối lượng không quá 1000 bao hoặc 5T với lô sắn rời.
- Mẫu ban đầu: lượng sắn khô lấy từ một vị trí
được chỉ định lấy mẫu.
- Mẫu chung: tổng khối lượng các mẫu ban đầu được lấy
trong lô và có khối lượng không nhỏ hơn 4kg.
- Mẫu trung bình: được lập từ mẫu chung dùng để
đánh giá chất lượng lô hàng. Mẫu trung bình phải được bao gói ghi nhãn theo qui định và có khối lượng là 1kg.
2.1.2. Dụng cụ lấy mẫu và
chứa
đựng
mẫu
- Dụng cụ lấy mẫu có dung tích phù hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ phân mẫu;
- Túi PP hoặc bình chứa mẫu trung bình có dung
tích phù hợp;
- Cân kỹ thuật.
2.1.3. Lấy mẫu ban đầu
a) Với lô hàng rời: san phẳng
mặt lô sao cho chiều cao lô không quá 1m. Lấy 5 mẫu ban đầu ở 4 góc và điểm
cắt của 2 đường chéo của mặt
phẳng lô sắn nếu có điều kiện, ở mỗi vị trí, mẫu ban đầu được lấy ở các điểm
trên, dưới, giữa của lô hàng. Khối
lượng mẫu ban đầu được lấy sao cho khối lượng mẫu chung không nhỏ hơn 4kg.
b) Với lô hàng đóng bao:
- Số lượng các bao được chỉ định lấy mẫu
theo
qui
định sau:
Cỡ lô
Số bao được lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6
101
201
đến
đến
đến
đến
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
400
bao:
bao:
bao:
bao:
Lấy tất cả các bao
Lấy 10% số bao nhưng không ít hơn 5
bao
Lấy 8% số bao nhưng không ít hơn 10
bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 400 bao:
Lấy 5% số bao nhưng không ít hơn 25
bao.
- Từ các bao được chỉ định lấy mẫu,
lấy mỗi bao một mẫu ban đầu. Nên lấy mẫu ở vị trí khác nhau đối với mỗi bao được lấy mẫu.
Khối lượng mẫu ban đầu được lấy sao cho khối lượng mẫu chung không nhỏ hơn 4kg.
2.1.4. Lập mẫu trung bình
- Trộn đều mẫu chung, dùng dụng cụ phân mẫu để lập mẫu
trung
bình
theo
nguyên tắc loại bỏ các phần đối đỉnh của mẫu
chung. Khối lượng mẫu trung bình là 1kg.
- Tùy theo mục đích lấy mẫu để quyết
định số lượng mẫu trung bình cần lập.
- Mẫu trung bình cần được chứa ngay trong
các bao bì chứa mẫu (2.1.2) khô sạch, niêm phong kín, bên trong và bên
ngoài đều có nhãn đính kèm với nội dung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cỡ lô;
- Thời gian, địa điểm và người lấy mẫu;
- Khối lượng mẫu.
2.1.5. Các mẫu trung bình cần được chuyển
ngay đến nơi phân tích trong các điều kiện sao cho không ảnh hưởng tới chất lượng của mẫu.
2.2. Xác định sâu mọt sống
Chỉ tiêu sâu mọt sống cần được xác định đầu tiên, cần chú ý tránh
số sâu mọt đã vũ hóa có thể bay
khi mở mẫu trung
bình.
Sâu mọt sống được tính theo các dạng
biến thái của sâu mọt như: sâu non, nhộng, mọt trưởng thành.
Trình tự và kỹ thuật xác định sâu mọt sống theo TCVN 4295-86.
2.3. Xác định tạp chất
Tạp chất bao gồm tạp chất vô cơ: cát,
sạn, mảnh kim loại... và tạp chất hữu cơ: rác, xơ, cuống, vỏ (đối với sắn không vỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khay men trắng có dung tích phù hợp;
- Kẹp gắp;
- Cân chính xác đến 0,1g;
- Rây có đường kính lỗ 2mm có ngăn đáy và có nắp.
Tiến hành:
Mẫu trung bình sau khi đã xác định sâu mọt sống
được dùng để xác định tạp chất theo trình tự:
- Đổ mẫu ra khay men trắng, dùng kẹp nhặt hết
các tạp chất lớn như rác,
xơ, mảnh sạn...
- Phần mẫu còn lại được đổ vào ngăn rây đã lắp đáy, đậy nắp,
rây vòng tròn nhẹ
nhàng để tránh làm tời bột từ mẫu, rây khoảng
1 phút sau đó kiểm tra lại xem còn tạp chất lẫn ở phần còn lại
trên rây không.
- Cân phần còn lại trên sàng chính xác đến
0,1g. Tạp chất (X) được tính bằng % khối lượng theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m - khối lượng mẫu, g;
m1 - khối lượng mẫu đã
loại tạp chất, g.
2.4. Xác định các chỉ tiêu cảm quan
- Xác định mùi: Ngay khi mở mẫu trung
bình để xác định sâu mọt đã cần để xác định
mùi của mẫu. Nếu nghi ngờ có mùi lạ,
có thể dùng phương pháp gia nhiệt sau:
Nghiền khoảng 20 - 30g mẫu,
cho lượng mẫu đã nghiền vào cốc
có dung tích phù hợp, đổ nước nóng khoảng
80°C ngập bột trong cốc, đậy cốc bằng
miếng thủy tinh phẳng,
sau khoảng 30 giây, ngửi mùi bốc lên từ mẫu.
- Xác định màu sắc: Tiến hành xác
định màu sắc trong điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc đèn có ánh sáng tương tự
ánh sáng tự nhiên. Đổ mẫu ra một mặt
phẳng khô sạch có màu
tối, để quan sát màu sắc của mẫu.
- Xác định vị: nghiền mịn khoảng 20g mẫu, lấy khoảng
1g bột để lên đầu lưỡi để xác định
vị. Trước khi xác định, kiểm nghiệm
viên cần súc miệng bằng nước cất.
2.5. Xác định độ ẩm theo TCVN 4295-86.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Xác định hàm lượng xơ thô theo TCVN
5103-90 (ISO 5948-1981).
2.8. Xác định tạp chất sắt theo TCVN
1537-74.
3. Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển
3.1. Sắn khô được đóng gói trong các bao bì
phù hợp, khô, sạch, lành đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng sắn,
bên ngoài có nhãn với nội dung sau:
- Tên sản phẩm;
- Nơi và thời gian sản xuất;
- Khối lượng tịnh và cả bì.
3.2. Kho bảo quản sắn khô phải sạch, có mái
che, đảm bảo thông thoáng để tránh tích tụ nhiệt trong quá trình bảo quản.
Kho không có mùi lạ, có
phương
tiện
để chống
sự
xâm
nhập
của
chuột, bọ.
Trong kho, các bao sắn phải kê trên
các bục cách ẩm với mặt sàn, với tường và bố trí
sao cho tiện kiểm tra và xử lý trong quá trình bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66